Tải bản đầy đủ (.docx) (10 trang)

Luận văn Kinh tế ĐỘC QUYỀN: Phần mềm tuyển sinh đại học cao đẳng và trang web tuyển sinh trường Đại học Công nghiệp TP. Hồ Chí Minh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (121.64 KB, 10 trang )

BỘ CÔNG THƯƠNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

BÁO CÁO TỔNG KẾT
ĐỀ TÀI KHOA HỌC VÀ CƠNG NGHỆ CẤP TRƯỜNG

PHẦN MỀM TUYỂN SINH ĐẠI HỌC – CAO ĐẲNG
VÀ TRANG WEB TUYỂN SINH TRƯỜNG ĐẠI HỌC
CÔNG NGHIỆP TP.HCM

Mã số:

Chủ nhiệm đề tài

TP.HCM, Năm 20


BỘ CÔNG THƯƠNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

BÁO CÁO TỔNG KẾT
ĐỀ TÀI KHOA HỌC VÀ CƠNG NGHỆ CẤP TRƯỜNG

PHẦN MỀM TUYỂN SINH ĐẠI HỌC – CAO ĐẲNG
VÀ TRANG WEB TUYỂN SINH TRƯỜNG ĐẠI HỌC
CÔNG NGHIỆP TP.HCM

Mã số:

Chủ nhiệm đề tài


TP.HCM, Năm 20
2


MỤC LỤC
Trang

I. Đặc tả và phân tích dữ liệu...................................................................................................9
1. Yêu cầu nghiệp vụ............................................................................................................... 9

1.1 Quy trình cơng tác tuyển sinh Đại học, cao đẳng theo kỳ thi chung của Bộ giáo dục . 9
1.1.1 Quy trình đăng ký dự thi tuyển sinh theo NV1..........................................................9
1.1.2 Quy trình đăng ký xét tuyển nguyện vọng bổ sung (NV2).......................................10
1.2 Quy trình cơng tác thi tuyển sinh thạc sỹ, đại học, cao đẳng liên thông tại trường.....10
2. Phân tích dữ liệu................................................................................................................ 11

II. Thiết kế hệ thống...............................................................................................................13
1. Mơ hình quan hệ..........................................................................................................13
2. Sơ đồ Use Case............................................................................................................14
3. Thiết kế giao diện........................................................................................................22

3.1 Các chức năng nguyện vọng 1...............................................................................22
3.2 Các chức năng nguyện vọng 2...............................................................................35
3.3 Các chức năng nguyện vọng 3...............................................................................40
3.4 Các chức năng Văn bằng 2....................................................................................43
3.5 Chức năng tuyển sinh tuyển sinh đại học, cao đẳng liên thông............................46
3.6 Các chức năng tuyển sinh cao đẳng nghề..............................................................57
3.7 Các chức năng tuyển sinh thạc sỹ..........................................................................60
3.8 Các chức năng tuyển sinh trung học 4 năm...........................................................70
3.9 Các chức năng của trang web tuyển sinh..............................................................72

III. Mơ hình sử dụng..............................................................................................................80
IV. Kết luận và kiến nghi.......................................................................................................81
Tài liệu tham khảo.................................................................................................................81


MỞ ĐẦU
TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU
Tuyển sinh là cơng việc xử lý nhanh liên quan đến một lượng khá lớn các thí sinh (từ hàng
ngàn thí sinh đề vài chục ngàn thí sinh). Do vậy mà hầu hết các trường bắt buộc phải sử dụng công
nghệ thông tin để thực hiện. Các hình thức ứng dụng cơng nghệ thơng tin trong công tác tuyển sinh
kết hợp với phần mềm tuyền sinh của Bộ có thể là:
1.
2.
3.
4.

Sử dụng phần mềm do đơn vị tự xây dựng
Sử dụng phần mềm thuê bên ngoài xây dựng.
Một số chức năng dùng phần mềm, chức năng cịn lại thao tác thủ cơng
Thao tác thủ cơng hồn tồn.

