BẢO TRÌ CÁC NHÀ MÁY CƠNG
NGHIỆP
Tháng 6 năm 2020
Trung Thanh Pham, PhD
Email: thanhpt711@gmailcom
Department of Engineering and Maintenance, HYOSUNG Corporation
KHÁI QUÁT BẢO TRÌ NHÀ MÁY CƠNG NGHIỆP
QUẢN LÝ VÀ TỐ CHỨC HOẠT ĐỘNG BẢO TRÌ.
CÁC KỸ THUẬT BẢO TRÌ CHẨN ĐOÁN
BẢO TRÌ CÓ KÊ HOẠCH
BẢO TRÌ QUA KIỂM TRA TÍNH NĂNG THIÊT BỊ
HOẠT ĐỘNG THỰC TÊ BẢO TRÌ (Case Study)
2/120
KHÁI QUÁT VỀ BẢO TRÌ CƠNG NGHIỆP
QUAN ĐIỂM VỀ BẢO TRÌ THIÊT BỊ
Tất cả hoạt động nhằm để duy trì hệ thống sản xuất, máy móc, thiết bị ở trạng thái để có thể sử dụng, vận hành ở điều kiện tốt nhất
và ngăn ngừa, khắc phục lỗi hư hỏng, khuyết tật.
1. Ý nghĩa hẹp : quản lý duy trì → hồi phục lại trạng thái ban đầu
2. Ý nghĩa rộng (tính đổi mới, tích cực): Cải tiến → cải tiến, cải tạo
1) Kéo dài chu kỳ kiểm tra, sửa chữa
2) Nâng cấp cấu tạo, tuổi thọ, độ tin cậy , chỉ số
3) Phát triển phương pháp làm việc, công cụ, tư duy
4) Phương án tối ưu hóa nhân lực, hiệu suất và chi phí
2/30
KHÁI QUÁT VỀ BẢO TRÌ CƠNG NGHIỆP
MỤC ĐÍCH BẢO TRÌ THIÊT BỊ
Nâng cao tính sản xuất của doanh nghiệp thơng qua việc sử dụng tối đa hiệu suất thiết bị (Chi phí nhỏ nhất, hiệu quả lớn nhất)
P (PRODUCTS : Tính sản xuất) : ngăn ngừa tính năng giảm sút, ngừa hư hỏng,
Q (QUALITY : Chất lượng)
: ngăn ngừa sản phẩm kém chất lượng
C (COST : Chi phí)
: giảm và tối ưu chi phí, loại bỏ tổn thất
D (DELIVERY : giao hàng)
: ngăn ngừa kéo dài hạn giao hàng
S (SAFETY : An tồn)
: bảo đảm an tồn
M (MORALE : mơi trường)
: nâng cao cảm hứng (tinh thần)
KHÁI QUÁT VỀ BẢO TRÌ CƠNG NGHIỆP
NHIỆM VỤ CỦA BẢO TRÌ
Bảo đảm cho máy móc, thiết bị nhà máy luôn ở trạng thái vận hành tốt nhất
Hỗ trợ hệ thống sản xuất đạt mục tiêu sản lượng & chất lượng.
Cải tiến để giảm sự cố và nâng cao hiệu suất sử dụng máy móc, thiết bị.
CHỈ SỐ MỤC TIÊU ĐO LƯỜNG
KPI
Thời gian dừng máy ( Downtime)
Đơn vị
Hour/machine
MTTR ( Mean Time To Repair)
Hour
MTBF ( Mean Time Between Failure)
hour
OEE ( Overall Equipment Efficiency)
%
Sự cố, cải tiến, an toàn
Lần
KHÁI QUÁT VỀ BẢO TRÌ CƠNG NGHIỆP
NHIỆM VỤ CHÍNH CỦA KỸ SƯ QUẢN LÝ BẢO TRÌ
Quản lý thiết bị vận hành ở điều kiện tốt nhất.
Quản lý nhân lực và tổ chức công việc.
Quản lý và giám sát kế hoạch bảo trì
Quản lý chỉ số bảo trì và hiệu suất thiết bị.
Quản lý chi phì bảo trì (vật tư, thiết bị dự phòng, phí bảo dưỡng)
Quản lý đào tạo nâng cao năng lực bảo trì
-
Sử dụng các cơng cụ quản lý :
SAP/ERP/ CMMS, WEB monitoring.
- Phân tích hư hỏng và lập action plan, thema cải tiến, master
Sử dụng các kỹ thuật bảo trì chẩn đốn, giám sát tình trạng.
plan.
