Tải bản đầy đủ (.pdf) (157 trang)

Kiểm tra đánh giá kết quả học tập phần hóa học đại cương của sinh viên trường cao đằng cộng đồng hậu giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.82 MB, 157 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC VINH

LÊ THẾ VŨ

KIỂM TRA - ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HỌC TẬP
PHẦN HÓA HỌC ĐẠI CƢƠNG CỦA SINH VIÊN
TRƢỜNG CAO ĐẲNG CỘNG ĐỒNG HẬU
GIANG

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

TP. HỒ CHÍ MINH - 2014


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC VINH

LÊ THẾ VŨ

KIỂM TRA - ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HỌC TẬP PHẦN
HÓA HỌC ĐẠI CƢƠNG CỦA SINH VIÊN TRƢỜNG
CAO ĐẲNG CỘNG ĐỒNG HẬU GIANG

Chuyên ngành: Lí luận và Phƣơng pháp dạy học bộ mơn hóa học
Mã số: 60.14.01.11
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

Người hướng dẫn khoa học:
PGS.TS. LÊ VĂN NĂM


TP. HỒ CHÍ MINH - 2014


LỜI CẢM ƠN
Để hồn thành luận văn này, tơi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến :
- Thầy giáo PGS.TS. Lê Văn Năm – Khoa Hóa học trường Đại học Vinh,
đã giao đề tài, tận tình hướng dẫn và tạo mọi điều kiện thuận lợi nhất cho tôi nghiên
cứu và hoàn thành luận văn này.
- Thầy giáo PGS.TS Nguyễn Xuân Trƣờng và thầy giáo TS. Nguyễn Văn
Bời đã dành nhiều thời gian đọc và viết nhận xét cho luận văn.
- Phòng Đào tạo Sau đại học, Ban chủ nhiệm khoa Hóa học cùng các thầy
giáo, cơ giáo thuộc Bộ mơn Lí luận và Phương pháp dạy học hóa học khoa Hóa học
trường Đại học Vinh đã giúp đỡ, tạo mọi điều kiện thuận lợi nhất cho tơi hồn thành
luận văn này.
Tôi cũng xin cảm ơn tất cả những người thân trong gia đình, Ban giám hiệu
Trường CĐCĐ Hậu Giang, bạn bè, đồng nghiệp đã động viên, giúp đỡ tơi trong
suốt q trình học tập và thực hiện luận văn này.
TP. Hồ Chí Minh, tháng 06 năm 2014
LÊ THẾ VŨ


MỤC LỤC
Trang
PHẦN MỞ ĐẦU ....................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài................................................................................................... 1
2. Mục đích nghiên cứu ............................................................................................ 2
3. Nhiệm vụ nghiên cứu............................................................................................ 2
4. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu .................................................................... 3
4.1. Khách thể nghiên cứu ........................................................................................ 3
4.2. Đối tượng nghiên cứu ........................................................................................ 3

5. Phƣơng pháp nghiên cứu ..................................................................................... 3
5.1. Phương pháp nghiên cứu lý thuyết ................................................................... 3
5.2. Phương pháp nghiên cứu thực tiễn ................................................................... 3
5.3. Phương pháp thực nghiệm sư phạm ................................................................. 3
5.4. Phương pháp toán học thống kê ........................................................................ 3
6. Giả thuyết khoa học.............................................................................................. 3
7. Đóng góp mới của đề tài ....................................................................................... 4
PHẦN NỘI DUNG ................................................................................................... 5
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI ........................ 5
1.1. Giáo dục chuyên nghiệp và xu hƣớng phát triển ........................................... 5
1.2. Giáo dục kỹ thuật tổng hợp – cơ sở của giáo dục chuyên nghiệp ................. 5
1.2.1. Vị trí, vai trị của ngun tắc giáo dục kỹ thuật tổng hợp. ............................ 5
1.2.2. Bản chất và nhiệm vụ cơ bản của giáo dục kỹ thuật tổng hợp. .................... 6
1.3. Một số khái niệm về kiểm tra – đánh giá kết quả học tập ............................. 6
1.3.1. Các khái niệm cơ bản ...................................................................................... 6
1.3.1.1. Kiểm tra ......................................................................................................... 6
1.3.1.2. Đánh giá ........................................................................................................ 8
1.3.1.3. Kết quả học tập ............................................................................................. 9
1.3.2. Mục đích của kiểm tra – đánh giá .................................................................. 9
1.3.3. Vị trí, vai trò của kiểm tra – đánh giá ........................................................... 10
1.3.4. Chức năng của kiểm tra – đánh giá ............................................................. 10
1.3.5. Những yêu cầu sư phạm đối với việc kiểm tra – đánh giá kết quả học tập 11


1.3.5.1. Tính nhất quán ........................................................................................... 11
1.3.5.2. Tính hiệu quả .............................................................................................. 11
1.3.5.3. Tính tin cậy ................................................................................................. 12
1.3.5.4. Tính khách quan ........................................................................................ 12
1.3.5.5. Tính liên tục ................................................................................................ 13
1.3.5.6. Tính rộng khắp ........................................................................................... 13

1.3.5.7. Tính chẩn đốn ........................................................................................... 13
1.3.5.8. Tính tham gia.............................................................................................. 13
1.3.6. Mối quan hệ giữa kiểm tra – đánh giá và chất lượng dạy học.................... 14
1.4. Các phƣơng pháp kiểm tra – đánh giá kết quả học tập ............................... 15
1.4.1. Phương pháp quan sát .................................................................................. 15
1.4.2. Phương pháp vấn đáp ................................................................................... 16
1.4.3. Phương pháp tự luận (trắc nghiệm tự luận) ................................................ 17
1.4.4. Phương pháp trắc nghiệm khách quan ........................................................ 18
1.4.5. So sánh phương pháp tự luận và phương pháp trắc nghiệm khách quan . 19
1.5. Kiểm tra – đánh giá bằng phƣơng pháp trắc nghiệm khách quan ............. 20
1.5.1. Các loại câu hỏi trắc nghiệm khách quan ................................................... 20
1.5.2. Phân tích câu hỏi và đề thi trắc nghiệm khách quan ................................. 23
1.5.2.1. Mục đích của việc phân tích, đánh giá bài trắc nghiệm ........................... 23
1.5.2.2. Phương pháp phân tích, đánh giá bài trắc nghiệm .................................. 24
1.5.3. Các tiêu chí đánh giá .................................................................................... 24
1.5.3.1. Độ khó của câu hỏi ..................................................................................... 24
1.5.3.2. Độ phân biệt của câu hỏi .......................................................................... 25
1.5.3.3. Độ giá trị của bài trắc nghiệm ................................................................... 26
1.5.3.4. Độ tin cậy của bài trắc nghiệm .................................................................. 27
1.6. Thực trạng việc kiểm tra – đánh giá kết quả học tập của sinh viên tại
trƣờng CĐCĐ Hậu Giang ...................................................................................... 29
1.6.1. Mục đích điều tra ........................................................................................... 29
1.6.2. Nội dung, đối tượng và phương pháp điều tra ............................................. 29
1.6.3. Tiến trình và kết quả điều tra ........................................................................ 29
1.6.4. Đánh giá và thảo luận kết quả ...................................................................... 32


KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 ....................................................................................... 33
CHƢƠNG 2: XÂY DỰNG HỆ THỐNG CÂU HỎI ĐỂ KIỂM TRA – ĐÁNH
GIÁ KẾT QUẢ HỌC TẬP PHẦN HÓA HỌC ĐẠI CƢƠNG CỦA SINH VIÊN

TRƢỜNG CĐCĐ HẬU GIANG ........................................................................... 34
2.1. Giới thiệu học phần Hóa học đại cƣơng trƣờng CĐCĐ Hậu Giang ........... 34
2.1.1. Vị trí và nhiệm vụ của học phần ................................................................... 34
2.1.2. Mục tiêu của học phần .................................................................................. 34
2.1.3.1. Nội dung ...................................................................................................... 35
2.1.3.2. Cấu trúc chương trình................................................................................ 35
2.2. Biên soạn hệ thống câu hỏi trắc nghiệm khách quan học phần Hóa học đại
cƣơng........................................................................................................................ 37
2.2.1. Nguyên tắc biên soạn .................................................................................... 37
2.2.2. Hệ thống câu hỏi trắc nghiệm chương 1: Cấu tạo nguyên tử và hệ thống
tuần hoàn ................................................................................................................. 38
2.2.2.1. Yêu cầu về kiến thức: ................................................................................. 38
2.2.2.2. Các câu hỏi và bài tập ................................................................................ 38
ĐÁP ÁN CÂU HỎI CHƢƠNG 1 .......................................................................... 51
2.2.3. Hệ thống câu hỏi trắc nghiệm chương 2: Liên kết hoá học và cấu tạo phân
tử ............................................................................................................................... 51
2.2.3.1. Yêu cầu về kiến thức .................................................................................. 51
2.2.3.2. Các câu hỏi và bài tập ................................................................................ 51
ĐÁP ÁN CÂU HỎI CHƢƠNG 2 .......................................................................... 63
2.2.4. Hệ thống câu hỏi trắc nghiệm chương 3: Nhiệt động lực học của phản
ứng hoá học ............................................................................................................. 63
2.2.4.1. Yêu cầu về kiến thức ................................................................................. 63
2.2.4.2. Các câu hỏi và bài tập ............................................................................... 64
ĐÁP ÁN CÂU HỎI CHƢƠNG 3 .......................................................................... 77
2.2.5. Hệ thống câu hỏi trắc nghiệm chương 4: Tốc độ phản ứng – cân bằng hoá
học ............................................................................................................................ 78
2.2.5.1. Yêu cầu về kiến thức .................................................................................. 78
2.2.5.2. Các câu hỏi và bài tập ................................................................................ 78



ĐÁP ÁN CÂU HỎI CHƢƠNG 4 .......................................................................... 90
2.2.6. Hệ thống câu hỏi trắc nghiệm chương 5: Dung dịch ................................. 90
2.2.6.1. Yêu cầu về kiến thức .................................................................................. 90
2.2.6.2. Các câu hỏi và bài tập ................................................................................ 90
ĐÁP ÁN CÂU HỎI CHƢƠNG 5 ........................................................................ 108
2.2.7. Hệ thống câu hỏi trắc nghiệm chương 6: Phản ứng oxy hoá khử và điện
hoá .......................................................................................................................... 109
2.2.7.1. Yêu cầu về kiến thức ................................................................................ 109
2.2.7.2. Các câu hỏi và bài tập .............................................................................. 109
ĐÁP ÁN CÂU HỎI CHƢƠNG 6 ........................................................................ 115
2.3. Biên soạn đề kiểm tra để đánh giá kết quả học tập của sinh viên theo chủ
đề Hóa học đại cƣơng ........................................................................................... 115
2.3.1. Nguyên tắc biên soạn đề kiểm tra ............................................................... 115
2.3.2. Quy trình biên soạn đề kiểm tra .................................................................. 118
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 ..................................................................................... 122
CHƢƠNG 3: THỰC NGHIỆM SƢ PHẠM ....................................................... 123
3.1. Mục đích thực nghiệm................................................................................... 123
3.2. Đối tƣợng thực nghiệm.................................................................................. 123
3.3. Phƣơng pháp thực nghiệm............................................................................ 123
3.3.1. Phương pháp phỏng vấn ............................................................................. 123
3.3.2. Phương pháp quan sát ................................................................................ 123
3.3.3. Phương pháp thống kê ................................................................................ 124
3.4. Nội dung thực nghiệm ................................................................................... 124
3.4. Tiến trình và kết quả thực nghiệm .............................................................. 125
3.4.1. Xây dựng phương thức và tiêu chí đánh giá .............................................. 125
3.4.1.1. Phương thức và tiêu chí đánh giá mặt định tính .................................... 125
3.4.1.2. Phương thức và tiêu chí đánh giá mặt định lượng ................................. 125
3.4.2. Chọn mẫu thực nghiệm ............................................................................... 126
3.4.3. Tiến hành thực nghiệm ............................................................................... 126
3.4.4. Kết quả thực nghiệm ................................................................................... 127

3.4.4.1. Kết quả về mặt định tính .......................................................................... 127


3.4.4.2. Kết quả về mặt định lượng ....................................................................... 127
3.5. Đánh giá kết quả thực nghiệm sƣ phạm ...................................................... 130
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3 ..................................................................................... 131
PHẦN KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT ..................................................................... 132
1. Kết luận ............................................................................................................. 132
2. Đề xuất ............................................................................................................... 132
TÀI LIỆU THAM KHẢO.................................................................................... 134
PHỤ LỤC .............................................................................................................. 138
Phụ lục 1: PHIẾU THĂM DÒ GIẢNG VIÊN ................................................... 138
Phụ lục 2: ĐỀ KIỂM TRA THỰC NGHIỆM .................................................... 142


