Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (249.16 KB, 32 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 29 Buổi sáng. Thø hai ngµy 31 th¸ng 3 n¨m 2014 Chào cờ TẬP TRUNG TOÀN TRƯỜNG --------------------o0o-------------------Tập đọc ĐƯỜNG ĐI SA PA I. Mục tiêu: -Đọc rành mạch, trôi chảy. - Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm; bước đầu biết nhấn giọng các từ ngữ gợi tả. - Hiểu nội dung: Ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của Sa Pa, thể hiện tình cảm yêu mến thiết tha của tác giả đối với cảnh đẹp của đất nước.(trả lời các câu hỏi; thuộc hai đoạn cuối bài). -TCTV: Huyền ảo. -GDHS:Yêu mến cảnh đẹp thiên nhiên, đất nước ta . II. Đồ dùng dạy học: -Bảng phụ ghi nội dung các đoạn cần luyện đọc. - Tranh minh hoạ chụp về cảnh vật và phong cảnh ở Sa Pa. (Phóng to nếu có). - Bản đồ hành chính Việt Nam để chỉ vị trí Sa Pa. III. Hoạt động trên lớp ( 40 phút ). Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1: Khởi động. - HS lên bảng đọc và trả lời nội dung bài. Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh nắm được kiến thức của bài Giới thiệu bài: - Lớp lắng nghe. a.Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: -3 HS nối tiếp đọc theo trình tự. a.1.Luyện đọc: - HS đọc từng đoạn của bài - 1 HS đọc. - GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng từng HS + 2 HS luyện đọc. +GV ghi bảng câu dài hướng dẫn HS đọc. + Luyện đọc các tiếng: lướt thướt, vàng +HS đọc đúng các từ ngữ khó đọc hoe, thoắt cái - Luyện đọc theo cặp. - HS luyện đọc nối tiếp lần 2. - 2 HS đọc, lớp đọc thầm bài. - HS đọc phần chú giải. - Lắng nghe. -TCTV: Huyền ảo nói lên cảm giác của tác giả khi xe đi chênh vênh trên dốc cao có mây mù trắng xóa. - HS đọc lại cả bài. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. - GV đọc mẫu, chú ý cách đọc: -Du khách đi lên Sa Pa có cảm giác như a.2.Tìm hiểu bài: đi trong những đám mây trắng bồng bềnh, - HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi: huyền ảo, đi giữa những thác trắng xóa -Mỗi đọan trong bài là một bức tranh đẹp tựa mây trời, đi giữa những rừng cây âm về cảnh và người. Hãy miêu tả những điều âm, giữa những cảnh vật rực rỡ sắc màu: em hình dung được về mỗi bức tranh ấy? những bông hoa chuối rực lên như ngọn lửa; những con ngựa ăn cỏ trong vườn.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> -HS đọc thầm đoạn 2, nói điều các em hình dung được khi đọc đoạn văn tả cảnh một thị trấn nhỏ trên đường đi Sa Pa: - HS đọc thầm đoạn 3, nói điều các em hình dung được về cảnh đẹp của Sa Pa: Ngày liên tục đổi mùa, tạo nên bức tranh phong cảnh rất lạ - Những bức tranh phong cảnh bằng lời trong bài thể hiện sự quan sát tinh tế của tác giả. Hãy nêu một chi tiết thể hiện sự quan sát tinh tế ấy?. -Vì sao tác giả gọi Sa Pa là “ món quà kì diệu của thiên nhiên”? - Em hãy nêu ý chính của bài văn ? - 2HS nêu lại.. đào: con đen, con trắng, con đỏ son, chùm đuôi cong lướt thướt liễu rủ. - Cảnh phố huyện rất vui mắt, rực rỡ sắc màu: nắng vàng hoe; những em bé Hmông, Tu Dí, Phù Lá cổ đeo móng hổ, quần áo sặc sỡ đang chơi đùa; người ngựa dập dìu đi chợ trong sương núi tím nhạt. -Thoắt cái, lá vàng rơi trong khoảnh khắc mùa thu. Thoắt cái, trắng long lanh một cơn mưa tuyết trên những cành đào, lê, mận. Thoắt cái, gió xuân hây hẩy nồng nàn với những bông lay ơn màu đen nhung quý hiếm. -Mỗi HS nêu 1 chi tiết riêng các em cảm nhận được. Dự kiến: + Những đám mây trắng nhỏ sà xuống cửa kính ô tô tạo nên cảm giác bồng bềnh huyền ảo khiến du khách tưởng như đang đi bên những thác trắng xóa tựa mây trời. + Những bông hoa chuối rực lên như ngọn lửa. + Những con ngựa nhiều màu sắc khác nhau, với đôi chân dịu dàng, chùm đuôi cong lướt thướt liễu rủ. + Nắng phố huyện vàng hoe. + Sương núi tím nhạt. + Sự thay đổi mùa ở Sa Pa: Thoắt cái, lá vàng rơi trong khoảnh khắc mùa thu. Thoắt cái, trắng long lanh một cơn mưa tuyết trên những cành đào, lê, mận. Thoắt cái, gió xuân hây hẩy nồng nàn. - Vì phong cảnh Sa Pa rất đẹp. Vì sự đổi mùa trong một ngày ở Sa Pa rất lạ lùng, hiếm có. -Ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của Sa Pa, thể hiện tình cảm yêu mến thiết tha của tác giả đối với cảnh đẹp của đất nước.. a.3.Hướng dẫn đọc diễn cảm -HS đọc tiếp nối nhau từng đoạn . - Mỗi HS đọc 1 đoạn theo trình tự các - GV hướng dẫn, điều chỉnh cách đọc cho đoạn trong bài. các em sau mỗi đoạn. - HS nhận xét, điều chỉnh lại cách đọc cho - Hướng dẫn kĩ cách đọc 1 đoạn văn phù hợp..
<span class='text_page_counter'>(3)</span> - GV treo bảng phụ có ghi đoạn văn cần đọc diễn cảm (Xe chúng tôi lao chênh vênh …… lướt thướt liễu rủ) - GV sửa lỗi cho các em - Học thuộc lòng đoạn văn - HS nhẩm thuộc lòng đoạn văn Hôm sau chúng tôi đi Sa Pa …… đến hết. Hoạt động 3: Hoạt động nối tiếp: - Bài văn thể hiện tình cảm của tác giả đối với cảnh đẹp Sa Pa như thế nào? - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà học thuộc lòng 2 đoạn cuối của bài " Đường đi Sa Pa ".+ Chuẩn bị bài sau Trăng ơi... từ đâu đến?. - Thảo luận GV – HS để tìm ra cách đọc phù hợp. - HS luyện đọc diễn cảm theo cặp. - HS đọc trước lớp. - Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm (đoạn, bài) trước lớp. - HS nhẩm HTL 2 đoạn văn. - HS thi đọc thuộc lòng. - HS nêu: Tác giả ngưỡng mộ, háo hức trước cảnh đẹp Sa Pa. Ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của Sa Pa, thể hiện tình cảm yêu mến thiết tha của tác giả đối với cảnh đẹp của đất nước.. --------------------o0o-------------------Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: -Viết được tỉ số của hai đại lượng cùng loại. - Giải được bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó - BT cần làm: Bài 1 (a, b), bài 3, bài 4 II.Hoạt động trên lớp ( 40 phút ). Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1: Khởi động. - 1 HS lên bảng làm bài - Lớp nhận xét bài bạn. Hoạt động 2: Luyện tập - Thực hành Giới thiệu bài: Bài 1(a, b) :HS nêu đề bài. + HS lắng nghe. - Tỉ số của hai số có nghĩa là gì? -1 HS đọc, lớp đọc thầm. - HS làm bài vào vở. - 1 HS lên bảng làm bài. - 1 HS lên bảng làm bài. - HS trả lời. - HS sửa và thống nhất kết quả. - Nhận xét bài làm HS. Bài 2 : (Dành cho HS khá, giỏi) - HS nêu đề bài. - 1 HS đọc thành tiếng. - Hướng dẫn HS kẻ bảng như SGK vào vở. + Thực hiện tình vào giấy nháp rồi viết - Kẻ bảng như SGK vào vở tính và điền kết kết quả vào bảng đã kẻ trong vở. quả vào bảng. Tổng 2 số. 72. 120. 45.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> TS của 2 số. - 1 HS lên bảng làm bài. - Nhận xét bài làm HS. Bài 3 : HS nêu đề bài. - Hướng dẫn HS phân tích đề bài. - HS làm bài vào vở. 1 HS lên bảng làm bài. - Nhận xét bài làm HS. - Qua bài này giúp em củng cố điều gì ? - Nhận xét ghi điểm học sinh. Bài 4 : - HS nêu đề bài. - Hướng dẫn HS phân tích đề bài. - HS làm bài vào vở. 1 HS lên bảng làm bài. - Nhận xét bài làm HS.. Bài 5 : (Dành cho HS khá, giỏi) - HS nêu đề bài. - Hướng dẫn HS phân tích đề bài. - HS làm bài vào vở. 1 HS lên bảng làm bài. - Nhận xét bài làm HS. Hoạt động 3: Hoạt động nối tiếp: + GV nhắc lại ND toàn bài. - Nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn về nhà học bài và làm bài.. 1 5. 1 7. 2 3. Số bé 12 15 18 Số lớn 60 105 27 - 1 HS lên bảng làm bài. - lớp nháp nhận xét . - 1 HS đọc yêu cầu. Giải Vì gấp 7 lần số thứ nhất thì được số thứ hai 1. nên số thứ nhất bằng 7 số thứ hai: Tổng số phần bằng nhau là: 1 + 7 = 8 (phần) Số thứ nhất là: 1080 : 8 = 135 Số thứ hai là: 1080 – 135 = 945 Đáp số: Số thứ nhất : 135 Số thứ hai là: 945 - HS thực hiện các bước giải. Giải Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là: 2 + 3 = 5 (phần) Chiều rộng hình chữ nhật: 125 : 5 x 2 = 50 (m) Chiều dài hình chữ nhật: 125 – 50 = 75 (m) Đáp số: Chiều rộng: 50 m Chiều dài : 75 m Giải Chiều dài hình chữ nhật : (32 + 8 ) : 2 = 20 (m) Chiều rộng hình chữ nhgật là: 32 – 20 = 12 (m ) Đáp số: Chiều dài: 20 m Chiều rộng: 12 m.. --------------------o0o-------------------Khoa học THỰC VẬT CẦN GÌ ĐỂ SỐNG ?.