Tải bản đầy đủ (.docx) (245 trang)

Giáo án tin học 9 công văn 5512 cả năm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.44 MB, 245 trang )

Tuần: 1
Tiết: 1

Ngày soạn:
Ngày dạy:
TỪ MÁY TÍNH ĐẾN MẠNG MÁY TÍNH
Thời gian thực hiện: 02 tiết

I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- Biết sự cần thiết phải kiết nối các máy tính thành mạng để trao đổi thông tin
và chia sẻ tài ngun máy tính.
- Biết mạng máy tính là gì, các thành phần cơ bản của mạng máy tính.
- Có được một số hiểu biết ban đầu về một số loại mạng máy tính: Mạng có
dây, mạng khơng dây, mạng LAN, WAN.
- Biết vai trò khác nhau của máy chủ và máy trạm trong mạng máy tính theo
mơ hình khách chủ.
2. Năng lực:
2.1. Năng lực chung:
- Tự chủ và tự học: Ln học hỏi và tự tìm tịi các vấn đề về mạng máy tính
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Tham gia các hoạt động nhóm, giải quyết vấn
đề giáo viên đặt ra.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sáng tạo và xử lí tốt trong mọi tình
huống được đặt ra trong tiết học.
2.2. Năng lực đặc thù:
- Hiểu được mạng máy tính là gì, biết được các thành phần của mạng và lợi ích
của mạng máy tính.
- Biết được những cơng việc nào cần sử dụng mạng máy tính.
- Hiểu và phân biệt được các loại mạng máy tính.
- Biết được một phịng máy thực tế có kiểu kết nối mạng nào, thuộc loại mạng
nào và nhận biết được các thiết bị mạng có trong phịng máy đó.


3. Phẩm chất:
- u thích mơn học, tác phong làm việc nghiêm túc, cẩn thận và tinh thần làm
việc theo nhóm.
- Nghiêm túc khi học và làm việc trên máy tính, có ý thức sử dụng máy tính
đúng mục đích.
- Nâng cao ý thức và lịng say mê học tập môn học.


II. Thiết bị dạy học và học liệu
1. Giáo viên:
- Kế hoạch bài học.
- SGK, máy tính, bảng nhóm.
- Phiếu học tập cho các nhóm: Phụ lục
2. Học sinh:
- SGK, bài cũ ở nhà
III. Tiến trình dạy học
1. Hoạt động 1: Mở đầu
a) Mục tiêu: Tạo động cơ để học sinh có nhu cầu tìm hiểu về mạng máy
tính.
b) Nội dung: Tìm hiểu khi nào cần có mạng máy tính
c) Sản phẩm: Học sinh biết được những công việc nào cần phải có mạng máy
tính mới giải quyết được; những khó khăn khi giải quyết các tình huống trên nếu
khơng có mạng máy tính.
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của giáo viên và học sinh

Tiến trình nội dung


*Chuyển giao nhiệm vụ học tập

Yêu cầu học hoạt động nhóm trả lời các câu
?1 Hàng ngày, em thường dùng
hỏi:
máy tính vào cơng việc nào?
Trong các cơng việc đó thì cơng
việc nào cần có mạng máy tính,
cơng việc nào khơng?
*Thực hiện nhiệm vụ học tập
?2 Khi có nhu cầu trao đổi dữ liệu
Các nhóm thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi
hoặc các phần mềm giữa các máy
*Báo cáo kết quả và thảo luận
tính ta làm thế nào?
Đại diện nhóm trình bày kết quả
?3 Khi các máy tính ở cách xa
nhau hoặc khi thông tin cần trao
*Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
đổi có dung lượng lớn ta làm thế
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá:
nào?
- Giáo viên nhận xét, đánh giá:
?4 Làm thế nào để in được các
Máy tính chạy độc lập có thể thực hiện được
trang văn bản cần thiết được soạn
rất nhiều công việc như soạn thảo văn bản, tính
từ nhiều máy khác nhau trong
tốn, lập trình, giải các bài tốn... Tuy nhiên có
nhiều nhu cầu và cơng việc mà máy tính đơn lẻ trường mà trường chỉ có một máy
in?
khơng làm được như:

- Chia sẻ và trao đổi dữ liệu, phần mềm...
- Dùng chung máy in, máy quét,...
- Lưu trữ lớn, gộp sức mạnh của nhiều máy
tính để cùng giải quyết một bài tốn...
Mạng máy tính có thể giúp giải quyết các vấn
đề trên một cách thuận tiện và nhanh chóng.
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
a) Mục tiêu:
- Biết được mạng máy tính là gì, các kiểu kết nối mạng máy tính
- Biết được các thành phần cơ bản của mạng máy tính.
- Có hiểu biết về một số loại mạng: mạng có dây, mạng khơng dây, mạng
LAN, mạng WAN.
- Biết được vai trị của các máy tính trong mạng máy tính.
- Biết được các lợi ích của mạng máy tính.
b) Nội dung: Tìm hiểu mạng máy tính là gì? Các thành phần của mạng máy
tính.


c) Sản phẩm:
- Học sinh nắm chắc kiến thức về mạng máy tính, lợi ích của mạng máy tính,
các thành phần của mạng máy tính, phân loại mạng... Bước đầu áp dụng vào thực tế
nhận biết được một phòng máy thuộc loại mạng nào, nhận biết được các thiết bị
mạng trong phòng máy.
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của giáo viên và học sinh

Tiến trình nội dung

Hoạt động 2.1: Máy tính và mạng máy tính
*Chuyển giao nhiệm vụ học tập


1. Máy tính và mạng máy tính

- Yêu cầu hs đọc thông tin trong sgk và trả lời các
câu hỏi
? Mạng máy tính là gì? Các kiểu kết nối mạng cơ
bản?
? Nêu các thành phần của mạng máy tính?

a. Mạng máy tính là gì

+ Các kiểu kết nối mạng máy tính:

- Kết nối đường thẳng.

- Kết nối hình sao.

- Kết nối kiểu vịng.

