Tải bản đầy đủ (.pdf) (66 trang)

Phân lập và xác định cấu trúc của một số hợp chất triterpenoit từ cây ngũ gia bì chân chim (schefflera myriocarpa) ở hà tĩnh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.46 MB, 66 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC VINH
-------------0-----------

NGUYỄN THỊ HƢỜNG

PHÂN LẬP VÀ XÁC ĐỊNH
CẤU TRÚC CỦA MỘT SỐ HỢP CHẤT
TRITERPENOIT TỪ CÂY NGŨ GIA BÌ CHÂN CHIM
(SCHEFFLERA MYRIOCARPA) Ở HÀ TĨNH

LUẬN VĂN THẠC SĨ HÓA HỌC

Vinh, 2015


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC VINH
-----------0------------

NGUYỄN THỊ HƢỜNG

PHÂN LẬP VÀ XÁC ĐỊNH
CẤU TRÚC CỦA MỘT SỐ HỢP CHẤT
TRITERPENOIT TỪ CÂY NGŨ GIA BÌ CHÂN CHIM
(SCHEFFLERA MYRIOCARPA) Ở HÀ TĨNH

Chuyên ngành : HÓA HỮU CƠ
Mã số : 60.44.01.14

LUẬN VĂN THẠC SĨ HÓA HỌC



Ngƣời hƣớng dẫn khoa học : PGS. TS. LÊ VĂN HẠC

Vinh, 2015


LỜI CẢM ƠN
Luận văn đƣợc thực hiện tại phịng thí nghiệm chuyên đề Hóa hữu cơ
Khoa hóa, Trung tâm kiểm định chất lƣợng an tồn thực phẩm và mơi trƣờng,
Trƣờng Đại Học Vinh ; Viện Hóa học, Viện Khoa học và Cơng nghệ Việt Nam.
Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn chân thành và sâu sắc nhất đến :
- PGS. TS. Lê Văn Hạc, Trƣờng Đại Học Vinh đã giao đề tài, tận tình
hƣớng dẫn, tạo mọi điều kiện trong suốt quá trình thực hiện luận văn.
- PGS. TS. Trần Đình Thắng, Phó Trƣởng Khoa Hóa Học, Trƣờng Đại
Học Vinh đã giúp đỡ, chỉ bảo tận tình, đóng góp ý kiến cho luận văn.
- PGS. TS. Hoàng Văn Lựu, bộ mơn Hóa hữu cơ - Khoa Hóa - Trƣờng
Đại học Vinh đã đọc và đóng góp ý kiến cho luận văn.
Tơi xin cảm ơn Phịng Phân tích Trung tâm, Đại học Khoa học Tự nhiên
TP. HCM và Viện Hóa học, Viện Khoa học và Công nghệ Việt Nam đã giúp tơi
hồn thành kết quả luận văn.
Nhân dịp này, tơi cũng xin gửi lời cảm ơn đến các thầy cô, cán bộ, bộ mơn
hóa hữu cơ, khoa hóa học, các anh chị nghiên cứu sinh, học viên cao học, các
bạn sinh viên trong phịng thí nghiệm chun đề hóa hữu cơ, gia đình và ngƣời
thân đã giúp đỡ tơi hồn thành luận văn.
Vinh, tháng 10 năm 2015
Học viên

Nguyễn Thị Hƣờng



MỤC LỤC
Trang
TRANG BÌA PHỤ
LỜI CẢM ƠN
MỤC LỤC
DANH HIỆU CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG
DANH MỤC CÁC HÌNH
MỞ ĐẦU ............................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài ............................................................................................... 1
2. Mục đích nghiên cứu ......................................................................................... 2
3. Nhiệm vụ nghiên cứu ........................................................................................ 2
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ..................................................................... 2
5. Phƣơng pháp nghiên cứu................................................................................... 2
NỘI DUNG ........................................................................................................... 3
CHƢƠNG 1 : TỔNG QUAN ................................................................................ 3
1.1 Đặc điểm thực vật họ Nhân Sâm (Araliaceae) ................................................ 3
1.2 Chi Schefflera ................................................................................................... 4
1.3 Thành phần hóa học của chi Schefflera ........................................................... 4
1.3.1 Các hợp chất triterpen và saponin tritecpen .................................................. 4
1.3.2 Các hợp chất flavonoit ................................................................................ 14
1.3.3 Các hợp chất khác ....................................................................................... 16
1.4 Cây ngũ gia bì chân chim ............................................................................... 18
1.4.1 Thực vật học ................................................................................................ 18
1.4.2 Thành phần hóa học .................................................................................... 19


1.4.3 Sử dụng và hoạt tính sinh học ..................................................................... 20
CHƢƠNG 2 : PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU VÀ THỰC NGHIỆM ........... 21
2.1. Phƣơng pháp nghiên cứu ............................................................................... 21

2.1.1. Phƣơng pháp lấy mẫu ................................................................................. 21
2.1.2. Phƣơng pháp phân tích, phân tách các hỗn hợp và phân lập các chất ....... 21
2.1.3. Phƣơng pháp khảo sát cấu trúc các hợp chất ............................................. 21
2.2.Thực nghiệm .................................................................................................. 22
2.1.1 Hoá chất...................................................................................................... 22
2.1.2 Dụng cụ và thiết bị ...................................................................................... 22
2.3 Nghiên cứu các hợp chất từ cây ngũ gia bì chân chim .................................. 22
2.3.1 Phân lập các hợp chất .................................................................................. 22
2.3.2 Xử lý cao và phƣơng pháp tách chất...........................................................22
CHƢƠNG 3 : KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ..................................................... 25
3.1. Xác định cấu trúc hợp chất A ........................................................................ 25
3.2 Xác định cấu trúc hợp chất B ...................................................................... 39
KẾT LUẬN ......................................................................................................... 54
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................... 55
PHỤ LỤC ............................................................................................................ 58


DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT
TLC :

(Thin layer Chromatography): Sắc ký lớp mỏng

CC :

(Column Chromatography): Sắc ký cột thƣờng

FC :

(Flash Chromatography): Sắc ký cột nhanh


HPLC :

Sắc ký lỏng cao áp HPLC

UV :

Ultraviolet : phổ tử ngoại

IR :

(Infrared Spectroscopy): Phổ hồng ngoại

1

H-NMR :

(Proton Nuclear Magnetic Resonance Spectroscopy)
Phổ cộng hƣởng từ hạt nhân proton

13

C-NMR :

(Cacbon 13 Nuclear Magnetic Resonance Spectroscopy)
Phổ cộng hƣởng từ hạt nhân cacbon 13

DEPT :

(Distortionless Enhancement by Polarisation Transfer): Phổ DEPT


HSQC :

Heteronuclear Single Quantum Correlation

HMBC :

Heteronuclear Multiple Bon orrelation

EI-MS

Phổ khối lƣợng

s:

Singlet

br s :

Singlet tù

dd :

doublet của doublet

m:

multiplet


DANH MỤC CÁC BẢNG

Trang
Bảng 2.1 Bảng số liệu phổ NMR của hợp chất A................................................25
Bảng 2.2 Bảng số liệu phổ NMR của hợp chất B................................................43
DANH MỤC CÁC HÌNH
Trang
Hình 3.1 Phổ EI-MS của hợp chất A ................................................................... 29
Hình 3.2 Phổ 1H-NMR của hợp chất A................................................................ 30
Hình 3.3 Phổ 1H-NMR của hợp chất A................................................................ 31
Hình 3.4 Phổ 1H-NMR của hợp chất A............................................................... 32
Hình 3.5 Phổ 13C -NMR của hợp chất A.............................................................. 33
Hình 3.6 Phổ 13C-NMR của hợp chất A............................................................... 34
Hình 3.7 Phổ HSQC của hợp chất A.................................................................... 35
Hình 3.8 Phổ HSQC của hợp chất A.................................................................... 36
Hình 3.9 Phổ HSQC của hợp chất A.................................................................... 37
Hình 3.10 Phổ HMBC của hợp chất A ................................................................ 38
Hình 3.11 Phổ HMBC của hợp chất A ................................................................ 39
Hình 3.12 Phổ HMBC của hợp chất A ................................................................ 40
Hình 3.13 Phổ HMBC của hợp chất A ................................................................ 41
Hình 3.14 Phổ HMBC của hợp chất A ................................................................ 42
Hình 3.15 Phổ EI-MS của hợp chất B.................................................................. 46
Hình 3.16 Phổ 1H-NMR của hợp chất B ............................................................. 47
Hình 3.17 Phổ 1H-NMR của hợp chất B .............................................................. 48
Hình 3.18 Phổ 1H-NMR của hợp chất B .............................................................. 49


Hình 3.19 Phổ 13C-NMR của hợp chất B ............................................................. 50
Hình 3.20 Phổ 13C-NMR của hợp chất B ............................................................. 51
Hình 3.21 Phổ 13C-NMR của hợp chất B ............................................................. 52
Hình 3.22 Phổ DEPT của hợp chất B .................................................................. 53
Hình 3.23 Phổ DEPT của hợp chất B .................................................................. 54

Hình 3.24 Phổ HSQC của hợp chất B .................................................................. 55
Hình 3.25 Phổ HSQC của hợp chất B .................................................................. 56
Hình 3.26 Phổ HSQC của hợp chất B .................................................................. 57
Hình 3.27 Phổ HMBC của hợp chất B................................................................. 58
Hình 3.28 Phổ HMBC của hợp chất B................................................................. 59
Hình 3.29 Phổ HMBC của hợp chất B................................................................. 60
Hình 3.30 Phổ HMBC của hợp chất B................................................................. 61


1

MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Hoá học các hợp chất thiên nhiên nói chung và đặc biệt là hố học các hợp
chất có hoạt tính sinh học nói riêng đã và đang đóng một vai trị rất to lớn trong
đời sống của con ngƣời, nhiều hợp chất thiên nhiên đƣợc dùng làm nguyên liệu
cho công nghiệp dƣợc phẩm, công nghiệp thực phẩm, hƣơng liệu và mỹ phẩm...
Nƣớc ta nằm trong vùng nhiệt đới, có khí hậu nóng ẩm nên hệ thực vật rất đa
dạng và phong phú. Hiện nay theo ƣớc tính của các nhà thực vật học, ở Việt
Nam có trên 12.000 lồi, trong đó có khoảng 3.000 loài cây thuốc đƣợc sử dụng
trong y học dân tộc và trên 600 lồi cho tinh dầu, có khoảng trên 60% các loại
thuốc đang đƣợc lƣu hành hoặc đang trong giai đoạn thử nghiệm có nguồn gốc
từ các hợp chất thiên nhiên, trong đó chủ yếu là từ cây thuốc [11]. Vì vậy, việc
nghiên cứu thành phần hố học cũng nhƣ phân loại các cây thuốc và các loại tinh
dầu, có mục đích làm tốt hơn cơng tác điều tra nguồn tài nguyên thiên nhiên, để
từ đó có kế hoạch sử dụng, bảo tồn và phát triển chúng một cách có hiệu quả
nhất.
Cây ngũ gia bì chân chim thuộc họ Nhân sâm có các hoạt tính sinh học q
đã đƣợc các Viện nghiên cứu ở Việt Nam và nƣớc ngoài nhƣ Nhật Bản, Ba Lan
phối hợp nghiên cứu để chiết xuất nhiều chất dùng trong y học, có những tác