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> I.Mục tiêu: -Nêu được những yếu tố cần để duy trì sự sống của thực vật: nước, không khí, ánh sáng, nhiệt độ và chất khoáng. *KNS:- Kĩ năng làm việc nhóm. - Kĩ năng quan sát, so sánh có đối chứng để thấy sự phát triển khác nhau của cây trong những điều kiện khác nhau. II.Chuẩn bị: SGK, Hình trang 114, 115 SGK.-Phiếu học tập: III.Các hoạt động dạy học cơ bản Hoạt động của thầy Hoạt động của trị Hoạt động 1: Khởi động. HS đọc bài học tiết 55. Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh nắm được kiến thức của bài Giới thiệu bài. Hoạt động 1:Trình bày cach tiến hành thí - Các nhóm trình bày đồ dùng chuẩn bị nghiệm thực vật cần gì để sống. và làm việc: -Chia nhóm, các nhóm báo cáo về việc +Đặt các cây đậu và 5 lon sữa bò lên chuẩn bị đồ dùng thí nghiệm bàn. (đã chuẩn bị trước nếu có). -Các nhóm đọc mục “Quan sát” trang +Quan sát hình 1, đọc chỉ dẫn và thực 114 SGK để biết làm thí nghiệm. hiện theo hướng dẫn trang 114 SGK. +Lưu ý cây 2 dùng keo bôi vào 2 mặt lá. +Viết nhãn và ghi tóm tắt điều kiện sống của từng cây rồi dán lên lon. -Các nhóm nhắc lại công việc đã làm: Phiếu theo dõi thí nghiệm điều kiện sống của cây 1, 2, 3, 4, 5, là gì? “Cây cần gì để sống” -Hướng dẫn hs làm bảng theo dõi và ghi Ngày 1 ; ngày 2, ngày 3, ngày 4,.... bảng hàng ngày những gì quan sát đựơc. Kết luận: Muốn biết cây cần gì để sống, ta cò thể làm thí nghiệm bằng cách trồng cây trong những điều kiện sống thiếu từng yếu tố. Riêng cây đối chứng cần đảm bảo cung cấp mọi yếu tố cho cây sống. Hoạt động 2: Dự đoán kết quả thí -Dựa vào phiếu học tập trả lời các câu nghiệm. Phát phiếu học tập cho các hỏi: nhóm (kèm theo). +Trong 5 cây trên cây nào sống và phát +Học sinh nêu những điều kiện để cây triển bình thường? sống và phát triển bình thườnghiện Kết luận: Như mục “Bạn cần biết” trang - HS đọc mục bạn cần biết. 115 SGK. Hoạt động 3: Hoạt động nối tiếp: GV hệ thống lại nội dung bài, giáo dục. Chuẩn bị bài sau, nhận xét tiết học. --------------------o0o--------------------.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> Buổi chiều Lịch sử QUANG TRUNG ĐẠI PHÁ QUÂN THANH I.Mục tiêu: - Dựa vào lược đồ, tường thuật sơ lược về Quang Trung đại phá quân Thanh, chú ý các trận tiêu biểu: Ngọc Hồi, Đống Đa. - Câu 2 (bỏ); ND mờ sáng mồng 5 tết ... phục kích tiêu diệt -TCTV : Hoảng loạn II.Đồ dùng học tập: - Lược đồ trận Quang Trung đại phá quân Thanh (1789) III.Các hoạt động dạy học cơ bản Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Khởi động. Nghĩa quân Tây Sơn tiến ra Thăng Long Việc nghĩa quân Tây Sơn tiến ra Thăng -HS trả lời. Long có ý nghĩa như thế nào? -HS nhận xét. GV nhận xét, cho điểm. Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh nắm được kiến thức của bài Giới thiệu: Hoạt động1: Quân Thanh xâm lược nước ta: -Phong kiến phương Bắc từ lâu muốn -Phong kiến phương Bắc từ lâu muốn thôn thôn tính nước ta, mượn cớ nhà Lê khôi tính nước ta, mượn cớ nhà Lê khôi phục phục ngai vàng nên quân Thanh kéo ngai vàng để làm gì ? sang xâm lược nước ta. GV: Cuối năm 1788, vua Lê Chiêm Thống - Lắng nghe. cho người cầu viện nhà Thanh đánh nghĩa quân Tây Sơn. Mượn cớ này nhà Thanh cho 29 vạn quân do Tôn sĩ Nghị cầm đầu kéo sang xâm lược nước ta. Hoạt động 2: Diễn biến trận Quang Trung đại phá quân Thanh: - Nghe tin quân Thanh xâm lược Nguyễn + Nguyễn Huệ lên ngôi Hoàng đế hiệu Huệ làm gì ? Quang Trung tiến quân ra Bắc đánh quân Thanh. - Vua Quang Trung tiến quân đến Tam Điệp + Vào ngày 20 tháng chạp năm Kỉ khi nào? Ở đây ông làm gì ? Việc làm đó tác Dậu(1789). Tại đây quân lính ăn Tết dụng như thế nào ? trước rồi mới chia thành 5 đạo quân tiến đánh Thăng Long. Nhà vua ăn Tết trước làm quân thêm phấn khởi, quyết tâm đánh giặc. - Dựa vào lược đồ nêu đường tiến của 5 đạo + Đạo quân một do Quang Trung trực quân. tiếp chỉ huy thẳng hướng Thăng Long. + Đạo thứ hai, ba do đô đốc Long, đô -TCTV : Hoảng loạn hoảng tới mức có đốc Bảo chỉ huy đánh vào Tây Nam những biểu hiện mất trí Thăng Long..
<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Trận đánh mở màn diễn ra ở đâu? Khi nào? Kết quả ra sao? Thuật lại trận Ngọc Hồi. trận Đống Đa. Hoạt động 3: Lòng quyết tâm đánh giặc và sự mưu trí của vua Quang Trung: - Theo em vì sao quân ta đánh thắng 29 vạn quân Thanh? +Kết luận: quyết tâm và tài nghệ quân sự của Quang Trung trong cuộc đại phá quân Thanh (hành quân bộ từ Nam ra Bắc; tiến quân trong dịp Tết; cách đánh ở trận Ngọc Hồi, Đống Đa…) Ngày nay, cứ đến ngày mồng 4 Tết, ở gò Đống Đa (Hà Nội) nhân dân ta lại tổ chức giỗ trận để tưởng nhớ ngày Quang Trung đại phá quân Thanh - GV cho học sinh nêu lại bài học: SGK Hoạt động 3: Hoạt động nối tiếp: HS về nhà xem lại bài và học thuộc bài học. Chuẩn bị: Những chính sách về kinh tế và văn hóa của vua Quang Trung.. + Đạo thứ tư do đô đốc Tuyết chỉ huy tiến ra Hải Dương. + Đạo thứ năm do đô đốc Lộc chỉ huy tiến lên Lạng Giang ( Bắc Giang) chặn đường rút lui của địch. + Trận đánh mở màn ở Hà Hồi, cách Thăng Long 20Km, diễn ra vào đêm mồng 3 Tết Kỷ Dậu. Quân Thanh hoảng sợ xin hàng. - HS thuật lại. + Vì quân ta đoàn kết một lòng đánh giặc, lại có nhà vua sáng suốt chỉ huy.. -Cả lớp lắng nghe. - HS nêu bài học: SGK. -------------------------o0o-----------------------Đạo đức TÔN TRỌNG LUẬT GIAO THÔNG (tiết 2) I.Mục tiêu: -Nêu được một số qui định khi tham gia giao thông (Những qui định có liên quan đến HS) . -Phân biệt được hành vi tôn trọng Luật giao thông và vi phạm Luật giao thông. -Nghiêm chỉnh chấp hành Luật giao thông trong đời sống hàng ngày; Biết nhắc nhở bạn bè cùng tôn trọng luật giao thông. -HS biết tham gia giao thông an toàn. *KNS: -Kĩ năng tham gia giao thông đúng Luật. - Kĩ năng phê phán những hành vi vi phạm Luật giao thông. II.Đồ dùng dạy học: Một số biển báo giao thông. III.Phương pháp, kĩ thuật dạy học tích cực: Đóng vai; trò chơi; thảo luận. IV.Hoạt động trên lớp.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> Hoạt động của thầy Hoạt động 1: Khởi động. Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh nắm được kiến thức của bài GV Giới thiệu bài ghi bảng. Hoạt động 1:Trò chơi tìm hiểu về biển báo giao thông. - GV chia HS làm 3 nhóm và phổ biến cách chơi. HS có nhiệm vụ quan sát biển báo giao thông (khi GV giơ lên) và nói ý nghĩa của biển báo. Mỗi nhận xét đúng sẽ được 1 điểm. Nếu 3 nhóm cùng giơ tay thì viết vào giấy. Nhóm nào nhiều điểm nhất là nhóm đó thắng. - GV hoặc 1 HS điều khiển cuộc chơi. - GV cùng HS đánh giá kết quả. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm (Bài tập 3- SGK/42) - GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm nhận một tình huống +Em sẽ làm gì khi: a.Bạn em nói: “Luật giao thông chỉ cần ở thành phố, thị xã”. b. Bạn ngồi cạnh em trong ôtô thò đầu ra ngoài xe. c. Bạn rủ em ném đất đá lên tàu hỏa. d. Bạn em đi xe đạp va vào một người đi đường. đ. Các bạn em xúm lại xem một vụ tai nạn giao thông. e. Một nhóm bạn em khoác tay nhau đi bộ giữa đường. + GV đánh giá kết quả làm việc từng nhóm và kết luận: a. Không tán thành ý kiến của bạn và giải thích cho bạn hiểu: Luật giao thông cần được thực hiện ở mọi nơi, mọi lúc. b/. Khuyên bạn không nên thò đầu ra ngoài, nguy hiểm. c. Can ngăn bạn không ném đá lên tàu, gây nguy hiểm cho hành khách và làm hư hỏng tài sản công cộng. d. Đề nghị bạn dừng lại để nhận lỗi và giúp người bị nạn. đ. Khuyên các bạn nên ra về, không nên làm cản trở giao thông. e. Khuyên các bạn không được đi dưới lòng đường, vì rất nguy hiểm. - GV kết luận: Mọi người cần có ý thức tôn trọng luật giao thông ở mọi lúc, mọi nơi. Hoạt động 3: Trình bày kết quả điều tra thực tiễn (Bài tập 4- SGK/42) - GV mời đại diện từng nhóm trình bày kết quả điều tra. - GV nhận xét kết quả làm việc nhóm của HS.. Hoạt động của trò - Hát. - HS tham gia trò chơi.. - HS thảo luận, tìm cách giải quyết.. - Từng nhóm báo cáo kết quả (có thể bằng đóng vai) - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung ý kiến. -Cả lớp lắng nghe.. - HS lắng nghe. - HS lắng nghe. - HS cả lớp thực hiện..
