Tải bản đầy đủ (.pdf) (142 trang)

Tăng cường quản lý nhà nước đối với chi ngân sách cho giáo dục phổ thông ở tỉnh nghệ an

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.24 MB, 142 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC VINH

NGUYỄN THỊ MINH NGUYỆT

TĂNG CƢỜNG QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC ĐỐI VỚI
CHI NGÂN SÁCH CHO GIÁO DỤC PHỔ THÔNG
Ở TỈNH NGHỆ AN

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

NGHỆ AN - 2015


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC VINH

NGUYỄN THỊ MINH NGUYỆT

TĂNG CƢỜNG QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC ĐỐI VỚI
CHI NGÂN SÁCH CHO GIÁO DỤC PHỔ THÔNG
Ở TỈNH NGHỆ AN

Chuyên ngành: Kinh tế chính trị
Mã số: 60.31.01.02

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Người hướng dẫn khoa học:

PGS. TS. ĐÀO THỊ NGỌC MINH



NGHỆ AN - 2015


i
LỜI CAM ĐOAN
Trong quá trình thực hiện luận văn, tác giả đã sử dụng các số liệu, tài
liệu đảm bảo hồn tồn chính xác, trung thực, các thơng tin trích dẫn trong
luận văn đều đã đƣợc chỉ rõ nguồn gốc và chƣa từng đƣợc ai công bố trong
bất kỳ luận văn nào.
Đồng thời, tác giả cũng cam đoan luận văn này là cơng trình nghiên
cứu khoa học của chính bản thân, khơng có sự sao chép, chỉnh sửa từ bất kỳ
cơng trình nghiên cứu nào khác.
Tác giả luận văn

Nguyễn Thị Minh Nguyệt


ii
LỜI CẢM ƠN

Để hồn thành khóa học và đề tài nghiên cứu tôi đã nhận đƣợc sự quan
tâm, giúp đỡ quý báu của quý thầy giáo, cô giáo trong Ban giám hiệu Nhà
trƣờng, khoa Kinh tế, Phòng Đào tạo Sau Đại học trƣờng Đại học Vinh, tôi
xin gửi tới Quý Thầy Cơ giáo lịng biết ơn chân thành và tình cảm q mến
nhất. Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn đến PGS.TS Đào Thị Ngọc Minh ngƣời
hƣớng dẫn khoa học đã nhiệt tình hƣớng dẫn tơi trong suốt q trình hồn
thiện luận văn.
Tơi xin chân thành cảm ơn tập thể, cá nhân tại Sở Tài chính Nghệ An
và ngƣời thân, bạn bè, đồng nghiệp đã động viên, góp ý cho tơi trong suốt q

trình thực hiện đề tài.
Tác giả xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ của tất cả các thầy giáo, cô
giáo và các bạn. Đồng thời, tác giả rất mong nhận đƣợc sự đóng góp ý kiến
của các thầy cô và các bạn để luận văn đƣợc hoàn thiện hơn.

Nghệ An, ngày 25 tháng 10 năm 2015
Tác giả luận văn

Nguyễn Thị Minh Nguyệt


iii
MỤC LỤC
Trang
LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................. ii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ........................................................... vi
DANH MỤC BẢNG BIỂU .......................................................................... viii
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ............................................................................ 1
2. Tổng quan nghiên cứu ............................................................................... 2
3. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu ............................................................. 4
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ............................................................. 4
5. Phƣơng pháp nghiên cứu ........................................................................... 5
6. Ý nghĩa lý luận và ý nghĩa thực tiễn của đề tài ......................................... 6
7. Kết cấu của luận văn ................................................................................. 7
CHƢƠNG 1. GIÁO DỤC PHỔ THÔNG VÀ QUẢN LÝ CHI NGÂN SÁCH
NHÀ NƢỚC CHO GIÁO DỤC PHỔ THƠNG ................................................. 8

1.1 Giáo dục Phổ thơng và vai trị của nó đối với sự phát triển kinh tế

- xã hội ........................................................................................................... 8
1.1.1 Tổng quan về sự nghiệp giáo dục và giáo dục Phổ thơng ............. 8
1.1.2 Vai trị của giáo dục Phổ thông đối với sự phát triển kinh tế
- xã hội ......................................................................................... 10
1.2 Chi thƣờng xuyên của Ngân sách nhà nƣớc cho sự nghiệp giáo dục ....... 12
1.2.1 Khái niệm, đặc điểm chi thƣờng xuyên của Ngân sách nhà
nƣớc cho sự nghiệp giáo dục ....................................................... 12
1.2.2 Nội dung chi thƣờng xuyên của Ngân sách nhà nƣớc cho sự
nghiệp giáo dục............................................................................ 13
1.2.3 Vai trò của chi thƣờng xuyên Ngân sách nhà nƣớc đối với
sự nghiệp giáo dục ....................................................................... 14


iv
1.3 Quản lý chi thƣờng xuyên Ngân sách nhà nƣớc cho sự nghiệp
giáo dục Phổ thông ...................................................................................... 16
1.3.1 Nguyên tắc quản lý chi thƣờng xuyên của Ngân sách nhà nƣớc ..... 16
1.3.2 Nội dung hoạt động quản lý chi thƣờng xuyên ngân sách
nhà nƣớc cho giáo dục phổ thông................................................ 18
1.4 Kinh nghiệm quản lý chi ngân sách nhà nƣớc cho giáo dục ở một
số địa phƣơng .............................................................................................. 27
1.4.1 Kinh nghiệm huyện Từ iêm - Thành phố à Nội ..................... 27
1.4.2 Kinh nghiệm tỉnh ải Dƣơng ...................................................... 28
1.4.3. Bài học kinh nghiệm rút ra cho tỉnh Nghệ An ............................ 29
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC
CHO GIÁO DỤC PHỔ THÔNG Ở TỈNH NGHỆ AN .................................... 31

2.1 Khái quát đặc điểm kinh tế - xã hội và sự nghiệp giáo dục Phổ
thông của tỉnh Nghệ An .............................................................................. 31
2.1.1 Khái quát về đặc điểm kinh tế - xã hội của tỉnh Nghệ An .......... 31

