Tải bản đầy đủ (.docx) (43 trang)

GA Vat ly6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (205.02 KB, 43 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 20 Ngày soạn:01 - 01 - 2013 Ngày dạy:07 - 01 - 2013 Tiết 19. Bài 16. RÒNG RỌC I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nêu được ví dụ về việc sử dụng các loại ròng rọc trong cuộc sống và chỉ rõ lợi ích của chúng. 2. Kĩ năng: - Biết cách đo lực kéo của ròng rọc. 3. Thái độ: - Rèn tính cẩn thận, trung thực, yêu thích môn học. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: - SGK, giáo án, thước kẻ, bảng phụ. - 1 lực kế có GHĐ 3 N; 1 khối trụ kim loại 2 N; 1 ròng rọc động; 1 ròng rọc cố định; dây vắt qua ròng rọc; 1 giá treo. 2. Học sinh : - SGK, vở ghi, thước kẻ. - Học bài, liên hệ ròng rọc với thực tế. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng. + Nêu một ví dụ về một dụng cụ làm việc dựa trên nguyên tắc đòn bẩy ? Chỉ rõ 3 yếu tố của nó?. Hoạt động 1 (5 phút) KIỂM TRA HS lên bảng trả lời.. Hoạt động 2 (7 phút) CẤU TẠO CỦA RÒNG RỌC I. Tìm hiểu về ròng rọc: - Treo hình 16.2 a, b lên HS: Quan sát hình vẽ và C1 bảng và mắc một bộ ròng đọc mục I. Sau đó nghiên - Ròng rọc cố địng gồm rọc đông và ròng rọc cố cứu trả lời theo hướng có một bánh xe có rãnh định trên bàn GV. Yêu dẫn của GV. để vắt dây qua, trục của cầu HS quan sát và đặt bánh xe được mắc cố câu hỏi. định. Khi kéo dây, bánh ? Ròng rọc gồm những xe quay quanh trục cố.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> bộ phận nào? ? Như thế nào được gọi là ròng rọc cố định, ròng rọc động? - Yêu cầu HS trả lời câu HS: Hoạt động cá nhân hỏi C1. trả lời câu C1.. định. - Ròng rọc động gồm có một bánh xe có rãnh để vắt dây qua, trục của bánh xe không được mắc cố định. Khi kéo dây, bánh xe vừa quay, vừa chuển động cung với trục của nó.. Hoạt động 3 (20 phút) LỢI ÍCH CỦA VIỆC DÙNG RÒNG RỌC II. Ròng rọc giúp con người làm việc dễ dàng hơn như thế nào? 1. Thí nghiệm: a. Chuẩn bị: - Yêu cầu HS bố trí thí HS: Bố trí thí nghiệm nghiệm như hình vẽ 16.3 như hình vẽ 16.3, 16.4 và 16.4 SGK. b. Tiến hành đo: - Yêu cầu HS tiến hành HS: Hoạt động theo 2. Nhận xét: thí nghiệm để so sánh 2 nhóm tiến hành thí C3 lực kéo trong hai trường nghiệm theo hướng dẫn - Chiều của lực kéo vật hợp và rút ra nhận xét của GV. lên trực tiếp và chiều của dùng ròng rọc cố định có + Dùng ròng rọc có định của lực keo vật qua ròng lợi về lực hay không? không cho ta lợi gì về lực rọc cố định là ngược ? Nếu dùng ròng rọc + Dùng ròng rọc cố định nhau. Độ lớn của hai lực không được lợi về lực thì có thể làm thay đổi này là như nhau. có lợi về gì? hướng của lực. - Chiều của lực kéo vật - Yêu cầu HS xét chiều HS: Bố trí thí nghiệm và lên trực tiếp và chiều của trong hai trường hợp này. thảo luận nhóm đưa ra dự của lực keo vật qua ròng đoán. rọc động là không thay - Yêu cầu HS bố trí thí HS: Tiến hành thí nghiệm đổi. Độ lớn của lực kéo nghiệm như hình 16.5 và như hình vẽ 16.5 vật lên trực tiếp lớn hơn tiến hành thí nghiệm để + Dùng ròng rọc động độ lớn của lực kéo vật xem dùng ròng rọc động cho ta lợi về lực. qua ròng rọc động. thì lực kéo có nhỏ hơn trọng lượng của vật hay không? - Dùng ròng rọc động có lợi về gì? - Yêu cầu HS ghi các kết HS: Ghi kết quả đo lực quả đo lực vào bảng 16.1. vào bảng 16.1..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Yêu cầu HS dựa vào bảng kết quả thí nghiệm để so sánh về chiều và cường độ của lực kéo vật lên trực tiếp so với khi kéo vật lên dùng ròng rọc cố đinh, ròng rọc động. - Yêu cầu HS tìm từ thích hợp để điền vào chỗ trống để rút ra được kết luận.. HS: Thảo luận nhóm trả lời câu C3.. HS: Hoạt động cá nhân hoàn thành câu C4.. 3. Kết luận: C4 a) (1) - cố định b) (2) - động. Hoạt động 4 (7 phút) VẬN DỤNG - Yêu cầu HS lần lượt trả lời C5, C6, C7.. - Trình bày cấu tạo của ròng rọc cố định, ròng rọc động. Tìm ví dụ minh hoạ việc sử dụng hai loại ròng rọc này. - Dùng ròng rọc có lợi gì?. HS: Thảo luận nhóm lần lượt trả lời câu C5, C6, C7.. Hoạt động 5 (4 phút) CỦNG CỐ HS trả lời.. Hoạt động 6 (1 phút) HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Về nhà học bài theo vở ghi và SGK. - Làm bài tập trong SBT. - Chuẩn bị trước bài ôn tập chương. TUẦN 21. III. Vận dụng: C5 C6 Dùng ròng rọc cố định giúp làm thay đổi hướng của lực kéo. Dùng ròng rọc động cho ta lợi về lực. C7 Sử dụng hệ thống ròng rọc cố định và ròng rọc động có lợi hơn về lực vì vừa được lợi về độ lớn, vừa được lợi về hướng của lực kéo..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Ngày soạn:12 - 01 - 2013 Ngày dạy:17 - 01 - 2013 Tiết 20. Bài 17. TỔNG KẾT CHƯƠNG I: CƠ HỌC. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Ôn lại những kiến thức cơ bản về cơ học đã được học. 2. Kĩ năng: - Vận dụng kiến thức trong thực tế, giải thích các hiện tượng có liên quan trong đời sống và sản xuất. - Củng cố và đánh giá viếc nắm vững kiến thức về cơ học. 3. Thái độ: - Tạo sự yêu thích bộ môn. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: - SGK, giáo án, thước kẻ. - Một số bảng phụ ghi sẵn một số câu hỏi và bài tập về cơ học. 2. Học sinh: - SGK, vở ghi, thước kẻ. - Chuẩn bị trước bài ôn tập chương. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng Hoạt động 1 (5 phút) KIỂM TRA SỰ CHUẨN BỊ BÀI CỦA HỌC SINH - Kiểm tra phần chuẩn bị HS: Đưa phần chuẩn bị của HS thông qua lớp cho lớp phó học tập kiểm phó học tập hoặc các tổ tra. trưởng. Hoạt động 2 (20 phút) HỆ THỐNG HÓA KIẾN THỨC I. Ôn tập: 1. Tìm hiểu về một số đại lượng vật lý: - Hướng dẫn HS hệ thống HS hệ thống các câu hỏi Câu 1: Muốn đo độ dài ta dùng thước, đo thể tích các câu hỏi trong phần I trong phần I theo từng ta dùng bình chia độ, đo theo từng phần. phần. - Hướng dẫn HS thảo HS thảo luận từ câu 1 đến khối lượng ta dùng cân Rôbecvan, đo lực ta dùng luận từ câu 1 đến câu 7 câu 7 để hệ thống phần lực kế. để hệ thống phần một số một số đại lượng vật lý. Câu 2: Các đơn vị đo độ đại lượng vật lý. dài là: m; km. đo thể tích Câu 1: Muốn đo độ dài, là: m3. đo khối lượng là: đo thể tích, đo khối kg; đo lực là: N. lượng, đo lực ta dùng.