<span class='text_page_counter'>(9)</span> Kết luận chung: Để đảm bảo an toàn cho bản thân mình và cho mọi người cần chấp hành nghiêm chỉnh Luật giao thông. Hoạt động 3: Hoạt động nối tiếp: -Chấp hành tốt Luật giao thông và nhắc nhở mọi người cùng thực hiện. - Tổ chức diễn đàn: “Học sinh với Luật giao thông” (nếu có điều kiện). Về xem lại bài và chuẩn bị bài tiết sau. -------------------------o0o-----------------------Ngoại ngữ ( Gv bộ môn soạn giảng ) ---------------------------------------------o0o-------------------------------------------. Buổi sáng Thứ ba ngày 1 tháng 4 năm 2014 Ngoại ngữ ( Gv bộ môn soạn giảng ) -------------------------o0o-----------------------Toán.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> TÌM HAI SỐ KHI BIẾT HIỆUVÀ TỈ SỐ CỦA HAI SỐ ĐÓ I.Mục tiêu: - Biết cách giải bài toán Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó. - BT2,3 HS khá, giỏi làm. -GDHS: Yêu thích môn học II.Đồ dùng dạy học: SGK, vở bài tập . III.Các hoạt động dạy học cơ bản Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Khởi động. 2.Bài cũ: Luyện tập chung - Kiểm tra VBT của HS. - GV nhận xét. Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh nắm được kiến thức của bài Giới thiệu: Hoạt động1: HD HS giải bài toán 1 - GV nêu bài toán. - 1HS đọc đề toán. - Phân tích đề toán: Số bé là mấy phần? Số lớn là mấy phần? - Số bé là 3 phần. Số lớn là 5 phần. - HS vẽ sơ đồ đoạn thẳng - Hướng dẫn HS giải: - HS thực hiện và giải nháp theo GV. +Hiệu số phần bằng nhau? - HS nhắc lại các bước giải để ghi nhớ. + Tìm giá trị của 1 phần? Giải + Tìm số bé? Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là: + Tìm số lớn? 5 – 3 = 2 ( phần ) Tìm giá trị 1 phần: 24 : 2 = 12 Tìm số bé : 12 x 3 = 36 Tìm số lớn: 36 + 24 = 60 Đáp số : Số bé: 36 ; Số lớn: 60 Hoạt động 2: Hướng dẫn HS giải bài toán 2 - GV nêu bài toán. - 1HS đọc đề toán. - Phân tích đề toán: Chiều dài là mấy - Chiều dài là 7 phần. Chiều rộng là 4 phần. phần? Chiều rộng là mấy phần? - HS thực hiện và giải nháp theo GV. - Yêu cầu HS vẽ sơ đồ đoạn thẳng - HS nhắc lại các bước giải để ghi nhớ. - Hướng dẫn HS giải: Giải +Hiệu số phần bằng nhau? - Vẽ sơ đồ. + Tìm giá trị của 1 phần? Theo sơ đồ hiệu số phần bằng nhau là: + Tìm chiều rộng? 7 – 4 = 3 ( phần ) + Tìm chiều dài? Tìm giá trị 1 phần: 12 : 3 = 4 ( m ) Tìm chiều dài hình chữ nhật : 4 x 7 = 28 ( m ) Chiều rộng của hình chữ nhật là : 28 – 12 = 16 ( m ).
<span class='text_page_counter'>(11)</span> Đáp số: Chiều dài: 28 m;Chiều rộng : 16 m. Hoạt động 3: Luyện tập - Thực hành Bài tập 1: - Mục đích làm rõ mối quan hệ giữa hiệu của hai số phải tìm và hiệu số phần mà mỗi số đó biểu thị. + Vẽ sơ đồ + Tìm hiệu số phần bằng nhau + Tìm số bé + Tìm số lớn Bài tập 2: - Thực hành kĩ năng giải toán, yêu cầu HS tự làm. - Vẽ sơ đồ - Tìm hiệu số phần bằng nhau là - Tìm tuổi mẹ - Tìm tuổi con Bài tập 3: - Thực hành kĩ năng giải toán, yêu cầu HS tự làm. + GV hướng dẫn cách làm. + GV nhận xét cho điểm.. - 1HS đọc yêu cầu. - HS làm bài. - HS sửa và thống nhất kết quả. Giải Hiệu số phần bằng nhau là: 5 – 2 = 3 (phần) Số bé là: 123 : 3 x 2 = 82 Số lớn là: 123 + 82 = 205 Đáp số: Số lớn: 82; Số bé: 205 - HS làm bài. - HS sửa Giải Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là: 7- 2 = 5 ( phần) Tuổi con là: 25 : 5 x 2 = 10 ( tuổi) Tuổi mẹ là: 25 + 10 = 35 (tuổi) Đáp số: con : 10 tuổi; Mẹ : 35 tuổi. - HS làm bài - HS sửa bài Giải - Số bé nhất có 3 chữ số là 100. - Vậy hiệu của hai số cần tìm là 100. - Vẽ sơ đồ. Hiệu số phần bằng nhau là: 9 – 5 = 4 (phần) Số lớn là: 100 : 4 x 9 = 225 Số bé là: 225 – 100 = 125 Đáp số: Số lớn : 225; Số bé: 125. Hoạt động 4: Hoạt động nối tiếp: - HS về nhà xem lại bài và làm VBT. - Chuẩn bị bài: Luyện tập. -------------------------o0o-----------------------Luyện từ và câu MỞ RỘNG VỐN TỪ: DU LỊCH – THÁM HIỂM I.Mục tiêu: - Hiểu các từ du lịch, thám hiểm (BT1, BT2); bước đầu hiểu ý nghĩa câu tục ngữ ở BT3; biết chọn tên sông cho trước đúng lời giải câu đố trong BT4. -TCTV: thám hiểm. -GDHS: các em hiểu về thiên nhiên đất nước tươi đẹp có ý thức bảo vệ môi trường. II.Đồ dùng dạy học: SGK, vở bài tập.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> III.Các hoạt động dạy học cơ bản ( 40 phút ). Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Khởi động. - Kiểm tra vở bài tập của học sinh Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh nắm được kiến thức của bài Giới thiệu bài Hoạt động 1: Tìm hiểu thế nào là du lịch, thám hiểm Bài tập 1: - 1HS đọc yêu cầu của bài tập. - HS suy nghĩ, phát biểu ý kiến. - Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. (ý b: Du lịch là đi chơi xa để nghỉ ngơi, ngắm cảnh). Bài tập 2: -TCTV: thám hiểm đi vào vùng xa lạ - 1HS đọc yêu cầu của bài tập. hoặc hiểm trở ít ai đặt chân tới, để khám - HS suy nghĩ, phát biểu ý kiến. phá, khảo sát - Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng. ý c: Thám hiểm có nghĩa là thăm dò, tìm GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng hiểu những nơi xa lạ, khó khăn, có thể nguy hiểm). Bài tập 3: - 1HS đọc yêu cầu của bài tập. - HS thảo luận nhóm đôi 3 phút. - HS thảo luận nhóm đôi, đại diện nhóm Đi một ngày đàng, học một sàng khôn. trình bày kết quả. GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng Hoạt động 2: Học một số từ chỉ địa danh: - Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng : Ai được đi nhiều nơi sẽ mở rộng tầm hiểu biết, sẽ khôn ngoan, trưởng thành hơn. / Chịu khó đi đây đi đó để học hỏi, con người mới sớm khôn ngoan, hiểu biết. - HS đọc yêu cầu của bài tập. Bài tập 4:1 HS đọc yêu cầu của bài tập. - HS trao đổi theo nhóm, thảo luận, thi GV chia lớp thành các nhóm, phát giấy giải đố nhanh. cho các nhóm trao đổi, thảo luận, chọn - HS thi đua trong trò chơi “Du lịch trên tên các dòng sông đã cho để giải đố sông”. nhanh. GV lập 1 tổ trọng tài; mời 2 nhóm thi trả - a) Sông Hồng. lời nhanh: nhóm 1 đọc câu hỏi / nhóm 2 - b) Sông Cửu Long. trả lời đồng thanh. Hết một nửa bài thơ, - c) Sông Cầu. - d) Sông Lam. đổi ngược lại nhiệm vụ. Làm tương tự - đ) Sông Mã. như thế với các nhóm sau. Cuối cùng, - e) Sông Đáy. các nhóm dán lời giải lên bảng lớp. - g) Sông Tiền, sông Hậu. - h) Sông Bạch Đằng..