dụng tốt trong điều trị các bệnh về nội khoa. Trong Đơng y, ngũ gia bì là vị
thuốc có tác dụng làm mạnh gân cốt, trừ phong, đau nhức xƣơng khớp, đau
bụng, trẻ em vận động cơ bắp yếu, hạn chế đi lại, có tác dụng tốt đến hệ thần
kinh trung ƣơng, chống suy nhƣợc thần kinh, tăng trí nhớ. Ngồi ra cịn có tác
dụng tốt trong điều trị bệnh mạn tính ở ngƣời cao tuổi, tăng sức đề kháng, bồi
dƣỡng sức khoẻ...


2

Ngũ gia bì chân chim là cây thuốc quý, rẻ tiền, chữa đƣợc nhiều bệnh và chƣa
thấy có tác dụng phụ. Chính vì vậy chúng tơi chọn đề tài " Phân lập và xác
định cấu trúc của một số hợp chất triterpenoit từ cây ngũ gia bì chân chim
(Schefflera myriocarpa) ở Hà Tĩnh", nhằm góp phần đóng góp vào việc xác
định thành phần hố học của cây ngũ gia bì chân chim.
2. Mục đích nghiên cứu
Xác định đƣợc cấu trúc một số hợp chất triterpenoit trong cây ngũ gia bì
chân chim.
3. Nhiệm vụ nghiên cứu
Trong luận văn này, chúng tôi có các nhiệm vụ:
- Thu thập cây ngũ gia bì chân chim.
- Phơi khô, say nhỏ và ngâm cây ngũ gia bì chân chim trong dung mơi chọn lọc
rồi chƣng cất thu hồi dung mơi, sau đó chiết phần cao đặc trong các dung mơi
thích hợp để đƣợc hỗn hợp các chất trong các dịch chiết tƣơng ứng.
- Tách các hợp chất từ dịch chiết từ cây ngũ gia bì chân chim và xác định cấu
trúc của hợp chất thu đƣợc bằng các phƣơng pháp phổ hiện đại.
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu là dịch chiết từ vỏ thân cây ngũ gia bì chân chim
(Schefflera myriocarpa) lấy tại Vƣờn quốc gia Vũ Quang, huyện Vũ Quang,
tỉnh Hà Tĩnh.

5. Phƣơng pháp nghiên cứu
- Phƣơng pháp sắc ký.
- Phƣơng pháp kết tinh phân đoạn.
- Phƣơng pháp phổ.


3

NỘI DUNG
CHƢƠNG 1 : TỔNG QUAN
1.1 Đặc điểm thực vật họ Nhân Sâm (Araliaceae)
Họ Nhân Sâm (Araliaceae) cịn có tên gọi khác là họ Ngũ gia bì. Trong hệ
thực vật Việt Nam, Nhân sâm (Araliaceae) là họ có thành phần lồi khá đa dạng,
có 110 lồi, thuộc 18 chi, trong đó có 46 lồi và 11 thứ là đặc hữu, đã có 40 lồi
đƣợc sử dụng làm thuốc. Phân bố rộng, nhƣng tập trung nhiều ở vùng núi cao, có
khí hậu ơn hịa. [9]
Các cây thuộc họ Nhân sâm chủ yếu là cây gỗ nhỡ hay cây bụi, ít khi là
cây thảo nhiều năm có thân rễ, lá thƣờng mọc cách, ít khi đối, ít khi nguyên
(Gtlibertia) thƣờng lá chẻ chân vịt.
Hoa tập hợp thành tán đơn, các tán này lại tập hợp thành cụm hoa chùm,
bông. Hoa nhỏ đều, lƣỡng tính nhƣng đơi khi do giảm trở thành hoa đơn tính.
Đài có 5 lá đài phần dƣới dính lại, phần trên dời thành 5 mảnh nhỏ.
Tràng có 5-10, ít khi 3 cánh hoa, rời và xếp xen kẽ với đài. Nhị bằng số
cánh hoa và xen kẽ với cành, ít khi rất nhiều (40 ở Tupidanthus). Bao phấn mở
dọc, màng hạt phân thành 3 rãnh lỗ, có khi 2 hay 4 rãnh lỗ. Bộ nhụy gồm 5-2 lá
nỗn dính lại với nhau làm thành bầu dƣới, ít khi nửa dƣới hay trên có số ơ
tƣơng ứng với số lƣợng lá nỗn hợp thành và trong mỗi ơ có hai nỗn, nhƣng chỉ
có 1 nỗn phát triển thành hạt cịn nỗn kia khơng phát triển. Số lƣợng ơ của bầu
có thể ít hơn hay nhiều hơn. Vịi nhụy rời hay hồn tồn dính lại với nhau một ít
ở phần dƣới, phần trên rời nhƣng đơi khi vịi nhuỵ ngắn hoặc khơng có. Quả

mọng hay quả hạch, ít khi là quả song huyền [11].