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> dụng cụ nào để đo? Câu 2: Hãy kể tên đơn vị đo độ dài, đo thể tích, đo khối lượng, đo lực thường dùng? Câu 3: Tác dụng đẩy hoặc kéo vật này lên vật khác gọi là gì? Lực tác dụng lên một vật có thể gây ra những kết quả nào? Câu 4: Thế nào được gọi là hai lực cân bằng? Câu 5: Lực hút của trái đất lên các vật gọi là gì? Câu 6: Viết công thức tính khối lượng riêng và trọng lượng riêng? Đơn vị của trọng lượng riêng và khối lượng riêng là gì? Câu 7: Viết công thức liên hệ giữa khối lượng và trọng lượng, khối lượng riêng và trọng lượng riêng? - Hướng dẫn HS thảo luận tiếp câu 8 đến câu 11 để hệ thống về phần máy cơ đơn giản.. Câu 8: Em hãy kể tên các loại máy cơ đơn. Câu 3: - Tác dụng đẩy hoặc kéo vật này lên vật khác gọi là lực. - Lực tác dụng vào vật có thể gây ra 3 kết quả: + Làm biến đổi chuyển động. + Làm biến dạng. + Vừa biến đổi chuyển động vừa biến dạng. Câu 4: Hai lực cân bằng là hai lực mạnh như nhau có cùng phương nhưng ngược chiều. Câu 5: Lực hút của trái đất tác dụng lên vật gọi là trọng lực hay trọng lượng của vật. Câu 6: D. HS: Hoạt động nhóm thảo luận tiếp câu 8 đến câu 11. sau đó đại diện từng nhóm trả lời các câu.. m p d V ; V ;. Câu 7: Công thức liên hệ: P = 10.m; d = 10.D. 2. Tìm hiểu về máy cơ đơn giản: Câu 8: Các loại máy cơ đơn giản là: mặt phẳng nghiêng, đòn bẩy, ròng rọc. Câu 9: Dùng mặt phẳng nghiêng làm biến đổi độ lớn và hướng của lực. - Có 3 cách: giảm chiều cao của vật kê; tăng chiều dài mặt phẳng nghiêng; vừa giảm chiều cao của vật kê vừa tăng chiều dài mặt phẳng nghiêng. Câu 10: Cấu tạo của đòn bẩy gồm: - Điểm tựa là O. - Điểm tác dụng của lực F1 là điểm O1. - Điểm tác dụng của lực F2 là điểm O2. Câu 11: - Dùng ròng rọc cố định.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> giản? Câu 9: Dùng mặt phẳng nghiêng có lợi gì? Có mấy cách làm giảm độ nghiêng của mặt phẳng nghiêng? Câu 10: Đòn bẩy được cấu tạo từ mấy yếu tố? Đó là những yếu tố nào? Câu 11: Dùng ròng rọc có lợi gì?. làm thay đổi hướng của lực kéo. - Dùng ròng rọc động có lợi về lực.. Hoạt động 3 (10 phút) BÀI TẬP. II. Bài tập: Bài 1: - Gọi HS lên bảng chữa HS: Lên bảng chữa bài Tóm tắt bài tập. Một HS chữa bài tập theo các bước đã tập 1. hướng dẫn. Các HS khác V = 5 lít = 5 dm3 = 0,005 3 tham gia nhận xét bài làm m ; m = 7,5 kg. - Hướng dẫn HS thảo a) D = ? luận chữa bài tập của các của các bạn trên bảng. b) V’ = ? biết m’ = 5 tạ = em làm trên bảng. 500kg. - Lưu ý HS cách ghi tóm Giải tắt đề bài, sử dụng kí a) Khối lượng riệng của hiệu, cách trình bày phần cát là: bài giải. m 7,5 D  1500 Bài 1: Biết 5 lít cát có V 0,005 khối lượng 7,5kg. (kg/m3). a) Tính khối lượng riêng b) Thể tích của 5 tạ cát là: của cát. m 500 b) Tính thể tích của 5 tạ V    0,33 D 1500 (m3). cát. Bài 2: Tính khối lượng và trọng lượng của một chiếc đầm sắt có thể tích là 60 dm3. - Tương tự GV hướng dẫn HS làm bài tập 2. trước khi gọi HS lên bảng Tương tự HS tham gia chữa bài 2, GV cho HS tự thảo luận các bài tập2. nêu các dữ kiện cho đề bài. Hoạt động 4 (1 phút) HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Làm các bài tập trong SBT. - Đọc trước bài mới. TUẦN 22.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Ngày soạn:21 - 01 - 2013 Ngày dạy:26 - 01 - 2013 Tiết 21. Bài 18. SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT RẮN. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Tìm được các hiện tượng thực tế chứng tỏ vật nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi, các chất rắn khác nhau nở vì nhiệt khác nhau. 2. Kĩ năng: - Giải thích được một số ứng dụng của sự nở vì nhiệt của chất rắn. - Biết sử dụng bảng độ tăng chiều dài của các thanh kim loại bằng các chất khác nhau để rút ra nhận xét về sự nở vì nhiệt của các chất rắn khác nhau. 3. Thái độ: - Rèn tính cẩn thận, trung thực trong khi hoạt động nhóm. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: - SGK, giáo án, thước. - Mỗi nhóm: Một quả cầu kim loại, và một vòng kim loại, một đèn cồn, một chậu nước, khăn sạch. - Cả lớp: Tranh vẽ phóng to hình tháp épphen, 18.1, 18.2. 2. Học sinh: - SGK, vở ghi, thước kẻ. - Chuẩn bị bài ở nhà. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng Hoạt động 1 (25 phút) THÍ NGHIỆM VỀ SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT RẮN 1. Thí nghiệm: - Giới thiệu đồ dùng thí nghiệm - Tiến hành thí nghiệm HS: Quan sát thí nghiệm theo đúng trình tự ba do GV làm để có thể mô bước trình bày trong tả lại quá trình diễn biến SGK. của thí nghiệm. - Yêu cầu một HS mô tả lại thí nghiệm vừa được xem theo đúng trình tự. - Qua kết thí nghiệm GV hướng dẫn HS thảo luận câu C1, C2.. 2. Trả lời câu hỏi: HS: Thảo luận về các câu C1 theo hướng dẫn của GV. Vì quả cầu nở ra khi nóng lên. C2 Vì quả cầu co lại khi lạnh đi.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Từ thí nghiệm vừa xem HS: Hoạt động cá nhân chúng ta có thể rút ra kết hoàn thành câu C3. luận gì ? - Yêu cầu HS chọn từ thích hợp để điền vào chỗ trống. - Treo bảng ghi độ tăng thể tích của các thanh kim loại lên bảng. - Yêu cầu HS thảo luận HS: Đọc bảng và trả lời để trả lời câu C4. câu C4. Hoạt động 2 (15 phút) VẬN DỤNG. 3. Kết luận: C3 a) (1) - tăng b) (2) - lạnh đi. C4 Các chất rắn khác nhau nở vì nhiệt khác nhau.. 4. Vận dụng: - Yêu cầu HS lần lượt HS: Thảo luận theo nhóm C5 đọc và trả lời các câu C5, để trả lời câu C5, C6, C7 Phải nung nóng khâu dao, liềm vì khi được nung C6, C7. nóng khâu nở ra dễ tra vào cán khi nguội đi, khâu co lại xiết chặt vào - Yêu cầu HS tiến hành cán dao, liềm. lại thí nghiệm kiểm tra C6 câu C6. Nung nóng vòng kim loại. C7 Vào mùa hè nhiệt độ tăng lên, thép nở ra, nên thép dài ra (tháp cao lên).. - Yêu cầu HS đọc lại phần ghi nhớ trong SGK. - Giải thích một số hiện tượng về sự nở vì nhiệt của chất rắn.. Hoạt động 3 (4 phút) CỦNG CỐ HS trả lời.. Hoạt động 4 (1 phút) HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Về nhà học bài theo vở ghi và SGK. - Trả lời lại các C1 đến C7 vào vở. - Làm bài tập trong SBT..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> TUẦN 23 Ngày soạn:27 - 01 - 2013 Ngày dạy:02 - 02 - 2013 Tiết 22. Bài 19. SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT LỎNG. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nắm được thể tích chất lỏng tăng khi nóng lên, giảm khi lạnh đi, các chất lỏng khác nhau dãn nở vì nhiệt khác nhau. Tìm được một số ví dụ và giải thích được về sự nở vì nhiệt của chất lỏng. 2. Kĩ năng: - Giải thích được một số ứng dụng của sự nở vì nhiệt của chất lỏng. - Tiến hành được thí nghiệm chứng minh sự nở vì nhiệt của chất lỏng. 3. Thái độ: - Rèn tính cẩn thận, trung thực, ý thức tập thể trong việc thu thập thông tin. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: - SGK, giáo án, thước. - Một bình thuỷ tinh đáy bằng, một ống thuỷ tinh thẳng có thành dày, một nút cao su có đục lỗ, một chậu thuỷ tinh, nước có pha màu, một phích nước nóng, nước lạnh. 2. Học sinh: - SGK, vở ghi, thước kẻ. - Học bài, xem trước bài 19. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng. - Trình bày những đặc điểm của sự nở vì nhiệt của chất rắn ?. Hoạt động 1 (5 phút) KIỂM TRA HS trả lời.. Hoạt động 2 (15 phút) THÍ NGHIỆM.