Tải bản đầy đủ (.pdf) (16 trang)

KHÁNG SINH dự PHÒNG TRONG mổ lấy THAI BS NGUYỄN bá mỹ NHI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (997.71 KB, 16 trang )

KHÁNG SINH DỰ PHÒNG
TRONG MỔ LẤY THAI
BS NGUYỄN BÁ MỸ NHI


GIỚI THIỆU
• Biến chứng NT sau các PT sản phụ khoa là nguyên
nhan gây tử vong đáng kể
• Tỷ lệ NT hậu phẫu, nếu khơng có KSDP :
• 10 - 78% cắt TC ngả AD
• 9 - 50% cắt TC ngả bụng
• 18 - 83% MLT
• VT thường gặp : kị khí (Bacteroides), Gram âm, liên
cầu trùng…


• Các NT bao gồm:
• NT tiểu
• Viêm nội mạc TC
• NT vết mổ
• NT tầng sinh mơn
• NT huyết…
 kéo dài thời gian nằm viện
 tăng chi phí điều trị

• Nhiều loại KS, liều dùng, đường dùng … đã được NC
 KSDP có thể làm giảm các biến chứng trên


• Sự hiện diện của VK đề kháng  thách thức lớn trong điều trị
• Gồm các chủng VT MRSA (Methicillin resistant Staphylococcus


aureus), Enterococcus kháng vancomycin ( vancomycin
resistant Enterococcus), VT sinh betalactamase phổ rộng
(extended-spectrum beta-lactamase-producing organisms) 
tăng bệnh suất và tử suất NT
• Sử dụng KS khơng phù hơp, điều trị không đủ liều, lạm dụng
KS phổ rộng  đề kháng KS
• Hướng dẫn phối hợp cả KS điều trị và dự phòng  giảm NT và
đề kháng KS


Yếu tố làm giảm nguy cơ NT :
• Chuẩn bị da vùng PT tốt (khơng cạo lơng mà nên cắt)
• Bắt buộc vô trùng cho BN và nhân viên y tế tốt
• Phẫu trường phải bảo đảm sạch (kỹ thuật tiệt khuẩn,
thơng khí phịng mổ..)
• Chăm sóc vết thương hậu phẫu
• Giám sát kiểm sốt NK, báo cáo biến chứng NT, báo
động chủng VT kháng thuốc

 Xem xét thay đổi các hoạt động thuờng qui liên
quan PT, loại bỏ các chủng VT không thể tránh được


KHÁI NIỆM KSDP
KS điều trị  KS được cho khi đã có NT hoặc khi có ổ NT
thấy được trong PT
KSDP  KS được cho trước khi PT (trước khi xảy ra NT)
nhằm ngăn ngừa hiện tượng NT
• KSDP khơng kéo dài, nhắm vào 1 VT hay nhóm VT đã
xác định, thường gặp tại vị trí PT

• KS phải có tại vùng mơ có nguy cơ bị NT ngay khi can
thiệp


• Tạo nồng độ KS đủ cao cần thiết tại vùng mô nơi sẽ PT,
để chống lại VT sinh sản tại đó
• Cần chiến lược riêng KSDP cho các PT "sạch" ( kể cả PT
đường tiêu hố hay tiết niệu)
• Cần KS mạnh hơn khi có NT

• KSDP trước đây bao phủ nhiều loại VT không xác định
được, thời gian dùng kéo dài , cho thuốc chậm trễ 
hiệu quả kém


NGUYÊN TẮC KSDP TRONG PT SẢN KHOA
• KSDP trong PT không làm tiệt khuẩn mô, nhưng làm
giảm sự xâm nhập VT vào vết mổ tại thời điểm rạch da
• KSDP khơng ngăn ngừa NT do nhiễm khuẩn sau mổ
• KSDP ngăn ngừa NT tại thời điểm rạch da, còn KS điều
trị giải quyết một NT đã có, địi hỏi điều trị dài ngày
• KSDP thường chỉ định cho các PT chủ động


• KS DP phải an tồn, rẻ tiền, có hiệu quả đối với VT
hay gặp trong NT hậu phẫu
• KS DP phải đạt nồng độ trong huyết thanh và mô đủ,
trước khi rạch da, hằng định vài giờ sau đóng da
• KSDP nên được cho tại thời điểm trước hoặc tại thời
điểm VT chưa xâm nhập


• Liều duy nhất có hiệu quả, lặp lại 1-2 lần dựa theo
thời gian bán huỷ của thuốc, khi PT kéo dài > 3 g,
hoặc máu mất > 1500 ml


