Tải bản đầy đủ (.pdf) (105 trang)

Một số biện pháp nâng cao chất lượng giáo dục sức khỏe cho học sinh tiểu học huyện nghi xuân, tỉnh hà tĩnh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.01 MB, 105 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC VINH

ĐẶNG THỊ HÒA

MỘT SỐ BIỆN PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG
GIÁO DỤC SỨC KHỎE CHO HỌC SINH TIỂU
HỌC HUYỆN NGHI XUÂN, TỈNH HÀ TĨNH

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

NGHỆ AN - 2015


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC VINH

ĐẶNG THỊ HÒA

MỘT SỐ BIỆN PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG
GIÁO DỤC SỨC KHỎE CHO HỌC SINH TIỂU HỌC
HUYỆN NGHI XUÂN, TỈNH HÀ TĨNH
Chuyên ngành: Giáo dục học
Mã số: 60.14.01.01

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

Người hướng dẫn khoa học:

TS. NGUYỄN NGỌC HIỀN
NGHỆ AN - 2015




LỜI CẢM ƠN
Vì đây là đề tài mới mẻ lại ít kinh nghiệm trong nghiên cứu khoa học
nên trong quá trình làm đề tài này, ngồi sự cố gắng của bản thân, tôi đã
nhận được nhiều sự giúp đỡ và quan tâm để hồn thành đề tài.
Trước hết, tơi xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo trong Khoa Giáo
dục và khoa Sau Đại học trường Đại học Vinh cùng như tồn thể thầy cơ ở
các khoa dạy các mơn đại cương đã nhiệt tình dạy dỗ, tạo điều kiện cho tơi
được học tập tốt trong suốt khóa học.
Và đặc biệt, tơi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc tới thầy giáo hướng dẫn
khoa học TS. Nguyễn Ngọc Hiền đã tận tình giúp đỡ, hướng dẫn, chỉ bảo tơi
trong suốt q trình thực hiện làm đề tài.
Nhân đây, cho tơi gửi lời cảm ơn tới gia đình và bạn bè đã động viên
và tạo điều kiện để tôi hồn thành tốt đề tài này.
Tơi xin chân thành cảm ơn!
Nghệ An, tháng 10 năm 2015
Tác giả

Đặng Thị Hòa


MỤC LỤC
Trang
MỞ ĐẦU 1
1. Lý do chọn đề tài ........................................................................................ 2
2. Mục đích nghiên cứu .................................................................................. 3
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu ........................................................... 3
4. Giả thuyết khoa học ................................................................................... 4
5. Nhiệm vụ nghiên cứu ................................................................................. 4

6. Phạm vi nghiên cứu .................................................................................... 4
7. Nội dung và phương pháp nghiên cứu ....................................................... 4
8. Đóng góp mới của luận văn ....................................................................... 5
9. C u tr c của luận văn ................................................................................. 5
Chƣơng 1. CƠ SỞ L LUẬN CỦA ĐỀ TÀI

1.1. Sơ lược về l ch s nghiên cứu v n đề ..................................................... 7
1.1.1. Trên thế giới ..................................................................................... 7
1.1.2. Ở Việt Nam ...................................................................................... 8
1.2. Một số khái niệm cơ ản của đề tài....................................................... 11
1.2.1. Sức khỏe ......................................................................................... 11
1.2.2. Giáo dục sức khỏe ......................................................................... 13
1.2.3. Biện pháp giáo dục bảo vệ sức khỏe .............................................. 14
1.3. Một số v n đề về GDSK cho học sinh tiểu học .................................... 14
1.3.1. Mục đích, yêu cầu của GDSK cho học sinh tiểu học .................... 14
1.3.2. Nội dung GDSK cho học sinh tiểu học .......................................... 16
1.3.3. Phương pháp và hình thức GDSK ................................................. 18
1.3.4. Ý nghĩa của việc GDSK cho học sinh tiểu học.............................. 21
1.3.5. Một số yếu tố ảnh hưởng đến việc nâng cao ch t lượng
GDSK cho học sinh tiểu học ......................................................... 22


1.4. Một số đặc điểm tâm sinh lí của học sinh tiểu học ............................... 26
1.4.1. Đặc điểm cơ thể.............................................................................. 27
1.4.2. Đặc điểm hoạt động ....................................................................... 27
Kết luận chương 1 ........................................................................................ 30
Chƣơng 2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG
GIÁO DỤC SỨC KHỎE CHO HỌC SINH CÁC TRƢỜNG
TIỂU HỌC HUYỆN NGHI XUÂN, TỈNH HÀ TĨNH


2.1. Khái quát về quá trình nghiên cứu thực trạng ....................................... 31
2.1.1. Khái quát hoàn cảnh kinh tế - xã hội - giáo dục của huyện
Nghi Xuân, Hà Tĩnh ...................................................................... 31
2.1.2. Tình hình chung về GDSK cho học sinh tiểu học trên đ a
àn huyện Nghi Xuân .................................................................... 34
2.2. Thực trạng công tác nâng cáo ch t lượng giáo dục sức khỏe cho
học sinh các trường tiểu học huyện Nghi Xuân, tỉnh Hà Tĩnh .................... 37
2.2.1. Mục đích khảo sát thực trạng ......................................................... 37
2.2.2. Phạm vi khảo sát thực trạng ........................................................... 38
2.2.3. Nội dung và hình thức khảo sát .................................................... 38
2.3. Đánh giá chung về thực trạng ............................................................... 49
2.3.1. Những mặt thành công ................................................................... 50
2.3.2. Những mặt hạn chế ........................................................................ 50
Kết luận chương 2 ........................................................................................ 53
Chương 3.

