Tải bản đầy đủ (.doc) (75 trang)

Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong công ty TNHH thương mại du lịch và xây dựng Châu Á

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (505.41 KB, 75 trang )

Trường ĐH Kinh Tế Quốc dân

Báo cáo thực tập tổng hợp

MỤC LỤC
Đội trưởng..............................................................................................................10
Người giao hàng.....................................................................................................10
Thủ kho..................................................................................................................10
Đội trưởng..............................................................................................................11
Người nhận hàng....................................................................................................11
Thủ kho................................................................................................................... 11
Đội trưởng..............................................................................................................12
Đội trưởng..............................................................................................................13
Đội trưởng..............................................................................................................13
Đội trưởng..............................................................................................................14
Đội trưởng..............................................................................................................15
Đội trưởng..............................................................................................................16
BÊN GIAO KHOÁN.............................................................................................20
BÊN NHẬN KHON............................................................................................20
K toỏn i.............................................................................................................21
Ngời ghi sổ.............................................................................................................22
Kế toán Đội.............................................................................................................22
Giỏm c................................................................................................................28
K toỏn trng.......................................................................................................28
Ngi lập................................................................................................................28
Kế toán đội.............................................................................................................28
Người mua hàng.....................................................................................................30
Người bán hàng......................................................................................................30
Thủ trưởng đơn vị.................................................................................................30

SV: Trịnh Anh Hào



Lớp: Kế toán 1 – K41


Trường ĐH Kinh Tế Quốc dân

Báo cáo thực tập tổng hợp

CHỨNG TỪ GHI SỔ...................................................................................................................31
CHỨNG TỪ GHI SỔ...................................................................................................................31
CHỨNG TỪ GHI SỔ...................................................................................................................32
SỔ CHI TIẾT 33

Giám đốc duyệt......................................................................................................38
Đội trưởng..............................................................................................................40
Đội trưởng..............................................................................................................41
Đội trưởng..............................................................................................................42
Đội trưởng..............................................................................................................43
Đội trưởng..............................................................................................................46
Đội trưởng..............................................................................................................46
Giám đốc................................................................................................................51
Kế toán trưởng.......................................................................................................51
Người lập................................................................................................................51

SV: Trịnh Anh Hào

Lớp: Kế toán 1 – K41


Trường ĐH Kinh Tế Quốc dân


Báo cáo thực tập tổng hợp

DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT
STT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14

SV: Trịnh Anh Hào

Nội dung
Cơng trình
Số lượng
Thành tiền
Đơn vị tính
Bê tơng
Ngày tháng
Bảo hiểm xã hội

Bảo hiểm y tế
Kinh phí cơng đồn
Ngun vật liệu
Hạng mục cơng trình
Cơng cụ dụng cụ
Ngun vật liệu trực tiếp
Nhân cơng trực tiếp

Ký hiệu
CT
Sl
TT
ĐVT
BT
NT
BHXH
BHYT
KPCĐ
NVL
HMCT
CCDC
NVLTT
NCTT

Lớp: Kế toán 1 – K41


Trường ĐH Kinh Tế Quốc dân

Báo cáo thực tập tổng hợp


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng biểu1.1
Bảng biểu1.1
Bảng biểu1.2
Bảng biểu1.3
Bảng biểu1.4

Danh mục sản phẩm
Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ
Bảng lương gián tiếp
Báo cáo chi phí và kết quả sản xuất
Bảng tổng hợp giá thành sản xuất
DANH MỤC SƠ ĐỒ

Sơ đồ: 1.1

Sơ đồ quá trình SXKD

Sơ đồ: 1.2
Sơ đồ: 1.3
Sơ đồ: 1.4

Trình tự hạch tốn Chi phí NVLTT
Trình tự hạch tốn chi phí NCTT

Sơ đồ: 1.5

SV: Trịnh Anh Hào


Trình tự hạch tốn chi phí sử dụng máy thi
cơng
Trình tự hạch tốn chi phí sản xuất chung

Lớp: Kế tốn 1 – K41


Trường ĐH Kinh Tế Quốc dân

Báo cáo thực tập tổng hợp
LỜI MỞ ĐẦU

Trong quá trình hội nhập và phát triển cùng các quốc gia trên thế giới đòi hỏi
nước ta phải xây dựng một nền kinh tế phát triển và năng động để tạo nền tảng vững
chắc cho hội nhập và phát triển. Doanh nghệp Việt Nam đã và đang khơng ngừng cố
gắng năng cao trình độ quản lý, hiện đâị hóa dây chuyền sản xuất, cải tiến mẫu mã,
giảm giá thành sản phẩm để nâng cao tình hình cạnh tranh và tạo ra cho mình chỗ
đứng vững chắc trên thị trường.
Hạch tốn kế tốn là một cơng cụ quan trọng hệ thống quản lý kinh tế tài
chính, giữ vai trị tích cực trong việc điều hành và kiểm sốt các hoạt động kinh
doanh. Là khâu của hạch toán kế tốn, cơng tác kế tốn chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm trong các doanh nghiệp giữ vai trị hết sức quan trọng. Chi phí sản
xuất và tính giá thành sản phẩm là các chỉ tiêu chất lượng tổng hợp phản ánh trình
độ quản lý, sử dụng tài sản, vật tư lao động, cũng như trình độ sản xuất, quy trình
cơng nghệ sản xuất sản phẩm của doanh nghiệp, là thước đo kết quả sản xuất kinh
doanh. Việc kế tốn sản xuất kinh doanh khơng chỉ dừng ở việc tính đúng, tính đủ
mà cịn phải tính đến việc cung cấp thông tin cho công tác quản trị doanh nghiệp.
Thơng qua việc phân tích chi phí sản xuất và hạ giá thành sản phẩm các nhà
quản lý Doanh nghiệp sẽ đánh giá được một cách toàn diện và sâu sắc về tình hình
tiết kiệm chi phí, thất thốt vốn trong điều kiện xây dựng cơ bản phải trải qua nhiều