+ Mạng máy tính là tập hợp các
máy tính được kết nối với nhau
theo một phương thức nào đó
thơng qua các phương tiện
*Thực hiện nhiệm vụ học tập: Học sinh hoạt
truyền dẫn tạo thành một hệ
động nhóm hồn thành các câu hỏi trên.
thống cho phép người dùng chia
*Sản phẩm học tập:
sẻ tài nguyên như dữ liệu, phần
+ Mạng máy tính là tập hợp các máy tính được mềm, máy in,…

kết nối với nhau theo một phương thức nào đó + Các kiểu kết nối mạng máy
thông qua các phương tiện truyền dẫn tạo thành tính:
một hệ thống cho phép người dùng chia sẻ tài
- Kết nối hình sao.
nguyên như dữ liệu, phần mềm, máy in,…

- Kết nối đường thẳng.
- Kết nối kiểu vòng.
+ Các thành phần của mạng máy tớnh:

Kết nối kiểu hì
nh sao

Kết nối kiểu đờng th

ng

- Cỏc thiết bị đầu cuối: máy tính, máy in,… kết
nối với nhau tạo thành một mạng
- Môi trường truyền dẫn: Cho phép các tín hiệu
KÕt nèi kiĨu h×
nh sao
được truyền qua đó dây dẫn, sóng điện từ, bức xạ
hồng ngoại, sóng truyn qua v tinh

Kết nối kiểu đờng thẳng

Kết nối kiểu vßng

KÕt



- Các thiết bị kết nối mạng: vỉ mạng, hub, bộ
chuyển mạch, modem, bộ định tuyến…
- Giao thức truyền thông là tập hợp các quy tắc
t nèitrao
kiĨu đổi

nhthơng
sao KÕ
nèi kiĨ
u ®thiết
êng th
quy địnhKÕ
cách
tint giữa
các
bị¼ng
gửi và nhận trên mạng

KÕt nèi kiĨu vßng

*Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ

b. Các thành phần của mạng
- Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét bổ máy tính
sung.

- Các thiết bị đầu cuối: máy tính,


- Giáo viên nhận xét, đánh giá sản phẩm và chốt kiến
máy in,… kết nối với nhau tạo
thức cho học sinh.

thành một mạng
- Môi trường truyền dẫn: Cho
phép các tín hiệu được truyền
qua đó dây dẫn, sóng điện từ,
bức xạ hồng ngoại, sóng truyền
qua vệ tinh…
- Các thiết bị kết nối mạng: vỉ
mạng, hub, bộ chuyển mạch,
modem, bộ định tuyến…
- Giao thức truyền thông là tập
hợp các quy tắc quy định cách
trao đổi thông tin giữa các thiết
bị gửi và nhận trên mạng
Hoạt động 2.2: Phân loại mạng máy tính
* Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
- Yêu cầu hs đọc thông tin trong sgk và trả lời các
câu hỏi
? Làm cách nào để phân loại mạng máy tính? Kể
tên một vài mạng máy tính mà em biết?
? Thế nào là mạng có dây và mạng khơng dây?
? Thế nào là mạng cục bộ, mạng diện rộng?
? Ưu nhược điểm của từng loại?
* Thực hiện nhiệm vụ học tập:
+ HS thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi trên
* Sản phẩm học tập


2. Phân loại mạng máy tính
Tuỳ theo từng tiêu chí đặt ra mà
người ta phân chia mạng thành
các loại khác nhau
a. Mạng có dây, mạng khơng
dây
- Mạng có dây sử dụng môi
trường truyền dẫn là các dây dẫn
(cáp đồng trục, cáp xoắn, cáp
quang,…)
- Mạng không dây sử dụng môi


+ Tuỳ theo từng tiêu chí đặt ra mà người ta phân
chia mạng thành các loại khác nhau
+ Căn cứ vào mơi trường truyền dẫn ta có mạng
có dây và mạng khơng dây:
- Mạng có dây sử dụng mơi trường truyền dẫn là
các dây dẫn (cáp đồng trục, cáp xoắn, cáp quang,
…)
- Mạng không dây sử dụng môi trường truyền
dẫn khơng dây (các loại sóng điện từ, bức xạ
hồng ngoại,…)
- Mạng cục bộ LAN chỉ hệ thống máy tính được
kết nối trong phạm vi hẹp như một văn phịng,
một tồ nhà, trong gia đình, trường phổ thơng….
- Mạng diện rộngWAN chỉ hệ thống máy tính
được kết nối trong phạm vi rộng: một khu vực
nhiều toà nhà, phạm vi một tỉnh, một quốc gia
hoặc quy mơ tồn cầu. Mạng diện rộng thường là

kết nối của các mạng LAN.

trường truyền dẫn không dây
(các loại sóng điện từ, bức xạ
hồng ngoại,…)
b. Mạng cục bộ và mạng diện
rộng
- Mạng cục bộ LAN chỉ hệ thống
máy tính được kết nối trong
phạm vi hẹp như một văn phịng,
một tồ nhà, trong gia đình,
trường phổ thơng….
- Mạng diện rộngWAN chỉ hệ
thống máy tính được kết nối
trong phạm vi rộng: một khu vực
nhiều toà nhà, phạm vi một tỉnh,
một quốc gia hoặc quy mơ tồn
cầu. Mạng diện rộng thường là
kết nối của các mạng LAN.

* Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ:
- Học sinh trình bày, học sinh khác nhận xét bổ sung.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá sản phẩm và chốt kiến
thức cho học sinh.

Hoạt động 2.3: Vai trị của các máy tính trong mạng
* Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
- Yêu cầu hs đọc thông tin trong sgk và trả lời
câu hỏi:
? Thế nào là máy chủ, máy trạm (máy khách)?