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> 1. Thí nghiệm: a. Chuẩn bị: - Giới thiệu các dụng cụ HS: Nhận dụng cụ TN. cần thiết để làm thí nghiệm, nhắc nhở HS cần chú ý khi tiến hành thí nghiệm khi dùng bình thuỷ tinh, chậu thuỷ tinh, phích nước nóng để tránh đổ vỡ và bỏng. - Hướng dẫn HS thực hiện thí nghiệm theo các bước như trong SGK. - Theo dõi việc làm thí nghiệm của các nhóm, kịp thời biểu dương các nhóm làm đúng và uốn nắn các nhóm làm sai quy trình. - Sau khi các nhóm làm song thí nghiệm.. b. Tiến hành thí HS: Tiến hành thí nghiệm nghiệm: theo nhóm dưới sự hướng dẫn của GV. HS: Quan sát hiện tượng xảy ra: Mực nước trong ống thuỷ tinh dâng lên.. 2. Trả lời câu hỏi: - Ghi tên mục 2 lên bảng HS: Nghiên cứu trả lời C1 và yêu cầu HS trả lời câu câu C1. Mực nước trong ống thuỷ C1: tinh dâng lên, vì nước nóng lên, nở ra. - Yêu cầu HS tiến hành HS: Tiến hành thí nghiệm C2 thí nghiệm và trả lời câu để kiểm chứng. Mực nước trong ống thuỷ C2. tinh tụt xuống, vì nứoc lạnh đi, co lại. - Treo hình 19.3 phóng to HS: Quan sát hình 19.3 lên bảng. và mô tả TN ở hình này. - Yêu cầu HS mô tả thí nghiệm trong hình vẽ. - Yêu cầu HS dựa vào kết * Nhận xét: Các chất lỏng quả thí nghiệm trên hình khác nhau nở vì nhiệt để rút ra kết luận về sự khác nhau. nở vì nhiệt của các chất lỏng khác nhau. Hoạt động 3 (5 phút) KẾT LUẬN - Yêu cầu HS hoàn thành. HS: Hoạt động cá nhân. 3. Kết luận: C4.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> câu trả lời câu C4.. trả lời câu C4:. - Yêu cầu HS rút ra kết luận chung cho bài học hôm nay. - Gọi HS đọc kết luận của nhóm mình và nhận xét.. (1) - tăng (2) - giảm (3) - không giống nhau - Chất lỏng nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi. - Các chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt khác nhau.. Hoạt động 4 (15 phút) VẬN DỤNG - Hướng dẫn HS trả lời HS: Hoạt động cá nhân câu C5, C6, C7 và thảo trả lời C5, C6, C7. luận về các câu trả lời khi cần thiết.. - Yêu cầu HS trình bày nội dung phần ghi nhớ. - Giải thích một số hiện tượng sự nở vì nhiệt của chất lỏng.. 4. Vận dụng: C5 Vì khi đun nóng nước trong ấm nóng lên, nở ra và tràn ra ngoài. C6 Để tránh tình trạng nắp bật ra khi chất lỏng đựng trong chai nở vì nhiệt. C7 Mực chất lỏng trong ống nhỏ dâng lên nhiều hơn.. Hoạt động 5 (3 phút) CỦNG CỐ HS trả lời.. Hoạt động 6 (1 phút) HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Về nhà học bài theo vở ghi và SGK. - Làm bài tập trong sách bài tập, và trả lời lại các câu C1 đến C7 vào vở. - Chuẩn bị trước bài 20: “Sự nở vì nhiệt của chất khí”..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> TUẦN 25 Ngày soạn:18 - 02 - 2013 Ngày dạy:23 - 02 - 2013 Tiết 23. Bài 20. SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT KHÍ I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Học sinh hiểu được: Chất khí nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi, các chất khí khác nhau nở vì nhiệt giống nhau. - Chất khí nở vì nhiệt nhiều hơn chất lỏng, chất lỏng nở vì nhiệt nhiều hơn chất rắn. 2. Kĩ năng: - Tìm được ví dụ và giải thích được một số hiệt tượng về sự nở vì nhiệt của chất khí. - Làm được thí nghiệm trong bài và biết cách đọc biểu bảng để rút ra được kết luận. 3. Thái độ: - Rèn tính cẩn thận trong khi tiến hành thí nghiệm, yêu thích bộ môn. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: - SGK, giáo án, thước kẻ. - Một bình thuỷ tinh bằng đáy, một ống thuỷ tinh thẳng, một lỗ cao su có lỗ, một cốc nước màu. 2. Học sinh: - SGK, vở ghi, thước kẻ. - Học kỹ bài xem trước bài 20. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng. - Nêu yêu cầu kiểm tra:. Hoạt động 1 (5 phút) KIỂM TRA BÀI CŨ HS: Lên bảng trả lời..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> + Nêu kết luận về sự nở vì nhiệt của chất lỏng? + Chữa bài tập 19.2 (SBT). - Nhận xét, cho điểm. Hoạt động 2 (5 phút) TỔ CHỨC TÌNH HUỐNG HỌC TẬP - Yêu cầu HS đọc phần HS: Đọc phần thông tin đối thoại giữa An và đầu bài sau đó thảo luận Bình trong phần mở đầu trả lời câu hỏi. SGK. HS: Dự đoán nguyên - Tiến hành thí nghiệm nhân: minh hoạ. + Vì nước nóng làm quả - Thông báo: Như vậy cầu dãn nở. hiện tượng quả bóng bàn + Vì khí bên trong làm nhúng vào trong nước cho quả cầu phồng lên. nóng phồng lên là đúng, nhưng do nguyên nhân nào? Vậy chúng ta cùng nghiên cứu bài học hôm nay. Hoạt động 3 (10 phút) THÍ NGHIỆM.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> 1. Thí nghiệm: a. Chuẩn bị: - Giới thiệu thí nghiệm ở hình 20.2 SGK và phân công đồ dùng thí nghiệm cho các nhóm. - Yêu cầu một HS đọc các bước tiến hành thí nghiệm. - Hướng dẫn HS tiến hành thí nghiệm (Lưu ý khi thấy giọt nước màu đi lên gần miệng ống có thể bỏ tay áp vào bình cầu để trấnh giọt nước màu ra ngoài). - Điều khiển HS trả lời câu C1, C2, C3, C4.. HS: Đọc các bước tiến hành thí nghiệm và tiến hành thí nghiệm theo. HS: Quan sát hiện tượng xảy ra với giọt nước màu.. HS: Thảo luận trong nhóm để trả lời C1, C2, C3, C4.. b. Tiến hành thí nghiệm:. 2. Trả lời câu hỏi: C1 Giọt nước màu đi lên chứng tỏ thể tích không khí trong bình tăng.. - Nhận xét các câu trả lời. C2. khi học sinh trả lời.. Giọt nước màu đi xuống chứng tỏ thể tích không khí trong bình giảm. C3 Do không khí trong bình nóng lên. C4 Do không khí trong bình lạnh đi. Hoạt động 4 (10 phút). SO SÁNH SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CÁC CHẤT KHÁC NHAU C5 - Treo bảng 20.1 cho HS. HS: Quan sát bảng 20.1. - Các chất khí khác nhau. quan sát.. để rút ra những nhận xét.. nở vì nhiệt giống nhau.. ? Các chất khí khác nhau. - Chất khí nở vì nhiệt.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> nở vì nhiệt như thế nào?. nhiều hơn chất lỏng, chất. - Hãy so sánh sự nở vì. lỏng nở vì nhiệt nhiều. nhiệt của chất rắn, lỏng. hơn chất rắn.. và khí. 3. Rút ra kết luận: - Hướng dẫn HS rút ra. HS: Tiến hành cá nhân để C6. kết luận của cả bài.. hoàn thành câu C6.. (1) - tăng. Thông qua chọn điền vào. (2) - lạnh đi. ô trống.. (3) - ít nhất (4) - nhiều nhất. Hoạt động 5 (10 phút) VẬN DỤNG - Tổ chức cho HS thảo luận và trả lời các câu C7, C8.. HS: Thảo luận nhóm trả lời câu C7, C8.. - Treo hình 20.3 lên bảng và yêu cầu HS quan sát và giải thích hiện tượng trong hình vẽ.. 4. Vận dụng: C7 Vì không khí trong quả bóng nóng lên, nở ra làm cho quả bóng phồng lên như cũ. C8 Trọng lượng riêng của không khí được xác định băng công thức: .. - Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ trong SGK.. Hoạt động 6 (3 phút) CỦNG CỐ HS đọc ghi nhớ và so sánh.. d 10.. m V.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> - So sánh sự nở vì nhiệt của các chất.. Hoạt động 7 (1 phút) HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Về nhà học bài theo vở ghi và SGK. - Trả lời lại các câu hỏi từ C1 đến C9 vào vở ghi. - Làm bài tập trong SBT.. TUẦN 26 Ngày soạn:24 - 03 - 2013 Ngày dạy:02 - 03 - 2013 Tiết 24. Bài 21. MỘT SỐ ỨNG DỤNG CỦA SỰ NỞ VÌ NHIỆT I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nhận biết được sự co dãn vì nhiệt khi bị ngăn cản có thể gây ra một lực rất lớn. - Mô tả được cấu tạo và hoạt động của băng kép. 2. Kĩ năng: - Giải thích được một số ứng dụng đơn giản. - Phân tích hiện tượng để rút ra nguyên tắc hoạt động của băng kép. 3. Thái độ: - Rèn kĩ năng quan sát, so sánh. - Tạo thái độ cẩn thận, nghiêm túc khi tiến hành thí nghiệm. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: - SGK, giáo án, thước thẳng..