Tải bản đầy đủ (.docx) (8 trang)

De Lich su 9 HSG Huyen Nam hoc 20132014

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (124.46 KB, 8 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Phòng GD&ĐT Nghĩa Đàn Đề chính thức. ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI HUYỆN NGHĨA ĐÀN NĂM HỌC 2013 – 2014 MÔN LỊCH SỬ LỚP 9 Thời gian làm bài 150 phút (Không kể thời gian giao đề). Câu 1: ( 5.0 điểm) Chứng minh rằng từ 1945 đến những năm 70 của thế kỉ XX, Liên Xô đã đạt được những thành tựu to lớn và toàn diện ? Ý nghĩa của những thành tựu đó? Câu 2: (4 điểm) Kể tên nước, tên thủ đô, thời gian gia nhập tổ chức ASEAN của các quốc gia Đông Nam Á ? Tại sao nói “Từ đầu những năm 90 của thế kỉ XX một chương mới đã mở ra trong lịch sử khu vực Đông Nam Á” Câu 3: (6 điểm) Các nước Mĩ La-tinh: a, Em hãy nêu những nét nổi bật về khu vực Mĩ La-tinh từ sau năm 1945 đến nay ? b, So sánh sự khác nhau về mục tiêu và nhiệm vụ của phong trào giải phóng dân tộc ở châu Á, châu Phi với khu vực Mĩ La-tinh ? Tại sao lại có sự khác nhau đó ? (Học sinh bảng B không phải làm ý b) Câu 4: (5 điểm) Bối cảnh lịch sử, mục tiêu và những thành tựu của công cuộc cải cách mở cửa ở Trung Quốc từ năm 1978 đến nay ? Ý nghĩa của những thành tựu đó khi Trung Quốc bước vào thế kỉ XXI ..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN SỬ HỌC SINH GIỎI HUYỆN LỚP 9 NĂM HỌC 2013 - 2014 Bảng A Câu Nội dung - Sau chiến tranh thế giới thứ hai, nhân dân Liên Xô phải gánh chịu những tổn thất nặng nề về người và của: hơn 27 triệu người chết, 1710 thành phố bị phá hủy, hơn 70.000 làng mạc, gần 32.000 nhà máy, xí nghiệp và hơn 65.000km đường sắt bị tàn phá, kinh tế thụt lùi 10 năm. * Thành tựu: - Về kinh tế: Từ 1945 -1950 hoàn thành kế hoạch 5 năm (19461950)trước thời hạn 9 tháng. Năm 1950, Công nghiệp tăng 73%, nông nghiệp vượt mức trước chiến tranh. - Từ 1950 đến nửa đầu những năm 70, bình quân CN hàng năm tăng 9,6%, trở thành cường quốc CN đứng thứ hai thế giới, chiếm khoảng 20% sản lương công nghiệp thế giới. -Về KHKT: Năm 1949, chế tạo thành công bom nguyên tử, phá vỡ thế độc quyền nguyên tử của Mĩ. Đi đầu trong lĩnh vực chinh phục vũ trụ: - Năm 1957, phóng thành công vệ tinh nhân tạo. - Năm 1961 phóng tàu Phương Đông đưa nhà du hành vũ trụ Ga- garin bay vòng quanh trái đất, mở đầu kỉ nguyên chinh phục vũ trụ của loài người. Câu 1 * Về đối ngoại: Liên Xô chủ trương duy trì hòa bình và an ninh thế giới, quan hệ hữu (5 điểm) nghị với các nước, tích cực ủng hộ phong trào cách mạng thế giới. * Ý nghĩa : - Uy tín và địa vị của Liên Xô được đề cao, trở thành trụ cột của các nước XHCN, là chỗ dựa vững chắc cho phong trào cách mạng thế giới. - Làm đảo lộn chiến lược toàn cầu phản cách mạng của Mĩ. - Thể hiện tính ưu việt của chế độ XHCN. * Kể tên nước tên thủ đô ….. TT Tên nước Tên thủ đô Thời gian gia nhập ASEAN 1 Viêt Nam Hà Nội 28/7/1995 2 Lào Viêng Chăn 7/1997 3 Cam-pu-chia Phnôm Pênh 4/1999 4 Thái Lan Băng Cốc 8/8/1967 5 Mi-an-ma Y-an-gun 7/1997 6 Mai-lai-xi-a Cua-la Lăm-pơ 8/8/1967. Điểm 0,5 đ. 0.5 đ 0.5 đ 0.5 đ 0.5 đ 0.25 đ 0.25 đ. 0.5 đ 0.5 đ 0.5 đ 0.5 đ. 0,25 đ 0,25 đ 0,25 đ 0,25 đ 0,25 đ 0,25 đ.