4

1.2 Chi Schefflera
Chi Schefflera là chi lớn nhất trong họ Nhân sâm, phong phú về loài và
phân bố rộng. Ở Việt Nam có khoảng 60 lồi, trong đó có 41 loài đặc hữu và 11
loài làm thuốc. Chi Schefflera phân bố rộng khắp từ bắc đến nam Việt Nam, kể
cả hải đảo, tuy nhiên vẫn mọc tập trung ở một số vùng núi cao nhƣ Lâm Đồng,
Kontum, vùng núi đá vôi bắc Việt Nam ở độ cao khoảng 800-2000 m. [9]
Các loài đặc hữu thuộc chi Schefflera ở Việt Nam: S. hemiepiphytica, S.
vietnamensis, S. kornasii, S. chapana, S. fasciculifoliolata, S. laxiuscula, S.
pseudospicata, S. hoi, S. dongnaiensis, S. dongnaiensis var. langbianensis, S.
palmiformis, S. tonkinensis, S. lociana, S. alpine, S. pacoensis, S. pacoensis, S.
pesavis, S. nitidifolia, S. macrophylla var. flava, S. enneaphylla, S.
birevipedicellata, S. kontumensis, S. hypoleucoides, S. trevesioides, S. trungii, S.
petelotii, S. alongensis, S. corymbiformis, S. tribracteolata, S. violea, S.
bodinieri, S. buxifolioides, S. canaensis, S. chevalieri, S. crassibracteata, S.
lenticellata, S. nhatrangense, S. obovatifoliolata, S. poilaneana, S. quangtriensis,
S. vidaliana.
1.3 Thành phần hóa học của chi Schefflera
Nghiên cứu thành phần hóa học về các loài trong chi Schefflera chƣa
nhiều. Từ năm 1989 đến nay mới có khoảng 17 lồi thuộc chi Schefflera đƣợc
khảo sát thành phần hóa học. Các nghiên cứu cho thấy thành hóa học phần chính
của chi Schefflera là tritecpen và saponin tritecpen, chúng cũng chính là các hoạt
chất có tác dụng sinh học chính của chi này.
1.3.1 Các hợp chất triterpen và saponin tritecpen
Các hợp chất triterpen và saponin tritecpen trong chi Schefflera chủ yếu
thuộc olean, ursan và lupan.



5



Lồi Schefflera octophylla
Nhóm tác giả Trần Văn Sung., Lavan C., Porzel A., Steglich W., Adam

G., Iistitute (Viện hoá học các hợp chất thiên nhiên, Trung tâm Khoa học Tự
nhiên và Công nghệ Quốc gia Hà Nội) (1992). Từ vỏ thân phân lập đƣợc 2
tritecpen: axit Asiatic (1a), axit 3α-OH-urs-12-ene-23,28-dioic (4a).
Nhóm tác giả Maeda C., Ohtani K., Kasai R., Yamasaki K., Nguyễn M.D,
Nguyễn T.N, Nguyễn K.Q. (Viện nghiên cứu dƣợc phẩm đại học dƣợc Hirosyma
- Nhật Bản) (1994) , Từ vỏ cây tách đƣợc 12 saponin tritecpen, trong đó có 3
chất đã biết: asiaticosid (1), caulosid D (10), 3α-OH-urs-12-ene-23,28-dioic acid
28-O-α-L-rhamnopyranosyl(1→4)-O-β-D-glucopyranosyl(1→6)-β-D
glucopyranosid (4) và 9 hợp chất mới, tạo thành 6 cặp cấu trúc ursen và oleanen
đƣợc đặt tên tƣơng ứng là scheffurosid B (2), C (3), D (4), E (5), F (6) và
scheffoleosid A (8), B (9), D (11), E (12), F (13).


Loài Schefflera fagueti
Từ các phần trên mặt đất của loài Schefflera fagueti phân lập đƣợc 6

saponin thuộc khung lupan và olean: 3β-O-(β-glucopyranosyl-(1→2)βglucopyranosyl(1→3)-(β-xylopyranosyl)- 16α-hydroxyolean-12-en-28-O-(β galactopyranosyl) ester (14), 3β-O-(βglucopyranosyl-(1→3)-(β-xylopyranosyl)16α-hydroxyolean-12-en-28,30-dioic acid 28-O-(β -galactopyranosyl) ester (15),
3β-O-(β-glucopyranosyl-(1→3)-α-rhamnopyranosyl-(1→2)-αarabinopyranosyl)lup-12-en-28-O-(α-rhamnopyranosyl-(1→4)-β-glucopyranosyl-(1→6)-βgalactopyranosyl)

ester


(20),

3β-O-(β-glucopyranosyl(1→3)-α-

rhamnopyranosyl(1→2)-α-arabinopyranosyl)-23-hydroxylup-12-en28-O-(αrhamnopyranosyl-(1→4)-β-glucopyranosyl-(1→6)-β-galactopyranosyl)ester
(21),

3β-O-(α-rhamnopyranosyl(1→2)-αarabinopyranosyl)-23-hydroxylup-12-


6

en-28-O-(α-rhamnopyranosyl-(1→4)-β-glucopyranosyl-(1→6)βgalactopyranosyl)

ester

(22),

3β-O-(α-rhamnopyranosyl(1→2)-α-

arabinopyranosyl)-lup-12-en-28-O-(αrhamnopyranosyl-(1→4)-βglucopyranosyl-(1→6)-β -galactopyranosyl) ester (23). [ 28]


Loài Schefflera rotundifolia
Từ các phần trên mặt đất của loài Schefflera rotundifolia, Ten. Frodin,

năm 2004 Braca A và cộng sự đã phân lập đƣợc 8 hợp chất saponin mới có cấu
trúc oleanan và lupan, cùng với 2 chất benzyl glycoside: 3β-O-(β-Dglucopyranosyl-(1→3)-α-L-rhamnopyranosyl(1→2)-αarabinopyranosyl)hederagenin-28-O-(β-D-glucopyranosyl-(1→4)-β-D-glucopyranosyl) eseter (24);
3β-O-(β-D-glucopyranosyl-(1→3)-α-L-8rhamnopyranosyl(1→2)-αarabinopyranosyl)-hederagenin-28-O-(β-Dglucopyranosyl eseter (25); 3β-O-(αL-rhamnopyranosyl(1→2)-α-arabinopyranosyl)-hederagenin-28-O-(β-Dglucopyranosyl-(1→4)-


