Tải bản đầy đủ (.pdf) (36 trang)

Nâng cao hiệu quả hoạt động xuất nhập khẩu máy móc thiết bị xây dựng của công ty cổ phần CMC trong bối cảnh hiện nay

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (445.65 KB, 36 trang )

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
ĐỘC LẬP - TỰ DO - HẠNH PHÚC
------LỜI CAM ĐOAN
Kính gửi : Trường Đại học Kinh tế Quốc Dân
Khoa Thương Mại và Kinh tế Quốc tế
Tên em là
: Ngơ Hồng Dương
Lớp
: Kinh tế quốc tế 52D
Khố
: 52
Hệ
: Chính Quy
Mã Sinh viên
: CQ 528138
Trong thời gian thực tập theo quy định của nhà trường, em thực tập tại
Công ty cổ phần đầu tư CMC ( CMCI). Em đã chọn đề tài:“Nâng cao hiệu quả
hoạt động kinh doanh nhập khẩu máy móc thiết bị xây dựng của công ty cổ
phần đầu tư CMC” cho chuyên đề tốt nghiệp của mình.
Em xin cam đoan chuyên đề này hồn tồn do em tìm hiểu, nghiên cứu và viết
trong q trình thực tập tại Cơng ty, khơng sao chép chuyên đề, luận văn các
khoá trước.
Nếu vi phạm, em xin chịu hồn tồn trách nhiệm.
Sinh viên
Ngơ Hồng Dương

1


MỤC LỤC
Trang


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU, HÌNH
LỜI NĨI ĐẦU

CHƯƠNG I.KHÁI QT VỀ CƠNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ CMC................3
1.1.GIỚI THIỆU VỀ CƠNG TY.........................................................................3
1.2.Q TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN........................................3
1.3.CƠ CẤU TỔ CHỨC.....................................................................................3
1.3.1.Cơ cấu tồn cơng ty và các xí nghiệp,phân xưởng.................................3
1.3.2.Chức năng từng phịng ban...................Error! Bookmark not defined.
1.4.TÌNH HÌNH KINH DOANH CỦA CƠNG TY GIAI ĐOẠN 2011 - 2013..3
1.4.1.Năng lực sản xuất kinh doanh của công ty.............................................3
1.4.2.Ngành nghề kinh doanh..........................................................................3
1.4.3.Khái quát kết quả sản xuất kinh doanh...................................................3
CHƯƠNG II.THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ KINH DOANH NHẬP KHẨU MÁY
MÓC THIẾT BỊ XÂY DỰNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ CMC........3
2.1.THỰC TRẠNG KINH DOANH NHẬP KHẨU CỦA CÔNG TY CỔ
PHẦN ĐẦU TƯ CMC........................................................................................3
2.1.1.Quy trình kinh doanh nhập khẩu của cơng ty cổ phần đầu tư CMC.......3
2.1.2.Hình thức nhập khẩu máy móc thiết bị của cơng ty...............................3

2


2.1.3.Cơ cấu nhập khẩu máy móc thiết bị của cơng ty....................................3
2.2.CÁC CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ KINH DOANH NHẬP KHẨU
CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ CMC.....................................................3
2.2.1.Những chỉ tiêu đánh giá về hiệu quả kinh doanh...................................3
2.2.2.Những chỉ tiêu đánh giá về hiệu quả xã hội và môi trường....................3
2.3.ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ TÌNH HÌNH KINH DOANH NHẬP KHẨU

CỦA CƠNG TY CMC........................................................................................3
2.3.1.Những thành công đã đạt được...............................................................3
2.3.2.Những hạn chế........................................................................................3
2.3.3.Nguyên nhân của những hạn chế............................................................3
CHƯƠNG III.GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ
HOẠT ĐỘNG KINH DOANH NHẬP KHẨU CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU
TƯ CMC................................................................................................................3
3.1.PHƯƠNG HƯỚNG NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH NHẬP KHẨU CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ CMC..............3
3.1.1.Bối cảnh kinh tế thế giới và Việt Nam hiện nay.....................................3
3.1.2.Định hướng hoạt động kinh doanh nhập khẩu của công ty cổ phần đầu
tư CMC............................................................................................................3
3.2.MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH DOANH
CỦA CÔNG TY TRONG THỜI GIAN TỚI......................................................3
3.2.1.Đẩy mạnh công tác nghiên cứu thị trường..............................................3
3.2.2.Chú trọng đầu tư vào phát triển nguồn nhân lực....................................3
3.2.3.Phát triển hệ thống phân phối và sau bán hàng.......................................3
3.3.KIẾN NGHỊ ĐỐI VỚI PHÍA CÁC CƠ QUAN CĨ THẨM QUYỀN.........3
3.3.1.Đơn giản hóa các thủ tục hành chính trong nhập khẩu hàng hóa...........3
3.3.2.Các chính sách hỗ trợ cho cơng ty kinh doanh xuất nhập khẩu của Nhà
nước.................................................................................................................3

3


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
LN : Tổng lợi nhuận
DT : Tổng doanh thu
CP : Tổng chi phí
TSLĐ : Tài sản lưu động