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Câu 2 (4 điểm). 7 8 9 10 11. In-đô-nê-xi-a Xinh-ga-po Bru-nây Phi-líp-pin Đông Ti-mo. Gia-các-ta Xinh-ga-po Ban-đa Xê-ri Bê-ga-oan Ma-ni-la Đi-li. 8/8/1967 8/8/1967 1984 8/8/1967 Chưa gia nhập. * Một chương mới đã mở ra trong lịch sử khu vực ĐNA: - Năm 1991 sau khi vấn đề Cam-pu-chia được giải quyết, tình hình chính trị khu vực được cải thiện. ASEAN có xu hướng kết nạp thêm thành viên . - Lần lượt Việt Nam (7/1995), Lào, Mi-an-ma (7/1997), Cam-pu-chia (4/1999) kết nạp vào ASEAN, từ “ASEAN 6” đã phát triển thành “ASEAN 10”. - Lần đầu tiên trong lịch sử 10 nước trong khu vực đều tham gia vào một tổ chức thống nhất. - Hiện nay ASEAN đang chuyển trọng tâm hoạt động sang hợp tác kinh tế, đồng thời xây dựng khu vực Đông Nam Á thành một khu vực hòa bình, ổn định để cùng nhau phát triển phồn vinh.. a) Những nét nổi bật về khu vực Mĩ La-tinh - Khác với các nước ở châu Á, châu Phi các nước Mĩ La-tinh đã giành được độc lập từ thế kỉ XIX nhưng sau đó họ lại rơi vào vòng lệ thuộc của Mĩ, trở thành “Sân sau ” của Mĩ. - Từ sau chiến tranh thế giới thứ hai tình hình Mĩ La –tinh Có nhiều biến chuyển mạnh mẻ mở đầu là cuộc cách mạng Cu Ba năm 1959. - Từ đầu những năm 60 đến những năm 80 cuối thế kỉ XX cao trào bùng nổ khắp nơi và khu vực này được mệnh danh là “Lục địa bùng cháy”. - Cuộc đấu tranh diễn ra ở nhiều nước như Bô-li-vi-a, Vê-nê-xu-ê-la, Cô-lôm-bi-a, Ni-ca-ra-goa.. - Chính quyền độc tài phản động ở nhiều nước bị lật đổ, các chính phủ dân tộc- dân chủ được thiết lập. - Sau khi giành được chính quyền các nước Mĩ La-tinh đạt được nhiều thành tựu trong công cuộc củng cố độc lập dân tộc, dân chủ hóa đời sống chính trị... Câu 3 - Tuy nhiên đến đầu những năm 90 của thế kỉ XX tình hình chính trị kinh tế một số nước Mĩ La-tinh lại gặp nhiều khó khăn thậm chí là có (6 Điểm) lúc căng thẳng. - Tốc độ tăng trưởng kinh tế giảm sút 1,5%, nợ nước ngoài tăng lên 607,2 tỉ USD, đầu tư nước ngoài giảm sút, chính phủ nhiều nước không thể kiểm soát được tình hình đát nước. 0,25 đ 0,25 đ 0,25 đ 0,25 đ 0,25 đ. 0,5 đ 0,25 đ 0,25 đ 0,25 đ. 0.5 đ 0.5 đ 0.5 đ 0.5 đ 0.5 đ 0.5 đ 0.5 đ 0.5 đ.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> b) Sự khác nhau về nhiệm vụ: - Hầu hết các nước châu Á, châu Phi là thuộc địa của đế quốc, thực dân vì vậy phong trào đấu tranh ở đây là đánh đổ đế quốc thực dân giành độc lập dân tộc. - Các nước Mĩ La-tinh vốn là những nước độc lập nhưng sau đó lại trở thành thuộc địa kiểu mới, “ sân sau” của đế quốc Mĩ, vì vậy nhiệm vụ và mục tiêu đấu tranh là thoát khỏi sự lệ thuộc vào Mĩ, để thành lập các chính phủ dân tộc dân chủ . * Hoàn cảnh: - Từ 1959-1978 Trung Quốc lâm vào thời kì biến động, không ổn định về kinh tế chính trị, xã hội. - Tháng 12-1978, Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc đề ra đường lối đổi mới mở đầu cho công cuộc cải cách đất nước. * Chủ trương : Xây dựng CNXH mang màu sắc Trung Quốc, lấy phát triển kinh tế làm trung tâm, thực hiện cải cách mở cửa xây dựng đất nước TQ trở thành một quốc gia giàu mạnh, văn minh. * Thành tựu: Sau hơn 20 năm cải cách, mở cửa, TQ đã thu được những thành tựu hết sức to lớn. Nền kinh tế phát triển