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> - Một băng kép và giá thí nghiệm để lắp băng kép, đèn cồn. 2. Học sinh: - SGK, vở ghi, thước kẻ. - Học bài, liên hệ thực tế. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS. - Nêu yêu cầu kiểm tra: + Nêu kết luận sự nở vì nhiệt của chất khí. So sánh điểm giống nhau và khác nhau của sự nở vì nhiệt của ba chất rắn, lỏng, khí. - Nhận xét, cho điểm.. Ghi bảng. Hoạt động 1 (5 phút) KIỂM TRA BÀI CŨ HS lên bảng trả lời.. Hoạt động 2 (5 phút) TỔ CHỨC TÌNH HUỐNG HỌC TẬP - Thông báo: Trong các HS: Thảo luận và trả lời bài trước chúng ta đã câu hỏi nêu vấn đề: được học về sự dãn nở vì - Đường ray bị dãn dài ra. nhiệt của các chất. Hôm - Bị cong đi. nay chúng ta sẽ tìm hiểu - Có thể là khi vật rắn một số ứng dụng của hiện dãn nở vì nhiệt bị chặn tượng này. lại sẽ tạo ra một lực rất - Treo hình 26.1 lên bảng lớn. và giới thiệu nội dung trong ảnh và đăt câu hỏi: ? Tại sao đường ray bị uốn cong như trong ảnh? Hoạt động 3 (13 phút) QUAN SÁT LỰC XUẤT HIỆN TRONG SỰ CO GIÃN VÌ NHIỆT I. Lực xuất hiện trong sự co giãn vì nhiệt: 1. Thí nghiệm: - Tiến hành TN theo HS: Quan sát thí nghiệm hướng dẫn trong SGK. do GV tiến hành để rút ra kết luận theo hướng dẫn.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> của GV. GV: Hướng dẫn HS mô HS: Hoạt động cá nhân tả hiện tượng và rút ra kết trả lời câu C1, C2, C3. luận bằng cách trả lời câu hỏi C1, C2. - Cho HS quan sát hình 21.1 b và cho biết phải thay đổi vị trí của chốt ngang và ốc như thế nào? GV: Yêu cầu HS dự đoán sau khi đã quan sát hình vẽ. - Sau khi dự đoán, GV làm TN kiểm chứng hướng dẫn HS rút ra nhận xét trong trường hợp này.. 2. Trả lời câu hỏi: C1 Thanh thép nở ra (dãn dài ra). C2 Khi dãn nở vì nhiệt nếu bị ngăn cản thanh thép có thể sẽ gây ra một lực rất lớn. C3 Khi co lại vì nhiệt nếu bị ngăn cản thanh thép có thể sẽ gây ra một lực rất lớn.. 3. Kết luận: - Hướng dẫn HS rút ra HS: Thảo luận nhóm C4 kết luận chung bằng cách hoàn thành câu C4 sau đó a. (1) - nở ra trả lời câu C4. rút ra kết luận chung. (2) - lực b. (3) - vì nhiệt (4) - lực. Hoạt động 4 (5 phút) VẬN DỤNG - Treo hình vẽ 21.2 và 21.3 lên bảng. Yêu cầu HS nhận xét và trả lời câu C5, C6.. HS: Quan sát tranh và thảo luận trả lời câu C5, C6.. Hoạt động 5 (10 phút). 4. Vận dụng: C5 Có để khe hở vì khi trời nóng nếu không để hở sự nở vì nhiệt của đường ray sẽ bị ngăn cản gây ra lực rất lớn làm đường ray bị cong lại. C6 Không giống nhau. Một đầu được đặt gối lên các con lăn, tạo điều kiện cho cầu dài ra khi nóng lên mà không bị ngăn cản..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> NGHIÊN CỨU BĂNG KÉP. GV: Yêu cầu HS quan sát HS: Quan sát và mô tả và mô tả băng kép đã cấu tạo của băng kép. Và phát cho mỗi nhóm. sau đó đưa ra nhận xét. - Hướng dẫn HS làm TN và rút ra kết luận về câu C7, C8. - Yêu cầu HS trả lời câu C9.. HS: tiến hành TN và quan sát để trả lời câu C7, C8, C9.. II. Băng kép: 1. Quan sát thí nghiệm: - Băng kép được cấu tạo từ hai chất rắn khác nhau. 2. Trả lời câu hỏi: C7 Đồng và thép nở vì nhiệt khác nhau. C8 Cong về thanh đồng. C9 Cong về phía thanh thép.. Hoạt động 6 (5 phút) VẬN DỤNG VỀ SỬ DỤNG BĂNG KÉP 3. Vận dụng: - Treo hình 21.5 lên bảng HS: Quan sát và thảo. C10. và mô tả cấu tạo của bàn. Khi đủ nóng băng kép. luận để trả lời câu C10.. là.. cong lại về phía thanh. - Hướng dẫn HS thảo. đồng làm ngắt mạch. luận và trả lời câu C10.. điện. (Thanh đồng nằm trên) Hoạt động 7 (1 phút) HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ. - Về nhà học bài và trả lời lại tất cả các câu hỏi từ C1 đến C10. - Bài tập về nhà: 21.1 đến 21.5 (SBT). - Chuẩn bị theo nhóm một nhiệt kế y tế..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> TUẦN 27 Ngày soạn:03 - 03 - 2013 Ngày dạy:09 - 03 - 2013 Tiết 25. Bài 22. NHIỆT KẾ - NHIỆT GIAI I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Hiểu được nhiệt kế là dụng cụ sử dụng dựa trên nguyên tắc sự nở vì nhiệt của chất lỏng. - Nhận biết được cấu tạo và công dụng của các loại nhiệt kế khác nhau. - Biết 2 loại nhiệt giai Xenxiút và nhiệt giai Farenhai. 2. Kĩ năng: - Phân biệt nhiệt giai Xenxiút và nhiệt giai Farenhai, có thể chuyển đổi nhiệt độ. 3. Thái độ: - Rèn tính cẩn thận, trung thực. II. CHUẨN BỊ:.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Nhóm: 3 chậu thủy tinh đựng nước, 1 ít nước đá, 1 phích nước nóng, 1 nhiệt kế rượu, 1 nhiệt kế thủy ngân, 1 nhiệt kế y tế III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. Ghi bảng. Hoạt động 1 (5 phút) KIỂM TRA BÀI CŨ Nêu kết luận về sự nở vì HS trả lời. nhiệt của chất lỏng. làm bài tập 15.5.. Hoạt động 2 (5 phút) TỔ CHỨC TÌNH HUỐNG HỌC TẬP Đọc tình huống trong HS đọc SGK. SGK. Hoạt động 3 (20 phút) TÌM HIỂU VỀ NHIỆT KẾ - GV giới thiệu thí nghiệm? - GV phát thí nghiệm. - Yêu cầu HS làm thí nghiệm? + Lấy nước vào 3 chậu. + Chậu a cho nước đá vào. + Chậu c cho nước nóng vào. + Chậu b để nguyên. - Nhúng ngón trỏ tay phải vào chậu a, ngón trỏ tay trái vào chậu c. - Em có cảm giác gì? - Sau 1 phút rút cả 2 tay và nhúng vào chậu b. Em có cảm giác gì?  Rút ra kết luận gì? - Thảo luận và trả lời câu hỏi C2?. - HS nghe và lấy thí nghiệm. - Làm thí nghiệm. - Thận trọng với nước nóng.. I. Nhiệt kế. C1:. - Ngón trỏ tay phải thấy mát. - Ngón trỏ tay trái thấy ấm. - Phụ thuộc thời tiết (bình thường). KL: Cảm giác của tay không cho phép xác định chính xác mức độ nóng, lạnh. C2: Xác định nhiệt độ. 00C và 1000C, trên cơ sở đó vẽ các vạch chia độ của nhiệt kế. C3: + Nhiệt kế rượu:. Từ -200C  500C; 10C công dụng đo nhiệt độ.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> (Thí nghiệm đó dùng làm gì?) - GV nêu cách tiến hành thí nghiệm vẽ ở hình 22.3 và 22.4 và mục đích của TN. - Treo hình 22.5 yêu cầu HS trả lời câu hỏi C3? Ghi vở theo bảng 22.1? - Cấu tạo của nhiệt kế y tế có đặc điểm gì? Cấu tạo như vậy có tác dụng gì?. khí quyển. + Nhiệt kế thủy ngân: - HS nghe. Từ -300C  1300C; 10C; Công dụng: đo nhiệt độ - HS quan sát và trẩ lời trong các thí nghiệm. câu hỏi C3? + Nhiệt kế y tế: Từ 350C  420C; 10C; Công dụng: đo nhiệt độ cơ thể. C4: ống quản ở gần bầu thủy ngân có 1 chỗ thắt, có tác dụng ngăn không cho thủy ngân tụt xuống bầu khi đưa nhiệt kế ra khỏi cơ thể. Nhờ đó mà đọc được t0. Hoạt động 4 (15 phút) TÌM HIỂU NHIỆT GIAI 2. Nhiệt giai.. - Yêu cầu HS đọc phần 2. - HS đọc phần 2.. Xenxiút. Farenhai. nhiệt giai?. Nước đá đang tan:. - GV giới thiệu 2 loại. 320F. nhiệt giai Xenxiút và. - Quan sát hình vẽ theo. Nước đang sôi:. nhiệt giai Farenhai.. dõi HD của thầy giáo.. 1000C. Xenxiút và nhiệt giai. - Tìm nhiệt độ tương ứng của 2 loại nhiệt giai? Farenhai. Nước đá đang tan: 320F Nước đang sôi: 1000C. - Ghi vở:. 3. Vận dụng 300C = 320F + (300C x 1,80F) = 860F.. Farenhai.. Xenxiút. 2120F.  10C = 1,80F. - Treo hình vẽ nhiệt kế rượu có 2 loại nhiệt giai. 00C. 2120F. 00C. 370C = 320F + (370C x 1,80F) = 98,60F..