TSCĐ : Tài sản cố định
VCSH : Vốn chủ sở hữu
P : Tổng số lao động
DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU, HÌNH VẼ, SƠ ĐỒ
Bảng 1.1 : Cơ cấu lao động của cơng ty giai đoạn 2011-2013
Bảng 1.2 : Tình hình tài chính của cơng ty 2011 – 2013
Bảng 1.3 : Các nhóm chỉ tiêu tài chính của cơng ty
Bảng 1.4 : Báo cáo kết quả kinh doanh giai đoạn 2011 – 2013
Bảng 2.1 : Kim ngạch nhập khẩu theo mặt hàng giai đoạn 2011-2013
Bảng 2.2 : Kim ngạch nhập khẩu theo thị trường
Bảng 2.3 : Bảng chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng lao động
Bảng 2.4 : Chỉ tiêu hiệu quả sử dụng vốn giai đoạn 2011 – 2013

4


Bảng 2.5 : Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh tổng hợp
Bảng 2.6 : Mức lương trung bình của nhân viên trong cơng ty cổ phần đầu
tư CMC
Hình 1.1 : Sơ đồ các phịng ban trong cơng ty và mối liên hệ
Hình 2.1: Sơ đồ quy trình nhập khẩu hàng hố
Hình 2.2 : Chỉ tiêu lợi nhuận theo lao động trong giai đoạn 2011 - 2013

LỜI NĨI ĐẦU
1.Tính cấp thiết của đề tài.
Hiện nay tồn cầu hóa, hiện đại hóa đang là xu hướng phát triển chung của
tồn thế giới. Việt Nam với những bước đi vững chắc cũng đang từng bước hội
nhập: Gia nhập ASEAN (1995), APEC (1997), kí kết hiệp định thương mại Việt
Nam – Hoa Kì, hoàn thành các nghĩa vụ tham gia AFFTA (2006), gia nhập WTO
(2007) và sắp tới tiếp tục kí hiệp định thương mại xun Thái Bình Dương

(TPP). Trong bối cảnh đó thương mại quốc tế đóng vai trị mũi nhọn trong việc
thúc đẩy kinh tế phát triển nhờ phát huy lợi thế so sánh của đất nước, tận dụng
những kỹ thuật, công nghệ tiến bộ từ các nước phát triển và tiếp thu những tinh
hoa văn hóa của nhân loại.
Việt Nam từ một nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung sang nền kinh tế thị
trường và từ một đất nước rất nghèo trở thành một quốc gia có thu nhập trung
5


bình thấp trong vịng chưa đến 20 năm đã trở thành một phần trong các sách giáo
khoa về phát triển. Nhưng một sự chuyển đổi khác của Việt Nam để trở thành
một nền kinh tế công nghiệp, hiện đại vào năm 2020 hầu như mới chỉ bắt đầu.
Từ có có thể thấy nhu cầu nhập khẩu máy móc thiết bị từ nước ngoài để phục vụ
hoạt động sản xuất trong nước là rất lớn.
Một trong số những công ty thực hiện hoạt động nhập khẩu phục vụ nhu
cầu trên là Công ty cổ phần đầu tư CMC tiền thân là Cơng ty Xây dựng và Cơ
khí số 1 thuộcTổng cơng ty cơ khí giao thơng vận tải với kinh nghiệm lâu năm từ
năm 1969 đến nay hoạt động trong lĩnh vựcnhập khẩu máy móc,thiết bị xây
dựng phục vụ cho thị trường Việt Nam. Trong q trình hoạt động cơng ty đã đạt
được một số thành tựu nhất định. Tuy nhiên hiệu quả kinh tế vẫn chưa thật sự
cao.
Để có thể phát triển bên vững cạnh tranh được với các công ty khác, cânf
phải nghiên cứu để tìm ra giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh đối
với công ty, vì vậy em đã chọn đề tài “Nâng cao hiệu quả hoạt động xuất nhập
khẩu máy móc thiết bị xây dựng của công ty cổ phần CMC trong bối cảnh
hiện nay” làm đề tài cho khóa luận tốt nghiệp với hi vọng góp phần vào việc
nâng cao hiệu quả hoạt động của cơng ty cổ phần CMC.
2.Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
2.1.Mục đích nghiên cứu.
Phân tích thực trạng hoạt động nhập khẩu và đánh giá hiệu quả kinh doanh

nhập khẩu tại công ty cổ phần đầu tư CMC trong thời gian qua.
2.2.Nhiệm vụ nghiên cứu
6