nhanh chóng, đạt tốc độ tăng Câu 4 trưởng cao nhất thế giới, tổng sản phấm trong nước( GDP) tăng TB (5 Điểm) hàng năm 9,6%, Tống gia trị xuất khẩu tăng 15 lần. Đời sống ND được nâng cao rõ rệt . - Về đối ngoại: TQ đã cải thiện quan hệ với nhiều nước, bình thường hoá quan hệ với LX, Mông Cổ, Lào, VN, mở rộng quan hệ hữu nghị, hợp tác với hầu hết các nước trên TG, thu hồi chủ quyền đối với Hồng Công(1997), Ma Cao (1999). * Ý nghĩa : - Khẳng định tính đúng đắn của đường lối đổi mới . - Nâng cao đời sống nhân dân - Nâng cao địa vị Trung Quốc trên trường quốc tế. - Tạo điều kiện cho TQ hội nhập với thế giới và ngược lại thế giới có cơ hội tiếp cận với một thị trường rộng lớn đầy tiềm năng như Trung Quốc. HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN SỬ HỌC SINH GIỎI HUYỆN LỚP 9. 1.0 đ. 1.0 đ. 0.5 đ 0.5 đ. 0.5 đ. 1.0 đ. 1.0 đ. 0.5 đ 0.25 đ 0.25 đ 0.5 đ.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Câu. Câu 1 (5 điểm). NĂM HỌC 2013 - 2014 Bảng B Nội dung - Sau chiến tranh thế giới thứ hai, nhân dân Liên Xô phải gánh chịu những tổn thất nặng nề về người và của: hơn 27 triệu người chết, 1710 thành phố bị phá hủy, hơn 70.000 làng mạc, gần 32.000 nhà máy, xí nghiệp và hơn 65.000km đường sắt bị tàn phá, kinh tế thụt lùi 10 năm. * Thành tựu: - Về kinh tế: Từ 1945 -1950 hoàn thành kế hoạch 5 năm (19461950)trước thời hạn 9 tháng. Năm 1950, Công nghiệp tăng 73%, nông nghiệp vượt mức trước chiến tranh. - Từ 1950 đến nửa đầu những năm 70, bình quân CN hàng năm tăng 9,6%, trở thành cường quốc CN đứng thứ hai thế giới, chiếm khoảng 20% sản lương công nghiệp thế giới. -Về KHKT: Năm 1949, chế tạo thành công bom nguyên tử, phá vỡ thế độc quyền nguyên tử của Mĩ. Đi đầu trong lĩnh vực chinh phục vũ trụ: - Năm 1957, phóng thành công vệ tinh nhân tạo. - Năm 1961 phóng tàu Phương Đông đưa nhà du hành vũ trụ Ga- garin bay vòng quanh trái đất, mở đầu kỉ nguyên chinh phục vũ trụ của loài người. * Về đối ngoại: Liên Xô chủ trương duy trì hòa bình và an ninh thế giới , quan hệ hữu nghị với các nước, tích cực ủng hộ phong trào cách mạng thế giới. * Ý nghĩa : - Uy tín và địa vị của Liên Xô được đề cao, trở thành trụ cột của các nước XHCN, là chỗ dựa vững chắc cho phong trào cách mạng thế giới. - Làm đảo lộn chiến lược toàn cầu phản cách mạng của Mĩ. - Thể hiện tính ưu việt của chế độ XHCN. * Kể tên nước tên thủ đô ….. TT Tên nước. Tên thủ đô. 1 2 3 4 5 6. Hà Nội Viêng Chăn Phnôm Pênh Băng Cốc Y-an-gun Cua-la Lăm-pơ. Viêt Nam Lào Cam-pu-chia Thái Lan Mi-an-ma Mai-lai-xi-a. Thời gian gia nhập ASEAN 28/7/1995 7/1997 4/1999 8/8/1967 7/1997 8/8/1967. Điểm 0,5 đ. 0.5 đ 0.5 đ 0.5 đ 0.5 đ 0.25 đ 0.25 đ. 0.5 đ 0.5 đ 0.5 đ 0.5 đ. 0,25 đ 0,25 đ 0,25 đ 0,25 đ 0,25 đ 0,25 đ.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Câu 2 (4 điểm). 