Tải bản đầy đủ (.pdf) (39 trang)

HOẠT ĐỘNG CHO VAY DOANH NGHIỆP vừa và NHỎ tại NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH BIÊN HOÀPHÒNG GIAO DỊCH KCN AMATA

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (419.33 KB, 39 trang )

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
-----------------------------------------------------

BÁO CÁO THỰC TẬP

HOẠT ĐỘNG CHO VAY DOANH NGHIỆP VỪA VÀ
NHỎ TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG
VIỆT NAM- CHI NHÁNH BIÊN HỒPHỊNG GIAO DỊCH KCN AMATA

Sinh viên thực hiện: TRẦN LÊ THANH THUỲ
Lớp: DH33NH03
MSSV: 030633170859
Khố học: KHỐ K33 ĐẠI HỌC CHÍNH QUY
GVHD: TS. TRẦN THỊ VÂN TRÀ
TP. HỒ CHÍ MINH, THÁNG 6-2021


NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
-----------------------------------------------------

BÁO CÁO THỰC TẬP

HOẠT ĐỘNG CHO VAY DOANH NGHIỆP VỪA VÀ
NHỎ TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG
VIỆT NAM- CHI NHÁNH BIÊN HỒPHỊNG GIAO DỊCH KCN AMATA


Sinh viên thực hiện: TRẦN LÊ THANH THUỲ
Lớp: DH33NH03
MSSV: 030633170859
Khố học: KHỐ K33 ĐẠI HỌC CHÍNH QUY
GVHD: TS. TRẦN THỊ VÂN TRÀ

TP. HỒ CHÍ MINH, THÁNG 6- 2021


LỜI CAM ĐOAN
Tôi tên là: Trần Lê Thanh Thuỳ
MSSV: 030633170859
Lớp: DH33NH03
Tôi xin cam đoan báo cáo thực tập đề tài” HOẠT ĐỘNG CHO VAY DOANH
NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT
NAM- CHI NHÁNH BIÊN HỒ- PHỊNG GIAO DỊCH KCN AMATA” là kết
quả của quá trình quan sát, học hỏi và nghiên cứu trong suốt quá trình ba tháng thực
tập tại Ngân hàng TMCP Ngoại Thương chi nhánh Biên Hồ Phịng giao dịch khu
cơng nghiệp AMATA tỉnh Đồng Nai, cùng với sự hướng dẫn của giảng viên TS. Trần
Thị Vân Trà. Các số liệu và kết luận nghiên cứu được trình bày trong báo cáo là trung
thực, được trích dẫn đầy đủ, dựa trên nguồn cung cấp của Ngân hàng và những thơng
tin có được trong q trình thực tập.
Tơi xin chịu mọi trách nhiệm về báo cáo thực tập của mình
Sinh viên thực tập
( Ký và ghi rõ họ tên)

TRẦN LÊ THANH THUỲ

i



LỜI CẢM ƠN
Sau bốn năm gắn bó với các kiến thức tại Trường Đại học Ngân Hàng và
khoảng thời gian ba tháng thực tập tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam chi
nhánh Biên Hịa phịng giao dịch khu cơng nghiệp AMATA đã trang bị cho em kiến
thức và kinh nghiệm q báu để có thể áp dụng vào cơng việc cuộc sống sau khi em ra
trường.
Em xin được gửi đến Ban giám hiệu Nhà trường, đến tất cả quý thầy cô Trường
Đại học Ngân hàng cũng như quý thầy cơ Khoa Ngân hàng lời cảm ơn chân thành nhất
vì đã tạo điều kiện cho em được học tập trau dồi kiến thức trong một môi trường năng
động và đầy sáng tạo. Hơn hết, em xin gửi đến cô Trần Thị Vân Trà lời cảm ơn sâu sắc
vì đã trực tiếp hướng dẫn em trong suốt quá trình thực hiện bài Báo cáo thực tập này.
Em cũng xin gửi lời cảm ơn của mình đến Ngân hàng Vietcombank chi nhánh
Biên Hồ phịng giao dịch khu cơng nghiệp AMATA, các anh chị phịng tín dụng cũng
như tồn thể các anh chị trong chi nhánh đã giúp đỡ, hướng dẫn em tiếp xúc thực tế với
công việc tại Ngân hàng, cho em những trải nghiệm thú vị tại vị trí tín dụng của ngân
hàng.
Cuối cùng em xin cảm ơn đến các bạn trong nhóm thực tập, những người bạn
trong lớp và trường Đại học Ngân hàng đã hỗ trợ em rất nhiều trong việc hoàn thành
báo cáo một cách tốt nhất. Em xin gửi lời chúc sức khoẻ đến quý thầy cô Trường đại
học Ngân hàng và toàn thể anh chị cán bộ nhân viên công tác tại Ngân hàng TMCP
Ngoại Thương chi nhánh Biên hồ phịng giao dịch khu cơng nghiệp AMATA, chúc
mọi người luôn đạt được thành công trong cuộc sống.
Em xin chân thành cảm ơn!

ii


NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP
·········································································································

·········································································································
·········································································································
·········································································································
·········································································································
·········································································································
·········································································································
·········································································································
·········································································································
·········································································································
Đánh giá mức độ hồn thành q trình thực tập và nội dung báo cáo thực tập của sinh
viên
□ Xuất sắc
□ Tốt
□ Khá
□ Đạt yêu cầu
□ Không đạt yêu cầu
XÁC NHẬN ĐƠN VỊ THỰC TẬP
( Ký ghi rõ Họ tên, đóng dấu)

iii


PHIẾU CHẤM ĐIỂM BÁO CÁO THỰC TẬP
·········································································································
·········································································································
·········································································································
·········································································································
·········································································································
·········································································································
·········································································································

·········································································································
·········································································································
·········································································································
Điểm:
Giảng viên chấm 1

Giảng viên chấm 2

(Ký và ghi rõ họ tên)

( Ký và ghi rõ họ tên)

MỤC LỤC
iv


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT........................................................................................vi
DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ VÀ HÌNH...........................................................vii
LỜI MỞ ĐẦU.............................................................................................................viii
CHƯƠNG I: TỞNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI
THƯƠNG VIỆT NAM...................................................................................................1
1.1.

TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM. . .1

1.2.

GIỚI THIỆU VỀ CHI NHÁNH VIETCOMBANK BIÊN HỒ- PHỊNG

GIAO DỊCH KHU CƠNG NGHIỆP AMATA...........................................................1

1.2.1.

Nhiệm vụ và chức năng:...............................................................................2

1.2.2.

Hệ thống tổ chức:.........................................................................................2

1.2.2.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức:................................................................................2
1.2.2.2. Nhiệm vụ và chức năng của các phòng ban:.............................................3
1.2.3.

Kết quả hoạt động kinh doanh chủ yếu của ngân hàng:................................6

1.2.4.

Những thuận lợi và khó khăn hiện tại của Phịng giao dịch KCN AMATA. 7

1.2.4.1. Thuận lợi...................................................................................................7
1.2.4.2. Khó khăn..................................................................................................8
1.2.4.3. Phương hướng phát triển..........................................................................8
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CHO VAY DOANH NGHIỆP VỪA VÀ
NHỎ TẠI VIETCOMBANK CHI NHÁNH BIÊN HOÀ- PGD KCN AMATA............9
2.1.

QUY ĐỊNH CỦA VIETCOMBANK TRONG CHO VAY.................................9

2.1.1.

Nguyên tắc trong cho vay.............................................................................9


2.1.2.

Điều kiện vay vốn.........................................................................................9

2.1.3.

Loại cho vay...............................................................................................10

2.1.4.

Đồng tiền cho vay, trả nợ...........................................................................10

2.1.5.

Mức cho vay...............................................................................................10

2.1.6.

Thời hạn cho vay........................................................................................10
v


2.1.7.

Lãi suất cho vay..........................................................................................10

2.1.8.

Phí liên quan đến hoạt động cho vay chi nhánh..........................................11


2.1.9.

Phương thức cho vay..................................................................................11

2.2.

GIỚI THIỆU CÁC SẢN PHẨM CHO VAY ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP

VỪA VÀ NHỎ.........................................................................................................11
2.2.1.

Cho vay ngắn hạn từng lần.........................................................................11

2.2.2.

Tài trợ vốn lưu động...................................................................................11

2.2.3.

Cho vay dự án đầu tư..................................................................................12

2.2.4.

Cho vay mua ơtơ.........................................................................................12

2.3.

QUY TRÌNH CHO VAY..................................................................................13


2.4.

HOẠT ĐỘNG CHO VAY.............................................................................16

2.4.1. Phân tích dư nợ theo loại tiền tệ.................................................................16
2.4.3. Phân tích dư nợ theo ngành kinh tế............................................................18
2.4.4. Phân tích dư nợ theo hình thức đảm bảo nợ vay.........................................19
CHƯƠNG 3: ĐÁNH GIÁ KIẾN NGHỊ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CÁ NHÂN TẠI
NGÂN HÀNG..............................................................................................................22
3.1.

Định hướng........................................................................................................22

3.1.1.

Định hướng của Vietcombank trong cho vay.............................................22

3.1.2.

Định hướng của Vietcombank chi nhánh Biên Hồ– Phịng giao dịch khu

cơng nghiệp AMATA...............................................................................................22
3.2.

Kiến nghị...........................................................................................................23

DANH MỤC CÁC TÀI LIỆU THAM KHẢO.............................................................25

vi



DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
ATM

Máy rút tiền tự động (Automated Teller Machine)

ĐVT

Đơn vị tính

HĐKD

Hoạt động kinh doanh

LNTT

Lợi nhuận trước thuế

NHNN

Ngân hàng Nhà nước

NHTM

Ngân hàng thương mại

PGD

Phòng giao dịch


TMCP

Thương mại cổ phần

VCB

Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại Thương Việt Nam

KCN

Khu công nghiệp

DNVVN

Doanh nghiệp vừa và nhỏ

TSĐB

Tài sản đảm bảo

PGD KCN AMATA

Phịng giao dịch khu cơng nghiệp AMATA

vii


DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ VÀ HÌNH
Thơng tin
Hình 1.1

Sơ đồ 1.1
Bảng 1.1
Bảng 2.1
Bảng 2.2
Sơ đồ 2.1
Bảng 2.3
Bảng 2.4

Tên bảng, sơ đồ, hình
Logo ngân hàng TMCP Ngoại thương
Sơ đồ tổ chức ngân hàng VCB Biên Hoà –PGD KCN AMATA
Kết quả hoạt động kinh doanh của VCB PGD KCN AMATA qua
các năm 2018-2020
Tình hình dư nợ tín dụng theo loại tiền tệ giai đoạn 2018-2020
Tình hình dư nợ tín dụng theo thời gian giai đoạn 2018-2020
Tình hình dư nợ tín dụng theo thời gian giai đoạn 2018-2020
Tình hình dư nợ tín dụng theo ngành kinh tế giai đoạn 2018-2020
Cơ cấu dư nợ tín dụng theo hình thức bảo đảm tiền vay giai đoạn
2018-2020

Số trang
1
3
6
16
17
18
19
20


LỜI MỞ ĐẦU
LÝ DO THỰC HIỆN ĐỀ TÀI
Hoạt đô ̣ng tín dụng là hoạt đô ̣ng cốt lõi của các ngân hàng thương mại hiện nay
tại Việt Nam cũng như trên thế giới. Tuy nhiên qua thực tế cho thấy hoạt đô ̣ng tín dụng
là hoạt đô ̣ng có nhiều rủi ro. Cũng giớng như các doanh nghiê ̣p khác, hoạt đô ̣ng của
viii


