Tải bản đầy đủ (.pdf) (123 trang)

Một số giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên trung học cơ sở ở thị xã hồng lĩnh tỉnh hã tĩnh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (803.08 KB, 123 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC VINH
__________________________________________________

ĐINH QUỐC CƢỜNG

MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG
ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN TRUNG HỌC CƠ SỞ
Ở THỊ XÃ HỒNG LĨNH - TỈNH HÀ TĨNH

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

NGHỆ AN - 2015


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC VINH
__________________________________________________

ĐINH QUỐC CƢỜNG

MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG
ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN TRUNG HỌC CƠ SỞ
Ở THỊ XÃ HỒNG LĨNH - TỈNH HÀ TĨNH

Chuyên ngành quản lý giáo dục
Mã số: 60.14.01.14
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS MAI VĂN TRINH


NGHỆ AN - 2015


LỜI CẢM ƠN
Với tình cảm chân thành, tơi xin bày tỏ lòng biết ơn đối với: Phòng Đào
tạo sau Đại học Trƣờng Đại học Vinh, Hội đồng đào tạo cao học chuyên
ngành Quản lý giáo dục, các thầy giáo, cô giáo đã trực tiếp giảng dạy và giúp
đỡ tôi suốt quá trình học tập và viết luận văn. Đặc biệt, tơi xin bày tỏ lịng biết
ơn sâu sắc tới PGS.TS Mai Văn Trinh, ngƣời đã hết sức tận tình, chu đáo,
trực tiếp hƣớng dẫn khóa học và giúp đỡ tơi hồn thành luận văn này.
Tơi xin chân thành cảm ơn: Thị ủy, Ủy ban nhân dân thị xã Hồng L nh,
q thầy cơ giáo Phịng GD-ĐT thị xã Hồng L nh- t nh Hà T nh, các đồng chí
Hiệu trƣởng, Phó hiệu trƣởng và Giáo viên các trƣờng THCS trên địa bàn thị
xã Hồng L nh đã giúp đỡ tôi trong q trình học tập và nghiên cứu.
Tơi xin cảm ơn gia đình, bạn bè và các đồng nghiệp đã động viên,
khích lệ tơi học tập và hồn thành luận văn này.
Mặc dù đã hết sức cố gắng, nhƣng chắc chắn Luận văn khơng thể tránh
khỏi những khiếm khuyết. Kính mong sự chỉ dẫn, góp ý của các thầy giáo, cô
giáo, bạn bè và đồng nghiệp.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Vinh, tháng 10 năm 2015
Tác giả luận văn

Đinh Quốc Cường


MỤC LỤC
Trang
LỜI CẢM ƠN
MỤC LỤC

DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BẢNG TRONG LUẬN VĂN
MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG ĐỘI NGŨ
GIÁO VIÊN TRUNG HỌC CƠ SỞ ................................................................... 6
1.1. Sơ lƣợc về lịch sử nghiên cứu vấn đề .................................................... 6
1.2. Một số vấn đề lý luận cơ bản ................................................................. 8
1.2.1. Trƣờng trung học cơ sở ................................................................... 8
1.2.2. Giáo viên trung học cơ sở ............................................................. 12
1.2.3. Chất lƣợng đội ngũ giáo viên trung học cơ sở .............................. 16
1.2.4. Đánh giá chất lƣợng giáo viên trung học cơ sở ............................ 17
1.2.5. Những yếu tố tác động đến chất lƣợng đội ngũ giáo viên trung học
cơ sở ........................................................................................................ 20
1.2.6. Giải pháp nâng cao chất lƣợng đội ngũ giáo viên trung học cơ
sở ............................................................................................................. 24
Kết luận chƣơng 1 ........................................................................................... 25
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG CHẤT LƢỢNG ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN
TRUNG HỌC CƠ SỞ THỊ XÃ HỒNG LĨNH, TĨNH HÀ TĨNH .................. 27
2.1. Khái quát về điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội và phát triển giáo dục
thị xã Hồng L nh - Tỉnh Hà T nh ................................................................ 27
2.1.1. Đặc điểm địa lý, dân cƣ, dân số .................................................... 27
2.1.2. Tình hình kinh tế xã hội ................................................................ 27
2.1.3. Những thuận lợi và khó khăn về kinh tế - xã hội ảnh hƣởng đến sự
phát triển giáo dục nói chung, cấp trung học cơ sở nói riêng ................. 29
2.1.4. Thực trạng chung về Giáo dục và Đào tạo thị xã Hồng L nh - Tỉnh
Hà T nh .................................................................................................... 30
2.1.5. Thực trạng giáo dục cấp trung học cơ sở ...................................... 33
2.2. Thực trạng đội ngũ cán bộ quản lý, nhân viên cấp trung học cơ sở .... 37


1

2.2.1. Về đội ngũ cán bộ quản lý - nhân viên các trƣờng trung học cơ sở
thị xã Hồng L nh ..................................................................................... 37
2.2.2. Đánh giá chung ............................................................................. 38
2.3. Thực trạng đội ngũ giáo viên trung học cơ sở thị xã Hồng L nh........... 38
2.3.1. Nội dung, cách thức nghiên cứu thực trạng .................................. 38
2.3.2. Thực trạng về số lƣợng, tuổi nghề và trình độ đào tạo của đội ngũ
giáo viên trung học cơ sở thị xã Hồng L nh............................................ 39
2.4. Thực trạng chất lƣợng giáo viên trung học cơ sở thị xã Hồng L nh qua
đánh giá xếp loại của các nhà trƣờng, năm học 2014-2015 ............................ 39
2.5. Thực trạng chất lƣợng đội ngũ giáo viên trung học cơ sở thị xã
Hồng L nh qua tự đánh giá của giáo viên, của cán bộ quản lý các nhà
trƣờng ......................................................................................................... 40
2.5.1. Thực trạng chất lƣợng đội ngũ giáo viên trung học cơ sở thị xã
Hồng L nh qua điều tra trực tiếp giáo viên ............................................. 40
2.5.2. Thực trạng chất lƣợng đội ngũ giáo viên trung học cơ sở thị xã
Hồng L nh qua đánh giá của cán bộ quản lý các nhà trƣờng .................. 40
2.5.3. Nhận xét chung.............................................................................. 40
2.5.4. Thực trạng về năng lực thực hiện kế hoạch dạy học..................... 43
2.5.5. Về năng lực thực hiện kế hoạch giáo dục ..................................... 45
2.5.6. Về năng lực kiểm tra, đánh giá kết quả học tập và rèn luyện đạo
đức học sinh ............................................................................................ 46
2.5.7. Về năng lực hoạt động chính trị xã hội ......................................... 47
2.5.8. Về năng lực phát triển nghề nghiệp .............................................. 48
2.6. Thực trạng các giải pháp nâng cao chất lƣợng đội ngũ giáo viên trung
học cơ sở ở thị xã Hồng L nh ...................................................................... 48
2.7. Một số vấn đề đặt ra trong quản lý để nâng cao chất lƣợng đội ngũ giáo
viên trung học cơ sở ở thị xã Hồng L nh .................................................... 50
Kết luận chƣơng 2 ....................................................................................... 51
CHƢƠNG 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG ĐỘI NGŨ
GIÁO VIÊN TRUNG HỌC CƠ SỞ Ở THỊ XÃ HỒNG LĨNH, HÀ TĨNH ... 52

