Tải bản đầy đủ (.docx) (24 trang)

Quy dinh ho so so sach nha truong

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (247.77 KB, 24 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>iên kết website. VĂN BẢN. CQUY ĐỊNH VỀ HỒ SƠ SỔ SÁCH. THỐNG NHẤT NỘI DUNG THỰC HIỆN NHIỆM VỤ NĂM HỌC Từ năm học 2013-2014 GIÁO DỤC HỒ SƠ, SỔ SÁCH VỀ HOẠT ĐỘNG 1. Đối với nhà trường: có 17 loại hồ sơ - Sổ đăng bộ; - Sổ theo dõi học sinh chuyển đi, chuyển đến; - Sổ theo dõi phổ cập giáo dục; - Sổ gọi tên và ghi điểm; - Sổ ghi đầu bài; - Học bạ học sinh; - Sổ quản lý cấp phát văn bằng, chứng chỉ; - Sổ nghị quyết của nhà trường và nghị quyết của Hội đồng trường; - Hồ sơ thi đua;. (1. Hồ sơ xét danh hiệu thi đua gồm: a) Báo cáo thành tích của cá nhân, tập thể; b) Đề nghị của Hội đồng thi đua; c) Biên bản bình xét thi đua. 2. Hồ sơ đề nghị xét khen thưởng gồm: a) Bản thành tích của cá nhân hoặc tập thể được đề nghị khen thưởng; b) Văn bản đề nghị khen thưởng cua Thủ trưởng cơ quan, tổ chức có cá nhân, tập thể được xét khen thưởng; c) Trường hợp đề nghị khen thưởng cho cá nhân, tập thể có phát minh sáng kiến, cải tiến, ứng dụng tiến bộ khoa học – công nghệ, sáng tác hoặc sáng tạo trong các lĩnh vực khác phải kèm chứng nhận của cơ quan quản lý có thẩm quyền. 3. Trường hợp đề nghị tặng huân chương, huy chương, danh hiệu vinh dự nhà nước, “Cờ thi đua của Chính phủ”, “Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ” phải có ý kiến của cơ quan quản lý nhà nước theo ngành dọc ở Trung ương hoặc chính quyền địa phương. 4. Lưu các quyết định khen thưởng,giấy khen, bằng khen của các cấp) - Hồ sơ kiểm tra, đánh giá giáo viên và nhân viên; (1. Sổ thanh tra giáo viên, nhân viên 2. Sổ thanh tra của nhà trường 3. Hồ sơ đánh giá chuẩn, Hiệu trưởng, chuẩn nghề nghiệp giáo viên) - Hồ sơ kỷ luật; - Sổ quản lý và hồ sơ lưu trữ các văn bản, công văn đi, đến; - Sổ quản lý tài sản, thiết bị giáo dục; - Sổ quản lý tài chính; - Hồ sơ quản lý thư viện; - Hồ sơ theo dõi sức khoẻ học sinh;.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Hồ sơ giáo dục đối với học sinh khuyết tật (nếu có). 2. Đối với tổ, nhóm chuyên môn - Kế hoạch tổ; - Sổ sinh hoạt chuyên môn của tổ/nhóm chuyên môn 3. Đối với cán bộ, giáo viên, nhân viên - Kế hoạch cá nhân; - Giáo án; - Đăng ký giảng dạy - Sổ công tác/sinh hoạt chuyên môn; - Sổ dự giờ; - Sổ tự học, tự bồi dưỡng và lưu sáng kiến kinh nghiệm; - Sổ điểm cá nhân; - Sổ chủ nhiệm (nếu được phân công công tác chủ nhiệm). * Đối với cán bộ thư viện,cán bộ thiết bị hồ sơ gồm: - Kế hoạc cá nhân; - Các loại sổ sách thiết bị, thư viện đã có mẫu sẵn; - Tập hồ sơ lưu BB kiểm kê, thanh lý, nhập thiết bị, sách…; - Tập hồ sơ lưu chứng từ mua sắm sách, thiết bị (bản phô tô); - Sổ thu chi tài chính hoạt động thư viện, thiết bị; - Báo cáo hoạt động thư viện, thiết bị hằng năm. - Bản đánh giá nhận xét công tác thiết bị, thí nghiệm, thư viện hằng năm. CÔNG TÁC XÂY DỰNG TRƯỜNG HỌC ĐẠT CHUẨN QUỐC GIA Chỉ tiêu phấn đấu của tỉnh đề ra đến 2015 có 70% trường THCS đạt chuẩn quốc gia; 40% trường THPT đạt chuẩn quốc gia. Đây là nhiệm vụ mà các đơn vị phải quan tâm thực hiện. 1. Hồ sơ đề nghị công nhận trường học đạt chuẩn quốc gia TIÊU CHUẨN I: Tổ chức và quản lý nhà trường a) Hồ sơ quản lý: - Sổ đăng bộ. - Sổ gọi tên ghi điểm; - Sổ ghi đầu bài; - Học bạ học sinh; - Sổ quản lý văn bằng chứng chỉ; - Sổ theo dõi phổ cập; - Sổ nghị quyết; - Sổ kiểm tra, đánh giá giáo viên về công tác chuyên môn (Sổ thanh tra); - Sổ khen thưởng, kỷ luật; - Sổ lưu công văn đi, đến; - Sổ quản lý tài tài sản, tài chính.; - Kế hoạch công tác hàng năm - Quyết định khen thưởng, kỷ luật b) Hồ sơ của các tổ chức đoàn thể trong trường (Tổ chuyên môn, Chi bô, Công đoàn, Đoàn thanh niên..)mỗi tổ chức cần cú cỏc loại hồ sơ sau.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Kế hoạch công tác hàng năm (TT chuyên môn/Bí thư chi bộ, đoàn thanh niên; Chủ tịch công đoàn là người xây dựng có duyệt của lãnh đạo trường); - Báo cáo sơ kết, tổng kết công tác hàng năm - Biên bản sinh hoạt (sổ sinh hoạt tổ nhóm chuyên môn, số ghi BB các cuộc họp của các tổ chức đoàn thể); - Quyết định (giấy khen)công nhận tổ chức, đoàn thể đạt danh hiệu thi đua hàng năm (từ cấp trường trở lên). TIÊU CHUẨN II: Cán bộ quản lý, giáo viên và nhân viên - Lý lịch cán bộ, GV và nhân viên; - Văn bằng chứng chỉ đào tạo chuẩn và trên chuẩn; - Văn bằng hoặc chứng chỉ quản lý nhà nước, quản lý giáo dục, tin học, GVG... TIÊU CHUẨN III: Chất lượng giáo dục - Kế hoạch năm học (trong đó có KH hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp)- HT xây dựng sau khi đã được thống nhất toàn trường, KH cá nhân của các PHT; - Báo cáo sơ kết, tổng kết năm học (có thống kê kết quả học lực và hạnh kiểm của học sinh, kết quả công tác của giáo viên); - Quyết định, giấy khen được cấp của các cấp cho các hoạt động giáo dục nếu có. TIÊU CHUẨN IV: Tài chính, Cơ sở vật chất và thiết bị. * Hồ sơ phòng học bộ môn: - Nội quy phòng thí nghiệm, thực hành bộ môn, phòng tin học... - Kế hoạch công tác thiết bị trong đó có KH mua sắm trang thiết bị hàng năm theo thông tư 30/TT; - Đánh giá xếp loại của công tác thiết bị dạy học; - Sổ theo dõi quản lý thiết bị, đồ dùng dạy học có cập nhật hàng năm về tình trạng hư hỏng, nhập mới; - Sổ theo dõi việc sử dụng thiết bị của giáo viên các khối lớp theo môn học. - Sổ theo dõi kinh phí hoạt động của công tác thiết bị - BB Kiểm kê , biên bản nhập thiết bị, báo cáo hoạt động công tác thiết bị, BB thanh lý thiết bị ... Mẫu biên bản kiểm kê CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ĐỘC LẬP – TỰ DO – HẠNH PHÚC. BIÊN BẢN KIỂM KÊ Số:............................ Ngày tháng I. Thành phần ban kiểm tra ............ II. Lý do kiểm kê ............ III. Thời gian kiểm kê ............I IV. Nội dung kiểm kê. năm.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> (Đối chiểu thiết bị có trong kho, trong sổ đăng ký, trong sổ mượi của cán bộ, giáo viên) IV. Nhận xét và đề nghị 1. Nhận xét ............................... 2. Đề nghị ................................ Ngày tháng năm Duyệt và phê chuẩn của Ban kiểm kê Người lập biên bản Hiệu trưởng Chú ý: - Phần nhận xét và đề nghị ghi những đánh giá chung việc bảo quản kho thiết bị, những ý kiến về chấn chỉnh tổ chức kho thiết bị, hướng giải quyết những thiết bị thiếu, mất. - Lập BB xuất kho - Lập danh mục những thiết bị loại trừ khỏi kho thiết bị - Xóa sổ đăng ký, tên trong danh mục thiết bị. - Hồ sơ kiểm kê gồm: + Biên bản kểm kê + BB xuất kho (nếu có) + Danh mục xuất kho (mất, hư, lạc hậu) + BB thanh lý (nếu có) Mẫu biên bản nhập thiết bị CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ĐỘC LẬP – TỰ DO – HẠNH PHÚC. BIÊN BẢN NHẬP THIẾT BỊ Số:............................ Ngày tháng. năm. I. Thành phần Họ và tên , chức vụ người tham gia lập biên bản:................... II. Nội dung: Lập biên bản chính thức nhập vào kho những loại thiết bị sau đây Nhận từ:..... Số lượng:....... Bản:....................Tên sách:.............. Giá tiền:................ Bảng kê kèm theo biên bản số:..... STT. Tên thiết bị. Hiệu trưởng. Số lượng. Giá, đơn vị. Người lập bảng. Thanh Tiền.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Mẫu biên bản xuất kho CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ĐỘC LẬP – TỰ DO – HẠNH PHÚC. BIÊN BẢN XUẤT KHO Số:............................ Ngày tháng. năm. I. Thành phần Họ và tên , chức vụ người tham gia lập biên bản:................... II. Nội dung: Chứng nhận đã xuất khỏi kho các loại thiết bị sau: Số lượng:....... Trị giá:....... Lý do xuất:........ Bảng kê kèm theo biên bản số:...... STT. Tên thiết bị. Số lượng. Giá đơn vị. Thành tiền. Biên bản được phê chuẩn ngày Người lập bảng. Hiệu trưởng 2. Hồ sơ thư viện: - Nội quy thư viện; - KH hoạt động công tác thư viện trường học - Sổ theo dõi nhập sách, báo, tài liệu tham khảo hàng năm; - Sổ theo dõi học sinh mượn sách theo quy định; - Biên bản kiểm tra thư viện đạt chuẩn; - Quyết định công nhận thư viện đạt chuẩn; - Sổ theo dõi kinh phí hoạt động của công tác thư viện.; - BB kiểm kê sách, nhập sách, thanh lý sách, baó, tạp chí... hỏng, không còn giá trị sử dụng. Mẫu biên bản kiểm kê CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ĐỘC LẬP – TỰ DO – HẠNH PHÚC. BIÊN BẢN KIỂM KÊ Số:............................ Ngày tháng. năm.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> I. Thành phần ban kiểm tra ............ II. Lý do kiểm kê ............ III. Thời gian kiểm kê ............ IV. Nội dung kiểm kê ............ 1. Số lượng sách có trong sổ đăng ký (lấy số liệu ở phần 3 của sổ đăng ký tổng quát) Sách tham khảo:............................ Sách nghiệp vụ:............................ Sách thiếu nhi:............................. Sách giáo khoa:............................. Cộng:................................ 2. Số lượng sách thực tế có trong kho sách Sách tham khảo:............................ Sách nghiệp vụ:............................ Sách thiếu nhi:............................. Sách giáo khoa:............................. Cộng:................................ 3. Số lượng sách có trong sổ cho mượn: Sách tham khảo:............................ Sách nghiệp vụ:............................ Sách thiếu nhi:............................. Sách giáo khoa:............................. Cộng:................................ 4. Số lượng sách mất: Sách tham khảo:............................ Sách nghiệp vụ:............................ Sách thiếu nhi:............................. Sách giáo khoa:............................. Cộng:................................ 5. Số lượng sách hư, rách, cũ, lạc hậu: Sách tham khảo:............................ Sách nghiệp vụ:............................ Sách thiếu nhi:............................. Sách giáo khoa:............................. Cộng:................................ 6. Số lượng sách hiện còn Sách tham khảo:............................ Sách nghiệp vụ:............................ Sách thiếu nhi:............................. Sách giáo khoa:............................. Cộng:................................ 7. Tên báo và tạp chí cần thanh lý (ghi rõ tháng năm) Sách tham khảo:.............................

