Tải bản đầy đủ (.docx) (35 trang)

GA Thao 4B 20132014Tuan 19

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (220.34 KB, 35 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 19 Thứ hai ngày 30 tháng 12 năm 2013 Tập đọc: BỐN ANH TÀI I/ Mục tiêu: - Biết đọc với giọng kể chuyện, bước đầu biết nhấn giọng những từ ngữ thể hiện tài năng , sức khỏe của bốn cậu bé. - Hiểu ND: ca ngợi sức khỏe, tài năng, lòng nhiệt thành làm việc nghĩa của bốn anh em Cẩu Khây. +KNS: Tự nhận thức , xác định giá trị cá nhân; hợp tác ; đảm nhận trách nhiệm II/ Đồ dung dạy học:Tranh minh hoạ bài đọc SGK, bảng phụ. III/ Hoạt động dạy học: Hoạt động thầy Mở đầu: GV giới thiệu tên gọi 5 chủ điểm của sách tiếng việt 4 tập 2 1. Bài mới 2.1 Giới thiệu bài: - Nêu mục tiêu bài học 2.2 Hướng dẫn luyên đọc và tìm hiểu bài: a. Luyện đọc - GV đọc mẫu. Chú ý giọng đọc b. Tìm hiểu bài : - Cẩu Khây có sức khỏe và tài năng như thế nào ? + Chuyện gì xảy ra với quê hương của Cẩu Khây?. Hoạt động trò. - Lắng nghe - HS đọc bài tiếp nối theo trình tự: - 1 HS đọc - Ăn một lúc chín chõ xôi, ….tinh thông võ nghệ.. + Quê hương Cẩu Khây xuất hiện 1 con yêu tinh, nó bắt người và súc vật làm cho bản làng tan hoang, nhiều nơi không còn ai sống sót -Câu Khây đi diệt trừ yêu tinh cùng + Nắm Tây Đóng Cọc, Lấy Tai Tác Nước, Móng Tay những ai? Đục Máng + Mỗi người bạn của Cẩu khây có + Đoạn 3 ca ngợi tài năng của Nắm Tay Đóng Cọc. tài năng gì? Đoạn 4 ca ngợi của Lấy Tai Tác Nước. Đoạn 5 ca ngợi tài năng của Móng Tay Đục Máng c. Đọc diễn cảm - HS lân lược nghe bạn đọc, nhận xét đẻ tìm cách đọc - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm hay đã nêu ở phần luyện đọc đoạn 1, 2 của bài - HS theo dõi GV đọc mẫu, sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau cùng luyện đọc diễn cảm . -Thi đọc diễn cảm. 3. Củng cố dặn dò - Nhận xét tiết học, Khen ngợi những HS làm việc tích cực Chính tả:. KIM TỰ THÁP AI CẬP.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> I/ Mục tiêu: - Nghe – viết đúng chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi - Làm đúng các bài tập về âm đầu, vần dễ lẫn (BT2) II/ Đồ dùng dạy - học: - Ba tờ phiếu viết nội dung BT2. 3 băng giấy viết nội dung BT3a hay 3b - VBT tiếng Việt 4, tập 2 (nếu có) III/ Hoạt động dạy - học: Hoạt động thầy 1. Giới thiệu 2. Bài mới 2.1 Giới thiệu bài: - Nêu mục tiêu bài học 2.2Hướng dẫn nghe - viết chính tả + Kim tự tháp pở Ai Cập là lăng mộ của ai? + Kim tự tháp ở Ai Cập được xây dựng ntn?. Hoạt động trò. - Lắng nghe + Là lăng mộ của các hoàng đế Ai Cập cổ đại + Xây dựng toàn bằng đá tảng. Từ cửa kim tự tháp đi vào là một hành lang … + Ca ngợi kim tự tháp là một công trình kiến trúc cổ đại - Các từ ngữ: Nhằng nhịt, chuyên chở … - Nghe GV đọc và viết bài. + Đoạn văn nói lên điều gì? - Y/c HS tìm các từ khó, dễ lẫn và luyện viết - Viết chính tả - Viết, chấm, chữa bài 2.3 Hướng dẫn làm bài tập Bài 2: a) - Gọi HS đọc y/c và mẫu. 1 HS đọc thành tiếng - Đọc thầm đoạn văn trong SGK - 2 HS lên bảng làm vào phiếu, HS dưới lớp dung bút chì gạch chân từ viết sai chính tả - Nhận xét - 1 HS đọc thành tiếng - 4 HS làm bài trên bảng - Nhận xét. - Y/c HS tự làm bài 3. Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học, - Dặn HS về nhà viết lại BT3. Luyện từ và câu : CHỦ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI LÀM GÌ? I/ Mục tiêu: -HS hiểu cấu tạo và ý nghĩa của bộ phận chủ ngữ (CN) trong câu kể ai làm gì?.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> -Nhận biết được câu kể Ai làm gì ? xác định bộ phận CN trong câu (BT1 mục 3); biết đặt câu với bộ phận chủ ngữ cho sẵn hoặc gợi ý bằng tranh vẽ ( Bt2;3) II/ Đồ dùng dạy học: Bảng phụ ( BT1) III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động dạy 1. Bài mới: Giới thiệu bài: - Nêu mục tiêu Tìm hiểu ví dụ: - GV nhận xét chốt lại lời giải đúng . Gợi ý tìm ý nghĩa và từ loại hình thành chủ ngữ. ** Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ Luyện tập Bài 1: - Gọi HS đọc y/c bài tập - Y/c HS tự làm bài Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu - Y/c HS tự làm bài Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu - Cho HS quan sát tranh và nêu hoạt động của mỗi người vật trong tranh - Y/c HS tự làm bài vào vở - Gọi HS đọc đoạn văn của mình - Nhận xét Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà học thuộc phần ghi nhớ, HS nào viết đoạn văn cchưa đạt phải làm lại và chuẩn bị bài sau. Hoạt động học - Lắng nghe - 1 HS đọc thành tiếng Trang 6SGK - 2 HS làm bài trên bảng - Nhận xét chữa bài cho bạn + CN trong các câu trên chỉ người, con vật có hoạt động được nói đến ở VN + Do danh từ và cụm Dtừ tạo thành - 2 HS đọc thành tiếng - 1 HS đọc thành tiếng - 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp làm bằng bút chì vào SGK - Nhận xét chữa bài - 1 HS đọc thành tiếng - 2 HS lên bảng làm bài. HS dưới lớp làm vào vở - Nhận xét chữa bài - 1 HS đọc thành tiếng - Quan sát tranh trao đổi và phát biểu - Làm bài vào vở - 3 đến 5 HS đọc đoạn văn của mình. Kể chuyện: BÁC ĐÁNH CÁ VÀ GÃ HUNG THẦN I/ Mục tiêu: - Dựa theo lời kể của Gvnói được lời thuyết minh cho từng tranh minh họa (BT1), kể lại được từng đoạn của câu chuyện Bác đánh cá và gã hung thần rỏ ràng, đủ ý (BT2). - Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa của câu chuyện. II/ Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ truyện trong SGK phóng to.