3.1. Các nguyên tắc xây dựng các giải pháp ............................................... 52
3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính mục tiêu ............................................... 52
3.1.2. Ngun tắc đảm bảo tính tồn diện ............................................... 52


2
3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính thực ti n ............................................... 52
3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính khoa học ............................................... 52
3.1.5. Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi .................................................. 53
3.2. Một số giải pháp nâng cao chất lƣợng đội ngũ giáo viên ở trƣờng trung
học cơ sở thị xã Hồng L nh, Hà T nh .......................................................... 53
3.2.1. Nâng cao nhận thức và tinh thần trách nhiệm cho đội ngũ giáo
viên các trƣờng trung học cơ sở .............................................................. 53
3.2.2. Đổi mới công tác quy hoạch phát triển đội ngũ và tuyển dụng giáo
viên ở các trƣờng trung học cơ sở ........................................................... 55
3.2.3. Đổi mới công tác đào tạo bồi dƣỡng giáo viên trung học cơ sở ... 57
3.2.5. Thực hiện đúng công tác luân chuyển đội ngũ giáo viên trung học
cơ sở ........................................................................................................ 75
3.2.6. Đổi mới công tác đánh giá giáo viên định kỳ hàng năm dựa theo
chuẩn nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở ......................................... 79
3.3. Mối quan hệ giữa các giải pháp ........................................................... 82
3.4. Khảo sát sự cần thiết và tính khả thi của các giải pháp ....................... 84
3.4.1. Về sự cần thiết của các giải pháp .................................................. 84
3.4.2. Về tính khả thi của các giải pháp .................................................. 85
Kết luận chƣơng 3 ........................................................................................... 86
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ......................................................................... 87
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 90
PHỤ LỤC



3
CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT

1.

BDTX

Bồi dƣỡng thƣờng xuyên

2.

CSVC

Cơ sở vật chất

3.

CBQL

Cán bộ quản lý giáo dục

4.

CNH- HĐH

Cơng nghiệp hóa hiện đại hóa

5.

GD - ĐT


Giáo dục - Đào tạo

6.

GV

Giáo viên

7.

HĐND

Hội đồng nhân dân

8.

KTHN

Kỹ thuật hƣớng nghiệp

9.

HS

Học sinh

10. KT - XH

Kinh tế - xã hội


11. PCGDTHCS

Phổ cập giáo dục trung học cơ sở

12. TBDH

Thiết bị dạy học

13. TH

Tiểu học

14. THCS

Trung học cơ sở

15. THPT

Trung học phổ thông

16. TU

Thị ủy

17. QLGD

Quản lý giáo dục

18. UBND


Uỷ ban nhân dân

19. XHCN

Xã hội chủ ngh a

20. XHH

Xã hội hóa


DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BẢNG TRONG LUẬN VĂN
Bảng 1.1. Vị trí của giáo dục THCS trong hệ thống giáo dục quốc dân
Bảng 2.2. Kết quả xây dựng cơ sở vật chất đến tháng 5/ 2015(Phụ lục 1)
Bảng 2.3. Kết quả phát triển quy mô giáo dục THCS thị xã Hồng L nh (từ
năm 2012 - 2015) Phụ lục 1
Bảng 2.4. Kết quả các mặt giáo dục cấp THCS thị xã Hồng L nh, 3 năm trở
lại đây (Phụ lục 1)
Bảng 2.5. Cơ cấu đội ngũ CBQL- GVTHCS thị xã Hồng L nh 3 năm trở lại
đây (Tính đến 1/8/2015) Phụ lục 1
Bảng 2.6. Cơ cấu giới tính, độ tuổi cán bộ, giáo viên cấp THCS thị xã Hồng
L nh (năm học 2014-2015) Phụ lục 1
Bảng 2.7. Số lƣợng và tỷ lệ GV trên lớp(Phụ lục 1)
Bảng.2.8. Chất lƣợng đội ngũ GV THCS thị xã Hồng L nh, Hà T nh
năm học 2014-2015 (Phụ lục 1)
Bảng 2.9. Phiếu điều tra về tình hình đội ngũ giáo viên THCS thị xã Hồng
L nh , dành cho cán bộ quản lý. (phụ lục 1)
Bảng 2.10.Phiếu xin ý kiến về những giải pháp nhằm nâng cao chất lƣợng đội
ngũ giáo viên THCS (phụ lục 1)

Bảng 2.11. Phiếu điều tra thực trạng chất lƣợng đội ngũ GV THCS thị xã
Hồng L nh, Hà T nh (Phụ luc 1)
Bảng 2.12. Thăm dị tính khả thi của các giải pháp đề xuất
Bảng 2.13. Sơ đồ mối quan hệ giữa các giải pháp nhằm nâng cao chất lƣợng
đội ngũ giáo viên bộ môn THCS