KHÁI QUÁT VỀ BẢO TRÌ CƠNG NGHIỆP
Life Cycle Cost và hoạt động quản lý bảo trì thiết bị
Life Cycle của thiết bị
Vận hành thử
Thiết bị vận hành
OUTPUT
Quản lý đặc biệt
(lợi nhuận đang
được giấu)
Số lần
Tỷ lệ Hư
hỏng
Quản Lý
Thiết Bị
Nhiệt hóa
OUT PUT
Quản lý thông
thường
Phế
bỏ
Đầu tư
INPUT
INPUT
Kiểm thảo
kỹ thuật
Kiểm
Thiết
tra
Vận hành, bảo quản
Chế
Thi kế
Khả năng sản xuất của thiết bị
tạo
cơng
Đơn vị hỗ trợ bảo trì =
chi phí quản lý duy trì thiết bị theo năm/tổng lượng sản xuất theo năm
=
(tỷ lệ lợi nhuận
vốn đầu tư)
Lượng sản xuất (tổng tiền)
Life Cycle Cost
KHÁI QUÁT VỀ BẢO TRÌ CƠNG NGHIỆP
HOẠT ĐỘNG BẢO TRÌ CHUYÊN NGHIỆP
Hoạt động bồi dưỡng năng lực bảo trì chuyên mơn cao ở khía cạnh con người.
Hoạt động để nâng cao nhất lợi ích và tính sản xuất, giảm tổng chi phí tổn thất do hư hỏng, hao mòn thiết bị và giảm chi phí bảo trì, chi phí
thiết bị theo vòng đời thiết bị.
Mục đích↑ (P, Q, C, D, S, M + E)
Hoạt động bảo
trì
chuyên nghiệp
=
Phương tiện↓ (4M : Man, Machine, Material, Method)
KHÁI QUÁT VỀ BẢO TRÌ CƠNG NGHIỆP
Bảo trì có kế hoạch
KHÁI QUÁT VỀ BẢO TRÌ CƠNG NGHIỆP
HÌNH THỨC BẢO TRÌ CƠ BẢN TRONG CƠNG NGHIỆP:
Bảo trì có kế hoạch
Bảo trì dự phòng Preventive
Bảo trì định kỳ Periodic
Planned Maintenance
Maintenance
Maintenance
Bảo trì sau máy hỏng
Bảo trì dự đốn
Breakdown Maintenance
Bảo trì cải tiến Corrective Maintenance
Predictive Maintenance
Đại tu
Overhoul thiết bị định kỳ
Phòng ngừa bảo trì Maintenance
Prevention
Bảo trì tiên phong
Proactive Maintenance
Bảo trì khơng kế hoạch
Unplanned Maintenance
Bảo trì khẩn cấp
Emergency Maintenance
19/120
KHÁI QUÁT VỀ BẢO TRÌ CƠNG NGHIỆP
BẢO TRÌ CÓ KÊ HỌACH
Là hoạt động để duy trì tình trạng làm việc tốt nhất của thiết bị, phòng ngừa hư hỏng xảy ra thơng qua bảo trì thường xun để ngăn
ngừa hao mòn, kiểm tra định kỳ và đánh giá định kỳ để đo lường mức độ hao mòn của thiết bị.
Các lọai hình bảo trì có kế họach:
- Bảo trì dự phòng.
- Bảo trì sau khi hư hỏng.
- Bảo trì cải tiến.
- Phòng ngừa bảo trì.
20/120
KHÁI QUÁT VỀ BẢO TRÌ CƠNG NGHIỆP
BẢO TRÌ CÓ KÊ HỌACH
Bảo trì dự phịng (Preventive Maintenance PM)
Bảo trì định kỳ (Periodic Maintenance):
Là thay thế các thiết bị theo chu kỳ thích hợp của thiết bị.
Bảo trì chẩn đốn (Predictive Maintenance)
Là dùng thiết bị kiểm tra tình trạng xuống cấp của thiết bị,
phân tích và phán đốn hư hỏng có thể xảy ra, từ đó đưa ra hành động khắc phục nhằm lọai bỏ sự cố có thể
xảy ra trong tương lai
Đại tu thiết bị - Overhaul:
Định kỳ dừng máy kiểm tra – vệ sinh máy móc thiết bị, từ đó phán đốn thích hợp vào thời điểm đó có nên
thay thế phụ tùng, thiết bị đã bị xuống cấp.
Bảo trì tiên phong (Proactive Maintenance):
Nó tập trung vào các hành động nhằm mục đích khắc phục các nguyên nhân hư hỏng gốc rễ, các triệu chứng
hư hỏng đang tiến triển, các lỗi hay tình trạng mài mòn trong máy.
