Tải bản đầy đủ (.docx) (31 trang)

Chu de The gioi dong vat Tuan 12Do Thi Bich Phuong

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (247.4 KB, 31 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>CHỦ ĐỀ: THẾ GIỚI ĐỘNG VẬT( 5 TUẦN) TỪ NGÀY: 14/ 10 ĐẾN 15/ 11/ 2013.. SƠ ĐỒ MẠNG. Tuần 1: Động vật sống trong nhà. Từ ngày 14/10 – 18/10/2013. Tuần 2: Động vật. Tuần 3:Động vật. sống trong rừng. sống dưới nước. Từ ngày. Từ ngày. 21/10 -25/10/2013. 28/10 – 01/11/2013. CHỦ ĐỀ THẾ GIỚI ĐỘNG VẬT ( 5TUẦN). Ngày thực hiện: 14/ 10/ 2013 Ngày kết thúc: 15/ 11/ 2013. Tuần 4:Côn trùng Từ ngày 04/11 – 08/11/2013. Tuần 5: Loài bò sát. Từ ngày 11/11 – 15/11/2013.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN: 1. Phát triển thể chất: - Thực hiện tự tin và khéo léo 1 số vận động cơ bản : bò, trườn, chạy , nhảy, tung, bắt - Có thói quen, hành vi vệ sinh trong ăn uống và giữ gìn an toàn khi tiếp xúc với con vật - Biết lợi ích của các món ăn có nguồn gốc từ thịt, cá đối với sức khỏe đối với con người 2. Phát triển nhận thức: - Trẻ biết so sánh để thấy được sự giống, khác nhau của các con vật quen thuộc gần gũi qua 1 số đặc điểm của chúng - Biết được lợi ích cũng như tác hại của chúng đối với đời sống con người - Biết mối quan hệ đơn giản đối với con vật với môi trường sống (thức ăn, sinh sàn, vận động…) của các con vật - Có 1 số kỷ năng đơn giản về cách chăm sóc con vật sống gần gũi - Trẻ biết phân biệt phía trước sau, trái phải. 3. Phát triển ngôn ngữ: - Biết sử dụng các từ chỉ tên gọi, các bộ phận và 1 số đặc điểm nổi bật, rõ nét 1 số con vật gần gũi - Biết nói lên những điều trẻ quan sát, nhận xét được và biết trao đổi thảo luận với người lớn và các bạn - Nhận biết được chữ cái qua tên các con vật - Kể được chuyện 1 số con vật gần gũi (qua tranh, ảnh, quan sát con vật) - Biết xem sách, tranh ảnh về các con vật. - Tham gia có sáng tạo trong các hoạt động ngôn ngữ: đóng kịch, kể chuyện. - Thuộc và đọc diễn cảm các bài thơ về thế giới động vật - Mạnh dạn, tự tin, chủ động trong giao tiếp. 4. Phát triển thẩm mỹ: - Trẻ cảm nhận được vẽ đẹp của cuộc sống xung quanh. - Thể hiện cảm xúc phù hợp qua bài hát, vận động theo nhạc nói về các con vật - Thích nghe nhạc, chăm chú lắng nghe và nhận ra những giai điệu khác nhau của các bài hát, bản nhạc. - Hát đúng, thể hiện sắc thái tình cảm qua các bài hát theo chủ đề. - Có thể tạo ra các sản phẩm tạo hình có bố cục cân đối, màu sắc hài hòa qua, vẽ, nặn, cắt, xé dán, xếp hình về các con vật theo ý thích. 