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Sách nghiệp vụ:............................ Sách thiếu nhi:............................. Sách giáo khoa:............................. Cộng:................................ V. Nhận xét và đề nghị 1. Nhận xét ............................... 2. Đề nghị ................................ Ngày Duyệt và phê chuẩn của Hiệu trưởng. Ban kiểm kê. tháng. năm Người lập biên bản. Chú ý: - Phần nhận xét và đề nghị ghi những đánh giá chung việc bảo quản kho sách, những ý kiến về chấn chỉnh tổ chức kho sách, hướng giải quyết những sách thiếu, mất. - Lập BB xuất kho - Lập danh mục những sách loại trừ khỏi thư viện - Xóa sổ đăng ký cá biệt những sách loại khỏi thư viện - Vào sổ đăng ký tổng quát phần 2 và phần 3 những sách xuất khỏi thư viện. - Hồ sơ kiểm kê gồm: + Biên bản kểm kê + BB xuất kho (nếu có xuất sách) + Danh mục sách xuất kho (mất, hư, rách, lạc hậu) + BB thanh lý (nếu sách xuất kho thanh lý dưới hình thức tặng hoặc bán...) Biên bản xuất kho sẽ được ghi vào phần 2 và phần 3 của sổ đăng ký tổng quát, những sách xuất kho sẽ được gạch bỏ trong sổ đăng kí cá biệt bằng bút đỏ.. Mẫu biên bản nhập sách vào thư viện CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ĐỘC LẬP – TỰ DO – HẠNH PHÚC. BIÊN BẢN NHẬP SÁCH VÀO KHO THƯ VIỆN Số:............................ Ngày tháng năm I. Thành phần Họ và tên , chức vụ người tham gia lập biên bản:................... II. Nội dung: Lập biên bản chính thức nhập vào thư viện những sách sau đây:.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Nhận từ:..... Số lượng:....... Giá tiền:................. Bản:....................Tên sách:.............. Bảng kê kèm theo biên bản số:...... STT. Tên sách. Số lượng. Hiệu trưởng. Giá, đơn vị. Thanh Tiền. Người lập bảng. Mẫu biên bản xuất kho CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ĐỘC LẬP – TỰ DO – HẠNH PHÚC. BIÊN BẢN XUẤT KHO Số:............................ Ngày tháng. năm. I. Thành phần Họ và tên , chức vụ người tham gia lập biên bản:................... II. Nội dung: Chứng nhận đã xuất khỏi kho TV các sách (hoặc báo tạp chí): Số lượng:....... Bản:....................Tên sách:.............. Trị giá:....... Lý do xuất:........ Bảng kê kèm theo biên bản số:...... STT. Tên sách. Hiệu trưởng. Số đăng ký. Số lượng. Giá đơn vị. Thành tiền. Biên bản được phê chuẩn ngày Người lập bảng. 3. Hồ sơ về công tác giáo dục thể chất và y tế học đường: - Kế hoạch công tác y tế trường học; - Báo cáo tình hình giáo dục thể chất và y tế học đường; - Sổ y bạ hoặc phiếu khám chữa bệnh của học sinh theo khối lớp; - Sổ theo dõi cấp thuốc cho học sinh đau ốm hàng ngày; - Sổ nhập các loại thuốc thông dụng. - Sổ theo dõi kinh phí hoạt động của công tác y tế trường học; - BB nhập thuốc, kiểm kê các loại thuốc hàng năm, BB thanh lý các loại thuốc hàng năm (thường thực hiện vào cuối năm học)..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Mẫu biên bản kiểm kê CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ĐỘC LẬP – TỰ DO – HẠNH PHÚC. BIÊN BẢN KIỂM KÊ Số:............................ Ngày tháng. năm. I. Thành phần ban kiểm tra ............ II. Lý do kiểm kê ............ III. Thời gian kiểm kê ............ IV. Hình thức kiểm kê ............ V. Nội dung kiểm kê ............ VI. Nhận xét và đề nghị 1. Nhận xét ............................... 2. Đề nghị ................................ Ngày Duyệt và phê chuẩn của Hiệu trưởng. Ban kiểm kê. năm. Người lập biên bản. Mẫu biên bản nhập sách vào thư viện CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ĐỘC LẬP – TỰ DO – HẠNH PHÚC. BIÊN BẢN NHẬP THUỐC Số:............................ Ngày tháng. tháng. năm. I. Thành phần Họ và tên , chức vụ người tham gia lập biên bản:................... II. Nội dung: Lập biên bản chính thức nhập các loại thuốc sau đây vào tủ thuốc: Nhận từ:......