Tìm hiểu về qua trình hình thành phát triển của cơng ty,cơ cấu tổ chức,tình
hình kinh doanh giai đoạn 2011 – 2013.
Phân tích thực trạng hoạt động kinh doanh nhập khẩu của cơng ty, từ đó
đánh giá hiệu quả, tìm ra những thành công, hạn chế và nguyên nhân của những
hạn chế.
Đề xuất một số giải pháp cho công ty và kiến nghị đối với nhà nước nhằm
nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh nhập khẩu máy móc thiết bị xây dựng.
3.Phạm vi nghiên cứu
3.1.Đối tượng nghiên cứu : Nghiên cứu hoạt động kinh doanh nhập khẩu của
Công ty cổ phần đầu tư CMC.
3.2.Phạm vi nghiên cứu: Trong lĩnh vực nhập khẩu thiết bị và máy móc xây
dựng từ năm 2008 đến 2014.
4.Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp thu thập,thống kê và tổng hợp dữ liệu, phương pháp so sánh
5.Kết cấu của chun đề
Ngồi lời nói đầu và kết luận, đề tài được kết cấu thành 3 chương như sau :
Chương I.Khái quát về công ty cổ phần đầu tư CMC.
Chương II.Phân tích thực trạng hoạt động và hiệu quả kinh doanh nhập khẩu tại
công ty cổ phần đầu tư CMC.

7


Chương III.Giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh
doanh nhập khẩu của công ty cổ phần đầu tư CMC


CHƯƠNG I:KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ CMC
1.1.QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CƠNG TY CỔ PHẦN CMC

1.1.1.Giới thiệu về cơng ty.
Tên đầy đủ : Công ty cổ phần đầu tư CMC.
Tên giaodịch : CMCI
Tên tiếng anh : CMC Investment Joint Stock Company
Trụ sở chính : ngõ 83 Đường Ngọc Hồi, phường Hoàng Liệt, quận Hoàng Mai,
Hà Nội.
Số điện thoại : 043 8615239
Fax
: 043 8612718
Email
: www.cmci.com.vn
Chủ tịch HĐQT : Ơng Ngơ Trọng Vinh
1.1.2.Q trình hình thành và phát triển.

Cơng ty cổ phần đầu tư CMC được thành lập ban đầu dưới tên Nhà máy
đại tu số 1 vào năm 1969 thuộc cục dường bộ Việt Nam.Công ty được thành lập
theo quyết định số 2339/QĐ ngày 8/9/1969 của Bộ Giao Thông Vận Tải
Năm 1993, thành lập công ty nhà nước đổi tên nhà máy đại tu số 1 thành
nhà máy sửa chữa ô tô số 1 theo quyết định số 911/QĐ/TCLB – LD ngày
14/5/1993 của bộ giao thông vận tải

8


Nhà máy sửa chữa ô tô số 1 chuyển về tổng cơng ty cơ khí giao thơng vận
tải Nhà máy thành lập công ty liên doanh HINO Motors Việt Nam với đối tác

Nhật Bản vào năm 1996.Năm 2001 Bộ giao thông vận tải bổ sung ngành nghề và
đổi tên từ nhà máy sửa chữa ô tô số 1 thành Công ty Xây dựng và Cơ khí số 1
thuộc Tổng Cơng ty cơ khí giao thơng vận tải.Cơng ty cổ phần đàu tư CMC khi
ấy có tên tiếng anh là Construction and Mechanical Company No.1
(COMECHCO).
Năm 2003, Bộ giao thông vận tải quyết định thành lập công ty mẹ Tổng
Công ty công nghiệp ô tô Việt Nam trên cơ sở tổ chức lại Tổng Cơng ty cơ khí
giao thơng vận tải,thí điểm hoạt động theo mơ hình cơng ty mẹ - cơng ty con.
Vào năm 2004 Chuyển đổi,sắp xếp lại công ty nhà nước,cổ phàn hóa cơng ty
theo quyết định số 3854/QĐ-BGTVT ngày 9/12/2004,đổi tên thành công ty Cổ
phần Xây dựng và cơ khí số 1 với vốn góp của Tổng cơng ty công nghiệp ô tô
Việt Nam chiếm tỷ lệ 34% vốn điều lệ 7,5 tỷ đồng.
Tháng 10/2005 Công ty Cổ Phần Xây dựng và Cơ khí số 1 chính thức đi
vào hoạt động theo mơ hình Cơng ty cổ phần.Chuyển Công ty Liên doanh HINO
Motors về tổng công ty công nghiệp ô tô Việt Nam quản lý. Tháng 9/2006 Công
ty tăng vốn điều lệ từ 7,5 tỷ đồng lên 15,2 tỷ đồng. Ngày 2/3/2006 thành lập
Công ty liên doanh sản xuất thùng xe Việt Hàn (Vietnam – Korea Truckbody
Joint Venture Company) với đối tác Hàn Quốc. Công ty Cổ phần Xây dựng và
Cơ khí số 1 nắm cổ phần chi phối 51% trên tổng số vốn pháp định. Ngày
11/12/2006 là ngày giao dịch đầu tiên của cổ phiếu CMC trên sàn HASTC.
Tháng 3/2008 cơng ty đã hồn thành tăng vốn điều lệ từ 15,2 tỷ đồng lên
30,4 tỷ đồng . Bắt đầu từ 24/4/2008 Công ty Cổ phần Xây dựng và Cơ khí số 1
9


hồn thành mọi thủ tục và chính thức hoạt động dưới tên gọi mới là Công ty cổ
phần đầu tư CMC.Năm 2013 tăng vốn điều lệ lên đến 45.610.500.000 đồng
1.2.CƠ CẤU TỔ CHỨC.