C

C

C

SỨC KHỎE CHO HỌC SINH CÁC TRƢỜNG TIỂU HỌC
Ở HUYỆN NGHI XUÂN, TỈNH HÀ TĨNH

3.1. Các nguyên tắc đề xu t iện pháp nâng cao ch t lượng GDSK
cho học sinh các trường tiểu học huyện Nghi Xuân, tỉnh Hà Tĩnh ............. 54
3.1.1. Nguyên tắc đảm ảo tính mục tiêu ................................................ 54



3.1.2. Nguyên tắc đảm ảo tính khoa học, hệ thống và tồn diện ........... 54
3.1.3. Ngun tắc đảm ảo tính kiên trì ................................................... 55
3.1.4. Ngun tắc đảm ảo tính hiệu quả, khả thi .................................... 55
3.2. Một số iện pháp nâng cao ch t lượng GDSK cho học sinh tiểu
học huyện Nghi Xuân, tỉnh Hà Tĩnh ............................................................ 56
3.2.1. Nâng cao nhận thức cho cán ộ, giáo viên về tầm quan trọng
của việc GDSK cho học sinh tiểu học ........................................... 56
3.2.2. Nâng cao năng lực GDSK của giáo viên tiểu học ......................... 58
3.2.3. Trang

đồ dùng, cơ sở vật ch t, trang thiết

hiện đại cho

hoạt động chăm sóc sức khỏe cho học sinh .................................. 60
3.2.4. Tích hợp, lồng ghép nội dung GDSK trong các môn học cho
phù hợp với năng lực nhận thức của học sinh tiểu học ................. 63
3.2.5. Tăng cường kiểm tra, đánh giá công tác giảng dạy của giáo
viên và học tập của học sinh trong việc thực hiện nội dung
GDSK ............................................................................................ 68
3.3. Thăm dị tính cần thiết và tính khả thi của các iện pháp được đề xu t ....... 69
3.3.1. L y ý kiến chuyên gia .................................................................... 69
3.3.2. Mục đích thực nghiệm ................................................................... 71
3.3.3. Đối tượng thực nghiệm .................................................................. 71


3.3.4. Nội dung và cách thực hiện ............................................................ 72
3.3.5. Thời gian thực nghiệm ................................................................... 73
3.3.6. Các chỉ tiêu đánh giá kết quả thực nghiệm .................................... 73
3.3.7. Kết quả thực nghiệm ...................................................................... 74

Kết luận chương 3 ........................................................................................ 79
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ....................................................................... 80
1. Kết luận .................................................................................................... 80
2. Kiến ngh .................................................................................................. 81
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................. 84
PHỤ LỤC ...................................................................................................... 100


DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
Bảng 2.1. Số lượng trường, lớp, học sinh, cán ộ quản lý, giáo viên từ
mầm non đến trung học cơ sở huyện Nghi Xuân ......................... 32
Bảng 2.2. Quy mô phát triển trường, lớp, học sinh tiểu học huyện Nghi
Xuân .............................................................................................. 35
Bảng 2.3. Trình độ đào tạo của đội ngũ giáo viên tiểu học huyện Nghi Xuân ...... 36
Bảng 2.4. Xếp loại học lực học sinh tiểu học huyện Nghi Xuân .................. 37
Bảng 2.5. Nhận thức của cán ộ, giáo viên Tiểu học về GDSK ................... 39
Bảng 2.6. Nhận thức của học sinh tiểu học về sức khỏe và ảo vệ sức khỏe ...... 41
Bảng 2.7. Hành vi BVSK của học sinh tiểu học ........................................... 42
Bảng 2.8. Việc giữ gìn vệ sinh trang phục .................................................... 43
Bảng 2.9. Khảo sát vệ sinh ăn uống .............................................................. 44
Bảng 2.10. Bảng khảo sát thực trạng tổ chức thực hiện ................................. 44
Bảng 2.11. Tình hình sức khỏe trẻ ở 11 trường khảo sát ................................ 49
Bảng 2.12. Đánh giá thực trạng quản lý hoạt động GDSK của hiệu trưởng ở
các trường TH trên đ a àn huyện Nghi Xuân .............................. 48
Bảng 3.1. Kết quả thăm dị về sự cần thiết và tính khả thi của các iện pháp
đã đề xu t ...................................................................................... 69
Bảng 3.2. Trình độ học sinh lớp TN và lớp ĐC ............................................ 72
Bảng 3.3. Kết quả ài kiểm tra kiến thức về ảo vệ và chăm sóc sức khỏe
của lớp TN và lớp ĐC ................................................................... 74

Bảng 3.4. Kết quả xếp loại ài kiểm tra kiến thức về sức khỏe và ảo vệ
sức khỏe của lớp TN và ĐC .......................................................... 75
Bảng 3.5. Kết quả thực hành kỹ năng ảo vệ chăm sóc sức khỏe cho ản
thân và gia đình ở lớp TN và lớp ĐC ............................................ 76
Bảng 3.6. Bảng kết quả ài thực hành kiểm tra kỹ năng ảo vệ sức khỏe
của lớp TN và lớp ĐC ................................................................... 77