β-Dglucopyranosyl)

eseter

(26);

3β-D-O-(α-L-

rhamnopyranosyl-(1→3)-α-L-rhamnopyranosyl(1→2)-α-arabinopyranosyl)olean-12-ene-28-O-(β-Dglucopyranosyl-(1→4)-β-D-glucopyranosyl) eseter (27);
3β-D-O-(α-L-rhamnopyranosyl(1→2)-α-arabinopyranosyl)-olean-12-ene-28-O(β-Dglucopyranosyl-(1→4)-β-D-glucopyranosyl) eseter (28); 3β-D-O-(β-Dxylopyranosyl)-olean-12-ene-28-O-(α-L-rhamnopyranosyl(1→4)-β-Dglucopyranosyl-(1→4)-β-D-glucopyranosyl)

eseter

(29);

3β-D-O-(α-L-

rhamnopyranosyl(1→2)-α-arabinopyranosyl)-lup-20(29)-ene-28-O-(β-Dglucopyranosyl ester (30); 3β-D-O-(α-arabinopyranosyl)-lup-20(29)-ene-28-O(β-D-glucopyranosyl

ester

(31);

benzyl

β-D-glucopyranosyl-(1→4)-β-

Dglucopyranosyl-(1→4)-[β-D-apiofuranosyl-(1→6)]-β-D-glucopyranoside;
β-D-glucopyranosyl-(1→4)-[β-D-apiofuranosyl-(1→6)]-β-D-glucopyranoside.





7



Loài Schefflera capitata
Năm 1977, Jain G.K. và cộng sự đã phân lập và xác định đƣợc một

saponin từ loài Schefflera capitata đặt tên là axit echinocystic có khung oleanan.


Lồi Schefflera kwangsiensi
Năm 2014, Wang C. Q và cộng sự đã phân lập và xác định cấu trúc của 4

saponin tritecpen khung oleanan từ loài Schefflera kwangsiensis, đặt tên là
schefflesides

I–L: oleanolic

acid

3-O-β-Dglucopyranosyl

(1→2)[α-L-

arabinopyranosyl (1→4)]-β-D-(6-O-methyl) glucuronopyranoside (32); 22αhydroxyoleanolic

acid


3-O-α-L-arabinopyranosyl

(1→4)-β-D-

glucuronopyranoside (33); hederagenin 3-O-α-L-arabinopyranosyl (1→4)-βD-glucuronopyranoside (34) và oleanolic acid

28-O-β-Dglucopyranosyl

(1→2)-β-D-glucuronopyranosyl ester (35)
Cũng năm 2014, Wang Y và cộng sự đã phân lập và xác định cấu trúc của
8 saponin tritecpen khung oleanan mới đƣợc đặt tên là schefflesides A–H tƣơng
ứng với: 3-O-α-L-rhamnopyranosyl(1→3)-β-D-glucuronopyranosyl oleanolic
acid 28-O-(6-O-acetyl-β-D-glucopyranosyl) (1→2)-β-D-glucopyranosyl ester
(36); 3-O-α-L-rhamnopyranosyl(1→3)-β-D-glucuronopyranosyl oleanolic acid
28-O-(4, 6-di-O-acetyl-β-D-glucopyranosyl) (1→2)-β-D-glucopyranosyl ester
(37); 3-O-α-L-rhamnopyranosyl (1→3)-β-D-glucuronopyranosyl oleanolic acid
28-O-(3-O-acetyl-β-D-xylopyranosyl) (1→2)-β-D-glucopyranosyl ester (38); 3O-α-L-rhamnopyranosyl

(1→3)-β-D-(6-O-methyl-glucuronopyranosyl)

oleanolic acid 28-O-(3-O-acetyl-β-D-xylopyranosyl) (1→2)-β-D-glucopyranosyl
ester; 3-O-α-L-rhamnopyranosyl (1→3)-β-D-glucuronopyranosyl oleanolic acid
28-O-(3,4-di-O-acetyl-β-D-xylopyranosyl)

(1→2)-β-D-glucopyranosyl

ester

(39); 3-O-α-L-rhamnopyranosyl (1→2)-β-Dglucopyranosyl (1→2)-β-D-(6-O-



8

methyl) glucuronopyranoside (40); oleanolic acid 3-O-β-D-galactopyranosyl
(1→2) [α-L-arabinopyranosyl (1→4)] βD-glucuronopyranoside (41); oleanolic
acid 3-O-β-D-glucopyranosyl (1→2) [α-L-arabinopyranosyl (1→4)] β-Dglucuronopyranoside (42).
Cũng năm 2014, Wang Y và cộng sự đã phân lập và xác định cấu trúc của
11 saponin tritecpen khung oleanan mới đƣợc đặt tên là Schekwangsienosides
Ia (43), Ib(44), IIa (45), IIb (46), III (47), IV (48), V (49), VI (50), VIIa
(51), VIIb (52), VIII (53) và 9 este của các saponin đã biết từ loài này: metyl
este của scheffleside H (54), etyl este của

scheffleside H (55); metyl (56),

etyl, n-butyl (57) este của oleanolic acid 3b-O-α-L-rhamnopyranosyl-(1→2)-βDglucopyranosyl-(1→2)-β-D-(glucuro-nopyranoside); oleanolic acid 3β-O-bD-glucopyranosyl-(1→2)-[βD-xylopyranosyl-(1→4)]-β-D-(6-O-n-butyl
glucuronopyranoside) (58); 3β-O-(6-O-ethyl-β-D-glucuronopyranosyl) oleanolic
acid 28-O-β-D-glucopyranoside (59).