Bốn hình thức ứng dụng trên chỉ có hình thức ứng dụng 1 là ưu việt hơn cả. Hình thức 2 khiến
đơn vị bị động trước sự thay đổi cách thức tuyển sinh của Bộ cũng như cách thức thay đổi điều kiện
xét tuyển của đơn vị. Hình thức 3 và 4 gây nhiều sai sót và thời gian xử lý kéo dài vì có thêm giai
đoạn thủ cơng.
TÍNH CẤP THIẾT
Cơng tác tuyển sinh của trường trước năm 2012 được thực hiện vừa bằng thủ công vừa bằng
phần mềm. Hơn nữa, phần mềm khơng có mã nguồn nên việc kế thừa sử dụng lại phần mềm là
không thực hiện được. Trước tình thế này buộc Phịng đào tạo phải chủ động tự xây dựng phần
mềm tuyển sinh và trang web tuyển sinh phục vụ cho các đợt tuyển sinh năm 2012 và các năm sau.


MỤC TIỆU
Nhà trường tự xây dựng Phần mềm tuyển sinh và trang web tuyển sinh cho Trường
ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU
Các đối tượng nghiên cứu bao gồm thông tin và công cụ xử lý thông tin như: thơng tin tuyển
sinh trong qui trình tuyển sinh, các văn bản tuyển sinh, Quy chế tuyến sinh. Công cụ xử lý thông tin
như phần mềm tuyển sinh của Bộ giáo dục, Microsoft SQL server, ngơn ngữ lập trình C#, công cụ
truy vấn dữ liệu LinQ.
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU:


Khảo sát thực tế công tác tuyển sinh tại Trường ĐH Công nghiệp TPHCM




Mơ hình và chuyển đổi mơ hình từ dạng gần gũi với thực tế dần dần sang dạng có thể cài đặt
trên máy tính. Cụ thể mơ hình hóa hệ thống trong từng giai đoạn: phân tích, thiết kế và hiện
thực
o Trong giai đoạn phân tích: mơ hình dữ liệu theo mơ hình thực thể kết hợp;
o Trong giai đoạn thiết kế: mơ hình dữ liệu theo mơ hình quan hệ, mơ hình chức năng theo
hướng UML
o Trong giai đoạn thực hiện: thể hiện mơ hình dữ liệu bằng cơng nghệ SQL Server, thể hiện
mơ hình chức năng bằng lập trình hướng đối tượng, sử dụng cơng nghệ Dot Net, công cụ
truy vấn dữ liệu linQ.
NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
- Nghiên cứu các văn bản liên quan đến công tác tuyển sinh
- Khảo sát phần mềm tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo
- Tham khảo các phần mềm tuyển sinh và trang web tuyển sinh của các trường đại học
- Khảo sát công tác tuyển sinh của trường Đại học Công nghiệp TP HCM

- Xây dựng bản đặc tả hệ thống, phân tích, thiết kế, thực hiện cơ sở dữ liệu.
- Phân tích, thiết kế, hiện thực các chức năng sau:
 Tuyển sinh nguyện vọng 1
 Tuyển sinh nguyện vọng 2
 Tuyển sinh đại học dự bị
 Tuyển sinh liên thông Đại học, Cao đẳng
 Tuyển sinh đại học văn bằng thứ 2
 Tuyển sinh Thạc sỹ
 Tuyển sinh Thạc sỹ Soongsil
 Tuyển sinh Cao đẳng SIA
 Tuyển sinh Cao đẳng nghề chính quy các cơ sở ( Cơ sở 1, Cơ sở Thanh Hóa, Cơ sở
Quảng Ngãi, Nghệ An)
 Tuyển sinh Cao đẳng nghề liên thông
 Tuyển sinh trung học 4 năm
 Chuyển bậc đào tạo
 Chuyển trường
 Liên kết đào tạo
- Xây dựng hệ thống trang web tuyển sinh có các vai trị với các chức năng sau:
 Đăng thông tin tuyển sinh
 Tra cứu thông tin tuyển sinh, thông tin ngành nghề đào tạo;
 Tra cứu thơng tin thi của thí sinh đăng ký dự thi (số báo danh, phòng thi, điểm thi,
nơi thi…. ngày giờ thi)
 Tra cứu kết quả thi tuyển sinh của thí sinh
 Tra cứu thơng tin của thí sinh xét tuyển nguyện vọng bổ sung.
 Thí sinh đăng ký chuyên ngành, nhập địa chỉ liên lạc, số điện thoại.
 Tra cứu các văn bản, quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục
 Giải đáp thắc mắc của thí sinh
---oOo---



PHẦN MỀM TUYỂN SINH ĐẠI HỌC, CAO
ĐẲNG & CỔNG THÔNG TIN TUYỂN SINH
ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG
I.