1

KÝ HIỆU VIẾT TẮT TRONG LUẬN VĂN

BGH

Ban Giám hiệu

CB, GV, NV

Cán ộ, giáo viên, nhân viên

CBQL

Cán ộ quản lý

CBYT

Cán ộ Y tế

GDSK


Giáo dục sức khỏe

GD&ĐT

Giáo dục và Đào tạo

CSVC

Cơ sở vật ch t

GD

Giáo dục

UNICEF

Quỹ Nhi đồng Liên hiệp quốc

TTLB

Thông tư liên ộ

PPGD

Phương pháp giáo dục

KT-XH

Kinh tế - xã hội


BVSK

Bảo vệ sức khỏe

YT-GD

Y tế giáo dục

TN

Thực nghiệm

ĐC

Đối chứng

QL

Quản lý

QLGD

Quản lý giáo dục

KNS

Kĩ năng sống


2

MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Mục tiêu của giáo dục là phát triên con người toàn diện, tăng cường ồi
dưỡng cho thế hệ trẻ về năng lực trí tuệ cũng như phẩm ch t đạo đức, nhân cách.
Mục tiêu giáo dục toàn diện phải hội đủ các mặt: đức - trí - thể - mĩ - lao động
hướng nghiệp. Trong đó, sức khỏe - thể lực là cơ sở để tiếp nhận các mặt còn lại
[14].
Sức khỏe được đ nh nghĩa là một trạng thái thoải mái về thể ch t, về tinh
thần, chứ không chỉ đơn thuần là khơng có ệnh tật. Khỏe mạnh khơng chỉ đơn
thuần về thể ch t mà cịn phải có một cuộc sống thoải mái và hạnh ph c. Giáo dục
nâng cao sức khỏe là một phần của y học lâm sàng, gi p cho ệnh nhân, gia đình
họ và cộng đồng có được sức khỏe tốt nh t. Giáo dục nâng cao sức khỏe cũng là
một phần của công việc hàng ngày, các cán ộ y tế phải luôn nhớ đến v trí của nó
trong khung cảnh xã hội chung giữa nhiều yếu tố như nhà ở tiện nghi, giáo dục tốt,
nghề nghiệp có ý nghĩa và những mối quan hệ khác.
Sức khoẻ là vốn tài sản quý giá nh t của mỗi con người và của quốc gia, có
nhiều yếu tố liên quan mật thiết với nhau, tác động ảnh hưởng đến sức khoẻ con
người trong đó chăm sóc sức khoẻ cho trẻ thơ là việc làm hết sức cần thiết [15].
Mỗi cá nhân, gia đình, cộng đồng đều có vai trị quan trọng trong việc chăm sóc
giáo dục hình thành ở trẻ một số nề nếp thói quen vệ sinh, hành vi văn minh và kĩ
năng sống đơn giản an đầu, góp phần tạo cơ hội cho trẻ sống, phát triển một cách
khoẻ mạnh. Nếu được chăm sóc tốt và hình thành những thói quen vệ sinh cá nhân
cần thiết từ nhỏ thì sẽ tạo thành nền móng vững chắc về sau này.
Để th c đẩy cơng tác chăm sóc sức khỏe, ên cạnh việc đẩy mạnh các công
tác y tế trường học, các nhà nghiên cứu cũng nhận thức rằng phải đẩy mạnh công
tác giáo dục sức khỏe cho học sinh từ khi các em ước vào ngưỡng c a nhà
trường. Đặc iệt, học sinh tiểu học thuộc tuổi trẻ đang lớn nhanh và phát triển về


3

mọi mặt vì vậy muốn có thế hệ tương lai khỏe mạnh phải ch ý từ lứa tuổi này.
Trên thực tế đa số ệnh ở tuổi trưởng thành đều ắt nguồn từ tuổi học đường như:
suy dinh dưỡng, cận th , cong vẹo cột sống, ướu cổ, các ệnh về tim mạch, tiêu
hóa, ệng lây qua đường tình dục,...và các ệnh truyền nhiễm. Nhiệm vụ giáo dục
sức khỏe là công tác quan trọng hàng đầu trong sự nghiệp giáo dục sức khỏe cho
thế hệ trẻ và quan trọng ngang với các công tác khác của nhà trường tiểu học nhằm
thực hiện khẩu hiệu: “Trẻ em hôm nay thế giới ngày mai” [1].
Hiện nay, cơng tác chăm sóc sức khỏe trẻ em nói chung, học sinh nói riêng
đã có những điều kiện thuận lợi để thực hiện. Tuy nhiên, trên thực tế, việc triển
khai GDSK trong Nhà trường Tiểu học hiện nay chưa đạt hiệu quả, ch t lượng như
mong đợi, có nhiều

t cập. Cơ sở vật ch t các nhà trường chưa đảm ảo, thư viện

còn thiếu các tài liệu, phương tiện phục vụ giảng dạy GDSK. Đội ngũ giáo viên
chưa được tập hu n ài ản, giáo viên chưa có được nhiều các iện pháp phù hợp
để thực hiện nội dung GDSK, các c p các ngành đ a phương vẫn chưa quan tâm
k p thời. Chính vì vậy, việc GDSK và ảo vệ sức khỏe cho học sinh tiểu học là r t
quan trọng, hình thành cho các em kiến thức và kỹ năng an đầu về chăm sóc sức
khỏe cho ản thân, gia đình và xã hội, xây dựng cho các em thái độ, hành vi cư x
đ ng để ảo vệ sức khỏe cho cá nhân và cộng đồng là cần thiết.
Tuy nhiên, đến nay dù nhận được nhiều quan tâm của các ngành, các c p
nhưng cơng trình nghiên cứu đang r t ít cho việc đề xu t các iện pháp GDSK cho
học sinh nói chung, học sinh tiểu học nói riêng.
Xu t phát từ những lí do trên, ch ng tơi chọn v n đề nghiên cứu: “Một số biện
pháp nâng cao chất lượng giáo dục sức khỏe cho học sinh Tiểu học huyện Nghi
Xuân, tỉnh Hà Tĩnh”.
2. Mục đích nghiên cứu
Đề xu t một số iện pháp nhằm nâng cao ch t lượng GDSK cho học sinh
tiểu học huyện Nghi Xuân, tỉnh Hà Tĩnh.

3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu


4
3.1. Khách thể nghiên cứu
Quá trình giáo dục sức khỏe cho học sinh tiểu học.
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Biện pháp nâng cao ch t lượng GDSK cho học sinh tiểu học huyện Nghi
Xuân, tỉnh Hà Tĩnh.
4. Giả thuyết khoa học
Có thể nâng cao ch t lượng GDSK cho học sinh tiểu học huyện Nghi Xuân
Tỉnh Hà Tĩnh nếu đề xu t được một số iện pháp Giáo dục sức khỏe cho học sinh
tiểu học ở Huyện Nghi Xuân, tỉnh Hà Tĩnh có cơ sở khoa học và có tính khả thi.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận về GDSK cho học sinh tiểu học.
5.2. Tìm hiểu thực trạng GDSK cho học sinh tiểu học huyện Nghi Xuân,
tỉnh Hà Tĩnh.
5.3. Đề xu t một số iện pháp nâng cao ch t lượng GDSK cho học sinh tiểu
học huyện Nghi Xuân, tỉnh Hà Tĩnh.
6. Phạm vi nghiên cứu
Đề tài được thực hiện có phạm vi nghiên cứu ở 3 trường tiểu học: Xuân An
2, Xuân Giang 1 và trường tiểu học Xuân Phổ trên đ a àn huyện Nghi Xuân, tỉnh
Hà Tĩnh.
7. Nội dung và phƣơng pháp nghiên cứu
7.1. Nội dung nghiên cứu
Xây dựng một số iện pháp nâng cao ch t lượng GDSK cho học sinh tiểu
học ở huyện Nghi Xuân, tỉnh Hà Tĩnh.
7.2. ác phương pháp nghiên cứu
Để hoàn thành các nhiệm vụ trên của đề tài, ch ng tôi đã s dụng kết hợp
các phương pháp sau: S dụng các phương pháp phân tích, tổng hợp, hệ thống hoá,

khái quát hoá những tài liệu lý luận để xây dựng cơ sở lý luận của đề tài.
7.3. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn


