Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (150.42 KB, 17 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>BÀI GIẢNG :KIM LOẠI TÁC DỤNG VỚI MUỐI Biên soạn : Nguyễn Anh Phong A.Lý thuyết cần nhớ 2. Bước 1 : Tính tổng số mol anion ( NO3 ; Cl ; SO4 ... ) Bước 2 : Áp dụng quy tắc (Kim loại nào mạnh thì lấy anion trước ) Bước 3 : Có thể cần dùng tới BẢO TOÀN ĐIỆN TÍCH HOẶC KHỐI LƯỢNG . . B.BÀI TẬP VẬN DỤNG Câu 1: Hoà tan 5.4 gam bột Al vào 150 ml dung dịch A chứa Fe(NO 3)3 1M và Cu(NO3)2 1M. Kết thúc phản ứng thu được m gam rắn. Giá trị của m là A. 10.95 B. 13.20 C. 13.80 D. 15.20. NO. 3. Có ngay. Al NO3 3 0, 2 0, 75 m 0,15.64 0, 075.56 13,8 Fe NO 0, 075 3 2. Câu 2 Nung một thanh Mg vào dung dịch chứa 0,6 mol Fe(NO3)3 và 0,05 mol Cu(NO3)2, sau một thời gian lấy thanh kim loại ra và cân lại thì thấy khối lượng thanh tăng 11,6 gam. Khối lượng Mg đã phản ứng là: A. 6,96gam B. 21 gam C. 20,88gam D. 2,4gam Mg 2 : a NO3 1,9 Fe 2 : b NO :1,9 3 Có ngay. 2a 2b 1,9 0, 05.64 (0, 6 b).56 24a 11, 6. a 0,875 b 0, 075. Câu 3: Cho hỗn hợp bột gồm 5,4 gam Al và 11,2 gam Fe vào 900ml dung dịch AgNO 3 1M . Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam chất rắn. m có giá trị là A. 97,2. B. 98,1. C. 102,8. D. 100,0. Có ngay. n. NO3. nAl 0, 2 0,9 n 0, 2 Fe. nAl 3 0, 2 Ag : 0,9 m D n 0,15 Fe : 0, 05 2 Fe. Câu 4: Cho 300 ml dung dịch AgNO3 vào 200 ml dd Fe(NO3)2 sau khi phản ứng kết thúc thu được 19,44 gam chất rắn và dd X trong đó số mol của Fe(NO 3)3 gấp đôi số mol của Fe(NO3)2 còn dư. Dung dịch X có thể tác dụng tối đa bao nhiêu gam hỗn hợp bột kim loại gồm Al và Mg có tỉ lệ số mol tương ứng là 1: 3 ? A. 11,88 gam. B. 7,92 gam. C. 8,91 gam. D. 5,94 gam. Có ngay. nAg. Fe3 : 0,18 0,18 2 Fe : 0, 09. n. NO3. 0, 72 3nAl 3.nAl .2 a 0,08 B.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Câu 5: Cho 0,96 gam bột Mg vào 100 ml dd gồm Cu(NO 3)2 1M và AgNO3 0,2 M. Khuấy đều đến phản ứng hoàn toàn, thu được chất rắn A và dd B. Sục khí NH 3 dư vào B, lọc lấy kết tủa đem nung ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thì thu được chất rắn có khối lượng là A. 1,2 gam B. 1,6 gam C. 1,52 gam D. 2,4 gam nMg 0,04 nMg 2 0, 04 B MgO 1, 6 B nNO 0, 22 nCu 2 0, 07 3 Có ngay. Câu 6: Hoà tan 5.4 gam bột Al vào 150 ml dung dịch A chứa Fe(NO 3)3 1M và Cu(NO3)2 1M. Kết thúc phản ứng thu được m gam rắn. Giá trị của m là A. 10.95 B. 13.20 C. 13.80 D. 15.20 nAl 0, 2 n 0, 75 Có ngay NO3. Cu : 0,15 nAl 3 0, 2 m C Fe : 0, 075 nFe2 0, 075. Câu 7: Cho m(g) Mg vào dung dịch chứa 0,1 mol AgNO3 và 0.25 mol Cu(NO3)2, sau một thời gian thu được 19,44g kết tủa và dung dịch X chứa 2 muối. Tách lấy kết tủa, thêm tiếp 8,4g bột sắt vào dd X, sau khi các phản ứng hoàn toàn, thu được 9,36g kết tủa. Giá trị của m là: A. 4,8g B. 4,32g C. 4,64g D. 5,28g Mg 2 : a nNO3 0, 6 X Cu 2 : 0,3 a Fe 9,36 m 0,96 0,3 a 0,12 a 0,18 Ag : 0,1mol 19, 44 Cu : 0, 25 0,12 0,13mol m 4,64 Mg : 0,32 gam . Câu 8: Cho m (g) bột Fe vào 100ml dd gồm Cu(NO 3)2 1M và AgNO3 3M. Sau khi kết thúc phản ứng thu được dung dịch 3 muối . Giá trị của m là A. 5,6 B. 16,8 C. 22,4 D. 6,72. n. NO3. 0, 4 0,1 nFe 0,15. Câu 9 Cho 2,24 gam bột sắt vào 200 ml dung dịch chứa hỗn hợp gồm AgNO 3 0,1M và Cu(NO3)2 0,5M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và m gam chất rắn Y. Giá trị của m là A. 2,80. B. 2,16. C. 4,08. D. 0,64. Fe 2 : 0, 04 Ag : 0, 02 n 0, 22 m C 2 NO3 Cu : 0, 07 Cu : 0, 03.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Câu 10 Cho 4,8 gam Mg vào dung dịch chứa 0,2 mol FeCl 3, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X, cô cạn dung dịch X được m gam muối khan. Giá trị của m là A. 34,9. B. 25,4. C. 31,7. D. 44,4. Mg 2 : 0, 2 Cl 0,6 Fe2 : 0,1 C . Câu 11 Cho 0,01 mol Fe tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,025 mol AgNO 3, sau phản ứng thu được chất rắn X và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được m gam muối khan. Giá trị của m là (Cho Fe = 56, Ag=108, N=14, O=16) A. 2,11 gam. B. 1,80 gam. C. 1,21 gam. D. 2,65 gam. Fe3 : 0, 005 NO 0, 025 Fe2 : 0, 005 m 2,11 3. Câu 12 Cho m(gam) kim loại Fe vào 1 lít dung dịch chứa AgNO3 0,1M và Cu(NO3)2 0,1M. Sau phản ứng người ta thu được 15,28g rắn và dung dịch X. Giá trị của m là A. 6,72. B. 2,80. C. 8,40. D. 17,20.. NO. 3. 