1.2.1.Cơ cấu tồn cơng ty và các xí nghiệp,phân xưởng


Hình 1.1. Sơ đồ các phịng ban trong cơng ty và mối liên hệ

10


Cơng ty Cổ phần Xây dựng và cơ khí số 1 được tổ chức theo mơ hình
cơng ty cổ phần theo quan điểm gọn nhẹ, linh hoạt cho phù hợp với hoạt động
kinh doanh đa dạng, nhiều ngành nghề của Cơng ty. Các vị trí lãnh đạo được
phân cơng quyền hạn và trách nhiệm rõ ràng, các phòng ban được sắp xếp hợp lý
tối đa để bảo đảm hiệu quả hoạt động và giảm chi phí quản lý.
1.2.1.1. Đại hội đồng cổ đông
Đại hội đồng cổ đông bao gồm tất cả các cổ đơng có quyền biểu quyết, là
cơ quan quyết định cao nhất của Công ty. Đại hội đồng cổ đơng họp ít nhất mỗi
năm một lần và trong thời hạn theo quy định của Pháp luật. Đại hội đồng cổ
đông quyết định các vấn đề sau:
- Quyết định sửa đổi, bổ sung Điều lệ Công ty;
- Quyết định tổ chức lại và giải thể Công ty;
- Quyết định hoặc ủy quyền cho Hội đồng quản trị quyết định loại cổ phần
và tổng số cổ phần được quyền chào bán của từng loại;
- Quyết định hoặc ủy quyền cho Hội đồng quản trị quyết định mức cổ tức
hàng năm của từng loại cổ phần;
- Bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm thành viên Hội đồng quản trị, Ban kiểm
soát;
- Quyết định mức thù lao và các quyền lợi khác cho các thành viên Hội
đồng quản trị và Ban kiểm sốt;
- Thơng qua báo cáo tài chính hàng năm của Cơng ty và báo cáo của Ban
kiểm soát;

11



- Quyết định hoặc ủy quyền cho Hội đồng quản trị quyết định phương
hướng, nhiệm vụ, kế hoạch sản xuất, kinh doanh và đầu tư của năm tài chính
mới.
1.2.1.2. Hội đồng quản trị
Hội đồng quản trị là cơ quan quản lý Cơng ty gồm có năm (05) thành viên
do Đại hội đồng cổ đông bầu hoặc miễn nhiệm. Hội đồng quản trị là cơ quan
quản lý cao nhất của Công ty, quản lý Công ty giữa hai kỳ Đại hội đồng cổ đông.
Hội đồng quản trị đại diện cho các cổ đơng, có tồn quyền nhân danh Cơng ty để
quyết định mọi vấn đề liên quan đến mục đích, quyền lợi của Công ty, trừ những
vấn đề thuộc thẩm quyền của Đại hội đồng cổ đơng.
1.2.1.3. Ban kiểm sốt
Ban kiểm soát là cơ quan trực thuộc Đại hội đồng cổ đông, do Đại hội
đồng cổ đông bầu ra. Ban kiểm sốt có nhiệm vụ kiểm tra tính hợp lý, hợp pháp
trong điều hành hoạt động kinh doanh, kiểm tra báo cáo tài chính của Cơng ty.
Ban kiểm sốt hoạt động độc lập với Hội đồng quản trị và Ban giám đốc.
1.2.1.4. Ban giám đốc
Ban giám đốc của Công ty gồm Giám đốc và 01 đến 02 (hiện nay là 01)
Phó giám đốc.
Giám đốc là người đại diện theo pháp luật của Công ty, điều hành mọi
hoạt động hàng ngày của Công ty và chịu trách nhiệm trước Hội đồng quản trị về
việc thực hiện các quyền và nhiệm vụ được giao.

12


Phó giám đốc là người giúp Giám đốc thực hiện các quyền và nhiệm vụ
được giao và thực hiện các quyền và trách nhiệm theo phân công, ủy quyền của
Giám đốc.

1.2.1.5. Các phòng ban nghiệp vụ
Các phòng, ban nghiệp vụ có chức năng tham mưu và giúp việc cho Ban
Giám đốc, trực tiếp điều hành theo chức năng chuyên môn và chỉ đạo của Ban
Giám đốc. Cơng ty hiện có 6 phòng, ban nghiệp vụ như sau:
- Phòng Kế hoạch kinh doanh: theo dõi các vấn đề liên quan đến các hợp
đồng thương mại trong và ngoài nước; hoạch định các kế hoạch và chiến lược
kinh doanh; xây dựng và quảng bá thương hiệu…
- Phòng Đầu tư: quản lý danh mục đầu tư, thực hiện đầu tư tài chính trên
thị trường vốn, thị trường chứng khoán, nghiên cứu các dự án và lĩnh vực đầu tư
mới.
- Phịng Kỹ thuật-cơng nghệ: theo dõi, giám sát tình trạng máy móc, trang
thiết bị kỹ thuật phục vụ hoạt động sản xuất và kinh doanh; bảo trì, bảo dưỡng và
khắc phục các sự cố về kỹ thuật; nghiên cứu và áp dụng công nghệ mới, tiên tiến,
hiện đại góp phần nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh, quản lý các dự án xây
dựng.
- Phịng Tổ chức hành chính: Có chức năng theo dõi các vấn đề về hồ sơ
người lao động; giải quyết các chế độ chính sách đối với người lao động; xây
dựng quy hoạch cán bộ; theo dõi công tác tiền lương, công tác thi đua khen
thưởng, thanh tra; thực hiện nghiệp vụ văn thư, lưu trữ, quản lý con dấu, quản lý