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> III/ Các hoạt động dạy và học chủ yếu: Hoạt động thầy Kiểm tra bài cũ: 1. Bài mới Giới thiệu bài: 1.2 Kể chuyện: - GV kể lần 1: - GV kể lần 2: Hướng dẫn xây dựng lời thuyết minh - Y/c HS trao đổi theo cặp để tìm lời thuyết minh cho từng tranh - GV nhận xét kết luận lời giải đúng. Tổ chức kể chuyện và tìm hiểu nội dung câu chuyện: - Y/c nhận xét sau mỗi lần HS kể Gọi HS nêu ý nghĩa của câu chuyện. - Hỏi: + Nhờ đâu bác đánh cá có thể thoát khỏi lời nguyền của con quỷ độc ác? - Vì sao con quỷ chui trở lại bình? + Câu chuyện nói lên điều gì?. Hoạt động trò - HS nêu tên truyện đã học - HS quan sát tranh - HS nghe GV kể - Trao đổi, tiếp nối nhau trả lời đến khi có câu trả lời đúng . - 2 HS ngồi 1 bàn trao đổi, thảo luận - Phát biểu, bổ sung - 1 HS đọc thành tiếng lời thuyết minh - 5 HS tạo thành 1 nhóm. - Đại diện nhóm lên trình bày, mỗi nhóm kể 1 tranh - 2 HS phát biểu + Bác đánh cá thông minh, bình tĩnh thoát nỗi sợ hãi, sang suốt nghĩ ra mưu kế lừa con quỷ và thoát chết + Nó là một con quỷ to xác nhưng độc ác, ngu dốt nên đã mắc mưu bác đánh cá + Câu chuyện ca ngợi bác đánh cá thông minh, bình tĩnh, đã thắng gã hung thần vô ơn, bạc ác - 2 đến 3 HS kể toàn bộ câu chuyện trước lớp - Nhận xét lời kể của bạn. - Tổ chức cho HS thi kể toàn bộ câu chuyện trước lớp - Y/c HS nhận xét và bình chọn bạn kể hay nhất - Nhận xét, cho điểm HS 2. Củng cố đặn dò: - Nhận xét tiết học, khen ngợi ……. Thứ 4 ngày 01 tháng 01 năm 2014 CHUYỆN CỔ TÍCH VỀ LOÀI NGƯỜI. Tập Đọc I/ Mục tiêu: - Biết đọc với giọng kể chậm rãi, bước đầu dọc diễn cảm được một đoạn thơ. - Hiểu ý nghĩa: Mọi vật đựoc sinh ra trên trái đất này là lvì con người, vì trẻ em,do vậy cần dành cho trẻ em mọi điều tốt đẹp nhất.(trả lời được các câu hỏi trong sgk; thuộc ít nhất 3 khổ thơ. II/ Đồ dung dạy học: - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK; bảng phụ. III/ Hoạt động dạy học:.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Hoạt động thầy 1. Kiểm tra bài cũ: Bốn anh tài 2. Bài mới Hướng dẫn luyên đọc - GV đọc mẫu. Chú ý giọng đọc Tìm hiểu bài + Trong “Câu chuyện cổ tích” này ai là người sinh ra dầu tiên? + Sau khi trẻ sinh ra, vì sao cần có ngay người mẹ ? + Bố giúp trẻ em những gì? -Thầy giáo giúp trẻ những gì ? + Ý nghĩa của bài thơ là gì?. Hoạt động trò - HS lên bảng thực hiện y/c -Nối tiếp nhau từng khổ (3 lược ) + Trẻ con. + Vì trẻ rất cần tình yêu và lời ru của mẹ, trẻ cần được mẹ bế bồng, chăm sóc + Bố giúp trẻ hiểu biết, bảo cho trẻ ngoan. + Dạy trẻ học hành. +Thẻ hiện tình cảm yêu mến trẻ em/ca ngợi trẻ em, thể hiện tình cảm trân trọng của người lớn với trẻ em/ Mọi sự thay đổi trên thế giới đều vì trẻ em/…... Đọc diễn cảm: - Y/c HS đọc bài với giọng chậm, 3 HS nối tiếp nhau đọc bài dịu dàng như đng kể chuyện. - HS nhận xét để ghi nhớ cách đọc hay - GV tổ chức cho HS đọc diễn - HS nối tiếp nhau đọc trước lớp cảm thuộc long đoạn thơ mình - HS thi đọc thích và giải thích - GV nhận xét, 3. Củng cố dặn dò - Nhận xét lớp học. Đặc biệt khen ngợi những HS biết điều khiển nhóm trao đổi về nội dung bài đọc. Y/c HS tiếp tục HTL bài thơ.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Tập làm văn:. LUYỆN TẬP XÂY DỰNG MỞ BÀI TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT I/ Mục tiêu: - Nắm vững hai cách mở bài (trực tiếp, gián tiếp) trong bài văn miêu tả đồ vật (BT1). - Viết được đoạn mở bài cho bài văn miêu tả đồ vật theo hai cách đã học (BT2). II/ Đồ dung dạy học: Bảng phụ III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động thầy 1. Kiểm tra bài cũ: - Hỏi: Có mấy cách mở bài trong bài văn miêu tả đồ vật? + Thế nào là mở bài trực tiếp, mở bài gián tiếp? 2. Bài mới: Giới thiệu bài: Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1 - Gọi HS đọc y/c và nội dung. - Y/c HS làm bài theo cặp. - GV nhận xét Bài 2 - Gọi HS đọc y/c - Bài tập y/c em làm gì? - Y/c HS làm bài: - Y/c HS dung bút để chữa bài - Y/c 4 HS viết bài vào giấy khổ to dán lên bảng và đọc các đoạn văn của mình - Nhận xét bài của từng HS và cho điểm những bài viết tốt 3. Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học - Y/c những HS viết bài chưa đạt về nhà viết lại 2 đoạn văn mờ bài vào vở và chuẩn bị bài sau. Hoạt động trò - 2 em trả lời.. - Lắng nghe - 2 HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng - 2 HS ngồi cùng bàn đọc thầm từng đoạn mờ bài, trao đổi, thảo luận so sánh để tìm điểm giống nhau - Phát biểu, bổ sung để có câu trả lời đúng - Lắng nghe. - 1 HS đọc thành tiếng - HS viết đoạn mở bài vào vở nháp. 4 HS viết vào giấy khổ to - Chữa bài - HS đọc bài làm của mình - Nhận xét..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Tuần 19 Luyện từ và câu: MỞ RỘNG VỐN TỪ: TÀI NĂNG I/ Mục tiêu: - Biết thêm một số từ ngữ(kể cả tục ngữ từ Hán Việt) nói về tài năng của con người; biết xếp các từ Hán Việt( có tiếng tài) theo hai nhóm nghĩa và đặt câu với một từ đã xếp(BT1;2); hiểu ý nghĩa câu tục ngữ ca ngợi tài trí con người(BT3;4). II/ Đồ dùng dạy học: -Từ điển tiếng Việt, bảng phụ. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động thầy Hoạt động trò 1. Kiểm tra bài cũ: Đặt và phân - 3 HS lên bảng đặt câu tích câu theo kiểu câu kể Ai làm gì? 2. Dạy và học bài m Tìm hiểu ví dụ Bài 1: - 1 HS đọc thành tiếng - Gọi HS đọc y/c và nội dung - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận - Y/c HS trao đổi, thảo luận theo - 1 HS làm bài trên bảng, HS cả lớp làm bài vào vở cặp trước khi làm bài - Nhận xét, chữa bài trên bảng - 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm Bài 2: - HS suy nghĩ đặt câu - Gọi HS đọc y/c bài tập - HS nối tiếp nhau đọc nhanh các câu văn của mình - 2 HS đọc thành tiếng - Y/c HS tự làm bài - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi thảo luận với nhau - Gọi HS đọc câu văn của mình, - 1 HS đọc y/c và nội dung Bài 3:HS đọc y/c và nội dung - Dùng bút chì gạch chân vào câu hỏi trong SGK - Y/c HS tự làm bài -Bài 4: - Gọi HS đọc y/c -Hỏi về nghĩa bóng của từng câu - Theo em, các câu tục ngữ trên có thể sử dụng trong những trường hợp nào? 3. Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà học thuộc các từ ở bài tập và các câu tục ngữ ở bài tập 3 Tuần 19. - 6 HS tiếp mối nhau phát biểu - Phát biểu theo ý kiến của mình.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Tập làm văn. LUYỆN TẬP XÂY DỰNG KẾT BÀI TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT. I/ Mục tiêu: - Nắm vững hai cách kết bài kết bài (mở rộng và không mở rộng) trong bài văn tả đồ vật - viết được đoạn kết bài mở rộng cho một bài văn miêu tả đồ vật (Bt2). II/ Đồ dung dạy học: Bảng phụ. III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động thầy 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 4 HS đọc các đoạn mở bài theo cách trực tiếp, gián tiếp cho bài văn miêu tả các bàn 2. Bài mới: Nêu mục tiêu 2.2 Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: - Gọi HS đọc y/c và nội dung - GV lần lượt đặt câu hỏi và y/c HS trả lời + Bài văn miêu tả đồ vật nào? + Hãy tìm đọc đoạn kết bài của bài văn miêu tả cái nón + Theo em, đó là cách mở bài theo cách nào? Bài 2: - GV gọi HS đọc y/c của bài tập - Y/c HS tự làm bài. GV phát giấy khổ to cho HS - Nhận xét bài của HS và cho điểm những bài viết tốt. Hoạt động trò - 4 HS đọc bài làm của mình. Mỗi HS lựa chọn 1 cách mở bài để đọc. - Lắng nghe, trả lời.. - 2 HS đọc thành tiếng - Trao đổi theo cặp và trả lời. - 2 HS đọc thành tiếng - Làm bài theo hướng dẫn của GV - 6 HS lần lượt dán bài lên bảng và đọc bài. Cả lớp theo dõi, nhận xét sửa bài cho bạn. 3. Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học - Y/c những HS viết bài chưa đạt về nhà viết lại và chuẩn bị bài sau - Khuyến khích HS về nhà viết kết bài mở rộng cho cả 3 đề bài trên. Toán: KI-LÔ-MÉT VUÔNG I/ Mục tiêu: - Biết Ki-lô-mét vuông là đơn vị đo diện tích..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Đọc, viết đúng các số đo diện tích theo đơn vị Ki-lô-mét vuông.Biết 1 Km 2 = 1000 000 m2 . Bước đầu biết chuyển đổi từ Km2 sang m2 và ngược lại. Diện tích thủ đô Hà Nội hiện nay: 3324.92 km2. II/ Đồ dung dạy học: Tranh vẽ một cánh đồng hoặc một khu rừng II/ Các hoạt động dạy - học: Hoạt động thầy 1. Kiểm tra bài cũ:Bài Ttiết 90 2. Bài mới: Giới thiệu ki-lô-mét vuông - GV treo lên bảng bức tranh vẽ cánh đồng và nêu vấn đề - Giới thiệu: 1 km x 1 km = 1km² - GV hỏi: 1 km bằng bao nhiêu mét? - Em hãy tính diện tích hình vuông có cạnh dài 1000m Luyện tập: Bài 1:Y/c HS đọc đề - GV y/c HS tự làm bài Bài 2: - GV y/c HS tự làm bài - Hỏi: Hai đơn vị diện tích liền nhau thì hơn kém nhau bao nhiêu lần? Bài3 - Y/c HS nêu cách tính diện tích hình chữ nhật. Hoạt động trò - 4 HS lên bảng thực hiện y/c - HS lắng nghe - HS quan sát hình vẽ và tính diện tích cánh đồng 1 km x 1km = 1km² 1 km = 1000 m 1000 m x 1000 m = 1000000 m² 1 km² = 1000000 m² - HS làm bài vào vở. - 2 HS lên bảng làm bài cả lớp theo dõi và nhận xét - 3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1 cột, HS cả lớp làm bài vào VBT - 100 lần - Gọi HS đọc đề - Chiều dài nhân chiều rộng. Bài 4: - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở. - Hỏi: Để đo diện tích phòng học - Dùng mét vuông người ta thường dung đơn kvị đo - là 40 m² diện tích nào? - Diện tích phòng học là bao nhiêu? - GV tiến hành tương tự đối với phần b 3. Củng cố dặn dò: - Tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập. Thứ ba, 31/12/2013. Toán I/ Mục tiêu:. LUYỆN TẬP -Chuyển đổi được các số đo diện tích. -Đọc được thông tin trên biểu đồ hình cột. BT: 1;3b;5 ; HSKG làm thêm: 3a;4.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> II/ Các hoạt động dạy - học: Hoạt động thầy 1. Kiểm tra bài cũ: Tiết 91 2. Bài mới: Hướng dẫn luyện tập: Bài 1: - Y/c HS tự làm bài - GV chữa bài, sau đó có thể y/c HS nêu cách đổi đơn vị đo của mình Bài 2: - 1 HS đọc y/c của bài - GV y/c HS làm bài, sau đó chữa bài trước lớp Bài 3: - GV y/c HS đọc số đo diện tích của các thành phố,sau đó so sánh - Y/c HS tự làm bài - GV nhận xét Bài 5: - GV giới thiệu về mật độ dân số - Y/c HS đọc biểu đồ trang 101 SGK và hỏi: + Biểu đồ thể hiện điều gì? + Hãy nêu mật đồ dân số của từng thành phố - Y/c HS tự trả lời 2 câu hỏi của bài Nhận xét 3. Củng cố dặn dò: - GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm bài tập hướng dẫn làm tập thêm chuẩn bị bài sau.. Hoạt động trò - 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn - Lắng nghe - 3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS thực hiện 1 phép tính, HS cả lớp làm bài vào VBT. - 1 HS đọc đề - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở - HS đọc số đo diện tích của các thành phố, sau đó thực hiện so sánh. - 1 HS đọc đề - 1 HS lên bảng làm bài HS cả lớp làm bài vào VBT - Nghe giảng - Đọc biểu đồ, thảo luận, trả lời câu hỏi. - HS làm bài vào VBT. Toán HÌNH BÌNH HÀNH I/ Mục tiêu: - Nhận biết được hình bình hành và một số đặc điểm của nó. - BT: 1;2 .HSKG làm thêm BT3. II Đồ dung dạy học - GV: Chuẩn bị các mảnh bìa có hình dạng như hình vẽ trong SGK - HS: Chuẩn bị giấy kẻ ô (ô vuông 1 cm), thước kẻ, êke và kéo.