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

GV

Giảng viên

SV

Sinh viên

KT

Kiểm tra

KT-ĐG


Kiểm tra - đánh giá



Cao đẳng

ĐH

Đại học

CĐCĐ

Cao đẳng cộng đồng

TNKQ

Trắc nghiệm khách quan

TNTL

Trắc nghiệm tự luận

TN

Thực nghiệm

ĐC

Đối chứng



PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong những năm qua, đất nước ta chuyển mình trong cơng cuộc đ i mới sâu
sắc và toàn diện: t một nền kinh tế tập trung quan liêu bao cấp sang nền kinh tế
nhiều thành phần vận hành theo cơ chế th trường c sự quản l của nhà nước.
Chuyển t chính sách đ ng c a sang chính sách mở c a làm bạn với các nước
trong cộng đồng thế giới. Với công cuộc đ i mới, chúng ta c nhiều thành tựu to lớn
rất đáng tự hào về phát triển kinh tế, văn h a – xã hội, trong đ giáo d c đã c một
cuộc cách mạng thực sự.
Trong nhiều năm thực hiện đ i mới giáo d c, chúng ta đã đạt được những
thành tựu nhất đ nh như: xây dựng được hệ thống giáo d c và đào tạo tương đối
hoàn chỉnh. Cơ sở vật chất, thiết b giáo d c, đào tạo được cải thiện rõ rệt và t ng
bước hiện đại h a. Số lượng học sinh, sinh viên tăng nhanh. Chất lượng giáo d c và
đào tạo c tiến bộ. Đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản l giáo d c phát triển cả về số
lượng và chất lượng với cơ cấu ngày càng hợp l . Xã hội h a giáo d c được đẩy
mạnh. Công tác quản l giáo d c và đào tạo c bước chuyển biến nhất đ nh. Cả
nước đã hoàn thành m c tiêu x a mù chữ và ph cập giáo d c tiểu học và ph cập
giáo d c trung học cơ sở; đang tiến tới ph cập giáo d c mầm non cho trẻ 5 tu i;
củng cố và nâng cao kết quả x a mù chữ cho người lớn. Cơ hội tiếp cận giáo d c c
nhiều tiến bộ, nhất là đối với đồng bào dân tộc thiểu số và các đối tượng chính sách;
cơ bản bảo đảm bình đẳng giới trong giáo d c và đào tạo.
Tuy nhiên, chất lượng, hiệu quả giáo d c và đào tạo còn thấp so với yêu cầu,
nhất là giáo d c đại học, cao đẳng, giáo d c nghề nghiệp. Hiệu quả của đ i mới
phương pháp giáo d c ở nhiều nơi còn quá chênh lệch và không cao mà nguyên
nhân chủ yếu là do nhận thức và đ i mới phương pháp KT-ĐG còn lạc hậu, thiếu
thực chất.
KT-ĐG kết quả học tập của SV là khâu hết sức quan trọng trong quá trình
dạy học ở trường CĐ, ĐH. Đây là khâu cuối cùng của q trình dạy học nhưng n

c tác động chính, trực tiếp đến m c tiêu dạy học và là động lực của q trình dạy
học. Thơng qua kết quả hoạt động của KT-ĐG, GV sẽ điều chỉnh về nội dung,
phương pháp dạy học và có hình thức t chức dạy học hợp l hơn. Mặt khác qua
1


KT-ĐG, SV tự đánh giá bản thân, nhìn nhận thấy những khuyết điểm, thiếu sót của
mình về mơn học để điều chỉnh phương pháp học tập. Đồng thời KT-ĐG giúp cho
các nhà quản lý có cái nhìn khách quan về chương trình và t chức đào tạo.
KT-ĐG giữ vai trị quan trọng như thế nên n luôn được quan tâm t phía
người quản l , người thầy, người học và dư luận xã hội. Tất cả đều đòi hỏi KT-ĐG
phải thực sự khách quan, công bằng, phản ánh đúng thực chất chất lượng đào tạo.
Tuy nhiên, do nhiều lý do chủ quan và khách quan việc KT-ĐG hiện nay vẫn còn
nhiều tồn tại như các gian lận trong thi c , các phương pháp dùng để KT-ĐG thiếu
tính khách quan, tính giá tr .
Đã c nhiều văn kiện của Đảng và nhà nước khẳng đ nh tầm quan trọng của
việc đ i mới phương pháp KT-ĐG. Và mới đây việc đ i mới KT-ĐG càng được
nhấn mạnh trong Ngh quyết số 29-NQ/TW ngày 4/11/2013 Hội ngh Trung ương 8
khóa XI về đ i mới căn bản, toàn diện giáo d c và đào tạo. Trong đ , đ i mới trong
phương pháp KT-ĐG là một trong 9 nhiệm v được đề ra và được lựa chọn là khâu
đột phá trong việc thực hiện, triển khai “Đề án về đổi mới căn bản, toàn diện giáo
dục và đào tạo” theo phát biểu của Thứ trưởng Bộ GD&ĐT Nguyễn Vinh Hiển
trong bu i đối thoại trực tuyến sáng ngày 04/12/2013 tại C ng thơng tin điện t
Chính phủ.
Trong tình hình đ , việc đ i mới phương pháp KT-ĐG cũng là một yêu cầu
hết sức cấp bách ở trường CĐCĐ Hậu Giang - một trường công lập đa cấp, đa
ngành với m c tiêu là trở thành một trung tâm đào tạo nguồn nhân lực chất lượng
cao của tỉnh Hậu Giang và vùng Đồng bằng sông C u Long. Và với mong muốn
đ ng g p một phần sức lực nhỏ nhoi vào việc nâng cao chất lượng giáo d c của nhà
trường, chúng tôi thực hiện đề tài: Kiểm tra - đánh giá kết quả học tập phần

Hóa học đại cƣơng của sinh viên trƣờng Cao đẳng Cộng đồng Hậu Giang .
2. Mục đích nghiên cứu
Xây dựng hệ thống câu hỏi TNKQ nhiều lựa chọn phần Hóa học đại cương
dùng trong KT-ĐG kết quả học tập của SV trường CĐCĐ Hậu Giang.
3. Nhiệm vụ nghiên cứu
1. Nghiên cứu cơ sở lí luận và thực tiễn về KT-ĐG và vận d ng để đánh giá
kết quả học tập của SV.
2


2. Nghiên cứu m c tiêu dạy học nhằm soạn thảo hệ thống câu hỏi TNKQ để
KT-ĐG mức độ tiếp thu, vận d ng kiến thức của SV.
3. Xây dựng hệ thống câu hỏi TNKQ nhiều lựa chọn chủ đề Hóa học đại
cương theo các mức độ trí năng dùng trong KT-ĐG kết quả học tập của SV.
4. Thực nghiệm sư phạm nhằm KT-ĐG hiệu quả và tính khả thi của đề tài.
4. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu
4.1. Khách thể nghiên cứu
Q trình dạy học hóa học ở trường cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp và
dạy nghề.
4.2. Đối tượng nghiên cứu
Kiểm tra – đánh giá kết quả học tập môn h a học phần H a học đại cương
của SV trường CĐCĐ Hậu Giang.
5. Phƣơng pháp nghiên cứu
5.1. Phương pháp nghiên cứu lý thuyết
- Nghiên cứu các văn bản của Đảng, Nhà nước, Bộ Giáo d c và Đào tạo về
đo lường đánh giá trong giáo d c.
- Nghiên cứu những tài liệu về cơ sở lí luận của việc KT-ĐG kết quả học tập
của người học.
- Nghiên cứu m c đích, nội dung của học phần Hóa học đại cương và các tài
liệu liên quan.