<span class='text_page_counter'>(23)</span>  10C = ?0F - Hãy tính xem 300C, 370C ứng với báo nhiêu 0. F?. TUẦN 28 Ngày soạn:10 - 03 - 2013 Ngày dạy:16 - 03 - 2013 Tiết 26. Bài 23. THỰC HÀNH: ĐO NHIỆT ĐỘ I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Biết đo nhiệt độ cơ thể bằng nhiệt kế y tế. 2. Kĩ năng: - Biết theo dõi sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian và vẽ được đường biểu diễn theo sự thay đổi này. - Biết cách tổ chức và làm việc theo nhóm để đạt hiệu quả cao. 3. Thái độ: - Có thái độ cẩn thận, trung thực và chính xác trong việc tiến hành thí nghiệm và viết báo cáo. II. CHUẨN BỊ: - Mỗi nhóm: Một nhiệt kế y tế; nhiệt kế thủy ngân, một bình thủy tinh, một giá treo, một đèn cồn. - Cả lớp: Chép sẵn mẫu báo cáo thực hành vào giấy. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng Hoạt động 1 (6 phút) KIỂM TRA.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> ? Nhiệt kế, nhiệt giai là gì? Có mấy loại nhiệt giai? Nêu đơn vị của các loại nhiệt giai này.. HS trả lời. Hoạt động 2 (4 phút) KIỂM TRA VIỆC CHUẨN BỊ CỦA HS GV: Kiểm tra việc chuẩn HS: Đưa dụng cụ thí bị của HS ở nhà. nghiệm và mẫu báo cáo GV: Kiểm tra các dụng viết sắn để trên mặt bàn cụ thí nghiệm cần thiết để cho GV kiểm tra. làm thí nghiệm ở mỗi nhóm. GV: Nhắc nhở HS về thái HS: Lắng nghe sự căn độ cẩn thận trong khi làm dặn của GV về thái độ thí nghiệm ở mỗi nhóm, khi tiến hành thí nghiệm. Hoạt động 3 (10 phút) THỰC HÀNH DÙNG NHIỆT KẾ I. Đo nhiệt độ cơ thể: GV: Hướng dẫn HS theo HS: Làm thí nghiệm các bước tiến hành. theo sự hướng dẫn của + Tìm hiểu 5 đặc điểm GV. của nhiệt kế y tế ghi vào HS: Quan sát nhiệt kế y mẫu báo cáo. tế để trả lời các câu hỏi từ + Đo theo tiến trình trong C1 đến C5. SGK. HS: Hoạt động thí GV: Hướng dẫn HS làm nghiệm theo nhóm, theo thí nghiệm I như trong các bước sau. SGK. + Phân công trong nhóm. GV: Hướng dẫn HS ghi + Tiến hành đo. kết quả vào báo cáo. Cho + Ghi kết quả đo. một số HS đọc kết quả. + Thảo luận về kết quả Hướng dẫn HS thảo luận đo. về kết quả đo để rút ra HS: Thảo luận về kết quả nhận xét. thí nghiệm để rút ra nhận GV: Chốt lại: Nhiệt độ xét. của người bình thường từ khoảng 36,50C đến 37,50C. GV: Yêu cầu HS nhận xét và tìm ra nguyên nhân dẫn đến những kết quả đo nằm ngoài các giá trị trên..

<span class='text_page_counter'>(25)</span> Hoạt động 4 (20 phút) THEO DÕI SỰ THAY ĐỔI NHIỆT ĐỘ CỦA NƯỚC II. Đo nhiệt độ của nước khi đun: GV: Hướng dẫn HS làm HS: Tổ chức nhóm phân thí nghiệm II. công người phụ trách GV: Yêu cầu HS phân từng công việc cụ thể. công người phụ trách HS: Tiến hành thí nghiệm từng công việc. theo hướng dẫn của GV. + Nhóm trưởng chịu Từng người tiến hành trách nhiệm điều hành nhiệm vụ của mình. chung và vấn đề an toàn khi làm trhí nghiệm. + Một người theo dõi đồng hồ để đếm phút. + một người theo dõi nhiệt kế để đọc nhiệt độ tương ứng với từng phút. + Một người ghi kết quả vào bảng. + Những người còn lại chịu trách nhiệm theo dõi những hoạt động trên để phát hiện sai lầm nếu có. GV: Hướng dẫn HS làm thí nghiệm II như trong SGK.cách ghi kết quả vào bảng theo dõi nhiệt độ trong báo cáo và cach vẽ đồ thị. GV: Hướng dẫn HS xếp lại gọn gàng các dụng cụ thí nghiệm. Chú ý: + Tháo nhiệt kế ra khỏi giá và để vào hộp. + Đậy nắp đèn cồn. + Lau khô bàn ghế nếu có nước đổ. GV: Nhân xét về hoạt. HS: Sau khi có kết quả đo của nhóm, mỗi HS ghi kết quả vào báo cáo của mình và sử lí cá nhân các kết quả này, không trao đổi ở trong nhóm.. Hoạt động 5 (4 phút) THU DỌN DỤNG CỤ HS: Thu dọn dụng cụ dưới sự hướng dẫn của GV..

<span class='text_page_counter'>(26)</span> động của các nhóm, đặc biệt chú ý đánh giá thái độ và kết quả làm việc của từng nhóm. GV: Cho điểm các nhóm về khâu tổ chức hoạt động thực hành ở lớp. Hoạt động 6 (1 phút) HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ + Về nhà hoàn thành nốt mẫu báo cáo thực hành tuần sau nộp. + Chuẩn bị bài để tiết sau kiểm tra 1 tiêt.. TUẦN 29 Ngày soạn:18 - 03 - 2013 Ngày dạy:23 - 03 - 2013 Tiết 27. KIỂM TRA I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Học sinh vận dụng những kiến thức đã học về nhiệt học vào làm bài kiểm tra. - Giúp các em học sinh làm quen với các dạng bài tập trắc nghiệm, vẽ đồ thị. 2. Kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng cẩn thận, so sánh, suy luận. - Biết cách trình bày bài kiểm tra. 3. Thái độ: - Tích cực ,tự giác, làm tốt bài kiểm tra. II. CHUẨN BỊ: - Đề, giấy, bút, thước. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: ĐỀ BÀI I. Trắc nghiệm (7 điểm) Khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời mà em cho là đúng:.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> Câu 1 (1 điểm). Tại sao khi đặt đường ray xe lửa, người ta phải để một khe hở ở chỗ tiếp giáp giữa hai thanh ray? A. Vì không thể hàn hai thanh ray được. B. Vì khi nhiệt độ tăng, thanh ray có thể dài ra. C. Vì chiều dài của thanh ray không đủ. Câu 2 (1 điểm). Hiện tượng nào sau đây sẽ xảy ra khi nung nóng một lượng chất lỏng? A. Thể tích của chất lỏng tăng. B. Thể tích của chất lỏng giảm. C. Thể tích của chất lỏng không thay đổi. Câu 3 (1 điểm). 100C ứng với bao nhiêu 0F? A. 600F B. 500F C. 400F Câu 4 (2 điểm). Các câu sau là đúng hay sai? a. Khi đun nóng một vật rắn bằng đồng thì khối lượng của vật rắn không thay đổi. b. Các chất khí khác nhau nở vì nhiệt khác nhau. Câu 5 (2 điểm). Chon từ thích hợp để điền vào chỗ trống trong các câu sau: Chất rắn, chất lỏng và chất khí đều ……………… khi nóng lên, ……………… khi lạnh đi. II. Tự luận (3 điểm) Câu 6 (1 điểm). Nhiệt kế thủy ngân nóng lên thì cả bầu và thủy ngân đều nóng lên. Tại sao thủy ngân vẫn dâng lên trong ống thủy tinh? Câu 7 (2 điểm). Tại sao khi rót nước nóng ra khỏi phích nước, rồi đậy nút lại ngay thì nút hay bị bật ra? Làm thế nào để tránh hiện tượng này? ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM I. Trắc nghiệm: Mỗi câu 1, 2, 3 đúng được 1 điểm. Câu 1: B. Vì khi nhiệt độ tăng, thanh ray có thể dài ra. Câu 2: A. Thể tích của chất lỏng tăng. Câu 3: B. 500F Câu 4: Mỗi ý đúng được 1 điểm. a. Đúng b. Sai Câu 5: Mỗi ý đúng được 1 điểm. Nở ra, co lại. II. Tự luận: Câu 6: Trả lời đúng được 1 điểm..

<span class='text_page_counter'>(28)</span> Vì thủy ngân nở vì nhiệt nhiều hơn thủy tinh. Câu 7: Mỗi ý đúng được 1 điểm. - Khi rót nước ra có một lượng không khí ở ngoài tràn vào phích. Nếu đậy nút ngay thì lượng khí này sẽ bị nước trong phích làm cho nóng lên, nở ra và có thể làm bật nút phích. - Để tránh hiện tượng này, không nên đậy nút ngay mà chờ lượng khí tràn vào phích nóng lên, nở ra và thoát ra ngoài một phần mới đóng nút lại. DẶN DÒ - Đọc trước bài mới.. TUẦN 30 Ngày soạn:24 - 03 - 2013 Ngày dạy:29 - 03 - 2013 Tiết 28. Bài 24. SỰ NÓNG CHẢY VÀ SỰ ĐÔNG ĐẶC I MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: - Nhận biết và phát biểu được những đặc điểm cơ bản của sự nóng chảy. - Vận dụng kiến thức để giải thích một số hiện tượng đơn giản. 2.Kỹ năng: - Biết khai thác bảng ghi kết quả thí nghiệm để vẽ đường biểu diễn và từ đó rút ra những kết luận cần thiết. 3.Thái độ: - Rèn tính cẩn thận, tỉ mỉ khi vẽ đường biểu diễn. II. CHUẨN BỊ: - Đối với mỗi học sinh: Mỗi học sinh một thước kẻ, một bút chì, một tờ giấy kẻ ô vuông. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng Hoạt động 1 (5 phút) TỔ CHỨC TÌNH HUỐNG HỌC TẬP GV: Yêu cầu HS đọc HS: Đọc phần thông tin phần thông tin đầu bài đầu bài trong SGK..