ngân hàng thương mại là lợi nhuâ ̣n, để đảm bảo lợi nhuâ ̣n cũng như hạn chế rủi ro
trong hoạt đô ̣ng tín dụng, các ngân hàng đã đa dạng hóa hoạt đô ̣ng cho vay của mình,
tìm đến nhiều phân khúc thị trường khác nhau, mô ̣t trong số đó là tín dụng doanh
nghiệp vừa và nhỏ. Đây là phân khúc và giàu tiềm năng với lượng khách hàng rất lớn,
dồi dào và ít rủi ro.
Với định hướng trở thành ngân hàng bán lẻ – đa năng – hiê ̣n đại tốt nhất, đi đầu
trong hoạt đô ̣ng cho vay và cấp các dịch vụ tài chính doanh nghiệp, nên Vietcombank
đă ̣c biê ̣t chú trọng đến viê ̣c hỗ trợ vốn cho viêc̣ đầu tư mở rô ̣ng hoạt đô ̣ng sản xuất kinh
doanh. Thông qua hoạt đô ̣ng cho vay, ngân hàng sẽ gián tiếp kích thích đẩy mạnh đầu
tư, tiêu dùng của dân cư…góp phần nâng cao đời sống người dân, doanh nghiệp nhỏ lẻ
tại địa phương và tăng trưởng nền kinh tế của Tỉnh Đồng Nai. Để thấy được thực trạng
hoạt đô ̣ng doanh nghiệp vừa và nhỏ của Ngân hàng trong những năm qua, nên em chọn
đề tài: “Hoạt động cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Ngân hàng TMCP Ngoại
thương – Chi nhánh Biên Hồ Phịng giao dịch KCN AMATA” làm đề tài báo cáo thực
tâ ̣p của mình.
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
-

Mục tiêu chung
Phân tích tình hình hoạt đô ̣ng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Ngân hàng

TMCP Ngoại thương –Chi nhánh Biên Hồ Phịng giao dịch KCN AMATA qua 3 năm

2018-2020, từ đó đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiê ̣n hoạt đô ̣ng cho vay doanh
nghiệp vừa và nhỏ cho ngân hàng TMCP Ngoại thương – Phòng giao dịch KCN
AMATA.
-

Mục tiêu cụ thể

 Phân tích thực trạng tình hình hoạt đô ̣ng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại
Ngân hàng TMCP Ngoại thương – Phòng giao dịch KCN AMATA qua 3 năm
2018-2020 từ đó đề xuất mô ̣t số giải pháp để nâng cao hiê ̣u quả hoạt đô ̣ng tín
dụng tại Ngân hàng.
 Phân tích các chỉ số về hoạt động cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại
Vietcombank chi nhánh Biên Hồ Phịng giao dịch KCN AMATA giai đoạn từ
năm 2018-2020.
PHẠM VI NGHIÊN CỨU

ix


Đề tài đi sâu vào nghiên cứu tình hình cho vay đối với nhóm khách hàng doanh
nghiệp vừa và nhỏ từ đó đưa ra những giải pháp khắc phục.
- Không gian nghiên cứu: Đề tài được thực hiê ̣n tại Ngân hàng TMCP Ngoại
thương – Vietcombank chi nhánh Biên Hoà phịng giao dịch khu cơng nghiệp
AMATA.
- Thời gian nghiên cứu: Đề tài lấy số liê ̣u trong thời gian thực tâ ̣p từ ngày
15/03/2021-04/06/2021.
ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU
Đề tài tâ ̣p trung nghiên cứu các vấn đề trong lĩnh vực tín dụng doanh nghiệp vừa
và nhỏ tại Vietcombank chi nhánh Biên Hồ – Phịng giao dịch KCN AMATA và xem
xét các chỉ tiêu dùng để đánh giá hoạt đô ̣ng tín dụng này. Từ đó đưa ra những giải pháp

và kiến nghị phù hợp nhằm nâng cao hiê ̣u quả hoạt đô ̣ng tín dụng cá nhân của ngân
hàng.
CẤU TRÚC ĐỀ TÀI
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI
THƯƠNG VIỆT NAM
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CHO VAY DOANH NGHIỆP VỪA VÀ
NHỎ TẠI VIETCOMBANK- PHÒNG GIAO DỊCH KHU CÔNG NGHIỆP AMATA
CHƯƠNG 3: ĐÁNH GIÁ KIẾN NGHỊ HOẠT ĐỘNG CHO VAY DOANH NGHIỆP
VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG

x


CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN
NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM
1.1. TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT
NAM
Lịch sử hình thành và phát triển của ngân hàng Vietcombank
Hình 1.1: Logo ngân hàng TMCP Ngoại thương

Nguồn: Trang web www.portal.vietcombank.com.vn
Tên tiếng việt: Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam
Tên tiếng anh: Joint Stock Commercial Bank Foreign Trade Of Vietnam
Tên viết tắt: Vietcombank
Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam trước đây nay là Ngân hàng TMCP Ngoại
thương Việt Nam (hay còn được gọi là Vietcombank) được thành lập và chính thức đi
vào hoạt động ngày 01/4/1963 với tổ chức tiền thân là Cục Ngoại hối (trực thuộc Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam). Là ngân hàng thương mại Nhà nước đầu tiên được Chính
phủ lựa chọn thực hiện thí điểm cổ phần hố, ngân hàng Vietcombank chính thức hoạt
động với tư cách là một ngân hàng thương mại cổ phần vào ngày 02/6/2008 sau khi

thực hiện thành cơng kế hoạch cổ phần hóa thơng qua việc phát hành cổ phiếu lần đầu
ra công chúng. Ngày 30/6/2009, cổ phiếu Vietcombank (mã chứng khốn: VCB) chính
thức được niêm yết tại Sở Giao dịch Chứng khoán TP.HCM.
1.2.

GIỚI THIỆU VỀ CHI NHÁNH VIETCOMBANK BIÊN HỒPHỊNG GIAO DỊCH KHU CƠNG NGHIỆP AMATA

-

Ngân hàng Vietcombank có tổng cộng 11 chi nhánh và phịng giao dịch đặt ở
Thành Phố Biên Hịa. Trong đó có hai chi nhánh và chín phịng giao dịch.

-

Địa chỉ: Tầng Trệt, Trung Tâm Dịch Vụ Kcn Amata, Phường Long Bình, Thành
Phố Biên Hòa, Tỉnh Đồng Nai.