<span class='text_page_counter'>(13)</span> -Qua bài học giúp em hiểu biết điều gì? Hoạt động 3: Hoạt động nối tiếp: - GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS. - Chuẩn bị bài: Giữ phép lịch sự khi đặt câu hỏi.. -Qua đó giúp các em hiểu biết về thiên nhiên đất nước tươi đẹp có ý thức bảo vệ môi trường. -HS Lắng nghe.. -------------------------o0o------------------------. Kể chuyện ĐÔI CÁNH CỦA NGỰA TRẮNG I.Mục tiêu: - Dựa theo lời kể của GV và tranh minh họa ( SGK), kể lại được từng đoạn và kể nối tiếp toàn bộ câu chuyện Đôi cánh của ngựa trắng rõ ràng, đủ ý (BT1). - Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa của câu chuyện (BT2). -Giúp học sinh thấy được nét thơ ngây và đáng yêu của ngựa trắng, từ đó có ý thức bảo vệ các loài vật hoang dã. II.Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ. III.Các hoạt động dạy học cơ bản ( 35 phút 0..
<span class='text_page_counter'>(14)</span> Hoạt động của giáo viên Hoạt động 1: Khởi động. Tiết 28 ôn tập và kiểm tra. Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh nắm được kiến thức của bài Giới thiệu bài Hoạt động 1: HS nghe kể chuyện Bước 1: GV kể lần 1 - GV kết hợp vừa kể vừa giải nghĩa từ. - Giọng kể chậm rãi, nhẹ nhàng ở đoạn đầu, nhấn giọng những từ ngữ ca ngợi vẻ đẹp của Ngựa Trắng, sự chiều chuộng của Ngựa Mẹ với con, sức mạnh của Đại Bàng Núi; giọng kể nhanh hơn, căng thẳng ở đoạn Sói Xám định vồ Ngựa Trắng; hào hứng ở đoạn cuối – Ngựa Trắng đã biết phóng như bay. -Bước 2: GV kể lần 2 - GV vừa kể vừa chỉ vào tranh minh hoạ.. Hoạt động 2: HS kể chuyện và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện - HS đọc yêu cầu của BT1, 2 - HS kể chuyện trong nhóm. Kể xong trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.. Hoạt động của học sinh - Lắng nghe.. - HS quan sát tranh minh họa, đọc thầm nhiệm vụ của bài KC. - HS nghe và giải nghĩa một số từ khó, giúp học sinh thấy được nét thơ ngây và đáng yêu của ngựa trắng, từ đó có ý thức bảo vệ các loài vật hoang dã.. - Tranh 1: Mẹ con Ngựa Trắng quấn quýt bên nhau. - Tranh 2: Ngựa Trắng ao ước có cánh để bay được như Đại Bàng Núi. Đại Bàng Núi bảo Ngựa Trắng muốn có cánh thì phải đi tìm, đừng quấn quýt bên mẹ cả ngày. - Tranh 3: Ngựa Trắng xin phép mẹ đi tìm cánh. - Tranh 4: Ngựa Trắng gặp Sói Xám và bị Sói Xám dọa ăn thịt. - Tranh 5: Đại Bàng Núi cứu Ngựa Trắng. - Tranh 6: Ngựa Trắng chồm lên và thấy bốn chân mình thật sự bay như Đại Bàng. - HS nghe, kết hợp nhìn tranh minh hoạ. - HS đọc yêu cầu của bài tập. -HS thực hành kể chuyện trong nhóm. Kể xong, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. - HS thi kể chuyện trước lớp + 2, 3 nhóm HS (mỗi nhóm 2, 3 em) tiếp nối nhau thi kể toàn bộ câu chuyện. + Một vài HS thi kể toàn bộ câu chuyện. + Mỗi HS hoặc nhóm HS kể xong đều nói ý nghĩa câu chuyện hoặc đối thoại cùng cô và các bạn về nội dung, ý nghĩa câu.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> chuyện: - Phải mạnh dạn đi đây đó mới mở rộng tầm hiểu biết, mới mau khôn lớn, vững vàng. - HS cùng GV bình chọn bạn kể chuyện hay nhất, hiểu ý nghĩa câu chuyện nhất. - Đi một ngày đàng, học một sàng khôn. - Nhiều HS nhắc lại câu tục ngữ. - GV nhận xét, bình chọn nhóm, cá nhân kể chuyện hay nhất, hiểu ý nghĩa câu chuyện nhất. Hoạt động 3: Hoạt động nối tiếp: - GV nhận xét tiết học, khen ngợi những HS kể hay, nghe bạn chăm chú, nêu nhận xét chính xác. - HS về nhà tập kể lại câu chuyện cho người thân. Chuẩn bị bài: Kể lại chuyện đã nghe, đã đọc -------------------------o0o-----------------------Mĩ thuật ( Gv bộ môn soạn giảng) ---------------------------------------------o0o--------------------------------------------Buổi sáng Thứ tư ngày 2 tháng 4 năm 2014 Thể dục ( Gv bộ môn soạn giảng) ------------------------o0o------------------------. Âm nhạc ( Gv bộ môn soạn giảng) -------------------------o0o------------------------. Toán LUYỆN TẬP I.Mục tiêu: -HS biết Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó. -Giải được bài toán Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó. - GD HS tính cẩn thận khi làm toán. II.Đồ dùng dạy học: -Bộ đồ dạy - học toán lớp 4. III.Hoạt động trên lớp ( 40 phút ). Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1: Khởi động. Kiểm tra bài về nhà tiết trước. - 1 HS lên bảng làm bài. Hoạt động 2: Luyện tập - Thực hành.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> Giới thiệu bài: - HS lắng nghe. Bài tập 1: HS đọc đề toán -HS đọc đề toán - Vẽ sơ đồ minh hoạ - HS vẽ sơ đồ minh hoạ - Các bước giải toán: - HS làm bài. +Tìm hiệu số phần bằng nhau? (dựa vào tỉ - HS sửa và thống nhất kết quả. số) . Giải + Tìm giá trị một phần? Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là: + Tìm số bé? 8 – 3 = 5 (phần) + Tìm số lớn? Số bé là: 85 : 5 x 3 = 51 Số lớn là: 85 + 51 = 136 Đáp số: số bé: 51; Số lớn :136 Bài tập 2: GV đọc đề toán - 1 HS đọc lại đề bài. - Các bước giải toán: - HS làm bài + Tìm hiệu số phần bằng nhau? (dựa vào tỉ - HS sửa. số) Giải + Tìm giá trị một phần? Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là: + Tìm từng số? 5 – 2 = 3 (phần) Số bóng đèn màu: 250 : 2 x 5 = 625 (bóng) Số bóng đèn trắng: 625 – 250 = 375 (bóng) Đáp số: Đèn màu: 625 bóng; Đèn trắng: 375 bóng Bài tập 3: - 1HS làm bài. - HS đọc đề toán - HS sửa bài. - Vẽ sơ đồ minh hoạ: Giải - Các bước giải toán: Số học sinh lớp 4A nhiều hơn số học sinh +Tìm hiệu hiệu số phần bằng nhau lớp 4B là: +Tìm số cây mỗi học sinh trồng. 35 – 33 = 2 (bạn) +Tìm số cây mỗi lớp trồng ? Mỗi học sinh trồng số cây là: 10 : 2 = 5 ( cây) Lớp 4A trồng số cây là: 5 x 35 = 175 (cây) Lớp 4B trồng số cây là: 175 – 10 = 165 (cây) Bài tập 4: Đáp số: 4A : 175 cây; 4B: 165 cây HS đọc đề toán - 1 HS đọc yêu cầu. - Vẽ sơ đồ minh hoạ + HS dựa vào biểu đồ để giải - Các bước giải toán: Giải +Tìm hiệu số phần bằng nhau? (dựa vào tỉ Hiệu số phần bằng nhau là: 9 – 5 = 4 số) (phần) +Tìm giá trị một phần? Số bé là: 72 : 4 x 5 = 90 +Tìm số bé? Số lớn là: 90 + 72 = 162.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> +Tìm số lớn? Đáp số: Số bé: 90; Số lớn:162 Hoạt động 3: Hoạt động nối tiếp: - HS về nhà xem lại bài và làm VBT. Chuẩn bị bài: Luyện tập. --------------------o0o---------------Tập đọc TRĂNG ƠI ...TỪ ĐÂU ĐẾN ? I.Mục tiêu: - Biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng nhẹ nhàng, tình cảm, bước đầu biết ngắt nhịp đúng các dòng thơ. - Hiểu ND: Tình cảm yêu mến, gắn bó của nhà thơ đối với trăng và thiên nhiên đất nước. ( trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc 3,4 khổ thơ trong bài. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK. -GDHS: Yêu mến thiên nhiên, quê hương đất nước. - Bảng phụ ghi sẵn câu, đoạn cần luyện đọc. III. Hoạt động trên lớp ( 40 phút ). Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1: Khởi động. - Hát Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh nắm được kiến thức của bài Giới thiệu bài: - HS lên bảng thực hiện yêu cầu. a. H/ dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: - Quan sát bức tranh chụp cảnh một đêm +Luyện đọc: trăng với hình ảnh của một vườn chuối và - 6 HS đọc từng khổ thơ của bài. xa hơn là mặt trăng tròn đang chui ra từ các đám mây. - GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng - HS tiếp nối nhau đọc theo trình tự: cho từng HS (nếu có). + Đoạn 1: Trăng ơi... trước nhà. -Hướng dẫn HS tìm hiểu các từ khó + Đoạn 2: Trăng ơi ... giờ chớp mi. trong bài như: lửng lơ, diệu kì, chớp mi + Đoạn 3: Trăng ơi ... nào đá lên trời. - HS ngắt hơi đúng ở các cụm từ. + Đoạn 4: Trăng ơi ... trâu đến giờ. + Đoạn 5: Trăng ơi ... vàng góc sân + Đoạn 6: Trăng ơi ... đất nước em. + Nghe hướng dẫn để nắm cách đọc. + HS luyện đọc theo cặp. + Luyện đọc theo cặp. - 2 HS đọc cả bài. - 2 HS đọc cả bài. - GV đọc mẫu, chú ý cách đọc: +Tìm hiểu bài: -HS đọc 2 đoạn đầu và trả lời câu hỏi. - 1 HS đọc. Cả lớp đọc thầm, TLCH: + Đoạn 1 và 2 cho em biết điều gì? + Hai đoạn đầu miêu tả về hình dáng, màu sắc của mặt trăng. - Ghi ý chính đoạn 1 và 2. - 2 HS nhắc lại. -HS đọc tiếp 4 đoạn tiếp theo của bài - 1 HS đọc. Cả lớp đọc thầm, trao đổi theo.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> trao đổi và trả lời câu hỏi. +Trong mỗi khổ thơ này gắn với một đối tượng cụ thể đó là những gì? Những ai? -Hình ảnh vầng trăng trong bài thơ là vầng trắng dưới con mắt nhìn của trẻ thơ.. cặp và trả lời câu hỏi. - Các đối tượng như sân chơi, quả bóng, lời mẹ ru, chú Cuội, đường hành quân, chú bộ đội, góc sân. - Những đồ chơi, đồ vật gần gũi với trẻ em, những con người thân thiết là mẹ, là chú bộ đội trên đường hành quân bảo vệ quê hương ... + Bài thơ thể hiện tình cảm của tác giả - Tác giả rất yêu trăng, yêu mến tự hào về đối với quê hương, đất nước như thế quê hương đất nước, cho rằng không có nào? trăng nơi nào sáng hơn đất nước em. - Ghi ý chính của bài. - 2 HS nhắc lại. +Đọc diễn cảm: -HS tiếp nối nhau đọc 6 khổ thơ của bài - 3 HS tiếp nối nhau đọc thơ +Hướng dẫn HS đọc diễn cảm theo - Cả lớp theo dõi tìm cách đọc (như đã đúng nội dung của bài, hướng dẫn) - Giới thiệu câu thơ cần luyện đọc. - HS đọc từng khổ. - HS luyện đọc trong nhóm 2 HS. -HS thi đọc diễn cảm và đọc thuộc lòng - Thi đọc từng khổ theo hình thức tiếp nối. từng khổ rồi 3,4 khổ thơ. - 2 đến 3 HS thi đọc thuộc lòng và đọc - Nhận xét và cho điểm từng HS. diễn cảm Hoạt động 3: Hoạt động nối tiếp: -Hình ảnh thơ nào là phát hiện độc đáo -HS phát biểu theo ý hiểu: của tác giả khiến em thích nhất? + HS cả lớp thực hiện. - Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà học bài, chuẩn bị tiêt học sau. --------------------o0o--------------------. Buổi sáng Thứ năm ngày 3 tháng 4 năm 2014 Toán LUYỆN TẬP I.Mục tiêu : -Giải được bài toán Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó. -Biết nêu bài toán Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó theo sơ đồ cho trước. - GD HS thêm yêu môn học. II. Đồ dùng dạy học: Bộ đồ dạy - học toán lớp 4. III. Hoạt động trên lớp ( 40 phút ). Hoạt động của thầy Hoạt động của trò.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> Hoạt động 1: Khởi động. Hoạt động 2: Luyện tập - Thực hành Giới thiệu bài: Bài tập 1: Học sinh đọc đề bài - Vẽ sơ đồ - Tìm hiệu số phần bằng nhau - Tìm số bé - Tìm số lớn - GV yêu cầu học sinh lên bảng giải - GV nhận xét cho điểm. - Hát. + HS lắng nghe. 1 HS đọc yêu cầu. - 1HS bảng, HS còn lại làm vào vở. Giải Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là: 3 – 1 = 2(phần) Số thứ hai là: 30 : 2 = 15 Số thứ nhất : 30 + 15 = 45 Đáp số: số thứ nhất : 45; Số thứ hai: 15 Bài tập 2: Học sinh đọc yêu cầu đề bài - HS thực hiện. - GV hướng dẫn học sinh cách làm Giải - Gv nhận xét cho điểm Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là: 5 – 1 = 4 (phần) Số thư nhất là: 60 : 4 x 1 = 15 Số thứ hai là: 15 + 60 = 75 Đáp số: số thứ nhất:15 ; Số thứ hai : 75 - HS làm bài Bài tập 3: - HS sửa và thống nhất kết quả HS chỉ ra hiệu của hai số và tỉ số của hai Giải số đó. Hiệu số phần bằng nhau là: Vẽ sơ đồ minh hoạ Yêu cầu HS tự giải 4 – 1 = 3 (phần) Vẽ sơ đồ Số gạo nếp là: 540 : 3 x 1 = 180 - Tìm hiệu số phần bằng nhau Số gạo tẻ là: 180 + 540 = 720 - Tìm sơ gạo nếpù Đáp số: nếp: 180; Tẻ: 720 - Tìm số gạo tẻ - GV yêu cầu học sinh lên bảng giải - GV nhận xét cho điểm Bài tập 4: HS lập đề toán theo sơ đồ (trả - HS tự đặt đề toán lời miệng, không cần viết thành bài toán) - HS lên bảng giải. - Yêu cầu HS chỉ ra hiệu của hai số và tỉ số Giải của hai số đó. Hiệu số phần bằng nhau là: - Vẽ sơ đồ minh hoạ. HS tự giải. 6 – 1 = 5 (phần) Hoạt động 3: Hoạt động nối tiếp: Số cây cam là: 170 : 5 x 1 = 34 (cây) - HS về nhà xem lại BT và làm VBT. Số cây dứa là: 34 + 170 = 204 (cây) - Chuẩn bị bài: Luyện tập chung Đáp số: cam: 34 cây; Dứa 204 cây - GV nhận xét. --------------------o0o-------------------Thể dục (Giáo viên bộ môn soạn giảng ).
<span class='text_page_counter'>(20)</span> --------------------o0o-------------------Kĩ thuật (Giáo viên bộ môn soạn giảng ) --------------------o0o-------------------Tập làm văn CHỮA BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KỲ LẦN 3 I.Mục tiêu: -Viết được một đoạn văn hoàn chỉnh tả cây cối với yêu cầu diễn đạt thành câu, lời tả tự nhiên, rõ ý. -GDHS: Sử dụng nghệ thuật so sánh, nhân hóa trong miêu tả để bài văn sinh động. II.Đồ dùng dạy - Học: - Viết bảng đề bài, phiếu, phấn màu… III.Các hoạt động dạy học ( 40 phút ). Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Khởi động. Nhận xét bài KT giữa HKII - Cả lớp chú ý theo dõi Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh nắm được kiến thức của bài Giới thiệu bài: - Mời học sinh nêu yêu cầu đề bài: - Học sinh đọc: Đề bài: Viết một đoạn văn miêu tả cây cối theo một trong các đề bài sau: 1) Tả một cây có bóng mát. 2) Tả một cây ăn quả. 3) Tả một cây hoa. 4) Tả một luống rau hoặc vườn rau - Mời học sinh nêu yêu cầu đề bài - 1HS nêu - Học sinh lựa chọn để làm một đề - HS chọn một đề để làm bài viết. -Nhắc yêu cầu cơ bản khi HS làm bài. - Học sinh làm bài vào vở (giấy) - Cả lớp theo dõi, vài HS nhắc lại. - GV chấm và nhận xét bài của học sinh Hoạt động 3: Hoạt động nối tiếp: - Dặn học sinh chuẩn bị tiết sau - Lắng nghe và ghi nhớ. - Nhận xét tiết học --------------------o0o-------------------Buổi chiều Chính tả (Nghe – Viết) AI ĐÃ NGHĨ RA CÁC CHỮ SỐ 1, 2, 3, 4 … ? I.Mục tiêu: - Nghe – viết và trình bày đúng bài chính tả. - Nghe – viết đúng bài chính tả; trình bày đúng bài báo ngắn có các chữ số. - Làm đúng BT 3 ( kết hợp đọc lại mẩu chuyện sau khi hoàn chỉnh BT), hoặc BT CT phương ngữ (2) a/b. -TCTV : Thiên văn học.