0,3 . Ag : 0,1 15, 28 Cu : 0, 07 Cu 2 : 0, 03 X 2 Fe : 0,12. A. Câu 13 Cho m (g) bột Fe vào 100 ml dung dịch gồm Cu(NO3)2 1M và AgNO3 4M. Sau khi kết thúc phản ứng thu được dung dịch 3 muối ( trong đó có một muối của Fe) và 32,4 g chất rắn. Giá trị của m là A. 11,2. B. 16,8. C. 8,4. D. 5,6. 32, 4 Ag : 0,3 nFe 0,1 D NO3 0, 6. Câu 14 Cho 0,2 mol Fe vào dung dịch hỗn hợp chứa 0,2 mol Fe(NO 3)3 và 0,2 mol AgNO3. Khi phản ứng hoàn toàn, số mol Fe(NO3)3 trong dung dịch bằng : A. 0,3. B. 0,2. C. 0,4. D. 0,0. Fe 0, 4 nFe3 0 D NO3 0,8. Câu 15 Cho 19,3 gam hỗn hợp bột gồm Zn và Cu có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 2 vào dung dịch chứa 0,2 mol Fe2(SO4)3. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam kim loại. Giá trị của m là A. 6,40. B. 16,53. C. 12,00. D. 12,80..
<span class='text_page_counter'>(4)</span> Zn : 0,1 Cu : 0, 2 Fe : 0, 4 SO42 : 0, 6. Zn 2 : 0,1 2 Fe : 0, 4 m 0,1: Cu Cu 2 : 0,1 . Câu 16 Cho hỗn hợp bột gồm 2,7gam Al và 5,6gam Fe vào 550ml dung dịch AgNO 3 1M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam chất rắn. Gía trị của m là : A. 59,4. B. 64,8. C. 32,4. D. 54. Al : 0,1 Fe : 0,1 NO : 0,55 3. Al 3 : 0,1 2 Fe : 0, 05 m 0,55 : Ag Fe3 : 0, 05 . Câu 17 Cho 29,8 gam hỗn hợp bột gồm Zn và Fe vào 600 ml dung dịch CuSO4 0,5M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và 30,4 gam hỗn hợp kim loại. Phần trăm về khối lượng của Fe trong hỗn hợp ban đầu là A. 56,37%. B. 64,42%. C. 43,62%. D. 37,58%. Cu : 0,3 30, 4 Fe : 0, 2. Zn 2 : a 65a 56(0,5 a) 29,8 a 0, 2 Fe 0,3 2 Fe : 0,3 a. Câu 18 Cho hỗn hợp rắn A gồm 5,6 gam Fe và 6,4 gam Cu tác dụng với 300 ml dung dịch AgNO3 2M khi phản ứng hoàn toàn khối lượng chất rắn thu được là A. 21,6 gam. B. 43,2 gam. C. 54,0 gam. D. 64,8 gam. Fe : 0,1 Cu : 0,1 NO : 0, 6 3. Fe3 : 0,1 2 Cu : 0,1 m 0,5 Ag Ag : 0,1 . Câu 19 Cho hỗn hợp gồm 1,2 mol Mg và x mol Zn vào dung dịch chứa 2 mol Cu2+và 1 mol Ag+ đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được một dung dịch chứa ba ion kim loại. Trong các giá trị sau đây, giá trị nào của x thoả mãn trường hợp trên? A. 1,8. B. 1,5. C. 1,2. D. 2,0. Mg 2 :1, 2 ion 5 Zn2 : x 1,3 C Cu 2 0 . Câu 20 Dung dịch X có chứa AgNO3 và Cu(NO3)2 có cùng nồng đ ộ. Thêm một lượng hỗn hợp gồm 0,03 mol Al và 0,05 mol Fe vào 100 ml dung dịch X cho tới khi phản ứng kết thúc thu được chất rắn Y gồm 3 kim loại. Cho Y vào HCl dư giải phóng 0,07 gam khí. Nồng độ mol/lít của hai muối là A. 0,30. B. 0,40 . C. 0,63. D. 0,42..
<span class='text_page_counter'>(5)</span> Fe : 0, 035 Y Fe pu 0, 012 Cu ; Ag . NO. 3. 0,135 . 0, 4. Câu 21: Cho 11,20 gam bột Fe vào 200 ml dung dịch chứa hỗn hợp gồm CuCl 2 0,25M và FeCl3 1M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là A. 12,00 B. 8,00 C. 6,00 D. 5,60 Fe 2 : 0,35 Cl 0, 7 m Fe : 0, 05 C Cu : 0, 05 . BÀI TẬP ÁP DỤNG Câu 1:Hỗn hợp gồm 0,02mol Fe và 0,03 mol Al phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa đồng thời x mol AgNO3 và y mol Cu(NO3)2 tạo ra 6,44g rắn. x và y lần lượt có giá trị là: A. 0,05 và 0,04. B. 0,03 và 0,05. C. 0,01 và 0,06. D. 0,07 và 0,03. Câu 2:Hòa tan một hỗn hợp chứa 0,1 mol Mg và 0,1 mol Al vào dung dịch hỗn hợp chứa 0,1 mol Cu(NO3)2 và 0,35 mol AgNO3. Khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì khối lượng (gam) chất rắn thu được là A. 21,6. B. 37,8. C. 42,6. D. 44,2. + Câu 3:Cho 4,8g Mg vào dung dịch chứa 0,02 mol Ag , 0,15mol Cu2+. Khối lượng chất rắn thu được là A. 11,76. B. 8,56. C. 7,28. D. 12,72. Câu 4:Cho 2,24g Fe vào 200ml dung dịch Cu(NO 3)2 0,1M và AgNO3 0,1M. Khuấy đều cho đến phản ứng hoàn toàn. Khối lượng (gam) chất rắn thu được là A. 4,080. B. 1,232. C. 8,040. D. 12,320. Câu 5:Hòa tan hoàn toàn 2,4 gam bột Mg vào dung dịch hỗn hợp chứa 0,1 mol Cu(NO 3)2 và 0,1 mol AgNO3. Khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì khối lượng (gam) chất rắn thu được là A. 6,4. B. 10,8. C. 14,0. D. 17,2. Câu 6:Nhúng một thanh sắt nặng 100 gam vào 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm Cu(NO 3)2 0,2M và AgNO3 0,2M. Sau một thời gian lấy thanh kim loại ra, rửa sạch làm khô cân được 101,72 gam (giả thiết các kim loại tạo thành đều bám hết vào thanh sắt). Khối lượng (gam) sắt đã phản ứng là A. 1,40. B. 2,16. C. 0,84. D. 1,72. Câu 7:Cho một lượng bột Zn vào dung dịch X gồm FeCl2 và CuCl2. Khối lượng chất rắn sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn nhỏ hơn khối lượng bột Zn ban đầu là 0,5 gam. Cô cạn phần dung dịch sau phản ứng thu được 13,6 gam muối khan. Tổng khối lượng (gam) các muối trong X là A. 13,1. B. 17,0. C. 19,5. D. 14,1. Câu 8:Cho hh gồm Fe và Zn vào dung dịch AgNO 3 đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X gồm hai muối và chất rắn Y gồm hai kim loại. Hai muối trong X là A. Fe(NO3)3 và Zn(NO3)2. B. Zn(NO3)2 và Fe(NO3)2. C. AgNO3 và Zn(NO3)2. D. Fe(NO3)2 và AgNO3..
