Tải bản đầy đủ (.doc) (2 trang)

Tài liệu Giáo án hóa học : Oxit docx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (122.82 KB, 2 trang )

Tiết 40: oxit
A. Mục tiêu bài học :
 Kiến thức: - Học sinh hiểu được khái niệm oxit, phân loại và cách gọi tên.
 Kỹ năng:- Tiếp tục rèn luyện kỹ năng lập công thức hóa học của oxit và lập
phương trình hóa học có sản phẩm là oxit.
Thái độ: - Giáo dục học sinh có ý thức yêu thích môn học.
B. Phương pháp : Nêu vấn đề, nghiên cứu ,tìm tòi, thảo luận, cung cấp thuật ngữ.
C. Phương tiện:
1.Thầy: - Bảng phụ ghi 1 số bài tập .
2. Trò: - Nghiên cứu trước bài mới.
D. Tiến trình bài dạy:
I. ổn định lớp: (1’)
II. Kiểm tra bài củ: (7)
* Nêu định nghĩa sự oxi hóa và phản ứng hóa hợp? Lấy ví dụ minh họa.
* Nêu những ứng dụng của oxi.
III. Bài mới:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
- Sử dụng của học sinh(về sự oxi hóa) và giới thiệu: Các
chất tạo thành ở các phản ứng trên thuộc loại oxit.
+Hãy nhận xét về thành phần của các oxit đó?
+ Hãy định nghĩa oxit?
- Treo bảng phụ bài tập1:Trong các hợp chất sau, hợp
chất nào thuộc loại oxit:
a.CaO b.Na
2
S. c.FeCl
3
. d. SO
3

e. CuSO


4
f. Al
2
O
3
g. CaCO
3
h. MgS
+Vì sao CaCO
3
(hoặc CuSO
4
) không phải oxit ?
- Thông báo: các phản ứng trên được gọi là phản ứng hóa
hợp. Vậy phản ứng hóa hợp là gì?
- Yêu cầu học sinh nhắc lại 1 số khái niệm:
+Nhắc lại quy tắc về hóa trị đối với hợp chất gồm 2
NTHH? Nhắc lại thành phần của oxit?
+Hãy viết công thức chung của oxit?
-> Hệ thống lại.
- Thông báo: Dựa vào thành phần, có thể chia oxit thành
2loại chính(và ghi lên bảng).
I. định nghĩa: (10’)
- Quan sát và nhận xét.
*Phân tử oxit gồm 2 nguyên tố, trong đó có một
nguyên tố là oxi.
- Lắng nghe và nêu định nghĩa.
Oxit là hợp chất của hai nguyên tố, trong đó có
một nguyên tố là oxi.
* Các hợp chất oxit: a.CaO d. SO

3
f. Al
2
O
3

* Vì phân tử CaCO
3
(hoặc CuSO
4
) có 1nguyên tố
oxi, nhưng lại gồm 3 nguyên tố hóa học.
Ii. công thức :(5’)
- Theo dõi và trả lời các câu hỏi-> nhận xét bổ sung .
*Công thức chung của oxit: M
x
O
y
.
* Kết luận : SGK<89>
iIi. phân loại :(7’)
- Theo dõi và ghi bài.
a. Oxit axit: thường là oxit củaphi kim và tương ứng
với một axit.
+ Hãy cho biết kí hiệu của một số phi kim thường
gặp? Lấy ví dụ về các oxit axit .
- Giới thiệu thêm:
CO
2
tương ứng với axit cacbonic: H

2
CO
3
.
P
2
O
5
tương ứng với axit photphoric H
3
PO
4
.
SO
3
tương ứng với axit sunfuaric H
2
SO
4
.
- Giới thiệu về oxi bazơ.
+ Hãy cho biết kí hiệu của một số kim loại thường
gặp? Lấy ví dụ về các oxit bazơ .
- Giới thiệu thêm:
K
2
O tương ứng với bazơ : Kali hiđroxit: KOH.
CaO: tương ứng với bazơ :canxi hiđroxit Ca(OH)
2
.

MgO: tương ứng với bazơ : Magie hiđroxit Mg(OH)
2
.
- Treo bảng phụ ghi : nguyên tắc gọi tên oxit.
- Yêu cầu học sinh gọi tên các oxit bazơ ở phần trên.
- Giới thiệu: Nguyên tắc gọi tên oxit đối với trường hợp
kim loại nhiều hóa trị và phi kim nhiều hóa trị.
+ Hãy gọi tên các oxit sau: FeO và Fe
2
O
3
.
- Giới thiệu : các tiền tố(tiếp đầu ngữ):
Mono nghĩa là 1; đi là 2; tri: 3; tetra: 4; penta:5.
+ Hãy gọi tên các oxit sau: SO
2
, SO
3
, P
2
O
5
?
- Yêu cầu học sinh làm bài tập2: Trong các oxit sau, oxit
nào là oxit axit? Oxit nào là oxit bazơ: Na
2
O, CuO,
Al
2
O

3
, CO
2
, N
2
O
5
, SiO
2
.Hãy gọi tên các oxit đó.
*Các phi kim thường gặp: C,P, S, Si, Cl….
Ví dụ1: CO
2
, P
2
O
5
,SO
3
,N
2
O
5
,Cl
2
O
7
...
- Lắng nghe và ghi nhớ.
b. Oxit bazơ: thường là oxit kim loại tương ứng với 1

bazơ.
* Các kim loại thường gặp: K,Fe,Al, Mg,Ca...
Ví dụ2: K
2
O, CaO, MgO, Al
2
O
3
...
Iv. Cách gọi tên :(10’)
- Theo dõi tranh và ghi bài.
Tên oxit: tên nguyên tố + oxit.
* Gọi tên:
K
2
O: kali oxit; CaO: canxi oxit; MgO: magie oxit
- Lắng nghe và ghi bài.
*Nếu KL có nhiều hóa trị:
Tên oxit bazơ: Tên KL(kèm theo HT)+ oxit.
Ví Dụ 3: FeO: Sắt (II)oxit; Fe
2
O
3
: Sắt (III) oxit.
*Nếu phi kim có nhiều hóa trị:
Tên oxit axit: Tên PK(có tiền tố chỉ số nguyên tử
phi kim)+oxit(có tiền tố chỉ số nguyên tử oxi).
Ví Dụ4 : SO
2
: lưu huỳnh đioxit.

SO
3
: lưu huỳnh trioxit; P
2
O
5
: điphopho pentaoxit.
* Các oxit bazơ: Na
2
O: Natri oxit.
CuO: Đồng (II) oxit; Al
2
O
3
: nhôm oxit.
* Các oxit axit: CO
2
: cacbon đioxit.
N
2
O
5
: đinitơ pentaoxit; SiO
2
: silic đioxit.
- Đại diện các nhóm trả lời-> nhóm khác theo dõi và
nhận xét, bổ sung.
Kết luận: Sgk<86>
IV.kiểm tra đánh giá:(4’)
- Yêu cầu học sinh hoàn thành bài tập 1<91>SGK

V. Dặn dò:(1’)
- Học bài, làm các bài tập ở SGK<91>
- Nghiên cứu trước bài” ĐIều chế oxi – phản ứng phân hủy”

×