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> II/ Các hoạt động dạy - học: Hoạt động thầy 1. Kiểm tra bài cũ: BT1,2 2. Bài mới: Giới thiệu hình hành: - Cho HS quan sát các hình bình hành bằng bìa đã chuẩn bị và vẽ lên bảng hình bình hành ABCD Đặc điểm hình bình hành - Tìm các cạnh song song với nhau trong hình bình hành ABCD Hỏi: Trong hình bình hành các cặp cạnh đối diện ntn với nhau? Luyện tập: Bài 1: - Hãy nêu tên các hình là hình bình hành? Giải thích. Bài2:Giới thiệu các cặp cạnh đối diện của tứ giác ABCD của hình bình hành MNPQ - Hỏi: Hình nào có các cạnh đối diện song song và bằng nhau? Bài 3: - GV y/c HS đọc đề bài - GV HS quan sát kĩ 2 hình trong SGK và hướng dẫn các em vẽ 2 hình vào vở - GV cho 1 HS vẽ trên bảng lớp - GV nhận xét 3. Củng cố dặn dò: -Tổng kết, dặn dò HS về nhà làm bài tập. Hoạt động trò 2 em lên bảng - Lắng nghe - Quan sát và hình thành biểu tượng hình bình hành - AB song song với DC, AD song song với BC - Hình bình hành có 2 cặp cạnh đối diện song song và bằng nha - Vì hình này có các cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau - Vì hình này cchỉ có 2 cạnh song song với nhau nên chưa đủ điều kiện để thành hình bình hành - HS quan sát hình và nghe giảng -Hình bình hành ABCD có các cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau - 1 HS đọc đề bài trước lớp - HS vẽ hình như SGK vào vở. - HS vẽ sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau. Thứ năm, 02/01/2014 DIỆN TÍCH HÌNH BÌNH HÀNH. Toán : I/ Mục tiêu: - Biết cách tính diện tích hình bình hành . - BT:1; 3a HSKG làm thêm phần còn lại. II/ Đồ dung dạy học: Hình vẽ trong SGK,giấy kẻ ô vuông , thước sẻ, êke và kéo III/ Các hoạt động dạy - học: Hoạt động thầy. Hoạt động trò.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> 1. Kiểm tra bài cũ: Tiết 93. 2. Bài mới: Giới thiệu : Hình thành công thức tính diện tích hình bình hành - GV vẽ lên bảng HBH ABCD ;giới thiệu AH là chiều cao, CD là dáy của hình bình hành - Đặt vấn đề: Tính diện tích hình bình hành ABCD - Gợi ý cho HS kẻ được đường cao AH ; sau đó cắt phần tam giác ADH và ghép lại để được hình chữ nhật ABI Luyện tập: Bài 1: Y/c HS nêu y/c, tự làm bài - Gọi 3 HS báo cáo kết quả tính trước lớp. - 2 HS lên bảng thực hiện y/c của GV - Lắng nghe - theo dõi và kẻ lại. - HS kẻ được đường cao AH và ghép được hình chữ nhật ABIH S=axh - Tính diện tích của các HBH - Áp dụng công thức tính diện tích HBH - 3 HS lần lượt đọc kết quả. - GV nhận xét Bài 2: y/c HS tự tính diện tích của - HS tính và rút ra nhận xét hình chữ nhật và hình bình hành, sau đó so sánh diện tích của 2 hình với nhau Bài 3: - GV gọi HS đọc đề - Y/c HS tư làm bài - GV chữa bài 3. Củng cố dặn dò: - Nhận xét dặn dò HS về nhà làm bài tập hướng dẫn làm tập thêm . Thứ sáu ngày 03 tháng 01 năm 2014. Toán: LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu: -Nhận biết được đặc điểm của hình bình hành. - Tính được diện tích chu vi của hình bình hành. - BT: 1;2;3a HSKG làm thêm Phần còn lại của 3b; 4 II/ Đồ dung dạy học: bảng phụ II/ Các hoạt động dạy - học Hoạt động thầy Hoạt động trò 1. Kiểm tra bài cũ:Nêu quy tắc - 2 HS lên bảng thực hiện theo y/c, HS dưới lớp theo dõi tính diện tích HBH và tính diện để nhận xét bài làm của bạn.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> tích HBH có:a= 70cm; h= 3dm. 2. Bài mới: Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu Luyện tập: Bài 1: - GV vẽ lên bảng HCN ABCD ; HBH AGHK và hình tứ giác MNPQ, sau đó gọi HS lên bảng chỉ và gọi tên các cặp đối diện của từng hình Bài 2: - Y/c đọc đề ;nêu cách tính BT2 - Hãy nêu cách tính diện tích HBH - GV nhận xét Bài 3: - hỏi: Muốn tính chu vi của một hình ta làm thế nào? - Gọi HS nhắc lại cách tính chu vi HBH bằng lời và ghi công thức. - Lắng nghe - 3 HS lên bảng thực hiện y/c. - Tính diện tích của HBH và điền vào ô tương ứng trong bảng - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT - Ta tính tổng độ dài các cạnh của hình đó - Ta lấy tổng độ dài của 2 cạnh nhân với 2 P = (a + b) x 2 - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT a) P = (8 + 3) x 2 = 22 cm² b) P = (10 + 5) x 2 = 30 dm² - 1 HS đọc đề - 1 HS lên bảng.; cả lớp làm bài vào vở. - Nhận xét Bài 4: - Gọi 1 HS đọc đ- GV nhận xét 3. Củng cố dặn dò: - GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm bài tập hướng dẫn làm tập thêm chuẩn bị bài sau Đạo đức : KÍNH TRỌNG BIẾT ƠN NGƯỜI LAO ĐỘNG I/ Mục tiêu: - Nhận thức vai trò quan trọng của người lao động - Biết bày tỏ sự kính trọng và biết ơn đối với những người lao động II/ Đồ dung dạy học:SGK đạo đức 4 ; Một số đồ dung cho trò chơi đóng vai III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động thầy Hoạt động trò Ổn định: (1 phút) Giới thiệu bài: nêu mục tiêu bài học - HS thảo luận, trao đổi phát biểu ý kiến HĐ1: Thảo luận lớp (truyện Buổi đầu tiên, SGK).