13


tài sản trang thiết bị khối văn phòng và các nhiệm vụ khác liên quan đến thủ tục
hành chính của Cơng ty.
- Phịng Tài chính kế tốn: Có chức năng chính là kế tốn tổng hợp, tìm
nguồn vốn, cân đối nguồn vốn phục vụ đầu tư và sản xuất kinh doanh; quản lý và
sử dụng hiệu quả vốn và các quỹ; phân tích tài chính, hoạch định kế hoạch tài
chính; tham mưu về các hợp đồng vay vốn và theo dõi triển khai các hợp đồng
này; quản lý kho bãi; kiểm tốn nội bộ; kiểm tra các cơng ty và xí nghiệp thành

viên; tìm hiểu và là đầu mối cung cấp thơng tin để cùng phối hợp với Phịng Đầu
tư kinh doanh trên thị trường vốn, thị trường chứng khoán.
- Ban Bảo vệ: Đảm bảo các vấn đề về an ninh, trật tự an tồn lao động
trong tồn Cơng ty.

1.3.TÌNH HÌNH KINH DOANH CỦA CƠNG TY GIAI ĐOẠN 2011 - 2013.

1.3.1.Năng lực sản xuất kinh doanh của cơng ty.
1.3.1.1.Tình hình nhân sự của công ty.
Chế độ làm việc: Công ty tổ chức làm việc 8h/ngày từ thứ 2 đến thứ 7 hàng tuần.
Nghỉ phép, lế, Tết: Cán bộ công nhân viên được nghỉ lễ và Tết theo quy định của
Bộ luật lao động.
Nghỉ ốm, thai sản: Công ty thực hiện đúng các quy định về Bảo hiểm xã hội, Bảo
hiểm y tế và các quy định hiện hành khác của Nhà nước về nghỉ ốm.
Điều kiện làm việc: Văn phòng làm việc khang trang, thống mát. Cơng ty trang
bị đầy đủ các trang thiết bị để phục vụ cho công việc đạt kết quả tốt nhất.
14


Chế độ lương: Áp dụng theo chức danh và tính chất công việc. Công ty thực hiện
việc chi trả lương cho cán bộ công nhân viên trong Công ty đúng và đầy đủ theo
Quy chế lương trong Công ty trên cơ sở các quy định của pháp luật hiện hành.

Bảng 1.1 Cơ cấu lao động của công ty giai đoạn 2011-2013
2011
Nam

Nữ

2012

Nam

Nữ

2013
Nam

Nữ

A. Phân theo trình độ học
vấn
1. Trên đại học và đại học
10
5
10
5
10
5
2. Cao đẳng
2
0
1
0
0
0
3. Công nhân kỹ thuật
3
0
3
0

2
0
4 Lao động phổ thông
2
2
2
1
1
1
B. Phân theo phân công lao
động
1. Lao động quản lý
5
1
5
1
5
1
2. Lao động CMNV
7
4
6
4
5
4
3. Lao động khác
5
2
5
1

3
1
C. Phân theo Hợp đồng lao
động
1. Hợp đồng không xác định
4
10
5
13
4
12
thời hạn
2. Hợp đồng xác định thời
1
2
0
2
1
2
hạn từ 1-3 năm
3. Hợp đồng thời vụ
2
2
2
1
1
1
(Nguồn: Báo cáo thường niên năm 2013 của Công ty cổ phần đầu tư CMC)
Chế độ thưởng: Thực hiện cho các cán bộ công nhân viên trên cơ sở chức danh
công việc và hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty.