5.2. Phương pháp nghiên cứu thực tiễn
Đánh giá thực trạng KT-ĐG kết quả học tập của SV trường CĐCĐ Hậu
Giang hiện nay, t đ đề xuất KT-ĐG kết quả học tập của SV học phần Hóa học đại
cương bằng phương pháp TNKQ.
5.3. Phương pháp thực nghiệm sư phạm
Tiến hành thực nghiệm sư phạm để đánh giá hiệu quả và tính khả thi của các
nội dung đã đề xuất trong luận văn.
5.4. Phương pháp toán học thống kê
X lý các kết quả thực nghiệm sư phạm.
6. Giả thuyết khoa học
Nếu xây dựng được một hệ thống câu hỏi TNKQ nhiều lựa chọn mơn Hóa
3


học chủ đề ‘H a học đại cương’ và c sự s d ng hợp lý thì sẽ trợ giúp đảm bảo
tính chính xác, trung thực, khách quan trong việc KT-ĐG và góp phần nâng cao
chất lượng dạy học mơn Hóa học ở trường CĐCĐ Hậu Giang.
7. Đóng góp mới của đề tài
1. Góp phần hệ thống h a cơ sở lí luận về KT-ĐG kết quả học tập của SV.
2. Xây dựng được hệ thống câu hỏi trắc nghiệm nhiều lựa chọn để đánh giá
kết quả học tập môn Hóa học theo chủ đề ‘H a học đại cương’. Kết quả của đề tài là
một tài liệu để các GV ở các bộ môn khác tham khảo trong quá trình biên soạn câu
hỏi đánh giá kết quả học tập của SV trường CĐCĐ Hậu Giang.

4


PHẦN NỘI DUNG
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI
1.1. Giáo dục chuyên nghiệp và xu hƣớng phát triển[2,24]

Trong văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ X của Đảng đã đề ra chủ
trương phát triển giáo d c, đào tạo và dạy nghề là: phát triển mạnh hệ thống giáo
d c nghề nghiệp, tăng nhanh quy mô đào tạo nghề, trung cấp nghề cho các khu
công nghiệp, các vùng kinh tế động lực và cho xuất khẩu lao động, tạo chuyển biến
căn bản về chất lượng dạy nghề tiếp cận với trình độ tiên tiến của khu vực. Đẩy
mạnh xã hội h a giáo d c và đào tạo, khuyến khích phát triển các hình thức dạy
nghề đa dạng, linh hoạt như dạy nghề ngồi cơng lập, tại doanh nghiệp, tại làng
nghề.
Nền giáo d c chuyên nghiệp là một bộ phận của nền giáo d c xã hội, do đ
cũng thuộc về thượng tầng kiến trúc xã hội và ch u sự chi phối trực tiếp của cơ sở
kinh tế là của quan hệ sản xuất thống tr xã hội. Như vậy, chúng ta chỉ c thể hiểu rõ
quy luật phát triển của nền giáo d c chuyên nghiệp sau khi nắm vững cơ sở kinh tế.
1.2. Giáo dục kỹ thuật tổng hợp – cơ sở của giáo dục chuyên nghiệp[2,24]
1.2.1. Vị trí, vai trò của nguyên tắc giáo dục kỹ thuật tổng hợp.
Theo V.I.Lênin, bản chất của tư tưởng kỹ thuật t ng hợp là gắn liền việc đào tạo
với đời sống và lao động sản xuất, với việc xây dựng chủ nghĩa xã hội. Nguyên tắc
này đòi hỏi phát triển cao nhất những năng lực của con người, giúp họ vận d ng
kiến thức vào thực tiễn, hướng họ vào nền sản xuất xã hội, đòi hỏi ở họ tinh thần
sẵn sàng và c khả năng tham gia vào việc xây dựng đất nước.
Giáo d c kỹ thuật t ng hợp là nguyên tắc chủ đạo, cùng với nguyên tắc phát
triển toàn diện nhân cách xã hội chủ nghĩa, n chi phối cả m c đích và nội dung của
nền giáo d c ph thơng, cả phương pháp và hình thức t chức dạy học. Đây chính là
nguyên lí giáo d c cơ bản của nhà trường xã hội chủ nghĩa: Học đi đôi với hành –
Giáo d c kết hợp với lao động sản xuất – Nhà trường gắn với xã hội.
+ Nguyên tắc giáo d c kỹ thuật t ng hợp là cơ sở của việc giáo d c lao động,
của việc giáo d c hướng nghiệp và dạy nghề ở trường ph thông.
+ Môn H a học trong nhà trường ph thông hoặc trong các trường chuyên
nghiệp là một nội dung trí d c giữ vai trị quan trọng trong việc g p phần giáo d c
5



kỹ thuật t ng hợp – hướng nghiệp tốt nhất.
T m lại, giáo d c lao động, giáo d c hướng nghiệp, dạy nghề, cùng với giáo
d c ph thông đều nhất thiết phải quán triệt tư tưởng kỹ thuật t ng hợp cả về nội
dung, phương pháp và hình thức t chức dạy học thì mới đạt được m c tiêu đào tạo
con người phát triển toàn diện.
1.2.2. Bản chất và nhiệm vụ cơ bản của giáo dục kỹ thuật tổng hợp.
Giáo d c kỹ thuật t ng hợp – hướng nghiệp là thơng qua tồn bộ q trình đào
tạo, làm cho người học lĩnh hội được cả về lí thuyết lẫn thực hành, những cơ sở
khoa học của nền sản xuất hiện đại, nền công nghệ tiên tiến và nền kinh tế quốc dân
đang đ i mới; t chức cho người học tham gia lao động sản xuất; trên cơ sở đ giáo
d c hướng nghiệp, chuẩn b tốt cho người học tự giác tích cực tự lực bước vào thế
giới lao động .
Giáo d c kỹ thuật t ng hợp đòi hỏi phải gắn liền thống nhất khoa học và kỹ
thuật, kinh tế và xã hội trong toàn bộ nội dung và phương pháp đào tạo nhằm thực
hiện được m c tiêu đào tạo toàn diện. Giáo d c kỹ thuật t ng hợp c ba nhiệm v
cơ bản sau đây:
+ Cho người học tìm hiểu cả lí thuyết và thực tiễn những nguyên tắc cơ sở
của nền sản xuất hiện đại.
+ T chức giáo d c lao động, lao động sản xuất và tham gia ở mức độ v a
sức vào lao động xã hội của công, nông nghiệp.
+ Giáo d c hướng nghiệp.
Ba nhiệm v cơ bản trên gắn b khăng khít với nhau thành một thể hoàn
chỉnh, chúng thâm nhập vào nhau, b sung cho nhau. Như vậy, giáo d c kỹ thuật
t ng hợp bao gồm việc dạy các kiến thức và kĩ năng trong lĩnh vực kỹ thuật và
công nghệ của sản xuất. Do đ , áp d ng nguyên tắc giáo d c kỹ thuật t ng hợp là
trang b cho người học những kiến thức, kĩ năng kỹ thuật cơ sở và công nghệ đại
cương mà trong nội dung dạy học bao gồm việc nghiên cứu các môn đ .
1.3. Một số khái niệm về kiểm tra – đánh giá kết quả học tập
1.3.1. Các khái niệm cơ bản