5
7.3.1.

hương pháp quan sát

Phương pháp này s dụng để tìm hiểu thực trạng các hoạt động của giáo
viên, nhân viên và học sinh trường tiểu học về thực hiện công tác GDSK, đồng
thời đó cũng là cơ sở để kh ng đ nh, kiểm chứng các iện pháp đề xu t.
7.3.2. hương pháp điều tra (bằng bảng câu hỏi)
S dụng phương pháp này nhằm đánh giá thực trạng công tác GDSK cho
họa sinh tiểu học huyện Nghi Xuân, tỉnh Tỉnh Hà Tĩnh.
7.3.3. hương pháp tổng kết kinh nghiệm giáo dục
Tổng kết kinh nghiệm của các nhà nghiên cứu khoa học giáo dục, các nhà
quản lý về các v n đề có liên quan đến đề tài nghiên cứu nhằm mục đích đánh giá,
tổng kết cơng tác GDSK cho học sinh tiểu học huyện Nghi Xuân, tỉnh Hà Tĩnh.
7.4. hương pháp thống kê toán học
Phương pháp này được s dụng để x lý t t cả các mẫu phiếu điều tra. Mặt
khác dùng để đánh giá tính c p thiết và mức độ khả thi của các iện pháp.
8. Đóng góp mới của luận văn
- Góp phần hệ thống hóa cơ sở lý luận về nâng cao ch t lượng GDSK cho
học sinh tiểu học.
- Làm sáng tỏ thực trạng về v n đề nâng cao ch t lượng GDSK cho học sinh
tiểu học huyện Nghi Xuân, tỉnh Hà Tĩnh.
- Đề xu t một số iện pháp nâng cao ch t lượng GDSK cho học sinh tiểu
học huyện Nghi Xuân, tỉnh Hà Tĩnh.
9. Cấu tr c của luận văn

Ngoài phần mở đầu, kết luận - kiến ngh , tài liệu tham khảo và phụ lục, luận
văn chia làm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về nâng cao chất lượng GDSK cho học sinh tiểu
học
Chương 2: Thực trạng công tác nâng cao chất lượng GDSK cho học sinh
các trường tiểu học huyện Nghi Xuân, tỉnh Hà Tĩnh


6
Chương 3: Một số biện pháp nâng cao chất lượng GDSK cho học sinh tiểu
học, huyện Nghi Xuân, tỉnh Hà Tĩnh


7
Chƣơng 1
CƠ SỞ L LUẬN CỦA ĐỀ TÀI
1.1. Sơ lƣợc về lịch s nghiên cứu vấn đề
1.1.1. Trên thế giới
Hiện nay, sức khỏe toàn cầu đang

ảnh hưởng ởi a xu hướng: dân số lão

hóa, đơ th hóa nhanh chóng khơng có kế hoạch, và tồn cầu hóa. Điều này dẫn
đến tỷ lệ ngày càng tăng của ệnh không lây nhiễm và các nguy cơ của gây ra
ệnh tật đã trở thành một v n đề toàn cầu ảnh hưởng đến cả các quốc gia thu nhập
th p và trung ình. Gần 45% gánh nặng ệnh tật cho người lớn ở những nước này
hiện là do ệnh không lây nhiễm [2]. Nhiều quốc gia thu nhập th p và trung ình
đang ắt đầu phải ch u gánh nặng kép của các ệnh truyền nhiễm và ệnh không
lây nhiễm và hệ thống y tế ở những nước này đang phải đối phó với các chi phí ổ
sung để điều tr cả hai.

Nhiều cơng trình nghiên cứu đã chứng minh cho th y sức khỏe của thế hệ
trẻ là nhân tố hết sức quan trọng có ảnh hưởng đến khả năng học tập, sáng tạo và
sự phát triển năng khiếu của họ đang học ở trường cũng như tương lai sau này.
Từ thế kỷ 19 nhiều nước ở Châu Âu đã có những chủ trương và phương
pháp thực hiện chăm sóc sức khỏe cho học sinh trong các trường học. Năm 1877,
tác giả Ba inski đã cho xu t ản cuốn sách giáo khoa về vệ sinh học. Tác giả
Breslauer, Herman Cahn từ năm 1864 đã nghiên cứu sự tăng nhanh ệnh cận th
trường học có liên quan đến chiếu sáng [3].
Đến thế kỷ 20 đã có sự hợp tác chặt chẽ giữa ác sĩ trường học với các trung
tâm phòng chống d ch ệnh và đã đánh d u một ước tiến ộ theo lối dự phòng.
Năm 1981, Vermer Kneist, viện vệ sinh xã hội Cộng hịa dân Chủ Đức đã cơng ố
mơ hình xây dựng y tế trường học.