2.1.2 Khái quát về đặc điểm giáo dục của tỉnh Nghệ An ..................... 33
2.1.3 Tình hình hoạt động của sự nghiệp giáo dục Phổ thơng ở
tỉnh Nghệ An từ năm 2011 - 2013 ............................................... 37
2.1.4 Cơ cấu nguồn vốn đầu tƣ cho sự nghiệp giáo dục Phổ thông
ở tỉnh Nghệ An ............................................................................ 45
2.2 Thực trạng chi và quản lý chi thƣờng xuyên ngân sách nhà nƣớc
cho sự nghiệp giáo dục phổ thông ở tỉnh Nghệ An từ năm 2011 - 2013 ...... 46
2.2.1 Tình hình chi thƣờng xuyên ngân sách nhà nƣớc cho sự
nghiệp giáo dục phổ thông .......................................................... 46
2.2.2 Thực trạng quản lý chi thƣờng xuyên NSNN cho sự nghiệp
giáo dục Phổ thông tỉnh Nghệ An ............................................... 64
2.3 Đánh giá thực trạng hoạt động quản lý chi NSNN cho giáo dục
phổ thông ở tỉnh Nghệ An ........................................................................... 84


v
2.3.1 Những kết quả đạt đƣợc .............................................................. 84
2.3.2 Những tồn tại và hạn chế ............................................................. 85
2.3.3 Nguyên nhân của những tồn tại, hạn chế và vấn đề đặt ra
đối với việc quản lý chi ngân sách nhà nƣớc cho giáo dục
phổ thông ở tỉnh Nghệ An ........................................................... 89
CHƢƠNG 3. GIẢI PHÁP NHẰM TĂNG CƢỜNG QUẢN LÝ CHI
NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC CHO GIÁO DỤC PHỔ THÔNG TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN TRONG THỜI GIAN TỚI................................. 95

3.1 Mục tiêu, phƣơng hƣớng phát triển sự nghiệp giáo dục phổ thông ...... 95
3.1.1 Mục tiêu phát triển sự nghiệp giáo dục phổ thông của Đảng
và Nhà nƣớc................................................................................ 95
3.1.2 Phƣơng hƣớng phát triển sự nghiệp giáo dục phổ thông ............ 96
3.1.3 Phƣơng hƣớng phát triển giáo dục phổ thông của tỉnh

Nghệ An ...................................................................................... 98
3.2 Một số giải pháp chủ yếu nhằm tăng cƣờng quản lý chi NSNN
cho giáo dục phổ thông trên địa bàn tỉnh Nghệ An trong thời gian tới .... 102
3.2.1 Hoàn thiện khn khổ pháp lý .................................................. 102
3.2.2 Hồn thiện, đổi mới cơng tác lập và phân bổ dự tốn chi
ngân sách nhà nƣớc cho sự nghiệp giáo dục phổ thông ở
tỉnh Nghệ An ............................................................................. 103
3.2.3 Đổi mới, hồn thiện cơng tác cấp phát, thanh toán và kiểm
soát chi NSNN cho sự nghiệp GDPT ở tỉnh Nghệ An .............. 106
3.2.4 Hoàn thiện, đổi mới cơng tác quyết tốn chi ngân sách nhà
nƣớc cho sự nghiệp giáo dục phổ thông ở tỉnh Nghệ An.......... 107
3.2.5 Tăng cƣờng việc huy động các nguồn vốn ngoài ngân sách
nhà nƣớc để phát triển sự nghiệp giáo dục phổ thông ở tỉnh
Nghệ An..................................................................................... 108


vi
3.2.6 Đ y mạnh cải cách hành chính, tăng cƣờng quản lý chi
NSNN cho sự nghiệp giáo dục phổ thông ở Nghệ An .............. 109
3.2.7 Nâng cao chất lƣợng quản lý tài chính ở các đơn vị cơ sở
giáo dục phổ thơng .................................................................... 112
3.2.8 Chu n hóa chất lƣợng nguồn nhân lực đáp ứng yêu cầu
trong quản lý chi NSNN cho sự nghiệp GD phổ thông ............ 114
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................... 118
1. Kết luận ................................................................................................. 118
2. Kiến nghị ............................................................................................... 119
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................... 121
PHỤ LỤC



vii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Từ viết tắt

Diễn giải

CTMT

Chƣơng trình mục tiêu

GD

Giáo dục

GD-ĐT

Giáo dục và đào tạo

GDPT

Giáo dục phổ thông

ĐND

ội đồng nhân dân

NS

Ngân sách


NSNN

Ngân sách nhà nƣớc

TC-KH

Tài chính - Kế hoạch

UBND

Ủy ban nhân dân


viii
DANH MỤC BẢNG BIỂU

Bảng 2.1 Quy mô phát triển sự nghiệp giáo dục Phổ thông (công lập)
tỉnh Nghệ An giai đoạn 2011 - 2013 .............................................. 38
Bảng 2.2 Số lƣợng, chất lƣợng viên chức ngành giáo dục bậc Phổ
thông giai đoạn 2011 - 2013 (có đến ngày 31/12 hàng năm) ........ 40
Bảng 2.3 Tỷ lệ học sinh đi học đúng tuổi, lƣu ban, bỏ học bậc Phổ
thông tỉnh Nghệ An giai đoạn 2010-2013...................................... 41
Bảng 2.4 Kết quả xếp loại học lực của học sinh bậc Phổ thông tỉnh
Nghệ An giai đoạn 2010-2013 ....................................................... 42
Bảng 2.5 Tình hình chi thƣờng xuyên NSNN cho giáo dục tỉnh Nghệ
An giai đoạn 2011 - 2013 ............................................................... 47
Bảng 2.6 Chi thƣờng xuyên NSNN cho giáo dục phổ thông giai đoạn
2011 - 2013 .................................................................................... 48
Bảng 2.7 Cơ cấu chi NSNN cho các phân ngành trong hệ thống giáo
dục ở Nghệ An giai đoạn 2010 - 2013 ........................................... 48