1.3.1.1. Kiểm tra
Theo T điển Tiếng Việt của Hoàng Phê: "Kiểm tra là xem xét tình hình thực
6


tế để đánh giá, nhận xét"[36,tr.18] . Theo Phạm Hữu Tòng "Kiểm tra là sự theo dõi,
tác động của người kiểm tra đối với người học nhằm thu được những thơng tin cần
thiết để đánh giá''[41,tr.10].
KT là q trình xác đ nh m c đích, nội dung, lựa chọn phương pháp, tập hợp
số liệu, bằng chứng để xác đ nh mức độ đạt được của người học trong quá trình học
tập, rèn luyện và phát triển. KT bao gồm xác đ nh điều cần KT, công c KT và s
d ng kết quả KT, tức là đánh giá.
Theo Trần Bá Hồnh[20], Nguyễn Cơng Khanh[25], Lê Đức Ngọc[32],
Dương Thiệu Tống[42],... KT c các hình thức sau:
- KT thường xuyên: Việc KT thường xuyên được thực hiện qua quan sát một
cách c hệ thống hoạt động của lớp học n i chung, của mỗi SV nói riêng, qua các
khâu ơn tập, củng cố bài cũ, tiếp thu bài mới, vận d ng kiến thức đã học vào thực
tiễn. KT thường xuyên giúp cho GV k p thời điều chỉnh cách dạy, SV k p thời điều
chỉnh cách học, tạo điều kiện vững chắc để quá trình dạy học chuyển dần sang
những bước mới.
- KT định kỳ: Hình thức KT này được thực hiện sau khi học xong một
chương, một phần của chương trình hoặc sau một học kỳ. N giúp cho GV và SV
nhìn lại kết quả dạy học sau những kỳ hạn nhất đ nh, đánh giá trình độ SV nắm kiến
thức, kỹ năng, kỹ xảo, củng cố, mở rộng những điều đã học, đặt cơ sở tiếp t c học
sang những phần mới.
- KT tổng kết: Hình thức KT này được thực hiện vào cuối mỗi giáo trình,
cuối năm học nhằm đánh giá kết quả chung, củng cố mở rộng chương trình mơn
học, chuẩn b điều kiện để tiếp t c học chương trình của năm học sau.
GV khơng nên chỉ căn cứ vào kết quả KT t ng kết hoặc KT đ nh kỳ để đánh
giá kết quả học tập của SV mà phải kết hợp với KT trường xuyên mới đánh giá

đúng trình độ của SV. Đây là một kh khăn cho một GV phải dạy nhiều lớp hoặc
dạy lớp quá đông. Điều quan trọng là GV phải biết phát hiện nguyên nhân những
sai s t, lệch lạc và c biện pháp giúp đỡ k p thời.
Chúng tôi rút ra kết luận: Kiểm tra kết quả học tập của SV là q trình xác
định mục đích, nội dung, lựa chọn phương pháp, tập hợp số liệu, bằng chứng để xác
định mức độ đạt được của người học trong quá trình học tập, rèn luyện và phát
7


triển. Kiểm tra bao gồm xác định mục tiêu kiểm tra, công cụ kiểm tra và sử dụng kết
quả kiểm tra, tức là đánh giá.
1.3.1.2. Đánh giá
Đánh giá kết quả của một hoạt động nhằm phát hiện và uốn nắn k p thời
những sai s t, điều chỉnh c hiệu quả hoạt động đ . Phát biểu một cách t ng quát:
Đánh giá c nghĩa là xem xét mức độ phù hợp của một tập hợp các thông tin thu
được với một tập hợp các tiêu chí thích hợp của m c tiêu đã xác đ nh nhằm đưa ra
quyết đ nh theo một m c đích nào đ .
Đ nh nghĩa chung về đánh giá n i trên cũng được áp d ng trong giáo d c. C
thêm nhiều đ nh nghĩa về đánh giá trong giáo d c như:
- Theo E.Beeby: "Đánh giá giáo dục là sự thu thập và lý giải một cách hệ
thống những bằng chứng, như một phần của quá trình, dẫn tới sự phán xét về giá trị
theo quan điểm hoạt động";
- Theo R.F.Magor: "Đánh giá là việc miêu tả tình hình của SV và GV để dự
đốn cơng việc phải tiếp tục và giúp đỡ SV tiến bộ".
- Theo Hoàng Đức Nhuận và Lê Đức Phúc: "Đánh giá trong giáo dục là quá
trình thu thập và lý giải kịp thời, có hệ thống thông tin về hiện trạng, khả năng hay
nguyên nhân của chất lượng và hiệu quả giáo dục căn cứ vào mục tiêu dạy học,
mục tiêu đào tạo, làm cơ sở cho những chủ trương, biện pháp và hành động giáo
dục tiếp theo".
Thành tích học tập của mỗi SV phải được đánh giá đúng, công bằng. Việc

đánh giá đúng loại tr được việc tuỳ tiện hạ thấp hoặc nâng cao yêu cầu. Việc đánh
giá sai sẽ không động viên được SV. Khi đánh giá, GV phải tỏ thái độ thiện chí và
tế nh , động viên t ng bước tiến bộ nhỏ, tin tưởng ở những thành tích sắp tới của
mỗi SV. Việc KT-ĐG càng nghiêm khắc bao nhiêu thì GV càng phải ứng x sư
phạm tế nh bấy nhiêu.
Theo chúng tôi: Đánh giá kết quả học tập của là một q trình thu thập các
thơng tin về kiến thức, kỹ năng, thái độ của SV một cách đầy đủ, đúng đắn, chính
xác với năng lực của SV từ đó so sánh với một tập hợp các tiêu chí thích hợp của
mục tiêu đã xác định nhằm đưa ra quyết định theo một mục đích nào đó giúp điều
chỉnh q trình dạy học tốt hơn.
8


1.3.1.3. Kết quả học tập
Kết quả học tập c thể hiểu theo hai cách khác nhau tuỳ theo m c đích của
việc KT: Kết quả học tập được coi là mức độ thành công trong học tập của SV,
được xem xét trong mối quan hệ với m c tiêu đã xác đ nh, kiến thức, kỹ năng cần
đạt được và công sức, thời gian bỏ ra. Theo cách đ nh nghĩa này thì kết quả học tập
là mức độ thực hiện tiêu chí. Kết quả học tập cũng được coi là mức độ thành tích đã
đạt được của một SV so với các bạn cùng học. Theo cách đ nh nghĩa này thì kết quả
học tập là mức độ thực hiện chuẩn.
1.3.2. Mục đích của kiểm tra – đánh giá[6,29,32,40]
KT-ĐG là một yếu tố quan trọng của giáo d c. Song n c mối quan hệ
khăng khít với sự phát triển của xã hội, những ảnh hưởng của xã hội như các chủ
trương, chế độ, chính sách của nhà nước, sự bền vững của giá tr , sự thay đ i hoặc
cố gắng duy trì một tình trạng nào đ cũng c tác động đến nhu cầu đánh giá. KTĐG có m c đích chung là để thúc đẩy động cơ học tập và phát triển của SV.
M c đích của việc đánh giá là nhằm xác đ nh xem SV đã tiếp thu đến
đâu, GV đã truyền th được gì so với m c tiêu giáo d c đã đề ra. Muốn vậy m c
đích của đánh giá phải đạt được những nội dung cơ bản sau:
 Đối với GV