1
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
1.1. Về mặt lý luận
Đại hội XI của Đảng cộng sản Việt Nam đã khẳng định mục tiêu tổng
quát của chiến lƣợc phát triển KT-XH 2010-2015 là: "...Đẩy mạnh cơng
nghiệp hố, hiện đại hố và phát triển kinh tế tri thức, tạo nền tảng để đƣa
nƣớc ta cơ bản trở thành một nƣớc công nghiệp theo hƣớng hiện đại vào năm
2020" 13 thì chất lƣợng nguồn lực giữ vai trị quyết định. Điều đó đòi hỏi
phải tiếp tục nâng cao học vấn của ngƣời lao động.
Tiếp tục quán triệt Nghị quyết số 29/NQ-TW đã đƣợc Hội nghị Trung
ƣơng 8 (Khóa XI) thơng qua ngày 04/11/2013 về “Đổi mới căn bản, toàn diện
giáo dục và đào tạo, đáp ứng u cầu cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa trong
điều kiện kinh tế thị trƣờng định hƣớng xã hội chủ ngh a và hội nhập quốc tế”
Chỉ thị số 40/CT-TƢ của ban Bí thƣ về xây dựng, nâng cao chất lƣợng
nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục: Mục tiêu là xây dựng đội ngũ nhà giáo
và cán bộ quản lý giáo dục đƣợc chuẩn hoá, đảm bảo chất lƣợng, đủ về số
lƣợng, đồng bộ về cơ cấu, đặc biệt chú trọng nâng cao bản l nh chính trị,
phẩm chất, lối sống, lƣơng tâm nghề nghiệp của nhà giáo; thông qua việc
quản lý, phát triển đúng định hƣớng và có hiệu quả sự nghiệp giáo dục để
nâng cao chất lƣợng đào tạo nguồn nhân lực, đáp ứng những địi hỏi ngày
càng cao của sự nghiệp cơng nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nƣớc”. [3]
Điều 15 Luật Giáo dục năm 2005 về vai trò và trách nhiệm của nhà

giáo: “Nhà giáo giữ vai trò quyết định trong việc đảm bảo chất lƣợng giáo
dục. Nhà giáo phải không ngừng học tập, rèn luyện nêu gƣơng tốt cho ngƣời
học. Nhà nƣớc tổ chức đào tạo, bồi dƣỡng nhà giáo; có chính sách sử dụng,
đãi ngộ, bảo đảm các điều kiện cần thiết về vật chất và tinh thần để nhà giáo
thực hiện vai trị và trách nhiệm của mình; giữ gìn và phát huy truyền thống


2
quý trọng nhà giáo, tôn vinh nghề dạy học” [22]. Thủ tƣớng Chính phủ đã có
Chỉ thị số 18/2001/CT-TTg ngày 27/8/2001 về “Một số biện pháp cấp bách
xây dựng đội ngũ nhà giáo của hệ thống giáo dục quốc dân” nhằm đáp ứng
yêu cầu đổi mới nội dung chƣơng trình giáo dục phổ thơng và nội dung
chƣơng trình giáo dục THCS. Trƣớc u cầu nhiệm vụ chính trị đó, đến nay
cơ bản đã giải quyết đƣợc vấn đề thiếu giáo viên THCS, tuy nhiên đội ngũ
giáo viên vẫn cịn khơng đồng bộ, bất cập về cơ cấu, một bộ phận GV trình độ
chun mơn nghiệp vụ cịn thấp, phẩm chất năng lực chƣa đáp ứng yêu cầu
đổi mới giáo dục. Đời sống GV THCS cịn gặp nhiều khó khăn; điều kiện làm
việc, cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy học và các chế độ chƣa đảm bảo để GV
phấn đấu vƣơn lên hồn thành tốt nhiệm vụ.
Vì vậy nâng cao chất lƣợng đội ngũ giáo viên THCS là nhằm đổi mới
và phát triển Giáo dục - Đào tạo.
1.2. Về mặt thực tiễn
Những năm gần đây cùng với giáo dục cả nƣớc, ngành Giáo dục - Đào
tạo Tỉnh Hà T nh đang có những khởi sắc mới, mạng lƣới trƣờng lớp phát
triển rộng khắp, cơ sở vật chất các trƣờng đƣợc nâng cấp, chất lƣợng Giáo
dục - Đào tạo có tiến bộ rõ rệt. Song bên cạnh đó vẫn cịn những tồn tại, yếu
kém bất cập nhất là hiệu quả Giáo dục - Đào tạo chƣa đáp ứng kịp những địi
hỏi ngày càng cao về nguồn nhân lực cho cơng cuộc hội nhập kinh tế quốc tế.
Nằm trong hệ thống GD- ĐT chung của cả Tỉnh nên GD-ĐT thị xã
Hồng L nh cũng có đầy đủ những ƣu điểm nêu trên. Bên cạnh những ƣu điểm

đó, nó cịn bộc lộ một số tồn tại, yếu kém thể hiện ở các mặt: Cơ cấu đội ngũ
còn hạn chế, Nhận thức và tinh thần trách nhiệm của một số giáo viên chƣa
cao, luân chuyển giáo viên còn chƣa đáp ứng với yêu cầu đặt ra, chất lƣợng
học sinh giỏi chƣa ổn định.
Những yếu kém của đội ngũ GV xuất phát từ nhiều nguyên nhân: Việc
triển khai xây dựng, phát triển đội ngũ GV cịn chậm so với tiến trình đổi mới


3
giáo dục; các chế độ chính sách đối với giáo viên chƣa khuyến khích động
viên thoả đáng, kịp thời; chƣa đổi mới công tác đào tạo, bồi dƣỡng đội ngũ
GV, nội dung đào tạo, bồi dƣỡng còn chậm đổi mới; Đời sống của GV cịn
nhiều khó khăn, lƣơng thu nhập thấp.
Xuất phát từ những nguyên nhân trên, đặc biệt là trƣớc yêu cầu đổi mới
giáo dục, việc nâng cao chất lƣợng đội ngũ GV THCS ngang tầm với nhiệm
vụ đặt ra của sự nghiệp giáo dục trở nên cấp thiết hơn hiện nay. Riêng ở thị xã
Hồng L nh từ trƣớc đến nay vấn đề nâng cao chất lƣợng đội ngũ GVTHCS
chƣa đƣợc đặt ra một cách bài bản hệ thống, đồng bộ.
Từ cơ sơ lý luận và thực ti n nêu trên, để góp phần phát triển sự
nghiệp giáo dục ở thị xã Hồng L nh, thực hiện Nghị quyết 05 của BCH
Đảng bộ t nh Hà T nh, Nghị quyết Đại hội Đảng bộ thị xã Hồng L nh lần
thứ VI(nhiệm kỳ 2015-2020), chúng tôi chọn đề tài: “Một số giải pháp
nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên trung học cơ sở ở thị xã Hồng
Lĩnh - tỉnh Hà Tĩnh”
2. Mục đích nghiên cứu
Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao chất lƣợng đội ngũ giáo viên
THCS mở thị xã Hồng L nh.
3. Khách thể, đối tƣợng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu: Vấn đề nâng cao chất lƣợng đội ngũ giáo
viên ở các trƣờng THCS.