-

Số điện thoại: 025 1887 8302

-

Số Fax: 025 1887 7216

-

Trưởng phòng giao dịch : Đặng Thị Lan Anh
Vietcombank chi nhánh Biên Hoà là đơn vị thành viên trong hệ thống ngân
1



hàng Vietcombank có trụ sở chính tại Số 22, đường 3A, Khu cơng nghiệp Biên Hịa 2,
phường An Bình, thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai, được thành lập vào ngày 23
tháng 08 năm 2008. Ngành nghề kinh doanh chính là kinh doanh ngân hàng.
Vietcombank chi nhánh Biên Hoà là chi nhánh trực thuộc Vietcombank, hoạt
động theo luật các Tổ chức tín dụng và điều lệ hoạt động của Vietcombank. Kể từ ngày
thành lập đến nay, Vietcombank đã và đang hoạt động kinh doanh trên cơ sở tự kinh
doanh, tự bù đắp và có lãi. Hiện tại, Vietcombank chi nhánh Biên Hịa đã có năm
phịng giao dịch đặt tại các vị trí chiến lược trên địa bàn thành phố Biên Hòa, tỉnh
Đồng Nai. Phòng giao dịch KCN AMATA được thành lập vào tháng12/03/2012, tính
đến nay đã hoạt động được chín năm.
1.2.1. Nhiệm vụ và chức năng:
Các chức năng hoạt động chủ yếu của Vietcombank chi nhánh phịng giao dịch
khu cơng nghiệp AMATA gồm: cho vay vốn ngắn hạn, trung hạn và dài hạn đối với
các tổ chức kinh tế và dân cư từ khả năng nguồn vốn của ngân hàng; Dịch vụ mở thẻ
tín dụng; Chiếc khấu thương phiếu, trái phiếu và các chứng từ có giá khác; Cung cấp
các dịch vụ thanh toán và các dịch vụ ngân hàng khác theo quy định của ngân hàng nhà
nước Việt Nam.
1.2.2. Hệ thống tổ chức:
1.2.2.1.

Sơ đồ cơ cấu tổ chức:

Sơ đồ 1.2: Sơ đồ tổ chức ngân hàng Vietcombank chi nhánh Biên Hoà–PGD KCN
AMATA

2



GIÁM ĐỐC CHI NHÁNH
PHĨ GIÁM ĐỐC CHI
NHÁNH
Trưởng
Phịng khách
hàng cá nhân
Phó Phịng
Khách Hàng
Cá Nhân
Chun viên
Dịch Vụ
Khách hàng

Trưởng
Phịng
Khách Hàng
Doanh
Nghiệp
Phó Phịng
Khách Hàng
Doanh Nghiệp

Trưởng
phịng hành
chính nhân
sự.
Phó phịng
hành chính
nhân sự.


Trưởng
Phịng Dịch
Vụ Khách
hàng
Phó Phịng
Dịch Vụ
Khách Hàng

Trưởng
Phịng Quản
Lý Nợ.

Trưởng
phịng kế
tốn

Phó Phịng
Quản lý Nợ

Trưởng quỹ

Thủ quỹ
Kiểm Sốt
Viên

Chun viên
Dịch vụ khách
hàng

Phịng Giao

Dịch
Bộ phận tín
dụng
Bộ phận
kiểm sốt

Nguồn: www.vietcombank.com.vn
1.2.2.2.
-

Nhiệm vụ và chức năng của các phịng ban:

Giám đốc chi nhánh:
 Có nhiệm vụ phân bổ và quản lý kế hoạch, chỉ tiêu của đơn vị kinh doanh được
theo yêu cầu được giao của Khối theo từng thời kỳ, đảm bảo việc hoạt động
kinh doanh hiệu quả, tối thiểu hóa các chi phí để đạt lợi nhuận cao.
 Đánh giá hiệu quả làm việc của nhân viên nhằm đưa ra các giải pháp cải thiện/
phát huy và đề ra các chiến lược cho các hoạt động kinh doanh.
 Theo dõi các báo cáo kinh doanh của đơn vị để kịp thời đưa ra các cảnh báo và
thúc đẩy tiến độ làm việc của các bộ phận. Phải có trách nhiệm đảm bảo việc
chấp hành quy định của ngân hàng Vietcombank và pháp luật.

-

Phó giám đốc chi nhánh:

3


 Chịu trách nhiệm đảm bảo giám sát các hoạt động của chi nhánh, đảm bảo

doanh thu trong đơn vị kinh doanh, đảm bảo sự duy trì và phát triển của chi
nhánh.
 Quản lý và điều hành nhân viên chi nhánh làm việc theo đúng chức năng nhiệm
vụ được giao.
 Thực hiện và đảm bảo việc thực hiện nghiêm túc các quy trình của VCB. Khích
lệ và động viên kịp thời, tạo điều kiện tốt nhất cho các cán bộ nhân viên ngân
hàng thực hiện tốt các chỉ tiêu đã đề ra.
-

Phòng Khách hàng doanh nghiệp – khách hàng bán lẻ:

 Bộ phận chun mơn nghiệp vụ tín dụng của chi nhánh, có chức năng tham mưu
cho Giám đốc chi nhánh trong việc quản lý, chỉ đạo hoạt động thẩm định tại chi
nhánh và trực tiếp thẩm định các dự án, phương án đầu tư tín dụng, bảo lãnh
vượt quá thẩm quyền phê duyệt của các Phòng giao dịch.
 Theo dõi và quản lý các món vay như: Hồn thiện các thủ tục để giải ngân, kiểm
tra món vay, đơn đốc thu nợ, thu lãi, xử lý nợ… Do cán bộ tín dụng đảm nhiệm
theo quy chế hiện hành và thực hiện một số công việc khác do Giám đốc giao.
 Phịng khách hàng doanh nghiệp chủ yếu cấp tín dụng và quản lý các khách
hàng thuộc đối tượng doanh nghiệp bán bn, doanh nghiệp lớn. Phịng khách
hàng bán lẻ cấp tín dụng và quản lý các khách hàng thuộc đối tượng DNNVV,
cá nhân.
-

Phòng Dịch vụ khách hàng - Ngân quỹ.