7 8 9 10 11. In-đô-nê-xi-a Xinh-ga-po Bru-nây Phi-líp-pin Đông Ti-mo. Gia-các-ta Xinh-ga-po Ban-đa Xê-ri Bê-ga-oan Ma-ni-la Đi-li. 8/8/1967 8/8/1967 1984 8/8/1967 Chưa gia nhập. * Một chương mới đã mở ra trong lịch sử khu vực ĐNA: - Năm 1991 sau khi vấn đề Cam-pu-chia được giải quyết, tình hình chính trị khu vực được cải thiện. ASEAN có xu hướng kết nạp thêm thành viên . - Lần lượt Việt Nam (7/1995), Lào, Mi-an-ma (7/1997), Cam-pu-chia (4/1999) kết nạp vào ASEAN, từ “ASEAN 6” đã phát triển thành “ASEAN 10”. - Lần đầu tiên trong lịch sử 10 nước trong khu vực đều tham gia vào một tổ chức thống nhất. - Hiện nay ASEAN đang chuyển trọng tâm hoạt động sang hợp tác kinh tế, đồng thời xây dựng khu vực Đông Nam Á thành một khu vực hòa bình, ổn định để cùng nhau phát triển phồn vinh. a) Những nét nổi bật về khu vực Mĩ La-tinh - Khác với các nước ở châu Á, châu Phi các nước Mĩ La-tinh đã giành được độc lập từ thế kỉ XIX nhưng sau đó họ lại rơi vào vòng lệ thuộc của Mĩ, trở thành “Sân sau ” của Mĩ. - Từ sau chiến tranh thế giới thứ hai tình hình Mĩ La –tinh Có nhiều biến chuyển mạnh mẻ mở đầu là cuộc cách mạng Cu Ba năm 1959. - Từ đầu những năm 60 đến những năm 80 cuối thế kỉ XX cao trào bùng nổ khắp nơi và khu vực này được mệnh danh là “Lục địa bùng cháy”. - Cuộc đấu tranh diễn ra ở nhiều nước như Bô-li-vi-a, Vê-nê-xu-ê-la, Cô-lôm-bi-a, Ni-ca-ra-goa.. - Chính quyền độc tài phản động ở nhiều nước bị lật đổ, các chính phủ dân tộc- dân chủ được thiết lập - Sau khi giành được chính quyền các nước Mĩ La-tinh đạt được nhiều thành tựu trong công cuộc củng cố độc lập dân tộc, dân chủ hóa đời sống chính trị... Câu 3 - Tuy nhiên đến đầu những năm 90 của thế kỉ XX tình hình chính trị kinh tế một số nước Mĩ La-tinh lại gặp nhiều khó khăn thậm chí là có (6 Điểm) lúc căng thẳng. - Tốc độ tăng trưởng kinh tế giảm sút 1,5%, nợ nước ngoài tăng lên 607,2 tỉ USD, đầu tư nước ngoài giảm sút, chính phủ nhiều nước không thể kiểm soát được tình hình đát nước Câu 4. * Hoàn cảnh:. 0,25 đ 0,25 đ 0,25 đ 0,25 đ 0,25 đ 0,5 đ 0,25 đ 0,25 đ 0,25 đ. 0.75 đ 0.75 đ 0.5 đ 0.5 đ 0.5 đ 1,0 đ. 1.,0 đ 1,0 đ.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Từ 1959-1978 Trung Quốc lâm vào thời kì biến động, không ổn định về kinh tế chính trị, xã hội. - Tháng 12-1978, Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc đề ra đường lối đổi mới mở đầu cho công cuộc cải cách đất nước. * Chủ trương : Xây dựng CNXH mang màu sắc Trung Quốc, lấy phát triển kinh tế làm trung tâm, thực hiện cải cách mở cửa xây dựng đất nước TQ trở thành một quốc gia giàu mạnh, văn minh. * Thành tựu: Sau hơn 20 năm cải cách, mở cửa, TQ đã thu được những thành tựu hết sức to lớn. Nền kinh tế phát triển nhanh chóng, đạt tốc độ tăng trưởng cao nhất thế giới, tổng sản phấm trong nước( GDP) tăng TB (5 Điểm) hàng năm 9,6%, Tống gia trị xuất khẩu tăng 15 lần. Đời sống ND được nâng cao rõ rệt . - Về đối ngoại: TQ đã cải thiện quan hệ với nhiều nước, bình thường hoá quan hệ với LX, Mông Cổ, Lào, VN, mở rộng quan hệ hữu nghị, hợp tác với hầu hết các nước trên TG, thu hồi chủ quyền đối với Hồng Công(1997), Ma Cao (1999). * Ý nghĩa : - Khẳng định tính đúng đắn của đường lối đổi mới . - Nâng cao đời sống nhân dân - Nâng cao địa vị Trung Quốc trên trường quốc tế. - Tạo điều kiện cho TQ hội nhập với thế giới và ngược lại thế giới có cơ hội tiếp cận với một thị trường rộng lớn đầy tiềm năng như Trung Quốc. 0.5 đ 0.5 đ. 0.5 đ. 1.0 đ. 1.0 đ. 0.5 đ 0.25 đ 0.25 đ 0.5 đ.

<span class='text_page_counter'>(8)</span>

<span class='text_page_counter'>(9)</span>

×