khâu ( thiết ké, lập dự án, thi công, nghiêm thu…), địa bàn sản xuất luôn thay đổi,
thời gian thi cơng kéo dài có khi lên tới vài năm. Hàng loạt các biện pháp được đề ra
trong đó có hồn thiện kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm.
Thật vậy, chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm là hai chỉ tiêu kinh tế
quan trọng. Nắm bắt được chính xác hai chỉ tiêu này giúp nhà nước có sơ sở để
kiểm sốt vốn đầu tư xây dựng cơ bản và thu thuế; giúp cho các nhà quản trị doanh
nghiệp có cách nhìn đúng đắn hơn về hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp mình, thấy rõ hiệu quản lý trong thời gian trước và kịp thời đưa ra các quyết
định nhằm điều chỉnh và định hướng lại cho hoạt động sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp mình để hoạt động ngày càng có hiệu quả hơn.

SV: Trịnh Anh Hào

1

Lớp: Kế tốn 1 – K41


Trường ĐH Kinh Tế Quốc dân

Báo cáo thực tập tổng hợp

Nhận thức được tầm quan trọng của việc kế toán chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm, trong thời gian học tập tại trường và thực tập tại công ty TNHH
thương mại du lịch và xây dựng Châu Á em đã đi sâu nghiên cứu, tìm hiểu và được
giao làm đề tài tốt nghiêp:
“ Kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong cơng ty TNHH
thương mại du lịch và xây dựng Châu Á”
Thông qua việc nghiên cứu đề tài này em muốn tìm ra những mặt tích cực cần
phát huy và hạn chế những mặt cịn tồn tại trong cơng tác kế tốn chi phí sản xuất

và tính giá thành sản phẩm, nhằm góp một phần nhỏ để hồn thiện cơng tác kế tốn
nói chung và cơng tác kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cơng
ty TNHH thương mại du lịch và xây dựng Châu Á.
Ngoài lời nói đầu và kết luận , luận văn gồm 3 chương:
CHƯƠNG 1: ĐẶC ĐIỂM SẢN PHẨM (DỊCH VỤ), TỔ CHỨC SẢN XUẤT VÀ
QUẢN LÝ CHI PHÍ TẠI CƠNG TY
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ
THÀNH SẢN PHẨM TẠI CƠNG TY
CHƯƠNG 3: HỒN THIỆN KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ
THÀNH SẢN PHẨM TẠI CƠNG TY

SV: Trịnh Anh Hào

2

Lớp: Kế tốn 1 – K41


Trường ĐH Kinh Tế Quốc dân

Báo cáo thực tập tổng hợp

CHƯƠNG 1: ĐẶC ĐIỂM SẢN PHẨM (DỊCH VỤ), TỔ CHỨC SẢN
XUẤT VÀ QUẢN LÝ CHI PHÍ TẠI CƠNG TY TNHH THƯƠNG MẠI
DU LỊCH VÀ XÂY DỰNG CHÂU Á
1.1. Đặc điểm sản phẩm (hoặc dịch vụ) của Công ty
-Danh mục sản phẩm (ký, mã hiệu, đơn vị tính).
stt
1
2

3
4
5

Tên cơng trình
Thư viện Quốc Gia
Trung tâm kiểm soát tần số
Nhà máy nước Nam Định
Cục thuế Từ Liêm
Khu chung cư Qn chủng

Mã hiệu
TVQG
TTKSTS
NMNNĐ
CTTL
KCPKKQ

6

phịng khơng không quân
Trường tiểu học Vĩnh Quỳnh
…………

TTHVQ

ĐVT: đ
Giá trị thi công
1.200.000.000
350.000.000

9.600.000.000
150.000.000
260.000.000
350.000.000

Bảng biểu1.1
-Tiêu chuẩn chất lượng
-Tính chất của sản phẩm : phức tạp
-Loại hình sản xuất: theo đơn đặt hàng
-Thời gian sản xuất : kéo dài có khi lên tới vài năm.
-Đặc điểm sản phẩm dở dang:
Vì kỳ tính giá thành của Chi nhánh là hàng qúy, nên vào thời điểm cuối quý
Chi nhánh phải tiến hành đánh giá sản phẩm xây lắp dở dang cuối kỳ, đó chính là
việc xác định chi phí thực tế của khối lượng sản phẩm xây lắp chưa đạt tới điểm
dừng kỹ thuật hợp lý.
Việc xác định khối lượng xây lắp dở dang cuối mỗi quý trong năm ở các Đội
chỉ mang tính tương đối để tính giá thành cho các giai đoạn hồn thành trong q
đó. Đến cuối mỗi năm các Đội mới chính thức tiến hành kiểm kê khối lượng dở
dang cho từng công trình, HMCT
1.2. Đặc điểm tổ chức sản xuất sản phẩm của Cơng ty

-Quy trình cơng nghệ :
Đối với các cơng trình của cơng ty được thực hiện qua đấu thầu. Sau khi trúng

SV: Trịnh Anh Hào

3

Lớp: Kế toán 1 – K41



Trường ĐH Kinh Tế Quốc dân

Báo cáo thực tập tổng hợp

thầu cơng ty ký hợp đồng (có quyết định giao nhiệm vụ cho đơn vị thi cơng) sau đó
cơng ty giao nhiệm vụ cho các Đội trực thuộc xây dựng. các Đội xây dựng có nhiệm
vụ tổ chức thi cơng theo thiết kế kỹ thuật của cơng trình. theo u cầu của Chủ đầu
tư và phải quản lý vật tư. tài sản của cơng ty và của Đội. Khi hồn thành việc xây
dựng Đội sẽ báo cáo Ban Giám đốc và cùng công ty bàn giao cho Chủ đầu tư và hai
bên tiến hành thanh lý hợp đồng khi hết thời hạn bảo hành cơng trình.
Có thể khái qt sơ đồ q trình SXKD của cơng ty như sau
Đấu thầu
và ký kết
HĐXD

Khốn
cho các
Đội XD

Tổ chức
thi cơng

Bàn giao
và thanh
lý HĐ

Sơ đồ: 1.1
-Cơ cấu tổ chức sản xuất (Phân xưởng, tổ đội)...