<span class='text_page_counter'>(6)</span> Câu 9:Cho hh bột gồm 0,48 g Mg và 1,68 g Fe vào dung dịch CuCl 2, rồi khuấy đều đến phản ứng hoàn toàn thu được 3,12 g phần không tan X. Số mol CuCl 2 tham gia phản ứng là A. 0,03. B. 0,05. C. 0,06. D. 0,04. Câu 10: Cho hỗn hợp gồm 2,7 gam Al và 2,8 gam Fe vào 550 ml dung dịch AgNO 3 1M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là A. 43,2. B. 48,6. C. 32,4. D. 54,0. Câu 11: Cho 8 gam hỗn hợp X gồm Mg và Fe tác dụng hết với 200 ml dung dịch CuSO 4 đến khi phản ứng kết thúc, thu được 12,4 gam chất rắn Z và dung dịch Y. Cho dung dịch Y tác dụng với dung dịch NaOH dư, lọc và nung kết tủa ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được 8 gam hỗn hợp gồm 2 oxit. Khối lượng (gam) Mg và Fe trong X lần lượt là: A. 4,8 và 3,2. B. 3,6 và 4,4. C. 2,4 và 5,6. D. 1,2 và 6,8. Câu 12: Cho 9,7 gam hỗn hợp X gồm Cu và Zn vào 0,5 lít dung dịch FeCl 3 0,5M. Phản ứng kết thúc thu được dung dịch Y và 1,6 gam chất rắn Z. Cho Z vào dung dịch H 2SO4 loãng không thấy khí bay ra. Dung dịch Y phản ứng vừa đủ với 200 ml dung dịch KMnO 4 xM trong H2SO4. Giá trị của x là A. 0,250. B. 0,125. C. 0,200. D. 0,100. Câu 13: Cho m (g) hỗn hợp Y gồm 2,8g Fe và 0,81g Al vào 200ml dung dịch X chứa AgNO3 và Cu(NO3)2. Khi phản ứng kết thúc được dung dịch Z và 8,12g rắn T gồm 3 kim loại. Cho rắn T tác dụng với dung dịch HCl dư thì được 0,672 lít H 2(đktc). Nồng độ mol (M)các chất trong dung dịch X lần lượt là: A. 0,15 và 0,25. B. 0,10 và 0,20. C. 0,50 và 0,50. D. 0,05 và 0,05. Câu 14: Cho hỗn hợp bột Al, Fe vào dung dịch chứa Cu(NO 3)2 và AgNO3. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp rắn gồm ba kim loại là: A. Al, Cu, Ag. B. Al, Fe, Cu. C. Fe, Cu, Ag. D. Al, Fe, Ag. Câu 15: Cho 2,4g Mg và 3,25g Zn tác dụng với 500ml dung dịch X chứa Cu(NO3)2 và AgNO3. Sau phản ứng thu được dung dịch Y và 26,34g hỗn hợp Z gồm 3 kim loại. Cho Z tác dụng với dd HCl được 0,448lít H2(đktc). Nồng độ mol (M) các chất trong dd X lần lượt là: A. 0,44 và 0,04. B. 0,03 và 0,50. C. 0,30 và 0,50. D. 0,30 và 0,05. Câu 16: Cho hỗn hợp chứa 0,05 mol Fe và 0,03 mol Al tác dụng với 100 ml dung dịch Y gồm AgNO3 và Cu(NO3)2 có cùng nồng độ mol. Sau phản ứng thu được chất rắn Z gồm 3 kim loại. Cho Z tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 0,035 mol khí. Nồng độ mol (M) của mỗi muối trong Y là A. 0,30. B. 0,40. C. 0,42. D. 0,45. Câu 17: Một hỗn hợp X gồm Al và Fe có khối lượng 8,3g. Cho X vào 1 lít dung dịch A chứa AgNO3 0,1M và Cu(NO3)2 0,2M. Sau khi phản ứng kết thúc được rắn Y và dung dịch Z đã mất màu hoàn toàn. Y hoàn toàn không tan trong dung dịch HCl. Khối lượng (gam) của Y là A. 10,8. B. 12,8. C. 23,6. D. 28,0. Câu 18: Cho 0,03 mol Al và 0,05mol Fe tác dụng với 100ml dung dịch X chứa Cu(NO 3)2 và AgNO3. Sau phản ứng thu được dung dịch Y và 8,12 g rắn Z gồm 3 kim loại. Cho Z tác dụng với dung dịch HCl dư được 0,672 lít H 2(đktc). Nồng độ mol (M)các chất trong dung dịch X lần lượt là: A. 030 và 0,50. B. 0,30 và 0,05. C. 0,03 và 0,05. D. 0,30 và 0,50..
<span class='text_page_counter'>(7)</span> Câu 19: Cho m gam Al vào 100 ml dung dịch chứa Cu(NO 3)2 0,5M và AgNO3 0,3M sau khi phản ứng kết thúc thu được 5,16 gam chất rắn. Giá trị của m là: A. 0,24. B. 0,48. C. 0,81. D. 0,96. Câu 20: Cho 0,3 mol Mg vào 100 ml dung dịch hỗn hợp chứa Fe(NO 3)3 2M và Cu(NO3)2 1M, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng kim loại thu được là A. 12 gam. B. 11,2 gam. C. 13,87 gam. D. 16,6 gam. Câu 21: Cho 0,35 mol Mg vào 100 ml dung dịch hỗn hợp chứa Fe(NO3)3 2M và Cu(NO3)2 1M, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng kim loại thu được là A. 12 gam. B. 11,2 gam. C. 13,87 gam. D. 14,8 gam. Câu 22: Cho 6,48 gam bột kim loại nhôm vào 100 ml dung dịch hỗn hợp Fe 2(SO4)3 1M và ZnSO4 0,8M. Sau khi kết thúc phản ứng, thu