5. Phát triển tình cảm xã hội: - Biết yêu quý, chăm sóc và bảo vệ các con vật nuôi - Có ý thức bảo vệ môi trường sống và các con vật quý hiếm - Tập cho trẻ 1 số phẩm chất và kỹ năng sống phù hợp: mạnh dạn, tự tin, có trách nhiệm với công việc được giao.. TUẦN 1 : (11/11 – 15/11/2013). CHỦ ĐIỂM : THẾ GIỚ ĐỘNG VẬT CHỦ ĐỀ : LOÀI BÒ SÁT MẠNG CHỦ ĐỀ NHÁNH.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Phát triển nhận thức -Trẻ biết tên , đặc điểm, màu sắc, lợi ích môi trường sống, sinh sản của 1 số loài bò sát -Biết thêm bớt phân chia. Phát triển ngôn ngữ -Nghe và hiểu nội dung các bài thơ, bài ca dao, câu truyện về chủ điểm “Thế giới động vật” -Trẻ sử dụng đúng thuật ngữ toán học, phát âm đúng U,Ư. - Đọc diễn cảm các bài thơ về chủ điểm Thế giới động vật. Phát triển thể chất -Rèn luyện kĩ năng vận động, phối hợp taychân. - Trẻ vận động mạnh dạn, tự tin. -Rèn luyện kỹ năng thực hiện các thao tác vệ sinh.. Phát triển TC-XH -Giáo dục cháu biết yêu quý, chăm sóc, bảo vệ những con vật nuôi, tránh xa những con vật nguy hiểm -Biết đoàn kết, yêu thương, giúp đỡ bạn -Có ý thức giữ gìn ĐDĐC trong lớp gọn gàng, sạch sẽ.. Phát triển thẩm mỹ -Trẻ biết cảm nhận cái đẹp, biết yêu quí cái đẹp. Thể hiện cái đẹp qua bài thơ, SP tạo hình, qua cuộc sống sinh hoạt hằng ngày. - Trẻ biết sử dụng các đường nét tạo hình để tạo ra sản phẩm đẹp.. Phát triển nhận thức -LQVT : Thêm bớt phân chia 6 đối tượng -KPXH : Tìm hiểu 1 số loài bò sát - Trò chơi :Làm theo Y/C của cô. Phát triển ngôn ngữ -PTNN: Đàm thoại về 1 số con vật sống dưới nước -LQCC : U, Ư (Tiết 3) -Trò chơi :Nặn, tô màu chữ. Phát triển thể chất -VĐCB : Chạy chậm 100m -TCVĐ : Thi xem tổ nào nhanh -TTVS : Lau bàn ghế. Phát triển TC-XH -Nghe, hát, đọc thơ, kể chuyện về con vật. Phát triển thẩm mỹ -Tạo hình : Nặn con giun -Âm nhạc : +CHVĐ: Hai con thằn lằn con +NH: Chú éch con +TCAN: Giọng hát to, nhỏ. * ĐÓN TRẺ. Phaùt thaåm - Nắm tình hình sức khỏe của trẻ.Tạo cho trẻ sự phấn khởi khi bước vào một ngà y mớtriển i myõ - Cô ân cần niềm nở đón trẻ vào lớp, nhắc nhở lễ giáo, hướng dẫn trẻ cất đồ dùng cá * TH:Veõ trường mẫu nhân. giáo. - Cho trẻ làm quen với đồ dùng đồ chơi trong chủ điểm. * HÑVC,THNTH - Veõ toâ maøu xeù daùn - Cho trẻ nghe nhạc, làm quen bài thơ bài hát có trong chủ đề. tranh về các đồ dùng - Trẻ chọn nhóm chơi, chơi tự do, chôi daân gian. - Làm đồ dùng baèng - Cô chú ý đến những trẻ sức khỏe yếu, thụ động, hiếu động nguyeân vaät lieäu thieân - OÅn định lớp, chuẩn bị các hoạt động trong ngày. nhieân - Làm album về đồ - Trao đổi với phụ huynh cần phối hợp về sức khỏe nề nếp đạo đức. dùng lớp học *HVÑ: Cô giáo em(L1) * HỌP MẶT ĐẦU TUẦN * TCAN: giọng hát to - Cô nắm tình hình sức khỏe của tre.