1.3. Quản lý chi phí sản xuất của Cơng ty
Theo chức năng và nhiệm vụ trên Công ty đang xây dựng một hệ thống quản
lý phù hợp nhằm đảm bảo việc tổ chức quản lý có hiệu quả, đạt mục tiêu tổ chức
gọn nhẹ. Cơ cấu tổ chức bộ máy của công ty bao gồm:
Giám đốc công ty: là người điều hành cao nhất trong công ty và là người chịu
trách nhiệm về hoạt động SXKD của công ty quyết định việc tổ chức quản lý điều
hành sản xuất. Giám đốc có quyền ký kết các hợp đồng kinh tế. giao dịch với các
cơ quan liên quan.
Phó giám đốc: là người giúp Giám đốc trong công tác chỉ đạo điều hành
SXKD và công tác kỹ thuật của công ty. cùng với Giám đốc tìm kiếm việc làm và
chỉ đạo sản xuất có hiệu quả. đúng pháp luật.
Phịng kỹ thuật: Phịng kế hoạch kỹ thuật ngoài chức năng tham mưu giúp
Ban Giám đốc công ty trong công tác quản lý kế hoạch và báo cáo thống kê, quản lý
vật tư và sản xt cơng nghiệp, ... cịn phải đảm bảo cơng tác quản lý kỹ thuật chất
lượng, quản lý tiến độ thi cơng các cơng trình, ứng dụng cơng nghệ mới và tiến bộ
khoa học kỹ thuật vào sản xuất. Xây dựng, giám sát kế hoạch sản xuất, kinh doanh.

SV: Trịnh Anh Hào

4

Lớp: Kế toán 1 – K41


Trường ĐH Kinh Tế Quốc dân

Báo cáo thực tập tổng hợp

Phịng kế tốn: Là phịng chức năng giúp việc cho giám đốc công ty trong
việc tổ chức, chỉ đạo công tác Tài chính - Kế tốn trong tồn cơng ty theo đúng quy

chế tài chính và điều lệ cơng ty. Hàng năm, Phịng tài chính kế tốn đã bám sát và
hoàn thành xuất sắc các nhiệm vụ được giao: Kiểm sốt chi phí sản xuất kinh
doanh, phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh, tài chính chặt chẽ, phục vụ nhu cầu
chi tiêu kịp thời và đầy đủ, báo cáo kịp thời chính xác các chứng từ hợp đồng kinh
tế, ..., lập và gửi báo cáo thống kê, báo cáo tài chính hàng q và cuối niên độ kế
tốn để gửi lên Hội đồng Quản trị và ban giám đốc cơng ty. Ngồi ra Phịng tài
chính kế tốn cịn đảm bảo hồn thành tốt cơng tác lên kế hoạch tài chính, báo cáo
đột xuất các phát sinh.
Phịng hành chính: Nguồn nhân lực đóng vai trị then chốt với sự phát triển
sống cịn của một cơng ty. Nắm bắt được tinh thần đó, Phịng tổ chức hành chính
cơng ty thể hiện tinh thần làm chủ và khả năng hoạt động độc lập cao trong việc trợ
giúp cho ban Giám đốc công ty quản lý, và hoạch định các chính sách phát triển
nguồn nhân lực, cũng như đảm bảo tốt môi trường làm việc và đời sống vật chất,
tinh thần cho đội ngũ cán bộ cơng nhân viên.
Phịng điều hành sản xuất: Giám đốc Cơng ty, Phó Giám đốc. Giám đốc là
người điều hành và có quyền quyết định cao nhất về tất cả các vấn đề liên quan đến hoạt
động hàng ngày của Cơng ty. Phó Giám đốc là người giúp việc cho Giám đốc và chịu
trách nhiệm trước Giám đốc về phần việc được phân công, chủ động giải quyết những
công việc đã được Giám đốc uỷ quyền và phân cơng theo đúng chế độ chính sách của
Nhà nước và Điều lệ của Cơng ty.
Phịng đấu thầu và quản lý dự án : là phòng tham mưu cho giám đốc tổ chức
triển khai, chỉ đạo về mặt tiếp thị và kinh tế, thường xuyên quan hệ với các cơ quan
hữu quan, khách hàng trong và ngoài nước để nắm bắt kịp thời các dự án đầu tư báo
cáo cho lãnh đạo cơng ty để có kế hoạch tiếp thị tham gia xây dựng kế hoạch sản
xuất kinh doanh của công ty.
Ngồi các ban, cơng ty cịn có các Đội trực thuộc thực hiện nhiệm vụ trực tiếp
thi công các công trình. Hiện nay Chi nhánh có 6 đội xây dựng trực thuộc: Đội thi

SV: Trịnh Anh Hào


5

Lớp: Kế toán 1 – K41


Trường ĐH Kinh Tế Quốc dân

Báo cáo thực tập tổng hợp

công 1, đội thi công 2, đội thi công 3, đội thi công 4, đội thi công 5, đội thi cơng 6

SV: Trịnh Anh Hào

6

Lớp: Kế tốn 1 – K41


Trường ĐH Kinh Tế Quốc dân

Báo cáo thực tập tổng hợp

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ
TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CƠNG TY TNHH THƯƠNG MẠI
DU LỊCH VÀ XÂY DỰNG CHÂU Á
2.1. Kế toán chi phí sản xuất tại cơng ty
2.1.1. Kế tốn chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
2.1.1.1- Nội dung