được m gam hỗn hợp các kim loại. Giá trị của m là A. 14,50 gam. B. 16,40 gam. C. 15,10 gam. D. 15,28 gam. n n Câu 23: Cho 2,16 gam hỗn hợp Mg và Fe (với Mg : Fe = 2 : 3) tác dụng hoàn toàn với 280 ml dung dịch AgNO3 0,5M được m gam chất rắn. Giá trị của m là: A. 4,32. B. 14,04. C. 10,8. D. 15,12. Câu 24: Cho 0,2 mol Fe vào dung dịch hỗn hợp chứa 0,3 mol Fe(NO 3)3 và 0,2 mol AgNO3. Khi phản ứng hoàn toàn, số mol Fe(NO3)3 trong dung dịch bằng A. 0,0 mol. B. 0,1 mol. C. 0,3 mol. D. 0,2 mol. Câu 25: Cho hỗn hợp X (dạng bột) gồm 0,01 mol Al và 0,025 mol Fe tác dụng với 400 ml dung dịch hỗn hợp Cu(NO3)2 0,05M và AgNO3 0,125M. Kết thúc phản ứng, lọc kết tủa cho nước lọc tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 2,740 gam. B. 35,2 gam. C. 3,52 gam. D. 3,165 gam. BÀI TẬP LUYỆN TẬP Cu NO3 2. Bài 1 (A – 2012) Cho 2,8 gam bột Fe vào 200 ml dung dịch gồm AgNO3 0,1M và 0,5M; khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam chất rắn X. Giá trị của m là A. 4,72. B. 4,48. C. 3,20. D. 4,08. Bài 2 (A – 2012) Cho hỗn hợp gồm Fe và Mg vào dung dịch AgNO3 , khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X (gồm hai muối) và chất rắn Y (gồm hai kim loại). Hai muối trong X là A.. Mg NO3 2. và. Fe NO3 2. Mg NO3 2 C. AgNO3 và .. .. B.. Fe NO3 3. và. Mg NO3 2. D.. Fe NO3 2. và AgNO3 .. .. Bài 3 (A – 2011) Cho 2,7 gam hỗn hợp bột X gồm Fe và Zn tác dụng với dung dịch CuSO4 . Sau một thời gian, thu được dung dịch Y và 2,84 gam chất rắn Z. Cho toàn bộ Z vào dung dịch H 2 SO4 (loãng, dư),.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> Sau khi các phản ứng kết thúc thì khối lượng chất rắn giảm 0,28 gam và dung dịch thu được chỉ chứa một muối duy nhất. Phần trăm khối lượng của Fe trong X là A. 58,52%.. B. 51,85%. C. 48,15%. D. 41,48% Fe SO. Bài 4 (B – 2011) Cho m gam bột Zn vào 500 ml dung dịch 2 4 3 0,24M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng dung dịch tăng thêm 9,6 gam so với khối lượng dung dịch ban đầu. Giá trị của m A. 32,50. B. 20,80. C. 29,25. D. 48,75. Bài 5 (B – 2011) Cho m gam bột Cu vào 400 ml dung dịch AgNO3 0,2M, sau một thời gian phản ứng thu được 7,76 gam hỗn hợp chất rắn X và dung dịch Y. Lọc tách X, rồi thêm 5,85 gam bột Zn vào Y, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 10,53 gam chất rắn Z. Giá trị của m là A. 3,84. B. 6,4. C. 5,12. D. 5,76. Bài 6 (A – 2010) Cho 19,3 gam hỗn hợp bột Zn và Cu có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 2 vào Fe 2 SO4 3. dung dịch chứa 0,2 mol kim loại. Giá trị của m là A. 6,40. . Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam. B. 16,53. C. 12,00. D. 12,80. Bài 7 (CĐ – 2010) Cho 29,8 gam hỗn hợp bột gồm Zn và Fe vào 600 ml dung dịch CuSO4 0,5M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và 30,4 gam hỗn hợp kim loại. Phần trăm về khối lượng của Fe trong hỗn hợp ban đầu là A. 56,37%. B. 37,58%. C. 64,42%. D. 43,62%. Bài 8 (A – 2009) Cho hỗn hợp gồm Fe và Zn vào dung dịch AgNO3 , khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X (gồm hai muối) và chất rắn Y (gồm hai kim loại). Hai muối trong X là A.. Fe NO3 2. và AgNO3. C.. Zn NO3 2. và. Zn NO B. AgNO3 và 3 2. Fe NO3 2. D.. Fe NO3 3. và. Zn NO3 2. Bài 9 (A – 2009) Cho hỗn hợp gồm 1,2 mol Mg và x mol Zn vào dung dịch chứa 2 mol Cu và 1 mol Ag đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được một dung dịch chứa ba ion kim loại. Trong các giá trị sau đây, giá trị nào của x thỏa mãn trường hợp trên ? A. 1,5. B. 1,8. C. 2,0. D. 1,2. 2.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> Bài 10 (B – 2009) Cho 2,24 gam bột sắt vào 200 ml dung dịch chứa hỗn hợp gồm AgNO3 Cu NO. 0,1M và 3 2 0,5M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và m gam chất rắn Y. Giá trị của m là A. 2,80. B. 4,08. C. 2,16. D. 0,64. Bài 11 (B – 2009) Nhúng một thanh sắt nặng 100 gam vào 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm Cu NO3 2. 0,2M và AgNO3 0,2M. Sau một thời gian lấy thanh kim loại ra, rửa sạch làm khô cân được 101,72 gam (giả thiết các kim loại tạo thành đều bám hết vào thanh sắt). Khối lượng sắt đã phản ứng là A. 2,16 gam. B. 0,84 gam. C. 1,72 gam. D. 1,40 gam. Bài 12 (CĐ – 2009) Cho m gam Mg vào dung dịch chứa 0,12 mol FeCl3 . Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 3,36 gam chất rắn. Giá trị của m là A. 5,04. B. 4,32. C. 2,88. D. 2,16 Cu NO. Bài 13 (CĐ – 2009) Cho m1 gam Al vào 100 ml dung dịch gồm 3 2 0,3M và AgNO3 0,3M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được m 2 gam chất rắn X. Nếu cho m 2 gam X tác dụng với lượng dư dung dịch HCl thì thu được 0,336 lít khí (ở đktc). Giá trị của m1 và m 2 lần lượt là A. 8,10 và 5,43. B. 1,08 và 5,16. C. 0,54 và 5,16. D. 1,08 và 5,43. Bài 14 (CĐ – 2009) Nhúng một lá kim loại M (chỉ có hóa trị hai trong hợp chất) có khối lượng 50 gam vào 200 ml dung dịch AgNO3 1M cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Lọc dung dịch, đem cô cạn thu được 18,8 gam muối khan. Kim loại M là A. Mg. B. Zn. C. Cu. D. Fe. Bài 15 (A – 2008) Cho hỗn hợp bột gồm 2,7 gam Al và 5,6 gam Fe vào 550 ml dung dịch AgNO3 1M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là A. 59,4. B. 64,8. C. 32,4. D. 54,0. Bài 16 (B – 2008) Tiến hành hai thí nghiệm sau : Cu NO - Thí nghiệm 1: Cho m gam bột Fe (dư) vào V1 lít dung dịch 3 2 1M. - Thí nghiệm 2: Cho m gam bột Fe (dư) vào V2 lít dung dịch AgNO3 0,1M..
<span class='text_page_counter'>(10)</span> Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng chất rắn thu được ở hai thí nghiệm đều bằng nhau. Giá trị của V1 so với V2 là A. V1 = V2. B. V1 = 10 V2. C. V1 = 5 V2. D. V1 = 2 V2. Bài 17 (B – 2008) Cho một lượng bột Zn vào dung dịch X gồm FeCl2 và CuCl2 . Khối lượng chất rắn sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn nhỏ hơn khối lượng bột Zn ban đầu là 0,5 gam. Cô cạn phần dung dịch sau phản ứng thu được 13,6 gam muối khan. Tổng khối lượng các muối trong X là A. 13,1 gam. B. 17,0 gam. C. 19,5 gam. D. 14,1 gam. Bài 18 (CĐ – 2008) Cho hỗn hợp bột Al, Fe vào dung dịch chứa hỗn hợp AgNO3 và Cu NO3 2. . Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp rắn gồm ba kim loại là. A. Al, Cu, Ag. B. Al, Fe, Cu. C. Fe, Cu, Ag. D. Al, Fe, Ag. Bài 19 (B – 2007) Cho m gam hỗn hợp bột Zn và Fe vào lượng dư dung dịch CuSO4 . Sau khi kết thúc các phản ứng, lọc bỏ phần dung dịch thu được m gam bột rắn. Thành phần phần trăm theo khối lượng của Zn trong hỗn hợp bột ban đầu là A. 90,27%. B. 12,67%. C. 85,30%. D. 82,20%. Bài 20 : Nhúng một thanh Al nặng 45 gam vào 400 ml dung dịch CuSO 4 0,5M. Sau một thời gian lấy thanh Al ra cân nặng 46,38 gam. Khối lượng kim loại Cu tạo ra là A. 0,64 gam. B. 1,28 gam. C. 1,92 gam. D. 2,56 gam. Bài 21 (KHTN lần 2 – 2013) Lắc 26,28 gam Cu với 500 ml dung dịch AgNO3 0,6M một thời gian thu được 45,12 gam chất rắn A và dung dịch B. Nhúng thanh kim loại M nặng 30,9 gam vào dung dịch B khuấy đều đến khi phản ứng hoàn toàn thu đượcdung dịch chỉ chứa một muối duy nhất và 34,71 gam chất rắn Z. Kim loại M là A. Fe. B. Mg. C. Pb. D. Zn. Bài 22 : Cho hỗn hợp chứa a mol Zn và 0,12 mol Fe vào 150 ml dung dịch hỗn hợp Fe 2 SO 4 3. 1M và CuSO 4 1M, đến phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch A và 10,72 gam chất rắn. Giá trị của a là A. 0,125. B. 0,45. C. 0,15. D. 0,2. Bài 23 : Nhúng một thanh kim loại M (hóa trị hai) vào dung dịch CuSO 4 , sau một thời gian lấy thanh kim loại ra thấy thanh kim loại giảm 0,05% khối lượng. Mặt khác cũng nhúng.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> Pb NO. thanh kim loại M trên vào dung dịch 3 2 , sau phản ứng lấy ra cân lại thấy khối lượng tăng 7,1%. Biết số mol hai muối tham gia phản ứng là như nhau. Kim loại M: A. Fe. B. Cd. C. Zn. D. Mg. Bài 24 (QH.Huế lần 1 – 2013) Hỗn hợp X gồm 0,15 mol Mg và 0,1 mol Fe cho vào 500 ml Cu NO. dung dịch Y gồm AgNO3 và 3 2 . Sau khi phản ứng xong thu được 20 gam chất rắn Z và dung dịch E, cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch E, lọc kết tủa nung ngoài không khí Cu NO nhận được 8,4 gam hỗn hợp 2 oxit. Nồng độ mol của AgNO3 và 3 2 lần lượt là. A. 0,24M và 0,5M 0,6M. B. 0,12M và 0,36M. C. 0,12M và 0,3M. D. 0,24M và. Bài 25 : Cho hỗn hợp gồm 1,12 gam Fe và 0,24 gam Mg vào 250 ml dung dịch CuSO4 xM. Sau khi phản ứng hoàn toàn thu được 1,88 gam kim loại. Giá trị của x là A. 0,1. B. 0,2. C. 0,25. D. 0,5. Bài 26 : Nhúng tấm Zn vào dung dịch chứa 14,64 gam CdCl2 . Sau phản ứng, khối lượng tấm Zn tăng lên 3,29 gam. Xác định khối lượng Cd tách ra và thành phần muối tạo nên trong dung dịch. Bài 27 : Có hai lá kim loại cùng chất, cùng khối lượng (hóa trị hai). Lá thứ nhất ngâm trong dung dịch. Pb