 Có nhiệm vụ trực tiếp hoạch tốn kế tốn, hạch toán thống kê theo quy định của
NHNN và Vietcombank. Xây dựng kế hoạch tài chính, quyết tốn kế hoạch thu
chi tài chính, quỹ tiền lương.
 Có trách nhiệm quản lý và sử dụng các quỹ chuyên dùng. Tổng hợp lưu trữ hồ

sơ tài liệu về hạch toán, kế toán, quyết toán và các báo cáo theo quy định.
 Thực hiện nghiệp vụ thanh toán trong nước và giao dịch tiền mặt.
 Thực hiện cơng tác thanh tốn quốc tế của Chi nhánh, nghiên cứu, xây dựng và
áp dụng kỹ thuật thanh tốn hiện đại.
-

Phịng Quản lý nợ.

4


 Thực hiện quản lý các món vay, hạch tốn trên hệ thống máy tính và giám sát
q trình giải ngân và thu nợ.
-

Phòng Khách hàng cá nhân:

 Khai thác nguồn vốn bằng đồng Việt Nam và ngoại tệ từ khách hàng là các cá
nhân, tổ chức huy động vốn của dân cư Bằng VND và ngoại tệ. 
 Có nhiệm vụ tiếp thị, hỗ trợ khách hàng và thẩm định, tính tốn hạn mức tín
dụng cho khách hàng trong phạm vi được uỷ quyền.
-

Phòng khách hàng doanh nghiệp:

 Tìm kiếm, thiết lập mối quan hệ khách hàng. Chăm sóc các khách hàng hiện
hữu, tìm kiếm mở rộng thêm nguồn khách hàng mới cho ngân hàng.
 Tổng hợp, phân tích, phân loại nhóm đối tượng khách hàng.
-


Phịng hành chính nhân sự:

 Chức năng của phịng hành chính nhân sự chính là tham mưu và hỗ trợ cho Ban
giám đốc tồn bộ các cơng tác liên quan đến việc tổ chức và quản lý  nhân sự,
quản lý nghiệp vụ hành chính, cũng như các vấn đề pháp chế, hoạt động truyền
thông và quan hệ công chúng.
-

Phòng dịch vụ khách hàng:

 Giám đốc dịch vụ khách hàng có nhiệm vụ quản lý các hoạt động của bộ phận
dịch vụ khách hàng, thực hiện nhiệm vụ kiểm soát viên: kiểm soát và duyệt các
giao dịch được thực hiện bởi giao dịch viên theo các yêu cầu của khách hàng.
 Chuyên viên dịch vụ khách hàng kiêm thủ quỹ có nhiệm vụ thực hiện các giao
dịch trực tiếp với khách hàng, thực hiện các nhiệm vụ của thủ quỹ.
 Chuyên viên dịch vụ khách hàng có nhiệm vụ trực tiếp giao dịch với khách
hàng.
-

Phịng giao dịch.

 Có nhiệm vụ huy động và nhận tiền gửi ngắn, trung và dài hạn từ các tổ chức và
cá nhân, cấp tín dụng cho các tổ chức và cá nhân trong mức phê duyệt.
 Thực hiện các nghiệp vụ thanh toán và ngân quỹ và các dịch vụ ngân hàng khác.
 Hiện nay Vietcombank Biên Hồ có 5 phịng giao dịch lần lượt là PGD khu
cơng nghiệp AMATA, PGD Long Bình Tân, PGD Tam Phước, PGD Long
Thành, PGD Giang Điền phân bố trên địa bàn thành phố Biên Hoà, huyện Long
5



Thành và huyện Trảng Bom, tỉnh Đồng Nai. 3 phòng giao dịch AMATA, Tam
Phước, Giang Điền có vị trí nằm đón đầu tại 3 khu cơng nghiệp lớn trên địa bàn
tỉnh Đồng Nai.
-

Phịng Kế tốn:

+ Trưởng quỹ:
 Có nhiệm vụ quản lý tiền mặt, đảm bảo đáp ứng nhu cầu về tiền mặt của đơn vị,
giao dịch tiền mặt với NHNN và các NHTM trên địa bàn.
 Có nhiệm vụ xuất nhật tiền, tiếp quỹ cho các chi nhánh/ PGD và kiểm tra, chốt
quỹ đầu ngày, cuối ngày…
+ Thủ quỹ:
 Có nhiệm vụ kiểm sốt tiền mặt theo phân cơng của Trưởng quỹ, thực hiện việc
kiểm đếm và phân loại tiền…
 Hỗ trợ Giao dịch viên trong các giao dịch thu, chi tiền, đồng thời kiểm quỹ đầu
ngày, cuối ngày,...
1.2.3.

Kết quả hoạt động kinh doanh chủ yếu của ngân hàng:

Ngân hàng Vietcombank luôn cố gắng để đạt được mục tiêu lợi nhuận đã đề ra,
đưa ngân hàng phát triển một cách bền vững và ổn định.
Bảng 1.1: Kết quả hoạt động kinh doanh của VCB PGD KCN AMATA qua các
năm 2018-2020
ĐVT: tỷ đồng
2018
1.191

Năm

2019
1.379

2020
1.555

0.530

0.559

0.563

4,6%

5,41%

0,01%

0,01%

-93,41%

-62,96%

0,00%

0.1

0.011


21,43%

2,59%

13,11%

tế (triệu USD)
Lợi nhuận
362
442,6
422,7
19,08%
Nguồn: Phòng giao dịch khu cơng nghiệp AMATA

22,10%

-4,50%

Chỉ tiêu
Huy động vốn
Tín dụng
Tỷ lệ nợ xấu (%)
Thanh toán quốc

0,027
%
0.098

Tăng trưởng so với năm trước
2018

2019
2020
9,1%
15,78%
12,78%
0,01%

Qua bảng số liệu ở bảng 1.1 được lấy từ chi nhánh ngân hàng, nhìn
chung kết quả hoạt hoạt động kinh doanh của Vietcombank chi nhánh Biên Hoà-PGD
6