Bảng 2.8 Cơ cấu chi thƣờng xuyên NSNN cho giáo dục Phổ thông ở
tỉnh Nghệ An giai đoạn 2011 - 2013 .............................................. 51
Bảng 2.9 Tình hình chi thanh tốn cá nhân thuộc sự nghiệp giáo dục
Phổ thông ở tỉnh Nghệ An giai đoạn 2011 - 2013 ........................ 53
Bảng 2.10 Tình hình chi mua sắm, sửa chữa thƣờng xuyên TSCĐ cho sự
nghiệp giáo dục Phổ thông tỉnh Nghệ An giai đoạn 2011 - 2013 .... 62
Bảng 3.1 Mục tiêu phát triển GDPT theo từng bậc học ................................ 95
Bảng 3.2 Mục tiêu kế hoạch phát triển GDPT Nghệ An 2020...................... 98
Bảng 3.3 Các ƣu tiên, chiến lƣợc và hoạt động của GDPT ở tỉnh Nghệ
An trong giai đoạn 2015 - 2020 ................................................... 100


1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Sự nghiệp giáo dục ln có vị trí đặc biệt quan trọng trong quá trình
phát triển kinh tế - xã hội ở mỗi quốc gia, nhất là những quốc gia đang phát
triển nhƣ Việt Nam. Trong văn kiện của Đại hội XI, Đảng ta đã khẳng định:
“Phát triển giáo dục đào tạo là một trong những động lực quan trọng thúc đ y
sự nghiệp cơng nghiệp hố hiện đại hố, là điều kiện phát huy nguồn lực con
ngƣời, yếu tố cơ bản để phát triển xã hội tăng trƣởng kinh tế nhanh và bền
vững” [10].
Chính vì tầm quan trọng đó của giáo dục cho nên những khoản chi
Ngân sách nhà nƣớc cho giáo dục cũng đặc biệt đƣợc coi trọng. Trong
những năm gần đây những khoản chi cho ngành giáo dục thƣờng rất lớn.
Tuy nhiên, có một thực tế phát sinh là: Mặc dù những khoản chi này rất lớn
nhƣng vẫn không đáp ứng đƣợc đầy đủ các nhu cầu của ngành giáo dục
nhƣ mua sắm đồ dùng, trang thiết bị dạy học, tiền lƣơng chi trả cho cán bộ
công nhân viên v.v… (hơn nữa, trong tƣơng lai Ngân sách nhà nƣớc có xu
hƣớng giảm các khoản chi thƣờng xuyên để tăng cƣờng cho các khoản chi

đầu tƣ phát triển). Chính vì thế, để sự nghiệp giáo dục đào tạo phát triển,
thì bên cạnh các khoản chi Ngân sách nhà nƣớc cần phải có những biện
pháp mới thu hút thêm nhiều nguồn vốn đầu tƣ cho giáo dục, đồng thời
cũng phải tăng cƣờng công tác quản lý đối với các nguồn vốn này, tránh
tình trạng sử dụng lãng phí kém hiệu quả. Tuy nhiên, do trình độ nghiên
cứu chƣa sâu rộng và thực tế tích luỹ cịn hạn chế cho nên đề tài này của tôi
không thể nghiên cứu một cách tổng thể, tồn diện cơng tác quản lý chi
Ngân sách nhà nƣớc cho giáo dục đào tạo ở Việt Nam mà chỉ đề cập một
phần rất nhỏ tình hình chi và quản lý chi thƣờng xuyên Ngân sách nhà


2
nƣớc cho sự nghiệp giáo dục Phổ thông ở một địa phƣơng mà cụ thể là ở
tỉnh Nghệ An.
Xuất phát từ thực tế đó tác giả đã chọn đề tài: “Tăng cường quản lý
nhà nước đối với chi ngân sách cho giáo dục phổ thông ở tỉnh Nghệ An" là
luận văn thạc sĩ kinh tế chuyên ngành Kinh tế chính trị.
2. Tổng quan nghiên cứu
Quản lý chi Ngân sách nhà nƣớc cho giáo dục và đào tạo luôn đƣợc
Đảng, Nhà nƣớc, các tập thể và cá nhân quan tâm, nghiên cứu. Trong năm
2009, Chính Phủ đã trình Quốc hội Đề án đổi mới cơ chế quản lý tài chính
giáo dục giai đoạn 2009-2014 tại tờ trình số 89/TTr-CP, ngày 20 tháng 5 năm
2009. Bên cạnh đó là Báo cáo đánh giá tác động của Đề án đổi mới cơ chế tài
chính giáo dục năm 2009-2014 của Bộ Giáo dục và đào tạo trình Quốc hội
ngày 20/5/2009. Ngồi ra cịn một số cơng trình nghiên cứu của một số cá
nhân khác mà tác giả có thể tiếp cận đƣợc. Nội dung chính của Đề án và một
số cơng trình nghiên cứu có liên quan tác giả thu thập đƣợc qua các nguồn
sách báo, tài liệu tham khảo bao gồm:
n


im i

h tài h nh gi o

năm 2009-2014: Đổi mới cơ

chế tài chính trong giáo dục và đào tạo nhằm góp phần quan trọng nâng cao
chất lƣợng, mở rộng quy mô và đảm bảo công bằng trong giáo dục. Xây
dựng cơ chế tài chính mới cho giáo dục, nhằm huy động ngày càng tăng và
sử dụng có hiệu quả nguồn lực của nhà nƣớc và xã hội để nâng cao chất
lƣợng và tăng quy mô giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu của sự nghiệp
cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nƣớc, thực sự coi phát triển giáo dục là
quốc sách hàng đầu.
Xác định nhu cầu tài chính cho các mục tiêu phát triển giáo dục. Quy
định về trách nhiệm và quyền hạn của các cơ quan quản lý nhà nƣớc trung
ƣơng và địa phƣơng trong việc lập và thực hiện kế hoạch ngân sách giáo dục.