Thông qua đánh giá GV thu được những thông tin về hoạt động nhận
thức của SV trong quá trình học. Dự đoán xem SV c

đủ điều kiện để

tiếp thu kiến thức mới? T đ đ nh hướng c thể cho việc bồi dưỡng, điều chỉnh, b
sung kiến thức cho phù hợp với t ng đối tượng. Thông qua đ GV tự điều chỉnh nội
dung, phương pháp, hình thức t chức sư phạm cho phù hợp đối với t ng nội dung
bài giảng, t ng đối tượng.
 Đối với SV
Kết quả học tập được cơng khai hố, tạo cơ hội cho SV phát triển kỹ
năng tự đánh giá, giúp SV nhận ra sự tiến bộ của mình qua đ kích thích và
thúc đẩy quá trình tự học. SV tự điều chỉnh quá trình tiếp thu kiến thức của
mình, nâng cao tinh thần trách nhiệm trong học tập, trong tu dưỡng đạo đức, nhằm
khắc ph c kh khăn trong học tập. Kết quả học tập giúp cho SV thêm tự tin vào khả
năng, sức lực của chính mình.
9


Như vậy, m c đích đánh giá c ba chức năng rõ rệt: chức năng xã hội, chức
năng giải trình và chức năng sư phạm. Do vậy, thái độ của GV trong đánh giá c
nghĩa rất quan trọng trong việc hình thành và phát triển động cơ học tập của SV.
1.3.3. Vị trí, vai trị của kiểm tra – đánh giá[13,18,29,32]
KT-ĐG kết quả của người học là một bộ phận hợp thành rất quan trọng và
tất yếu của quá trình dạy học. N là một khâu cuối cùng trong quá trình dạy học và
khơng thể thiếu được .Vì nếu khơng KT-ĐG người ta khơng biết được thầy dạy cái
gì và trị học được cái gì, c đạt được m c tiêu đào tạo đề ra hay khơng và đạt thì
đạt đến đâu.
Một quá trình dạy học c thể được hình thành trên cơ sở KT-ĐG những gì
được và chưa được của q trình dạy học trước đ .

Cơng tác KT-ĐG người học trong dạy học - giáo d c là một việc làm phức
tạp bởi vì kết quả cuối cùng của quá trình dạy học là t ng hợp của nhiều yếu tố tác
động tới. Nếu việc t chức KT-ĐG người học một cách đúng đắn, chính xác, khách
quan và đảm bảo tính tin cậy được thì KT-ĐG sẽ phản ánh quá trình dạy học và
chất lượng của quá trình đào tạo đ .
1.3.4. Chức năng của kiểm tra – đánh giá
Theo GS.TS Phạm Hữu Tòng [41] t ng kết qua hoạt động thực tiễn dạy học
ở trường ph thông thì chức năng sư phạm của kiểm tra đánh giá gồm ba chức năng
chính sau :
 Chức năng chẩn đốn
Các bài kiểm tra c thể s d ng như một phương tiện thu lượm thông tin cần
thiết cho việc xác đ nh hoặc cải tiến nội dung, m c tiêu và phương pháp dạy học .
 Chức năng chỉ đạo đ nh hướng hoạt động dạy và học
Các bài kiểm tra được s d ng như phương tiện phương pháp dạy học.
Thông qua việc kiểm tra đánh giá để dạy, đ là các câu hỏi kiểm tra t ng phần kiểm
tra thường xuyên, kiểm tra t ng phần được s d ng như một biện pháp hữu hiệu để
chỉ đạo hoạt động học.
Các bài kiểm tra trắc nghiệm giao cho người học về nhà làm nếu được soạn
thảo kỹ c thể được xem như một cách diễn đạt m c tiêu dạy học c thể đối với
kiến thức kỹ năng nhất đ nh . N c tác d ng đ nh hướng hoạt động học tập tích cực
10


giúp cho người học chiếm lĩnh được kiến thức một cách tích cực sâu sắc và vững
chắc, đồng thời giúp cho người dạy k p thời b sung điều chỉnh hoạt động dạy cho
c hiệu quả.
 Chức năng xác nhận thành tích học tập, hiệu quả dạy học
Các bài kiểm tra được s d ng để đánh giá thành tích học tập xác nhận trình
độ kiến thức kỹ năng của người học. Dựa vào kết quả của KT-ĐG c thể xếp loại
chọn lọc người học quyết đ nh lên lớp, tốt nghiệp và kiểm đ nh lại m c tiêu.

Ba chức năng sư phạm của kiểm tra đánh giá nêu trên được thực hiện tương
ứng với quá trình KT-ĐG kiến thức kỹ năng của người học theo những thời điểm
khác nhau của q trình dạy học một mơn học hay một học phần đ là :
- Kiểm tra khi bắt đầu một học phần để xác đ nh kiến thức xuất phát của
người học.
- Kiểm tra trong quá trình dạy học một học phần
- Kiểm tra sau khi kết thúc một học phần
1.3.5. Những yêu cầu sư phạm đối với việc kiểm tra – đánh giá kết quả học
tập[13,20,32]
1.3.5.1. Tính nhất quán
Tính nhất quán của đánh giá học tập thể hiện ở phương diện:
- Phạm vi của đánh giá học tập phải nhất quán với m c tiêu đã dự đ nh
- Đánh giá học tập phải thể hiện sự khác biệt trọng số giữa các m c tiêu.
Thông thuờng GV khi xác lập các m c tiêu phải chỉ rõ tầm quan trọng khác nhau
của các m c tiêu cần đạt được của người học.
1.3.5.2. Tính hiệu quả
Tính hiệu quả hay còn gọi là độ hiệu quả. Trong quá đánh giá học tập nội
dung kiểm tra phải duy trì quan hệ mật thiết với m c tiêu đã đ nh. Nội dung kiểm
tra là một cách diễn đạt các m c tiêu dạy học. Nội dung kiểm tra phải được lựa chọn
gắn với mức độ nhận thức khác nhau. Nếu một bài kiểm tra chỉ gồm toàn các câu
hỏi để khảo sát trí nhớ (mức độ nhận biết) thì KT-ĐG c hiệu quả thấp. Trong quá
trình kiểm tra đánh giá tuyệt đối không được đánh giá một cách phiến diện, riêng lẻ
t ng phần mà cần phải lưu