Ở Công ty chi phí nguyên vật liệu trực tiếp chiếm tỷ trọng lớn khoảng 60-70%

giá thành cơng trình xây dựng. Do vậy, việc hạch tốn chính xác và đầy đủ chi phí
ngun vật liệu trực tiếp có tầm quan trọng đặc biệt trong việc xác định lượng tiêu
hao vật chất trong sản xuất thi cơng và đảm bảo tính chính xác của giá thành cơng
trình xây dựng cơ bản. Chi phí ngun vật liệu trực tiếp ở Công ty bao gồm giá trị
thực tế của nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ phục vụ trực tiếp cho việc thi cơng
cơng trình, khơng bao gồm giá trị nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ sử dụng cho
máy thi công.
Trong thực tế của cơng tác quản lý và hạch tốn ở các doanh nghiệp, đặc trưng
dùng để phân loại nguyên vật liệu thông dụng nhất là theo vai trò và tác dụng của
nguyên vật liệu trong quá trình sản xuất kinh doanh. Theo đặc trưng này, nguyên vật
liệu sử dụng ở Công ty cũng được chia thành các loại sau:
Nguyên vật liệu chính: Gồm các loại vật liệu xây dựng như cát, đá, xi măng,
sắt, thép, gạch…
Nguyên vật liệu phụ: Gồm các loại sơn, ve, phụ gia bê tông, dây điện, các thiết
bị gắn liền với vật kiến trúc như thiết bị vệ sinh, thơng gió, điều hồ.
Nhiên liệu có xăng, dầu…
Cơng cụ dụng cụ có: cốp pha gỗ, cốp pha thép, xà gồ, gỗ dán chịu nhiệt, gỗ
ván… Như vậy, ở Công ty công cụ dụng cụ xuất dùng phục vụ trực tiếp cho thi
cơng cơng trình cũng được tính vào chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
Là loại chi phí trực tiếp nên chi phí ngun vật liệu được hạch tốn trực tiếp
theo từng đối tượng sử dụng (cơng trình, hạng mục cơng trình) theo giá thực tế của
loại ngun vật liệu đó. Tại Cơng ty, do kho vật tư được tổ chức ngay tại công
trường và lượng dự trữ trong kho thường là phục vụ ngay cho quá trình thi cơng nên

SV: Trịnh Anh Hào

7

Lớp: Kế tốn 1 – K41



Trường ĐH Kinh Tế Quốc dân

Báo cáo thực tập tổng hợp

đơn giá nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ xuất kho được tính theo giá thực tế đích
danh, tức nhập với giá nào thì xuất kho theo giá đó.
2.1.1.2- Tài khoản sử dụng
* Chứng từ kế toán sử dụng :

Giấy đề nghị cung ứng vật tư,
Phiếu nhập kho, (Mẫu 01-VT)
Phiếu xuất kho, (Mẫu 02-VT)
Biên bản kiểm kê vật tư, cơng cụ dụng cụ, (Mẫu 05-VT)
Hóa đơn mua vật liệu, ....
* Tài khoản sử dụng:
Để hạch toán khoản mục chi phí ngun vật liệu trực tiếp, Cơng ty sử dụng tài
khoản 621 “ Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp” phản ánh giá trị nguyên vật liệu và
công cụ dụng cụ phát sinh thực tế để sản xuất sản phẩm xây lắp. Tài khoản 621
khơng có số dư cuối kỳ và sổ chi tiết được chi tiết cho từng công trình, hạng mục
cơng trình.
2.1.1.3- Quy trình ghi sổ kế tốn chi tiết
* Trình tự hạch tốn:

TK 336

TK 111, 112, 331
Cơng ty
cấp vốn


TK 152

Mua
NVL,CCDC
TK 133

TK 621

TK 154

Xuất
NVL,CCDC
Sử dụng TT CT,
HMCT

Kết chuyển
CPNVLTT

VAT đầu
vào

Cơng ty báo có thuế VAT
đầu vào
Sơ đồ: 1.2

SV: Trịnh Anh Hào

8

Lớp: Kế toán 1 – K41



Trường ĐH Kinh Tế Quốc dân

Báo cáo thực tập tổng hợp

Công ty ứng vốn cho đội thi công theo tiến độ thi công, Đội căn cứ vào nhu
cầu sử dụng vật tư để mua vật tư và thanh toán với nhà cung cấp. Do địa bàn hoạt
động của Công ty trải rộng trên cả nước với các cơng trình thi cơng thường cách xa
nhau, do đó kho ngun vật liệu được tổ chức thành kho riêng cho các đội và đặt
ngay tại công trường do Đội trực tiếp quản lý. Do vật tư được mua phù hợp với nhu
cầu thi cơng nên có rất ít vật liệu tồn và hầu như vật liệu nhập bao nhiêu thì xuất và
sử dụng hết bấy nhiêu rất ít khi có vật liệu tồn.
Khi vật tư về đến kho của Đội, thủ kho cùng bộ phận cung ứng căn cứ vào
hoá đơn bán hàng của người bán để lập “Phiếu nhập kho”. Phiếu nhập kho được lập
riêng cho vật liệu và công cụ dụng cụ và lập riêng theo mỗi lần nhập. Trên phiếu
nhập kho trách nhiệm ghi được quy định như sau: chỉ tiêu số lượng và chủng loại
nhập theo yêu cầu do bộ phận cung ứng ghi, chỉ tiêu số lượng thực nhập do thủ kho
ghi, chỉ tiêu giá trị của hàng nhập thực tế do kế toán ghi.
Phiếu nhập kho được lập thành 2 liên, liên 1 do thủ kho giữ để ghi thẻ kho
và chuyển cho kế toán; liên 2 do người giao hàng giữ.