Loài Schefflera abyssinica
Năm 2006, Leon A. T.và cộng sự phân lập đƣợc 13 saponin tritecpen

khung oleanan đã biết: axit

oleanolic (60),

hederagenin (61), 3-O-α-L-

arabinopyranosylhederagenin (62), 3-O-β-D-glucuronopyranosyl-hederagenin,

axit 3-O-β-D-glucopyranosyl-(1→2)-α-L-arabinopyranosyl-oleanolic (63); axit
3-O-β-D-glucopyranosyl-(1→3)-α-L-arabinopyranosyl-oleanolic (64); 3-O-β-Dglucopyranosyl-(1→3)-α-L-arabinopyranosyl-hederagenin
arabinopyranosyl-oleanolic

(65);

3-O-α-L-

acid-28-O-α-L-rhamnopyranosyl-(1→4)-β-D-

glucopyranosyl-(1→6)-β-D-glucopyranosyl

ester

(66);

3-O-α-L-

arabinopyranosyl-hederagenin-28-O-α-L-rhamnopyranosyl-(1→4)-β-Dglucopyranosyl-(1→6)-β-D-glucopyranosyl ester (67); 3-O-β-D-glucopyranosyl-


9

(1→2)-β-D-glucuronopyranosyl-oleanolic acid-28-O-β-D-glucopyranosyl ester
(68); 3-O-β-D-glucopyranosyl-(1→2)-α-L-arabinopyranosyl-oleanolic acid-28O-α-L-rhamnopyranosyl-(1→4)-β-D-glucopyranosyl-(1→6)-β-Dglucopyranosyl

ester

(69);


3-O-β-D-glucopyranosyl-(1→3)-α-L-

arabinopyranosyl-hederagenin-28-O-α-Lrhamnopyranosyl-(1→4)-β-Dglucopyranosyl-(1→6)-β-D-glucopyranosyl ester (70); 3-O-β-D-glucopyranosyl(1→2)-α-L-arabinopyranosyl-hederagenin-28-O-α-L-rhamnopyranosyl-(1→4)β-D-glucopyranosyl-(1→6)-β-D-glucopyranosyl ester (72).


Loài Schefflera sessiliflora
Năm 2014, Phat N.T và cộng sự đã phân lập và xác định đƣợc 4 hợp chất

saponin tritecpen khung oleanan từ lá của loài này gồm hai hợp chất mới và 2
hợp chất đã biết. Hai hợp chất mới đƣợc đặt tên là scheffleraside A (73) (3-O-[αL-rhamnopyr-anosyl-(1→3)]-β-D-glucuronopyranosyl oleanolic acid 28-O-[αLrhamnopyranosyl-(1→4)]-β-D-glucopyranosyl ester) và scheffleraside B (74)
(3-O-[α-L-rhamnopyranosyl-(1→3)]-β-D-(6-Omethyl)glucuronopyranosyl
oleanolic acid 28-O-[α-L-rhamnopyranosyl-(1→4)]-β-D-glucopyranosyl ester).
Hai hợp chất đã biết là 3-O-β-D-glucuronopyranosyl oleanolic acid 28-O-βDglucopyranosyl

ester

(75);

3-O-[α-L-rhamnopyranosyl-(1→3)]-β-D-

glucuronopyranosyl hederagenin (76).


Loài Schefflera actinophylla
Năm 2010, Amira S. W. và cộng sự đã phân lập đƣợc từ lá của loài

Schefflera actinophylla ba tritecpen mới khung ursane, bốn tritecpen mới khung
lupane, 9 hợp chất glycoside và glycoside ester của tritecpen khung lupane.
Các hợp chất tritecpen mới khung ursane: 3β-hydroxyurs-12-en-28-oic
acid 3-O-[β-D-galactopyranosyl-(1→2’)]-β-D-glucuronopyranoside (77); 3β-



10

hydroxyurs-12-en-28-oic acid 3-O-β-D-glucuronopyranoside 6’-O-methyl (78);
3β-hydroxyurs-12en-28-oic acid 3-O-β-D-glucuronopyranoside 6’-O-butyl ester
(79).
Bốn tritecpen mới khung lupane: 3β-hydroxylup20(29)-en-28-oic acid 3O-β-D-glucuronopyranoside (80); axit 3α-hydroxylup-20(29)-en-30-ol-23,28dioic (81); 3α-hydroxylup-20(29)-en-23,28-dioic acid 3-O-β-Dglucopyranoside
(82);
Chín hợp chất tritecpen đã biết: 3α-hydroxylup-20(29)ene-23,28-dioic
acid

28-O-[4”-O-α-L-rhamnopyranosyl-6’-

O-β-D-glucopyranosyl]-β-D-

glucopyranosyl ester (83); 3α,23-dihydroxylup-20(29)-en-28-oic acid 28-O-[4”O-α-Lrhamnopyranosyl-6’-O-β-D-glucopyranosyl]-β-D-glucopyranosyl

ester

(83); 3-epi-betulinic acid 3-O-sulfate (84); 3-epi-betulinic acid 3-O-β-Dglucopyranoside (85); 3-epi-betulinic acid 3-O-sulphate, 28-O-[4”-O-α-Lrhamnopyranosyl 6’-O-β-D-glucopyranosyl]-β-D-glucopyranosyl ester (86); 3epi-betulinic acid 28-O-[4”-O-α-L-rhamnopyranosyl-6’-O-β-D-glucopyranosyl]β-D-glucopyranosyl ester (87); 3-epibetulinic acid 3-O-β-D-glucopyranoside,
28-O-[4”-O-α-Lrhamnopyranosyl-6’-O-β-D-glucopyranosyl]-β-Dglucopyranosyl (88);