PHÂN LOẠI PHẪU THUẬT
Phân loại PT theo nguy cơ NT trong mổ và sau mổ:
• (I) PT sạch: da cịn nguyên vẹn, không viêm, không sang
chấn, không liên quan ống tiêu hố, hơ hấp, niệu sinh
dục, khơng lỗi vơ khuẩn, khâu da ngay, khơng dẫn lưu
• (II) PT sạch - nhiễm: da cịn ngun vẹn, liên quan đến
ống tiêu hố, hệ hơ hấp, tiết niệu nhưng chưaNT
• (III) PT bị nhiễm: vết thương mới do chấn thương không
nhiễm bẩn; liên quan tiết niệu, đường mật, tiêu hố có
NT
• (IV) PT nhiễm bẩn : vết thương do chấn thương >4 giờ;
thủng tạng rỗng; vết thương dị vật, mô hoại tử
ACOG PRACTICE BULLETIN CLINICAL MANAGEMENT GUIDELINES FOR OBSTETRICIAN–GYNECOLOGISTS
NUMBER 104, MAY 2009 , (Replaces Practice Bulletin Number 74, July 2006)


CHỈ ĐỊNH SỬ DỤNG KSDP
• Loại II  chỉ định KSDP
• Loại III, IV  KS điều trị sớm (mang tính dự phịng),
để tránh tránh lây lan và diễn biến nặng
• Loại I  khơng dùng KSDP, nếu PT ngắn, vơ khuẩn tốt,
ít nguy cơ cho BN thời kỳ hậu phẫu
• BN có nguy cơ cao hay thấp 




KSDP CHO BN CĨ NGUY CƠ
• BN lớn tuổi > 80 tuổi
• BMI quá cao hay quá thấp
• Đái tháo đường
• Nhiễm HIV/ AIDS
• Điều trị corticoitd hoặc thuốc ức chế miễn dịch
• BN nằm lâu trong BV
• Điều trị KS trong thời kỳ nằm viện, mổ nhiều lần
• BN ghép xương, thay van tim, trải qua PT lớn
• Diễn biến lâm sàng có NT KS điều trị


KSDP TRONG MỔ LẤY THAI
• MLT: yếu tố nguy cơ quan trọng nhất trong NTHS
• Nguy cơ NT cao gấp 5-20 lần so với sanh ngã AD
• Biến chứng NT vết mổ và NT nặng : 25%
• KSDP làm giảm Viêm NMTC, NT tiểu, NT vết thương,
NT huyết …. sau MLT
• Tỉ lệ biến chứng cao trong MLT cấp cứu, có hay
khơng kèm sốt hay nhiễm trùng ối trước đó


• TQ Cochrane (2002) 81 RCT
đánh giá KSDP so với placebo hay khơng cho KS trong
cả 2 nhóm MLT chủ động và MLT cấp cứu
 RR viêm NMTC của cả 2 nhóm MLT chủ động và cấp
cứu đều giảm (RR 0.38; 95% CI 0.22- 0.64 & RR 0.39;
95% CI 0.34 -0.46), như nguy cơ NT vết thương (RR
0.36; 95% CI 0.26- 0.51& RR 0.73; 95% CI 0.53 - 0.99)

• Phân tích gộp 4NC  KSDP làm giảm sốt hậu phẫu (RR
0.25; 95% CI 0.14- 0.44), giảm viêm NMTC (RR 0.05;
95% CI 0.01- 0.38)

 Khuyến cáo KSDP cho tất cả mọi PN trải qua MLT


KSDP TRONG BĨC NHAU BẰNG TAY
• TQ Cochrane 2009 & WHO  chưa có NC nào đủ dữ
liệu để khuyến cáo KSDP trong bóc nhau bằng tay
• Hiệu quả thay gant trước khi thuc hiện bóc nhau bằng
tay khi MLT  không làm thay đổi tỉ lệ viêm NMTC
giứa 2 nhóm có hay khơng có thay gant

• Trên 333 PN MLT  tỉ lệ viêm NMTC giảm khi sổ nhau
tự nhiên so vớii bóc nhau bằng tay , trên các PN
đưo875c cho KSDP (15% vs. 26%, RR 0.6; P = 0.01)


THỜI ĐIỂM CHO KSDP
• KSDP trong MLT nên cho trước khi rạch da hay
sau kẹp rốn?
Tải bản FULL (32 trang): bit.ly/2Ywib4t
Dự phịng: fb.com/KhoTaiLieuAZ

• Kinh điển : KSDP cho sau kẹp rốn
tránh NT sơ sinh bị che dấu
tránh những điều trị nhiễm trùng huyết khơng
cần thiết sau đó
6641998


Smaill F, Hofmeyr GJ. Antibiotic prophylaxis for cesarean section. Cochrane Database Syst Rev.
2002;(3) CD000933. [PubMed]



×