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Số lượng:....... Giá tiền:................ Bảng kê kèm theo biên bản số:..... STT. Tên thuốc. Số lượng. Hiệu trưởng Mẫu biên bản xuất kho. Giá, đơn vị. Thanh Tiền. Người lập bảng. CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ĐỘC LẬP – TỰ DO – HẠNH PHÚC. BIÊN BẢN XUẤT KHO Số:............................ Ngày tháng. năm. I. Thành phần Họ và tên , chức vụ người tham gia lập biên bản:................... II. Nội dung: Chứng nhận đã xuất khỏi tủ thuốc các loại thuốc sau đây: Số lượng:....... Trị giá:....... Lý do xuất:........ Bảng kê kèm theo biên bản số:...... STT. Tên thuốc. Hiệu trưởng. Số lượng. Giá đơn vị. Thành tiền. Biên bản được phê chuẩn ngày Người lập bảng. TIÊU CHUẨN V: Xã hội hóa giáo dục - BB đại hội giáo dục các cấp - BB hội nghị cán bộ công chức, Hội đồng giáo dục; - Sổ theo dõi các buổi làm việc với ban đại diện cha mẹ học sinh; - Sổ liên lạc với phụ huynh học sinh; - Sổ theo dõi kết quả các huy động từ các nguồn lực xây dựng cơ sở vật chất, hỗ trợ khen thưởng giáo viên, học sinh hàng năm. * Một số điểm cần chú ý: - Sau khi được công nhận trường học đạt chuẩn, theo quy định phải kiểm tra định kỳ và kiểm tra công nhận lại. Thực hiện việc kiểm tra định kỳ 1 lần/2,5 năm; kiểm tra công nhận lại 5.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> năm. Nếu xét thấy không giữ vững và phát huy được các tiêu chuẩn thì tham mưu cấp có thẩm quyền đề nghị Chủ tịch UBND tỉnh xóa tên ra khỏi danh sách trường học đạt chuẩn. - Hằng năm các đơn vị phải có trách nhiệm báo cáo về tình hình xây dựng, củng cố, duy trì và nâng cao chất lượng trường học đạt chuẩn quốc gia về Sở GDĐT thông qua phòng GDTrH (tháng 9 hằng năm) CÔNG TÁC XÂY DỰNG THƯ VIỆN TRƯỜNG HỌC Thư viện của nhà trường, cơ sở giáo dục khác được thành lập nhằm phục vụ nhu cầu của cán bộ, giáo viên, người học trong phạm vi của nhà trường, cơ sở giáo dục khác và có thể phục vụ những đối tượng khác phù hợp với quy chế của thư viện nhằm góp phần nâng cao chất lượng giảng dạy của giáo viên, xây dựng thói quen tự học, tự nghiên cứu cho học sinh, từng bước thay đổi phương pháp dạy học... Vì vậy tất cả các trường học đều phải quan tâm đầu tư xây dựng thư viện trường học I. Các loại sổ sách cần có trong thư viện trường học: 1. Sổ đăng ký tổng quát 2. Sổ đăng ký cá biệt: sách tham khảo, nghiệp vụ, … 3. Sổ đăng ký sách giáo khoa 4. Sổ đăng ký báo, tạp chí 5. Kế hoạch công tác thư viện (Kế hoạch của cán bộ thư viện) - Căn cứ xây dựng KH - Tình hình thư viện + Thuận lợi + KHó khăn - Chỉ tiêu phấn đấu + Sách + Báo, tạp chí + Sách tham khảo … + Kỹ thuật nghiệp vụ - Công tác bạn đọc (Số lựt GV, HS mượi sách.., tỉ lệ % - Hoạt động thư viện + Tổ chức chuyên đề + Giới thiệu sách + Thi kể chuyện + Thi vui đọc sách + Biên soạn thư mục …… - Biện pháp thực hiện - Kế hoạch huy động nguồn kinh phí - Kế hoạch, tuần, tháng - Kiến nghị đề xuất (Người xây dựng KH và lãnh đạo trường ký duyệt) 6. Sổ theo dõi kinh phí hoạt động thư viện Ghi những nguồn kinh phí thu, chi về sách, báo, tạp chí, hoạt động thư viện; mỗi tháng ghi một trang Ví dụ: Tháng 9.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Thời gian Nội dung Thu chi Chi Tồn 15/9/2013 Ngân sách cấp 500.000 500.000 15/9/2013 Mua sách 500.000 0 20/9/2013 Quỹ trường cấp 200.000 200.000 20/9/2013 Thi kể chuyện 200.000 0 Tổng thu: 700.000 đồng; Tổng chi: 700.000 đồng; Tồn: 0 7. Sổ hoặc phiếu giáo viên mượi sách 8. Sổ hoặc phiếu cho học sinh mượn sách 9. Sổ mục lục phân loại 10. Sổ lưu hình ảnh hoạt động thư viện 11. Hồ sơ lưu hoạt động thư viện 12. Hồ sơ lưu hóa đơn sách - Lưu theo năm học, khớp với sổ thu, chi KP thư viện; khớp với phần nhập của sổ đăng ký tổng quát. 13. Hồ sơ lưu các loại BB 14. Hồ sơ lưu công văn đi, đến. II. Công tác báo cáo Hằng năm cán bộ thư viện, các trường học, các phòng GDĐT phải xây dựng báo cáo công tác thư viện, gửi báo cáo về phòng GDDT (đối với trường THCS), về Sở GDĐT đối với các phòng GDĐT, các trường THPT, theo mẫu sau: Mẫu 1: SỞ GDĐT NINH BÌNH PHÒNG GDĐT HUYỆN…. CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ….., ngày năm. BÁO CÁO CÔNG TÁC THƯ VIỆN CỦA PHÒNG GDĐT HUYỆN…………….. NĂM HỌC …………………………. 1. Tình hình lớp, học sinh, giáo viên Có thẻ kẻ bảng hoặc không kẻ bảng, nhưng thể hiện được các nội dung sau đây: - Sổ lớp theo khối lớp. - Sổ học sinh theo khối lớp - Số học giáo viên theo cấp học 2. Tình hình thư viện - Báo cáo được tổng sổ thư viện trên tổng số trường theo cấp học - Số thư viện đạt chuẩn, tiên tiến, xuất sắc, số thư viện chưa đạt chuẩn 3. Tình hình cán bộ thư viện - Tổng số cán bộ thư viện trong đó: + Số tốt nghiệp đại học (đại học thư viện, không phải đại học thư viện) . + Số tốt nghiệp cao đẳng (cao đẳng thư viện, không phải cao đẳng TV). + Số tốt nghiệp trung cấp (không phải trung cấp thư viện, trung cấp thư viện). tháng.