Tải bản đầy đủ (.ppt) (11 trang)

DL bao toan KL

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (820.97 KB, 11 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>

<span class='text_page_counter'>(2)</span>

<span class='text_page_counter'>(3)</span> * Tiến hành: Bước 1: Lấy vào ống nghiệm (1) khoảng 1ml dung dịch Bari clorua. (BaCl2) và vào ống (2) khoảng 1ml dung dịch Natri sunfat (Na2SO4) rồi đặt vào đĩa cân A cốc chứa 2 ống nghiệm trên. Bước 2: Đặt các quả cân lên đĩa B cho đến khi kim cân ở vị trí cân bằng. Trước phản ứng: Kim cân ở vị trí cân bằng. => Khối lượng ở đĩa cân A bằng khối lượng ở đĩa cân B. Bước 3: Đổ hóa chất ở ống (1) vào ống (2), lắc nhẹ cho hai dung. dịch trộn lẫn vào nhau rồi đặt lại 2ống nghiệm vào cốc trên đĩa cân. Chất tạo thành sau phản ứng ngoài Bari sunfat (BaSO4), là chất không tan, còn có chất Natri clorua (NaCl). Viết phương trình chữ của phản ứng? Sau phản ứng: Kim cân vẫn ở vị trí cân bằng. => Khối lượng ở đĩa cân A vẫn bằng khối lượng ở đĩa cân B.. Yêu cầu: Quan sát hiện tượng trong ống nghiệm (2) khi hai chất tiếp xúc với nhau và vị trí của kim cân trước và sau phản ứng?.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Trả lời câu hỏi • Từ vị trí của kim cân trước và sau khi làm thí nghiệm ở phản ứng trên: Hãy so sánh tổng khối lượng của các chất tham gia và tổng khối lượng của chất sản phẩm?.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Lô-mô-nô-xôp (17111765). La-voa-diê (1743-1794). Hai nhà khoa học Lô-mô-nô-xôp (người Nga) và La-voa-diê (người Pháp) đã tiến hành độc lập với nhau những thí nghiệm được cân đo chính xác, từ đó phát hiện ra định luật Bảo toàn khối lượng..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Quan sát sơ đồ phản ứng của thí nghiệm trên. (?) So sánh số nguyên tử của mỗi nguyên tố trước và sau phản ứng?. Cl Cl. Ba. Cl Cl. Na Na. Na Na. Na. Cl. Na. Cl. SO44 Ba. SO4. Bari clorua Natri sunfat. Trước phản ứng. Trong quá trình phản ứng. Barisunfat Natriclorua. Sau phản ứng.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Bài tập 1: Trong phản ứng hóa học ở thí nghiệm trên, cho biết khối lượng của các chất tham gia Natri sunfat (Na2SO4) và Bari clorua (BaCl2) theo thứ tự là 14,2 g và 20,8 g, khối lượng của sản phẩm Natri clorua (NaCl) là 11,7g. Hãy tính khối lượng của Bari sunfat (BaSO4) tạo thành?.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Bài tập 2: Đốt cháy 3,1gam photpho trong không khí thu được 7,1 gam hợp chất điphotpho pentaoxit (P2O5). (Biết rằng, photpho cháy là xảy ra phản ứng với khí oxi (O2) trong không khí.). a) Viết phương trình chữ của phản ứng? b) Tính khối lượng oxi tham gia phản ứng.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Bài tập 2: a) Phương trình chữ: Photpho + Oxi  Điphotpho pentaoxit (4đ) b) Theo định luật bảo toàn khối lượng: mphotpho + moxi = mđiphotpho pentaoxit. (2đ)  moxi = mđiphotpho pentaoxit – mphotpho (2đ) . moxi = 7,1 – 3,1 = 4(gam). (2đ). Khối lượng oxi tham gia phản ứng là: 4(gam).

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Bài tập 3 Trong phòng thí nghiệm người ta tiến hành phân hủy m(g) Kali clorat (KClO3) thì thu được 14,9(g) Kali clorua (KCl) và 9,6(g) Oxi (O2) thoát ra. Hãy: a) Viết phương trình chữ của phản ứng trên. b) Tính m?.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Dặn dò - Bài tập về nhà • Học bài. • Làm bài tập 1, 2, 3 sgk trang 54. • Đọc trước bài 16: Phương trình hóa học..

<span class='text_page_counter'>(12)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×