<span class='text_page_counter'>(21)</span> II.Đồ dùng dạy học: SGK, vở bài tập . III.Các hoạt động dạy học cơ bản Hoạt động của giáo viên Hoạt động 1: Khởi động. 2.Bài cũ: Học sinh viết một số từ khó tiết trước. 3.Bài mới: Giới thiệu bài Hoạt động1: Hướng dẫn HS nghe - viết chính tả - GV đọc đoạn văn viết chính tả + Đầu tiên người ta cho rằng ai đã nghĩ ra các chữ số ? +Vậy ai đã nghĩ ra các chữ số?. Hoạt động của học sinh. - HS theo dõi trong SGK. - HS đọc thầm lại đoạn văn cần viết. + Đầu tiên người ta cho rằng người Ả Rập đã nghĩ ra các chữ số. + Người nghĩ ra các chữ số là một nhà thiên văn học người Ấn Độ. + Mẩu chuyện có nội dung là gì? + Mẩu chuyện nhằm giải thích các chữ số 1,2,3,4... không phải do người Ả Rập -TCTV : Thiên văn học : khoa học nghiên nghỉ ra mà đó là do một nhà thiên văn cứu về các thiên thể học người Ấn Độ khi sang Bát- đa đã ngẫu nhiên truyền bá một bảng thiên văn có các chữ số Ân Độ 1,2,3,4,... - HS đọc thầm lại đoạn văn cần viết và cho - HS nêu những hiện tượng mình dễ viết sai: Ả-rập, Bát-đa, Ấn Độ, dâng tặng, biết những từ ngữ cần phải chú ý khi viết truyền bá rộng rãi. bài. - GV đọc những từ HS dễ viết sai và hướng dẫn HS viết. - GV yêu cầu HS viết những từ ngữ dễ viết - HS luyện viết bảng con. sai vào bảng con. - GV đọc từng câu, từng cụm từ 2 lượt cho - HS nghe – viết. - HS soát lại bài HS viết. - HS đổi vở cho nhau để soát lỗi chính tả. - GV đọc toàn bài chính tả 1 lượt. - GV chấm bài 1 số HS và yêu cầu từng cặp HS đổi vở soát lỗi - GV nhận xét chung Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập - 1HS đọc yêu cầu của bài tập. chính tả Bài tập 2a : HS đọc yêu cầu của bài tập 2a - HS tự làm vào vở. - HS phát biểu ý kiến. - GV nhắc HS có thể thêm dấu thanh để - Cả lớp nhận xét kết quả làm bài. tạo thêm nhiều tiếng có nghĩa. - Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng. - GV phát 3 tờ phiếu cho 3 cặp HS a. trai, trái, trải, trại. - GV nhận xét kết quả bài làm của HS, - tràm, trám, trảm, trạm. chốt lại lời giải đúng. - tràn, trán. - trâu, trầu, trấu..
<span class='text_page_counter'>(22)</span> Bài tập 3: HS đọc yêu cầu của bài tập 3 - GV dán 3 tờ phiếu đã viết nội dung truyện, mời 3 HS lên bảng thi làm bài. - GV hỏi HS về tính khôi hài của truyện vui. Hoạt động 3: Hoạt động nối tiếp: GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS. - Chuẩn bị bài: Nhớ – viết: Đường đi Sa Pa.. - trăng, trắng. - trân, trần, trẩn, trận. - chai, chài, chái, chải, chãi. - chàm, chạm. - chan ,chán, chạn. - châu, chầu, chấu, chẫu, chậu. - chăng, chằng, chẳng, chặng. - chân, chần, chẩn. b. bết, bệt + bệch - chết + chếch, chệch. - dết,dệt + hếch. - hết, hệt + kếch, kệch - kết + tếch. - tết. - Thằng bé ngồi bệt xuống đất. - Con chó nhà em bị chết hôm qua. - Con rết rất độc. - HS đọc yêu cầu của bài tập. - HS đọc thầm truyện vui Trí nhớ tốt làm bài vào vở. - 3 HS lên bảng thi làm bài. - Chị Hương kể chuyện lịch sử nhưng Sơn ngây thơ tưởng rằng chị có trí nhớ tốt, nhớ được cả những chuyện xảy ra từ 500 năm trước, cứ như là chị đã sống được hơn 500 năm.. Địa lí THÀNH PHỐ HUẾ I.Mục tiêu: - Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của thành phố Huế. - Chỉ được thành phố Huế trên bẩn đồ ( lược đồ). -GDHS : yêu thích môn học. -TCTV : Lăng tẩm. -BĐKH: GD ý thức và hành động thiết thực để kiểm soát lượng khí thải của minh. Thông qua các hoạt động cụ thể: II.Đồ dùng dạy học: - Bản đồ hành chính Việt Nam. - Ảnh một số cảnh quan đẹp, công trình kiến trúc mang tính lịch sử của Huế. III.Các hoạt động dạy học cơ bản ( 35 phút ). Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh.
<span class='text_page_counter'>(23)</span> Hoạt động 1: Khởi động. Người dân ở duyên hải miền Trung. - HS trả lời các câu hỏi trong SGK. - HS trả lời. - HS nhận xét.. - GV nhận xét, cho điểm. Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh nắm được kiến thức của bài - Giới thiệu: Hoạt động1: Hoạt động cả lớp - GV treo bản đồ hành chính Việt Nam. - HS tìm trên bản đồ kí hiệu và tên thành phố Huế? - Nhận xét hướng mà các em có thể đi đến Huế? - Tên con sông chảy qua thành phố Huế? - Huế tựa vào dãy núi nào và có cửa biển nào thông ra biển Đông? - Quan sát lược đồ, ảnh và với kiến thức của mình, em hãy kể tên các công trình kiến trúc lâu năm của Huế? - Vì sao Huế được gọi là cố đô? - GV sửa chữa giúp HS hoàn thiện phần trình bày: -TCTV : Lăng tẩm: lăng của vua chúa và các công trình xây dựng trong khu vực (nói khái quát) - GV chốt: chính các công trình kiến trúc và cảnh quan đẹp đã thu hút khách đến tham quan và du lịch. Hoạt động 2: Hoạt động nhóm đôi -HS trả lời các câu hỏi ở mục 2. +Khi học sinh trả lời xong. GV mô tả thêm phong cảnh hấp dẫn khách du lịch của Huế: Sông Hương chảy qua thành phố, các khu vườn xum xuê cây cối che bóng mát cho các khu cung điện, lăng tẩm, chùa, miếu; thêm nét đặc sắc về văn hoá: ca múa cung đình (điệu hò dân gian được cải biên phục vụ cho vua chúa trước. - HS quan sát bản đồ và tìm.. - HS xác định. - Huế nằm ở bên bờ sông Hương. - Phía Tây Huế tựa vào các núi, đồi của dãy Trường Sơn (trong đó có núi Ngự Bình) và có cửa biển Thuận An thông ra biển Đông. - Các công trình kiến trúc lâu năm là: Kinh thành Huế, chùa Thiên Mụ, lăng Minh Mạng, lăng Tự Đức, điện Hòn Chén… - Huế là cố đô vì được các vua nhà Nguyễn tổ chức xây dựng từ cách đây 300 năm (cố đô là thủ đô cũ, được xây từ lâu) . - Vài HS dựa vào lược đồ đọc tên các công trình kiến trúc lâu năm.. - HS trả lời các câu hỏi ở mục 2, cần nêu được: + Tên các địa điểm du lịch dọc theo sông Hương: lăng Minh Mạng, lăng Tự Đức, điện Hòn Chén, chùa Thiên Mụ, Ngọ Môn (thăm Thành Nội), cầu Tràng Tiền, chợ Đông Ba… + kết hợp ảnh nêu tên và kể cho nhau nghe về một vài địa điểm: - Kinh thành Huế: một số toà nhà cổ kính..
<span class='text_page_counter'>(24)</span> đây- còn gọi là nhã nhạc Huế đã được thế giới công nhận là di sản văn hoá phi vật thể); làng nghề (nghề đúc đồng, nghề thêu, nghề kim hoàn); văn hoá ẩm thực (bánh, thức ăn chay). -BĐKH: GD ý thức và hành động thiết thực để kiểm soát lượng khí thải của minh. Thông qua các hoạt động cụ thể:. + GV nêu bài học. Hoạt động 3: Hoạt động nối tiếp: HS chỉ vị trí thành phố Huế trên bản đồ Việt Nam và nhắc lại vị trí này. 5.Dặn dò: HS về nhà xem lại bài học thuộc bài học.Chuẩn bị bài: Thành phố Đà Nẵng.. - Chùa Thiên Mụ: ngay ven sông, có các bậc thang lên đến khu có tháp cao, khu vườn khá rộng với một số nhà cửa. - Cầu Tràng Tiền: bắc ngang sông Hương, nhiều nhịp - Chợ Đông Ba: các dãy nhà lớn nằm ven sông Hương. Đây là khu buôn bán lớn của Huế. - Cửa biển Thuận An: nơi sông Hương đổ ra biển, có bãi biển bằng phẳng Đại diện nhóm lên trình bày kết quả thảo luận trước lớp. Mỗi nhóm chọn và kể về một địa điểm đến tham quan. HS mô tả theo ảnh hoặc tranh. + 2-4HS nêu bài học. - 2 HS lên bảng chỉ.. -------------------o0o---------------------. Khoa học NHU CẦU NƯỚC CỦA THỰC VẬT I.Mục tiêu: - Biết mỗi loài thực vật, mỗi giai đoạn phát triển của thực vật có nhu cầu về nước khác nhau. *KNS : Kĩ năng hợp tác trong nhóm nhỏ. - Kĩ năng trình bày sản phẩm thu thập được các thông tin về chúng. II.Đồ dùng dạy học: SGK, tranh trong sách . III.Các hoạt động dạy học (35 phút ). Hoạt động của giáo viên Hoạt động 1: Khởi động. Thực vật cần gì để sống? -Hãy cho biết thực vật cần gì để sống? -GV nhận xét, chấm điểm.. Hoạt động của học sinh -HS trả lời. -HS nhận xét..