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> - Thâm niên công tác + Từ 1 năm – 5 năm. + Từ 6 năm – 10 năm + Từ trên 10 năm 4. Sách (SGK, tham khảo, nghiệp vụ, thiếu nhi) - Tổng số nhập trong năm - Tổng số xuất trong năm - Tổng số sách hiện còn 5. Kinh phí - Tổng kinh phí được cấp trong đó: + Kinh phí bổ sung mua sách, báo, tạp chí + Kinh phí mua sắm, cơ sở vật chất + Kinh phí chi cho hoạt động thư viện - Kinh phí huy động từ xã hội hóa và các nguồn khác. 6. Công tác bạn đọc - Tổng số bạn đọc (GV, HS) - Số lượt bạn đọc đến thư viện (GV, HS) - Số lượt sách đưa ra phục vụ trong năm + Sách tham khảo (GV, HS). + Nghiệp vụ (GV, HS) + Thiếu nhi (GV, HS) 7. Công tác tuyên truyền giới thiệu sách - Loại hình - Số trường thực hiện (theo từng cấp học) 8. Việc thực hiện kế hoạch - Các chỉ tiêu kế hoạch đề ra - Đã thực hiện được (tỉ lệ %) 9. Công tác chỉ đạo của phòng GDĐT - Phát triển và xây dựng thư viện đạt chuẩn - Kiểm tra nghiệp vụ thư viện - Bồi dưỡng nghiệp vụ thư viện 10. Kiến nghị, đề xuất Trưởng phòng GDĐT. Cán bộ thư viện phòng GDĐT. Mẫu 2: SỞ GDĐT/PHÒNG GDĐT…. TRƯỜNG……………….. …. CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ….., tháng. năm. BÁO CÁO CÔNG TÁC THƯ VIỆN CỦA TRƯỜNG…….……………... ngày.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> NĂM HỌC …………………………. 1. Tình hình lớp, học sinh, giáo viên Có thể kẻ bảng hoặc không kẻ bảng, nhưng thể hiện được các nội dung sau đây: - Sổ lớp theo khối lớp. - Sổ học sinh theo khối lớp - Ban giám hiệu (trong đó lãnh đạo phụ trách TV) - Số học giáo viên 2. Tình hình thư viện Ghi rõ tình hình công tác thư viện trong năm, năm đạt danh hiệu thư viện 3. Tình hình cán bộ thư viện - Trình độ văn hóa, chuyên môn, nghiệp vụ - Thâm niên công tác 4. Sách (SGK, tham khảo, nghiệp vụ, thiếu nhi, báo tạp chí) - Tổng số nhập trong năm - Tổng số xuất trong năm - Tổng số hiện còn 5. Kinh phí - Tổng kinh phí được cấp trong đó: + Kinh phí bổ sung mua sách, báo, tạp chí + Kinh phí mua sắm, cơ sở vật chất + Kinh phí chi cho hoạt động thư viện - Kinh phí huy động từ xã hội hóa và các nguồn khác. 6. Công tác bạn đọc - Tổng số bạn đọc (GV, HS) - Số lượt bạn đọc đến thư viện (GV, HS) - Số lượt sách đưa ra phục vụ trong năm + Sách tham khảo (GV, HS). + Nghiệp vụ (GV, HS) + Thiếu nhi (GV, HS) 7. Công tác tuyên truyền giới thiệu sách - Loại hình - Số trường thực hiện (theo từng cấp học) 8. Việc thực hiện kế hoạch - Các chỉ tiêu kế hoạch đề ra - Đã thực hiện được (tỉ lệ %) 9. Tham dự các lớp bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ - Nội dung - Thời gian - Địa điểm - Cấp giấy CN 10. Kiến nghị, đề xuất Hiệu trưởng III. Công tác xây dựng thư viện trường học. Cán bộ thư viện.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Hằng năm các trường học phải quan tâm đầu tư xây dựng, mua sắm bổ sung cơ sở vật chất thư viện trường học. Đây là nội dung được thể hiện trong kế hoạch của nhà trường và được cụ thể hóa trong KH cá nhân của cán bộ thư viện. Các nhà trường xây dựng thư viện trường học theo 5 tiêu chuẩn sau: Tiêu chuẩn I: Về sách, báo, tạp chí, bản đồ, tranh ảnh… 1. Về sách: a) Sách giáo khoa phải có đủ 3 bộ phận: sách giáo khoa, sách nghiệp vụ của giáo viên, sách tham khảo. Đối với HS phải có tủ sách dùng chung, đối với GV phải có đủ sách cho GV soạn giảng… b) Sách nghiệp vụ - Có đủ văn bản, Nghị quyết của Đảng; Văn bản quy phạm pháp luật. - Tài liệu hướng dẫn của ngành (Mỗi tên sách nghiệp vụ phải có đủ cho GV mỗi người 1 bản theo bộ môn và lưu kho 3 bản) c) Sách tham khảo Bổ sung hàng năm theo danh mục sách tham khảo dành cho thư viện trường phổ thông trong năm học và 2 năm học liền kề, có tủ sách GD đạo đức, tủ sách pháp luật. Bổ sung sách tham khảo theo khả năng kinh phí của từng trường.; số bản mới bổ sung trong 5 năm tính đến thời điểm kiểm tra phải chiếm tỉ lệ đa số 2. Về Báo, tạp chí, bản đồ, tranh ảnh giáo dục. - Có báo, tạp chí của ngành, của địa phương - Có các báo, tạp chí phù hợp với lứa tuổi. Tiêu chuẩn II. Về cơ sở vật chất 1. Phòng thư viện - Phải có tối thiểu 50 m2 để làm phòng đọc và 1 kho sách. - Nhà trường phải có kho thiết bị dùng chung 2. Trang thiết bị chuyên dùng - Có đủ giá, kệ, tủ chuyên dùng. - Có đủ chỗ ngồi cho GV, HS đọc sách: tối thiểu 20 chỗ ngồi cho GV; 25 chỗ ngồi cho HS. - Có máy tính được nối mạng Iternet. Tiêu chuẩn III: Nghiệp vụ 1. Nghiệp vụ Tất cả các loại ấn phẩm trong thư viện phải được đăng ký, mô tả, phân loại, tổ chức mục lục, sắp xếp theo nghiệp vụ TV 2. Hướng dẫn sử dụng thư viện - Nội quy thư viện - Biên soạn từ 1 đến 2 thư mục trong năm - Có thêm biểu đồ phát triển kho sách, tình hình bạn đọc. Tiêu chuẩn IV: Về tổ chức hoạt động 1. Tổ chức quản lý - Hiệu trưởng căn cứ vảo quy định của Bộ GDĐT xây dựng kế hoạch phát triển thư viện đạt chuẩn, tiên tiến, xuất sắc. - Báo cáo lên cơ quan quản lý cấp trên về KH huy động các nguồn kinh phí để xây dựng thư viện. 2. KH, kinh phí hoạt động - Sử dụng hiệu quả nguồn kinh phí ngân sách được cấp để mua sách… - Thư viện phải đảm bảo tỉ lệ (%) GV HS thường xuyên sử dụng sách, báo: Tối thiểu 70% HS và 100% GV - Mua thêm sách bằng nguồn kinh phí ngoài ngân sách (tối thiểu từ 1.000-2.000 đồng/HS).