û giọng hát nhỏ * Nghe - Cô trò chuyện thân mật với trẻ về những gì trẻ vui thích trong ngày nghỉ, trẻ tự keå haùt: Đi học. veà mình qua ngaøy nghæ. - Trò chuyện về chủ đề * ÑIEÅM DANH - Treû quan saùt sự vắng mặt của caùc baïn tổ mình. - Taäp cho treû coù thoùi quen quan taâm laãn nhau..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Cô và trẻ cùng trao đổi xem có bạn nào vắng trong lớp - Cô cần tìm hiểu lý do vắng mặt cuûa treû, cho trẻ ngồi vào choã. - Cô điểm danh từng cá nhân trẻ, cho trẻ làm quen với tên của các bạn trong lớp. - Nhắc nhở cháu đi học đều và đúng giờ * VEÄ SINH TRAÛ TREÛ - Vệ sinh trẻ gọn gàng sạch sẽ, chơi tự do, xem tranh truyện, chơi trị chơi. - Cô trò chuyện, khuyến khích các gương tốt trong ngày, tạo tâm trạng vui, ấn tượng tốt với cô, lớp, bạn, để hôm sau thích đi học. - Hướng dẫn trẻ cất đồ dùng, đồ chơi, chào cô, ba mẹ, bạn. - Trao đổi với phụ huynh về tình hình của trẻ trong ngày. - Chú ý kiểm tra điện, nước đóng cửa trước khi ra về. *VỆ SINH, DINH DƯỠNG, LỄ GIÁO, NGAØY HỘ NGAØY LỄ - Giáo dục trẻ ăn đầy các chất dinh dưỡng để cơ thể khoẻ mạnh. - Đi tiểu xong phải xả nước, rửa tay chân sạch sẽ - Trẻ lễ phép với ông bà, cha, mẹ, cô giáo và mọi người xung quanh. - Giáo dục trẻ ăn đầy đủ các chất dinh dưỡng để cơ thể khoẻ mạnh. - Giáo dục cháu biết chào cha mẹ, chào khách lấy cất đdđc đúng nơi qui định - Giáo dục trẻ đi phía tay phải, đi lề đường, không chạy nhảy, nô đùa ở ngoài đường, đội nón bảo hiểm khi ngồi xe máy - Trẻ không vứt rác bừa bãi. - Lễ hội bé đến trường.. * TIEÂU CHUẦN BEÙ NGOAN. 1. Bé biết cảm ơn 2. Beù lễ phép với mọi người 3. Bé không làm rơi vãi thức ăn. PTTC: GIỜ NGỦ. I/ MUÏC ÑÍCH YEÂU CAÀU: - Trẻ ngủ đủ giấc - Trẻ biết tự phục vụ giờ ngủ, trật tự trong giờ ngủ, biết dọn đồ dùng sau khi ngủ dậy. - Trẻ biết ngủ đủ giấc giúp cho con người khỏe mạnh II/CHUAÅN BÒ - Lớp sạch sẽ, đóng cửa chính mở cửa sổ, trải chiếu, gối, uống nước, đi vệ sinh. III/TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG * Hoạt động 1: Chuẩn bị trước khi trẻ ngủ - Trước khi trẻ ngủ, cô nhắc nhở đi vệ sinh trước khi ngủ. Hướng dẫn trẻ tự lấy gối, chaên, nệm … - Bố trí chỗ ngủ cho trẻ sạch sẽ, yên tĩnh, thoáng mát về mùa hè, ấm áp về mùa đông. Phòng ngủ nên giảm ánh sáng bằng cách đóng bớt một số cửa sổ hoặc tắt bớt đèn..