Các máy này thường sử dụng cho mạng nào?
* Thực hiện nhiệm vụ học tập:
+ HS thảo luận nhóm trả lời câu hỏi trên
* Sản phẩm học tập
- Máy chủ thường là máy tính có cấu hình mạnh,
được cài đặt các chương trình dùng để quản lí và
phân bổ các tài nguyên trên mạng với mục đích
dùng chung. Trong một mạng có thể có nhiều
máy chủ
- Máy trạm (máy khách) sử dụng tài nguyên do

3. Vai trị của các máy tính
trong mạng.
- Máy chủ thường là máy tính có
cấu hình mạnh, được cài đặt các
chương trình dùng để quản lí và
phân bổ các tài ngun trên
mạng với mục đích dùng chung.
Trong một mạng có thể có nhiều
máy chủ
- Máy trạm (máy khách) sử dụng
tài nguyên do máy chủ cung cấp
được gọi là máy trạm. Người
dùng có thể truy cập vào các
máy chủ để dùng chung các phần


máy chủ cung cấp được gọi là máy trạm. Người mềm, cùng chơi các trị chơi
dùng có thể truy cập vào các máy chủ để dùng hoặc khai thác các tài nguyên mà
chung các phần mềm, cùng chơi các trò chơi máy chủ cho phép.

hoặc khai thác các tài nguyên mà máy chủ cho
phép.
- Máy khách – chủ thường gặp trong mạng khách
– chủ
* Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- Đại diện nhóm trả lời câu hỏi, nhóm khác nhận
xét
- Giáo viên nhận xét, đánh giá sản phẩm và chốt kiến
thức cho học sinh..

Hoạt động 2.4: Lợi ích của mạng máy tính
* Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
- Yêu cầu hs đọc thông tin trong sgk và trả lời
câu hỏi:
? Nêu các lợi ích của mạng máy tính?
* Thực hiện nhiệm vụ học tập:
+ HS thảo nhóm trả lời câu hỏi trên
* Sản phẩm học tập
- Dùng chung dữ liệu
- Dùng chung các thiết bị phần cứng
- Dùng chung các phần mềm
- Trao đổi thông tin.
* Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập:
+ Đại diện nhóm trả lời, nhóm khác bổ sung nhận
xét
+ GV nhận xét và chốt kiến thức cho học sinh

4. Lợi ích của mạng máy tính
- Dùng chung dữ liệu
- Dùng chung các thiết bị phần

cứng
- Dùng chung các phần mềm
- Trao đổi thông tin.

3. Hoạt động 3: Luyện tập
a) Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học.
b) Nội dung: Trả lời câu hỏi
c) Sản phẩm: Trả lời đúng các câu hỏi
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của giáo viên và học sinh

Tiến trình nội dung


* Giao nhiệm vụ học tập
Câu 1: Tiêu chí nào dùng để
phân loại mạng có dây và mạng
- GV yêu cầu học sinh làm các câu hỏi sau:
không dây, mạng LAN và mạng
* Thực hiện nhiệm vụ học tập:
WAN.
+ HS làm bài tập vào vở
Câu 2: Cho biết sự khác nhau về
*Sản phẩm học tập
- Tiêu chí dùng để phân loại mạng có dây và vai trị của máy chủ với máy
trạm trong mạng máy tính?
mạng khơng dây là: Mơi trường truyền dẫn
- Tiêu chí để phân loại mạng LAN và WAN là: Câu 3: Theo em, các mạng dưới
đây có thể xếp vào những loại
Khoảng cách địa lý.

nào?
- Máy chủ là máy có cấu hình mạnh
a. Năm máy tính cá nhân
và một máy in trong một phòng
được nối với nhau bằng dây cáp
mạng để dùng chun máy in.
* Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập:
b. Một chiếc máy tính ở
+ HS chọn trả lời, HS khác nhận xét
Hà nội kết nối với một máy tính
+ GV nhận xét, đánh giá
ở TP HCM để có thể sao chép
các tệp và gửi thư điện tử.
c. Hơn 100 máy tính ở ba
tầng liền nhau của một tồn nhà
cao tầng được nối với nhau bằng
dây cáp mạng để chia sẻ dữ liệu
và máy in.

4. Hoạt động 4: Vận dụng
a) Mục tiêu: Nhận biết kiểu kết nối các máy tính trong phịng máy, các thiết
bị mạng.
b) Nội dung: Tìm hiểu kiểu kết nối mạng trong phòng máy, các thiết bị mạng
c) Sản phẩm: Học hiểu được kiểu kết nối mạng trong phòng máy, nhận biết
được các thiết bị mạng trong phòng máy
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của giáo viên và học sinh

Tiến trình nội dung


* GV giao nhiệm vụ cho học sinh:
- Yêu cầu học sinh vận dụng các kiến thức đã học ?1 Phòng máy của trường ta
liên hệ với phòng máy của trường trả lời các câu thuộc kiểu kết nối nào? Sử dụng
hỏi.
mơi trường truyền dẫn gì?


?2 Kể tên các thiết bị mạng trong
phòng máy.
* Thực hiện nhiệm vụ:
+ HS hoạt động nhóm trả lời câu hỏi
* Sản phẩm học tập
- Học sinh trả lời đúng phịng máy thuộc kiểu kết
nối nào; mơi trường truyền dẫn sử dụng trong
phòng máy; nêu được các thiết bị mạng có trong
phịng máy,
* Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập:
+ Các nhóm báo cáo kết quả, nhóm khác nhận
xét.
- Đánh giá kết quả hoạt động:
+ GV nhận xét kết quả của các nhóm
+ HDVN: Học bài, đọc trước bài 2: Mạng
thơng tin tồn cầu Internet
Phụ lục (nếu có): Phụ lục có thể là hệ thống câu hỏi cho HS luyện tập, vận dụng…
cũng có thể là bảng số liệu để HS điền dữ liệu vào.
Tuần: 1
Tiết: 1

Ngày soạn:
Ngày dạy:

TỪ MÁY TÍNH ĐẾN MẠNG MÁY TÍNH
Thời gian thực hiện: 02 tiết

I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- Biết sự cần thiết phải kiết nối các máy tính thành mạng để trao đổi thơng tin
và chia sẻ tài ngun máy tính.
- Biết mạng máy tính là gì, các thành phần cơ bản của mạng máy tính.
- Có được một số hiểu biết ban đầu về một số loại mạng máy tính: Mạng có
dây, mạng khơng dây, mạng LAN, WAN.
- Biết vai trò khác nhau của máy chủ và máy trạm trong mạng máy tính theo
mơ hình khách chủ.
2. Năng lực:
2.1. Năng lực chung:


- Tự chủ và tự học: Luôn học hỏi và tự tìm tịi các vấn đề về mạng máy tính
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Tham gia các hoạt động nhóm, giải quyết vấn
đề giáo viên đặt ra.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sáng tạo và xử lí tốt trong mọi tình
huống được đặt ra trong tiết học.
2.2. Năng lực đặc thù:
- Hiểu được mạng máy tính là gì, biết được các thành phần của mạng và lợi ích
của mạng máy tính.
- Biết được những cơng việc nào cần sử dụng mạng máy tính.
- Hiểu và phân biệt được các loại mạng máy tính.
- Biết được một phịng máy thực tế có kiểu kết nối mạng nào, thuộc loại mạng
nào và nhận biết được các thiết bị mạng có trong phịng máy đó.
3. Phẩm chất:
- u thích mơn học, tác phong làm việc nghiêm túc, cẩn thận và tinh thần làm

việc theo nhóm.
- Nghiêm túc khi học và làm việc trên máy tính, có ý thức sử dụng máy tính
đúng mục đích.
- Nâng cao ý thức và lịng say mê học tập mơn học.
II. Thiết bị dạy học và học liệu
1. Giáo viên:
- Kế hoạch bài học.
- SGK, máy tính, bảng nhóm.
- Phiếu học tập cho các nhóm: Phụ lục
2. Học sinh:
- SGK, bài cũ ở nhà
III. Tiến trình dạy học
1. Hoạt động 1: Mở đầu
a) Mục tiêu: Tạo động cơ để học sinh có nhu cầu tìm hiểu về mạng máy
tính.
b) Nội dung: Tìm hiểu khi nào cần có mạng máy tính
c) Sản phẩm: Học sinh biết được những công việc nào cần phải có mạng máy
tính mới giải quyết được; những khó khăn khi giải quyết các tình huống trên nếu
khơng có mạng máy tính.


d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của giáo viên và học sinh

Tiến trình nội dung

*Chuyển giao nhiệm vụ học tập
Yêu cầu học hoạt động nhóm trả lời các câu
?1 Hàng ngày, em thường dùng
hỏi:

máy tính vào cơng việc nào?
Trong các cơng việc đó thì cơng
việc nào cần có mạng máy tính,
cơng việc nào khơng?
*Thực hiện nhiệm vụ học tập
?2 Khi có nhu cầu trao đổi dữ liệu
Các nhóm thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi
hoặc các phần mềm giữa các máy
*Báo cáo kết quả và thảo luận
tính ta làm thế nào?
Đại diện nhóm trình bày kết quả
?3 Khi các máy tính ở cách xa
nhau hoặc khi thơng tin cần trao
*Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
đổi có dung lượng lớn ta làm thế
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá:
nào?
- Giáo viên nhận xét, đánh giá:
?4 Làm thế nào để in được các
Máy tính chạy độc lập có thể thực hiện được
trang văn bản cần thiết được soạn
rất nhiều cơng việc như soạn thảo văn bản, tính
từ nhiều máy khác nhau trong
tốn, lập trình, giải các bài tốn... Tuy nhiên có
nhiều nhu cầu và cơng việc mà máy tính đơn lẻ trường mà trường chỉ có một máy
in?
không làm được như:
- Chia sẻ và trao đổi dữ liệu, phần mềm...
- Dùng chung máy in, máy quét,...
- Lưu trữ lớn, gộp sức mạnh của nhiều máy

tính để cùng giải quyết một bài tốn...
Mạng máy tính có thể giúp giải quyết các vấn
đề trên một cách thuận tiện và nhanh chóng.
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
a) Mục tiêu:
- Biết được mạng máy tính là gì, các kiểu kết nối mạng máy tính
- Biết được các thành phần cơ bản của mạng máy tính.
- Có hiểu biết về một số loại mạng: mạng có dây, mạng khơng dây, mạng
LAN, mạng WAN.
- Biết được vai trò của các máy tính trong mạng máy tính.
- Biết được các lợi ích của mạng máy tính.


b) Nội dung: Tìm hiểu mạng máy tính là gì? Các thành phần của mạng máy
tính.
c) Sản phẩm:
- Học sinh nắm chắc kiến thức về mạng máy tính, lợi ích của mạng máy tính,
các thành phần của mạng máy tính, phân loại mạng... Bước đầu áp dụng vào thực tế
nhận biết được một phòng máy thuộc loại mạng nào, nhận biết được các thiết bị
mạng trong phòng máy.
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của giáo viên và học sinh

Tiến trình nội dung

Hoạt động 2.1: Máy tính và mạng máy tính
*Chuyển giao nhiệm vụ học tập

1. Máy tính và mạng máy tính


- u cầu hs đọc thơng tin trong sgk và trả lời các
câu hỏi
? Mạng máy tính là gì? Các kiểu kết nối mạng cơ
bản?
? Nêu các thành phần của mạng máy tính?

a. Mạng máy tính là gì

+ Các kiểu kết nối mạng máy tính:

- Kết nối đường thẳng.

- Kết nối hình sao.

- Kết nối kiểu vịng.

+ Mạng máy tính là tập hợp các
máy tính được kết nối với nhau
theo một phương thức nào đó
thơng qua các phương tiện
*Thực hiện nhiệm vụ học tập: Học sinh hoạt
truyền dẫn tạo thành một hệ
động nhóm hồn thành các câu hỏi trên.
thống cho phép người dùng chia
*Sản phẩm học tập:
sẻ tài nguyên như dữ liệu, phần
+ Mạng máy tính là tập hợp các máy tính được mềm, máy in,…
kết nối với nhau theo một phương thức nào đó + Các kiểu kết nối mạng máy
thông qua các phương tiện truyền dẫn tạo thành tính:
một hệ thống cho phép người dùng chia sẻ tài

- Kết nối hình sao.
nguyên như dữ liệu, phần mềm, máy in,…

- Kết nối đường thẳng.
- Kết nối kiểu vòng.
+ Các thành phần của mạng máy tính:
- Các thiết bị đầu cuối: máy tính, máy in,… kết
nối với nhau tạo thành một mạng
- Mơi trường truyền dẫn: Cho phép các tín hiu

Kết nối kiểu hì
nh sao

Kết nối kiểu đờng th

ng

Kết


được truyền qua đó dây dẫn, sóng điện từ, bức xạ
hồng ngoại, sóng truyền qua vệ tinh…
- Các thiết bị kết nối mạng: vỉ mạng, hub, bộ
chuyển mạch, modem, bộ nh tuyn

Kết nối kiểu hì
nh sao Kết nối kiểu đờng thẳng

Kết nối kiểu vòng


- Giao thc truyn thụng l tp hợp các quy tắc
quy định cách trao đổi thông tin giữa các thiết bị
gửi và nhận trên mạng
*Đánh giá
kết quả thực
hiện nhiệm vụ
KÕt nèi kiĨu h×
nh sao KÕt nèi kiĨu ®êng th
¼
ng
- Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét bổ
sung.