cả về chất lượng, số lượng, khối lượng công việc và

thời gian hồn thành cơng việc đ .
11



1.3.5.3. Tính tin cậy
Tính tin cậy hay cịn gọi là độ tin cậy. Nếu tiến hành kiểm tra một tập thể SV
vào bu i sáng hay bu i chiều thì điểm thi và thứ bậc của các em SV là như nhau
trong cả hai bu i thì kết quả kiểm tra đ c thể tin cậy được. Ngược lại thì không
đáng tin cậy. Nếu sau vài tháng lại tiến hành kiểm tra tập thể SV đ , điểm số và thứ
tự SV đ thay đ i nhưng khơng vì thế mà chỉ trích là bài kiểm tra thiếu tính tin cậy
vì qua vài tháng dạy và học trình độ SV c sự thay đ i.
Tính tin cậy thể hiện ở chỗ phải đánh giá chính xác khả năng của người học
tức là :
- KT-ĐG phải bộc lộ trung thực kết quả lĩnh hội kiến thức kỹ năng của người
học. Phản ánh đúng đắn kết quả của người học, phản ánh đầy đủ những tiến bộ và
những thiếu s t cơ bản, những nguyên nhân của chúng, xác đ nh đúng hướng tiến
bộ tiếp t c của t ng người, không nhầm lẫn giữa bản chất và hiện tượng giữa tạm
thời và lâu dài trong việc đánh giá kết quả học tập của người học.
- Thông tin của GV thu được sau khi KT-ĐG phải c độ chính xác cao.
- Trước kiểm tra GV vì lí do gì đ b lộ đề thì việc này ảnh hưởng nghiêm
trọng tới độ tin cậy của bài kiểm tra.
Đối với GV khi KT-ĐG để tăng độ giá tr cần quan tâm tới:
- Chất lượng bài kiểm tra đảm bảo tính phong phú của nội dung, tính tồn
diện của nội dung kiểm tra, tính xác thực của kiểm tra, thể hiện tài liệu kiểm tra liên
quan đến khả năng thỏa mãn yêu cầu đã đề ra.
- T chức hệ thống kiểm tra: cần kiểm tra nhiều lần, quan sát lâu dài và liên
t c toàn bộ hoạt động của người học. Thực tiễn dạy học cho thấy việc kiểm tra c
tính thường xuyên và hệ thống giúp cho người dạy c cơ sở để đánh giá đúng thực
trạng học lực của người học mặt khác n còn ảnh hưởng tới kết quả của người học.
- Công việc chấm thi cần chấm bài theo các tiêu chí đã đ nh và thống nhất
giữa các GV chấm.
1.3.5.4. Tính khách quan
Tính khách quan rất quan trọng trong đánh giá học tập của SV. Tính khách
quan và tính chủ quan là hai thái cực mà trong một phương pháp đánh giá nào ít hay

nhiều ln tồn tại.
12


Tính khách quan của kiểm tra đánh giá thể hiện ở chỗ kết quả của kiểm tra
phải phù hợp với kết quả lĩnh hội kiến thức của người học đã được bộc lộ một cách
trung thực. Nội dung của KT-ĐG phải bám sát m c tiêu đã đề ra. Việc t chức thi,
chấm thi cần làm chặt chẽ sao cho mọi người học đều c thể dự thi một các bình
đẳng cả về kiến thức lẫn yếu tố tinh thần. Đối với GV chấm bài kiểm tra phải thống
nhất như nhau các tiêu chí đánh giá thì kết quả thể hiện mới thực sự khách quan.
Để nâng cao tính khách quan trong đánh giá kết quả học tập của SV, GV
phải tùy vào t ng tình huống c thể mà lựa chọn phương pháp đánh giá thích hợp
đảm bảo tính khách quan cao, xong phải đạt và đo được m c tiêu đã đề ra.
1.3.5.5. Tính liên tục
Trong tồn bộ quá trình thực hiện chương trình học của nhà trường, GV phải
là người đánh giá học tập liên t c. Qua đ không ng ng thu lượm những thông tin
phản hồi t phía SV để k p thời áp d ng các biện pháp nhằm nâng cao chất lượng
dạy học.
Tính liên t c của đánh giá là điều cần thiết trong sự phát triển chương trình
học nhà trường, nếu khơng c đánh giá học tập liên t c không ng ng thì khơng có
cách nào k p thời cung cấp những thơng tin phản hồi cho chương trình học của nhà
trường, cũng khơng c cách nào hồn thiện tiếp chương trình học nhà trường.
1.3.5.6. Tính rộng khắp
Phạm vi đánh giá học tập bao gồm tất cả các m c tiêu dự đ nh.
1.3.5.7. Tính chẩn đốn
Đánh giá học tập c hiệu quả không chỉ c thể phân được thứ bậc của SV mà
còn c thể giúp cho GV hiểu được một cách sâu sắc những vấn đề còn tồn tại trong
dạy học và trong chương trình nhà trường
1.3.5.8. Tính tham gia
Tính tham gia đánh giá học tập thể hiện ở hai phương diện sau:

- SV tham gia công tác đánh giá học tập thơng qua q trình tích cực tham
gia hoạt động dạy học và lựa chọn phương pháp dạy học. GV giữ vai trị chủ đạo
khuyến khích SV tham gia công tác đánh giá học tập như cho đáp án yêu cầu SV tự
chấm điểm cuả mình và của bàn cùng học sau đ GV kiểm tra kết quả của SV đối
chiếu với kết quả của mình.
13


- Mời một số đại biểu ban ngành tham gia đánh giá học tập khiến cho việc
đánh giá học tập càng thiết thực với thực tế xã hội hơn.
Các yêu cầu về KT-ĐG học tập trên c mối quan hệ mật thiết với nhau
không tách lời.
1.3.6. Mối quan hệ giữa kiểm tra – đánh giá và chất lượng dạy học[17,34,35,47]
Chất lượng dạy học là một bộ phận hợp thành quan trọng của chất lượng giáo
d c và được quan niệm như là kết quả giảng dạy và học tập xét cả về mặt đ nh
lượng lẫn đ nh tính so với các m c tiêu của môn, cũng như sự g p phần vào quá
trình hình thành và phát triển nhân cách của SV. Chất lượng đào tạo được tạo nên
bởi rất nhiều thành tố như hoạt động học tập của SV; hoạt động giảng dạy của GV
và công tác quản l . Trong công tác quản l bao gồm các yếu tố nhỏ hơn như t
chức quản l hoạt động dạy và học; trang thiết b và đồ dùng ph c v công tác
giảng dạy và học tập; KT-ĐG kết quả học tập của SV.
Như chúng ta đã biết, các bài KT-ĐG cần được lập kế hoạch ngay t đầu mỗi
học phần/môn học n i cách khác chúng là một bộ phận nội tại của quá trình giáo
d c, m c đích giáo d c của chúng là giúp cho SV học tập. Chúng tạo nên sự đ ng
g p thông qua việc giúp xác đ nh m c tiêu giảng dạy nhờ việc cung cấp thông tin
phản hồi về kết quả học tập, bằng việc giảng dạy trực tiếp thông qua việc ôn luyện
và thảo luận câu hỏi.
Chúng ta thấy rõ mối quan hệ giữa KT-ĐG và chất lượng dạy học là các bài
KT-ĐG như một phương tiện cung cấp thơng tin phản hồi. Trong q trình dạy học,
SV cần được làm các bài KT-ĐG để các em và GV kiểm nghiệm một cách tích cực