KCN AMATA có xu hướng tăng qua các năm ở các mảng như: Huy động vốn, tín
dụng và thanh tốn quốc tế. Tỷ lệ tăng trưởng bình quân hàng năm của hoạt động huy
động vốn đạt trên 10%, hoạt động tín dụng tăng trưởng nhưng có dấu hiệu suy giảm
trong năm 2020, hoạt động thanh toán quốc tế vẫn duy trì ở mức tăng trưởng trên
13%/năm, có sự chững lại năm 2019 khi mức tăng trưởng không được như kỳ vọng,
chỉ đạt dưới 3%. Tỷ lệ nợ xấu vẫn được kiểm soát rất thấp, đáp ứng giới hạn cho phép
(0,01%/so với tổng dư nợ). Nhìn chung hoạt động có xu hướng tăng nhanh từ năm
2018, tuy nhiên theo số liệu thống kê năm 2020 cho thấy có sự giảm nhẹ so với kết quả
năm 2019, nguyên nhân là do trong giai đoạn này bùng nổ dịch Covid-19 từ đầu năm
2020 dẫn đến tình hình kinh tế tồn thế giới nói chung và Việt Nam nói riêng gặp rất
nhiều khó khăn, nhiều doanh nghiệp xuất nhập khẩu sản xuất hầu như đóng băng trong
giai đoạn đầu năm khi khơng có ngun vật liệu để sản xuất và không thể đưa hàng ra
thị trường quốc tế. Để đồng hành hỗ trợ khách hàng là doanh nghiệp cá nhân chịu ảnh
hưởng bởi dịch bệnh, Vietcombank- PGD KCN AMATA cũng đã tiến hành một loạt
biện pháp cơ cấu nợ, giảm lãi suất cho vay, thực hiện kế hoạch làm việc từ xa nhằm
phòng tránh lây nhiễm trong cộng đồng, chuẩn bị phương án đối phó với tình hình dịch
phức tạp nên đã làm giảm doanh thu hoạt động của chi nhánh. Bên cạnh đó cũng, tâm
lý của khách hàng, đặc biệt là doanh nghiệp, khi hoạt động kinh doanh không khả quan

dẫn đến hành vi thu nhỏ hoạt động kinh doanh, thanh lý tài sản nhằm giảm bớt gánh
nặng tài chính, giảm bớt dư nợ ảnh hưởng không nhỏ đến chỉ tiêu kinh doanh của chi
nhánh.
1.2.1.4.

Những thuận lợi và khó khăn hiện tại của Phòng giao dịch KCN

AMATA
1.2.4.1.

Thuận lợi

Với lịch sử lâu đời, thị trường của Vietcombank chi nhánh Biên Hoà PGD KCN
AMATA khá rộng nhưng chủ yếu hoạt động phục vụ cho những khách hàng (bao gồm
cả khách hàng cá nhân và khách hàng doanh nghiệp) đang hoạt động ở khu vực Biên
Hòa, các khách hàng ở các huyện xã lân cận và các khách hàng vãng lai hay người
nước ngoài như đi cơng tác, du lịch, du học,…
Chi nhánh có tiềm năng khách hàng lớn với gần 200 nghìn khách hàng, ln gắn
bó và đồng hành với ngân hàng. Một tập thể trẻ, đoàn kết, tâm huyết, năng động, trách
nhiệm, cầu thị và một trụ sở mới, khang trang hiện đại, nằm ở vị trí thuận lợi. Đặc biệt,
7


Chi nhánh được thừa hưởng truyền thống, giá trị thương hiệu Vietcombank với nền
tảng vững mạnh về nhân sự, tài chính, cơng nghệ, …
1.2.1.1.4.2.

Khó khăn

Sự xuất hiện của các ngân hàng đối thủ cạnh tranh ngày nay cũng như sự xuất

hiện ngày càng nhiều các chi nhánh, phòng giao dịch ngân hàng …điều này là một
trong những thách thức lớn đối với Vietcombank– PGD KCN AMATA. Mặc dù PGD
KCN AMATA đã được thành lập từ lâu, là một trong những phòng giao dịch được xếp
loại cao trong hệ thống ngân hàng Vietcombank và có một nguồn khách hàng rất lớn
nhưng chi nhánh không được chủ quan mà bỏ qua vấn đề này.
Quy trình cho vay tại chi nhánh cịn khá phức tạp và yêu cầu nhiều hồ sơ chứng từ của
khách hàng có nhu cầu vay vốn.
1.2.1.1.4.3.

Phương hướng phát triển

Từ khi thành lập đến nay, PGD KCN AMATA luôn đặt ra nhiều kế hoạch cho
sự phát triển tại chi nhánh của mình trong thời gian sắp tới để đạt được chỉ tiêu đề ra
của Ban lãnh đạo Vietcombank đã giao.
Để đạt được sự kỳ vọng, mong muốn và sự tin tưởng từ Ban lãnh đạo, nên đã
đưa ra một số kế hoạch cụ thể như sau:
 Phát triển chất lượng sản phẩm cho vay và tạo ra nhiều ưu thế thuận lợi
cho khách hàng có nhu cầu.
 Phát triển đội ngũ cán bộ nhân viên và mở các lớp dạy chuyên môn nâng
cao cho cán bộ nhân viên ngân hàng thường xuyên hơn để bổ sung kiến thức chuyên
sâu và khai thác tiềm năng của nhân viên.
 Mở rộng mạng lưới quan hệ tín dụng với những đối tác tiềm năng trong
và ngoài nước một cách dễ dàng.

8


CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CHO VAY DOANH NGHIỆP VỪA
VÀ NHỎ TẠI VIETCOMBANK CHI NHÁNH BIÊN HOÀ- PGD KCN AMATA
2.1.


QUY ĐỊNH CỦA VIETCOMBANK TRONG CHO VAY

2.1.1. Nguyên tắc trong cho vay
Vietcombank xem xét quyết định cho vay đối với khách hàng mà Vietcombank
có thể xác định được khả năng tài chính và điều kiện trả nợ.
Khách hàng vay tại Vietcombank phải tuân thủ các nguyên tắc sau: Tuân thủ
các quy định của ngân hàng nhà nước liên quan đến hoạt động cho vay và quy định của
pháp luật; Sử dụng vốn vay đúng mục đích đã thỏa thuận trong hợp đồng cấp vốn;
Hoàn trả nợ gốc, lãi và các loại phí (nếu có) đầy đủ, đúng thời hạn đã thoả thuận trong
hợp đồng cấp vốn.
2.1.2. Điều kiện vay vốn
-

Điều kiện đối với khách hàng: Khách hàng đã được Vietcombank cấp GHTD hoặc
đáp ứng đủ các điều kiện cấp GHTD quy định tại Quy định cụ thể chính sách cấp
và quản lý GHTD đối với phân khúc khách hàng doanh nghiệp và định chế tài
chính phi tổ chức tín dụng trong hệ thống Vietcombank. Khách hàng trong độ tuổi
từ 18 tuổi đến 70 tuổi, khách hàng phải có tài sản thế chấp và đủ điều kiện tài chính
theo quy định của ngân hàng.