<span class='text_page_counter'>(14)</span> - HS thảo luận theo 2 câu hỏi Lắng nghe trong SGK - GV kết luận - Nhóm cử đại diện lên trình bày, các nhóm khác nhận HĐ2: Thảo luận theo nhóm đôi xét bổ sung (bài tập 1 SGK) - HS theo dõi * GV kết luận: - Nông dân, bác sĩ, kĩ sư, nhà khoa học … đều là những người lao động ( Trí óc hoặc chân tay) - Những người ăn xin, những kẻ - HS chia nhóm thảo luận buôn bán ma tuý, buôn bán phụ nữ không phải là người lao động HĐ3: Thảo luận nhóm (Bài tâp 2 - Đại diện nhóm lên trình bày SGK) - Lắng nghe - - Y/c nhóm cử đại diện trình bày * GV kết luận: Mọi người lao động đều mang lại lợi ích cho bản thân, cho gia đình và xã hội + Các việc làm a), c), d), đ), e) g) là thể hiện sự kính HĐ4: Làm việc cá nhân (bài tập 3 trọng, biết ơn người lao động SGK) + Các việc b), h) là thiếu kính trọng người lao động Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà chuẩn bị tiết sau. Luyện Tiếng Việt: RÈN KĨ NĂNG ĐỌC : Bốn anh tài I/ Mục tiêu: Rèn kĩ năng đọc trôi chảy, mạch lạc, diễn cảm. - Củng cố lại nội dung bài. - HS tham gia tích cực vào trò chơi luyện đọc II/ Cách tiến hành: 1/ Luyện đọc: +HS nêu tên bài tập đọc đã học trong tuần + Cho HS luyện đọc theo nhóm đôi + Gọi HS đọc cá nhân -Cho các nhóm luyện đọc - GV tổ chức thi đọc diễn cảm giữa các nhóm. 2/ Củng cố nội dung bài: GV nêu một số câu hỏi về nội dung các bài tập đọc đã học- yêu cầu hs trả lời.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Có thể tổ chức cho hs bốc thăm và trả lời câu hỏi. III.Nhận xét tiết học..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> ATGT: CON ĐƯỜNG AN TOÀN I. Mục tiêu: - Biết con đường đi an toàn . - Biết chọn con đường an toàn khi đi học. - GD ý thức phòng tai nạn giao thông. II. Chuẩn bị: Câu hỏi thảo luận. - Tranh đường đi an toàn. III. HĐ dạy- học: HĐ thầy HĐ trò HĐ1: Ôn bài trước: - Em muốn đi xe đạp ra đường để đảm bảo - Thảo luận, trình bày. an toàn , cần chú ý những điều kiện gì ? - Cả lớp nhận xét , bổ sung. - Khi đi xe đạp ra đường, em cần thực hiện tốt những qui định gì để đảm bảo an toàn. HĐ2: Tìm hiểu con đường an toàn. - HĐN - Theo em con đường như thế nào là an toàn - Trình bày. cho người đi bộ và đi xe đạp ? - Nhận xét. HĐ3: Chọn con đường đi an toàn khi đến - HĐN: trường. - Vẽ con đường từ nhà đến trường. - Trưng bày . - Nhận xét. HDD4: Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS chọn đường đi an toàn để phòng tránh tai nạn giao thông.. Luyện toán:. Ôn : Diện tích hình bình hành.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> - Nêu lại cách tính diện tích hình bình hành - Giải toán liên quan diện tích hình bình hành với cạnh đáy và chiều cao khác đơn vị đo. - Làm các bài tập VBT. **********************. Luyện viết:. Ôn chủ ngữ trong câu kể Ai làm gì? - Hiểu được cấu tạo và ý nghĩa của CN trong câu kẻ Ai Làm gì ?.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> - Nhận biết câu kể Ai làm gì và tìm CN. - Rèn kĩ năng đặt câu với bộ phận CN cho sẵn.. SINH HOẠT LỚP tuần 19 I/ Yêu cầu: Tổng kết công tác tuần 19, phương hướng sinh hoạt tuần 20 II/ Lên lớp: Nội dung sinh hoạt 1/ Tổng kết công tác tuần 19.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> - Các ban nhận xét ưu khuyết điểm từng ban. - Trưởng ban tự quản nhận xét: Truy bài đầu giờ, ra vào lớp, học tập, nêu tên những bạn chưa thuộc bài , cho điểm cụ thể, xếp loại. 2/ Phương hướng tuần đến - HS tập trung nâng cao chất lượng. - Tiếp tục phát động phong trào bào vệ sân trương sạch, đẹp. - Chuẩn bị thi “VSCĐ” - Truy bài đầu giờ - Xếp hang ra vào lớp ngay ngắn - Đi học chuyện cần - Phát biểu xây dựng bài tích cực GVCN: Nhận xét ,dặn dò,… 3) Trò chơi: Tập thể. Khoa học: TẠI SAO CÓ GIÓ I/ Mục tiêu: Sau bài học HS biết : - Làm thí nghiệm chứng minh không khí chuyển động tạo thành gió.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> - Giải thích được nguyên nhân gây ra gió. ? - Giải thích tại sao ban ngày gió từ đâu thổi vào đất liền, ban đêm gió từ đất liền thổi ra biển II/ Đồ dùng dạy học: - Hình trang 74, 75 SGK - Chong chóng - Chuẩn bị các đồ dung thí nghiêm theo nhóm + Hộp đối lưu như mô tả trong trang 74 SGK + Nến, diêm, miếng giẻ hoặc vài nén hương III/ Hoạt động dạy học: Hoạt động thầy Ổn định lớp: Kiểm tra bài cũ: - Y/c 3 HS lên bảng trả lời các câu hỏi của bài 36 - Nhận xét câu trả lời của HS Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu bài HĐ1: Chơi chong chóng * Mục tiêu: - Làm thí ngiệm chứng minh không khí chuyển động tạo thành gió * Các tiến hành: - Gọi HS báo cáo việc chuẩn bị chong chóng, xem chong chóng có quay được không và giao nhiệm vụ cho các em trước khi đưa HS ra sân chơi - Chia nhóm, nhóm trưởng điều khiển nhóm mình chơi - Hỏi: + Khi nào chong chóng không quay, khi nào chong chóng quay?. Hoạt động trò - HS lên bảng thực hiện y/c của GV - Lắng nghe. - Tổ trưởng báo cáo việc chuẩn bị của các bạn. + Khi bạn chạy nhanh thì tạo ra gió làm cho chong chóng quay nhanh. + Quay nhanh khi gió thổi mạnh, khi chậm khi gió thổi yếu. + Khi nào chong chóng quay nhanh, quay chậm? - Tổ chức cho HS ra ngoài sân chơi + Chong chóng quay là do gió thổi - Tổ chức cho HS báo cáo kết quả theo các nội dung: + Theo em, tại sao chong chóng quay? + Tại sao khi bạn chạy nhanh thì chong chóng của bạn quay nhanh? + Nếu trời không có gió, làm thế nào để chong chóng quay nhanh? + Khi nào chong chóng quay nhanh quay - Lắng nghe chậm? - Kết luận: Khi ta chạy không khí xung quanh ta di chuyển, tạo ra gió. Gió thổi làm chong chóng quay nhanh. Gió thổi yếu làm chong chóng quay chậm HĐ2: Tìm hiểu nguyên nhân gây ra gió * Mục tiêu: HS giải thích tại sao có gió.