SV: Trịnh Anh Hào

9

Lớp: Kế toán 1 – K41


Trường ĐH Kinh Tế Quốc dân


Báo cáo thực tập tổng hợp

Công ty TNHH thương mại du lịch và xây
dựng Châu Á
Đội thi cơng 3

Mẫu số 01 – VT
Ban hµnh theo Q§ sè
15/2006/Q§ - BTC cđa
Bé trëng BTC)

Phiếu nhập kho

Số: 07
Nợ: 152
Có: 331

Ngày 15 tháng 12 năm 2012

TT

Tên vật


1

Thép Φ8
Cộng


Họ tên người giao hàng: nguyễn văn giang
Nhập tại kho: Đội thi cơng 3 –Tam Hiệp – Thanh Trì – Hà Nội
Mã ĐVT
Số lượng
Đơn giá Thành tiền
số
Theo
Thực nhập
chứng từ
Kg
2.500
2.500
21.000 52.500.000
×

×

×

×

×

52.500.000

Tổng số tiền ( Bằng chữ) :Năm mươi hai triệu năm trăm nghìn ng
chn.

i trng
(Ký và ghi rõ họ

tên)

B phn cung ng Ngi giao hng
(Ký và ghi rõ họ tên)

(Ký và ghi rõ họ tên)

Th kho
(Ký và ghi rõ họ
tên)

Ti cỏc i thi công đội trưởng cùng với tổ trưởng tổ sán xuất là người trực
tiếp quản lý và theo dõi chỉ đạo tiến độ thi cơng cơng trình. Bởi vậy khi cần có
nguyên vật liệu đưa vào sản xuất, tổ trưởng tổ sản xuất báo với bộ phận thủ kho để
xuất kho vật tư theo yêu cầu. Bộ phận thủ kho căn cứ vào số lượng xuất kho thực tế
để lập “Phiếu xuất kho” sau đó cùng với tổ trưởng tổ sản xuất ký phiếu xuất kho.
Phiếu xuất kho được lập riêng theo mỗi lần xuất. Phiếu xuất kho cũng được lập thành
2 liên: Liên 1 do thủ kho giữ để ghi thẻ kho và chuyển cho kế tốn cơng trình làm căn
cứ ghi sổ; liên 2 do người nhận hàng giữ.
Hàng ngày, kế tốn cơng trình tập hợp phiếu xuất kho, tiến hành định khoản và
ghi cột thành tiền trên phiếu xuất kho.

SV: Trịnh Anh Hào

10

Lớp: Kế toán 1 – K41


Trường ĐH Kinh Tế Quốc dân


Báo cáo thực tập tổng hợp

Công ty TNHH thương mại du lịch và xây
dựng Châu

Mu s 02 VT
Ban hành theo QĐ số
15/2006/QĐ - BTC
cđa
Bé trëng BTC)

Đội thi cơng 3

Phiếu xuất kho

Số: 08
Nợ: 621
Có: 152

Ngày 17 tháng 12 năm 2012

Họ tên người nhận hàng: A. Việt,
Địa chỉ: (Bộ phận ) : Đội trưởng đội thi công 3.
Lý do xuất: Tổ chức thi công CT Khu chung cư Tam hiệp -Thanh Trì – Hà Nội
Xuất tại kho: Đội thi công 3 –Tam Hiệp – Thanh Trì – Hà Nội
TT

Số lượng



số

ĐVT

Yêu
cầu

Thực
xuất

2

Thép cuộn F6
Thép Φ8

kg
Kg

1.050
700

1.050
700

12.600 13.230.000
21.000 14.700.000

3


Thép Φ12

Kg

800

800

22.000 17.600.000

×

×

1

4

Tên vật tư

…..
Cộng

×

×

Đơn giá

×


Thành tiền

76.000.000

Đội trưởng

Người nhận hàng

Thủ kho

(Ký và ghi rõ họ
tên)

(Ký và ghi rõ họ tên)

(Ký và ghi râ hä tªn)

Tuy nhiên việc nhập kho một số loại ngun vật liệu chỉ mang tính hình thức.
Trên thực tế, nhiều loại vật liệu mua về được chuyển thẳng đến chân cơng trình để
phục vụ ngay cho q trình sản xuất như: cát, đá, sỏi…. Thủ tục nhập - xuất kho là
nhằm phục vụ yêu cầu quản lý. Trong trường hợp này sau khi lập phiếu nhập kho
thủ kho tiến hành ghi phiếu xuất kho.
Cuối mỗi tháng, kế toán sẽ căn cứ vào số lượng xuất nguyên vật liệu thực tế để

SV: Trịnh Anh Hào

11

Lớp: Kế toán 1 – K41



Trường ĐH Kinh Tế Quốc dân

Báo cáo thực tập tổng hợp

lên bảng kê xuất nguyên vật liệu của tháng đó. Bảng kê xuất nguyên vật liệu sẽ hệ
thống đầy đủ trị giá nguyên vật liệu đã xuất dùng cho từng cơng trình, hạn mục
cơng trình trong tháng.

Cơng ty TNHH thương mại du lịch và xây
dựng Châu Á

BẢNG KÊ XUẤT VẬT
LIỆU

Đội thi cơng 3

Tháng 12/2012

Cơng trình Khu chung cư Tam hiệp -Thanh Trì – Hà Nội
Đối tượng sử dụng
Danh mục

ĐVT

Cơng trình
SL

TT


CT.....

SL

1

Que hàn

kg

46

414.000

2

Thép buộc

kg

100

1.100.000

3

Thép Φ8

kg


1.200

25.200.000

4

Thép Φ12

kg

950

20.900.000

5

Xi măng

kg

12.600

12.600.000

6

Cát
Thép cân
D10

Thép cân
D14
Thép cân
D16

m3

1.100

49.500.000

7
8
9
10

Tổng cộng

kg

1.150

13.800.000

kg

679

8.827.000


kg

342

5.130.000

TT

…..
Tổng cộng

205.000.000

Đội trng

K toỏn i

((Ký và ghi rõ họ tên))

((Ký và ghi râ hä tªn))

Căn cứ vào các phiếu xuất kho vật liệu và bảng kê xuất vật liệu, kế toán lập
chứng từ ghi sổ phản ảnh chi phí nguyên vật liệu trực tiếp xuất dùng cho thi cơng
cơng trình trong tháng

SV: Trịnh Anh Hào

12

Lớp: Kế toán 1 – K41



Trường ĐH Kinh Tế Quốc dân

Báo cáo thực tập tổng hợp

Chứng từ
SH
NT
08
17/12

Xuất NVL cho CT

CHỨNG TỪ GHI SỔ
Ngày 31 tháng 12 năm 2007
Số: 194
SHTK
Số tiền
Nợ

621
152
76.000.000

09

19/12

Xuất NVL cho CT


621

152

35.050.000

10

20/12

Xuất NVL cho CT

621

152

93.950.000

….