-

Điều kiện đổi với khoản vay: Nhu cầu vay vốn để sử dụng vào mục đích hợp pháp,
phù hợp với ngành nghề kinh doanh đã đăng ký.

-

Phương án sử dụng vốn phải đảm bảo:
 Cung cấp đủ thông tin về tổng nguồn vốn cần sử dụng, chi tiết các loại nguồn

vốn, trong đó có nguồn vốn cần vay tại Vietcombank.
 Đối với nhu cầu vay vốn lưu động phục vụ cho hoạt động kinh doanh/ phương
án vay vốn ngắn hạn khác.
 Khách hàng mới thành lập: Vietcombank cho vay tối đa 80% tổng nhu cầu vốn
của phương án.
 Các trường hợp khác: Tùy thuộc vào từng khoản vay cụ thể, Vietcombank có
thế xem xét, quyết định cho vay tối đa 100% tổng nhu cầu vốn của phương án.
 Đối với nhu cầu vay vốn đầu tư dự án/vay vốn đầu tư TSCĐ: Khách hàng phải
có vốn thuộc sở hữu của khách hàng tham gia vào dự án/phương án tối thiểu
9


bằng 30% tổng nhu cầu vốn hoặc tổng mức đầu tư sau khi trừ phần vốn lưu
động của dự án/phương án. Có nguồn trả nợ khả thi bằng chính nguồn thu của
dự án/phương án và các nguồn tài chính hợp pháp khác (nếu có) của khách hàng
đảm bảo trả nợ trong thời hạn cam kết.
 Có dự án (phương án) thực hiện hoạt động kinh doanh khả thi, có hiệu quả tài
chính.
2.1.3. Loại cho vay
-

Cho vay ngắn hạn là các khoản vay có thời hạn cho vay tối đa 1 năm.

-

Cho vay trung hạn là các khoản vay có thời hạn cho vay trên 1 năm và tối đa 5
năm.

-


Cho vay dài hạn là các khoản vay có thời hạn cho vay trên 5 năm.
2.1.4. Đồng tiền cho vay, trả nợ

-

Vietcombank và khách hàng thỏa thuận về việc cho vay bằng đồng Việt Nam
hoặc bằng ngoại tệ phù hợp với quy định mà Vietcombank và pháp luật có liên
quan.

-

Đồng tiền trả nợ là đồng tiền cho vay của khoản vay.
2.1.5. Mức cho vay
Mức cho vay của ngân hàng Vietcombank căn cứ vào phương án sử dụng vốn,

khả năng tài chính của khách hàng, biện pháp bảo đảm, các giới hạn cấp tín dụng đối
với khách hàng và người có liên quan, khả năng nguồn vốn và chính sách tín dụng của
Vietcombank trong từng thời kỳ để thỏa thuận với khách hàng về mức cho vay.
2.1.6. Thời hạn cho vay
-

Căn cứ để xác định thời hạn cho vay: chu kỳ hoạt động kinh doanh, khả năng tài
chính của khách hàng, thời hạn thu hồi vốn của dự án/ phương án, khả năng nguồn
vốn của Vietcombank.

-

Đối với khách hàng cá nhân là chủ doanh nghiệp tư nhân: khách hàng không được
quá 65 tuổi tại thời điểm trả nợ cuối cùng, trừ trường hợp cho vay có bảo đảm đầy
đủ bằng tài sản có tính thanh khoản cao hoặc phê duyệt của cấp có thẩm quyền tại

trụ sở chính.

-

Đối với cho vay dài hạn: chi nhánh được quyền xem xét, quyết định thời hạn cho
vay đến 7 năm.
2.1.7. Lãi suất cho vay
10


Chi nhánh thỏa thuận với khách hàng về lãi suất cho vay phù hợp với quy định
lãi suất cho vay hiện hành của Vietcombank.
2.1.8. Phí liên quan đến hoạt động cho vay chi nhánh
Phí trả nợ trước hạn; Phí trả cho hạn mức tín dụng dự phịng, Phí thu xếp cho
vay hợp vốn; Phí cam kết rút vốn; Các loại phí khác liên quan đến hoạt động cho vay
(nếu có); Chi nhánh thực hiện theo quy định của Vietcombank về thu phí dịch vụ; Biểu
phí liên quan đến hoạt động cho vay hiện hành của Vietcombank.
2.1.9. Phương thức cho vay
- Phương thức cho vay từng lần.
- Phương thức cho vay theo hạn mức.
- Phương thức cho vay theo hạn mức dự phòng.
- Phương thức cho vay hợp vốn.
- Phương thức vay theo hạn mức thấu chi trên tài khoản thanh toán.
- Các phương thức cho vay khác.
2.2.

GIỚI THIỆU CÁC SẢN PHẨM CHO VAY ĐỐI VỚI DOANH
NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ

2.2.1. Cho vay ngắn hạn từng lần

Thời hạn cho vay: Tối đa 12 tháng.
Đặc điểm của sản phẩm: Mỗi lần có nhu cầu rút vốn, doanh nghiệp sẽ phải lập
01 bộ hồ sơ vay, tổng số tiền giải ngân ≤ Số tiền vay cam kết trong hợp đồng.
Lợi ích: Kì hạn linh hoạt từ 1 đến 12 tháng/ lần nhận nợ, đáp ứng nhu cầu vay
vốn gắn liền mục đích vay, phương án kinh doanh cụ thể, loại tiền cho vay đa dạng như
VND, USD hoặc ngoại tệ khác, thích hợp với doanh nghiệp có nhu cầu vốn khơng
thường xun, hoặc vay có tính chất mùa vụ.
2.2.2. Tài trợ vốn lưu động
Thời hạn cho vay: Tối đa 12 tháng.
Đặc điểm của sản phẩm: Doanh nghiệp chỉ phải lập 01 hồ sơ cho nhiều khoản
vay trong một chu kì kinh doanh (tối đa khơng q 12 tháng) của mình. Chỉ giới hạn
dư nợ, không giới hạn doanh số. Tổng doanh số cho vay trong thời gian cho vay có thể
lớn hơn hạn mức tín dụng nếu doanh nghiệp thường xuyên trả nợ.