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> * Cách tiến hành: - GV chia nhóm cho HS. Sau đó đề nghị các nhóm trưởng báo cáo về việc chuẩn bị các đồ dung để làm thí nghiệm này - GV y/c các em đọc các mục thực hành trang 74 SGK để biết cách làm - Y/c các nhóm làm thí nghiệm và thảo luận theo các câu hỏi gợi ý trong SGK - Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả Kết luận: Không khí chuyển từ hơi lạnh đến hơi nóng. Sự chênh lệch nhiệt độ của không khí là nguyên nhân gấy ra sự chuyển động của không khí. Không khí chuyển động tạo thành gió HĐ3: Tìm hiểu nguyên nhân gây ra sự chuyển động của không khí trong tự nhiên * Mục tiêu: Giải thích được ban ngày gió từ biển thổi vào đất liền và ban đêm gió từ đất liền thổi ra biển * Các tiến hành: - GV đề nghị HS làm việc theo cặp - Y/c HS đọc mục Bạn cần biết trang 75 SGK Hỏi: + Tại sao ban ngày gió từ biển thổi vào đất liền và ban đêm gió từ đất liền thổi ra biển? - Gọi các cặp xung phong trình bày. Y/c các cặp khác nhận xét, bổ sung - Kết luận: Sự chênh lệch nhiệt độ vào ban ngày và ban đêm giữa biển và đất liền đã làm cho chiều gió thay đổi giữa ngày và đêm Củng cố dặn dò - GV nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà học thuộc mục bạn cần biết và chuẩn bị bài sau. - Các tổ trưởng báo báo việc chuẩn bị của nhóm - 1 HS dọc - HS làm thí nghiệm và quan sát hiện tượng xảy ra - Đại diện 1 nhóm trình bày - Lắng nghe. - 1 HS lđọc mụcc bạn cần biết - 4 HS ngồi 2 bàn trên dưới quay mặt nhau thảo luận, trao đổi và giải thích hiện tượng - Các ncặp HS trình bày ý kiến - Lắng nghe.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> Thứ. ngày. tháng. năm. Địa lý THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG I/ Mục tiêu: Học xong bài này HS biết: - Xác định được vị trí của thành phố Hải Phòng trên bản đồ Việt Nam - Trình bày những đặc điểm tiêu biểu của thành phố Hải phòng - Hình thành biểu tượng về kthành phố cảng, trung tâm công nghiệp đóng tàu, trung tâm du lịch - Có ý thức tìm hiểu về thành lphố cảng II/ Đồ dung dạy học: - Các bản đồ: hành chính, giao thông Việt Nam - Bản đồ Hải Phòng - Tranh, ảnh về Hải Phòng III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động thầy Ổn định lớp: Kiểm tra bài cũ - Y/c HS tìm dẫn chứng chứng tỏ cho các nhận xét sau + Hà Nội là thành phố cổ đáng phát triển + Hà Nọi là Trung tâm chính trị + Hà Nội là Trung tâm kinh tế + Hà Nội là trung tâm văn hoá, khoa học Giới thiệu bài: - Nêu mục tiêu HĐ1: Hải Phòng - Thành phố cảng - Cho HS làm việc nhóm - GV treo bản đồ Việt Nam và lượt đồ thành phố Hải Phòng trả lời các câu hỏi sau: + Thành phố Hải Phòng nằm ở đâu? + Trả lời các câu hỏi của mục 1 trong SGK + Hải Phòng có những điều kiện tự nhiên thuận lợi nào để trở thành một cảng biển ? - Mô tả về hoạt động của Hải Phòng. Hoạt động trò - HS lên bảng thực hiện y/c. - Lắng nghe - HS quan sát thảo luận và trả lời câu hỏi:. + Y/c HS thảo luận và trả lời câu hỏi của mục 1 trong SGK . Nhiều cầu tàu lớn . Nhiều bãi rộng và nhà kho . Nhiều phương tiện - Đại diện nhóm trình bày kết quả trước + Thường xuyên có nhiều tàu trong và lớp, GV giúp đỡ hoàn thiện câu trả lời ngoài nước cập bến HĐ2: Đóng tàu là nghành công nghiệp + Tiếp nhận, vận chuyển một khối quan trọng của Hải Phòng lượng lớn hàng hoá - Cho HS làm việc cả lớp - HS các nhóm dựa vào SGK trả lời các.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> câu hỏi: + So với các ngành công nghiệp khác, công nghiệp đóng tàu ở Hải Phòng có vai trò ntn? + Kể tên các nhà máy đóng tàu ở Hải Phòng + Kể tên các sản phẩm đóng tàu ở Hải Phòng - GV giúp HS hoàn thiện câu trả lời HĐ3: Hải Phòng là trung tâm du lịch - Làm việc theo nhóm - HS các nhóm dựa vào SGK, tranh, ảnh và vốn hiểu biết của bản thân để thảo luận và trả lời: + Hải Phòng có những điểu kiện nào để phát triển ngành du lịch? - Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả trước lớp. * GV kết luận: Hải Phòng được biết là thành phố Cảng & trung tâm du lịch. Người dân Hải Phòng đang tiếp tục lao động sản xuất đóng góp vào sự phát triển của Đất nước Củng cố dặn dò: - GV y/c HS đọc phần ghi nhớ trong SGK. Nhắc HS về nhà sưu tầm tranh, ảnh, về Đồng Bằng Nam Bộ và tìm hiểu về ĐB Nam Bộ - GV kết thúc bài. - HS thảo luận cặp đôi trả lời câu hỏi. + xà lan, tàu đánh cá, tàu du lịch, tàu chở khách, tàu chở hang …. - HS quan sát thảo luận và trả lời câu hỏi . Có bãi biển Đồ Sơn, đảo Cát Bà … . Lễ hội: Chọi jtrâu, đua thuyền … . Có nhiều di tích lịch sử thắng cảnh nổi tiếng: của biển Bạch Đằng, tượng đại Lên Chân . Hệ thống khách sạn, nhà nghỉ tiện nghi - HS lắng nghe.