3.2. Đối tƣợng nghiên cứu: Một số giải pháp quản lý nâng cao chất
lƣợng đội ngũ giáo viên THCS tại thị xã Hồng L nh.
4. Giả thuyết khoa học
Có thể nâng cao chất lƣợng đội ngũ giáo viên tại các trƣờng THCS ở thị
xã Hồng L nh, tỉnh Hà T nh, nếu đề xuất và thực thi đƣợc các giải pháp có cơ
sở khoa học và có tính khả thi.


4
5. Nhiệm vụ nghiên cứu.
5.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận của vấn đề nâng cao chất lƣợng đội ngũ
giáo viên THCS.
5.2. Nghiên cứu thực trạng chất lƣợng đội ngũ giáo viên tại các trƣờng
THCS trên địa bàn thị xã Hồng L nh, tỉnh Hà T nh và thực trạng các giải pháp
quản lý đã sử dụng.
5.3. Đề xuất một số giải pháp quản lý nâng cao chất lƣợng đội ngũ giáo
viên tại các trƣờng THCS trên địa bàn thị xã Hồng L nh, tỉnh Hà T nh, đáp
ứng yêu cầu của giáo dục THCS hiện nay.
6. Phƣơng pháp nghiên cứu
6.1. Nhóm phƣơng pháp nghiên cứu lý luận nhằm thực hiện nhiệm vụ
nghiên cứu lý luận, gồm:
- Phƣơng pháp phân tích, tổng hợp các tài liệu liên quan.
- Khái quát hố, hệ thống hố những tri thức đã học.
6.2. Nhóm phƣơng pháp nghiên cứu thực ti n, nhằm thực hiện nhiệm vụ
nghiên cứu thực trạng, gồm:
- Điều tra, phỏng vấn,lấy ý kiến chuyên gia
- Quan sát, nghiên cứu các sản phẩm hoạt động
6.3. Nhóm phƣơng pháp bổ trợ: Thống kê toán học... nhằm xử lý các số
liệu thu đƣợc về mặt định lƣợng.
7. Đóng góp của luận văn

- Hệ thống hóa cơ sở lý luận về phát triển đội ngũ GV THCS
- Đề tài là tài liệu tham khảo với những huyên,thị xã có thực trạng
tƣơng tự.
- Phản ánh đƣợc thực trạng chất lƣợng đội ngũ giáo viên THCS thị xã
Hồng L nh, tỉnh Hà T nh và xây dựng các giải pháp quản lý nâng cao chất
lƣợng đội ngũ giáo viên tại các trƣờng THCS trên địa bàn thị xã Hồng L nh,
tỉnh Hà T nh.


5
- Đề xuất các giải pháp nâng cao chất lƣợng đội ngũ giáo viên THCS
trên địa bàn thị xã Hồng L nh, tỉnh Hà T nh , đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo
dục THCS hiện nay.
8. Cấu trúc luận văn
Ngoài phần Mở đầu, Kết luận và các tài liệu tham khảo, luận văn gồm
có 3 chƣơng:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về nâng cao chất lƣợng đội ngũ giáo viên trung học cơ
sở.
Chƣơng 2: Thực trạng chất lƣợng đội ngũ giáo viên trung học cơ sở thị xã
Hồng L nh, Tỉnh Hà T nh
Chƣơng 3: Một số giải pháp nâng cao chất lƣợng đội ngũ giáo viên THCS ở
thị xã Hồng L nh.


6
CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG ĐỘI NGŨ
GIÁO VIÊN TRUNG HỌC CƠ SỞ

1.1. Sơ lƣợc về lịch sử nghiên cứu vấn đề

Chất lƣợng giáo dục phụ thuộc rất lớn và chủ yếu vào đội ngũ giáo
viên, “Khơng có hệ thống giáo dục nào vƣơn cao q tầm những giáo viên
làm việc cho nó” [23], nhƣ Luật Giáo dục đã quy định “Nhà giáo giữ vai
trò quyết định trong việc đảm bảo chất lƣợng giáo dục” [23]. Vì vậy muốn
đổi mới, nâng cao chất lƣợng giáo dục thì phải nâng cao chất lƣợng đội
ngũ giáo viên.
Vấn đề nâng cao chất lƣợng đội ngũ giáo viên đã đƣợc các tác giả trong
và ngoài nƣớc quan tâm nghiên cứu. Các nhà nghiên cứu đều thống nhất
chung quan điểm là giáo dục đóng vai trị đặc biệt quan trọng trong chiến lƣợc
phát triển mỗi quốc gia.
Các nƣớc nhƣ Hoa Kỳ, Nhật Bản, Đức,... luôn xem giáo viên là điều
kiện quyết định của sự nghiệp giáo dục và phát triển giáo dục. Vì vậy mà khi
quyết định đƣa giáo dục Hoa Kỳ lên hàng đầu thế giới trong thế kỷ XXI,
Chính phủ Hoa Kỳ đã lấy giải pháp giáo viên làm then chốt. Đó là tiêu chuẩn
hố, chun nghiệp hố và nâng cao chất lƣợng giáo viên trên các vị thế nghề
nghiệp, nhân cách và xã hội [17]. Các nƣớc này xem việc đãi ngộ vật chất,
điều kiện làm việc và địa vị xã hội cho giáo viên là giải pháp cơ bản nâng cao
chất lƣợng đội ngũ giáo viên.
Ở nƣớc ta các tác giả khẳng định điều kiện quyết định để nâng cao chất
lƣợng giáo dục là chất lƣợng và động lực dạy học của đội ngũ giáo viên. Theo
tác giả Trần Hồng Quân, giải pháp cơ bản để nâng cao chất lƣợng đội ngũ
giáo viên là củng cố, đổi mới hệ thống các trƣờng sƣ phạm. Sự phát triển đội
ngũ giáo viên về số lƣợng và chất lƣợng, một phần phụ thuộc vào quy mô và