11


Lợi ích: Thủ tục vay đơn giản, tiện lợi có thể rút vốn vay nhiều lần với 01 bộ hồ
sơ vay. Doanh nghiệp có thể chủ động được nguồn vốn vay khi đã được cấp hạn mức
tín dụng. Thích hợp với doanh nghiệp có nhu cầu vốn thường xuyên, tốc độ ln
chuyển vốn lưu động nhanh và có uy tín đối với Vietcombank. Có nhiều phương án
cho khách hàng lựa chọn:
 Phương án 1: 6,6%/năm dưới 3 tháng.
 Phương án 2: 6,6%/năm từ 3 tháng đến dưới 6 tháng.
 Phương án 3: 6,9%/năm từ 6 tháng dến dưới 12 tháng.
 Phương án 4: 7,1%/năm cố định 12 tháng.
2.2.3. Cho vay dự án đầu tư
Thời hạn cho vay: Linh hoạt, tối đa 15 năm.
Đặc điểm của sản phẩm: Mua bán nợ, cấp lại tín dụng trong trường hợp doanh
nghiệp đã trả nợ trước hạn, cho vay để trả nợ các khoản vay nước ngoài phù hợp với

quy định của Ngân hàng Nhà nước, với khoản cho vay tái cấu trúc, Vietcombank cung
cấp khoản vay mới với các điều kiện về số tiền cho vay, thời hạn, lãi suất… phù hợp và
có lợi hơn cho doanh nghiệp so với khoản vay ban đầu.
Lợi ích: Lãi suất cho vay cạnh tranh và số tiền cho vay có thể lên đến 85% tổng
mức đầu tư dự án, dòng tiền trả nợ phù hợp với dòng tiền của dự án và dòng tiền doanh
nghiệp, loại tiền cho vay đa dạng: VND, USD và các loại ngoại tệ khác, hình thức cho
vay phong phú, thủ tục cho vay đơn giản, thuận tiện, tạo điều kiện tối đa cho doanh
nghiệp.
2.2.4. Cho vay mua ôtô
Thời hạn cho vay: Lên đến 07 năm (84 tháng).
Đặc điểm của sản phẩm: Giá trị khoản vay lên đến 70% giá trị chiếc xe nếu
được bảo đảm bằng chính chiếc xe bạn định mua và lên đến 100% giá trị xe nếu được
bảo đảm bằng tài sản khác
Lợi ích: Thời gian thẩm định hồ sơ chỉ trong 3 ngày làm việc (tính từ khi nhận
đủ hồ sơ vay vốn theo quy định của ngân hàng). Vietcombank cam kết không kéo dài
thời gian duyệt hồ sơ, làm mất uy tín của ngân hàng, mất thời gian của khách hàng.
Thủ tục cho vay nhanh chóng, thuận tiện. Lãi suất cạnh tranh, giảm dần theo dư nợ
thực tế.
12


Khả năng kiểm soát tức thời hoạt động rút, trả nợ vay tại Vietcombank bằng
dịch vụ VCB-iB@nking hoặc VCB-SMS B@nking. Có nhiều phương án cho khách
hàng lựa chọn đối với thời điểm hiện tại 06/2021, tuy nhiên lãi suất này cập nhật theo
từng tháng:
 Phương án 1: 7,29% cố định trong 12 tháng
 Phương án 2: 8,4%/năm cố định trong 24 tháng đầu tiên.
 Phương án 3: 9,6%/năm cố định trong 36 tháng đầu tiên.
 Phương án 4: 10,3%/năm cố định trong 60 tháng đầu tiên.
 Phương án 5: 8,0%/năm trong 18 tháng đầu tiên.

2.3.
-

QUY TRÌNH CHO VAY

Bước 1: Lập hồ sơ vay vốn
Cán bộ ngân hàng lập hồ sơ sau khi tư vấn vay với khách hàng. Một bộ hồ sơ

vay vốn cần thu thập các thông tin: năng lực pháp lý, năng lực hành vi nhân sự, khả
năng sử dụng vốn vay và khả năng hoàn trả nợ (gốc và lãi vay).
-

Bước 2: Phân tích tín dụng

 Phân tích tín dụng là quá trình đánh giá khách hàng về các điều kiện vay vốn và
hoàn trả nợ vay, là bước quan trọng nhất. Trên cơ sở đó giá quyết định cho vay
và giám sát khoản vay của Ngân hàng. Các yếu tố mà Ngân hàng thường xem
xét sau khi đã nhận các hồ sơ hợp lệ.
 Năng lực vay của khách hàng: Khách hàng có đủ các yếu tố pháp lý và không
thuộc tuổi vị thành niên, người rối loạn tâm thần, người đang bị truy cứu trách
nhiệm hình sự hoặc đang chấp hành án.
 Độ tin cậy của người vay: Đây là yếu tố khó xác định, tuy nhiên có thể xem xét
trên một số khé cạnh như hồ sơ quá khứ của khách hàng, thông tin qua thủ tục
vay và thơng tin thu thập từ bên ngồi, những nhận định khi tiếp xúc với khách
hàng…
 Mục đích tín dụng: Khoản vay phải hợp lý với quan điểm và chính sách tín dụng
của Ngân hàng. Ngân hàng khơng tài trợ cho các mục tiêu không hợp pháp, đầu
cơ hoặc không có lý do vay rõ ràng.
 Năng lực hồn trả: Được đánh giá qua nhiều tiêu thức khác nhau như: tuổi đời,
nghề nghiệp, thu nhập. sức khỏe…

13


×