<span class='text_page_counter'>(29)</span> trong SGKvề pho tượng đồng ở đền Quán thánh. GV: Nêu vấn đề: Theo các em để đục một pho tượng đồng như pho tượng Huyền Thiên Trấn Vũ người ta phải làm những việc gì? GV: Hướng dẫn HS thảo luận để dẫn đến quy trình đúc tượng đồng: làm khuôn, đun cho đồng nóng chảy rồi đổ vào khuôn, chờ cho đồng nguội đi đông đặc lại rồi tháo khuôn, hoàn chỉnh pho tượng.. HS: Dự đoán và thảo luận về quy trình đuác đồng, nêu được ba giai đoạn chính. + Nấu đồng nóng chảy. + Đổ đồng nóng chảy vào khuôn. + Để nguội cho đồng đông đặc lại.. Hoạt động 2 (9 phút) GIẢI QUYẾT TÌNH HUỐNG HỌC TẬP I. Sự nóng chảy: 1. Thí nghiệm: GV: Trước hết chúng ta HS: Quan sát các dụng cụ tìm hiểu những đặc điểm và cách bố trí các dụng của sự nóng chảy. cụ này để làm thí GV: Để tìm hiểu những nghiệmvề sự nóng chảy. đặc điểm của sự nóng HS: Thảo luận nhóm để chảy chúng ta phải làm trả lời câu hỏi do GV đưa thí nghiệm. ra. GV: Lắp ráp thí nghiệm - Để toàn bộ khối băng trên bàn giáo viên và giới phiến nóng lên đều và thiệu chức năng của từng chậm, thuận lợi cho việc dụng cụ trong thí nghiệm theo dõi nhiệt độ của và giới thiệu cách tiến băng phiến. hành thí nghiệm. GV: Treo bảng 24.1 lên bảng và nêu cách theo dõi để ghi lại kết quả thí nghiệm và trạng thái của băng phiến. Hoạt động 3 (20 phút) NGHIÊN CỨU KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM 2. Phần tích kết quả thí nghiệm: GV: Yêu cầu HS quan sát HS: Quan sát bảng 24.1. C1.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> vào bảng 24.1 và nêu thông tin thu thập từ ba số liệu đăc trưng. GV: Hướng dẫn HS vẽ đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ của băng phiến theo thời gian dựa vào bảng 24.1. GV: Yêu cầu HS dựa vào đường biểu diễn để trả lời câu C1 đến C4.. phát biểu và thảo luận về thông tin có thể thu thập được từ các số liệu trong hàng của bảng. HS: Vẽ đường biểu diễn vào giấy kẻ ô vuông theo hướng dẫn của GV. HS: Hoạt động cá nhân trả lời các câu C1 đến C4:. - Khi được đun nóng thì nhiệt độ của băng phiến tăng. - Đường biểu diễn từ phút 0 đến phút 6 là đoạn thẳng nằm nghiêng. C2 - Tới nhiệt độ 800C thì băng phiến bắt đầu nóng chảy. - Lúc này băng phiến tồn tại ở thể rắn và lỏng. C3 - Trong suốt thời gian nóng chảy, nhiệt độ của băng phiến không thay đổi. - Đường biểu diễn từ phút 8 đến phút 11 là đoạn thẳng nằm ngang. C4 - Khi băng phiến đã nóng chảy hết thì nhiệt độ của băng phiến tiếp tục tăng. - Đường biểu diễn từ phút 11 đến phút 15 là đoạn thẳng nằm nghiêng.. Hoạt động 4 (10 phút) RÚT RA KẾT LUẬN 3. Kết luận: GV: Hướng dẫn HS chọn HS: Hoạt động theo C5 từ thích hợp trong khung nhóm hoàn thành câu câu a) (1) - 800C. điền vào chỗ trống trong C5. b) (2) - không thay đổi. câu C5. HS: Hoạt động cá nhân GV: Yêu cầu HS lấy ví tìm ví dụ min h họa về sự dụ về sự nóng chảy trong nóng chảy trong thực tế thực tế đời sống. đời sống. GV: Thông báo: Băng HS: Hoạt động theo 0 phiến nóng chảy ở 80 C nhóm rút ra kết luận vậy các chất khác có chung về sự nóng chảy. 0 nóng chảy ở 80 C hay - Sự nóng chảy là sự không? chuyển từ thể rắn sang GV: Treo bảng nhiệt độ thể lỏng..

<span class='text_page_counter'>(31)</span> nóng chảy của một số chất lên bảng và đặt câu hỏi. GV: Yêu cầu HS rút ra kết luận chung về sự nóng chảy.. - Phần lớn các chất nóng chảy ở nhiệt độ xác định. Nhiệt độ này gọi là nhiệt độ nóng chảy. Các chất khác nhau thì nhiệt độ nóng chảy cũng khác nhau. - Trong thời gian nóng chảy nhiệt độ của vật không thay đổi.. Hoạt động 5 (1 phút) HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Trả lời lại các câu hỏi từ C1 đến C5 vào vở học. Làm bài tập trong SBT. - Về nhà học bài theo vở ghi và SGK. TUẦN 31 Ngày soạn:31 - 03 - 2013 Ngày dạy:05 - 04 - 2013 Tiết 29. Bài 25. SỰ NÓNG CHẢY VÀ SỰ ĐÔNG ĐẶC (tiếp). I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nhận biết được sự đông đặc là quá trình ngược lại với quá trình nóng chảy và những đặc điểm của quá trình này. 2. Kỹ năng: - Vận dụng kiến thức trên để giải thích một số hiện tượng đơn giản. - Biết khai thác bảng ghi kết quả thí nghiệm để vẽ đường biểu diễn và từ đường biểu diễn rút ra những kết luận cần thiết. 3. Thái độ: - Rèn tính cẩn thận, tỉ mỉ khi tiến hành vẽ đường biểu diễn. II. CHUẨN BỊ: - Cá nhân: Mỗi em một thước kẻ, một bút chì, một tờ giấy kẻ ô vuông. - Cả lớp: Một bảng phụ có ghi sẵn bảng kết quả 25.1. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng. - Nêu các đặc điểm cơ bản của sự nóng chảy.. Hoạt động 1 (5 phút) KIỂM TRA HS trả lời..

<span class='text_page_counter'>(32)</span> Nêu ví dụ minh họa về sự nóng chảy trong đời sống. - GV nêu vấn đề sgk. Hoạt động 2 (7 phút) GIỚI THIỆU THÍ NGHIỆM II. Sự đông đặc: 1. Dự đoán: GV: Yêu cầu HS ghi phần dự đoán của HS vào vở học. GV: Giới thiệu dụng cụ thí nghiệm, cách bố trí thí nghiệm và cách tiến hành thí nghiệm như trong SGK.. HS: Ghi dự đoán của mình vào vở. - Khi băng phiến thôi không đun nóng và để nguội dần thì băng phiến sẽ đông đặc lại. 2. Thí nghiệm:. GV: Treo bảng 25.1 lên bảng và nêu cách theo dõi để ghi lại kết quả nhiệt độ và trạng thái của băng phiến.. HS: Quan sát bảng kết quả 25.1. Và trình bày về thông tin thu được qua số liệu ghi trong mỗi hàng khi GV yêu cầu.. Hoạt động 3 (15 phút) PHÂN TÍCH KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM 3. Phân tích kết quả thí nghiệm: C1 GV: Yêu cầu HS trình HS: Trình bày cách vẽ 0 bày cách vẽ đường biểu đường biểu diễn sự thay Tới 80 C nhiệt độ của băng phiến bắt đầu đông diễn sự thay đổi nhiệt độ đổi nhiệt độ theo thời đặc. theo thời gian trong quá gian khi GV yêu cầu. HS: Vẽ đường biểu diễn C2 trình đông đặc dựa vào - Đường biểu diễn từ phút bảng kết quả thí nghiệm ra giấy kẻ ô li theo sự thứ 0 đến phút thứ 4 là 25.1 trong SGK. hướng dẫn của GV. GV: Hướng dẫn HS vẽ HS: Dựa vào đường biểu đoạn thẳng nằm nghiêng. - Đường biểu diễn từ phút đường biểu diễn sự thay diễn tham gia thảo luận thứ 4 đến phút thứ 7 là đổi nhiệt độ của băng trả lời các câu C1, C2, đoạn thẳng nằm ngang. phiến theo thời gian dựa C3. - Đường biểu diễn từ phút vào số liệu bảng 25.1. thứ 7 đến phút thứ 15 là GV: Yêu cầu HS vẽ đoạn thẳng nằm nghiêng. đường biểu diễn vào giấy C3 kẻ ô li theo dõi và giúp - Từ phút thứ 0 đến phút đỡ HS vẽ. thứ 4 nhiệt độ của băng GV: Thu một số bài vẽ phiến giảm. của HS và nêu nhận xét - Từ phút thứ 4 đến phút về đường biểu diễn của.