ĐẶC TẢ VÀ PHÂN TÍCH DỮ LIỆU:

1. U CẦU NGHIỆP VỤ:
Quy trình cơng tác tuyển sinh hiện nay:

1.1 Quy trình Cơng tác tuyển sinh đại học, cao đẳng theo kỳ thi chung của Bộ Giáo
Dục:
1.1.1 Quy trình đăng ký dự thi tuyển sinh theo NV1:
- Vào đầu tháng 3 hằng năm Công tác tuyển sinh tại các trường THPT bắt đầu thực
hiện, các thí sinh đăng ký dự thi vào các trường đại học, cao đẳng đăng ký và nộp hồ
sơ tại chính trường học của thí sinh.
- Đối với các thí sinh tự do đăng ký dự thi vào các trường đại học, cao đẳng đăng ký
và nộp hồ sơ tại Sở Giáo Dục và Đào tạo, các Văn phòng của Bộ Giáo Dục.
- Đầu tháng 4 đến hết ngày 19/4 hàng năm các trường đại học bắt đầu nhận hồ sơ đăng
ký dự thi vào trường.
- Nhập hồ sơ của thí sinh đăng ký dự thi tại trường.
- Đầu tháng 5 Bộ Giáo Dục và Đào tạo tổ chức 01 ngày để các Sở Giáo Dục (Ban
tuyển sinh) bàn giao hồ sơ và tập tin dữ liệu cho các trường Đại học cao đẳng.
- Nhận hồ sơ và tập tin dữ liệu hồ sơ từ các Ban tuyển sinh, Bộ phận tuyển sinh tiến
hành ghép dữ liệu từ các ban tuyển sinh vào hệ thống tuyển sinh của Trường. Phòng
đào tạo lập tổ cơng tác kiểm tra thơng tin của thí sinh đối chiếu dữ liệu thí sinh khai
trên hồ sơ gốc với dữ liệu nhập theo từng Ban tuyển sinh.
- Trong giai đoạn này phòng đào tạo thành lập bộ phận chuẩn bị văn phòng phẩm
(giấy thi, bút viết, phấn, các biểu mẫu.. theo các mơn thi theo từng phịng thi, điểm
thi, cụm thi) cho kỳ thi.

- Tiếp nhận các thông tin về điểm thi trong trường, ngoài trường (ngoài trường phải có
hợp đồng thuê điểm thi), cụm thi để cung cấp thơng tin cho cơng tác tạo số báo danh,
phịng thi.
- Báo cáo số lượng thí sinh đăng ký dự thi cho Bộ Giáo dục, gởi dữ liệu thí sinh mượn
trường thi cho các trường có thí sinh thi nhờ.
- Tạo số báo danh cho các thí sinh theo phịng thi, điểm thi, cụm thi.
- Cuối tháng 5 Bộ phận tuyển sinh in giấy báo dự thi theo các tiêu chí của từng ban
tuyển sinh, gởi và bàn giao giấy báo dự thi cho các Sở Giáo dục các tỉnh (ban tuyển
sinh) và cho các thí sinh.
- Bộ phận tuyển sinh lập danh sách thí sinh dự thi, danh sách ảnh theo phòng thi.