<span class='text_page_counter'>(16)</span> 3. Hoạt động thư viện - Hướng dẫn HS giữ gìn bảo quản sách, dồ dùng - Kiểm tra tình hình sử dụng sách, đồ dùng… Tiêu chuẩn V: về quản lý thư viện 1. Bảo quản - Thư viện phải có đủ hồ sơ sổ sách để theo dõi hoạt động của TV - Sách báo, tạp chí…phải được quản lý chặt chẽ, tu sửa thường xuyên để có thể sử dụng lâu dài. 2. Kiểm kê, thanh lý Đây là công việc thực hiện hằng năm (có thể thực hiện định kỳ hoặc đột xuất). Tiến hành thanh lý, bổ sung sách… hằng năm Vào đầu năm học các nhà trường phải đăng ký kiểm tra công nhận danh hiệu thư viện trường học về phòng GDĐT (đối với các trường THCS, TH), về Sở GDĐT qua phòng GDTrH (đối với các phòng GDĐT, các trường THPT, BT THPT). Kinh phí cho xây dựng, bổ sung cơ sở vật chất thiết bị cho thư viện theo Thông tư số 30/TTLB ngày 26/7/1990 về hướng dẫn quản lý vốn sự nghiệp đầu tư cho giáo dục phổ thông. Để có cơ sở kiểm tra đánh giá nhà trường cần phải xây dựng báo cáo đề nghị công nhận danh hiệu thư viện trường học, theo mẫu sau: Mẫu 3: SỞ GDĐT/PHÒNG GDĐT…. TRƯỜNG……………….. …. CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ….., tháng. ngày. năm. BÁO CÁO THƯ VIỆN CỦA TRƯỜNG…….…………….. NĂM HỌC ………………………… Về việc đề nghị công nhận danh hiệu thư viện (Theo QĐ 01/2003/QĐ/BGDĐT ngày 02/01/2003 của Bộ trưởng Bộ GDĐT). 1. Tình hình trường - Tổng số cán bộ, GV, NV: - Sổ lớp theo khối lớp. - Sổ học sinh theo khối lớp 2. Về sách, báo, tạp chí…. Nêu rõ được tổng số từng loại trong đó có bao nhiêu bản lưu kho/tên sách; bình quân/học sinh; 3. Về cơ sở vật chất - Phòng thư viện: + Vị trí + Tổng diện tích:…m2 (trong đó kho:….m2, phòng đọc:….m2) - Trang thiết bị chuyên dung: Tủ, kệ, giá, bàn ghế, máy vi tính có nối mạng…, các loại thiết bị khác, chất lượng ánh sáng, số chỗ ngồi (GV, HS) 4. Về nghiệp vụ.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> - Kỹ thuật nghiệp vụ (ghi rõ những phần ký thuật nghiệp vujddax thực hiện: Đăng ký, phân loại, Mô tả, xếp kho, tổ chức, mục lục, các loại mục lục khác. - Hướng dẫn sử dụng thư viện: Nội quy thư viện, Bảng hướng dẫn HS, GV sử dụng thư viện, biểu đồ thư viện, biên soạn thư mục:….bản, Chủ đề:…… 5. Về tổ chức và hoạt động - Tổ chức quản lý: + Ban Giám hiệu chỉ đạo… + Có kế hoạch xây dựng thư viện đạt chuẩn/tiên tiến/xuất sắc - Đối với cán bộ thư viện + Chuyên trách:… + Kiêm nhiệm:… + Trình độ chuyên môn, nghiệp vụ - Sự phối hợp trong công tác thư viện Mạng lưới cộng tác viên - Kế hoạch kinh phí hoạt động + Kinh phí ngân sách + Các nguồn kinh phí khác + Quản lý sử dụng - Số lượng giáo viên và học sinh sử dụng sách, báo, tạp chí: + Số lượng GV thường xuyên mượn và đọc tại thư viện/ tổng số GV, tỉ lệ:…% + Số HS đọc và mượn sách tại thư viện/Tổng số HS, Tỉ lệ: …% - Hoạt động thư viện - Cho thuê, mượn sách giáo khoa, theo dõi kiểm tra tình hình học sinh sử dụng sách GK: 6. Về quản lý thư viện - Chế độ bảo quản - Hồ sơ sổ sách: - Kiểm kê, thanh lý:.. Đề nghị công nhận danh hiệu thư viện:………………………….. Trên đây là báo cáo của thư việ trường……. Kính đề nghị đoàn kiểm tra xem xét đánh giá để công nhận danh hiệu thư viện Hiệu trưởng Cán bộ thư viện QUẢN LÝ DẠY THÊM, HỌC THÊM Thực hiện theo Thông tư 17/2012/TT-BGDĐT ngày 16/5/2012 của Bộ Giáo dục và Đào tạo; Quyết định số 21/2012/QĐ-UBND ngày 19/9/2012 của UBND tỉnh Ninh Bình; Công văn số 1023/SGDĐT-GDTrH ngày 08/10/2012 về hướng dẫn tổ chức hoạt động dạy thêm, học thêm trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Một số điểm cần lưu ý khi triển khai thực hiện: 1. Các trường hợp dạy thêm, học thêm phải cấp giấy phép - Dạy thêm, học thêm trong nhà trường có cấp phép - Dạy thêm, học thêm ngoài nhà trường có thu tiền - Chỉ được dạy thêm, học thêm có thu tiền sau khi được cấp phép. 2. Nguyên tắc dạy thêm.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> - Không cắt giảm nội dung, chương trình chính khóa để đưa vào giờ dạy thêm, không dạy thêm trước chương trình GD phổ thông chính khóa. - Học sinh và phụ huynh học sinh phải có nhu cầu, không được ép buộc HS học thêm. - Không tổ chức học thêm theo các lớp chính khóa. - HS trong lớp học thêm phải có năng lực tương đương nhau…. 3. Cấp phép dạy thêm, học thêm - Sở GDĐT cấp phép cho các trường THPT, BT THPT ( thêm, học thêm trong nhà trường); dạy thêm, học thêm ngoài nhà trường đối với tổ chức cá nhân tổ chức dạy thêm, học thêm có ấp học cao nhất là THPT. - Các phòng GDĐT cấp phép cho dạy thêm, học thêm trong và ngoài nhà trường đối với cấp TH, THCS. - Thời gian cấp phép từ 15 tháng 9 đến hết 30 tháng 10 hằng năm, đối với trường hợp đột xuất có thể nộp hồ sơ xin cấp giấy phép đợt 2 trong tháng 1 hằng năm. - Hồ sơ cấp phép được quy định theo Thông tư 17. Lưu ý về Hồ sơ xin cấp phép: Mấu 1: CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do - Hạnh phúc. Ninh Bình, ngày. tháng. năm. TỜ TRÌNH XIN CẤP GIẤY PHÉP TỔ CHỨC DẠY THÊM, HỌCTHÊM (Dùng cho dạy thêm, học thêm trong nhà trường). Kính gửi: Sở Giáo dục và Đào tạo Sau khi nghiên cứu Thông tư số 17/2012/TT-BGDĐT, ngày 16/5/2012 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Quy định dạy thêm, học thêm và Quyết định số 21/2012/QĐ-UBND ngày 19/9/2012 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Quy định quản lí về dạy thêm, học thêm trên địa bàn tỉnh Ninh Bình và Hướng dẫn tổ chức hoạt động dạy thêm học thêm của Sở GD&ĐT, chúng tôi đề nghị được cấp giấy phép dạy thêm. Tên Đơn vị:…………….................................................................................................... Địa chỉ:………................................................................................................................... Số phòng học:....................trong đó:......................phòng loại:.....................m2 ........................phòng loại:....................m2 Cơ sở vật chất và lớp học đảm bảo yêu cầu tại Quy định về vệ sinh trường học ban hành kèm theo Quyết định số 1221/2000/QĐ-BYT ngày 18/4/2000 của Bộ trưởng Bộ Y tế. Giáo viên: (Có danh sách kèm theo) Thực hiện dạy thêm (Nêu rõ loại hình dạy thêm, học thêm, số liệu học sinh dự kiến theo môn học).