……

………..
Tổng:

×

×


205.000.000

Cơng ty TNHH thương mại du lịch và xây
dựng Châu Á
Đội thi cơng 3
Trích yếu

Kèm theo ….chứng từ gốc

Đội trưởng

Kế toỏn i

((Ký và ghi rõ họ tên))

((Ký và ghi rõ hä tªn))

Cuối tháng Chi nhánh báo nợ chi phí cốp pha thép, kế toán căn cứ vào giấy
báo nợ lập chứng từ ghi sổ
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Ngày 31 tháng 12 năm 2007
Số: 195
Đội thi cơng 3
Chứng từ
SHTK
Trích yếu
Số tiền
SH NT
Nợ


Chi nhánh báo nợ chi phí cốp pha
621 336 29.651.000
thép
×
×
Cộng
29.651.000
Kèm theo ….chứng từ gốc

Công ty TNHH thương mại du lịch
và xây dựng Châu Á

Đội trưởng

Kế tốn đội

((Ký vµ ghi râ hä tên))

((Ký và ghi rõ họ tên))

Cui quý, K toỏn ghi vào chứng từ ghi sổ ghi nhận số chi phí Nguyên vật liệu
trong kỳ được kết chuyển vào TK 154

SV: Trịnh Anh Hào

13

Lớp: Kế toán 1 – K41



Trường ĐH Kinh Tế Quốc dân

Công ty TNHH thương mại du
lịch và xây dựng Châu Á
Đội thi công 3

Chứng từ
SH

NT

KP0051 31/12

Báo cáo thực tập tổng hợp

Mẫu số: S02a-DN
Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC

CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 196
Ngày 31 tháng 12 năm 2012
SHTK
Trích yếu
Chi phí NVLTT kt
chuyn sang TK 154
Cng

N




154
ì

621
ì

S tin
2.113.059.000
2.113.059.000

i trng

K toỏn i

((Ký và ghi rõ họ tên))

((Ký và ghi rõ họ tên))

Cn c vo chứng từ gốc, kế toán vào sổ chi tiết TK621 được mở chi tiết cho
từng cơng trình, hạng mục cơng trình. Nội dung sổ chi tiết TK621 là sổ dùng để
phản ảnh chi tiết các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đên chi phí nguyên vật
liệu trực tiếp theo từng cơng trình, HMCT mà trên sổ cái TK621 chưa phản ánh
được

SV: Trịnh Anh Hào

14


Lớp: Kế toán 1 – K41


Trường ĐH Kinh Tế Quốc dân

Báo cáo thực tập tổng hợp

SỔ CHI TIẾT
Tài khoản 621
Tháng 12/2012
Cơng trình Khu chung cư Tam hip -Thanh Trỡ H Ni
Ngà

Chứng

TK

y

từ

Đ

thán

S

N

g


H

T

Diễn giải

Số phát sinh

Nợ

Cng lũy kế từ đầu
tháng 11

Sè d



Nỵ

1.868.987.000

Xt vËt t cho CT

136.371.00

152

0


-Que hàn

414.000

-Thép Φ8

25.200.000

-Thép Φ12

20.900.000

-Xi măng

12.600.000

-Cát

49.500.000

-Thép cân D10

13.800.000

-Thép cân D14

8.827.000

-Thép cân D16


5.130.000

XuÊt s¾t thÐp
Chi phÝ cèt pha
thÐp

78.050.000
336

29.651.000

Cộng phát sinh tháng

244.072.000
KÕt

chun

NVL

CP

2.113.059.000

154

Cộng lũy kế

2.113.059.000


Đội trng

K toỏn i

((Ký và ghi rõ họ tên))

((Ký và ghi râ hä tªn))

SV: Trịnh Anh Hào

15

Lớp: Kế tốn 1 – K41




Trường ĐH Kinh Tế Quốc dân

Báo cáo thực tập tổng hợp

2.1.1.4- Quy trình ghi sổ tổng hợp
Chứng từ ghi sổ được làm căn cứ đề kế toán ghi “ Sổ đăng ký chứng từ ghi
sổ” sau đó vào “sổ Cái tài khoản 621”.
Mẫu số:S02b-DN
Ban hành theo QĐ số
15/2006/QĐ-BTC

Công ty TNHH thương mại du
lịch và xây dựng Châu Á

Đội thi công 3

Ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ
Chứng từ ghi sổ
NT
SH

Số tiền

Chứng từ ghi sổ
NT
SH

31/12

194

205.000.000

31/12

195

29.651.000

31/12

196


2.103.638.000

Cộng :

×

2.338.289.000

Số tin

ì
Ngy 31 thỏng 12 nm 2012

i trng

K toỏn i

((Ký và ghi rõ họ tên))

((Ký và ghi rõ họ tên))

S CI
TK: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp

Số hiệu: 621

194 31/12

Tháng 12 năm 2012
Cơng trình Khu chung cư Tam hiệp -Thanh Trì – Hà Nội

SHTK
Số tiền
đối
Diễn giải
ứng
Nợ
……. Cộng lũy kế từ đầu
1.868.987.000
tháng 11
Xuất vật liệu thi cơng
152
205.000.000