KÕt nèi kiĨu vßng

b. Các thành phần của mạng

- Giáo viên nhận xét, đánh giá sản phẩm và chốt kiến
máy tính
thức cho học sinh.

- Các thiết bị đầu cuối: máy tính,
máy in,… kết nối với nhau tạo
thành một mạng
- Mơi trường truyền dẫn: Cho
phép các tín hiệu được truyền
qua đó dây dẫn, sóng điện từ,
bức xạ hồng ngoại, sóng truyền
qua vệ tinh…
- Các thiết bị kết nối mạng: vỉ

mạng, hub, bộ chuyển mạch,
modem, bộ định tuyến…
- Giao thức truyền thông là tập
hợp các quy tắc quy định cách
trao đổi thông tin giữa các thiết
bị gửi và nhận trên mạng
Hoạt động 2.2: Phân loại mạng máy tính
* Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
- Yêu cầu hs đọc thông tin trong sgk và trả lời các
câu hỏi
? Làm cách nào để phân loại mạng máy tính? Kể
tên một vài mạng máy tính mà em biết?
? Thế nào là mạng có dây và mạng khơng dây?

2. Phân loại mạng máy tính
Tuỳ theo từng tiêu chí đặt ra mà
người ta phân chia mạng thành
các loại khác nhau
a. Mạng có dây, mạng khơng
dây


? Thế nào là mạng cục bộ, mạng diện rộng?
? Ưu nhược điểm của từng loại?
* Thực hiện nhiệm vụ học tập:
+ HS thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi trên
* Sản phẩm học tập
+ Tuỳ theo từng tiêu chí đặt ra mà người ta phân
chia mạng thành các loại khác nhau
+ Căn cứ vào môi trường truyền dẫn ta có mạng

có dây và mạng khơng dây:
- Mạng có dây sử dụng môi trường truyền dẫn là
các dây dẫn (cáp đồng trục, cáp xoắn, cáp quang,
…)
- Mạng không dây sử dụng mơi trường truyền
dẫn khơng dây (các loại sóng điện từ, bức xạ
hồng ngoại,…)
- Mạng cục bộ LAN chỉ hệ thống máy tính được
kết nối trong phạm vi hẹp như một văn phịng,
một tồ nhà, trong gia đình, trường phổ thơng….
- Mạng diện rộngWAN chỉ hệ thống máy tính
được kết nối trong phạm vi rộng: một khu vực
nhiều toà nhà, phạm vi một tỉnh, một quốc gia
hoặc quy mô toàn cầu. Mạng diện rộng thường là
kết nối của các mạng LAN.

- Mạng có dây sử dụng mơi
trường truyền dẫn là các dây dẫn
(cáp đồng trục, cáp xoắn, cáp
quang,…)
- Mạng không dây sử dụng môi
trường truyền dẫn không dây
(các loại sóng điện từ, bức xạ
hồng ngoại,…)
b. Mạng cục bộ và mạng diện
rộng
- Mạng cục bộ LAN chỉ hệ thống
máy tính được kết nối trong
phạm vi hẹp như một văn phòng,
một tồ nhà, trong gia đình,

trường phổ thơng….
- Mạng diện rộngWAN chỉ hệ
thống máy tính được kết nối
trong phạm vi rộng: một khu vực
nhiều toà nhà, phạm vi một tỉnh,
một quốc gia hoặc quy mơ tồn
cầu. Mạng diện rộng thường là
kết nối của các mạng LAN.

* Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ:
- Học sinh trình bày, học sinh khác nhận xét bổ sung.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá sản phẩm và chốt kiến
thức cho học sinh.

Hoạt động 2.3: Vai trị của các máy tính trong mạng
* Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
- Yêu cầu hs đọc thông tin trong sgk và trả lời
câu hỏi:
? Thế nào là máy chủ, máy trạm (máy khách)?
Các máy này thường sử dụng cho mạng nào?
* Thực hiện nhiệm vụ học tập:
+ HS thảo luận nhóm trả lời câu hỏi trên
* Sản phẩm học tập
- Máy chủ thường là máy tính có cấu hình mạnh,

3. Vai trị của các máy tính
trong mạng.
- Máy chủ thường là máy tính có
cấu hình mạnh, được cài đặt các
chương trình dùng để quản lí và

phân bổ các tài nguyên trên
mạng với mục đích dùng chung.
Trong một mạng có thể có nhiều
máy chủ


được cài đặt các chương trình dùng để quản lí và
phân bổ các tài nguyên trên mạng với mục đích
dùng chung. Trong một mạng có thể có nhiều
máy chủ
- Máy trạm (máy khách) sử dụng tài nguyên do
máy chủ cung cấp được gọi là máy trạm. Người
dùng có thể truy cập vào các máy chủ để dùng
chung các phần mềm, cùng chơi các trò chơi
hoặc khai thác các tài nguyên mà máy chủ cho
phép.
- Máy khách – chủ thường gặp trong mạng khách
– chủ
* Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- Đại diện nhóm trả lời câu hỏi, nhóm khác nhận
xét

- Máy trạm (máy khách) sử dụng
tài nguyên do máy chủ cung cấp
được gọi là máy trạm. Người
dùng có thể truy cập vào các
máy chủ để dùng chung các phần
mềm, cùng chơi các trò chơi
hoặc khai thác các tài nguyên mà
máy chủ cho phép.


- Giáo viên nhận xét, đánh giá sản phẩm và chốt kiến
thức cho học sinh..

