Tải bản đầy đủ (.ppt) (26 trang)

Tài liệu Ứng dụng viễn thám và GIS trong xây dựng bản đồ doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.09 MB, 26 trang )


TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
VIỆN ĐÀO TẠO SAU ĐẠI HỌC


ng dụng viễn thám và GIS
ng dụng viễn thám và GIS
trong xây dựng bản đồ
trong xây dựng bản đồ
Người hướng dẫn: TS. ĐỖ NGUYÊN HẢI
Người thực hiện: NGUYỄN TRỌNG TUYỂN
NGUYỄN NGỌC TUÂN
Lớp: KHĐ – K17
Nguyễn Trọng Tuyển KHĐ
k17
I. ĐẶT VẤN ĐỀ
I. ĐẶT VẤN ĐỀ
Bản đồ là bản vẽ biểu thị khái quát và thu nhỏ
bề mặt của trái đất, toàn bộ vùng lãnh thổ hay
từng vùng riêng rẽ trên mặt phẳng theo một
quy luật nhất định, các quy luật này được
người ta thể hiện thông qua tỷ lệ, phép chiếu,
bố cục và phân mảnh.
Theo dòng lịch sử:
Bản đồ sơ khai
(sơ đồ vẽ tay)
Bản đồ dựa trên
hệ tọa độ
Bản đồ dựa trên
ảnh viễn thám và GIS


Vậy ứng dụng viễn thám và
GIS trong xây dựng bản đồ
như thế nào?
Trường ĐHNN Hà Nội qua ảnh viễn thám
Hà Nội qua ảnh viễn thám

II. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
II. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
1. Viễn thám là gì?
Viễn thám là môn khoa học nghiên cứu việc đo đạc, thu thập thông tin về một
đối tượng, sự vật bằng cách sử dụng thiết bị đo qua tác động một cách gián
tiếp, ví dụ như qua các bước sóng ánh sáng, với đối tượng nghiên cứu. Viễn
thám không chỉ tìm hiểu bề mặt của Trái Đất hay các hành tinh mà nó còn có
thể thăm dò được cả trong các lớp sâu bên trong các hành tinh. Trên Trái Đất,
người ta có thể sử dụng máy bay dân dụng, chuyên dụng hay các vệ tinh nhân
tạo để thu phát các ảnh viễn thám.
1.1. Phương pháp viễn thám: Là phương pháp nghiên cứu đối tượng từ xa mà
ko cần tiếp xúc trực tiếp với đối tượng thông qua các không ảnh và các máu
cảm biến ghi nhận năng lượng của các sóng phát xạ và bức xạ điện từ độ cao từ
máy bay hay các vệ tinh nhân tạo
1.2. Phương pháp viễn thám trong xây dựng bản đồ đó là việc xác định đối
tượng một cách gián tiếp qua hình ảnh và các thông tin thu thập được từ các
ảnh vệ tinh hoặc ảnh máy bay hay nói một cách khác đây là phương pháp xác
định các vật thể từ xa.

Ảnh viễn thám
Ảnh radar: là loại ảnh được tạo ra bởi việc
thu nhận các bước sóng trong dãi sóng siêu
cao tần (bước sóng lớn hơn 2 cm).
Ảnh thu được bằng sóng địa chấn cũng là

một loại ảnh viễn thám.
Ảnh hồng ngoại: là loại ảnh được tạo ra
bởi việc thu nhận các bước sóng hồng ngoại
phát ra từ vật thể (bước sóng 8-14
micromet)
Ảnh quang học: là loại ảnh được tạo ra bởi
việc thu nhận các bước sóng ánh sáng nhìn
thấy (bước sóng 0.4-0.76 micromet).

Ảnh viễn thám
Khai thác
Khai thác định lượng: là việc đo đạc, tính toán các yếu tố thay đổi linh
hoạt quan sát thấy trên ảnh, những vị trí tương đối giữa các đối tượng
Khai thác định tính: là việc xác định các tính chất của đối tượng thể hiện
ở màu sắc, hình dạng, kích thước, cấu trúc, bóng…
Khóa giải đoán ảnh
Khóa tin tức về vật thể (Item): khóa liên quan đến việc tìm kiếm những thông tin riêng của
vật thể hay trạng thái của chúng có trên ảnh
Khóa bổ trợ (Subject): tập hợp các khóa tin tức, các khóa bổ trợ liên quan tới việc tìm thấy
các vật thể cơ bản hay các trạng thái của chúng theo mục đích đã chọn
Khóa vùng rộng (Regional): là tập hợp các khóa tin tức hoặc các khóa bổ trợ liên quan tới
các vật thể trong tính chất trạng thái riêng của vùng
Khóa vùng hẹp (Area): là các khóa xác định cho một diện tích đã điều tra được chúng cho
phép ngoại suy trong việc giải đoán các vệt thể và trạng thái tương tự các vùng khác
Giải thích không ảnh
Kiểm chứng, xác định các chi tiết có trong không ảnh
Xác định giải thích tổng thể các chi tiết của không ảnh hay kết hợp nhiều
không ảnh

Quy trình công nghệ thành lập bản đồ bằng công nghệ viễn thám

Mục đích bản đồ thành
lập
Bảng đối tượng nội
dung
Ảnh máy bay Microstation Ký hiệu quy phạm
Bảng phân lớp
đối tượng, tạo
File *.tbl
- Thư viện Cell
- Thư viện màu
- Thư viện Chữ
Xác định seed
File,
tạo File*.dgn
- Quét ảnh
- Lên mô hình nắn chỉnh
- Cắt ghép
Vector hoá
Xây dựng
bản đồ nền
Xác định nội dung
hiện trạng sử dụng
Chỉnh sửa bổ sung
Kiểm tra điều vẽ thực địa
In bản đồ nền trực ảnhBiên tập nội dungbản đồ
Kiểm tra, in thử
In bản đồ và lưu
trữ

¶nh aster khu vùc hµ néi ®é ph©n gi¶i 15m

¶nh aster khu vùc hµ néi ®é ph©n gi¶i 15m

SPOT5 2.5m Natural Color of Capital Hanoi, Vietnam
SPOT5 2.5m Natural Color of Capital Hanoi, Vietnam

2. Hệ thống thông tin địa lý (GIS) là gì?
Hệ thống thông tin địa lý (GIS) là một tập hợp các công cụ cho việc
thu thập, lưu trữ, thể hiện và chuyển đổi các dữ liệu mang tính chất
không gian từ thế giới thực để giải quyết các bài toán ứng dụng
phục vụ cho các mục đích cụ thể.
Ng­êi sö dông
GIS
PhÇn mÒm + C¬
së d÷ liÖu
ThÕ giíi thùc

Là phương pháp để hình dung, mô phỏng,
phân tích và thể hiện dữ liệu không gian.

Dữ liệu GIS có sự liên kết chặt chẽ giữa dữ
liệu thuộc tính và bản đồ.

×