Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (133.64 KB, 5 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<i>Ngày soạn: 05/4/2014</i>
<i>Tiết: 101-102 – Đọc văn</i>
<b>NGƯỜI CẦM QUYỀN KHÔI PHỤC UY QUYỀN</b>
<b> </b> <i><b>V. Huy- gô</b></i>
<b>A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT</b>
<b> 1. Kiến thức: Nắm được những nét đặc trưng của bút pháp lãng mạn qua hư cấu, diễn biến và</b>
nghệ thuật văn bản. Cảm nhận được sức mạnh của tình thương u mà Huygơ muốn gửi gắm.
<b>2. Kĩ năng: RLKN tóm tắt, phân tích diễn biến tâm trạng nhân vật trong tác phẩm tự sự.</b>
<b> 3. Thái độ: Giáo dục lịng kính trọng và thương u con người</b>
<b>B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS</b>
<b> 1. Giáo viên: </b>
<b> - Trang bị: SGK, SGV, chuẩn KTKN, giáo án, TLTK</b>
<b> - Phương pháp: đọc hiểu - đọc diễn cảm, phân tích, bình giảng, kết hợp so sánh, tái hiện, </b>
đàm thoại nêu vấn đề bằng hệ thống câu hỏi thảo luận nhóm
<b> 2. Học sinh: </b>
- Phương tiện: sgk, vở ghi, vở soạn..
<b> - Chuẩn bị: Soạn bài theo câu hỏi SGK</b>
<b>C. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG:</b>
<b> 1. Ổn định lớp.</b>
<b> 2. Kiểm tra bài cũ: Truyện ngắn Người trong bao và hình tượng Bêlicốp để lại trong em</b>
những ấn tượng và cảm xúc gì?
-Vì sao nói truyện ngắn Người trong bao có ý nghĩa thời sự rất rộng rãi và sâu sắc?
<b> 3. Bài mới:</b>
<b> Hoạt động của GV và HS</b> <b> Yêu cầu cần đạt</b>
Hoạt động 1:Đọc hiểu tiểu dẫn.
( RLKN tóm tắt)
HS đọc tiểu dẫn SGK và tóm tắt nội dung
chính. GV chuẩn xác kiến thức.
- Phần tiểu dẫn SGK trình bày những nội
dung nào ? Tóm tắt ?
? Đọc phần tóm tắt nội dung tác phẩm.
<b>I. Đọc hiểu tiểu dẫn.</b>
<b>1. Tác giả</b>
- Vích-to Huy-gơ : 1802-1885
- Cuộc đời gắn kiền với nước Pháp thế kỷ 19.
Từ một nhà thơ thần đồng, một quí tộc thành
nhà văn lãng mạn có tư tưởng dân chủ, đứng
về phía nhân dân chống lại chính quyền
phong kiến phản động
- Nhà văn Pháp đầu tiên được chôn cất trong
hầm mộ điện Păng tê ông – nơi dành riêng
cho vua chúa và danh tướng
- V. Huygô - danh nhân nhân văn hoá thế
giới.
- Tác phẩm đồ sộ :
+ Tiểu thuyết : Nhà thờ Đức bà Pari, Chín
<i>mươi ba, Những người khốn khổ…</i>
+ Thơ ca : Lá thu, Tia sáng và bóng tối,
<i>Trừng phạt…</i>
+ Kịch: Héc na ni…
<b>2. Tác phẩm Những người khốn khổ.</b>
- Cấu trúc: Gồm 5 phần, hơn 2000 trang, hàng
trăm nhân vật
Nội dung từ đầu đến đoạn trích :
Giăng van giăng- thợ xén cây- bị kết án tù
khổ sai chỉ vì lấy trộm bành mì cho 7 đứa
cháu đói khát và những lần vượt ngục không
thành. Sau 19 năm tù đầy Giăng van giăng
được tha nhưng bị mọi người xua đuổi. Được
giám mục Mirien cảm hố, ơng quyết tâm
làm lại cuộc đời. Nhờ nghị lực, thông minh
và may mắn, Giăng văn giăng trở thành thị
trưởng Mađơlen và chủ nhà máy sản xuất
<b>Hoạt động 2.Đọc hiểu văn bản.</b>
<b>Thao tác 1:Đọc – hiểu khái quát.</b>
GV hướng dẫn HS đọc văn bản.
- Cảm nhận chung về văn bản?
<b>thao tác 2: Đọc – hiểu chi tiết</b>
( RLKN phân tích, thảo luận nhóm)
Trao đổi cặp. GV gọi trình bày, nhận xét và
cho điểm.