Hoạt động 2.4: Lợi ích của mạng máy tính
* Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
- Yêu cầu hs đọc thông tin trong sgk và trả lời
câu hỏi:
? Nêu các lợi ích của mạng máy tính?
* Thực hiện nhiệm vụ học tập:
+ HS thảo nhóm trả lời câu hỏi trên
* Sản phẩm học tập
- Dùng chung dữ liệu
- Dùng chung các thiết bị phần cứng
- Dùng chung các phần mềm
- Trao đổi thông tin.
* Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập:
+ Đại diện nhóm trả lời, nhóm khác bổ sung nhận
xét
+ GV nhận xét và chốt kiến thức cho học sinh

4. Lợi ích của mạng máy tính
- Dùng chung dữ liệu
- Dùng chung các thiết bị phần
cứng
- Dùng chung các phần mềm
- Trao đổi thông tin.

3. Hoạt động 3: Luyện tập
a) Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học.

b) Nội dung: Trả lời câu hỏi
c) Sản phẩm: Trả lời đúng các câu hỏi


d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của giáo viên và học sinh

Tiến trình nội dung


* Giao nhiệm vụ học tập
Câu 1: Tiêu chí nào dùng để
phân loại mạng có dây và mạng
- GV yêu cầu học sinh làm các câu hỏi sau:
không dây, mạng LAN và mạng
* Thực hiện nhiệm vụ học tập:
WAN.
+ HS làm bài tập vào vở
Câu 2: Cho biết sự khác nhau về
*Sản phẩm học tập
- Tiêu chí dùng để phân loại mạng có dây và vai trị của máy chủ với máy
trạm trong mạng máy tính?
mạng khơng dây là: Mơi trường truyền dẫn
- Tiêu chí để phân loại mạng LAN và WAN là: Câu 3: Theo em, các mạng dưới
đây có thể xếp vào những loại
Khoảng cách địa lý.
nào?
- Máy chủ là máy có cấu hình mạnh
a. Năm máy tính cá nhân
và một máy in trong một phòng

được nối với nhau bằng dây cáp
mạng để dùng chun máy in.
* Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập:
b. Một chiếc máy tính ở
+ HS chọn trả lời, HS khác nhận xét
Hà nội kết nối với một máy tính
+ GV nhận xét, đánh giá
ở TP HCM để có thể sao chép
các tệp và gửi thư điện tử.
c. Hơn 100 máy tính ở ba
tầng liền nhau của một tồn nhà
cao tầng được nối với nhau bằng
dây cáp mạng để chia sẻ dữ liệu
và máy in.

4. Hoạt động 4: Vận dụng
a) Mục tiêu: Nhận biết kiểu kết nối các máy tính trong phịng máy, các thiết
bị mạng.
b) Nội dung: Tìm hiểu kiểu kết nối mạng trong phòng máy, các thiết bị mạng
c) Sản phẩm: Học hiểu được kiểu kết nối mạng trong phòng máy, nhận biết
được các thiết bị mạng trong phòng máy
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của giáo viên và học sinh

Tiến trình nội dung

* GV giao nhiệm vụ cho học sinh:
- Yêu cầu học sinh vận dụng các kiến thức đã học ?1 Phòng máy của trường ta
liên hệ với phòng máy của trường trả lời các câu thuộc kiểu kết nối nào? Sử dụng
hỏi.

mơi trường truyền dẫn gì?


?2 Kể tên các thiết bị mạng trong
phòng máy.
* Thực hiện nhiệm vụ:
+ HS hoạt động nhóm trả lời câu hỏi
* Sản phẩm học tập
- Học sinh trả lời đúng phịng máy thuộc kiểu kết
nối nào; mơi trường truyền dẫn sử dụng trong
phòng máy; nêu được các thiết bị mạng có trong
phịng máy,
* Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập:
+ Các nhóm báo cáo kết quả, nhóm khác nhận
xét.
- Đánh giá kết quả hoạt động:
+ GV nhận xét kết quả của các nhóm
+ HDVN: Học bài, đọc trước bài 2: Mạng
thơng tin tồn cầu Internet
Phụ lục (nếu có): Phụ lục có thể là hệ thống câu hỏi cho HS luyện tập, vận dụng…
cũng có thể là bảng số liệu để HS điền dữ liệu vào.

Tuần:

Ngày soạn:

Tiết:

Ngày dạy:


BÀI 1: TỪ MÁY TÍNH ĐẾN MẠNG MÁY TÍNH
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: HS nắm được:
+ Biết khái niệm mạng máy tính.
+ Biết các thành phần của mạng: Các thiết bị đầu cuối, môi trường truyền dẫn, các thiết bị kết nối mạng, giao
thức truyền thơng.
+ Biết một số lợi ích của mạng máy tính.
2. Năng lực:
2.1. Năng lực chung:
- Tự chủ và tự học: Ln học hỏi và tự tìm tòi các kiến thức
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Tham gia các hoạt động nhóm, giải quyết vấn đề giáo viên đặt ra.


- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sáng tạo và xử lí tốt trong mọi tình huống được đặt ra trong tiết
học.
2.2. Năng lực đặc thù:
+ Biết được mạng máy tính, các thành phần của mạng máy tính
+ Biết một số lợi ích của mạng máy tính.

3. Phẩm chất:
- u thích mơn học, tác phong làm việc nghiêm túc, cẩn thận và tinh thần làm việc theo nhóm.
- Nghiêm túc khi học tập
- Nâng cao ý thức và lịng say mê học tập mơn học.
II. Thiết bị dạy học và học liệu
1. Giáo viên:
- Kế hoạch bài dạy.
- SGK, máy tính, bảng nhóm.
- Phiếu học tập cho các nhóm: Phụ lục
2. Học sinh:
- SGK, Bài cũ ở nhà