8
Năm 1973, Edith Ockel Nghiên cứu về gánh nặng trẻ em trong học tập và
chỉ rõ những em có hiệu su t học tập th p có sự diễn iến vế huyết áp và tần số
mạch khác với trẻ em trung ình và đã đề xu t cải thiện sức khỏe nhằm nâng cao
hiệu su t học tập.
Năm 1995, Tổ chức Y tế thế giới đã xây dựng sáng kiến y tế trường học
toàn cầu (Glo al school Health Intiatives) nhằm đẩy mạnh cơng tác chăm sóc sức
khỏe cho học sinh [8].
Các chương trình sức khỏe trong nhà trường có thể cùng một l c làm giảm
các v n đề y tế chung, làm tăng hiệu quả của hệ thống giáo dục và vì vậy làm tiến
ộ nền y tế công cộng, giáo dục và sự phát triển xã hội. “Nếu cơ thể trẻ em khỏe
mạnh thì sẽ có lợi thế nh t trong mọi thời cơ của học tập tốt, sẽ có một đời sống
đầu đủ, hạnh ph c và đóng góp xây dựng cho tương lai đ t nuớc”. (WTO 1998)
[1].
Tuyên ngôn Alma-ata (1998) là một văn kiện quốc tế về chăm sóc sức khỏe
an đầu và theo tổ chức y tế thế giới: “Trường học giáo dục sức khỏe là nơi trong

đó cả về lời nói lẫn việc làm đều có hoạt động hổ trợ và cam kết th c đẩy sức khỏe
tòan diện cho t t cả mọi thành viên trong cộng đồng nhà trường từ tình cảm, xã
hội, thể ch t đến các v n đề đạo đức” [3].
Nhìn chung, những kinh nghiệm về phương hướng,cách thức chăn sóc sức
khỏe cho học sinh tiểu học ở các nước phát triển là r t quí giá và đáng để ch ng ta
học tập. Tuy nhiên, việc vận dụng ch ng vào điều kiện kinh tế - xã hội của ch ng
ta địi hỏi phải có một quá trình chọn lọc, th nghiệm để phù hợp với những đặc
điểm cụ thể của Việt Nam.
1.1.2. Ở Việt Nam
Việt Nam trong giai đoạn mở c a, cơng nghiệp hóa, đơ th hóa phải cùng l c
đối phó với mơ hình ệnh tật của các nước đang phát triển cũng như đã phát triển,
nhiều loại ệnh và nhiều v n đề xã hội đặt ra liên quan đến tình trạng sức khỏe của


9
cá nhân và cộng đồng. Trường học là nơi giáo dục toàn diện cho thế hệ trẻ cho nên
làm tốt cơng tác giáo dục sức khỏe cũng có nghĩa là làm tốt các nội dung giáo dục
khác như: đức, trí, thể, mỹ, lao động. Trường học là nơi có thể có những can thiệp
nhằm chăm sóc, ảo vệ sức khỏe và phịng ệnh có hiệu quả thơng qua các hoạt
động truyền thơng giáo dục sức khỏe, thực hiện các chính sách sức khỏe và d ch
vụ sức khỏe.
Nhiều cơng trình nghiên cứu về sức khỏe học sinh trong các trường học lần
lượt được nghiên cứu. Tác giả Trần Văn Dần và cộng sự (1998) nghiên cứu cho
th y tỉ lệ cận th ở học sinh tiểu học là 9,6 %, tỷ lệ học sinh cận th ở Thành phố
Hồ Chí Minh và Hà Nội cao như nhau [4]. Năm 2005, Tác giả Trần Văn Dần và
cộng sự Đào Th Mùi nghiên cứu tình hình cong vẹo cột sống ở học sinh Hà Nội ở
các c p là 18,9% các nguy cơ chủ yếu là do àn ghế không đ ng chuẩn và tư thế
ngồi sai của học sinh, sự thiếu hụt về kiến thức, thực hành phòng tránh ệnh cong
vẹo cột sống học đường của học sinh còn r t th p. Năm 2008, sau đánh giá th
nghiệm iện pháp phòng tránh cong vẹo cột sống cho học sinh trường tiểu học Cổ

Bi trong 2 năm học 2005-2006 và 2006-2007 cho kết quả tư thế ngồi học sai của
học sinh tiểu học là v n đề ức x c nh t [5]. Cho tới nay tại Việt Nam, mặc dù có
nhiều nghiên cứu về y tế trường học nhưng chủ yếu tập trung vào tình hình sức
khỏe học sinh, tìm hiểu về ệnh tật học đường [6], tai nạn thương tích và một số
yếu tố ảnh hưởng như nghiên cứu của tác giả Trần Văn Dần, nghiên cứu về cong
vẹo cột sống của Vũ Đức Thu, Chu Văn Thăng, Trần Th Dung, Trần Công
Hu n,…T t cả chưa thật sự đi sâu vào v n đề chăm sóc và giáo dục sức khỏe cho
sinh từng c p học cụ thể.
Sau hội ngh Alma Ata, ngành Y tế Việt Nam cũng đã xác đ nh để giáo dục sức
khỏe ở v trí số 1 trong 10 nhiệm vụ chăm sóc sức khỏe an đầu của tuyến y tế cơ sở.
Chính vì thế mà nước ta đã và lần lượt an hành các văn ản cụ thể hướng dẫn cơng
tác chăm sóc và giáo dục sức khỏe cho học sinh.


10
Thông tư liên ộ Y tế và Giáo dục số 32/ TTLB ngày 27/02/1964 đã hướng
dẫn công tác vệ sinh trường học. Trong thời kỳ chiến tranh leo thang ra miền Bắc,
các trường học phải sơ tán ra miền n i, nông thôn, Bộ Y tế đã tiến hành điều tra
sức khỏe, ệnh tật của 20.000 học sinh ở 13 tỉnh thành trong 2 năm học 19661967 và 1967-1968. Trước tình hình ệnh tật của học sinh gia tăng, Chính phủ đã
an hành chỉ th 46/TTG ngày 02/ 06/1969 giao trách nhiệm cho các ngành các c p
phải giữ gìn và nâng cao sức khỏe học sinh. Năm 1973 có thông tư liên ộ
09/LB/YT- GD ngày 07/06/1973 hướng dẫn y tế trường học, trong đó có phân c p
việc khám chữa ệnh và quản lý sức khỏe học sinh từ tuyến y tế xã đến các ệnh
viện thành phố. Đến năm 1982 có thơng tư liên