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> Thứ. ngày. tháng. năm. Toán (TC) Luyện tập đơn vị đo diện tích I/ Mục tiêu:  Củng cố kĩ năng đổi đơn vị đo diện tích: km, m, dm, cm II/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động thầy * HĐ1: - Hoàn thành BT còn lại của buổi sáng (nếu chưa xong) * HĐ2: 1) Đổi các đơn vị đo sau 5 km = …… m² 9000000 m² = …… km² 7 m² = …… dm² 9000 dm² = …… m² 47 m² 86 dm² = …… dm² 4000000 m² = …… km² 25 dm² = …… cm² 2) Điền số thích hợp a) Để được số chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9 78 □ ; 15 □ 4 ; 8 □ 37 b) Để được số chia hết cho 2, 3, 5, 9 7542 □ 3) Tính nhanh a) 945 + 678 + 322 – 45 b) 945 x 95 + 945 x 3 + 945 x 2 c) 1974 x 84 + 84 x 206 4) Một căn phòng hình chữ nhật được lát gạch hoa hình vuông cạnh 2 dm. Biết căn phòng có chu vi 92 m và chiều dài hơn chiều rộng 6 m. Hỏi: a) Diện tích căn phòng ? b) Cần mua bao nhiêu viên gạch hoa? c) Giá tiền một viên gạch là 5000 đồng. Hỏi tiền lát gạch là bao nhiêu? * HĐ3: - Nhận xét tiết học. Hoạt động trò - HS làm VBT. bảng m² 5000000 m² 9 km² 700 dm² 9 m² 4786 dm² 4 m² 2500 cm² - Làm VBT. - Vở bài tập 1900 94500 16900 - 1 HS đọc đề - Tóm tắc đề ĐS: a) 520 m b) 13000 viên gạch c) 65000000 đồng.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> Thứ. ngày. tháng. năm. Toán (TC) Luyện tập diện tích hình bình hành I/ Mục tiêu: - So sánh các số đo diện tích - Tính diện tích hình bình hành II/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động thầy * HĐ1: - Hoàn thành bài tập còn lại của buổi sang (nếu chưa xong) * HĐ2: 1/ Điền dấu thích hợp vào ô trống 4 km² 16 m² □ 41600 m² 3200 dm² □ 32 m² 652 m² 7 dm² □ 65270 dm² 910077 cm² □ 91 m² 70 cm² 2) Điền số thích hợp vào ô trống độ dài đáy 134cm 18dm 14m chiều cao 71cm 12dm 11m Diện tích HBH 3) Một mảnh đất hình bình hành có độ dài đáy là 150 m. Chiều cao là 36 m a) Tính diện tích của miếng đất b) Trên mảnh đất đó người ta trồng rau. Cứ 10m² thu hoạch được 45 kg rau. Hỏi trên miếng đất đó qua đợt trồng rau thu hoạch được bao nhiêu kg? * HĐ3: Củng cố - Muốn tính diện tích hình bình hành ta làm thế nào?. Hoạt động trò - HS làm VBT. - Ai nhanh hơn? Đội A: Tổ 1 + 2 Đội B: Tổ 3 + 4. - 10153 cm² - 216 đm² - 145 m² - 1 HS đọc đề - 1 em lên bảng làm - Lớp làm VBT ĐS: a) 5400 m² b) 24300 kg.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> Thứ. ngày. tháng. năm. Toán (TH). - HS làm BT ở VBT - Theo dõi giúp đỡ HS yếu làm bài - Tự đổi chéo vở cho nhau - GV nhận xét.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> Thứ. ngày. tháng. năm Sinh Hoạt. o o o o. Nhắc HS bảo vệ môi trường xanh hoá trường học Chuẩn bị văn nghệ “Mừng Đảng Đón Xuân” Tổ chức cho HS các trò chơi tập thể Ca múa tập thể.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> Thứ. ngày. tháng. năm SINH HOẠT LỚP. I/ Yêu cầu: Tổng kết công tác tuần 18, phương hướng sinh hoạt tuần 19 II/ Lên lớp: Nội dung sinh hoạt 1/ Tổng kết công tác tuần 18 - Lớp phó học tập nhận xét mặt học tập - Lớp phó lao động nhận xét: Vệ sinh lớp, vệ sinh trường học - Lớp phó VTM nhận xét sinh hoạt đầu giờ - Các tổ nhận xét ưu khuyết điểm từng tổ - Lớp trưởng nhận xét: Truy bài đầu giờ, ra vào lớp, học tập, nêu tên những bạn chưa thuộc bài ccũ - GVCN: Nhận xét tổng kết, tuyên dương cá nhân, tuyên dương tổ 2/ Phương hướng tuần đến - HS tập trung học tập bắt đầu chương trình học kì II - Tiếp tục phát động phong trào bào vệ sân trương – xanh hoá trương học - Thăm và tặng quà HSS nghèo ở lớp - Chuẩn bị thi “VSCĐ” cấp quận - Nhắc HS vui tết “Lành mạnh - An toàn - Tiết kiệm” - Nhắc HS chuẩn bị KHN đợt 2 - Truy bài đầu giờ - Xếp hang ra vào lớp ngay ngắn - Đi học chuyện cần - Phát biểu xây dựng bài tích cực - HS bán trú ăn ngủ đúng giờ 3) Trò chơi: Tập thể.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> Thứ. ngày. tháng. năm. Tiếng Việt (TC) ÔN LUYỆN TẬP ĐỌC + CHÍNH TẢ I/ Mục tiêu: - Nhằm giúp HS ôn luyện kĩ năng đọc tìm hiểu lại bài - Rèn viết 1 đoạn chính tả trong bài đã học II/ Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động thầy - Gọi 1 em đọc lại “Bốn anh tài”. Hoạt động trò - Lớp chú ý nghe - Học theo N4 ccùng nhau đọc lại bài. Trả lời câu hỏi ở SGK - Hãy nêu những ích lợi mà bốn anh tài - HS trả lời đêm lại cho mọi người + Y/c HS chuẩn bị viết chính tả - HS chú ý nghe - GV đọc đoạn văn “Hồi ấy … đi diệt trừ yêu” + Vì sao Cẩu Khây quyết chí lên đường - HS lần lượt trả lời diệt trừ yêu tinh ? + Người đầu tiên Cẩu Khây gặp là ai? - Y/c HS tìm những từ dễ viết sai chính tả - HS tìm từ khó luyện viếtỉơ bảng - GV đọc con - GV đọc - HS viết bài - HS dò lại bài - Đổi chéo vở chấm bài.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> Thứ. ngày. tháng. năm Ôn luyện Luyện từ và câu và tập đọc. I/ Mục tiêu: - Nhằm HS ôn luyện kiến thức luyện từ và câu qua bài đọc các em yêu thích II/ Hoạt động trên lớp: Hoạt động thầy Hoạt động trò - Y/c HS tòm đọc 1 bài TĐ đã học mà các - HS đọc bài tìm câu văn, đoạn văn có câu emm yêu thích kể “Ai làm gì?” - Y/c HS xung phong đọc đoạn văn - HS đọc đoạn văn – nêu chủ ngữ - vị ngữ trrong câu HS tìm được - Y/c HS đặt câu kể “Ai làm gì?” - HS đặt câu tì chủ ngữ, vị ngữ trong câu các em đặt - GV tuyên dương các em hoạt động tốt Đặt được câu đúng ngữ pháp.