15


Chính sách phúc lợi: Bảo hiểm xã hội và bảo hiểm y tế được Công ty tham gia
đầy đủ cho tất cả các cán bộ công nhân viên theo quy định Nhà nước. Quà sinh
nhật: Áp dụng cho toàn thể cán bộ công nhân viên. Du lịch, nghỉ mát được tổ
chức hàng năm. cán bộ công nhân viên Công ty khi gặp khó khăn đột xuất, ma
chay, hiếu hỉ hay đao ốm… đều được Cơng đồn quan tâm hỏi thăm và giúp đỡ.
Tổ chức Cơng đồn: Cơng đồn Cơng ty hoạt động khá hiệu quả tạo điều kiện
giúp đỡ cho cán bộ công nhân viên Công ty được nâng cao đời sống tinh thần và
sức khoẻ.
1.3.1.2.Tình hình tài chính của cơng ty
Tình hình tài chính của cơng ty cổ phần đầu tư CMC thể hiện qua bảng
cân đối kế toán. Đây là báo cáo tổng hợp cho biết tình hình tài chính của đơn vị
tại những thời điểm nhất định dưới hình thái tiền tệ.
Bảng cân đối kế tốn phản ánh hai nội dung cơ bản là nguồn vốn tài sản.
Nguồn vốn phản ánh nguồn vốn được huy động vào sản xuất kinh doanh. Về mặt
pháp lý, nguồn vốn cho thấy trách nhiệm của DN về tổng số vốn đã đăng ký kinh
doanh với Nhà nước, số tài sản đã hình thành bằng nguồn vốn vay ngân hàng,
vay đối tượng khác, cũng như trách nhiệm phải thanh toán với người người lao
động, cổ đông, nhà cung cấp, trái chủ, ngân sách... Phần tài sản phản ánh quy mô
và cơ cấu các lọai tài sản hiện có đến thời điểm lập báo cáo thuộc quyền quản lý,
sử dụng của DN, năng lực và trình độ sử dụng tài sản. Về mặt pháp lý, phần tài
sản thể hiện tiềm lực mà DN có quyền quản lý, sử dụng lâu dài, gắn với mục
đích thu được các khoản lợi nhuận.

16



Bảng 1.2 : Tình hình tài chính của cơng ty 2011 – 2013

Đơn vị :triệu VND
TÀI SẢN

2013

2012

2011
34.182

A- TÀI SẢN NGẮN HẠN

39.538

52.648

539

27.364

14.905

8.793

17.212

11.903


6.214

4.586

6.815

667

30.245

14

B - TÀI SẢN DÀI HẠN

27.644

1.681

II. Tài sản cố định

3.787

3.274

1. Tài sản cố định hữu hình

3.787

3.274


23.854

14.805

I. Tiền và các khoản tương
đương tiền
II. Các khoản đầu tư tài chính
ngắn hạn
III. Các khoản phải thu ngắn
hạn
IV. Hàng tồn kho
V. Tài sản ngắn hạn khác

IV. Các khoản đầu tư tài chính
dài hạn
V. Tài sản dài hạn khác

1

TỔNG CỘNG TÀI SẢN

67.182

17

70.729

2.967

17.472


6.916

1.681
28.564

64428


NGUỒN VỐN

A - NỢ PHẢI TRẢ

10.566

15.174
9.554

I. Nợ ngắn hạn
B – NGUỒN VỐN CHỦ SỞ
HỮU

10.566

15.174

56.616

55.554


9.525

54.874

I. Vốn chủ sở hữu
TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN
(440=300+400)

56.616

55.554

67.183

70.729

54.874
64.428

Nguồn : Tổng hợp từ báo cáo tài chính của công ty
Từ bảng trên để hiểu sâu hơn về công ty cần phân tích các thơng tin trong bảng
cân đối kế tốn thơng qua phân tích các chỉ số tài chính.Phân tích tỷ số tài chính
sử dụng các cơng thức để có cái nhìn sâu sắc về cơng ty và các hoạt động của
nó.
Nhìn vào bảng 1.3 đầu tiên có thể thấy là khả năng thanh khoản của công
ty luôn giữ ở mức cao trong hai năm gần đây với các hệ số thanh toán xấp xỉ là

18



3,5 lần.Trong giai đoạn suy thoái điều này sẽ giúp cho cơng ty ln trong trạng
thái an tồn.Tuy nhiên, nếu hệ số này quá cao lại phản ánh một tình hình khơng
tốt vì vốn bằng tiền q nhiều, vịng quay tiền chậm lại giảm hiệu quả sử dụng
vốn.Điều này là 1 trong những nguyên do làm giảm doanh thu trong những năm
gần đây
Thứ hai về cơ cấu vốn,hệ số nợ trên tổng tài sản và cơ cấu vốn đã có sự
thay đổi giảm giữa năm 2012 và 2013, từ 0,21% và 0.27% giảm xuống 0,187%
và 0,157% .Điều này cho thấy 1 sự an toàn về trả nợ cao, nguồn vốn khơng phụ
thuộc vào bên ngồi nhiều,nhưng với việc khơng sử dụng địn bẩy tài chính mặc
dù an tồn cao nhưng lợi nhuận khó thể đạt tới tối ưu

Bảng 1.3. Các nhóm chỉ tiêu tài chính của cơng ty
Các chỉ tiêu

Đơn vị

Năm 2012

Năm 2013

3,47

3,74

Lần

3,17

3,66


%

0,21

0,187

1. Chỉ tiêu khả năng thanh toán
-

Hệ số thanh toán ngắn hạn Lần
(TSLĐ/Nợ ngắn hạn)

-

Hệ

số

thanh

toán

nhanh

(TSLĐ/HTK)/Nợ ngắn hạn
2. Chỉ tiêu về cơ cấu vốn
-

Hệ số nợ/Tổng tài sản


19


%

0,27

0,157

5,14

4,62

0,40

0,21

Tỷ lệ LNST/Doanh thu %

0,03

4,54

%

0,02

1,39

Tỷ lệ LNST/Vốn chủ sở %


0,01

0,95

%

0,04

0,01

- Hệ số nợ/Vốn chủ sở hữu
3. Chỉ tiêu về năng lực hoạt động
-

Vịng

quay HTK (GVHB/HTK Lần

bình qn)
- Doanh thu thuần/Tổng tài sản
4. Chỉ tiêu về khả năng sinh lời
thuần
hữu
-