7
trình độ đào tạo của hệ thống các trƣờng sƣ phạm. Các trƣờng sƣ phạm giữ
vai trò nòng cốt trong việc bồi dƣỡng và đào tạo lại đội ngũ giáo viên đang
công tác. Bởi vậy, phải ƣu tiên đầu tƣ cho các trƣờng sƣ phạm, trƣớc hết là
những trƣờng trọng điểm, về cơ sở vật chất, thiết bị giáo dục, nhất là chất

lƣợng đội ngũ giáo viên đang trực tiếp giảng dạy... Tác giả Lƣu Xuân Mới
2004 khẳng định để nâng cao chất lƣợng đội ngũ giáo viên phải thực hiện
chính sách khuyến khích vật chất và tinh thần đối với giáo viên, phải tiếp tục
cũng cố, tập trung đầu tƣ nâng cấp các trƣờng sƣ phạm, xây dựng một số
trƣờng ĐHSP trọng điểm, phải đổi mới công tác đào tạo và bồi dƣỡng đội ngũ
giáo viên và cán bộ quản lý giáo dục, sử dụng giáo viên đúng năng lực.
Chiến lƣợc phát triển giáo dục giai đoạn 2009 - 2020 nêu: “Để đảm bảo
đến năm 2020 có đủ giáo viên để thực hiện giáo dục toàn diện, dạy học các
mơn học tích hợp, dạy học phân hóa, dạy học 2 buổi/ ngày ở phổ thông, để
đảm bảo tỷ lệ giáo viên trên lớp, học sinh trên giáo viên, sinh viên trên giảng
viên, tiếp tục tăng cƣờng đội ngũ nhà giáo cho các cơ sở giáo dục. Có chính
sách mi n giảm học phí, cung cấp học bổng đặc biệt để thu hút các học sinh
vào học tại các trƣờng sƣ phạm. Đổi mới toàn diện hệ thống đào tạo sƣ phạm,
từ mơ hình đào tạo tới nội dung và phƣơng pháp đào tạo nhằm đào tạo đội
ngũ giáo viên vững vàng về kiến thức khoa học cơ bản và kỹ năng sƣ
phạm...”. “Tổ chức các chƣơng trình đào tạo đa dạng nhằm nâng cao chuẩn
trình độ đào tạo cho đội ngũ nhà giáo. Đến năm 2020 có 80% số giáo viên
mầm non và 100% số giáo viên tiểu học đạt trình độ từ cao đẳng trở lên;
100% số giáo viên trung học cơ sở và trung học phổ thông đạt trình độ đại
học trở lên...” Tiếp tục xây dựng, ban hành và tổ chức đánh giá giáo viên theo
chuẩn nghề nghiệp đối với giáo viên mầm non và phổ thơng. Tăng cƣờng các
khóa bồi dƣỡng nâng cao năng lực cho đội ngũ giáo viên theo các chƣơng
trình tiên tiến, các chƣơng trình hợp tác với nƣớc ngồi để đáp ứng đƣợc
nhiệm vụ nhà trƣờng trong tình hình mới. Có chính sách khuyến khích thực


8
sự đối với đội ngũ nhà giáo thông qua chế độ đãi ngộ xứng đáng. Năm 2009
bắt đầu thí điểm để tiến tới thực hiện việc hiệu trƣởng quyết định mức lƣơng
cho từng giáo viên, giảng viên dựa trên kết quả công tác của cá nhân ở các cơ

sở giáo dục. Bộ GD-ĐT ban hành Thông tƣ số 28/2009/TT-BGD-ĐT ngày
21/10/2009 quy định về chế độ làm việc đối với giáo viên phổ thơng.
Nhìn chung các cơng trình nghiên cứu trên đã đƣa ra một số giải pháp
cơ bản, song chƣa đầy đủ, đồng bộ, chƣa đề ra đƣợc những giải pháp có tính
hệ thống, có tính chiến lƣợc để nâng cao chất lƣợng đội ngũ GV THCS; mặt
khác các giải pháp đƣa ra mang tính v mơ, chung cho các cấp học, ngành học
và chung cho các vùng miền. Ở từng cấp học ngành học, ở từng vùng miền
ngoài các đặc điểm chung nó cịn có đặc trƣng riêng. Đặc biệt ở thị xã Hồng
L nh chƣa có cơng trình nào nghiên cứu về vấn đề này đƣợc công bố.
Lịch sử phát triển đội ngũ GV đã có từ lâu, đƣợc các nhà giáo dục trong
và ngoài nƣớc quan tâm ở tầm v mô. Việc xây dựng các giải pháp cơ bản
nâng cao chất lƣợng đội ngũ GV THCS ở các cơ sở giáo dục để đảm bảo tính
thiết thực phù hợp với tình hình thực tế ở từng địa phƣơng là một việc làm
cấp thiết và quan trọng hiện nay.
1.2. Một số vấn đề lý luận cơ bản
1.2.1. Trường trung học cơ sở
1.2.1.1. Vị trí của trường trung học cơ sở
Điều 6 Chƣơng 1 Luật Giáo dục [23] ghi rõ: Hệ thống giáo dục quốc
dân gồm:
Giáo dục mầm non có nhà trẻ và mẫu giáo;
- Giáo dục phổ thơng có hai bậc học là bậc tiểu học và bậc trung học;
bậc trung học có hai cấp là cấp trung học cơ sở và cấp trung học phổ thông;
- Giáo dục nghề nghiệp có trung học chuyên nghiệp và dạy nghề;


9
- Giáo dục đại học đào tạo hai trình độ là trình độ cao đẳng và trình độ
đại học; giáo dục sau đại học đào tạo hai trình độ là trình độ thạc s và trình
độ tiến s .
Giáo dục THCS là cấp cơ sở của bậc trung học (bao gồm THCS, trung

học chuyên nghiệp dạy nghề), tạo tiền đề cho phân luồng và liên thông giữa
giáo dục phổ thông và giáo dục chuyên nghiệp.
Giáo dục THCS là cấp học phổ cập phải “bảo đảm cho hầu hết thanh,
thiếu niên sau khi hoàn thành tiểu học tiếp tục học tập để đạt trình độ THCS
trƣớc khi hết tuổi 18, đáp ứng yêu cầu nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực, bồi
dƣỡng nhân tài phục vụ sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nƣớc”
(NQ số 41/2000/QH 10). Giáo dục THCS đƣợc thực hiện trong 4 năm học,
từ lớp 6 đến lớp 9. Mục tiêu của giáo dục THCS là nhằm giúp cho học sinh
củng cố và phát triển những kết quả của giáo dục tiểu học, có trình độ học
vấn phổ thông cơ sở và những hiểu biết ban đầu về KTHN để tiếp tục học
trung học phổ thông, trung học chuyên nghiệp, học nghề hoặc đi vào cuộc
sống lao động.
GD THCN