3
Xây dựng cơ chế và chính sách khuyến khích xã hội đầu tƣ cho giáo dục. Quy
định về lƣơng và các chính sách khuyến khích đối với nhà giáo và cán bộ
quản lý giáo dục. Quy định các nghĩa vụ và quyền hạn về tài chính của các cơ
sở giáo dục. Quy định về trách nhiệm và quyền giám sát, kiểm tra của các Bộ
và cơ quan quản lý nhà nƣớc đối với việc sử dụng ngân sách giáo dục.
o

o

nh gi t


ng

n

im i

h tài h nh gi o

năm 2009-2014: Theo đó, Ngân sách nhà nƣớc và đóng góp của ngƣời
dân (học phí, tự nguyện, qun góp) đƣợc sử dụng hiệu quả hơn hẳn. Trách
nhiệm của các cấp quản lý nhà nƣớc trong việc lập kế hoạch ngân sách cho
giáo dục và chính sách sao cho có hiệu quả là rõ ràng, đƣợc đánh giá công
khai, tạo tiền đề cho việc xử lý trách nhiệm cá nhân và tổ chức (4 kiểm tra:
1- kiểm tra việc chi cho giáo dục có đúng quy định về mức chi ngân sách
không; 2- kiểm tra về chi cho các địa bàn, chƣơng trình có phù hợp nhu cầu
không; 3-kiểm tra việc thu và sử dụng học phí; 4- kiểm tra việc thực hiện
các chƣơng trình mục tiêu quốc gia ở địa phƣơng- kiên cố hố, nhà cơng vụ,
tin học hố…). Các cơ sở giáo dục phải thực hiện 3 công khai: 1- công khai
cam kết và thực tế chất lƣợng giáo dục; 2- công khai nguồn lực của cơ sở
đào tạo; 3- công khai tài chính. Đây là cơ sở hết sức quan trọng để nhà nƣớc
và nhân dân kiểm tra, đánh giá chất lƣợng và tình hình tài chính của cơ sở
giáo dục.
u n văn h
ph p hoàn thiện
ào t o t i

s

inh t


ng t

qu n

àn huyện h

t

gi

ng

ăn

hi Ng n s h nhà nư

mv

tài

cho gi o

i i


n, h i Nguy n năm 2009. Tác giả đã nghiên

cứu đƣợc một số lý luận có liên quan đến quản lý chi Ngân sách nhà nƣớc cho
giáo dục và đào tạo cấp huyện, đánh giá đƣợc thực trạng chi Ngân sách nhà
nƣớc cho giáo dục và đào tạo trong gian đoạn nghiên cứu và đề ra một số giải

pháp nhằm nâng cao công tác quản lý chi Ngân sách nhà nƣớc cho giáo dục


4
và đào tạo trên địa bàn nghiên cứu. Tuy nhiên, tác giả chƣa nêu bật đƣợc nội
dung chính và vai trò trong quản lý chi Ngân sách nhà nƣớc cho giáo dục và
đào tạo của các cơ quan, đơn vị quản lý Nhà nƣớc. Phần kết quả nghiên cứu
của tác giả chủ yếu sử dụng các số liệu sơ cấp, chƣa sử dụng số liệu thứ cấp
để đánh giá thực trạng, các yếu tố ảnh hƣởng đến công tác quản lý chi Ngân
sách nhà nƣớc cho giáo dục và đào tạo trên địa bàn nghiên cứu. Một số giải
pháp tác giả đƣa ra chƣa thực sự mang tính thực tế cao.
3. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu
3.1 Mục tiêu nghiên cứu
Nghiên cứu thực trạng và đề xuất các giải pháp nhằm tăng cƣờng quản
lý chi Ngân sách nhà nƣớc cho sự nghiệp Giáo dục phổ thông trên địa bàn
tỉnh Nghệ An.
3.2 Nhiệm vụ nghiên cứu
-

ệ thống hóa một số vấn đề lý luận cơ bản về chi thƣờng xuyên

NSNN cho sự nghiệp giáo dục phổ thông.
- Nghiên cứu đánh giá thực trạng quản lý chi thƣờng xuyên Ngân
sách nhà nƣớc cho giáo dục Phổ thông trên địa bàn tỉnh Nghệ An trong thời
gian qua.
- Đề xuất những giải pháp chủ yếu góp phần tăng cƣờng quản lý chi
thƣờng xuyên Ngân sách nhà nƣớc cho giáo dục Phổ thông trên địa bàn tỉnh
Nghệ An trong thời gian tới.
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tƣợng nghiên cứu của đề tài là quản lý chi Ngân sách nhà nƣớc

cho sự nghiệp giáo dục Phổ thông trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- Phạm vi nghiên cứu:
+ Về không gian: Nghiên cứu quản lý chi thƣờng xuyên Ngân sách nhà
nƣớc cho giáo dục bậc Phổ thông trong phạm vi tỉnh Nghệ An.


5
+ Về thời gian: Đề tài tập trung nghiên cứu thực trạng quản lý chi
thƣờng xuyên Ngân sách nhà nƣớc cho giáo dục Phổ thông tỉnh Nghệ An giai
đoạn (2011-2013).
5. Phƣơng pháp nghiên cứu
Đề tài sử dụng các phƣơng pháp nghiên cứu sau:
- Phép duy vật biện chứng của chủ nghĩa Mác - Lênin là cơ sở phƣơng
pháp luận.
- Phƣơng pháp thu thập số liệu.
+ hu th p số iệu thứ ấp
Các số liệu thứ cấp gồm các thông tin về đặc điểm tự nhiên, kinh tế - xã
hội của địa phƣơng, tình hình dân số, lao động, … những tài liệu này đƣợc thu
thập từ niên giám thống kê tỉnh Nghệ An, Website chính thức, các tạp chí,
sách báo tham khảo và các báo cáo khoa học đã đƣợc công bố,...
+ hu th p số iệu s

ấp

Thu thập số liệu sơ cấp phục vụ cho nghiên cứu đƣợc thu thập thông
qua phỏng vấn các cán bộ quản lý, phụ huynh học sinh trên địa bàn huyện và
thông qua tổ chức thảo luận nhóm và phỏng vấn sâu một số chuyên gia trong
lĩnh vực quán lý chi ngân sách cho sự nghiệp giáo dục.
Đối tƣợng thảo luận: Một số phu huynh học sinh, cán bộ quản lý.
Nội dung thảo luận: Đánh giá, nhận xét về quản lý chi Ngân sách nhà

nƣớc cho sự nghiệp giáo dục phổ thông, các nguyên nhân, yếu tố ảnh hƣởng,
giải pháp để hoàn thiện quản lý chi Ngân sách nhà nƣớc cho sự nghiệp giáo
dục phổ thông trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
- Phƣơng pháp xử lý và tổng hợp thông tin.
, Xử

số iệu

- Các chỉ tiêu thu thập đƣợc tập hợp lại.
- Kiểm tra theo 03 yêu cầu: Đầy đủ, chính xác, logic.