ộ 13/LB/YT- GD ngày

09/06/1982 về việc đẩy mạnh công tác vệ sinh trường học. Nhưng tiếc rằng sau khi
an hành còn thiếu sự chỉ đạo phù hợp với tình hình mới của đ t nước. Cuối thập
kỷ 80, với tài trợ của UNICEF, môn học giáo dục sức khỏe đã được thí điểm giảng

dạy ở một số trường tiểu học và đến năm 1996 sức khỏe được coi là môn học ắt
uộc trong 9 môn ở ậc tiểu học. Đến nay, mặc dù môn sức khỏe đã được tích hợp
lồng ghép trong mơn tự nhiên xã hội ở lớp1, 2, 3 và khoa học ở lớp 4, 5 nhưng v n
đề giáo dục sức khỏe cho học sinh tiểu học vẫn là môn học hết sức cần thiết.
Chính việc lần lượt an hành các quy đ nh trên đã chứng tỏ việc giáo dục
sức khỏe cho trẻ trong trường học là một việc làm hết sức cần thiết trong thời đại
ngày nay.
Trường học phải tổ chức tốt dạy tốt chương trình giáo dục sức khỏe theo
đ ng quy đ nh như thực hiện đầy đủ các quy chế, tiêu chuẩn vệ sinh do Bộ Y tế và
Bộ GD&ĐT an hành. Trong các họat động của trường học như giảng dạy, học
tập, lao động,.. phải đảm ảo các yêu cầu hợp lý, an tòan và hiệu quả. Sinh hoạt
giải trí phải có nề nếp, điều độ, phù hợp với sức khỏe, độ tuổi, giới tính. Xây dựng
trường học là một điển hình về mơi trường “Xanh - Sạch - Đẹp”.... [3]. Trong t t


11
cả các v n đề trên việc giáo dục sức khỏe cho học sinh tự

iết chăm sóc sức khỏe

cho ản thân, gia đình, cộng đồng là một điều khơng kém phần quan trọng.
Như vậy, v n đề GDSK cho học sinh các trường phổ thơng nói chung và các
trường tiểu học nói riêng đã thu h t sự quan tâm của nhiều nhà nghiên cứu. Tuy
nhiên, các tài liệu chỉ đưa ra các nội dung và phương pháp giảng dạy chứ chưa đề
cập đến việc nâng cao ch t lượng giảng dạy v n đề này đi vào chiều sâu và có ch t
lượng. Trên cơ sở kế thừa và phát huy các nội dung nghiên cứu về giáo dục sức
khỏe, ch ng tôi vận dụng nghiên cứu vào việc đề xu t “Một số iện pháp nhằm
nâng cao ch t lượng giáo dục sức khỏe cho học sinh tiểu học Huyện Nghi Xuân,
tỉnh Hà Tĩnh”.
1.2. Một số khái niệm cơ ản của đề tài

1.2.1. Sức khỏe
Theo Tổ chức Y tế thế giới: "Sức khỏe là một trạng thái thoải mái toàn
diện về thể chất, tinh thần và xã hội chứ khơng chỉ là khơng có bệnh hay
thương tật” [1]. Sức khỏe là vốn quí nh t của mỗi người, là nhân tố cơ ản trong
toàn ộ sự phát triển của xã hội. Có nhiều yếu tố tác động đến sức khỏe của mỗi
người: yếu tố xã hội, văn hoá, kinh tế, môi trường và yếu tố sinh học như di
truyền, thể ch t. Muốn có sức khỏe tốt phải tạo ra mơi trường sống lành mạnh và
địi hỏi phải có sự tham gia tích cực, chủ động của mỗi cá nhân, gia đình và cộng
đồng vào các hoạt động ảo vệ và nâng cao sức khỏe. Như vậy có thể hiểu sức
khỏe gồm 3 mặt [7]:
1.2.1.1. Sức khỏe thể chất
Thể hiện một cách tổng quát sự sảng khoái và thoải mái về thể ch t. càng
sảng khoái, thoải mái, càng chứng tỏ là người khỏe mạnh. Cơ sở của sự sảng
khoái, thoải mái về thể ch t là:


12
- Sức lực: Khả năng hoạt động của cơ ắp mạnh, có sức đẩy, sức kéo, sức
nâng cao do đó làm công việc chân tay một cách thoải mái như mang vác, điều
khiển máy móc, s dụng cơng cụ.
- Sự nhanh nhẹn: Khả năng phản ứng của chân tay nhanh nhạy, đi lại, chạy
nhảy, làm các kỹ thuật, thao tác nhẹ nhàng, thoải mái
- Sự dẻo dai: Làm việc hoặc hoạt động chân tay tương đối lâu và liên tục mà
không cảm th y mệt mỏi.
- Khả năng chống đỡ được các yếu tố gây ệnh: ít ốm đau, nếu có ệnh
cũng nhanh chóng khỏi, chóng hồi phục.
- Khả năng ch u đựng được các điều kiện khắc nghiệt của mơi trường: ch u
nóng, lạnh, thời tiết thay đổi đột ngột.
Cơ sở của các điểm vừa nêu chính là trạng thái thăng ằng của mỗi hệ thống
và sự thăng ằng của 4 hệ thống: tiếp x c, vận động, nội tạng và điều khiển cơ thể.