NO3 2. sau một thời gian thấy khối lượng là kim loại tăng thêm 19%. Lá thứ hai Cu NO. ngâm trong dung dịch 3 2 , sau một thời gian thấy khối lượng lá kim loai giảm 9,6%. Giả thiết rằng trong 2 phản ứng trên, khối lượng kim loại bị hòa tan như nhau. Kim loại đã dùng là A. Zn. B. Fe. C. Cd. D. Ni. Bài 28 : Có hai lá kim loại cùng chất, cùng khối lượng (hóa trị hai). Lá thứ nhất ngâm trong dung dịch. Cd NO 3 2. , sau một thời gian thấy khối lượng là kim loại tăng thêm 0,47%. Lá thứ Pb NO. hai ngâm trong dung dịch 3 2 , sau một thời gian thấy khối lượng lá kim loại tăng thêm 1,42%. Giả thiết rằng trong 2 phản ứng trên, khối lượng kim loại bị hòa tan như nhau. Kim loại đã dùng là A. Zn. B. Fe. C. Cu. D.Ni. Bài 29 : Nhúng thanh kim loại M (hóa trị hai) vào 1120 ml dung dịch CuSO4 0,2M. Sau khi phản ứng kết thúc, khối lượng thanh kim loại tăng 1,344 gam và nồng độ CuSO 4 còn lại là 0,05M. Cho rằng Cu kim loại giải phóng ra bám hết vào thanh kim loại. Kim loại M là A. Mg. B. Al. C. Fe. D. Zn.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> Fe NO. Bài 30 : Nhúng một thanh Mg vào 200 ml dung dịch 3 3 1M, sau một thời gian lấy thanh kim loại ra cân lại thấy khối lượng tăng 0,8 gam. Khối lượng Mg đã tan vào dung dịch là A. 1,4 gam. B. 4,8 gam. C. 8,4 gam. D. 4,1 gam. Bài 31 : Cho 3,78 gam Al phản ứng vừa đủ với dung dịch muối XCl3 tạo thành kim loại X và dung dịch Y. Khối lượng chất tan trong dung dịch giảm 4,06 gam. Công thức muối XCl3 là A. FeCl3. B. CrCl3. C. AuCl3. D. AlCl3. Bài 32 : Cho a gam hỗn hợp bột gồm Ni và Cu vào dung dịch AgNO3 (dư). Sau khi kết thúc phản ứng thu được 54 gam chất rắn. Mặt khác cũng cho a gam hỗn hợp 2 kim loại trên vào dung dịch CuSO 4 (dư), sau khi kết thúc phản ứng thu được chất rắn có khối lượng (a + 0,5) gam. Giá trị của a là A. 15,5 gam. B. 42,5 gam. C. 33,7 gam. D. 53,5 gam. Bài 33 (CVP lần 3 – 2013) Cho hỗn hợp gồm Mg và Fe có khối lượng 8,64 gam được chia thành 2 phần bằng nhau : - Phần 1 : hòa tan hoàn toàn vào dung dịch HNO3 (loãng, dư) thoát ra 555 ml hỗn hợp khí NO và N 2 O đo ở 27,3 C , 2 atm và có tỉ khối hơi đối với H 2 bằng 18,889. Cu NO. - Phần 2 : đem hòa tan vào 400 ml dung dịch chứa AgNO3 và 3 2 . Sau phản ứng thu được chất rắn gồm 3 kim loại có khối lượng 7,68 gam. Hòa tan chất rắn này trong dung dịch HCl dư thấy khối lượng chất rắn đã giảm đi 21,88%. Cu NO Nồng độ của dung dịch AgNO3 và 3 2 trong dung dịch lần lượt là. A. 0,15M và 0,1M và 0,215M. B. 0,1M và 0,1M. C. 0,05M và 0,15M. D. 0,125M. Bài 34 (QH.Huế lần 1 – 2013) Cho a gam bột Al vào dung dịch chứa 0,1 mol AgNO3 ; 0,15 Cu NO. Fe NO. mol 3 2 và 0,2 mol 3 3 thu được dung dịch X và kết tủa Y. Hãy lựa chọn giá trị của a để kết tủa Y thu được chứa 3 kim loại A. 3,6 < a 9. B. 5,4 < a 9. C. 2,7 < a < 5,4. D. 3,6 a. Bài 35 (ĐH.Vinh lần cuối – 2012) Cho m gam bột Mg vào 500 ml dung dịch FeCl3 1M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng dung dịch thay đổi 2,4 gam so với dung dịch ban đầu (nước bay hơi không đáng kể). Giá trị nào của m trong các giá trị sau là không thỏa mãn A. 2,4.. B. 12,3. C. 8,7. D. 9,6.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> Bài 36 (C.Bến Tre lần 2 – 2012) Cho 12 gam bột Mg vào 400 ml dung dịch hỗn hợp AgNO3 x mol/l và. Cu NO3 2. 0,75x mol/l thu được dung dịch X và 32,16 gam hỗn hợp rắn Y gồm 3 kim loại.. Hòa tan hết hỗn hợp Y vào dung dịch HNO3 loãng thu được V lít NO (đktc) và dung dịch chứa 96,66 gam muối (không có HNO3 dư). Giá trị của V là A. 6,72. B. 4,48. C. 2,80. D. 5,60. Bài 37 (C. Bến Tre lần 2 – 2012) Cho m gam bột Al vào 400 ml dung dịch hỗn hợp gồm FeCl3 0,5M và CuCl2 xM thu được dung dịch X và 2,4m gam chất rắn Y gồm 2 kim loại. Cho toàn bộ chất rắn Y tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư thu được 4,34 lít NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của m là A. 6,1875. B. 6,8270. C. 5,5810. D. 5,8284. Bài 38 : Cho hỗn hợp A chứa bột kim loại gồm 2,8 gam Fe và 0,81 gam Al vào 200 ml dung dịch Cu NO3 2 hỗn hợp AgNO3 x (mol/l) và y (mol/l). Sau khi kết thúc phản ứng thu được dung dịch D. và 8,12 gam rắn E. Cho E phản ứng với dung dịch HCl (dư) thu được 0,672 lít H 2 (đktc). Giá trị của x, y lần lượt là A. 0,15 ; 0,25. B. 0,25 ; 0,15. C. 0,3 ; 0,5. D. 0,5 ; 0,3. Bài 39 (ĐHSP lần 8 – 2012) Cho hỗn hợp X gồm 0,12 mol Fe và 0,03 mol Al vào 100 ml dung dịch. Cu NO3 2. . Lắc kĩ để. Cu NO3 2. Nồng độ mol/l của dung dịch A. 0,65M. phản ứng hết thu được chất rắn Y có khối lượng 9,76 gam.. Cu NO3 2. B. 0,5M. là C. 0,45M. D. 0,75M. Bài 40 (Amsterdam – 2012) Cho hỗn hợp bột gồm 0,48 gam Mg và 1,68 gam Fe vào dung dịch CuCl2 rồi khuấy đều đến phản ứng hoàn toàn thu được 3,12 gam chất rắn không tan X. Số mol CuCl2 tham gia phản ứng là. A. 0,06 mol. B. 0,04 mol. C. 0,05 mol. D. 0,03 mol. Bài 41 (C.Lý Tự Trọng – B – 2012) Cho a gam bột Zn vào 200 ml dung dịch X gồm AgNO3 0,1M và. Cu NO3 2. 