195 31/12

Chi phí cốp pha thép

336

196 31/12

Kết chuyển vào FSXKD

154

Cộng phát sinh tháng 12

×

Chứng từ

ghi sổ
SH
NT

SV: Trịnh Anh Hào

16



29.651.000
2.103.638.000
234.651.000

2.103.638.000

Lớp: Kế tốn 1 – K41


Trường ĐH Kinh Tế Quốc dân

Báo cáo thực tập tổng hợp

Cộng lũy kế từ đầu tháng
12
Số dư cuối quý
§éi trëng
KÕ toán
(Ký và ghi rõ họ tên)


2.103.638.000

(Ký và ghi rõ họ tên)

-

2.103.638.000

Ngời ghi sổ
(Ký và ghi rõ họ tên)

2.1.2. K toỏn chi phí nhân cơng trực tiếp

Trong điều kiện máy móc thi cơng ở Cơng ty cịn hạn chế thì khoản mục chi
phí nhân cơng trực tiếp thường chiếm một tỷ trọng không nhỏ, từ 10 - 17 % giá
thành công trình xây dựng, chỉ sau chi phí ngun vật liệu trực tiếp. Do vậy, việc
hạch tốn đúng, đủ chi phí nhân cơng trực tiếp có ý nghĩa quan trọng trong việc tính
lương, trả lương cho người lao động thoả đáng cho người lao chính xác. Góp phần
khuyến khích người lao động hăng say làm việc nâng cao hiệu quả công việc.
2.1.2.1- Nội dung

Nội dung của chi phí nhân cơng trực tiếp bao gồm:
-

Tiền lương chính.

-

Lương phụ của cơng nhân trực tiếp sản xuất


-

Các khoản mang tính chất lương của cơng nhân trực tiếp sản xuất.

Do địa điểm thi công ở xa nên tồn bộ nhân cơng trực tiếp xây dựng cơng
trình là do Cơng ty th ngồi theo hợp đồng khốn việc tại nơi cơng trình khởi
cơng xây dựng mà khơng có lao động trong danh sách của Cơng ty. Cơng ty khơng
tiến hành trích BHXH, BHYT,BHTN, KPCĐ cho cơng nhân trực tiếp xây lắp mà
chỉ trả lương cho họ theo hợp đồng thỏa thuận là đơn giá khoán.
Số lượng lao động thuê ngoài tùy thuộc vào nhu cầu của từng cơng trình nên
tiền lương của họ được tập hợp trực tiếp cho cơng trình đó. Số lao động trong mỗi
tổ cũng như số lượng các tổ sẽ thay đổi theo nhu cầu từng giai đoạn thi công.
Đối với lao động trong danh sách ( Bộ máy chỉ đạo thi coong0: cơng ty tiến
hành trích lương BHXH, BHYT, KPCĐ cho cơng nhân theo quy định. Một phần
tính vào chi phí sản xuất công ty trả hộ người lao động (19%). Một phần lấy từ thu
nhập của công nhân viên, công nhân viên phải nộp (6%)
Đội áp dụng hình thức trả lương theo khối lượng cơng việc giao khốn thực

SV: Trịnh Anh Hào

17

Lớp: Kế toán 1 – K41


Trường ĐH Kinh Tế Quốc dân

Báo cáo thực tập tổng hợp

hiện đối với công nhân trực tiếp xây lắp

Tiền lương
phải trả

=

Khối lượng cơng việc
giao khốn hồn thành

Đơn giá tiền lương

x

(theo thị trường)

Dựa vào khối lượng công việc được giao cho từng tổ, tổ trưởng tiến hành
đôn đốc lao động, theo dõi thời gian làm việc của từng công nhân, chấm cơng từng
người và tính ra lương phải trả cho từng công nhân.
Đơn giá một công

Tiền lương phải trả

=

Tổng số tiền được thanh tốn
Tổng số cơng

=

cho 1 CN trực tiếp thi công


Đơn giá 1 công

x

Số công làm việc

Chứng từ sử dụng: - Bảng chấm cơng (Mẫu 01a-LĐTL),
- Hợp đồng khốn việc (Mẫu 08-LĐTL),
- Biên bản nghiệm thu khối lượng hoàn thành (Mẫu 09-LĐTL)
- Biên bản thanh lý hợp đồng giao khoán.(Mẫu 09-LĐTL
2.1.2.2- Tài khoản sử dụng

Để tập hợp chi phí nhân cơng trực tiếp phát sinh trong q trình thi cơng
cơng trình Chi nhánh sử dụng TK 622 “ Chi phí nhân cơng trực tiếp”.
Kết cấu tài khoản 622 “Chi phí nhân công trực tiếp”
-Bên Nợ: Tập hợp nhân công trực tiếp phát sinh trong kỳ
-Bên Có: Kết chuyển chi phí nhân cơng trực tiếp vào bên Nợ TK 154
* Trình tự hạch toán:
TK 336

CN cấp tiền
mặt

TK 111

TK 334

Chi trả lương
cho
CN trực tiếp

SX

SV: Trịnh Anh Hào

TK 622

XĐ tiền lương

Kết chuyển

phải trả CN SX

CPNC TT

18

TK 154

Lớp: Kế toán 1 – K41


Trường ĐH Kinh Tế Quốc dân

Báo cáo thực tập tổng hợp
Sơ đồ: 1.3

2.1.2.3- Quy trình ghi sổ kế tốn chi tiết

Khi được giao nhiệm vụ thi cơng cơng trình, Đội xác định số lượng lao động
cần thiết và ký kết hợp đồng khoán việc để thuê lao động tại địa điểm thi cơng.