- Lập báo cáo thơng tin phịng thi thi gửi đơn vị in sao đề thi của Bộ
- Mỗi đợt thi: cuối mỗi buổi thi lập báo cáo nhanh tình hình mỗi buổi thi về cho Bộ
Giáo dục.
- Nhập danh sách vắng cho thí sinh khơng dự thi.
- Nhập thơng tin thí sinh vi phạm kỷ luật thi.
- Dồn túi bài thi, đánh phách bài thi
- Tổ chức chấm thi (chấm thi trắc nghiệm, chấm thi tự luận)
- Xuất bảng hướng dẫn dồn túi bài thi, bảng hướng dẫn đánh phách, biên bản chấm thi
theo quy chế tuyển sinh phục vụ cho chấm thi
- Quản kết quả thi tự luận, đổ điểm trắc nghiệm từ Phịng Khảo thí.
- Kết xuất dữ liệu kết quả thi tuyển sinh bàn giao cho Bộ Giáo dục
- Nhập điểm trúng tuyển
- Tính điểm hệ số, điểm ưu tiên
- Xét trúng tuyển
- Nhập phúc khảo, nhập điểm phúc khảo
- In giấy báo nhập học
- In giấy chứng nhận điểm, sổ bàn giao giấy chứng nhận đối với các thí sinh khơng
trúng tuyển theo từng ban tuyến sinh

- In giấy chứng nhận điểm đối với thí sinh mượn trường thi về các trường có thí sinh
thi nhờ.
1.1.2 Quy trình đăng ký xét tuyển nguyện vọng bổ sung (NV2)
- Khoảng 20/08 hàng năm các thí sinh khơng trúng tuyển vào NV1 của các trường đại
học cao đẳng đã đăng ký dự thi đều được thêm nguyện vọng 2.
- Nhận file dữ liệu kết quả thi từ do Bộ Giáo dục, ghép dữ liệu vào trường vào hệ
thống tuyển sinh.
- Nhập thơng tin của thí sinh đăng ký xét tuyển nguyện vọng bổ sung.
- Công bố danh sách thí sinh đăng ký xét tuyển theo từng ngày lên trang web tuyển
sinh của trường.
- Nhập điểm trúng tuyển
- Tính điểm hệ số, điểm ưu tiên
- Xét trúng tuyển
- In giấy báo nhập học
1.2 Quy trình Cơng tác thi tuyển sinh Thạc sỹ, đại học, cao đẳng liên thông tại trường.
- Quy trình này cũng diễn ra đầy đủ như quy trình cơng tác tuyển sinh theo đề thi
chung của Bộ Giáo dục, nhưng khơng có trường hợp xét nguyện vọng bổ sung
(NV2)
Bất cập:
 Có các bước vừa thủ cơng vừa dư: phát sinh số phách bằng tay, ráp phách bằng tay,
ghi điểm bằng tay vào danh sách dự thi trả về cho Giảng viên.


 Do có nhiều bước thủ cơng cộng với số lượng bài thi lớn dẫn đến phịng Khảo thí bị
q tải.
 Để cập nhập điểm của sinh viên vào hệ thống qua nhiều công đoạn (02 lần ghi điểm
và 01 lần nhập điểm) dẫn đến độ chính xác và độ khách quan khơng cao.
2. PHÂN TÍCH DỮ LIỆU

danToc_tbl


tblThongSo

nhomUT_tbl

rDiemTT

diemXT_tbl

khoiThi_tbl

nganh_tbl

banTS_tbl

truyVet_r

rTuyenSinh

noiThiBanDo_tbl

cDotDiem_t

truyVetNhapDiem_r
hui_phA_tbl

khuVuc_tbl
doiTuong_tbl

cDiemSan_r

hui_tbl

donViDT_tbl

truong_tbl

khoi_tbl

truongPT_tbl

huyen_tbl

cumThi_tbl

tinh_tbl
phgThi_tbl
cPhongHoiDong_r

noiThi_tbl

noiThiGiamSat_tbl

noiThiPhongThi_tbl

canBoGiangVien_tbl

Hình 1.1: Mơ hình thực thể


cChuDeImg_r


vanBanTbl

cVanBanCT_r

cVanBanLoai_r

cChuDeHTML_r

noiThiBanDo_tbl

noiThiGiamSat_tbl

cChuDe_r

phgThi_tbl

noiThi_tbl

hui_tbl

noiThiPhongThi_tbl

rTuyenSinh

Hình 1.2: Mơ hình thực thể (tt)

TS_ThiSinh

NS_NhanSu


cNhanSu_r

Hình 1.3: Mơ hình thực thể trong(tt)


II.