6
- iệu chỉnh lại các dữ liệu.
- Mã hóa dữ liệu.
,

ng hợp ữ iệu

- Nhập dữ liệu đã đƣợc hiệu chỉnh và mã hóa vào máy tính (thơng qua
phần mềm Excel).
- Phân tổ dữ liệu theo các mối quan hệ: Nhƣ phân tổ cán bộ theo chức
danh, trình độ, khóa học, địa danh…
- Trình bày kết quả tổng hợp: Bảng, đồ thị, sơ đồ, hình.
- Phƣơng pháp phân tích thơng tin.
Để thực hiện đề tài nghiên cứu này, chúng tôi sử dụng các phƣơng pháp
phân tích sau:
+ hư ng ph p thống

m t : Phƣơng pháp này đƣợc dùng để thống


kê số tuyệt đối, số tƣơng đối, số bình quân.
+ hư ng ph p so s nh: Phƣơng pháp thống kê so sánh đƣợc sử dụng
trong đề tài dùng để phân tích, đánh giá thực trạng đội ngũ cán bộ quản lý
giáo dục của tỉnh, cán bộ quản lý của trƣờng; đánh giá kết quả thực tế quản lý
chi ngân sách cho sự nghiệp giáo dục phổ thông.
6. Ý nghĩa lý luận và ý nghĩa thực tiễn của đề tài
6.1 Ý nghĩa lý luận
- uận giải đƣợc sự cần thiết phải hoàn thiện cơ chế quản lý chi Ngân
sách nhà nƣớc cho giáo dục đào tạo trong quá trình xã hội hố giáo dục.
6.2 Ý nghĩa thực tiễn
- Phân tích, đánh giá có căn cứ khoa học thực trạng cơ chế, chính sách
quản lý chi Ngân sách nhà nƣớc đối với giáo dục đào tạo và những vấn đề cấp
bách đặt ra cần giải quyết.
- Đề xuất và phân tích những quan điểm, giải pháp cơ bản để hoàn
thiện cơ chế, chính sách quản lý chi Ngân sách nhà nƣớc đối với giáo dục đào
tạo trong quá trình xã hội hoá giáo dục thời gian tới ở nƣớc ta và ở Nghệ An.


7
7. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn gồm ba phần chính:
Chƣơng 1: Giáo dục phổ thông và quản lý chi thƣờng xuyên ngân sách
nhà nƣớc cho giáo dục phổ thông
Chƣơng 2: Thực trạng quản lý chi thƣờng xuyên ngân sách nhà nƣớc
cho sự nghiệp giáo dục phổ thông trên địa bàn tỉnh Nghệ An
Chƣơng 3: Một số giải pháp nhằm tăng cƣờng quản lý chi ngân sách
nhà nƣớc cho sự nghiệp giáo dục phổ thông trên địa bàn tỉnh Nghệ An



8
CHƢƠNG 1
GIÁO DỤC PHỔ THÔNG VÀ QUẢN LÝ CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC
CHO GIÁO DỤC PHỔ THÔNG
1.1 Giáo dục Phổ thơng và vai trị của nó đối với sự phát triển kinh
tế - xã hội
1.1.1 Tổng quan về sự nghiệp giáo dục và giáo dục Phổ thông
oạt động giáo dục là một hoạt động đặc biệt bởi sản ph m của nó đặc
biệt, đó là sản ph m con ngƣời. Phát triển giáo dục không chỉ là sự nghiệp
riêng của một quốc gia nào mà là sự nghiệp chung của toàn xã hội, của mọi
quốc gia. Sự phát triển của sự nghiệp giáo dục đem lại lợi ích chung cho toàn
nhân loại, là điều kiện giúp cho đời sống của mỗi ngƣời trong cộng đồng ngày
càng đƣợc nâng cao về cả vật chất lẫn tinh thần.
Có nhiều cách hiểu khác nhau về sự nghiệp giáo dục, có thể nói giáo dục
là hoạt động của thế hệ trƣớc truyền lại cho thế hệ sau những kinh nghiệm
trong cuộc sống, lao động, sản xuất. Giáo dục trƣớc hết là sự tác động từ nhân
cách này đến nhân cách khác, tác động từ nhà giáo dục tới ngƣời đƣợc giáo
dục và sự tác động qua lại giữa những ngƣời đƣợc giáo dục với nhau. Thông
qua môi trƣờng học tập trong giáo dục cũng nhƣ trong các mối quan hệ xã hội
mà nhân cách con ngƣời đƣợc hình thành. Và với sự phát triển của hệ thống
giáo dục đã thúc đ y sự phát triển con ngƣời và đƣa tới những thành công của
xã hội.
Giáo dục là sự khơi dậy các nhu cầu chân chính trong mỗi ngƣời, là tạo
điều kiện nảy nở những khát vọng hoài bão lớn lao, là rèn luyện và bồi dƣỡng
năng lực của con ngƣời để thực hiện những nhu cầu chân chính đó.
Trong sự phát triển của nhân loại, con ngƣời vừa là đối tƣợng cống hiến,
vừa là đối tƣợng đƣợc hƣởng thụ từ sự phát triển đó. Trong sự tiến hóa của


9

lịch sử, con ngƣời đƣợc xem là trung tâm, con ngƣời là nhân tố quyết định
đến mọi hoạt động của xã hội. Vì vậy trên hết vấn đề giáo dục con ngƣời có
vai trị rất lớn và ngày càng đƣợc coi trọng.
ệ thống giáo dục ở nƣớc ta hiện nay gồm các cấp và các loại hình sau:
-

i o

mầm non: bao gồm nhà trẻ và mẫu giáo. Thời gian tối đa đi

nhà trẻ là 3 năm, tuổi tối thiểu là 3 tháng; còn đối với mẫu giáo thời gian tối
đa là 3 năm, tuổi tối thiểu từ 3 tuổi.
- i o

ph th ng

o g m:

+ Giáo dục tiểu học đƣợc thực hiện trong năm năm học, từ lớp một đến
lớp năm. Tuổi của học sinh vào học lớp một là sáu tuổi.
+ Giáo dục trung học cơ sở đƣợc thực hiện trong bốn năm học, từ lớp
sáu đến lớp chín. ọc sinh vào học lớp sáu phải hoàn thành chƣơng trình tiểu
học, có tuổi là mƣời một tuổi.
+ Giáo dục trung học phổ thông đƣợc thực hiện trong ba năm học, từ
lớp mƣời đến lớp mƣời hai.

ọc sinh vào học lớp mƣời phải có bằng tốt

nghiệp trung học cơ sở, có tuổi là mƣời lăm tuổi.
- i o


ngh nghiệp

+ Trung học chuyên nghiệp: Thƣờng đƣợc đào tạo từ 1 đến 4 năm tùy
thuộc vào trình độ văn hóa của ngƣời học, nhằm đào tạo kĩ thuật viên, nhân
viên nghiệp vụ có kiến thức và kĩ năng nghề nghiệp ở trình độ trung cấp.
+ Dạy nghề: Thƣờng đƣợc đào tạo trong 1 năm đối với các chƣơng
trình dạy nghề dài hạn. Dạy nghề nhằm đào tạo ngƣời lao động có kiến thức
và kĩ năng nghề nghiệp phổ thông, công nhân kĩ thuật, nhân viên nghiệp vụ.
- i o

i họ :

+ Cao đẳng: Chƣơng trình cao đẳng thơng thƣờng kéo dài 3 năm. Tuy
nhiên, một số trƣờng cao đẳng có thể kéo dài đến 3,5 năm hoặc 4 năm để phù
hợp với chƣơng trình học.


10
+ Đại học:

ệ thống đại học của Việt Nam bao gồm 4 - 6 năm, 2 năm

đầu là chƣơng trình đại học đại cƣơng, 2 năm sau là chƣơng trình chuyên
ngành. Sau khi tốt nghiệp, sinh viên đƣợc cấp bằng đại học với các chức danh
nhƣ: cử nhân, kỹ sƣ, kiến trúc sƣ, bác sĩ...
- i o

s u


i họ :

+ Cao học: Thời gian đào tạo thƣờng là 3 năm, có thể dài hơn hoặc
ngắn hơn phụ thuộc vào ngành và trƣờng quy định. Sau khi tốt nghiệp, các
học viên cao học đƣợc cấp bằng Thạc sĩ.
+ Nghiên cứu sinh: đây là bậc đào tạo cao nhất ở Việt Nam hiện nay.
Thời gian làm nghiên cứu sinh thƣờng là 4 năm với ngƣời có bằng cử nhân,
kỹ sƣ và 3 năm với ngƣời có bằng thạc sĩ. Sau khi hồn thành thời gian và bảo
vệ thành công luận án, các nghiên cứu sinh sẽ đƣợc cấp bằng Tiến sĩ.
Nhƣ vậy, giáo dục bậc Phổ thông là một phần quan trọng của sự nghiệp
giáo dục và đóng vai trị là nền tảng phát triển cho các bậc học cao hơn. Giáo
dục Phổ thông nhằm cung cấp cho học sinh những hiểu biết khá toàn diện về
tất cả các lĩnh vực tự nhiên và xã hội ở mức cơ sở tạo điều kiện cho thế hệ lao
động trẻ sau khi học xong bậc Phổ thông đƣợc trang bị những hiểu biết nhất
định, giúp các em có hành trang tối thiểu chu n bị bƣớc vào cuộc sống. Giáo
dục Phổ thông là thực hiện giáo dục tồn diện về đức, trí, thể, mỹ. Cung cấp
học vấn phổ thông, cơ bản, hệ thống, và có tính hƣớng nghiệp; tiếp cận trình
độ các nƣớc phát triển trong khu vực. Xây dựng thái độ học tập đúng đắn,
phƣơng pháp học tập chủ động, tích cực sáng tạo, lòng ham học, ham hiểu
biết, năng lực tự học, năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc sống [5].
1.1.2 Vai trị của giáo dục Phổ thơng đối với sự phát triển kinh tế - xã hội
 Đào tạo nguồn nhân lực có văn hóa
Mục tiêu giáo dục là đào tạo con ngƣời Việt Nam phát triển tồn diện,
có đạo đức, tri thức, sức khỏe, th m mỹ và nghề nghiệp, trung thành với lý


11
tƣởng độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội; hình thành và bồi dƣỡng nhân
cách, ph m chất và năng lực của công dân, đáp ứng yêu cầu xây dựng và bảo
vệ Tổ quốc.