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> Thứ. ngày. tháng. năm. Tiếng việt (TH) Ôn luyện luyện từ và câu I/ Mục tiêu: - Nhằm giúp HS ôn luyện củng cố kiến thức đã học về vị ngữ trong câu kể “Ai làm gì” II/ Hoạt động trên lớp: Hoạt động thầy Hoạt động trò - Y/c HS thảo luận N4. Nêu lại ghi nhớ + HS lần lượt nêu vị ngữ, chủ ngữ trong về vị ngữ, chủ ngữ trrong câu kể “Ai làm câu kể “Ai làm gì?” gì?” + Lần lượt đặc câu kể: “Ai làm gì?” sau đó tìm chủ ngữ, vị ngữ trong các câu các em đã đặt + Cùng nhau đọc đoạn văn sao đó tìm câu kể Ai làm gì? Trong đoạn văn. Xác - GV giúp đỡ 1 số em yếu đang lung túng định CN, vị ngữ có trong những câu trên ?.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> Thứ. ngày. tháng. năm. Tiếng việt (TH) Ôn luyện Tập làm văn I/ Mục tiêu: - Nhăm giúp HS tự ôn luyện - củng cố cách viết mở bài, kết bài trong bài văn miêu tả đồ vật II/ Hoạt động trên lớp: Hoạt động thầy - Y/c HS thảo luận nhóm 4. - CN theo dõi giúp đỡ những HS yếu. Hoạt động trò - Thảo luận N4 cùng bàn bạc để viết mở bài trực tiếp, gián tiếp - kết bài rộng hoặc kết bài không mở rộng về một đồ vật mà các em yêu thích. Sau đó các em lần lượt đọc bài đã làm của mình để bạn góp ý.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> Thứ. ngày. tháng. năm. Tập làm văn (TC) Ôn luyện tập làm văn I/ Mục tiêu: - Nhằm giúp HS sửa lại bài tập làm văn đã làm trong bài thi cuối kì I II/ Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết sẵn đoạn văn thân bài “Tả cây bút máy” III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động thầy - Y/c HS đọc lại đề bài - Y/c HS đọc lại mở bài trực tiếp, hoặc gián tiếp - Y/c HS cchưa làm được phần mở bài sửa lại - GV đọc mở bài của HS đạt điểm cao - Y/c HS đọc phần thân bài - Y/c HS nêu lại từng phần của bài. Hoạt động trò - 2 em đọc lại đề bài - 2 em đọc lại mở bài trực tiếp hoặc gián tiếp các em đã làm - HS sửa lại bài - HS chú ý nghge. - 2 em đọc lại - HS nhắc lại: + Tả bao quát: nêu hình dáng, màu sắc … của đồ chơi + Tả tuừng bộ phận: Cụ thể tả đặc điểm nỗi bật của từng chi tiết của đồ - Để HS viết sinh động các em cần phải chơi mà em thích làm gì? - HS nêu ý kiến riêng của từng em - GV chốt lại để HS nắm lại được cụ thể - HS sửa lại bài phấn thân bài tả đồ chơi - Y/c HS đọc phần kết bài - Gọi 2 em làm bài tốt đọc lại bài - 2 em đọc lại kết bài mở rộng và kết bài không mở rộng.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> Thứ. ngày. tháng. năm. Khoa học: GIÓ NHẸ, GIÓ MẠNH. PPHÒNG CHỐNG BÃO I/ Mục tiêu: Sau bài học, HS biết: - Phân biệt gió nhẹ, gió khá mạnh, gió to, gió dữ - Nói về những thiệt hại do dông, bão gây ra và cách phòng, chống bão II/ Đồ dùng dạy học: - Hình trang 76, 77GK - Phiếu học tập đủ dung cho các nhóm - Sưu tầm các hình vẽ, tranh ảnh về các cấp gió, về những thiệt hại do giông bão gây ra - Sưu tầm hoặc ghi lại những bản tin thời tiết có liên quan đến bão III/ Hoạt động dạy học: Hoạt động thầy Ổn định lớp Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng kiểm tra bài cũ - Nhận xét câu trả lời của HS Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu HĐ1 : Tìm hiểu về một số cấp gió * Mục tiêu: Phân biệt gió nhẹ, gió khá mạnh, gió to, gió dữ * Cách tiến hành: - Gọi HS nối tiếp nhau đọc mục bạn cần biết trang 76 SGK - Y/c HS quan sát hình vẽ và đọc các thông tin trong SGK và hoàn thành phiếu học tập - GV chia nhóm và phát phiếu học tập cho các nhóm - Gọi HS trình bày các nhóm khác nhận xét bổ sung HĐ2: * Mục tiêu: Nói về những thiệt hai do dông bão gây ra và cách phòng chống bão * Cách tiến hành: - Y/c HS làm việc theo nhóm - GV y/c HS quan sát hình 5, 6 và nghiên cứu mục bạn cần biết trang 77 SGK để trả lời các câu hỏi + Nêu những dấu hiệu đặc trưng cho bão? + Nêu tác hại do bão gây ra và một số - GV đi giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn. Hoạt động trò + 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi cô nêu - Lắng nghe. - 1 HS đọc - HS quan sát hình vẽ, mỗi HS đọc 1 thông tin, trao đổi và hoàn thành phiếu - Trình bày nhận xét câu trả lời của nhóm bạn. - Quan sát hình để trả lời câu hỏi: + Gió mạnh liên tiếp kèm theo mưa to, bầu trời mây đen.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> - Gọi HS trình bày. - 3 nhóm cử đại diiện trrình bày, có kèm theo tranh ảnh. Kết luận: HĐ3: Trò chơi ghép chữ vào hình * Mục tiêu: - Củng cố hiểu biết của HS về các cấp độ của gió: gió nhẹ, gió khá mạnh, gió to, gió dữ * Cách tiến hành - làm việc theo nhóm - GV pho-to hoặc vẽ lại 4 hình minh hoạ - 4 HS tham gia trò chơi. Khi trình các cấp độ của gió trang 76 SGK. Viết lời bày có thể chỉ vào hình và nói theo ý ghi chú vào các tấm phiếu trời. Các nhóm hiểu của mình thi nhau gắn chữ vào hình cho phù hợp. Nhóm nào làm nhanh và đúng là thằng cuộc Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết - Dặn HS ở nhà luôn có ý thức không ra khỏi nhà khi có dông bão, lũ.

<span class='text_page_counter'>(36)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×