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> từng em. GV: Treo bảng phụ hình vẽ đường biểu diễn đã vẽ sẵn. Dựa vào đường biểu diễn hướng dẫn HS thảo luận trả lời câu C1, C2, C3.. thứ 7 nhiệt độ của băng phiến không thay đổi. - Từ phút thứ 7 đến phút thứ 17 nhiệt độ của băng phiến giảm.. Hoạt động 4 (6 phút) RÚT RA KẾT LUẬN GV: Hướng dẫn HS chọn HS: Hoạt động theo từ thích hợp trong khung nhóm hoàn thành câu điền vào chỗ trống hoàn thành câu C4. GV: Yêu cầu HS rút ra kết luận chung cho sự đông đặc. GV: Gọi HS so sánh đặc điểm của sự nóng chảy và sự đông đặc.. 4. Kết luận: C4: a) (1) - 800C (2) - bằng. b) (3) - không thay đổi. - Sự chuyển từ thể lỏng sang thể rắn gọi là sự đông đặc. - Phần lớn các chất đông đặc ở một nhiệt độ xác định. - Trong thời gian đông đặc nhiệt độ của vật không thay đổi. Hoạt động 5 (8 phút) VẬN DỤNG. GV: Hướng dẫn HS trả lời các câu C5, C6, C7.. HS: Thảo luận trả lời câu C56, C6, C7.. III. Vận dụng: C5 - Từ phút thứ 0 đến phút thứ 1 nhiệt độ của nước đá tăng dần từ –40C đến 00C. - Từ phút thứ 0 đến phút thứ 1, nước đá nóng chảy, nhiệt độ của nước đá không thay đổi. - Từ phút thứ 0 đến phút thứ 1 nhiệt độ của nước đá tăng dần. C6 - Đồng nóng chảy: từ thể rắn sang thể lỏng, khi.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> - So sánh đặc điểm của sự đông đặc và sự nóng chảy. GV: Yêu cầu HS đọc phân ghi nhớ.. HS so sánh.. nung trong lò đúc. - Đồng lỏng đông đặc: từ thể lỏng sang rắn, khi nguội trong khuôn đúc. C7 Vì nhiệt độ này là xác định và không đổi trong quá trình nước đá đang tan.. Hoạt động 6 (1 phút) HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Về nhà học bài theo vở ghi và SGK. - Làm bài tập trong SBT.. TUẦN 32 Ngày soạn:07 - 04 - 2013 Ngày dạy:12 - 04 - 2013 Tiết 30. Bài 26. SỰ BAY HƠI VÀ NGƯNG TỤ. I MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nhận biết được hiện tượng bay hơi, sự phụ thuộc của tốc độ bay hơi phụ thuộc vào nhiệt độ, gió, diện tích mặt thoáng của chất lỏng. - Nhận biết được sự ngưng tụ là quá trình ngược lại của quá trình bay hơi. - Biết được sự ngưng tụ xảy nhanh hơn khi giảm nhiệt độ. Tìm được ví dụ minh họa về hiện tượng ngưng tụ. 2. Kỹ năng: - Tìm được ví dụ thực tế về hiện tượng bay hơi. - Vạch được kế hoạch và thực hiện được thí nghiệm kiểm chứng tác động của nhiệt độ, gió, diện tích mặt thoáng của chất lỏng lên tốc độ bay hơi. - Rèn kĩ năng quan sát, so sánh, tổng hợp. 3. Thái độ: - Có thái độ trung thực, cẩn thận, có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: - Giáo án ,tài liệu. 2. Học sinh: - Học kỹ bài, liên hệ tốt thực tế. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> Hoạt động của GV. + Nêu đặc điểm cơ bản của sự nóng chảy và sự đông đặc. So sánh sự giống nhau và khác nhau của sự nóng chảy và sự đông đặc.. Hoạt động của HS. Ghi bảng. Hoạt động 1 (6 phút) KIỂM TRA HS lên bảng kiểm tra.. Hoạt động 2 (4 phút) TỔ CHỨC TÌNH HUỐNG HỌC TẬP GV: Dùng khăn ướt lau HS: Quan sát và đưa ra lên bảng, một ít phút sau nguyên nhân: nước biến bảng khô. thành hơi bay đi. GV: Đặt vấn đề: Vậy nước trên bảng đã biến đi đâu mất? GV: Treo hình 26.1 lên bảng và hỏi HS: Vậy nguyên nhân trên có đúng - Nguyên nhân trên cũng trong trường hợp này đúng trong trường hợp không? này. - GV: Thông báo: Các em biết mọi chất tồn tại ở 3 thể: rắn, lỏng, khí. Cũng có thể chuyển từ thể này sang thể khác. Bài học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về sự chuyển từ thể lỏng sang thể hơi. Hoạt động 3 (14 phút) GIẢI QUYẾT TÌNH HUỐNG HỌC TẬP I. Sự bay hơi: 1. Nhớ lại những điều đã học về sự bay hơi: + Sự bay hơi là sự GV: Yêu cầu HS tìm ví HS: Hoạt động cá nhân dụ về nước bay hơi. Và tìm ví dụ minh họa về sự chuyển từ thể lỏng sang thể hơi. một số ví dụ về sự bay bay hơi. + Mọi chất lỏng đều có hơi của một số chất lỏng thể bay hơi. khác không phải là nước. 2. Sự bay hơi nhanh hay GV: Theo các em sự bay chậm phụ thuộc vào hơi diễn ra nhanh hay những yếu tố nào? chậm phụ thuộc vào.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> những yếu tố nào? GV: Treo hình phóng to 26.2 a lên bảng. Yêu cầu HS quan sát và mô tả cách phơi quần áo. GV: Yêu cầu HS so sánh được sự giống nhau và khác nhau trong hai hình A1 và A2. GV: Yêu cầu HS rút ra nhận xét trong hình 26.2a. GV: Yêu cầu HS hoàn thành câu C4, GV: Các hiện tượng quan sát được chứng tỏ tốc độ bay hơi phụ thuộc vào các yếu tố nào?. HS: Quan sát tranh vẽ và so sánh sự giống nhau và khác nhau trong hình A1 và A2 để rút ra nhận xét.. Hoạt động 4 (10 phút) TIẾN HÀNH THÍ NGHIỆM GV: Hướng dẫn HS về cách kiểm tra thí nghiệm khi có nhiều yếu tố cùng một lúc. GV: Giới thiệu cách tiến hành thí nghiệm như SGK. GV: Yêu cầu HS đọcthí nghiệm theo hướng dẫn của GV. GV: Yêu cầu HS trả lời câu hỏi từ C5 đến C8. GV: Hướng dẫn HS hiểu thí nghiệm kiểm tra hai yếu tố còn lại.. HS: Chú ý lắng nghe sự hướng dẫn của GV. HS: Nghe hướng dẫn của GV và trả lời câu hỏi. Hoạt động 5 (10 phút) VẬN DỤNG. a) Quan sát hiện tượng: C1 Tốc độ bay hơi phụ thuộc vào nhiệt độ. C2 Tốc độ bay hơi phụ thuộc vào gió. C3 Tốc độ bay hơi phụ thuộc vào diện tích mặt thoáng của chất lỏng. b) Rút ra nhận xét: + Tốc độ bay hơi của chất lỏng phụ thuộc vào nhiệt độ, gió, diện tích mặt thoáng của chất lỏng. C4 (1) - cao, thấp (2) - mạnh, yếu (3) - mạnh, yếu (4) - mạnh, yếu (5) - lớn, nhỏ (6) - mạnh, yếu.. c) Thí nghiệm kiểm chứng: C5 Để có cùng điều kiện diện tích mặt thoáng của chất lỏng. C6 Để loại trừ tác động của gió. C7 Để kiểm tra tác động của nhiệt độ. C8 Nước ở đĩa hơ nóng bay hơi nhanh hơn chứng tỏ tốc độ bay hơi phụ thuộc vào nhiệt độ.. d) Vận dụng:.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> - Yêu cầu HS trả lời C9, C10.. HS trả lời câu hỏi.. C9 Để giảm bớt sự bay hơi, làm cây ít bị mất nước hơn. C10 Nắng nóng và có gió. Vì nắng nóng có nhiệt độ cao làm nước biển nhanh bốc hơi và có gió thì cũng làm nước biển bốc hơi nhanh hơn nên nhanh thu hoạch được muối.. Hoạt động 6 (1 phút) HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Về nhà học bài và làm các bài tập trong SBT. - Làm thí nghiệm kiểm tra tác động của gió và mặt thoáng vào tốc độ bay hơi. - Đọc trước bài mới. TUẦN 33 Ngày soạn:12 - 04 - 2013 Ngày dạy:19 - 04 - 2013 Tiết 31. Bài 27. SỰ BAY HƠI VÀ NGƯNG TỤ (tiếp) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nhận biết được ngưng tụ là quá trình ngược của bay hơi. - Biết được sự ngưng tụ xảy ra nhanh hơn khi giảm nhiệt độ, lấy được thí dụ về hiện tượng ngưng tụ, làm được thí nghiệm kiểm tra dự đoán. 2. Kĩ năng: - Sử dụng nhiệt kế; sử dụng thuật ngữ: Dự đoán, thí nghiệm, kiểm tra dự đoán, đối chứng, chuyển từ thể... sang thể... ; quan sát, so sánh. 3. Thái độ: - Rèn tính sáng tạo, nghiêm túc nghiên cứu hiện tượng vật lý. II. CHUẨN BỊ: Mỗi nhóm HS: - 2 cốc thuỷ tinh giống nhau, nước pha màu, nước đá đập nhỏ, nhiệt kế, khăn lau khô. Cả lớp: - 1 cốc thuỷ tinh, 1 đĩa đậy được trên cốc, 1 phích nước nóng. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. Ghi bảng.