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Lớp. Môn… Số lớp Số HS. Môn… Số lớp Số HS. Môn… Số lớp Số HS. Môn:............ Số lớp Số HS. Học phí:................................đồng/tiết học/lớp. Nếu được các cơ quan có thẩm quyền cho phép thực hiện dạy thêm và cấp phép, chúng tôi xin cam đoan thực hiện đầy đủ, nghiêm túc các Quy định về dạy thêm học thêm của Bộ GD&ĐT; Quy định về dạy thêm học thêm của UBND tỉnh và hướng dẫn tổ chức dạy thêm, học thêm của Sở GD&ĐT đã ban hành. Thủ trưởng trưởng đơn vị (Kí, ghi rõ họ tên, đóng dấu). Mẫu 2: CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do - Hạnh phúc. Ninh Bình, ngày. tháng. năm. ĐƠN XIN CẤP GIẤY PHÉP DẠY THÊM, HỌC THÊM (Dùng cho tổ chức, cá nhân tổ chức hoạt động dạy thêm, học thêm ngoài nhà trường). Kính gửi: Sở Giáo dục và Đào tạo ......................................... Tên tổ chức, cá nhân:................................................................................................... Địa chỉ thường trú:................................................................................................. Số chứng minh nhân dân:......................... nơi cấp:............... ngày cấp:.....................

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Số điện thoại liên lạc:............................................................................................... Sau khi nghiên cứu Thông tư số 17/2012/TT-BGDĐT, ngày 16/5/2012 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Quy định dạy thêm, học thêm; Quyết định số 21/2012/QĐ-UBND ngày 19/9/2012 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Quy định quản lí dạy thêm, học thêm trên địa bàn tỉnh Ninh Bình và Hướng dẫn tổ chức hoạt động dạy thêm, học thêm của Sở GD&ĐT, tôi đề nghị được cấp giấy phép dạy thêm. Tên loại hình dạy thêm:........................................................................................... Địa điểm:.................................................................................................................. Số phòng học:....................trong đó:......................phòng loại:.....................m2 ........................phòng loại:....................m2 ........................phòng loại:....................m2 Cơ sở vật chất và lớp học đảm bảo yêu cầu tại Quy định về vệ sinh trường học ban hành kèm theo Quyết định số 1221/2000/QĐ-BYT ngày 18/4/2000 của Bộ trưởng Bộ Y tế. Thực hiện dạy thêm(Ghi số liệu theo dự kiến). Loại hình dạy thêm, khối lớp. Môn:............ Số lớp. Số học sinh. Học phí:................................đồng/tiết học/lớp. Nếu được Sở GD&ĐT cho phép thực hiện dạy thêm và cấp phép, tôi xin cam đoan thực hiện đầy đủ, nghiêm túc các Quy định về dạy thêm học thêm của Bộ GD&ĐT; Quy định về dạy thêm học thêm của UBND tỉnh và Hướng dẫn tổ chức hoạt động dạy thêm, học thêm của Sở GD&ĐT đã ban hành. Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép (Kí, ghi rõ họ tên). Mẫu 3: SỞ GDĐT NINH BÌNH CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ĐƠN VỊ: Độc lập – Tự do – Hạnh phúc …………………… Số:……/KH-……. ………………, ngày……tháng……năm…… KẾ HOẠCH, NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH DẠY THÊM, HỌC THÊM Tên đơn vị, tổ chức, cá nhân tổ chức dạy thêm:…..……………………………………..