III. Tiến trình dạy học
1. Hoạt động 1: Xác định vấn đề
a) Mục tiêu: Biết được mục đích của việc sử dụng mạng máy tính
b) Nội dung: GV đặt vấn đề, HS lắng nghe, trả lời
c) Sản phẩm: Bước đầu hiểu về mạng máy tính
d) Tổ chức thực hiện:
- GV đặt vấn đề: Chúng ta có thể soạn thảo văn bản, lập trình, tính tốn trên một máy tính độc lập
được hay khơng? 3 máy tính có thể sử dụng chung một máy in được không? Vậy theo em dựa vào đâu
mà người ta có thể làm được như vậy? Để nắm rõ, chúng ta cùng đến với bài học ngày hơm nay.
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
2. 1 Hoạt động 1. Khái niệm mạng máy tính

a) Mục tiêu: Biết khái niệm mạng máy tính
b) Nội dung: Sử dụng SGK, máy chiếu, máy vi tính để hỏi và trả lời, trao đổi
c) Sản phẩm: Hiểu được mạng máy tính, các thành phần của mạng máy tính.
d) Tổ chức thực hiện: Giao nhiệm vụ, học sinh thực hiện nhiệm vụ, báo cáo, đánh giá và nhận xét.
Hoạt động của giáo viên và học sinh
*GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV yêu cầu HS tham khảo thông tin SGK và trả lời

Tiến trình nội dung
1. Khái niệm mạng máy tính
a. Mạng máy tính là gì?


các câu hỏi:
+ Mạng máy tính là gì?
+ Em hãy nêu các kiểu kết nối phổ biến của mạng
máy tính?
+ Em hãy nêu các thành phần chủ yếu của mạng?

* HS thực hiện nhiệm vụ học tập
+ HS tiếp nhận, suy nghĩ trả lời
+ GV quan sát, hướng dẫn HS
*Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
+ HS trả lời các câu hỏi theo yêu cầu của GV.
*Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
+ GV nhận xét, đánh giá  Chốt kiến thức.

Mạng máy tính là tập hợp các máy tính được kết nối
với nhau theo một phương thức nào đó thơng qua các
phương tiện truyền dẫn tạo thành một hệ thống cho
phép người dùng trao đổi thông tin, chia sẻ tài nguyên
như dữ liệu, phần mềm, máy in,…
Các kiểu kết nối mạng máy tính:
- Kết nối hình sao.
- Kết nối đường thẳng.
- Kết nối kiểu vũng.

Kết nối kiểu hì
nh sao Kết nối kiểu đờng thẳng

Kết nèi kiĨu vßng

b. Các thành phần của mạng.
- Các thiết bị đầu cuối như máy tính, máy in,…
- Mơi trường truyền dẫn cho phép các tín hiệu truyền
được qua đó (sóng điện từ, bức xạ hồng ngoại).
- Các thiết bị kết nối mạng (modem, bộ định tuyến)
- Giao thức truyền thông: là tập hợp các quy tắc quy
định cách trao đổi thông tin giữa các thiết bị gửi và

nhận dữ liệu trên mạng.
2.2 Hoạt động 2. Lợi ích của mạng máy tính

a) Mục tiêu: Biết một số lợi ích của mạng máy tính
b) Nội dung: Sử dụng SGK, máy chiếu, máy vi tính để hỏi và trả lời, trao đổi
c) Sản phẩm: Biết một số lợi ích của mạng máy tính
d) Tổ chức thực hiện: Giao nhiệm vụ, học sinh thực hiện nhiệm vụ, báo cáo, đánh giá và nhận xét.
Hoạt động của giáo viên và học sinh
*GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
+ Theo em, mạng máy tính mang lại những lợi ích gì?
*HS thực hiện nhiệm vụ học tập
+ HS tiếp nhận, suy nghĩ trả lời
+ GV quan sát, hướng dẫn HS
*Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
+ GV giải thích cho hs biết các lợi ích mà mạng máy tính
đem lại.
*: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
+ GV nhận xét, đánh giá

Tiến trình nội dung
5. Lợi ích của mạng máy tính
- Dùng chung dữ liệu.
- Dùng chung các thiết bị phần cứng như
máy in, bộ nhớ, các ổ đĩa,…
- Dùng chung các phần mềm.
- Trao đổi thông tin.

3. Hoạt động 3. Luyện tập
a) Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học
b) Nội dung: Sử dụng kiến thức đã học để hỏi và trả lời.

c) Sản phẩm: Trả lời được nội dung của bài
d) Tổ chức thực hiện: Giao nhiệm vụ, học sinh thực hiện nhiệm vụ, báo cáo, đánh giá và nhận xét.
Hoạt động của giáo viên và học sinh

Tiến trình nội dung


*Chuyển giao nhiệm vụ học tập

PHIẾU HỌC TẬP 1

- GV chia nhóm HS, 4 tổ- 4 nhóm
- GV phát phiếu học tập 1 và yêu cầu nhóm HS thảo luận.
Nhóm 1, 3 thực hiện câu 1; nhóm 2, 4 thực hiện câu hỏi 2, 3
* HS thực hiện nhiệm vụ học tập
+ HS tiếp nhận, thảo luận câu hỏi
+ GV quan sát, hướng dẫn HS
*Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
+ Các nhóm lần lượt báo cáo kết quả thảo luận
+ Các nhóm khác theo dõi, nhận xét đánh giá: Nhóm HS
đánh giá chéo
* Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
+ GV nhận xét, đánh giá chung Chốt kiến thức.
4. Hoạt động 4: Vận dụng
a) Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập
b) Nội dung: Sử dụng kiến thức đã học để hỏi và trả lời, trao đổi
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS.
d) Tổ chức thực hiện: Giao nhiệm vụ, học sinh báo cáo, đánh giá và nhận xét
Hoạt động của giáo viên và học sinh
*GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV chia nhóm HS, 4 tổ- 4 nhóm
- GV phát phiếu học tập 2 và yêu cầu nhóm HS thảo luận
*HS thực hiện nhiệm vụ học tập
+ HS tiếp nhận, thảo luận câu hỏi
+ GV quan sát, hướng dẫn HS
* Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
+ Các nhóm lần lượt báo cáo kết quả thảo luận
+ Các nhóm khác theo dõi, nhận xét đánh giá: Nhóm HS
đánh giá chéo

Tiến trình nội dung
PHIẾU HỌC TẬP 2


* Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
+ GV nhận xét, đánh giá chung Chốt kiến thức.
PHỤ LỤC
PHIẾU HỌC TẬP 1
Câu 1: Nêu khái niệm mạng máy tính? Nêu các kiểu kết nối mạng máy tính
Câu 2: Các thành phần chủ yếu của mạng máy tính ?
Câu 3: Nêu lợi ích của mạng máy tính?
PHIẾU HỌC TẬP 2
Chọn đáp án đúng nhất
Câu 1: Trong các thiết bị dưới đây, thiết bị nào không phải là thiết bị mạng?
A. Modem