<span class='text_page_counter'>(25)</span> Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh nắm được kiến thức của bài Giới thiệu bài Hoạt động 1: Tìm hiểu nhu cầu nước của các loài thực vật khác nhau -HS tập hợp tranh ảnh (hoặc cây hay lá cây thật) của những cây sống ở nơi khô hạn, nơi ẩm ướt, sống dưới nước mà các thành viên trong nhóm đã sưu tầm KNS:Kĩ năng hợp tác trong nhóm nhỏ. -Nhóm trưởng tập hợp tranh ảnh đã sưu tầm được. -Nhóm cùng nhau làm các phiếu ghi lại nhu cầu về nước của những cây đó. Phân loại các cây thành 4 nhóm và dán vào các giấy khổ to: nhóm cây sống dưới nước, nhóm cây sống trên cạn chịu được khô hạn, nhóm cây sống trên cạn ưa ẩm ướt, nhóm cây sống cả trên cạn và dưới nước -Các nhóm trưng bày sản phẩm của nhóm mình. Sau đó đi xem sản phẩm của các nhóm -GV quan sát khác và đánh giá lẫn nhau Kết luận của GV: Các loài cây khác - HS lắng nghe nhau có nhu cầu về nước khác nhau. Có cây ưa ẩm, có cây chịu được khô hạn. Hoạt động 2: Tìm hiểu nhu cầu về nước của một cây về những giai đoạn phát triển khác nhau và ứng dụng trong trồng trọt -KNS: Kĩ năng trình bày sản phẩm thu thập được các thông tin về chúng. - HS quan sát các hình trang 117 và trả -HS quan sát và trả lời câu hỏi: cây lúa cần lời câu hỏi: Vào giai đoạn nào cây lúa nhiều nước khi lúa đang làm đòng, lúa mới cần nhiều nước? cấy) -HS tìm thêm các ví dụ khác chứng tỏ -HS tìm thêm các ví dụ khác. cùng một cây nhưng ở những giai đoạn phát triển khác nhau sẽ cần những lượng nước khác nhau và ứng dụng của những hiểu biết đó trong trồng trọt Kết luận của GV: HS lắng nghe - HS nêu lại bài học - 2-4HS đọc lại. Hoạt động 3: Hoạt động nối tiếp: - GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập - Lắng nghe và ghi nhớ của HS. -Chuẩn bị bài: Nhu cầu chất khoáng của thực vật. GV nhận xét. --------------------o0o-------------------Buổi sáng Thứ sáu ngày 4 tháng 4 năm 2014.
<span class='text_page_counter'>(26)</span> Toán LUYỆN TẬP CHUNG I.Mục tiêu: Giúp HS: -Rèn kĩ năng giải bài toán tìm hai số khi biết tổng (hoặc hiệu) và tỉ số của hai số đó. -Học sinh giải đúng các bài tập trong SGK. -GDHS: Tính cẩn thận, chính xác. II. Hoạt động dạy – học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1: Khởi động. HS lên bảng làm BT tiết 144. GV nhận -1 HS lên bảng thực hiện, HS dưới lớp theo xét và cho điểm HS. dõi để nhận xét bài của bạn. -HS lắng nghe. Hoạt động 2: Luyện tập - Thực hành Giới thiệu bài: Bài tập 1:Viết số thích hợp vào ô trống - HS tự làm bài. - HS làm bài. + Gv nhận xét cho điểm Hiệu hai số Tỉ số hai Số bé Số lớn số 2 15 30 45 3. Bài tập 2: GV yêu cầu học sinh đọc yêu cầu đề bài + Gv hướng dẫn HS cách làm + GV mời học sinh lên giải + GV nhận xét cho điểm Bài tập 3: -Học sinh đọc yêu cầu đề bài + Gv hướng dẫn học sinh cách làm + GV mời học sinh lên giải + Gv nhận xét cho điểm. Bài 4: GV yêu cầu học sinh đọc yêu cầu đề bài + Gv hướng dẫn học sinh cách làm + GV mời học sinh lên giải + Gv nhận xét cho điểm. 36. 1 4. 12. 48. + HS lên bảng giải Giải Hiệu số phần bằng nhau là: 10 – 1 = 9 (phần) Số thứ nhất là: 738 : 9 x 10 = 820 Số thứ hai là: 820 – 783 = 82 Đáp số: số thứ nhất: 820; Số thứ hai: 82 - 1HS đọc yêu cầu. + HS lên bảng thực hiện. Ở dưới làm vào vở Giải Tổng số 2 túi gạo : 10 + 12 = 22 (túi) Mỗi túi chứa là: 220 : 22 = 10 (kg) Số kg gạo nếp là: 10 x 10 = 100 (kg) Số kg gạo tẻlà: 12 x10 = 120 (kg) Đáp số: gạo nếp:100 kg gạo; Gạo tẻ: 120 kg gạo - 1 HS đọc yêu cầu. + HS lên bảng thực hiện, lớp làm vào vở Giải.
<span class='text_page_counter'>(27)</span> Hoạt động 3: Hoạt động nối tiếp: HS về nhà xem lại bài và làm VBT. - Chuẩn bị bài: Tỉ lệ bản đồ. - GV nhận xét.. Tổng số phần bằng nhau là: 3 + 5 = 8 (phần) Đoạn đường từ nhà A đến hiệu sách: 840 : 8 x 3 = 315 (m) Đoạn đường từ hiệu sách đến trường là: 840 – 315 = 525 (m) Đáp số: Đoạn đường đầu: 315m Đoạn đường sau: 525 m. --------------------o0o-------------------Luyện từ và câu GIỮ PHÉP LỊCH SỰ KHI BÀY TỎ YÊU CẦU, ĐỀ NGHỊ I.Mục tiêu: -Hiểu thế nào là lời yêu cầu, đề nghị lịch sự (ND Ghi nhớ). - Bước đầu biết nói lời yêu cầu, đề nghị lịch sự (BT1, BT2 mục III) ; phân biệt được lời yêu cầu, đề nghị lịch sự và lời yêu cầu, đề nghị không giữ được phép lịch sự (BT3) ; bước đầu biết đặt câu khiến phù hợp với 1 tình huống giao tiếp cho trước (BT4). -HS khá, giỏi đặt được hai câu khiến khác nhau trong 2 tình huống đã cho ở BT4. *KNS: -Giao tiếp: Ứng xử, thể hiện sự cảm thông. Thương lượng.Đặt mục tiêu. II. Đồ dùng dạy học: - Một số tờ phiếu khổ to ghi lời giải BT2, 3 ( Phần nhận xét ) - Một vài tờ giấy khổ to để HS làm BT4 ( Phần luyện tập ). III.Phương pháp, kĩ thuật dạy học tích cực:Thảo luận cặp đôi, bày tỏ ý kiến cá nhân. IV. Hoạt động trên lớp ( 40 phút ). Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1: Khởi động. bài số 3 - HS lên bảng thực hiện. - Nhận xét bài làm của bạn. Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh nắm được kiến thức của bài Giới thiệu bài: - HS lắng nghe. Hoạt động1: Hình thành khái niệm Bước 1: Hướng dẫn phần nhận xét - 4 HS tiếp nối đọc các BT1, 2, 3, 4. HS đọc nội dung bài tập. - HS đọc thầm lại đoạn văn ở BT1, trả lời lần lượt các câu hỏi 2, 3, 4. - Các câu nêu yêu cầu đề nghị: - GV kết luận, chốt lại ý đúng. +Bơm cho cái bánh trước. Nhanh lên nhé, *KNS: -Giao tiếp: Ứng xử, thể hiện sự trễ giờ học rồi. cảm thông. Thương lượng.Đặt mục tiêu. +Vậy, cho mượn cái bơm, tôi bơm lấy vậy. + Bác ơi, cho cháu mượn cái bơm nhé. +Nào để bác bơm cho..
<span class='text_page_counter'>(28)</span> Câu 3: Em có nhận xét gì về cách nêu yêu - Bạn Hùng nói trống không, yêu cầu bất cầu, của hai bạn Hùng và Hoa ? lịch sự với bác hai. Bạn Hoa yêu cầu lịch sự với bác hai. - HS phát biểu ý kiến Câu 4: Như thế nào là lịch sự khi yêu cầu, +Lời yêu cầu, đề nghị lịch sự là lời yêu đề nghị? cầu phù hợp với quan hệ giữa người nói và người nghe, có cách xưng hô phù hợp. -Tại sao phải giữ phép lịch sự khi yêu -Cần giữ phép lịch sự khi yêu cầu, đề nghị cầu, đề nghị ? để người nghe hài lòng, vui vẻ, sẵn sàn Bước 2: Ghi nhớ kiến thức làm cho mình. - 2HS đọc to phần ghi nhớ. - HS đọc to phần ghi nhớ. Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập Bài tập 1: HS đọc yêu cầu của bài tập - 1HS đọc yêu cầu của bài tập. -3 HS đọc các câu khiến trong bài đúng - 3 HS đọc các câu khiến trong bài đúng ngữ điệu, sau đó lựa chọn cách nói lịch ngữ điệu, sau đó lựa chọn cách nói lịch sự. sự. -GV nhận xét.- (cách b và c là cách nói lịch sự) Bài tập 2: HS đọc yêu cầu của bài tập. - HS đọc yêu cầu của bài tập -3 HS đọc các câu khiến trong bài đúng - 3 HS đọc các câu khiến trong bài đúng ngữ điệu, sau đó lựa chọn cách nói lịch ngữ điệu, sau đó lựa chọn cách nói lịch sự. sự. - GV nhận xét: - (cách b và c, d là cách nói lịch sự). Bài tập 3: 4 HS tiếp nối nhau đọc các cặp - HS đọc yêu cầu của bài tập câu khiến đúng ngữ điệu, phát biểu ý - HS trao đổi theo nhóm đôi kiến, so sánh từng cặp câu khiến về tính - HS phát biểu ý kiến, sửa lại theo lời giải lịch sự, giải thích vì sao những câu ấy giữ đúng. & không giữ được lịch sự. - GV nhận xét, kết luận. a. Lan ơi, cho tớ về với! +Lời nói lịch sự vì có các từ xưng hô Lan, tớ, từ với, ơi thể hiện quan hệ thân mật. +Câu bất lịch sự vì nói trống không, thiếu - Cho đi nhờ một cái! từ xưng hô. +Câu lịch sự, tình cảm vì có từ nhé thể b. Chiều nay, chị đón em nhé! hiện sự đề nghị thân mật. +Từ phải trong câu có tính bắt buộc, Chiều nay, chị phải đón em đấy! mệnh lệnh không phù hợp với lời đề nghị của người dưới. + Câu khô khan, mệnh lệnh. c. Đừng có mà nói như thế! + Lịch sự, khiêm tốn, có sức thuyết phục - Theo tớ, cậu không nên nói như thế! vì có cặp từ xưng hô tớ – cậu, từ khuyên nhủ không nên, khiêm tốn : theo tớ..