21/30
KHÁI QUÁT VỀ BẢO TRÌ CƠNG NGHIỆP
BẢO TRÌ CÓ KÊ HỌACH
Bảo Trì sau sự cố (Breakdown Maintenance- BM):
Khơng kiểm tra và thay thế định kỳ mà chỉ khắc phục sau khi thiết bị, máy móc bị hư hỏng.
★ Áp dụng cho trường hợp dù hư hỏng có xảy ra thì vẫn ảnh hưởng hay tổn thất đến chỗ khác rất ít, độ xuống cấp lớn và khơng
thể kiểm tra.
★ Ưu điểm: phí bảo trì, phí sửa chữa rẻ
★ Nhược điểm: hư hỏng tăng nhiều ảnh hưởng đến công đoạn sản xuất lớn.
Cơng việc đòi hỏi nhân viên Bảo Trì phải có chun mơn và kinh nghiệm tốt
để có thể nhanh chóng tìm ra ngun nhân.
Thời gian khắc phục sự cố ảnh hưởng rất nhiều đến sản lượng sản xuất. Do đó cần rút ngắn thời gian sửa chữa.
Thiết bị dự phòng ảnh hưởng đến thời gian dừng máy để khắc phục sự cố.
22/30
KHÁI QUÁT VỀ BẢO TRÌ CƠNG NGHIỆP
BẢO TRÌ CÓ KÊ HỌACH
Bảo trì cải tiến (Corrective Maintenance- CM)
Bảo trì nhằm nâng cao tính an tồn, độ tin cậy, cải tiến chất lượng một cách tích cực. Nhằm giảm hư hỏng, hướng về
những thuận lợi cho việc bảo trì hoặc thiết bị khơng cần bảo trì.
Cải tiến thiết bị hiện có hoặc dự phòng thay đổi thiết bị mới sau này.
Phịng ngừa Bảo Trì (Maintenance
Prevention- MP)
Khi thiết kế hoặc cải tiến thiết bị nhằm mục tiêu không cần hoạc tối thiểu hóa thực hiện bảo trì mà thiết bị vẫn đảm bảo khả
năng vận hành tốt.
Áp dụng cho thiết bị đặc biệt không dễ dàng tiến hành công việc bảo trì.
23/30
KHÁI QUÁT VỀ BẢO TRÌ CƠNG NGHIỆP
Bảo Trì
Bảo đảm ln duy trì trạng thái bình thường ban đầu
→Bảo đảm thiết bị có thể nâng cao năng suất sản xuất.
Bảo trì sau sự cố : Bào trì phịng
BM (Breakdown Maintenance) PM (Preventive
ngừa : Bảo trì năng xuất : Bảo trì
Maintenance) PM (Productive Maintenance) CM
cải tiến :
(Corrective Maintenance)
Bảo trì dựa trên tình trạng: CBM (Condition Based Maintenance)
Bảo trì định kỳ : Bảo trì kế
TBM (Time Based Maintenance) PDM (Plan Do
hoạch :
Maintenance) MP (Maintenance Prevention)
Phịng ngừa bảo trì :
KHÁI QUÁT VỀ BẢO TRÌ CƠNG NGHIỆP
GIAI ĐOẠN PHÁT TRIỂN PHƯƠNG PHÁP BẢO TRÌ THIÊT BỊ
Năm
Sự thay đổi bảo trì trọng tâm thiết bị cơng nghiệp theo năm
So sánh
PP
1940
bảo trì
Bảo trì sau sự cố (BM)
Bảo trì phịng ngừa (PM)
Bảo trì năng suất (PM)
1950
1960
1970
1980
1990
2000
80%
80%
70%
60%
20%
10%
5%
20%
10%
25%
20%
30%
20%
10%
10%
5%
20%
40%
35%
20%
5%
10%
20%
5%
10%
5%
20%
30%
10%
20%
50%
30%
40%
50%
Bảo trì cải tiến (CM)
Phịng ngừa bảo trì
(MP)
Bảo trì dự đốn (CBM)
Chẩn đốn thiết bị (CMS)
TPM
KHÁI QUÁT VỀ BẢO TRÌ CƠNG NGHIỆP
XU HƯỚNG ỨNG DỤNG BẢO TRÌ CHẨN ĐOÁN
KHÁI QUÁT VỀ BẢO TRÌ CƠNG NGHIỆP
21/30
KHÁI QUÁT VỀ BẢO TRÌ CƠNG NGHIỆP
TƯƠNG QUAN GIỮA BẢO TRÌ PHÒNG NGỪA VÀ Y HỌC DỰ PHÒNG
Việc bảo trì để duy trì tình trạng làm việc tốt của thiết bị, bảo trì thường xuyên để ngăn ngừa hư hỏng không xảy ra, kiểm tra định kỳ và kiểm tra thiết
bị để đo mức độ hư hỏng, khắc phục bước đầu việc xuống cấp.