GIÁO DỤC
MẦM NON

GIÁO DỤC PHỔ THÔNG
TH

THCS

THPT

GIÁO DỤC
ĐẠI HỌC

DẠY NGHỀ

Bảng 1.1. Vị trí của giáo dục THCS trong hệ thống giáo dục quốc dân



10
Nhƣ vậy trƣờng THCS là cơ sở giáo dục của bậc trung học, bậc học nối
tiếp bậc tiểu học của hệ thống giáo dục quốc dân nhằm hoàn chỉnh học vấn
phổ thông.
1.2.1.2. Mục tiêu của giáo dục trung học cơ sở
Mục tiêu của giáo dục phổ thông: Mục tiêu của giáo dục phổ thơng là
“giúp học sinh phát triển tồn diện về đạo đức, trí tuệ, thể chất, thẩm m và
các k năng cơ bản nhằm hình thành nhân cách con ngƣời Việt Nam. Xã hội
chủ ngh a, xây dựng trách nhiệm công dân, chuẩn bị cho học sinh tiếp tục học
lên đi vào cuộc sống lao động, tham gia xây dựng và bảo vệ Tổ quốc” (Điều
23 Luật Giáo dục). [23]
Mục tiêu của giáo dục THCS: Mục tiêu chung: “Giáo dục THCS nhằm
giúp học sinh củng cố và phát triển những kết quả của giáo dục tiểu học, có
trình độ học vấn phổ thông cơ sở và những hiểu biết ban đầu về k thuật và
hƣớng nghiệp để tiếp tục học THPT, THCN, học nghề hoặc đi vào cuộc sống
lao động” (Điều 23 Luật Giáo dục). [23]
Mục tiêu cụ thể: Học hết chƣơng trình THCS (chƣơng trình phổ thơng
mới), học sinh phải đạt đƣợc các yêu cầu giáo dục sau: u nƣớc, hiểu biết và
có niềm tin vào lí tƣởng độc lập dân tộc và chủ ngh a xã hội.
Ngồi mục tiêu chung nhƣ trên, giáo dục THCS cịn có mục tiêu giúp
HS hiểu về văn hố, phong tục tập quán địa phƣơng.
- Về nội dung: Giáo dục THCS phải củng cố, phát triển những nội dung
đã học ở tiểu học; bảo đảm cho học sinh có đƣợc những hiểu biết phổ thơng
cơ bản về tiếng Việt, Tốn, Lịch sử dân tộc, kiến thức khác về khoa học xã
hội, khoa học tự nhiên, pháp luật, tin học, ngoại ngữ; có những hiểu biết tối
thiểu về k thuật và hƣớng nghiệp.
- Về phƣơng pháp: phát huy tính tích cực, tự giác, chủ động, sáng tạo
của HS; phù hợp với đặc điểm của từng lớp học, môn học. (Điều 24, Luật

Giáo dục).


11
1.2.1.3. Kế hoạch giáo dục của trường trung học cơ sở
Mục tiêu giáo dục THCS là điểm xuất phát, đồng thời quán triệt mục
tiêu phổ cập giáo dục THCS và một số đặc điểm của cấp học để xây dựng kế
hoạch giáo dục theo chƣơng trình phổ thơng mới (xem bảng 1.1). Chƣơng
trình mới của THCS có bổ sung thêm một số bộ mơn, tăng cƣờng các hoạt
động ngồi giờ lên lớp, hoạt động ngoại khoá, hoạt động xã hội nhằm giáo
dục toàn diện cho học sinh.
1.2.1.4. Nhiệm vụ và quyền hạn của trường trung học cơ sở
Điều lệ trƣờng trung học quy định nhiệm vụ và quyền hạn của trƣờng
THCS nhƣ sau:
- Tổ chức giảng dạy, học tập và các hoạt động giáo dục khác theo
chƣơng trình giáo dục trung học do Bộ trƣởng Bộ GD-ĐT tạo ban hành;
- Tiếp nhận HS, vận động HS bỏ học đến trƣờng, thực hiện kế hoạch
phổ cập giáo dục THCS, phổ cập giáo dục trung học trong phạm vi cộng đồng
theo quy định của Nhà nƣớc;
- Quản lí giáo viên, nhân viên và HS;
- Phối hợp với gia đình HS, tổ chức và cá nhân trong cộng đồng thực
hiện các hoạt động giáo dục;
- Tổ chức GV, nhân viên và HS tham gia các hoạt động xã hội trong
phạm vi cộng đồng;
- Thực hiện các nhiệm vụ và quyền hạn khác theo quy định của pháp luật.
- Thực hiện nhiệm vụ phổ cập giáo dục THCS; phổ cập giáo dục
trung học:
+ Thực hiện chƣơng trình THCS theo phƣơng thức giáo dục chính quy,
bảo đảm chất lƣợng và hiệu quả giáo dục;
+ Tổ chức thực hiện chƣơng trình bổ túc THCS theo phƣơng thức giáo

dục khơng chính quy cho đối tƣợng phổ cập giáo dục THCS khơng có điều


12
kiện học tập theo phƣơng thức chính quy, khi đƣợc cơ quan quản lí trực tiếp
về giáo dục giao nhiệm vụ;
+ Tiếp nhận, tổ chức học tập cho các đối tƣợng phổ cập giáo dục trung
học cơ sở cƣ trú thƣờng xuyên trên địa bàn thuộc phạm vi trƣờng phụ trách.
1.2.2. Giáo viên trung học cơ sở
1.2.2.1. Khái niệm giáo viên và đội ngũ giáo viên trung học cơ sở
Giáo viên THCS là những ngƣời trực tiếp tham gia giảng dạy ở các
trƣờng THCS. Đội ngũ GV là lực lƣợng chủ yếu để tổ chức quá trình GD
trong nhà trƣờng. Chất lƣợng đào tạo cao hay thấp phụ thuộc rất nhiều vào
đội ngũ GV. Một đội ngũ am hiểu công việc, tâm huyết với nghề nghiệp có đủ
phẩm chất và năng lực thì đây chính là lực lƣợng quan trọng đóng góp tích
cực vào thành tích chung của trƣờng. Vì vậy ngƣời quản lý nhà trƣờng hơn ai
hết phải thấy rõ vai trò của đội ngũ GV để củng cố và xây dựng lực lƣợng đó
ngày càng vững mạnh.
- Đội ngũ nhà giáo mạnh phải là đội ngũ nhà giáo nắm vững và thực
hiện tốt đƣờng lối quan điểm giáo dục của Đảng, hết lịng vì học sinh thân
u. Ln trung thành với chủ ngh a Mác - Lênin và tƣ tƣởng Hồ Chí Minh
nhận thức rõ mục tiêu giáo dục của Đảng.
- Đội ngũ nhà giáo mạnh phải là, tất cả đƣợc đào tạo đúng chuẩn;
không ngừng học tập để trau dồi năng lực phẩm chất, có ý thức tự học, tự bồi
dƣỡng để nâng cao phẩm chất và năng lực, tâm huyết với nghề nghiệp, luôn
luôn trau dồi năng lực sƣ phạm để thực sự là một tập thể giỏi về chun mơn.
- Đội ngũ có tổ chức chặt chẽ, có ý thức kỷ luật cao, chấp hành tốt các
quy chế chuyên môn, kỷ cƣơng, kỷ luật của nhà trƣờng. Biết coi trọng kỷ luật,
thấy kỷ luật là sức mạnh của tập thể.
- Đội ngũ nhà giáo mạnh là ln ln có ý thức tiến thủ, ý thức xây