Tỷ lệ LNST/Tổng tài sản

-


Tỷ lệ LN từ HĐKD/DT

Lần

thuần

Nguồn : Tổng hợp từ báo cáo tài chính của cơng ty
Thứ ba phân tích về vịng quay hàng tồn kho, chỉ số này phản ánh hàng
tồn kho trước khi bán ra và số lần hàng tồn kho bình quân bán ra trong kỳ. Hệ số
vòng quay hàng tồn kho càng cao thể hiện tình hình bán ra càng tốt và ngược
lại.Ngồi ra hệ số cịn thể hiện tốc độ ln chuyển hàng hố của cơng ty. Tốc độ
ln chuyển hàng hố nhanh thì cùng một mức doanh thu, công ty đầu tư vốn
hàng tồn kho thấp hơn, hoặc cùng số vốn doanh thu của cơng ty sẽ đạt mức cao
hơn.Vịng quay hàng tồn kho của công ty năm 2013 giảm 10,11% so với năm
2012 từ mức 5,12 lần xuống 4,62 lần.Tuy nhiên chúng vẫn giữ ở mức khá cao.

20


Thứ tư,khả năng sinh lời trên 1 đồng vốn của công ty năm 2013 đã tăng so
với năm 2012.Lợi nhuận sau thuế tăng lên tuy nhiên lợi nhuận từ hoạt động kinh
doanh giảm xuống,điều này chứng tỏ lợi nhuận của công ty đến từ hoạt động phi
kinh doanh nhiều hơn,hoạt động kinh doanh chưa được chú trọng và phát huy hết
khả năng của công ty.
1.4.2.Ngành nghề kinh doanh.
1.4.2.1.Kinh doanh nhập khẩu các máy móc,thiết bị xây dựng.
Cơng ty kinh doanh xuất nhập khẩu máy xây dựng, nguyên vật liệu xây
dựng. Lợi nhuận thơng qua thương mại góp phần khơng nhỏ vào hiệu quả hoạt
động sản xuất kinh doanh của Công ty. Lĩnh vực kinh doanh này có tỷ suất lợi
nhuận cao nên Công ty sẽ tập trung khai thác thị trường và đẩy mạnh phát triển.

Hiện nay, Công ty đang mở rộng kinh doanh nhập khẩu máy móc, thiết bị,
máy xây dựng các loại từ thị trường Nhật Bản, Hàn Quốc, mở rộng thị trường
tiêu thụ tại Việt Nam để phấn đấu trở thành một công ty hàng đầu trong lĩnh vực
cung cấp và cho thuê thiết bị xây dựng tại phía Bắc Việt Nam.

1.4.2.2.Đại lý bán hàng.
Từ năm 2003, Công ty đã là đại lý bán hàng cho Tập đoàn máy xây dựng
hàng đầu Trung Quốc - LIUGONG. Hãng này đã cơng nhận Cơng ty là đại lý
chính thức về tiêu thụ và bảo hành sản phẩm máy xây dựng các loại tại Việt
Nam. LIUGONG là một tập đoàn lớn, có chi nhánh và đại lý trên tồn thế giới,
máy do tập đồn này sản xuất có chất lượng tốt, đặc biệt là giá thành hợp lý nên

21


đã được người tiêu dùng Việt Nam chấp nhận sau khi chính thức đưa sản phẩm
vào thị trường được 3 năm.
Doanh số bán máy hàng năm của Công ty đạt tăng trưởng và lợi nhuận thu
được qua việc bán sản phẩm này là cũng tăng. LIUGONG đã tổ chức đào tạo cán
bộ kỹ thuật cho Công ty để nắm vững những nghiệp vụ cần thiết về bán hàng,
bảo trì và bảo hành sản phẩm. Năm 2006, Công ty đã cử đoàn cán bộ kỹ thuật
gồm 03 người sang đào tạo tại hãng sản xuất.Hướng phấn đấu của Công ty trong
giai đoạn tới là đạt doanh thu bán hàng trên một (01) triệu USD/năm vào năm
2014 cho sản phẩm này.