1.2.1.2. Sức khỏe tinh thần
Là hiện thân của sự thỏa mãn vể mặt giao tiếp xã hội, tình cảm và tinh thần.
Thể hiện ở sự sảng khoái, cảm giác dễ ch u, cảm x c vui tươi, thanh thản; ở
những ý nghĩ lạc quan, yêu đời; ở những quan niệm sống tích cực, dũng cảm, chủ
động; ở khả năng chống lại những quan niệm i quan, lối sống khơng lành mạnh
[1].
Có thể nói: Sức khỏe tinh thần là nguồn lực để sống khỏe mạnh; là nền tảng
cho ch t lượng cuộc sống, gi p cá nhân có thể ứng phó một cách tự tin và hiệu quả
với mọi th thách, nguy cơ trong cuộc sống. Sức khỏe tinh thần cho ta khí thế để
sống năng động, để đạt được mục tiêu đặt ra trong cuộc sống và tương tác với
người khác với sự tôn trọng và cơng ằng. Sức khỏe tinh thần chính là iểu hiện
của nếp sống lành mạnh, văn minh, có đạo đức. Cơ sở của sức khỏe tinh thần là sự
thăng ằng và hài hòa trong hoạt động tinh thần giữa lý trí và tình cảm.
1.2.1.3. Sức khỏe xã hội


13
Là sự hòa nhập của cá nhân với cộng đồng. Như Mác nói: “Con người là sự
tổng hịa các mối quan hệ xã hội”. Sức khỏe xã hội thể hiện ở sự thoải mái trong
các mối quan hệ chằng ch t, phức tạp giữa thành viên: gia đình, nhà trường, ạn
è, xóm làng, nơi cơng cộng và cơ quan. Nó thể hiện sự được ch p nhận và tán
thành của xã hội. Càng hòa nhập với mọi người, được mọi người đồng cảm, yêu
mến càng có sức khỏe tốt và ngược lại. Cơ sở của sức khỏe xã hội là sự thăng ằng
giữa hoạt động và quyền lợi cá nhân với hoạt động và quyền lợi xã hội, của những
người khác; là sự hịa nhập giữa cá nhân, gia đình và xã hội [1].
Ba mặt sức khỏe trên liên quan chặt chẽ với nhau. Nó là sự thăng ằng, hài
hịa của t t cả những khả năng sinh học, tâm lý và xã hội của con người. Nó là cơ
sở quan trọng của hạnh ph c con người. Cố Thủ tướng Phạm Văn Đồng đã nói:
“Sức khỏe là sức sống, là lao động sáng tạo, là tình yêu và hạnh phúc”.
1.2.2. Giáo dục sức khỏe

Có nhiều đ nh nghĩa về GDSK và đ nh nghĩa đầu tiên có từ năm 1943. Cho
đến nay việc đ nh nghĩa GDSK vẫn chưa hoàn chỉnh, thống nh t.
Theo Badgly 1975 GDSK là: “Gi p quần ch ng đạt được sức khỏe ằng
chính nổ lực của họ”
Theo Tổ chức Y tế Thế giới 1977, GDSK là: “Một hoạt động nhằm vào các
cá nhân để đưa đến việc thay đổi hành vi”.
Còn L.W Green, 1980 thì “GDSK là sự kết hợp tồn ộ các kinh nghiệm rèn
luyện có kế hoạch nhằm th c đẩy sự thích nghi một cách tự nguyện những hành vi
dẫn tới sức khỏe“ [8].
“GDSK là một quá trình nhằm gi p nhân dân tự thay đổi những hành vi có
hại cho sức khỏe để ch p nhận thực hiện những hành vi tăng cường sức khỏe”Bộ Y
tế (1993)
Bruce G.Simons-Morton, Walter H.Greene, Nell Gottlieb (1995) xem
GDSK là “một nghề nghiệp tận dụng các tiến trình giáo dục sức khỏe và nâng cao


14
sức khỏe để đẩy mạnh hành vi sức khỏe và thay đổi các điều kiện ảnh hưởng đến
hành vi này cũng như các điều kiện ảnh hưởng đến sức khỏe” [9].
Theo ý kiến của ch ng tôi: "GDSK là quá trình tác động có mục đích, có
kế hoạch, ằng nội dung và phương pháp khoa học của các nhà giáo dục, các
phương tiện truyền thơng đến tình cảm, lý trí của con người nhằm thay đổi hành
vi, thói quen sức khỏe có hại thành hành vi có lợi cho sức khỏe cá nhân và cộng
đồng" [1].
Giáo dục sức khỏe làm thay đổi hành vi sức khỏe: từ việc thay đổi nhận
thức, thái độ ảo vệ và tự ảo vệ sức khỏe cá nhân và tập thể, đến niềm tin, từ đó
hình thành những kỹ năng thích hợp.
1.2.3. Biện pháp giáo dục bảo vệ sức khỏe
Dựa trên khái niệm chung về iện pháp và iện pháp giáo dục, ch ng tôi
đưa ra khái niệm về iện pháp giáo dục sức khỏe như sau:

Biện pháp GDSK là cách thức tổ chức nội dung giáo dục sức khỏe cho học
sinh nhằm hình thành ở các em nhận thức, thái độ và hành vi đ ng đắn về sức
khỏe. Biện pháp GDSK là cách thức tổ chức thông qua các hoạt động giáo dục
nhằm gi p con người có được sự hiểu iết, kĩ năng và giá tr tạo điều kiện cho họ
tham gia vào phát triển con người hoàn thiện trong một xã hội ền vững. Các iện
pháp thực hiện phải nhằm vào việc vận dụng những kiến thức và kỹ năng vào gìn
giữ, ảo vệ, chăm sóc nâng cao sức khỏe, phịng ngừa ệnh tật, s a đổi tập quán,
thói quen có hại cho sức khỏe, xây dựng lối sống lành mạnh có lợi cho sức khỏe.
Từ đó, gi p cho mọi đối tượng tự nguyện, tự giác thay đổi hành vi sức khỏe có lợi
cho cá nhân và cộng đồng.
1.3. Một số vấn đề về Giáo dục sức khỏe cho học sinh tiểu học
1.3.1. Mục đích, yêu cầu của GDSK cho học sinh tiểu học
1.3.1.1. Mục đích của GDSK
GDSK nhằm gi p mọi người:


15
- Tự tạo ra, ảo vệ và nâng cao sức khỏe của cá nhân và cộng đồng ằng
chính những hành động và nổ lực của cá nhân.
- Tự ch u trách nhiệm và quyết đ nh l y những hoạt động và iện pháp ảo
vệ sức khỏe của mình.
- Tự giác ch p nhận và duy trì lối sống lành mạnh, từ ỏ những thói quen
tập quán có hại cho sức khỏe cá nhân và cộng đồng.
- Biết s dụng các d ch vụ y tế có thể được giải quyết các nhu cầu sức khỏe
và các vần đề của cá nhân và cộng đồng.
Tóm lại, mục đích của GDSK là gi p mọi đối tượng tự nguyện, tự giác thay
đổi hành vi sức khỏe của chính mình.
Trên cơ sở đó mục đích của việc GDSK cho học sinh là:
- Học sinh hiểu iết về những v n đề sức khỏe và nhu cầu về sức khỏe của
ản thân các em.