Giáo dục phải đảm bảo tính cơ bản, tồn diện, thiết thực, hiện đại và có
hệ thống; coi trọng giáo dục tƣ tƣởng và ý thức công dân; bảo tồn và phát huy
truyền thống tốt đẹp, bản sắc văn hóa dân tộc, tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân
loại; phù hợp với sự phát triển về tâm sinh lý lứa tuổi của ngƣời học.
 Xã hội hóa nâng cao dân trí
Mục tiêu căn bản của xã hội hóa giáo dục là huy động sự tham gia của
toàn xã hội vào sự nghiệp giáo dục, xây dựng môi trƣờng giáo dục lành mạnh,
làm cho mọi ngƣời, mọi tổ chức đều đƣợc đóng góp cũng nhƣ hƣởng thụ giáo
dục đào tạo ngày càng cao. Cũng theo tinh thần xã hội hóa giáo dục, Chính
phủ đã cho phép thu học phí ở các bậc học, trừ bậc tiểu học, đồng thời cũng
cho phép tổ chức các trƣờng, lớp bán công, dân lập ở các bậc học phổ thông,
cao đẳng, đại học để vừa mở rộng quy mô giáo dục, vừa thu hút sự đóng góp
về tài chính của nhân dân. Giáo dục nói chung và giáo dục Phổ thơng nói
riêng gắn với lợi ích của mọi nhà, mọi địa phƣơng, mọi quốc gia vì vậy giáo
dục Phổ thơng cũng trở thành mối quan tâm và trách nhiệm của mọi gia đình,
của cộng đồng và Nhà nƣớc.
Theo chủ trƣơng đa dạng hóa các loại hình tổ chức trƣờng lớp cũng
phong phú nhƣ trƣờng lớp công lập, trƣờng lớp bán công, dân lập, lớp học gia
đình, lớp ghép. Xã hội hóa giáo dục nói chung và xã hội hóa giáo dục bậc Phổ
thơng nói riêng là con đƣờng để thực hiện dân chủ hóa giáo dục nhằm mục
tiêu “giáo dục cho mọi ngƣời” và thực hiện chủ trƣơng “Nhà nƣớc và nhân
dân cùng làm” trong xây dựng và phát triển giáo dục.
Thực hiện đa đạng hóa và xã hội hóa ở bậc Phổ thơng cịn huy động
đƣợc sự đóng góp về công sức và tiền của các tổ chức, cá nhân và gia đình để


12
xây dựng cơ sở vật chất, tăng thêm phƣơng tiện, trang thiết bị dạy học và hỗ
trợ cho các hoạt động dạy và học khác trong nhà trƣờng. Đồng thời, Nhà nƣớc
cũng soạn thảo các quy định về chu n mực chất lƣợng, điều lệ tổ chức và hoạt

động của các cơ sở giáo dục không công lập và các chính sách hỗ trợ để phát
triển cơ sở đó và đảm bảo quyền lợi cho ngƣời học và đảm bảo sự tin cậy của
xã hội.
1.2 Chi thƣờng xuyên của Ngân sách nhà nƣớc cho sự nghiệp giáo dục
1.2.1 Khái niệm, đặc điểm chi thường xuyên của Ngân sách nhà
nước cho sự nghiệp giáo dục
Chi Ngân sách nhà nƣớc là quá trình phân phối và sử dụng quỹ ngân
sách nhằm thực hiện các nhiệm vụ của Nhà nƣớc trong từng thời kỳ. Nội dung
chi Ngân sách nhà nƣớc là rất đa dạng, điều này xuất phát từ vai trò quản lý vĩ
mô của Nhà nƣớc trong việc phát triển kinh tế - xã hội. Thông thƣờng căn cứ
theo nội dung kinh tế của các khoản chi mà chi Ngân sách nhà nƣớc có thể chia
ra thành: Chi thƣờng xuyên, chi đầu tƣ phát triển và chi khác.
Chi thƣờng xuyên của Ngân sách nhà nƣớc cho giáo dục là quá trình
phân phối và sử dụng quỹ Ngân sách nhà nƣớc để đáp ứng các nhu cầu chi
của lĩnh vực giáo dục nhằm đảm bảo thực hiện tốt các nhiệm vụ đã đặt ra.
Chi Ngân sách nhà nƣớc cho sự nghiệp giáo dục là khoản chi thƣờng
xun vì vậy nó có các đặc điểm sau:
- Chi Ngân sách nhà nƣớc cho sự nghiệp giáo dục mang tính ổn định.
- Chi Ngân sách nhà nƣớc cho sự nghiệp giáo dục mang tính chất tiêu
dùng xã hội. Vì kết quả của hoạt động trên khơng tạo ra của cải vật chất cho
xã hội. Mục đích của nó là đầu tƣ cho con ngƣời, tạo ra con ngƣời có đủ đức
và tài.
- Phạm vi, mức độ chi Ngân sách nhà nƣớc cho sự nghiệp giáo dục gắn
chặt với sự lựa chọn của Nhà nƣớc trong việc cung ứng hàng hóa giáo dục. Giáo
dục một mặt đƣợc coi là hàng hóa cá nhân, nhƣng mặt khác nó cũng là hàng hóa


13
cơng cộng bởi giáo dục đem lại lợi ích cho tồn xã hội chứ khơng riêng cá nhân
đƣợc giáo dục. Khoản chi cho giáo dục thƣờng chiếm tỷ trọng lớn, có tính chất

quyết định trong việc hình thành và phát triển hệ thống giáo dục quốc dân.
1.2.2 Nội dung chi thường xuyên của Ngân sách nhà nước cho sự
nghiệp giáo dục
Chi Ngân sách nhà nƣớc cho sự nghiệp giáo dục là khoản chi thuộc
nhóm chi hoạt động sự nghiệp cho lĩnh vực văn - xã, thuộc phạm vi chi
thƣờng xuyên của Ngân sách nhà nƣớc. Đây là quá trình phân phối và sử
dụng một phần vốn tiền tệ từ quỹ Ngân sách nhà nƣớc nhằm duy trì và phát
triển sự nghiệp giáo dục theo ngun tắc khơng hồn trả trực tiếp.
Nếu phân chia Ngân sách nhà nƣớc theo nội dung từng khoản mục, chi
thƣờng xuyên Ngân sách nhà nƣớc cho sự nghiệp giáo dục đƣợc phân thành
các nhóm chi sau:
Nhóm I - Chi thanh toán cá nhân: à khoản chi cho nhu cầu đời sống
vật chất, sinh hoạt của cán bộ, giáo viên ngành giáo dục nhƣ chi tiền lƣơng,
phụ cấp lƣơng, tiền thƣởng, phúc lợi tập thể, chi bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y
tế, kinh phí cơng đồn và các khoản thanh tốn khác cho cá nhân.
Nhóm II - Chi nghiệp v

huy n m n: Bao gồm các khoản chi mua sắm

sách giáo khoa, đồ thí nghiệm, các mơ hình, đồ dùng cho hoạt động giảng dạy
nhƣ: sách giáo khoa, tài liệu tham khảo cho giáo viên, đồ dùng học tập, phấn
viết, bảng đen, vật liệu hóa chất thí nghiệm, thƣớc kẻ… Đây là khoản chi có
ảnh hƣởng trực tiếp đến chất lƣợng giáo dục vì vậy cần phải đƣợc chú trọng để
có mức đầu tƣ thích hợp nâng cao chất lƣợng, hiệu quả của công tác giáo dục.
Nhóm III - Chi mu sắm sử

hữ : Đó là các khoản chi nhằm nâng cấp

cơ sở vật chất, trang thiết bị trong trƣờng phục vụ cho việc giảng dạy. Các
khoản chi này tuy chiếm tỉ trọng không lớn trong tổng chi thƣờng xuyên của

NSNN cho giáo dục Phổ thông nhƣng đóng vai trị quan trọng trong việc nâng
cao hiệu quả giảng dạy và học tập của giáo viên, học sinh trong nhà trƣờng.