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Khi đã ổn định chỗ ngủ, cô có thể hát hoặc cho trẻ nghe những bài hát ru, dân ca êm dịu để trẻ dễ đi vào giấc ngủ. Với những cháu khó ngủ, cô gần gũi, vỗ về trẻ giúp treû yeân taâm, deã nguû hôn. * Hoạt động 2: Theo dõi trẻ ngủ - Trong thời gian trẻ ngủ cô phải thường xuyên có mặt để theo dõi lúc trẻ ngủ, không để trẻ úp mặt vào gối hoặc trùm chăn kín, sửa lại tư thế để trẻ ngủ thấy thoải mái (neáu thaáy caàn thieát). - Khi trẻ ngủ: về mùa hè, nếu dùng quạt điện chú ý vặn tốc độ vừa phải và để xa, từ phía chân trẻ; nếu dùng điều hòa nhiệt độ không nên để nhiệt độ lạnh quá. Mùa đông nhớ chú ý đắp chăn ấm cho trẻ, không nên để trẻ mặc quá nhiều quần áo. Cho phép treû ñi veä sinh neáu treû coù nhu caàu. - Quan sát, phát hiện kịp thời và xử lý các tình huống có thể xảy ra trong khi ngủ. * Hoạt động 3:.Chăm sóc sau khi trẻ thức dậy - Không nên đánh thức trẻ dậy đồng loạt, trẻ nào thức trước cô cho dạy trước, tránh đánh thức cùng một lúc ảnh hưởng đến trẻ khác và sinh hoạt của lớp. Không nên đánh thức trẻ dậy sớm trước khi trẻ tự thức giấc vì dễ làm cho trẻ cáu, mệt mỏi. - Sau khi trẻ dậy hết, cô hướng dẫn trẻ tự làm các công việc vừa sức với trẻ như : cất gối, chiếu. Có thể chuyển dần trạng thái ngủ sang hoạt động khác bằng cách cho trẻ hát một bài hát hoặc âu yếm nói chuyện với trẻ, hỏi trẻ mơ thấy gì. Cô bật đèn, mở cửa sổ từ từ. Cô nhắc nhở trẻ đi vệ sinh, sau khi trẻ tỉnh táo cho trẻ ăn quà chiều.. THỂ DỤC SÁNG Đề tài : Thở 1, tay vai 2, Bụng lườn 1, chân 2, bật 1 1/ Mục đích yêu cầu - Trẻ biết thực hiện các động tác của bài tập thể dục sáng. - Trẻ biết tập thể dục sẽ giúp cơ thể khỏe mạnh. - Rèn sự phối hợp tay- chân giúp trẻ nhanh nhẹn, linh hoạt hơn - GD trẻ thường xuyên tập thể dục sáng 2/ Chuẩn bị 3/ Tiến hành Hoạt động của cô - Tập hợp lớp thành 3 hàng dọc a/ Khởi động -Chuyển đội hình thành vòng tròn -Đi luân phiên : Mũi- mép- gót chân -Chạy luân phiên : chậm- nhanh- chậm Chuyển đội hình thành 3 hàng dọc- 3 hàng ngang và dãn hàng. b/ Trọng động * Bài tập phát triển chung - Thở 1 : Gà gáy Ò Ó O…. Hoạt động của trẻ -Trẻ tập hợp. - Tay vai 2 : Đưa tay ra trước, lên cao TTCB: Đứng thẳng, khép chân, tay để dọc thân.. - Trẻ tập động tác tay vai cùng cô (4l_8 nhịp). -Trẻ thực hiện theo hiệu lệnh. -Trẻ tập.