- Xây dựng lối sống lành mạnh, khoa học thông qua những iểu hiện đ ng
đắn trong quan niệm về sức khỏe và thái độ sống để học sinh có thể lựa chọn cách
nâng cao sức khỏe và ch t lượng cuộc sống của ản thân.
- Cải tiến môi trường sức khỏe trường học và gia đình.
- Th c đẩy vai trò học sinh trong việc phổ iến những hiểu iết về sức khỏe
cho gia đình và cộng đồng, tích cực ủng hộ, hưởng ứng các chương trình sức khỏe
được thực hiện ở đ a phương.
1.3.1.2. Yêu cầu của GDSK
Nội dung chương trình GDSK ở trường học phải được gắn liền với nội dung
chăm sóc sức khỏe an đầu của Nhà nước được tiến hành ở đ a phương. Phương
pháp giảng dạy phải trên nguyên tắc “Mọi người cùng tham gia”, học sinh được
hướng dẫn thực hành các kỹ năng, hành vi sức khỏe lành mạnh [1].
Để chọn ra một phương pháp giảng dạy giảng dạy hiệu quả, giáo viên cần
lưu ý:


16
- Sự thích hợp của v n đề trong nội dug GDSK
- H p dẫn đối với học sinh.
- Thích hợp đối với lứa tuổi và lớp học.
- Mức độ khuyến khích học sinh tham gia ằng những họat động và công
việc thực tế của công tác GDSK
- Thời gian và phương tiện để thực hiện công tác GDSK
- Sự phù hợp với từng đ a phương
1.3.2. Nội dung Giáo dục sức khỏe cho học sinh tiểu học
1.3.2.1. Nguyên tắc chọn nội dung GDSK
Dựa vào mục đích GDSK đã xác đ nh và kiến thức y học mà ch ng ta có,
những người làm GDSK vạch ra những nội dung cần phải giáo dục phù hợp với
đối tượng, trong đó cần phân đ nh rõ:
- Những gì phải iết: Phải giới hạn được chủ đề, tránh mở rộng miên man và

đưa ra nhiều thông tin một l c. Những thông tin phải iết là những thông tin mà
đối tượng khi được iết họ có thể tiếp thu và thực hiện được.
- Những gì cần iết (thơng tin hổ trợ): Gi p cho đối tượng hiểu iết nhiều
hơn, có liên quan mật thiết đến các v n đề cần được giáo dục.
- Những gì nên iết: Gi p cho đối tượng nắm vững chủ đề và có thể giải đáp
một số câu hỏi, thắc mắc của người khác.
- Lựa chọn nội dung GDSK: sau khi đã có một tập hợp những kiến thức và
kỹ năng cần thiết phục vụ cho mục tiêu GDSK, những người làm GDSK cần iết
lựa chọn các thơng tin thích hợp để sọan thành “Một ài GDSK” cụ thể, đáp ứng
yêu cầu của một ài viết.
1.3.2.2. Những nội dung chủ yếu của GDSK cho học sinh tiểu học
Nội dung GDSK phải xu t phát từ thực tiễn và phù hợp với lứa tuổi, với
những kiến thức mà các em học được ở từng c p học, ậc học [7].
a. Vệ sinh cá nhân


17
Cần giáo dục cho học sinh iết thực hành các hành vi vệ sinh cá nhân có lợi
cho sức khỏe, khắc phục, loại ỏ các thói quen m t vệ sinh, có hại cho sức khỏe.
Vệ sinh cá nhân ao gồm: vệ sinh môi trường, vệ sinh thân thể, vệ sinh trang
phục…
b. Vệ sinh môi trường
Vệ sinh môi trường ao gồm: vệ sinh gia đình, vệ sinh trường học, vệ sinh
học tập, vệ sinh trong lao động, luyện tập thể thao phù hợp với lứa tuổi, giới tính
để phịng tránh ệnh tật, tai nạn thương tích thường gặp và nâng cao sức khỏe cho
mỗi cá nhân.
c. Dinh dưỡng và vệ sinh ăn uống
Cải tiến ữa ăn, dinh dưỡng hợp lý. Đảm ảo vệ sinh an tồn lương thực thực
phẩm. Phịng tránh ngộ độc thức ăn và các ệnh do rối loạn dinh dưỡng (suy dinh
dưỡng, éo phì, ướu cổ, thiếu máu). Đảm ảo vệ sinh ăn uống.

d. Phòng chống dịch bệnh và các vấn đề xã hội
Có những hiểu iết về các ệnh lây truyền thành d ch, các ệnh lây truyền
qua đường tình dục và HIV/AIDS. Phịng chống các v n đề xã hội như: mại dâm,
ma t y, nghiện thuốc lá; rượu ia, xâm hại cơ thể,…Phát hiện các yếu tố nguy cơ
ảnh hưởng đến sức khỏe theo từng lứa tuổi, giới tính, c p ậc học.
e. Rèn luyện lối sống
Cần giáo dục cho học sinh iết tạo nên lối sống, nếp sống văn hóa, có thói
quen văn minh, l ch sự, khắc phục những thói quen, lối sống khơng lành mạnh, lạc
hậu, có hại cho sức khỏe và ch t lượng cuộc sống của con người.
Biết vận dụng kỹ năng sống để ứng phó với những th thách hàng ngày của
cuộc sống nhằm ảo vệ và nâng cao sức khỏe cho cá nhân, gia đình và cộng đồng.
Để GDSK cho học sinh đạt hiệu quả cao đòi hỏi phải được sự quan tâm của
chính quyền đ a phương, các tổ chức xã hội và các ậc phụ huynh, đồng thời phải
xây dựng môi trường nhà trường trở thành “Trường học nâng cao sức khỏe” để


×