- Nhân vật Gia ve là ai ? Đại diện cho thế lực
nào trong xã hội?
- Tìm những hình ảnh, chi tiết miêu tả chân
dung nhân vật Gia ve ?
- Thái độ và tính cách của Gia ve khi đối
diện với Giăng van giăng ?
<b>Hết tiết 1, sang tiết 2</b>
Trao đổi thảo luận nhóm. Đại diện nhóm
trình bày. GV nhận xét, chuẩn xác kiến thức.
<b>Nhóm 1+2: Tìm những hình ảnh, chi tiết</b>
miêu tả ngôn ngữ, cử chỉ, thái độ và hành
nhân vật GiăngVangiăng từ khi được ra tù
đến lúc qua đời, với một thông điệp : Trên
<i>đời, chỉ có một điều ấy thơi, đó là thương u</i>
<i>nhau.</i>
- Tóm tắt tác phẩm: SGK.
<b>3. Đoạn trích.</b>
- Xuất xứ: Trích chương IV, quyển 8, phần I,
tập 1.
- Tóm tắt nội dung đoạn trích.
<i>Người cầm quyền khơi phục uy quyền kể lại</i>
tình huống thanh tra cảnh sát Gia ve – một
hung thần ác sát đối với thế giới tội phạm dẫn
lính đến bắn Giăng Van giăng khi ông đang
chứng kiến cảnh cô thợ khâu Phăng tin hấp
hối.
<b>II. Đọc hiểu văn bản.</b>
<b>1. Đọc – hiểu khái quát.</b>
- Đọc
- Cảm nhận chung
<b>2. Đọc – hiểu chi tiết.</b>
<b>a/ Hình tượng nhân vật Gia ve.</b>
- Chánh thanh tra cảnh sát, người cầm quyền
khôi phục uy quyền, con ác thú giữ nhà cho
chính quyền tư sản.
- Giọng nói như ác thú gầm, cặp mắt phóng
vào tội phạm như móc sắt, cái cười ghê tởm
phô cả hai hàm răng.
- Chỉ bằng hai tiếng: Mau lên: cộc lốc, ngắn
ngủi, mà đã đã có cái gì man rợ, điên cuồng.
- Hắn vừa xấu hổ, nhục nhã vừa căm tức
trước sự mạnh mẽ và tấm lòng nhân hậu của
Giăng van giăng.
- Hắn hả hê, khoái trá trong sự đắc thắng của
con thú khi săn được mồi.
- Khơng hề động lịng thương trước lời nói,
hành động khi Phăng tin hấp hối.
- Hắn rất nể sợ trước sức mạnh phi phàm và
bản lĩnh của Giăng van Giăng
-> Nghệ thuật ẩn dụ so sánh: Chân dung độc
đáo, đầy ấn tượng. Chân dung một con người
– thú.
<b>b. Hình tượng Giăng Van giăng.</b>
- Từ một ông thị trưởng Ma đơ len giàu có
sang trọng trở thành tên tù khổ sai Giăng Van
giăng khốn khổ.
- Cử chỉ điềm tĩnh, ngôn ngữ nhẹ nhàng, nhã
nhặn, không hề khiếp sợ trước Gia ve.
động của Giăng Van giăng?
<b>Nhóm 3+4. Nghệ thuật kể chuyện góp phần</b>
làm nổi bật hình tượng nhân vật Giăng Van
giăng như thế nào?
Hình tượng người anh hùng lãng mạn đối lập
với cường quyền – nhân vật trung tâm
được Huygô dồn hết tâm huyết và bút lực đẻ
miêu tả và qua đó gửi gắn thơng điệp về tình
thương yêu con người.
<b> Hoạt động 3: Tổng kết.</b>
HS đọc ghi nhớ SGK.
của ơng trở nên mạnh mẽ, quyết liệt.
Sự bình tĩnh của ông là cho Gia ve khiếp sợ,
không dám ra tay.
- Sẵn sàng chịu bắt sau khi đã hoàn tất mọi
-> Miêu tả trực tiếp: Ngôn ngữ, cử chỉ, hành
động >< với Gia ve.
-> Miêu tả gián tiếp qua Phăng tin, qua bà
Xơ : Hình ảnh của một vị cứu tinh, đấng cứu
thế.
=> Miêu tả ngoại đề của tác giả thơng qua
hàng loạt câu hỏi và lời bình luận: Hình ảnh
của một con người phi thường, lãng mạn.