3-epi-betulinic acid 3-O-β-D-6”-acetylglucopyranoside,

28-O-[4’-O-α-L-rhamnopyranosyl-6’-O-b-Dglucopyranosyl]-β-Dglucopyranosyl ester (89);


Loài Schefflera arboricola
Năm 2003, Melek F.R và cộng sự đã phân lập đƣợc 9 hợp chất saponin


tritecpen khung oleanan đã biết từ lá và vỏ của loài Schefflera arboricola: axit
3-O-[α-l-rhamnopyranosyl-(1→4)-β-D-glucuronopyranosyl] oleanolic (90); axit
3-O-[α-l-rhamnopyranosyl-(1→4)-β-D-glucuronopyranosyl] echinocystic (91);


11

3-O-[β-D-apiofuranosyl-(1→4) -β-D-glucuronopyranosyl] oleanolic acid 28-Oβ-D-glucopyranosyl

ester

(92);

3-O-α-l-rhamnopyranosyl-(1→4)-[β-D-

galactopyranosyl-(1→2)-] β-D-glucuronopyranosyl oleanolic (93); 3-O-α-lrhamnopyranosyl-(1→4)-[β-D-galactopyranosyl-(1→2)-]

β-D-

glucuronopyranosyl oleanolic acid 28-O-β-D-glucopyranosyl ester (94); axit 3O-β-D-apiofuranosyl-(1→4)-[α-l-arabinopyranosyl-(1→2)-]
glucuronopyranosyl

oleanolic

(96);

β-D-

3-O-β-dapiofuranosyl-(1→4)-[a-l-


arabinopyranosyl-(1→2)-]β-D-glucuronopyranosyl oleanolic acid 28-O-β-Dglucopyranosyl ester (95).
Năm 2006, Guo F. J. và cộng sự đã phân lập đƣợc 4 hợp chất saponin
tritecpen khung oleanan mới và 5 hợp chất saponin tritecpen khung oleanan đã
biết từ loài này.
Các hợp chất tritecpen khung oleanan mới đƣợc đặt tên scheffarboside A –
D. Cấu trúc của chúng đƣợc xác định là: axit 3-O-(O-β-glucuronopyranosyl(1→3)-O-α-rhamnopyranosyl-(1→2)-α-arabinopyranosyl) oleanolic (96); axit 3O-(O-α-arabinopyranosyl-(1→4)-O-α-arabinopyranosyl-(1→3)-O-α-rhamnopyr
anosyl-(1→2)-α-arabinopyranosyl) oleanolic (97); 3-O-(O-α-arabinopyranosyl(1→4)-O-α-arabinopyranosyl-(1→3)-O-α-rhamnopyranosyl-(1→2)-αarabinopyranosyl)hederagenin

(98);

3-O-(O-aarabinopyranosyl-(1→4)-O-α-

arabinopyranosyl-(1→3)-O-α-rhamnopyranosyl-(1→2)-α-arabinopyranosyl)
oleanolic

acid

O-a-rhamnopyranosyl-(1→4)-O-β-glucopyranosyl-(1→6)-β-

glucopyranosyl ester (99).
Các hợp chất saponin tritecpen: quinatoside A (100), hederagenin) 3-(a-Larabinopyranoside) (101), eleutheroside K (102), CP3 (103), and sieboldianoside
A (104).


12



Loài Schefflera divaricata

Năm 1997, Nunziatina T. và cộng sự đã phân lập đƣợc 10 hợp chất

saponin tritecpen mới và 2 saponin tritecpen đã biết từ loài Schefflera divaricate.
Hai hợp chất đã biết đƣợc xác định là: axit 3α-O-α-D-galactopyranosyl(1→3)-[α-D-glu-copyranosyl-(1→4)]-α-D-glucopyranosylolean

-12-en-28-oic

(105); axit 3α-O-α-D-galactopyranosyl-(1→3)-[α-D-glucopyranosyl-(1→4)]-αD-glucuronopyranosylolean-12-en-28-oic (106).
Các hợp chất mới: Axit 3β-O-α-L-arabinopyranosyl-(1→3)-[β-Dxylopyranosyl(1f2)]-β-D-glucuronopyranosyl-16α-hydroxyolean-12-ene-28,30dioic

(107);

Axit

3β-O-α-L-arabinopyranosyl-(1→3)[β-D-xylopyranosyl-

(1→2)]-β-D-glucuronopyranosyl-16-O-[3-hydroxy-3-methylbutanoyl]olean-12ene-28,30-dioic

(108);

axit

3β-O-β-D-glucopyranosyl-(1→3)-[β-

Dxylopyranosyl-(1→2)]-β-D-glucuronopyranosyl-23-hydroxylup-20(29)-en-28oic (109); axit 3β-O-β-D-xylopyranosyl-(1→2)-β-D-glucuronopyranosyl-23hydroxylup-20(29)-en-28-oic (110); axit 3β-O-β-D-glucuronopyranosyl-23hydroxylup-20(29)-en-28-oic (111); axit 3β-O-β-D-glucopyranosyl-(1→3)-β-Dglucuronopyranosyl-23hydroxylup-20(29)-en-28-oic