rằng việc học tập thực sự đang diễn ra c hiệu quả. Kết quả các bài KT-ĐG sẽ chỉ ra
rằng 1 SV c sẵn sàng đi tiếp trong quá trình học tập hay cần phải học thêm nữa
trước khi tiến xa hơn. Sự phân tích câu hỏi c thể cung cấp thơng tin phản hồi đặc
biệt hữu ích. Qua sự phân tích sẽ thấy nếu câu hỏi nào đ gây ra nhiều kh khăn cho
SV, nhiều em không trả lời đúng. GV khi giảng bài phần kiến thức liên quan đến
câu hỏi này cần nhiều thời gian hơn để làm rõ các lĩnh vực mà câu hỏi đ đề cập.
Thông qua các bài KT-ĐG, GV nên xem xét và thảo luận các câu hỏi vì các
m c đích giảng dạy. Một trong những cách hiệu quả nhất tạo điều kiện thuận lợi
cho việc học tập là thảo luận các câu hỏi kh của bài KT. GV c thể giải thích cách
14


lập luận mình đã dùng hoặc gọi các SV được điểm cao thảo luận vì các em rất hứng
thú thảo luận chúng. Đồng thời c SV sẽ mong muốn th thách sự đúng đắn của các
đáp án. Khi SV c các vấn đề đặc biệt quan tâm thì các việc học tập của các em sẽ
hiệu quả.
Việc nghiên cứu các bài KT-ĐG tốt của các lớp học trước đ cũng giúp SV
học tập tốt hơn. Khi SV xem xét chúng và phát hiện những gì đã được trơng đợi
trước đây, họ sẽ thu được thông tin và những kĩ năng giúp họ thành công trong
tương lai. Đội khi c những GV phản đối việc KT-ĐG thường xuyên và việc thảo
luận các kết quả KT đ như tôi không c thời gian để làm việc đ , tôi sẽ không c
khả năng hồn thành hết nội dung mà tơi phải dạy . GV n i như vậy không thể
không hiểu đầy đủ hiệu quả của việc s d ng các phương pháp giảng dạy khác
nhau. Kết quả nghiên cứu thực tế đã cho thấy nhiều khi SV học được rất nhiều t
việc thay đ i các phương pháp giảng dạy, bớt dạy lí thuyết thay vào đ tăng thời
gian tập tích cực, bằng các bài KT-ĐG và bằng việc thảo luận các câu hỏi trong bài
KT-ĐG đ . Chỉ chạy theo nội dung thơng qua việc giảng bài một cách hình thức sẽ
khơng c gì đảm bảo việc học tập đạt chất lượng hiệu quả. Trong các học phần
giảng dạy, GV thường KT-ĐG SV để biết khả năng nắm vưng kiến thức và tiến bộ
như thế nào trong học tập. Các bài KT soạn kĩ, đúng phương pháp c thể là nguồn

kích thích SV chăm lo học tập để đạt đến m c tiêu đã đ nh. Qua kết quả trắc
nghiệm, GV còn biết phần kiến thức nào SV còn h ng, phần nào giảng dạy chưa đạt
yêu cầu để thay đ i phương pháp giảng dạy. Phần kiến thức nào được GV chú trọng
nhiều nhất trong khi thi sẽ giúp SV mà đồng nghiệp biết được các m c tiêu giáo d c
mà GV chú trọng. Ngoài ra kết quả đánh giá còn giúp GV, khoa c cơ sở để chứng
tỏ với các khoa khác, trường khác về trình độ và khả năng của SV khoa mình.
T m lại, qua KT-ĐG, GV một lần nữa xác đ nh lại m c tiêu giảng dạy đạt
hiệu quả như thế nào thông qua thông tin phản hồi t SV, qua việc thảo luận các câu
hỏi trong bài KT t đ g p phần nâng cao chất lượng giảng dạy của GV, đồng thời
n c vai trò trong việc tạo động cơ, thái độ tích cực của SV hịan thiện q trình
dạy học.
1.4. Các phƣơng pháp kiểm tra – đánh giá kết quả học tập[6,21,34]
1.4.1. Phương pháp quan sát
15


Phương pháp quan sát giúp GV xác đ nh các kỹ năng thực hành, một số kỹ
năng về nhận thức và thái độ của SV, chẳng hạn cách giải quyết vấn đề trong một
tình huống đang được nghiên cứu.
Ưu điểm của phương pháp quan sát:
- Kết quả thu được bằng phương pháp quan sát trung thực, khách quan và c
độ tin cậy cao.
- Nhìn chung phương pháp này đơn giản và ít tốn kém về kinh phí
Hạn chế của phương pháp quan sát:
- Phương pháp này mang tính b động cao, phải chờ đợi vấn đề được nghiên
cứu xuất hiện thì mới quan sát được.
- Trong một số trường hợp phương pháp này không mang lại hiệu quả do
không đảm bảo độ trung thực, tính khách quan vì quan sát thơng qua hiện tượng bên
ngồi để đ n nhận bản chất bên trong của vấn đề mà không phải tất cả hiện tượng
đểu phản ánh đúng bản chất.

- Phương pháp này tốn nhiều thời gian và công sức.
Bởi vậy khi thiết kế phương pháp quan sát điều quan trọng là làm như thế
nào để đo được đúng cái cần đo.
1.4.2. Phương pháp vấn đáp
Phương pháp này do GV trực tiếp hỏi trong phiếu thi và c thể đặt thêm câu
hỏi khi cần, do vậy c thể đánh giá đúng mực, thực chất kiến thức của SV.
Phương pháp vấn đáp được s d ng trong kiểm tra t ng phần cũng như trong
kiểm tra cuối học kỳ, cuối khoá học.
Ưu điểm của phương pháp vấn đáp:
- C điểm ngay nên kết quả c thể được công bố sớm.
- Do hỏi và trả lời trực tiếp nên GV thu được tín hiệu ngược nhanh ch ng t
các đối tượng SV làm cơ sở để hiệu chỉnh hoạt động dạy học.
- G p phần thúc đẩy SV trong học tập thường xuyên c hệ thống và c điều
kiện rèn luyện kỹ năng diễn đạt bằng ngôn ngữ n i đối với vấn đề học tập.
Hạn chế của phương pháp vấn đáp:
- Mức độ kh dễ trong các phiếu kiểm tra kh c thể tương đương.
- Khi lớp đơng SV địi hỏi phải bố trí nhiều thời gian hỏi thi, do vậy buộc thí
16


×