<b>III. Tổng kết.</b>
Ghi nhớ - SGK
<b>D. Củng cố, dặn dò:</b>
<b>1. Củng cố: Cảm nhận của em về nhân vật Giăng van giăng?</b>
<b>2. Dặn dò:- Hs học bài.</b>
- Soạn bài mới: Luyện tập thao tác lập luận bình luận..
<i>Ngày soạn: 05/4/2014</i>
<i>Tiết: 103 – Đọc văn </i>
<b>LUYỆN TẬP THAO TÁC LẬP LUẬN BÌNH LUẬN</b>
<b>A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT</b>
<b>2. Kĩ năng: : RLKN lập luận bình luận trong việc nhận xét, đánh giá, bàn bạc một số vấn đề cụ</b>
thể.
<b> 3. Thái độ: Nâng cao ý thức vận dụng kĩ năng lập luận bình luận.</b>
<b>B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS</b>
<b> 1. Giáo viên: </b>
<b> - Trang bị: SGK, SGV, chuẩn KTKN, giáo án, TLTK</b>
<b> - Phương pháp: đọc hiểu - đọc diễn cảm, phân tích, bình giảng, kết hợp so sánh, tái hiện, </b>
đàm thoại nêu vấn đề bằng hệ thống câu hỏi thảo luận nhóm
<b> 2. Học sinh: </b>
- Phương tiện: sgk, vở ghi, vở soạn..
<b> - Chuẩn bị: Soạn bài theo câu hỏi SGK</b>
<b>C. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG:</b>
<b> 1. Ổn định lớp.</b>
<b> 2. Kiểm tra bài cũ: Nêu mục đích yêu cầu và cách bình luận?</b>
<b> Hoạt động của GV và HS</b> <b> Yêu cầu cần đạt</b>
<b>Hoạt động 1: Xác định qui trình viết bài</b>
<b>văn lập luận bình luận</b>
HS đọc yêu cầu bài tập 1 và thực hiện theo
hướng dẫn.
Các nhóm làm việc độc lập.
Yêu cầu HS đọc đề bài SGK và những gợi ý
- Đề bài thuộc kiểu đề gì?
- Xác định PPNL và PVTL cần vận
dụng?
GV: Có thể viết tất cả các mặt của vấn đề,
hoặc chọn một vài khía cạnh. Ví dụ: nói cảm
ơn, xin lỗi; giao tiếp với bạn bè...
Bài viết có bố cục ba phần, phần thân bài có
thể có hai luận điểm:
1: Thực trạng lời ăn tiếng nói của học sinh
hiện tại...
2: Khẳng định vấn đề theo chuẩn mực..
GV: yêu cầu HS lập dàn ý -> viết bài (HS có
thể chọn 1 khía cạnh của vấn đề
GV: để bình luận được vấn đề cần phát triển
và trình bày bình luận theo các bước như thế
nào?
HS trả lời
<b>1. Qui trình viết bài văn lập luận bình</b>
<b>luận.</b>
Đề tài : Lời ăn tiếng nói của một học sinh
<i>văn minh, thanh lịch.</i>
- Kiểu bài: bình luận về vấn đề xã hội
- Nội dung: lời ăn tiếng nói của học sinh
thanh lịch, văn minh
- PPNL: CM, PT, BL …
- PVTL: trong cuộc sống hằng ngày, trường
học
<i><b>2. Lập dàn ý</b></i>
- Trong giáo tiếp giữa con người với con
người, 1 quy tắc đòi hỏi chúng ta phải thực
hiện là nói lời "cám ơn" và sau đó là "cám
ơn"
- Đối với lời ăn tiếng nói của 1 học sinh văn
minh thanh lịch nói lời "cám ơn" cịn chứng
tỏ sự hiểu biết và nếp sống có văn hoá trong
giao tiép hằng ngày
- Cần tập làm quen với lời "cám ơn" và biết
"cám ơn" vì cuộc sống ln địi hỏi chúng ta
<i><b>3. Tiến trình lập luận</b></i>
- Bước 1: nêu hiện tượng (vấn đề) cần bình
luận
- Bước 2: đánh giá hiện tượng (vấn đề) cần
bình luận
<b>Hoạt động 2: Trình bày luận điểm </b>
GV gọi HS trình bày trước lớp. Nhận xét và
cho điểm.
<i><b>( RLKN tìm luận điểm)</b></i>
<b>Hoạt động 3: HS đọc bài viết tham khảo</b>
<b>SGK.</b>
bình luận
<b>2. Trình bày luận điểm trước lớp.</b>
Yêu cầu: Luận điểm rõ ràng, chính xác.
<b>3. Tham khảo một số bài viết trong SGK.</b>
<b>D. Củng cố, dặn dò:</b>