0,15M thì được 3,44 gam chất rắn Y. Giá trị của a là. A. 2,6 gam. B. 1,95 gam. C. 1,625 gam. D. 1,3 gam. Bài 42 (C.Lý Tự Trọng – B – 2012) Hòa tan 5,85 gam bột kim loại Zn trong 100 ml dung dịch Fe 2 SO 4 3. 0,5M. Sau khi phản ứng xong, khối lượng dung dịch thu được như thế nào so với khối. lượng của 100 ml dung dịch. Fe 2 SO 4 3. 0,5M trước phản ứng ?.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> A. Khối lượng dung dịch tăng 3,61 gam. B. Khối lượng dung dịch tăng 2,49 gam. C. Khối lượng dung dịch tăng 3,25 gam gam. D. Khối lượng dung dịch giảm xuống 3,61. Bài 43 (C. Bến Tre lần 1 – 2012) Cho 26,08 gam hỗn hợp bột X gồm Fe và Zn tác dụng với dung dịch CuSO 4 . Sau một thời gian, thu được dung dịch Y và 27,52 gam chất rắn Z. Cho toàn bộ Z vào dung dịch H 2SO 4 (loãng, dư), sau khi các phản ứng kết thúc thì khối lượng chất rắn giảm 4,48 gam và dung dịch thu được chỉ chứa một muối duy nhất. Phần trăm khối lượng của Fe trong X là A. 41,48%. B. 60,12%. C. 51,85%. D. 48,15%. Bài 44 (C. Bến Tre lần 1 – 2012) Cho m gam Mg vào dung dịch chứa 0,18 mol FeCl3 . Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 6,72 gam chất rắn. Giá trị của m là A. 2,88 gam. B. 4,32 gam. C. 2,16 gam. D. 5,04 gam. Bài 45 (C. Nguyễn Huệ lần 4 – 2012) Cho m gam Mg vào dung dịch chứa 0,1 mol AgNO3 và 0,25 Cu NO. 3 2 , sau một thời gian thu được 19,44 gam kết tủa và dung dịch X chứa 2 muối. Tách mol lấy kết tủa, thêm tiếp 8,4 gam bột sắt vào dung dịch X, sau khi các phản ứng hoàn toàn thu được 9,36 gam kết tủa. Giá trị của m là A. 4,8 gam. B. 4,32 gam. C. 4,64 gam. D. 5,28 gam. Bài 46 (HSG Thái Bình 2009 – 2010) Cho hỗn hợp ở dạng bột gồm Al và Fe vào 100 ml dung dịch CuSO 4 0,75M, khuấy kĩ hỗn hợp để phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 9 gam chất rắn A gồm 2 kim loại. Để hào tan hoàn toàn chất rắn A thì cần ít nhất bao nhiêu lít dung dịch HNO3 1M (biết. phản ứng tạo ra sản phẩm khử NO duy nhất) ? A. 0,4 lít. B. 0,5 lít. C. 0,3 lít. D. 0,6 lít. Bài 47 (HSG Thái Bình 2010 – 2011) Hòa tan hỗn hợp X gồm Cu và Fe 2O3 trong 400 ml dung dịch HCl aM thu được dung dịch và còn lại 1,0 gam Cu không tan. Nhúng thanh Mg vào dung dịch Y, sau khi phản ứng hoàn toàn nhấc thanh Mg ra thấy khối lượng tăng thêm 4,0 gam so với khối lượng thanh Mg ban đầu và có 1,12 lít H 2 (đktc) thoát ra (giả thiết toàn bộ lượng kim loại thoát ra đều bám hết vào thanh Mg). Khối lượng Cu trong X và giá trị của a lần lượt là A. 3,2 gam và 0,75M. B. 3,2 gam và 2M. C. 4,2 gam và 1M. D. 4,2 gam và 0,75M. Bài 48 (HSG Thái Bình 2012 – 2013) Cho hỗn hợp gồm 0,04 mol Zn và 0,03 mol Fe vào dung dịch chứa 0,1 mol CuSO 4 đến phản ứng hoàn toàn, thu được dung dịch X và chất rắn Y. Cho toàn Ba OH 2 bộ X phản ứng với một lượng dư dung dịch , để kết tủa thu được trong không khí tới khối lượng không đổi cân được m gam. Giá trị của m là.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> A. 29,20 gam. B. 28,94 gam. C. 30,12 gam. D. 29,45 gam. Bài 49 : Cho 0,411 gam rắn X gồm Al và Fe vào 15 ml dung dịch AgNO3 2M. Sau khi phản ứng xong được dung dịch Y và 3,324 gam rắn Z. Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch Y thấy xuất hiện kết tủa T. Lọc lấy T nung trong không khí đến khối lượng không đổi được m gam rắn W. Giá trị của m là A. 0,579. B. 0,240. C. 0,120. D. 0,480. Bài 50 : Cho 10 gam rắn X gồm Mg, Fe vào 500 ml dung dịch CuCl2 x mol/lít. Sau khi phản ứng xong được 15,5 gam rắn Y. Thêm dung dịch NaOH dư vào phần nước lọc, rồi thu kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi được 10 gam hỗn hợp rắn Z. Vậy giá trị của x và % khối lượng Mg trong X lần lượt là A. 0,375M và 30% 0,375M và 40%. B. 0,5M và 25% D. 0,2M và 33,3%. C.. Bài 51 (BM) Cho 1,572 gam bột hỗn hợp A gồm Al, Fe, Cu tác dụng hoàn toàn với 40 ml dung dịch CuSO 4 1M thu được dung dịch B và hỗn hợp D gồm 2 kim loại. Cho dung dịch NaOH tác dụng từ từ với dung dịch B cho đến khi thu được lượng kết tủa lớn nhất. Nung kết tủa trong không khí đến khối lượng không dổi thu được 1,82 gam hỗn hợp hai oxit. Cho D tác dụng hoàn toàn với dung dịch AgNO3 thì lượng Ag thu được lớn hơn khối lượng của D là 7,336 gam. Số mol của mỗi kim loại trong hỗn hợp A lần lượt là A. 0,02 ; 0,011 ; 0,0065. B. 0,02 ; 0,015 ; 0,003. C. 0,01 ; 0,015 ; 0,003. D. 0,01 ; 0,015 ; 0,006. Bài 52 (BM) Cho 5,96 gam hỗn hợp X gồm Zn, Fe vào 1 lít dung dịch AgNO3 x (mol/lít) thì thu được 16,8 gam kết tủa. Nếu cũng lượng hỗn hợp X ở trên cho vào 2 lít dung dịch AgNO3 x (mol/lít) thì thu được 28,08 gam kết tủa. Giá trị của x là A. 0,15. B. 0,16. C. 0,14. D.0,12. Cu NO. . 3 2 Bài 53 (BM) Cho m gam Mg vào dung dịch chứa 0,1 mol AgNO3 và 0,25 mol , sau một thời gian thu được 19,44 gam kết tủa và dung dịch X chứa 2 muối. Tách kết tủa, thêm tiếp 8,4 gam bột Fe vào dung dịch X, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 9,36 gam kết tủa. Giá trị m là. A. 4,8. B. 4,32. C. 4,64. D. 5,28. Bài 54 (BM) Cho m gam bột Cu vào 200 ml dung dịch AgNO3 0,2M, sau phản ứng thu được 3,88 gam chất rắn X và dung dịch Y. Cho 2,925 gam bột Zn vào dung dịch Y thu được 5,265 gam chất rắn Z và dung dịch chỉ chứa một muối duy nhất. Giá trị của m là A. 3,17. B. 2,56. C. 1,92. D. 3,2.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> Bài 55 (C.Phan Ngọc Hiển lần 1 – 2013) Cho 5,04 gam bột Fe và 1,08 gam bột Mg tác dụng với 1,125 lít dung dịch CuSO 4 aM, khuấy nhẹ cho đến khi dung dịch mất màu xanh. Nhận thấy khối lượng kim loại thu được sau phản ứng là 8,46 gam. Giá trị của a là A. 0,1. B. 0,3. C. 0,5. D. 0,2. Bài 56 (BM) Lắc 13,14 gam Cu với 250 ml dung dịch AgNO3 0,6M một thời gian thu được 22,56 gam chất rắn A và dung dịch B, nhúng thanh kim loại M nặng 15,45 gam vào dung dịch B khuấy đều đến khi phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch chỉ chứa 1 muối duy nhất và 17,355 gam chất rắn Z. M là A. Fe. B. Zn. C. Mg. D. Al. Bài 57 (BM) Cho 8,64 gam Al vào dung dịch X (X được tạo thành bằng 74,7 gam hỗn hợp Y gồm x mol CuCl2 và y mol FeCl3 trong nước). Kết thúc phản ứng thu được 17,76 gam chất rắn gồm 2 kim loại. Tỉ lệ y : x là A. 2 : 1 3. B. 3 : 2. C. 3 : 1. D. 5 :. Bài 58 : Cho hỗn hợp X gồm 5,6 gam Fe và 5,4 gam Al vào 500 ml dung dịch hỗn hợp chứa. AgNO3 và Cu NO3 2 có nồng độ mol bằng nhau. Sau khi phản ứng xong được rắn Z gồm 3 kim loại. Cho rắn Z vào dung dịch HCl dư thấy sau phản ứng thoát ra 0,896 lít H 2 (đktc). Tính nồng độ Cu NO3 2 mol các muối AgNO3 và trong dung dịch ban đầu. Bài 59 (BM) Cho m gam hỗn hợp Fe, Cu vào dung dịch chứa 0,03 mol. Fe NO3 3. và 0,09 mol. AgNO3 sau một thời gian phản ứng lọc tách được 9,76 gam hỗn hợp chất rắn X và dung dịch Y. Cho thêm 2,16 gam bột Al vào Y đến khi các phản ứng hoàn toàn thu được 8,74 gam hỗn hợp kim loại và dung dịch Z. Giá trị của m là A. 5,02. B. 6,99. C. 5,66. Fe SO. D. 6,56. . 4 3 Bài 60 (BM) Cho m gam Mg vào dung dịch chứa 0,1 mol 2 và 0,1 mol CuSO 4 . Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn Z có khối lượng (m + 3,2) gam. Giá trị của m là. A. 6,00. B. 4,80. C. 0,96. D. 1,92. Bài 61 (DHH) Nhúng thanh kim loại R (hóa trị 2) có khối lượng 9,6 gam vào dung dịch chứa 0,24 mol. Fe NO3 3. . Sai một thời gian lấy thanh kim loại ra, dung dịch có khối lượng bằng khối.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> lượng dung dịch ban đầu. Thanh kim loại sau đó đem hòa tan bằng dung dịch HCl dư thì thu được 6,272 lít H 2 (đktc). Khối lượng Fe thu được là A. 1,12 gam. B. 2,8 gam. C. 5,04 gam. D. 5,6 gam. Cu NO3 2 Bài 62 (DDH) Hòa tan hết a gam bột Fe trong 400 ml dung dịch 0,5M và AgNO3 0,75M. Sau khi phản ứng kết thúc thấy khối lượng dung dịch giảm 21,44 gam. Giá trị của a là A. 10,96. B. 7,84. C. 4,48. D. 5,04. Bài 63 (GSTT) Cho 11,34 gam bột Al vào 300 ml dung dịch hỗn hợp gồm FeCl3 1,2M và CuCl 2. x M. Sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch X và 26,4 gam hỗn hợp 2 kim loại. Giá trị của x là A. 0,5. B. 0,4. C. 0,8. D. 1,09. Tổ trưởng tổ hóa CLB gia sư ĐH Ngoại Thương Hà Nội 0975 509 422 Nguyễn Anh Phong.
<span class='text_page_counter'>(18)</span>