B. Vỉ mạng

C. Webcam


D. Hub


Đáp án: C
Câu 2: Hãy nêu các thành phần cơ bản của mạng máy tính:
A. Thiết bị kết nối mạng, môi trường truyền dẫn, thiết bị đầu cuối và giao thức truyền thơng
B. Máy tính và internet
C. Máy tính, dây cáp mạng và máy in
D. Máy tính, dây dẫn, modem và dây điện thoại
Đáp án: A
Câu 3: Nêu các kiểu kết nối mạng?
A. Mạng kiểu đường thẳng, hình sao và kiểu vòng
B. Mạng LAN, WAN, kiểu đường thẳng và kiểu vòng
C. Mạng kiểu đường thẳng
D. Mạng kiểu đường thẳng và kiểu vòng
Đáp án: A
Câu 4: Khi kết nối nhiều máy tính thành mạng máy tính, chúng ta được những lợi ích gì dưới đây:
A. Có thể dùng chung các thiết bị phần cứng
B. Có thể dùng chung các phần mềm và dữ liệu
C. Có thể trao đổi thơng tin giữa các máy tính qua thư điện tử
D. Tất cả các lợi ích trên
Đáp án: D

Tuần:

2

Ngày soạn:

Tiết:


3+4

Ngày dạy:

BÀI 2: MẠNG THƠNG TIN TOÀN CẦU INTERNET
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: HS nắm được:
- Mạng Internet là gì?
- Các ứng dụng và dịch vụ trên mạng Internet
- Kết nối Internet như thế nào?


2. Năng lực:
2.1. Năng lực chung:
- Tự chủ và tự học: Ln học hỏi và tự tìm tịi các dạng thơng tin trên máy tính
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Tham gia các hoạt động nhóm, giải quyết vấn đề giáo viên đặt ra.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sáng tạo và xử lí tốt trong mọi tình huống được đặt ra trong
tiết học.
2.2. Năng lực đặc thù:
- Biết Internet là gì.
- Biết một số dịch vụ trên Internet
- Biết được một vài ứng dụng trên Internet
- Hiểu để kết nối Internet ta phải làm gì.

3. Phẩm chất:
- u thích mơn học, tác phong làm việc nghiêm túc, cẩn thận và tinh thần làm việc theo nhóm.
- Nghiêm túc khi học và làm việc trên máy tính, có ý thức sử dụng máy tính đúng mục đích.
- Nâng cao ý thức và lịng say mê học tập môn học.
II. Thiết bị dạy học và học liệu

1. Giáo viên:
- Kế hoạch bài học.
- SGK, máy tính, bảng nhóm.
- Phiếu học tập cho các nhóm: Phụ lục
2. Học sinh:
- SGK, Bài cũ ở nhà
III. Tiến trình dạy học
1. Hoạt động 1: Xác định vấn đề
a) Mục tiêu:
- Biết mạng internet là gì, hình thù của nó như thế nào.
- Tổ chức tình huống học tập.
b) Nội dung: Mạng internet là gì, Hình thù nó như thế nào.
c) Sản phẩm:
- Biết được Internet là gì.
- Biết hình thù nó ra sao.
d) Tổ chức thực hiện: Giao nhiệm vụ, học sinh thực hiện nhiệm vụ, báo cáo, đánh giá và nhận xét.

Hoạt động của giáo viên và học sinh

Tiến trình nội dung


*Chuyển giao nhiệm vụ:
- Hoạt động nhóm thảo luận tống nhất kết quả trên phiếu học tập.
*Thực hiện nhiệm vụ:
Các nhóm thực hiện.
*Báo cáo kết quả: HS lên bảng trả lời.
*Đánh giá kết quả:

Câu hỏi: Ngày nay cụm từ “Mạng

internet” khơng xa lại với tất cả
chúng ta nữa. Nhưng có ai thử nghĩ
và trả lời chính xác xem vậy mạng
Internet là gì? Hình thù của nó như
thế nào? Em có bao giờ thử đặt câu
hỏi đó cho mình khơng?
Quan sát hình vẽ sau và trả lời cho
câu hỏi trên.

- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá:
- Giáo viên nhận xét, đánh giá:
->Giáo viên gieo vấn đề cần tìm hiểu trong bài học Để trả lời câu
hỏi trên đầy đủ và chính xác nhất chúng ta vào bài học hơm nay.
->Giáo viên nêu mục tiêu bài học:
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
a) Mục tiêu:

- Biết được khái niệm Internet là một mạng kết nối các mạng máy tính khác nhau trên thế giới.
b) Nội dung: Hiểu được Internet là gì
c) Sản phẩm: Biết được Internet là hệ thống kết nối các máy tính và mạng máy tính ở quy mơ tồn
cầu.
d) Tổ chức thực hiện: Giao nhiệm vụ, học sinh thực hiện nhiệm vụ, báo cáo, đánh giá và nhận xét.
Hoạt động của giáo viên và học sinh

Tiến trình nội dung

Hoạt động 2.1: Internet là gì?
1. Internet là gì?
*Chuyển giao nhiệm vụ 1:
Thảo luận nhóm và đại diện nhóm trả lời, hồn thành các

câu hỏi sau: Theo sự hiểu biết của em. Hãy cho biết
Internet là gì?
? Theo em ai là chủ thực sự của mạng Internet.
*HS thực hiện nhiệm vụ: Hoàn thành câu hỏi trên
*Sản phẩm học tập:

Internet là hệ thống các máy tính và mạng máy tính ở
quy mơ tồn cầu.
Mạng internet là của chung khơng ai là chủ thực sự
của nó.
*Báo cáo: Cá nhân báo cáo
*Đánh giá kết quả:
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá:
- Giáo viên nhận xét, đánh giá sản phẩm:

Internet là hệ thống các máy tính và
mạng máy tính ở quy mơ tồn cầu.
Mạng internet là của chung khơng ai là
chủ thực sự của nó.


×