<span class='text_page_counter'>(29)</span> + Nói cộc lốc d. Mở hộ cháu cái cửa! + Lời lẽ lịch sự, lễ độ vì có cặp từ xưng - Bác mở giúp cháu cái cửa này với! hô bác – cháu, thêm từ giúp sau từ mở thể hiện sự nhã nhặn, từ với thể hiện tình cảm Bài tập 4: thân mật. - GV: với mỗi tình huống, có thể đặt - HS đọc yêu cầu của bài tập. những câu khiến khác nhau để bày tỏ thái - HS làm bài. độ lịch sự. - HS tiếp nối nhau đọc đúng ngữ điệu - GV phát giấy khổ rộng cho vài em. những câu khiến đã đặt. - GV nhận xét. - Những HS làm bài trên phiếu dán kết quả làm bài lên bảng lớp, đọc kết quả. a.Bố ơi, bố cho con tiền để mua một quyển vở ạ! - Xin bố cho con tiền để mua một quyển vở ạ! - Bố ơi, bố cho con tiền mua một quyển sổ nhé! b.Bác ơi, cho cháu ngồi nhờ bên nhà bác một lúc ạ! - Bác ơi, cháu có thể ngồi nhờ bên nhà bác một lúc có được không ạ! - Thưa bác, cháu muốn ngồi nhờ bên nhà Hoạt động 3: Hoạt động nối tiếp: bác một lúc, được không ạ! - Nhận xét tiết học. - HS lắng nghe. -Dặn HS về nhà tìm thêm các câu khiến với mỗi tình huống, chuẩn bị bài sau. Tập làm văn CẤU TẠO BÀI VĂN MIÊU TẢ CON VẬT I.Mục tiêu: -Nhận biết được 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài) của bài văn miêu tả con vật (ND Ghi nhớ). -Biết vận dụng hiểu biết về cấu tạo bài văn tả con vật để lập dàn s tả một con vật nuôi trong nhà (mục III) -GDHS: ý thức chăm sóc và bảo vệ con vật. II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ một số loại con vật ( phóng to nếu có điều kiện) -Tranh ảnh vẽ một số loại con vật có ở địa phương mình (chó, mèo, gà, vịt, trâu, bò, lợn ... ) .Bảng phụ hoặc tờ giấy lớn để HS lập dàn ý chi tiết cho bài văn miêu tả con vật. (BT phần luyện tập) III. Hoạt động trên lớp Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1: Khởi động. - 2 HS trả lời câu hỏi. - HS lắng nghe. Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh.
<span class='text_page_counter'>(30)</span> nắm được kiến thức của bài Giới thiệu bài : a.Hướng dẫn làm bài tập : Bài 1 : HS đọc đề bài. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm bài. -HS đọc bài đọc " Con mèo hung " -Bài này văn này có mấy doạn? - Bài văn có 4 đoạn. -Mỗi đoạn văn nói lên điều gì? +2 HS trao đổi và sửa cho nhau, phát biểu. -Em hãy phân tích các đoạn và nội Đoạn Nội dung dung mỗi đoạn trong bài văn trên? Đoạn 1: dòng đầu - G thiệu về con mèo - Hướng dẫn HS thực hiện yêu cầu. Đoạn 2: Chà nó có sẽ tả. + Treo bảng ghi kết quả lời giải viết … đáng yêu . + Tả hình dáng, màu sẵn, chốt lại ý kiến đúng, gọi HS đọc sắc con mèo. sau đó nhận xét, sửa lỗi và cho điểm Đoạn 3: Có một + Tả hoạt động, thói từng học sinh hôm ... vuốt của nó. quen của con mèo. Đoạn 4 : còn lại Nêu cảm nghĩ về con +Phần ghi nhớ : mèo -HS đọc lại phần ghi nhớ. - Hai HS đọc b.Phần luyện tập : Bài 1 : HS đọc đề bài. - HS đọc, lớp đọc thầm. -GV kiểm tra sự chuẩn bị cho bài tập. -Treo tranh ảnh một số con vật nuôi +Quan sát tranh và chọn một con vật quen trong nhà. thuộc để tả. - Hướng dẫn HS thực hiện yêu cầu. + HS lắng nghe. -Nên chọn lập dàn ý một con vật nuôi, + 2 HS làm vào tờ phiếu lớn. Khi làm xong gây cho em ấn tượng đặc biệt. mang dán bài lên bảng. - Nếu trong nhà không nuôi con vật + Tiếp nối nhau đọc kết quả nào, các em có thể lập dàn ý cho bài Mở bài: văn tả một con vật nuôi mà em biết. Giới thiệu về con mèo (hoàn cảnh, thời gian) - HS lập dàn bài chi tiết cho bài văn. Thân bài: - Lớp thực hiện lập dàn ý và miêu ta. 1. Ngoại hình của con mèo + HS lần lượt đọc kết quả bài làm. Bộ lông, Cái đầu, Hai tai, Bốn chân, Cái đuôi, +HS lên dán tờ phiếu lên bảng, đọc Đôi mắt, Bộ ria 2. Hoạt động chính của con mèo. Hoạt động bắt chuột - Động tác rình - Động tác vồ Hoạt động đùa giỡn của con mèo Kết bài :Cảm nghĩ chung về con mèo. HS lắng nghe nhận xét và bổ sung. +HS nhận xét và bổ sung nếu có. +GV nhận xét, ghi điểm một số HS - Lắng nghe và ghi nhớ viết bài tốt. Hoạt động 3: Hoạt động nối tiếp:.
<span class='text_page_counter'>(31)</span> Nhận xét tiết học. - Dặn HS chuẩn bị bài sau -------------------o0o-------------------Sinh ho¹t tuÇn 29 I. Mục đích yêu cầu - KiÓm ®iÓm nÒ nÕp häc tËp. - Phát huy những u điểm đã đạt đợc. khắc phục những mặt còn tồn tại - TiÕp tôc thi ®ua v¬n lªn trong häc tËp . II. Néi dung 1.Phó chủ tịch HĐ tự quản nhËn xÐt c¸c thµnh viªn trong nhóm. Nhóm 1:.................... Nhóm 2:.................... Nhóm 3:..................... CTHĐTQ c¨n cø vµo nhËn xÐt ,xÕp thi ®ua trong nhóm. 2. GV nhËn xÐt chung a. ¦u ®iÓm .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. b. Nhîc ®iÓm .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. 3. GV Phổ biến phơng hớng hoạt động tuần tới - Khắc phục những mặt còn hạn chế , phát huy những u điểm đã đạt đợc . - Tập trung cao độ vào học tập , phát huy tinh thần học nhóm , giúp đỡ nhau cùng tiến bộ trong häc tËp . - Nhắc nhở HS đi học chuyên cần - Ổn định nề nếp - Vệ sinh sạch sẽ lớp học - Trang phục gọn gàng - Các nhóm trưởng dò bảng nhân và chia của các bạn. - Thi đua học tập, phát huy thành tích học tập của mình để chào mừng những ngày lễ lớn - Thực hiện tốt ATGT, phòng trừ đuôí nước, tai nạn thương tích phòng chống ma tuý. 4. Hoạt động khác - Hướng dẫn học sinh biết 1 số biển báo, nội quy thường gặp để hs hiểu đc tác dụng, tầm quan trọng của biển báo hiệu giao thông - Kết hợp tiết GDNGLL để hs BiÕt thÓ hiÖn viÖc vÖ sinh c¸ nh©n, thùc hiÖn néi quy, quy định của tập thể trong cuộc sống hằng ngày thể hiện qua thực tiễn - Gi¸o dôc c¸c em cã ý thøc thùc hiÖn cã nÒn nÕp, VSCN trong cuéc sèng, em sÏ được mäi người quý mÕn. - Cho Hs tự làm những tình huống trong cuốn kĩ năng sống của mình. - Giáo dục học sinh bảo vệ môi trường…Phổ biến cho học sinh chương trình phòng chống cháy nổ và dịch đau mắt đỏ….
<span class='text_page_counter'>(32)</span> - Nhắc nhở học sinh thực hiện cam kết thực hiện chỉ thị 406 của TTCP về cấm buôn bán, tàng trữ, sử dụng chất ma tuý, chất nổ... - Thi đua học tập tốt chào mừng ngày 30/04 và ngày 01/ 05 - Tuyên truyền phòng chống bệnh dịch sởi, bệnh cúm H5N1 và H7N9 - Nhắc nhở học sinh thực hiện cam kết thực hiện chỉ thị 406 của TTCP về cấm buôn bán, tàng trữ, sử dụng chất ma tuý, chất nổ....
<span class='text_page_counter'>(33)</span>