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Địa chỉ:………………………………………………………………………………….. Điện thoại liên hệ:………………………………………………………………………. 1. Cơ sở vật chất Số phòng học:…………trong đó:……………….phòng loại:………………..m2; Các thiết bị khác:……………………………………………………………….. Tất cả điều kiện về cơ sở vật chất và lớp học đảm bảo yêu cầu tại Quy định về vệ sinh trường học ban hành kèm theo Quyết định số 1221/2000/QĐ-BYT ngày 18/4/2000 của Bộ trưởng Bộ Y tế. 2. Kế hoạch, nội dung chương trình dạy thêm và phương án dạy thêm, học thêm: Nêu rõ kế hoạch nội dung chương trình dạy thêm theo tuần, tháng của từng môn học tổ chức dạy thêm, học thêm; 3. Danh sách trích ngang người đăng ký dạy thêm TT. Họ và tên. Địa chỉ thường trú. Đơn vị công tác. Trình độ đào tạo. Chuyên ngành đào tạo. Dạy môn. Chương trình cấp học. Ghi chú. 1 … 4. Đối tượng dạy thêm Nếu tổ chức học thêm, dạy thêm trong nhà trường thì không phải lập danh sách học sinh mà chỉ cần thống kê số học sinh theo lớp học thêm, theo môn học hoặc theo khối luyện thi. Nếu tổ chức hoạt động dạy thêm, học thêm ngoài nhà trường thì lập danh sách học sinh theo lớp học thêm theo mẫu sau: STT. Họ và tên HS. HS lớp, trường. Ghi chú. 5. Mức thu và phương án chi tiền dạy thêm, học thêm. ………………………….. Nơi nhận: - ….. - …….; - ……..; - ……,…... …………………,ngày……...tháng……năm…….. Thủ trưởng đơn vị (Tổ chức, cá nhân) (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu). Mẫu 4: SỞ GDĐT NINH BÌNH ĐƠN VỊ:……………………. CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> Số:……/BC-…….. ………………, ngày……tháng……năm……. BÁO CÁO Tình hình dạy thêm, học thêm Kính gửi:…………………………………………………… Đơn vị/ tổ chức, cá nhân tổ chức dạy thêm, học thêm:…………………………... Báo cáo về tình hình dạy thêm, học thêm tại đơn vị như sau: 1. Về loại hình dạy thêm học thêm. TT. Loại hình dạy thêm. Khối. Số lớp. Số học Tổng số sinh/lớp tiết dạy. Tổng kinh phí thu được. Ghi chú. 1 … Cộng 2. Về tình hình giáo viên tham gia dạy thêm, học thêm. TT. Họ và tên. Trình độ đào tạo. Chuyên ngành đào tạo. Dạy môn. Lớp. Loại hình dạy thêm. Ghi chú. 1 … 3. Về việc đảm bảo các quy định về dạy thêm, học thêm trong nhà trường và ngoài nhà trường. …………………………………………………………………………………………… 4. Về địa điểm và cơ sở vật chất tổ chức, dạy thêm, học thêm …………………………………………………………………………………………… 5. Về quản lý và sử dụng tiền dạy thêm, học thêm …………………………………………………………………………………………… Nơi nhận: Thủ trưởng đơn vị/tổ chức, cá nhân - …….; (Ký và đóng dấu) - ………; - ………..; - ……,….. 4. Quản lý và sử dụng tiền dạy thêm, học thêm Theo Điều 8 Quyết định số 21/QĐ- UBND của UBND tỉnh Ninh Bình Lưu ý: trong số 87% tiền quản lý , phục vụ dạy thêm, học thêm; chi cho công tác quản lý, công tác giảng dạy của giáo viên phải được bàn bạc thống nhất trong Hội đồng và được thống nhất trong quy chế chi tiêu nội bộ nhà trường..

<span class='text_page_counter'>(23)</span> 5. Chế độ báo cáo: Các đơn vị, tổ chức, cá nhân tổ chức hoạt động dạy thêm, học thêm có trách nhiệm báo cáo cho cơ quan cấp giấy phép dạy thêm, học thêm và báo cáo về Sở GD&ĐT (đối với các phòng GD&ĐT) định kỳ định kỳ 2 lần trong năm học: Lần đầu chậm nhất là 30/12, lần thứ 2 chậm nhất 30/5. Nội dung và địa chỉ nộp báo cáo định kỳ theo Điều 9, Điều 10 của Quyết định 21/2012/QĐ-UBND, ngày 19/9/2012 của UBND tỉnh Ninh Bình về Ban hành Quy định dạy thêm, học thêm trên địa bàn tỉnh Ninh Bình. Lưu ý: Phòng KHTC Sở GDĐT cũng có mấu báo cáo riêng các đơn vị phải thực hiện 6. Kiểm tra, thanh tra… CÔNG TÁC XÂY DỰNG NGUỒN HỌC LIỆU MỞ (Thư viện câu hỏi và bài tập) 1. Mục đích: - Nhằm thực hiện đổi mới phương pháp dạy học và kiểm tra đánh giá. - Làm phong phú thêm trang websete của các đơn vị - Là cơ sở để Sở GDĐT xây dựng thư viện câu hỏi và bài tập để CB, GV , HS cũng như phụ huynh học sinh có thể tra cứu, tham khảo. 2. Cách thực hiện: - Đối với các trường: Hằng năm các trường có trách nhiệm lưu các đề kiểm tra 1 tiết, học kỳ đưa lên website của trường, đồng thời gửi về phòng GDĐT để phòng xấy dựng nguồn học liệu mở chung của phòng (đối với trường THCS), hoặc về Sở GDĐT (đối với trường THPT). - Đối với các phòng GDĐT: chọn ra những đề hay gửi về Sở GDĐT (qua phòng GDTrH) - Sở GDĐT: sẽ xây dựng trang website riêng đối với các đề thi để các đơn vị có thể tra cứu, tham khảo, chia sẻ kinh nghiệm… 3. Thời gian thực hiện: Mỗi năm các đơn vị gửi thư viện câu hỏi và bài tập 2 lần vào tháng 12 và tháng 5 của năm học. THỰC HIỆN CÁC CHUYÊN ĐỀ CHUYÊN MÔN 1. Mục đích: - Đổi mới phương pháp dạy học, kiểm tra đánh giá. - Nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ cho cán bộ giáo viên 2. Quy trình thực hiện chuyên đề - Đầu năm học cá nhân, tổ, nhóm chuyên môn đề xuất các chuyên đè cần thực hiện trong năm học. - Tổ trưởng chuyên môn tập hợp đề nghị lãnh đạo nhà trường phê duyệt. - Các chuyên đề được duyệt sẽ được tổ, nhóm chuyên môn thống nhất phân công nhiệm vụ cho từng thành viên, thời gian chuẩn bị và thời gian hoàn thiện báo cáo chuyên đề, được thể hiện trong kế hoạch của cá nhân và tổ chuyên môn. Lưu ý: các chuyên đề chuyên môn nên tập trung vào việc đổi mới phương pháp giảng dạy và kiểm tra đánh gia. 3. Hồ sơ chuyên đề chuyên môn.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> - Báo cáo chuyên đề (phải thể hiện rõ lý do chọn chuyên đề, các giải pháp thực hiện chuyên đề, kết quả đạt được, rút kinh nghiệm, ý kiến đề xuất) - Biên bản nhận xét đánh giá kết quả thực hiện chuyên đề của tổ nhóm chuyên môn….

<span class='text_page_counter'>(25)</span>

×