dựng tập thể, phấn đấu trong mọi l nh vực. Mỗi thành viên phải là một tấm


13
gƣơng sáng cho học sinh noi theo. Trong đó ngƣời hiệu trƣởng thực sự là con
chim đầu đàn của tập thể sƣ phạm, là linh hồn của nhà trƣờng.
1.2.2.2. Vị trí, vai trị, chức năng của người giáo viên trung học cơ sở
Vị trí của ngƣời giáo viên THCS:
Từ xƣa tới nay, ông cha ta, nhân dân ta, Đảng và Nhà nƣớc ta luôn tôn
vinh nghề dạy học và vị trí cao cả của ngƣời thầy. Đội ngũ GV là nòng cốt
của sự nghiệp giáo dục.
Vai trò của ngƣời giáo viên THCS:
Trong nhà trƣờng GV là lực lƣợng quyết định chất lƣợng giáo dục; là
ngƣời trực tiếp tổ chức quá trình dạy học trên lớp và quá trình giáo dục theo
nội dung chƣơng trình cuả Bộ Giáo dục và Đào tạo với phƣơng pháp sƣ phạm
nhằm đạt mục tiêu giáo dục của cấp học, của nhà trƣờng. Về vai trò của ngƣời
thầy giáo, Bác Hồ khẳng định: “Nhiệm vụ giáo dục là rất quan trọng và vẻ
vang, vì nếu khơng có thầy giáo thì khơng có giáo dục”.
Chức năng của ngƣời giáo viên THCS:
- Chức năng của một nhà sƣ phạm: Đây là chức năng cơ bản, thể hiện ở
phƣơng pháp dạy học và giáo dục học sinh của ngƣời giáo viên.
- Chức năng của một nhà khoa học: Ngƣời GV nghiên cứu về nội dung
chƣơng trình, nghiên cứu đổi mới phƣơng pháp dạy học, tổng kết kinh
nghiệm, đề xuất những sáng kiến hay nói cách khác là tham gia các hoạt động
nghiên cứu khoa học để giải quyết đƣợc những vấn đề thƣờng xuyên nảy sinh
nhằm nâng cao chất lƣợng và hiệu quả dạy học - giáo dục.
- Chức năng của nhà hoạt động xã hội: ngồi việc tích cực tham gia vào
các hoạt động xã hội, ngƣời giáo viên còn phải biết tổ chức cho học sinh tham
gia các hoạt động xã hội.
1.2.2.3. Đặc điểm lao động sư phạm của người giáo viên trung học

cơ sở
- Mục đích của lao động sƣ phạm của ngƣời GV là nhằm giáo dục thế
hệ trẻ, hình thành ở họ những phẩm chất và năng lực.


14
- Đối tƣợng lao động sƣ phạm của ngƣời GV là học sinh - thế hệ trẻ
đang lớn lên.
- Công cụ lao động của ngƣời GV là hệ thống tri thức, kỹ năng kỹ xảo
cần thiết để thực hiện chức năng giảng dạy- giáo dục HS;.
- Sản phẩm của lao động sƣ phạm của ngƣời GV là con ngƣời đƣợc
giáo dục, đã có những chuyển biến sâu sắc trong nhân cách, chuẩn bị đi vào
cuộc sống để thích ứng với xã hội hiện đại luôn thay đổi và phát triển.
1.2.2.4. Nhiệm vụ và quyền hạn của người giáo viên trung học
Điều 63 Luật Giáo dục quy định GV có những nhiệm vụ sau đây [15]:
- Giáo dục, giảng dạy theo mục tiêu, ngun lí, chƣơng trình giáo dục;
- Gƣơng mẫu thực hiện ngh a vụ công dân, các quy định của pháp luật
và điều lệ nhà trƣờng;
- Giữ gìn phẩm chất, uy tín, danh dự của nhà giáo; tơn trọng nhân cách
của ngƣời học, đối xử công bằng với ngƣời học, bảo vệ các quyền, lợi ích
chính đáng của ngƣời học;
- Không ngừng học tập, rèn luyện để nâng cao phẩm chất đạo đức, trình
độ chun mơn, nghiệp vụ, nêu gƣơng tốt cho ngƣời học.
- Các nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật.
Cụ thể hơn, Điều lệ trƣờng trung học quy định nhiệm vụ của giáo viên
bộ môn THCS nhƣ sau:
- Giảng dạy và giáo dục theo đúng chƣơng trình giáo dục, kế hoạch dạy
học; soạn bài, chuẩn bị thí nghiệm; kiểm tra, đánh giá theo quy định; vào sổ
điểm, ghi học bạ đầy đủ; lên lớp đúng giờ; khơng tuỳ tiện bỏ giờ, bỏ buổi dạy;
quản lí HS trong các hoạt động giáo dục do nhà trƣờng tổ chức; tham gia các

hoạt động của tổ chuyên môn;
- Tham gia công tác phổ cập giáo dục ở địa phƣơng;
- Rèn luyện đạo đức, học tập văn hoá, bồi dƣỡng chuyên môn và
nghiệp vụ để nâng cao chất lƣợng và hiệu quả giảng dạy và giáo dục;