<Y học dự phịng>
<Bảo trì phịng ngừa>
Dự phòng thường xuyên
Bảo trì thường xuyên
Ngăn ngừa xuống cấp
Kiểm tra sức khỏe Điều trị
Kiểm tra(chẩn đoán)
Đo lường xuống cấp
Sửa chữa dự phòng (Xử lý
Hồi phục xuống cấp
bước đầu
trước)
KHÁI QUÁT VỀ BẢO TRÌ CƠNG NGHIỆP
Phân loại bảo trì phịng ngừa
Bảo trì định kỳ
Chọn chu kỳ thích hợp và thay, sửa theo chu kỳ.
Bảo trì dự đốn
Kiểm tra tình trạng xuống cấp và sửa chữa .
★ Chọn chu kỳ dễ và ít bị phân tán..
★ Ưu điểm: vừa xem được tình hình xuống cấp của máy và quyết định chu kỳ làm
★ Ưu điểm: không cần kiểm tra,
việc.
★ Khuynh hướng xuống cấp không nhất định
chỉ cần thay thế định kỳ.
★ Áp dụng cho cho trường hợp phụ tùng kiểm tra không dễ.
và chu kỳ không được ấn định.
★ Áp dụng cho trường hợp chu kỳ không được quyết định và thực tế ít..
Bảo trì dinh ky theo thoi gian TBM (Time Based Maint’)
1. Chọn chu kỳ sửa chữa (lý thuyết, kinh nghiệm) làm tham số tỉ lệ với sự giảm sút của
(Condition Based Maint’)
thiết bị và khi sử dụng đến chu kỳ là phải sửa chữa, thay thế .
2. Bảo trì dạng kiểm tra, sửa chữa
Căn cứ theo dữ liệu đo lường kiểm tra trạng thái xuống cấp của thiết bị và phân tích dữ liệu
đó, xác định
(Inspection, Repair) → OVER-HAUL
ở tình trạng và nếu thiết bị xuống cấp đến độ ấn định trước thì tiến hành sửa chữa..
Kiểm tra thiết bị định kỳ nếu phán đốn tính thích vào thời điểm đó, thay thế phụ tùng
chất lượng kém
Bảo trì trên cơ sở tình trạng CBM
hợp
.
KHÁI QUÁT VỀ BẢO TRÌ CƠNG NGHIỆP
SO SÁNH TBM VÀ CBM
TBM
Hạng
mục
Tính chất
CBM
(Time based Maint.)
(Condition based maint.)
Dự đốn mang tính xác suất thống kê
Dự đốn mang tính đo lường, quyết định
Coi trọng hiện tượng, kết quả hư hỏng
Coi trọng khuyết điểm vật lý
Ít chịu ảnh hưởng của kinh nghiệm, dễ
mang tính khách quan.
Có can thiệp của kinh nghiệm, có nguy cơ
mang tính chủ quan
Dễ dàng tạo thông tin.
Tạo thông tin không dễ dàng
KH thống nhất, quản lí tập trung dễ dàng
Việc kế hoạch, quản lý có tính phức tạp
Khơng tốn đầu tư thiết bị ban đầu
Chi phí đầu tư thiết bị ban đầu lớn.
Tính
Overhaul định kỳ và thay phụ tùng có
Thay thế và sửa chữa các phụ tùng xuống
kinh tế
vấn đề
cấp
Có khả năng over maintenance
Bảo trì khi cần thiết
Tính kế
hoạch ,
quản lý
Tính tin cậy
Có thể nâng cao tính năng monitoring
KHÁI QUÁT VỀ BẢO TRÌ CƠNG NGHIỆP
SO SÁNH TBM VÀ CBM
※ Bảo trì dự phịng (PM: Preventive Maintenance)
● Tiêu chuẩn thời gian (TBM : TIME BASED MAINTENANCE)
Trạng thái
● Tăng Cost bảo trì dựa vào OVER MAINTENANCE
● Tăng Road cơng việc và Human
: Thay thế các cài đặt chu kì theo định kì
ERROR bằng cơng việc thay thế thường xun
● Chưa phát hiện nhiệt hóa nhỏ
bằng mắt thường khi
tháo ra
Nhiệt hóa
Mài mịn
Gỉ sét Ơ
nhiễm
0
♠ ♠ Chi phí↑ Lượng cơng việc↑ Tính sản xuất↓
Thời gian
KHÁI QUÁT VỀ BẢO TRÌ CƠNG NGHIỆP
Kỹ thuật chẩn đốn thiết bị (Condition Monitering Technique)
Là kĩ thuật kiểm tra trạng thái BAN ĐẦU của TB nhằm mục đích kiểm tra bất thường , đảm bảo Data, dự đoán tuổi thọ, nắm bắt trend của data phát
nhiệt , phát hiện sớm những bất thường Rung lắc, tiếng ồn sẽ tăng lên theo tình trạng phát nhiệt ,phát sinh bất thường của máy quay và đo độ rung,nhiệt
độ tại đó.