(112);

axit


3β-O-β-D-

xylopyranosyl-(1→2)-β-D-glucuronopyranosyllup-20(29)-en-28-oic (113); axit
3β-O-β-D-xylopyranosyl-(1→2)-β-D-glucuronopyranosyl-23-oxolup-20(29)-en28-oic (114); axit 3β-O-β-D-glucopyranosyl-(1→3)-β-Dglucuronopyranosyl-23oxolup-20(29)-en-28-oic (115); axit 3β-O-β-D-glucuronopyranosyl-23-oxolup20(29)-en-28-oic (116). [25]


Loài Schefflera bodinieri
Năm 1996, Min Z. và cộng sự đã phân lập đƣợc 4 triterpene glycoside

đƣợc đặt tên tƣơng ứng: bodinitins A (117), B(2), C(118), và D (119):


13

Axit

28-O-[α-L-rhamopyranosyl-(1→4)-O-β-D-glucopyranosyl-(1→6)]-β-D-

glucopyranoside- demethylisoaleuritolic; 28-O-[α-L-rhamopyranosyl(1→4)-Oβ-D-glucopyranosyl(1→6)]-β-D-glucopyranoside-isoaleuritolic; axit 28-O-[α-Lrhamnopyranosyl(1→4)-O-β-D-glucopyranosyl(1→6)]-β-D-glucopyranoside -3oxo-8-demethylisoaleuritolic; axit

28-O-[α-L-rhamopyranosyl(1→4)O-β-D-

glucopyranosyl(1→6)]-β-D-glucopyranoside-3-oxoisoaleuritolic. [23]


Loài Schefflera impressa
Năm 1989, Santosh K. S. đã phân lập đƣợc một hợp chất tritecpen saponin

từ loài Schefflera impressa. Danh pháp của hợp chất mới đƣợc xác định là:
hederagenin-3-O-β-D-6'-acetylglucopyranos (120).

Cũng năm 1989, Srivastava S. K. và cộng sự đã phân lập đƣợc hai
tritecpen saponin từ loài này: 3β,23-dihydroxy-urs-12-en-28-oic acid-3-O-β-Dglucuronopyranoside 6’-O-methyl ester (121) và 4- epihederagenin-3-O-β-Dglucuronopyranoside-6’-O-methyl ester (122).
Năm 1992, Srivastava S.K. đã phân lập đƣợc một tritecpen saponin từ
Schefflera impressa: 3α, 1lα-dihydroxylup-20(29)-en-28-oic acid-28-O-β-Dglucopyranosyl-( 1→6)- β-D-glucopyranoside (123). [29],[30],[31]


Loài Schefflera heptaphylla
Năn 2014, Wu C. và cộng sự phân lập đƣợc năm triterpenoid saponin

khung ursane từ vỏ của loài Schefflera heptaphylla:
3-oxo-urs-20-en-23,28-dioic

acid

28-O-α-L-rhamnopyranosyl(1→4)-β-D-

glucopyranosyl-(1→ 6)-β-D-glucopyranoside (124); 3α-hydroxy-urs-20-en23,28-dioic acid 28-O-β-D-glucopyranosyl-(1→ 6)-β-D-glucopyranoside (125);
3α-hydroxy-urs-20-en-23,28-dioic acid 23-O-β-D-glucopyranosyl, 28-O-α-Lrhamnopyranosyl-(1→4)-β-D-glucopyranosyl-(1→6)-β-D-glucopyranoside


14

(126); 3-oxo-urs-12-en-24-nor-oic acid 28-O-α-L-rhamnopyranosyl(1→4)-β-Dglucopyranosyl-(1→

6)-β-D-glucopyranoside

(127);

3α-hydroxy-20β-


hydroxyursan-23,28-dioic acid δ-lactone 23-O-β-D-glucopyranoside (128). [33]


Loài Schefflera leucantha
Năm 1994, Orasa P. và cộng sự đã phân lập 3 triterpene glycoside mới từ

loài

Schefflera

leucantha:

axit

3-O-[α-L-rhamnopyranosyl(1→2)-β-D-

glucopyranosyl(1→2)-β-D-glucuronopyranosyl]

betulinic

(129);

3-O-[α-L-

rhamnopyranosyl(1→2)-β-D-xylopyranosyl(1→2)-β-D-glucuronopyranosyl]
Betulinic (130); 3-O-[α-L-rhamnopyranosyl(1→2)-β-Dglucopyranosyl(1→2)-βD-glucuronopyranosyl] oleanolic (131). [27]
1.3.2 Các hợp chất flavonoit
Năm 2015, Phat N. T và cộng sự đã phân lập đƣợc hai hợp chất flavonoid
từ lá của loài Schefflera sessiliflora De P. V.


trans-tiliroside


15

kaempferol 3-O-β-D-glucuronopyranoside
Năm 2011, Lien G. T. K. và cộng sự đã phân lập đƣợc hai hợp chất
flavonoit từ vỏ cây Schefflera farinosa Merr.

4',7-Di-O-mctylnaringenin


16

Rutin
1.3.3 Các hợp chất khác
Năm 2005, Li Y. và cộng sự phân lập đƣợc ba dẫn xuất axit caffeoylquinic
từ lá non của loài Schefflera heptaphylla :


17

Tên

R1

R2

R3


3,4-di-O-caffeoylquinic

caffeoyl

caffeoyl

H

3,5-di-O-caffeoylquinic

caffeoyl

H

caffeoyl

3-O-caffeoylquinic

caffeoyl

H

H

Năm 2015, Phat N. T và cộng sự đã phân lập đƣợc một hợp chất
diterpenoid mới từ lá của loài Schefflera sessiliflora De P. V. và axit 5-β-transcoumaroylquinic


×