THIẾT KẾ HỆ THỐNG:
Từ mơ hình thực thể kết hợp trên, áp dụng qui tắc biến đổi ta được:

1.





























MƠ HÌNH QUAN HỆ:
banTS_tbl (banTS, tenBanTS, bTS, inDHCQ, luongTTDHCQ, sapXep, soDienThoai);
camThi_tbl (maHoTen, ho, ten, ngaySinh, tinh);
canBoGiangVien_tbl (maCBGV, hoCBGV, tenCBGV, gioiTinh, ngaySinh, maCV, maPB,
xinNghiDot1, xinNghiDot2, banCoiThiDot1, banCoiThiDot2, loaiCoiThi);
cChuDe_r (maChuDe, tenChuDe, thuocTinhChuDe);
cChuDeHTML_r( maChuDe, sTT, cDHTML, dienGiai);
cChuDeImg_r (maChuDe, sTT, imgCD, imgXML, imgLoai, dienGiai);
cDiemSan_r (namTS, khoi, daiHoc, caoDang, tenMon1, tenMon2, tenMon3);
cDotDiem_t (namTS, dotXetTuyen, dotXT, dotDiem, triXML, dienGiai);
chucVu_tbl (maCV, tenCV);
cPhongHoiDong_r (ma, ten);
cumThi_tbl (cumThi, tenCumThi);
cVanBanCT_r (maVB, sTTVB, thuTu, maChuDe);
cVanBanLoai_r (maVB, sTTVB, thuTu, loaiVB);
danToc_tbl (maDanToc, tenDanToc);
doiTuong_tbl (doiTuong, tenDTg, nhomUT);
donViDT_tbl (banTS, donViDT, tenDonVi, huyen, tsx2013);
hui_phA_tbl (maPhach, namTS, dotXetTuyen, dotXT, maHui, monThi, truong, khoi, tui,
sTT, phach, soBaoDanh, diemThi, diemThiLan2, coSo);

hui_tbl (maHui, bTS, banTS, donViDT, sTT, dot, truong, khoi, nganh, truong2, khoi2,
nganh2, phai, ngaySinh, tinh, huyen, doiTuong, nhomUT, namTN, lop10, lop11, lop12,
khuVuc, heSo1, heSo2, heSo3, diemUTKV, diemUTCS, soDiemUT, kyLuat, boThi,
phucKhao, nhapHoc, cumThi, noiThi, phongThi, tui1, tui2, tui3, phach1, phach2, phach3, ho,
ten, vangThi, vangThi1, vangThi2, vangThi3, ngaySinhLaHopLe, d1, d2, d3, dTC0, dTC,
dMHeSo1, dMHeSo2, dMHeSo3, dMHeSoTC0, dMHeSoTC, dm1, dm2, dm3, coSo,
daImportVaoHuiEdu, ngayImportVaoHuiEdu, coPhucKhao, trangThaiImport, sBD, ghiChu,
nhom1, nhom2, nhom3, namTS, soDienThoai, thi_LT, diaChiLL, coPhucKhao1,
coPhucKhao2, coPhucKhao3, pk1, pk2, pk3);
huyen_tbl (tinh, huyen, tenHuyen, giauNgheo);
khoi_tbl (truong, khoi);
khoiThi_tbl (maKhoiThi, khoi, monthi1, monthi2, monthi3, thiTNM1, thiTNM2, thiTNM3,
diemSan, diemSanCD);
khuVuc_tbl (khuVuc, tenKhuVuc);
nganh_tbl (truong, khoi, nganh, loaiNganh, tenNganh, nganhChinh, isTienTien,
NV1DaiHoc, NV1CaoDang, NV2DaiHoc, NV2CaoDang, CaoDangNghe, TrungHoc);
nhomUT_tbl (nhomUT, tenNhomUT);
noiThi_tbl (namTS, khoi, cumThi, noiThi, diemTruong, dotXT, maNTBD, maPHD);
noiThiBanDo_tbl (maNTBD, diaChi1, diaChi2, banDoDiaDiemLink);



×