14
Vì vậy, phải xây dựng một dự tốn thích hợp làm cơ sở cho việc cấp phát
Ngân sách nhà nƣớc có trọng tâm, trọng điểm và đạt hiệu quả cao nhất.
Khi lập dự toán chi Ngân sách nhà nƣớc cho nhóm mục này cơ quan tài
chính chủ yếu dựa trên những căn cứ sau:
+ Một là: Trạng thái của tài sản đã sử dụng trong trƣờng hợp thông qua
các tài liệu quyết tốn kinh phí kết hợp với điều tra thực tế để dự tính mức chi
cho mỗi đơn vị.
+ ai là: Khả năng của nguồn vốn ngân sách đáp ứng trong kỳ kế hoạch.
Nhóm IV - Chi Khác: Ngồi ba nhóm mục chi thƣờng xun trên cịn
bao gồm các khoản chi tiếp khách, chi hỗ trợ, chi kỷ niệm những ngày lễ
lớn… Những khoản chi này không phát sinh một cách thƣờng xuyên liên tục
nên việc chi tiêu không thể căn cứ vào định mức chi. Do đó việc quản lý các
khoản chi này gặp rất nhiều khó khăn và rất dễ gây lãng phí cho Ngân sách
nhà nƣớc [11].
Tổng hợp các khoản mục nói trên sẽ hình thành nên chi thƣờng xuyên
của Ngân sách nhà nƣớc cho sự nghiệp giáo dục Phổ thông, đây là các khoản
chi phát sinh thƣờng xuyên tƣơng đối ổn định.
1.2.3 Vai trò của chi thường xuyên Ngân sách nhà nước đối với sự
nghiệp giáo dục
Cùng với khoa học cơng nghệ, giáo dục có nhiệm vụ quan trọng là
nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực, bồi dƣỡng nhân tài. Để giáo dục đƣợc tồn
tại và phát triển thì cần phải có nguồn tài chính cung cấp thơng qua hoạt động
chi Ngân sách nhà nƣớc.

iện nay các nguồn vốn đầu tƣ cho giáo dục bao


gồm: Nguồn Ngân sách nhà nƣớc, nguồn đóng góp của nhân dân, các tổ chức
xã hội, nguồn vốn tài trợ… Nhƣng trong đó nguồn vốn Ngân sách nhà nƣớc là
nguồn vốn ổn định giữ vai trò chủ đạo chiếm khoảng 80% trong các nguồn
vốn đầu tƣ cho giáo dục. Vai trò của chi thƣờng xuyên Ngân sách nhà nƣớc
cho sự nghiệp giáo dục đƣợc thể hiện ở các mặt sau:


15
hứ nhất: Ngân sách nhà nƣớc là nguồn tài chính cơ bản, to lớn để duy
trì và phát triển hệ thống giáo dục theo chủ trƣơng đƣờng lối của Đảng và
Nhà nƣớc.
Giáo dục là một lĩnh vực hoạt động xã hội rộng lớn. Thời gian qua Nhà
nƣớc ta đã có chính sách xã hội hóa giáo dục nhƣng hiện nay hệ thống các
trƣờng cơng lập cịn nhiều và chiếm một tỷ trọng lớn. Nhà nƣớc khuyến khích
mở rộng các trƣờng bán công, dân lập, tƣ thục nhƣng số lƣợng các trƣờng này
chiếm tỷ trọng rất nhỏ. Đồng thời việc xã hội hóa trong lĩnh vực giáo dục thực
hiện chậm, các thành phần kinh tế phi Nhà nƣớc phát triển chƣa mạnh nên sự
đóng góp cịn hạn chế. Do đó mọi gánh nặng đều đặt lên vai của Nhà nƣớc.
hứ h i: Chi thƣờng xuyên Ngân sách nhà nƣớc góp phần quyết định
đến sự tồn tại và hoạt động của bộ máy nhà trƣờng. Bằng việc chi thƣờng
xuyên Ngân sách nhà nƣớc, Nhà nƣớc thực hiện việc cung cấp các phƣơng
tiện vật chất, xây dựng mới, cải tạo, mở rộng, hiện đại hóa các trang thiết bị
giảng dạy. Đây là khoản chi hết sức cần thiết nhằm tạo ra tài sản cố định,
nâng cao công suất hoạt động của tài sản hiện có và có ảnh hƣởng trực tiếp
đến chất lƣợng công tác giáo dục.
hứ

: Chi thƣờng xuyên Ngân sách nhà nƣớc đóng vai trị quan


trọng trong việc củng cố, tăng cƣờng số lƣợng và nâng cao chất lƣợng đội ngũ
cán bộ giảng dạy. Đó là yếu tố có tính chất quyết định đến chất lƣợng hoạt
động giáo dục.
hứ tư: Thông qua chi thƣờng xuyên Ngân sách nhà nƣớc để điều phối
cơ cấu giáo dục toàn ngành, thống nhất thời gian dạy, chƣơng trình học của
từng lớp và từng cấp học.
hứ năm: Chi thƣờng xuyên của Ngân sách nhà nƣớc tạo điều kiện ban
đầu, tạo tiền đề nâng cao sự hiểu biết của các tầng lớp nhân dân về vai trò và
tác dụng to lớn của giáo dục đối với con em họ từ đó thu hút sự đóng góp của
nhân dân cho giáo dục.


×