Kiểm tra ngũ quan
Nguyên nhân & bộ
phận hư hỏng
tai ( hướng âm )
Tay.chân ( rung)
tay.mắt.mũi( nhiệt )
-Răng của Gear
-Unbalance
- Misalignment
- Looseness
-Rolling
-báấ thường
B/R có vấn đề
- Fan Impeller
ÃĐ Áøµ¿:7 .86mm/s r ms
7.0
Thay doi tan so
5Hz
250Hz
10KHz
40KHz
Đđ /s
472Hz
rm s
497Hz
Machine checker
Lo: tc
(mm/sec)
0
0
1050H z
Md : gia tốc (g=9.8)
Hi: Độ gia tốc
(g=9.8)
KHÁI QUÁT VỀ BẢO TRÌ CƠNG NGHIỆP
Kỹ thuật chẩn đốn thiết bị (Condition Monitering Technique)
Phạm vi độ
◈ Phân loại máy
Khu vực đánh giá theo phân loại thiết bị
rung
Loại nhỏ
Loại trung
Máy móc trong điều kiện thấp vận hành bình thường.
Loại lớn
Class Ⅰ
Giái trị RMS
tốc độ
CLASS Ⅰ
CLASS Ⅱ
CLASS Ⅲ
(Motor điện dùng bình thường dưới 15kw)
CLASS Ⅲ
(mm/s)
Motor điện 15Kw ~ 75Kw dùng cho máy cỡ trung khơng mang nền
0.28
Class Ⅱ
móng đặc biệt (Máy được lắp kiên cố lên đến 300kw)
0.45
Trạng
0.71
thái tốt
1.12
Máy cỡ lớn hoặc nguồn động cơ lớn
Class Ⅲ
cứng cao)
1.80
Chú
2.80
(Máy được lắp đặt trên nền móng nặng,chắc hoạc trên nền có độ
ý
Class Ⅳ
Máy lớn hoặc nguồn động cơ cỡ lớn (Máy được lắp trên nền
móng mềm)
4.50
Lỗi
◈ Khu vực đánh giá
7.10
Trạng thái
Sự rung lắc của máy được Setting mới
tốt
11.2
Rung lắc của máy không giới hạn thời gian ,vận hành trong thời
Chú ý
18.0
gian dài
Cảnh
28.0
báo
Không thể vận hành liên tục nên độ rung lắc của máy có thể vận hành
Lỗi
trong khoảng thời gian được giới hạn
45.0
71.0
Cảnh báo
Độ rung của máy làm thiết bị hư hỏng và làm cho trạng thái trở nên xấu đi
tương ứng
KHÁI QUÁT VỀ BẢO TRÌ CƠNG NGHIỆP
Kỹ thuật chẩn đốn trọng tâm và phương pháp xử ly
Phân tích hướng âm, mơi trường
BỤi
Nhiệt độ cao
Thiết bị
Nướ c
TB chẩn đốn
Phương pháp
chẩn đốn
SENSOR lực quay
TT phát nhiệ
Tần số
SENSOR độ gia tốc
Trạng thái biến đổi
t
Giá trị thay
đổi
Phân tích
HÌnh sóng
Đo hướng âm
GAP DETECTOR
Giá trị
Hunting
Dao dong
Hiện tượng
KT Gear
Rolling B/R có vấn
có bất thường
đề
SOUND LEVEL
Giá trị tiêu
Ơ nhiễm , độ độ ẩm
Phát nhiệt.Leak khí
Giá trị
chuẩn
tuyệt đối
Độ Rung rục
HÌnh thái
Mơi trường
Unbalance
KT lưu thơng dầu bất
Metal BRG’ Có bất
Hơi
Misalignment
thường khơng
thường khơng
nhiệt độ cao.
Looseness
Đề án
[ Lập kế hoạch bảo trì.phương pháp bổ sung . ]
[ vật tư + nhân lực+công cụ + tiến hành sau khi chuẩn bị ]
ẩm.