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> Hoạt động 1 (5 phút) KIỂM TRA - Tốc độ bay hơi phụ thuộc gì? - Làm bài tập 26.1?. HS lên bảng kiểm tra.. Hoạt động 2 (5 phút) TỔ CHỨC TÌNH HUỐNG HỌC TẬP - Hiện tượng chất lỏng HS lắng nghe. biến thành hơi gọi là sự bay hơi. Vậy hơi biến thành chất lỏng gọi là gì? Bài hôm nay chúng ta nghiên cứu tiếp.. Hoạt động 3 (15 phút) SỰ NGƯNG TỤ II. Sự ngưng tụ: GV: Trong Phần trước ta 1. Tìm cách quan sát sự có thể cho sự bay hơi ngưng tụ: diễn ra nhanh bằng cách HS: Tham gia thảo luận a. Dự đoán: tăng nhiệt độ của chất đưa ra dự đoán của mình. - Bằng cách giảm nhiệt lỏng. Còn muốn quán sát độ. hiện tượng ngưng tụ diễn ra nhanh ta phải làm tăng hay giảm nhiệt độ?. b. Thí nghiệm kiểm tra: GV: Trong không khí có HS: Đọc phần thí nghiệm C1 hơi nước vậy bằng cách Nhiệt độ ở cốc thí kiểm tra và tiến hành nào đó làm giảm nhiệt độ theo hướng dẫn của GV. nghiệm thấp hơn nhiệt độ của không khí ta có thể HS: Thảo luận trả lời các ở cốc đối chứng. làm cho hơi nước ngưng câu hỏi từ C1 đến C5 C2 tụ diễn ra nhanh hơn? theo hướng dẫn của GV. Có nước động ở mặt GV: Gợi ý cho HS các ngoài của cốc thí nghiệm. phương án thí nghiệm và Không có nước đọng ở đưa ra cách thí nghiệm mặt ngoài cốc đối chứng. trong SGK. C3 GV: Yêu cầu HS đọc Không. Vì nước đọng ở phần tiến hành thí mặt ngoài cốc thí nghiệm nghiệm và hướng dẫn không có màu còn nước như trong SGK. trong cốc có màu. GV: Điều khiển HS trả C4.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> lời các câu hỏi từ C1 đến C5.. Do hơi nước trong không khí gặp lạnh, ngưng tụ lại. C5 Không.. Hoạt động 4 (4 phút) RÚT RA KẾT LUẬN GV: Hướng dẫn HS tham HS: Thảo luận nhóm đưa gia thảo luận để đi đến ra kết luận chung theo kết hướng dẫn của GV. luận chung. GV: Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ trong SGK.. c. Kết luận: - Khi giảm nhiệt độ của hơi sự ngưng tụ sẽ diễn ra nhanh hơn.. Hoạt động 5 (10 phút) VẬN DỤNG 2. Vận dụng: GV: Hướng dẫn HS tham HS: Thảo luận nhóm trả C7 gia thảo luận các câu C6 lời câu hỏi C6 đến C8. Hơi nước trong không đến C8. C6: HS tự tìm ví dụ minh khí ban đêm gặp lạnh, ngưng tụ lại tạo thành các họa cho hiện tượng giọt sương đọng trên lá. ngưng tụ. C8 Trong chai đựng rượu đồng thời xảy ra hai quá trình bay hơi và ngưng tụ. Vì chai được đậy kín nên có bao nhiêu rượu bay hơi thì có bấy nhiêu rượu ngưng tụ, do đó mà lượng rượu không giảm. Với chai để hở miệng quá trình bay hơi mạnh hơn ngưng tụ, nên rượu cạn dần.. Hoạt động 6 (5 phút) CỦNG CỐ - Nêu đặc điểm của sự bay hơi, cho ví dụ minh họa về sự bay hơi. - Tốc độ bay hơi phụ thuộc vào những yếu tố nào? - Nêu khái niệm về sự bay hơi và sự ngưng tụ. Cho ví dụ minh họa sự bay hơi và ngưng tụ..

<span class='text_page_counter'>(40)</span> Hoạt động 7 (1 phút) HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Về nhà học bài theo vở ghi và SGK. - Trả lời lại các câu hỏi từ C1 đến C8 vào vở. - Làm bài tập 26-27.3,4,5,6 trong SBT. Chép sẵn bảng 28.1 trong SGK vào vở học.. TUẦN 34 Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 32. Bài 28. SỰ SÔI I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Mô tả được hiện tượng sôi, nêu được các đặc điểm của sự sôi. 2. Kỹ năng: - Biết cách theo dõi thí nghiệm và ghi kết quả theo dõi vào bảng. 3. Thái độ: - Tích cực, tự giác, nghiêm túc trong học tập. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: - Một giá đỡ, một bình cầu đáy bằng, một kẹp vạn năng, đèn cồn, một nhiệt kế thủy ngân. một đồng hồ. 2. Học sinh: - Chép sẵn bảng 28.1 trong SGK vào vở học, một tờ giấy HS và bút chì, thước. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng. + Nêu khái niệm về sự bay hơi và sự ngưng tụ.. Hoạt động 1 (7 phút) KIỂM TRA HS lên bảng trả lời..

<span class='text_page_counter'>(41)</span> + Tốc độ bay hơi phụ thuộc vào những yếu tố nào? Hoạt động 2 (2 phút) TỔ CHỨC TÌNH HUỐNG HỌC TẬP GV: Yêu cầu HS đọc HS: Đọc mẩu đối thoại mẩu đối thoại trong phần và cá nhân đưa ra dự thông tin đầu bài trong đoán của mình. SGK và yêu cầu HS nêu dự đoán của mình. GV: Gọi 1 hoặc 2 hoặc sinh nêu dự dự đoán của mình. GV: Đặt vấn đề: Để kiểm tra dự đoán: Để khẳng định xem ai đúng, ai sai thì ta phải tiến hành thí nghiệm kiểm tra. Trong bài học hôm nay. Hoạt động 3 (22 phút) THÍ NGHIỆM VỀ SỰ SÔI GV: Giới thiệu dụng cụ thí nghiệm cho HS quan sát được bố trí như hình 28.1. GV: Hướng dẫn HS quan sát thí nghiệm như hình 28.1 trong SGK. GV: Yêu cầu các nhóm phân công nhóm trưởng, người theo dõi đèn cồn, người theo dõi thời gian, ngưòi theo dõi nhiệt độ, người theo dõi hiện tượng xảy ra đối vơí nước trong cốc, người ghi kết quả theo dõi vào bảng 28.1. GV: Hướng dẫn HS cần quan sát bảy hiện tượng cần phát hiện trong quá. I. Thí nghiệm về sự sôi: 1. Tiến hành thí nghiệm: . HS: Quan sát cách bố trí thí nghiệm như hình 28.1 trong SGK. Sau đó theo dõi thí nghiệm theo sự hướng dẫn của GV. HS: Phân công trong nhóm theo yêu cầu của GV.. HS:Theo dõi cách tiến hành thí nghiệm . Trong quá trình tiến hành thí.

<span class='text_page_counter'>(42)</span> trình theo dõi việc đun nước. GV: Hướng dẫn HS cách quan sát, và cách ghi kết quả quan sát vào bảng 28.1. GV: Hướng dẫn các em thực hiện quan sát thí nghiệm. GV: Hướng dẫn HS cách tắt đèn cồn, tháo nhiệt kế sau khi đã tiến hành song thí nghiệm.. nghiệm HS cần quan sát kĩ bảy hiện tượng đặc trưng của qúa trình đun nước nóng. HS: Ghi kết quả vào thí nghiệm vào vở của mình. Hoạt động 4 (10 phút) VẼ ĐƯỜNG BIỂU DIỄN 2. Vẽ đường biểu diễn: GV: Hướng dẫn HS và theo dõi HS vẽ đường biểu diễn trên giấy kẻ ô vuông. GV: Yêu cầu HS ghi nhận xét về đường biểu diễn. GV: Trong khoảng thời gian nào nước tăng nhiệt độ, đường biểu diễn có đặc điểm gì? - Nước sôi ở nhiệt độ nào? Trong thời gian sôi nhiệt độ của nước như thế nào? Đường biểu diễn có đặc điểm gì? GV: Yêu cầu HS nêu nhận xét chung cho thí nghiệm.. HS: Tiến hành vẽ đường biểu diễn theo hướng dẫn Nhận xét chung: của GV trên giấy kẻ ô ly. - Trong suốt thời gian sôi nhiệt độ của nước không thay đổi. - Đường biểu diễn là đoạn thẳng nằm ngang. HS: Hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi do GV đưa ra.. HS: Đưa ra nhân xét chung, HS khác bổ sung cho hoàn chỉnh.. Hoạt động 5 (2 phút) CỦNG CỐ - GV: Nhận xét về hoạt động của các em trong việc quan sát thí nghiệm..

<span class='text_page_counter'>(43)</span> - GV: Yêu cầu HS nêu đặc điểm của sự sôi. Hoạt động 6 (1 phút) HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Về nhà vẽ lại đường biểu diễn vào vở và rút ra nhận xét chung. - Làm bài tập 28 – 29 1,2,3 trong SBT..

<span class='text_page_counter'>(44)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×