15
- Thực hiện ngh a vụ công dân, các quy định của pháp luật và điều lệ
nhà trƣờng; thực hiện quyết định của hiệu truởng; chịu sự kiểm tra của hiệu
trƣởng và của các cấp quản lí giáo dục;
- Giữ gìn phẩm chất, danh dự, uy tín của nhà giáo; gƣơng mẫu trƣớc
HS; thƣơng yêu, tôn trọng HS; đối xử cơng bằng với HS; bảo vệ các quyền và
lợi ích chính đáng của HS; đồn kết, giúp đỡ các bạn đồng nghiệp;
- Phối hợp với GV chủ nhiệm, các GV khác, gia đình HS, Đồn Thanh
niên Cộng sản Hồ Chí Minh trong các hoạt động giảng dạy và giáo dục HS.
- Thực hiện các nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật.
Giáo viên chủ nhiệm lớp, ngoài các quy định trên, cịn có thêm những
nhiệm vụ nhƣ: tìm hiểu nắm vững HS trong lớp về mọi mặt để có biện pháp
tổ chức giáo dục sát đối tƣợng, nhằm thúc đẩy sự tiến bộ của cả lớp; phối hợp
với GV bộ mơn, phụ huynh HS, Đồn TNCS Hồ Chí Minh, Đội TNTP Hồ
Chí Minh và các tổ chức đồn thể ở địa phƣơng; nhận xét đánh giá xếp loại
HS cuối kì cuối năm học, đề nghị khen thƣởng kỷ luật HS; báo cáo định kì,
đột xuất với hiệu trƣởng. GV Tổng phụ trách Đội TNTP Hồ Chí Minh đƣợc
bồi dƣỡng về cơng tác Đội, có nhiệm vụ tổ chức các hoạt động Đội và tham
gia các hoạt động ở địa phƣơng.
Giáo viên THCS có quyền: đƣợc nhà trƣờng tạo điều kiện để thực
hiện nhiệm vụ giảng dạy và giáo dục HS, đƣợc hƣởng mọi quyền lợi vật
chất tinh thần và đƣợc chăm sóc bảo vệ sức khoẻ theo các chế độ chính
sách đối với GV
1.2.2.5. Các yêu cầu đối với giáo viên trung học cơ sở trong giai đoạn

hiện nay
Để thực hiện tốt các chức năng nói trên, ngƣời GV trung học cần có
những u cầu về phẩm chất, trình độ, năng lực sau đây:
- Phải là ngƣời yêu nƣớc, yêu CNXH, đạo đức lối sống lành mạnh,
trong sáng, giản dị.


16
- Phải có hiểu biết rộng, nắm chắc những vấn đề của giáo dục trung
học: về tri thức khoa học.
- Phải có hiểu biết và vận dụng có kết quả tri thức sƣ phạm học: hiểu
học sinh, giao tiếp đƣợc với học sinh, tác động thích hợp đến từng học sinh.
- Ngơn ngữ của giáo viên phải chính xác, chữ viết đẹp rõ ràng
- Phải có lịng u nghề, u trẻ.
- Khơng có khiếm khuyết về ngoại hình.
1.2.3. Chất lượng đội ngũ giáo viên trung học cơ sở
1.2.3.1. Khái niệm về chất lượng
“Chất lƣợng là cái tạo nên phẩm chất, giá trị của một con ngƣời, một sự
việc, sự vật” [24], hoặc là “cái tạo nên bản chất sự vật, làm cho sự vật này
khác sự vật kia” [24]. Theo TCVNISO 8402: Chất lƣợng là tập hợp các đặc
tính của một thực thể (đối tƣợng) tạo cho thực thể đó có khả năng thỏa mãn
những nhu cầu đã nêu ra hoặc nhu cầu tiềm ẩn.
1.2.3.2. Chất lượng giáo viên
Trong l nh vực GD chất lƣợng GV với đặc trƣng sản phẩm là con ngƣời
có thể hiểu là các phẩm chất, giá trị nhân cách và năng lực sống và hòa nhập
đời sống xã hội, giá trị sức lao động năng lực hành nghề của ngƣời GV tƣơng
ứng với mục tiêu đào tạo của từng bậc học ngành học trong hệ thống giáo dục
quốc dân [14]
Chất lƣợng GV đƣợc thể hiện ở 3 l nh vực:
- Trình độ tƣ tƣởng chính trị.

- Trình độ kiến thức cơ bản, nghiệp vụ sƣ phạm.
- Trình độ kỹ năng nghề nghiệp.
Nhƣ vậy, chất lƣợng GV là tập hợp các yếu tố: Bản l nh chính trị, phẩm
chất đạo đức, lối sống, lƣơng tâm nghề nghiệp và trình độ chun mơn đảm
bảo cho ngƣời GV đáp ứng đòi hỏi ngày càng cao của sự nghiệp giáo dục
trong cơng cuộc đẩy mạnh cơng nghiệp hố, hiện đại hoá đất nƣớc.


17
1.2.4. Đánh giá chất lượng giáo viên trung học cơ sở
Để đánh giá chất lƣợng GV cần xác định các chuẩn về phẩm chất đạo
đức, tƣ tƣởng chính trị và năng lực sƣ phạm hay nói cách khác là phải xây
dựng đƣợc chuẩn GV trung học theo bộ tiêu chí đánh giá.
1.2.4.1. Nội dung chuẩn nghề nghiệp giáo viên Trung học
- Tiêu chuẩn 1: Phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống của ngƣời GV.
Tiêu chí 1.1. Phẩm chất chính trị
Tiêu chí 1.2. Đạo đức nghề nghiệp
Tiêu chí 1.3. Ứng xử với HS
Tiêu chí 1.4. Ứng xử với đồng nghiệp
Tiêu chí 1.5. Lối sống, tác phong
- Tiêu chuẩn 2. Năng lực tìm hiểu đối tƣợng và mơi trƣờng giáo dục:
Tiêu chí 2.1. Tìm hiểu đối tƣợng giáo dục
Tiêu chí 2.2. Tìm hiểu mơi trƣờng giáo dục: Có phƣơng pháp thu thập
và xử lí thơng tin về điều kiện giáo dục trong nhà trƣờng và tình hình chính trị
kinh tế, văn hoá - xã hội của địa phƣơng.
- Tiêu chuẩn 3: Năng lực xây dựng kế hoạch dạy học và giáo dục
Tiêu chí 3.1. Xây dựng kế hoạch dạy học
Tiêu chí 3.2. Xây dựng kế hoạch các hoạt động giáo dục khác: Kế
hoạch hoạt động giáo dục khác (công tác chủ nhiệm lớp, cơng tác Đồn -Đội,
các cơng tác khác khi đƣợc phân cơng) đƣợc xây dựng đảm bảo tính khả thi,

sát hoàn cảnh và điều kiện, thể hiện khả năng hợp tác, cộng tác.
- Tiêu chuẩn 4: Năng lực thực hiện kế hoạch dạy học và giáo dục
Tiêu chí 4.1. Đảm bảo kiến thức mơn học
Tiêu chí 4.2. Đảm bảo chƣơng trình mơn học
Tiêu chí 4.3. Vận dụng các phƣơng pháp dạy học
Tiêu chí 4.4. Sử dụng các phƣơng phƣơng tiện dạy học
Tiêu chí 4.5. Xây dựng mơi trƣờng học tập


×