Trong hợp đồng khốn việc xác định rõ nội dung công việc và trách nhiệm của các
bên...Sau khi thỏa thuận ký kết song hợp đồng khoán việc bên giao khoán (bên A)
tiến hành cung cấp nguyên vật liệu, bản vẽ kỹ thuật cho bên nhận khoán (bên B) để
thi cơng. Hàng tháng, kế tốn, đội trưởng, kỹ thuật cùng đại diện bên nhận khoán
tiến hành nghiệm thu khối lượng cơng việc hồn thành trong tháng. Tổng giá trị
khối lượng cơng việc giao khốn hồn thành chính là chi phí nhân cơng trực tiếp
trong tháng. Chứng từ ban đầu để kế tốn chi phí nhân cơng trực tiếp là bản nghiệm
thu khối lượng th ngồi hồn thành.
Đơn vị: Cơng ty TNHH thương mại du lịch và xây
Mẫu số: 09-LĐTL
dựng Châu Á
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Bộ phận: Đội thi công 3
Ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC )
BIÊN BẢN NGHIỆM THU KHỐI LƯỢNG HOÀN THÀNH
Ngày 31 tháng 12 năm 2012 Số :193
I. THÀNH PHẦN
1. Bên giao khốn (Bên A):
Ơng Trinh Huy Hồng
Chức vụ: Đội trưởng Đội 3
Ơng Đoang Hà Trung
Chức vụ: Kỹ thuật đội
Bà Hồng Mai Hương
Chức vụ: Kế tốn đội
2. Bên nhận khốn (Bên B):
Ơng Nguyễn Văn Hà
Chức vụ: Tổ trưởng tổ thợ xây
II. NỘI DUNG NGHIỆM THU
Nghiệm thu khối lượng xây tường tầng 1, đổ bê tông sàn cốt thép,
san lấp cát nền móng cơng trình Cơng trình Khu chung cư Tam hiệp -Thanh

Trì – Hà Nội
III. KẾT QUẢ VÀ KẾT LUẬN
1) Xây tường tầng 1
:65m2
x 42.000 = 2.730.000(đ)
3
2) Đổ bê tông sàn cốt thép : 196m x 65,000 = 12.740.000(đ)
3) San lấp cát nền thủ công : 1.019m3 x 12,000 = 12.228.000(đ)
Tổng tiền
: 27.698.000(đ)
(Bằng chữ: Hai mươi bảy triệu sáu trăm chín mươi tám nghìn đồng chẵn)

SV: Trịnh Anh Hào

19

Lớp: Kế toán 1 – K41


Trường ĐH Kinh Tế Quốc dân

Báo cáo thực tập tổng hợp

BÊN GIAO KHỐN
Đội trưởng

Kỹ thuật

BÊN NHẬN KHỐN


Kế tốn

(Ký và ghi rõ họ tên)

(Ký và ghi rõ họ tên)

Sau khi bên nhận khốn có thơng báo bằng văn bản cho Đội báo đã hồn
thành thì kỹ thuật Đội tiến hành kiểm tra về mặt số lượng, chất lượng xem có đúng
yêu cầu của hợp đồng giao khốn khơng.Nếu khơng đúng phải thơng báo ngay với
bên nhận khốn u cầu sửa chữa. Ngược lại, nếu cơng việc sau khi hồn thành
khơng có gì sai sót thì hai bên sẽ tiến hành thanh lý hợp đồng giao khoán.
Căn cứ vào các biên bản nghiệm thu khối lượng hồn thành của từng tổ nhận
khốn, cuối tháng kế toán lập bảng kê tiền lương phải trả cho từng tổ.
BẢNG KÊ TIỀN LƯƠNG
30/12/2012
TT

HỌ VÀ TÊN

TỔ

Số: 193

SỐ TIỀN

GHI CHÚ

1

Nguyễn Văn hà


Thợ xây

27.698.000

2

Trần Văn Phát

Bê tông

52.786.000

3

Trịnh Gia Bảo

Côppha

34.250.000

4

Lê Cụng Anh

St thộp

29.968.000

Cng


144.702.000

Giám đốc

Lao động tiền l-

Đội trởng

Kế toán

duyệt

ơng

(Ký và ghi râ hä

(Ký vµ ghi râ hä

(Ký vµ ghi râ họ tên)

(Ký và ghi rõ họ tên)

tên)

tên)

Cui thỏng cn c vào biên bản nghiệm thu khối lượng hoàn thành kế toán lập
chứng từ ghi sổ


SV: Trịnh Anh Hào

20

Lớp: Kế toán 1 – K41


Trường ĐH Kinh Tế Quốc dân

Báo cáo thực tập tổng hợp

Mẫu số:S02a-DN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC

Công ty TNHH thương mại
du lịch và xây dựng Châu Á
Đội thi công 3

Ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Ngày 31 tháng 12 năm 2012

Chứng từ
Số

Số hiệu

Trích yếu

Ngày


Xác định tiền nhân cơng

Ghi

Số tiền

Nợ



622

334

144.702.000

x

x

144.702.000

chú

trực tiếp
Cộng

x


Kèm theo ... chứng từ gốc
Đội trưởng

Kế tốn đội

(Ký và ghi rõ họ tên)

(Ký và ghi rõ họ tên)

Cui quý, kế toán lập chứng từ ghi sổ kết chuyển chi phí nhân cơng trực tiếp
sang TK 154 theo từng đối tượng tính giá thành

Cơng ty TNHH thương
mại du lịch và xây dựng
Châu Á

Mẫu số:S02a-DN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)

Đội thi công 3

Chứng từ
Số

CHỨNG TỪ GHI SỔ
Ngày 31 tháng 12 năm 2007
Số hiệu
Số tiền
Nợ



Trích yếu

Ngày

Kết chuyển chi phí

154

622

401.828.000

X

x

401.828.000

Số: 194
Ghi chú

nhân cơng trực tiếp
Cộng
Kèm theo ... chứng từ gốc
Đội trưởng

Kế tốn đội


(Ký vµ ghi râ hä tên)

(Ký và ghi rõ họ tên)

T cỏc biờn bn nghim thu khối lượng hoàn thành là chứng từ ban đầu kế
toán vào sổ chi tiết TK 622 được mở cho từng cơng trình, hạng mục cơng trình. Nội

SV: Trịnh Anh Hào

21

Lớp: Kế toán 1 – K41


×