1.4.3.3.Kinh doanh cho thuê máy xây dựng.
Từ năm 2003, Công ty sử dụng một số máy xây dựng nhập khẩu để cho
thuê, đạt hiệu quả thực tế cao. Năm 2004 và 2005, lĩnh vực cho thuê máy móc
xây dựng tiếp tục được phát triển và đem lại kết quả khả quan, lợi nhuận năm sau
cao hơn năm trước, bởi hiện nay các công ty vừa và nhỏ được thành lập nhiều,

để tiết kiệm chi phí, họ khơng đầu tư mua mà th thiết bị phục vụ thi cơng
những cơng trình xây dựng. Do vậy, đây là một lĩnh vực Công ty sẽ tiếp tục đầu
tư khai thác.
1.4.3.Khái quát kết quả sản xuất kinh doanh.
Để tìm hiểu tình hình tài chính của cơng ty trong từng thời kỳ nhất định,
tóm lược các khoản thu, chi phí, kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của toàn
DN, kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh theo từng hoạt động kinh doanh ( sản
xuất kinh doanh, đầu tư tài chính, hoạt động bất thường) người ta thường sử

22


dụng cáo cáo kết quả hoạt động kinh doanh. Bên cạnh đó, báo cáo kết quả hoạt
động kinh doanh cịn cho biết tình hình thực hiện nghĩa vụ với Nhà nước của
cơng ty trong thời kỳ đó .
Dựa vào số liệu trên báo cáo kết quả kinh doanh, người sử dụng thơng tin
có thể kiểm tra, phân tích, đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh của công ty
trong kỳ, so sánh với kỳ trước và với công ty khác để nhận biết khái quát hoạt
đọng trong kỳ và xu hướng vận động.
Bảng 1.4.Báo cáo kết quả kinh doanh giai đoạn 2011 - 2013
Đơn vị : triệu đồng
Năm
Doanh thu
LNTT
LNST

2011
38531
646
565


2012
2013
36852
13980
978
635
721
635
Nguồn :Tổng hợp từ báo cáo tài chính cơng ty

Cơng ty kinh doanh thương mại, chuyên bán các loại xe máy công trình
nguyên chiếc nhập khẩu nên doanh thu và lợi nhuận của Công ty phụ thuộc
nhiều vào sản lượng tiêu thụ sản phẩm. Sản lượng tiêu thụ sản phẩm của Công ty
lại phụ thuộc nhiều vào giá thành sản phẩm, nhu cầu thị trường và diễn biến
chung của nề kinh tế.
Doanh thu các năm giảm dần do sự khó khăn của nên kinh tế. Doanh thu
của Công ty chủ yếu từ hoạt động kinh doanh các loại xe máy cơng trình, máy
móc và linh phụ kiện kèm theo. Do ảnh hưởng từ sự khó khăn chung của tồn
nền kinh tế nên doanh thu của Công ty cũng giảm khiến doanh thu năm 2012
giảm 4,36% so với năm 2011 nhưng vượt 5,29% so với kế hoạch đề ra.Mặc dù
23


lợi nhuận trước thuế năm 2012 chỉ đạt 37,61% kế hoạch đề ra nhưng tăng
51,62% so với năm 2011.
Năm 2013 tiếp tục là năm kinh tế thế giới khó khăn. Cuộc khủng hoảng
nợ ở khu vực châu Âu và Hoa Kỳ cùng với tình trạng phát triển chậm lại ở Trung
Quốc đều là nguyên nhân nhấn chìm nền kinh tế thế giới tiếp tục rơi vào tình
trạng suy thối.

Năm 2013 là năm thứ 6 kinh tế Việt Nam rơi vào trì trệ, tăng trưởng dưới
mức tiềm năng. Năm 2013 cũng là bước tiếp nối của giai đoạn Việt Nam đối mặt
với bất ổn kinh tế vĩ mô kéo dài nhất kể từ thập niên 1990. Chính những lí do
này đã gián tiếp khiến doanh thu năm 2013 giảm 52,31% so với năm 2012 và
giảm 41,41% so với kế hoạch đề ra. Lợi nhuận trước thuế năm 2013 chỉ đạt
21,16% kế hoạch đề và cũng giảm 35,08% so với năm 2012

CHƯƠNG II
THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ KINH DOANH NHẬP KHẨU MÁY MÓC
THIẾT BỊ XÂY DỰNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ CMC
2.1.THỰC TRẠNG KINH DOANH NHẬP KHẨU CỦA CÔNG TY CỔ
PHẦN ĐẦU TƯ CMC
2.1.1.Quy trình kinh doanh nhập khẩu của cơng ty cổ phần đầu tư CMC
Nhập khẩu là việc mua hàng hố của nước ngồi nhằm phụcvụ sản xuất
trong nước. Tuy nhiên việc mua bán ở đây lại rất phức tạp khác hẳn với thương

24


mại trong nước với những đặc điểm như: Các bên thuộc các quốc tịch khác nhau,
thị trường rộng lớn, đồng tiền thanh toán thường là ngoại tệ đối với một hoặc hai
bên, chịu sự ảnh hưởng của nhiều thông lệ, luật pháp của các nước, việc vận
chuyển rất khó khăn phải qua biên giới quốc gia nên thủ tục rất phức tạp.
Chính sự khó khăn và phức tạp đó, nên khi thực hiện một hợp đồng nhập khẩu
đòi hỏi phải có một quy trình nhất định, rõ ràng. Chính điều này giúp cho các
công ty tránh được các rủi ro khơng đáng có.
Sau đây là quy trình nhập khẩu được công ty sử dụng để tiến hành để tiến
hành hoạt động nhập khẩ

Hình 2.1: Sơ đồ quy trình nhập khẩu hàng hoá


25


×