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Nhịp 1: bước chân trái sang bên 1 bước, rộng bằng vai, tay đưa về trước, lòng bàn tay sấp Nhịp 2: hai tay đưa lên cao lòng bàn tay hướng vào nhau. Nhịp 3: như nhịp 1 Nhịp 4: vê tư thế chuẩn bị -. Bụng lườn 1 : Đứng cúi gập người về phía trước, tay chạm ngón chân TTCB: Đứng thẳng, khép chân, tay thả xuôi.. - Trẻ tập động tác bụng lườn cùng cô (4l_8 nhịp). Nhịp 1: bước chân trái sang bên 1 bước nhỏ, tay đưa lên cao (lòng bàn tay hướng vào nhau) Nhịp 2: cúi gập người về phía trước, tay chạm ngón chân. Nhịp 3: như nhịp 1 Nhịp 4: về tư thế chuẩn bị. - Chân 2 :Ngồi khuỵu gối TTCB: Đứng thẳng, tay thả xuôi. Nhịp 1: tay đưa lên cao (lòng bàn tay hướng vào nhau) kiễng chân Nhịp 2: ngồi khụy gối, tay đưa ra phía trước, lòng bàn tay sấp. Nhịp 3: như nhịp 1 Nhịp 4: về tư thế chuẩn bị. -. - Trẻ tập động tác chân cùng cô (4l_8 nhịp). Bật 1 : Bật tại chỗ. -Trẻ bật.. c/ Hồi tĩnh Cho trẻ chơi trò chơi : gieo hạt * Kết thúc.. -Trẻ chơi. VI/ HOẠT ĐỘNG ĂN 1/ Mục đích yêu cầu - Trẻ biết được tầm quan trọng của chất dinh dưỡng. Biết được chất mình ăn cung cấp cho cơ thể những gì? - Trẻ biết ăn đủ chất dinh dưỡng để có sức khỏe tốt, cơ thể khỏe mạnh. - GD trẻ ăn uống văn minh, mời trước khi ăn 2/ Chuẩn bị - Bàn ghế, tô muỗng - Khăn trải bàn, bình bông, dĩa đựng thức ăn rơi vãi - Thức ăn 3/ Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ - Cô ổn định lớp- giới thiệu giờ ăn - Cô cho trẻ đi vệ sinh- rủa tay -Trẻ đi vs- rửa tay.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Tổ trực nhật phụ cô kê bàn ghế - Cô chia thức ăn - Mời từng tổ vào bàn ăn - Cô giới thiệu thức ăn - GD trẻ mời trước khi ăn, ăn hết suất… - Cô mời trẻ ăn - Cô bao quát trẻ ăn - Cô động viên trẻ ăn nhanh, ăn không nói chuyện - Ăn xong- trẻ đi vệ sinh - Trẻ vào lớp * Kết thúc. -Trẻ vào bàn ăn -Trẻ ăn. -Trẻ nghỉ. HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI: ĐỀ TÀI: LOÀI BÒ SÁT.     . Thứ 2: Quan sát con rắn. Thứ 3: Quan sát con thạch sùng. Thứ 4: Quan sát con cá sấu. Thứ 5: Quan sát con kỳ nhông. Thứ 6: Ôn.. I/Mục đích yêu cầu: - Trẻ biết đặc điểm, tên gọi, màu sắc, hình dáng, thức ăn, môi trường sống, quá trình sinh sản của 1 số loài bò sát. - Qua hoạt động giúp trẻ phát triển vốn từ, làm cho ngôn ngữ trẻ phát triển mạch lạc hơn. - Trẻ tham gia vào các hoạt động của cô làm cho trẻ phát triển khả năng tư duy, so sánh, ghi nhớ và thể lực của trẻ phát triển hài hòa. - GD trẻ biết tránh xa những con vật nguy hiểm, yêu quý, chăm sóc bảo vệ các con vật nuôi. II/Chuẩn bị: - Địa điểm quan sát: sân rộng sạch sẽ, thoáng mát, an toàn. - Trò chơi, bài hát * TÍCH HỢP: + Âm nhạc + Văn học + TTHCM, LG, BVMT III/ Caùch tieán haønh * Hoạt động 1: Trước khi ra sân. - Cô cho lớp hát những bài hát theo chủ đề. - Các con vừa hát bài gì? - Nội dung bài hát nói gì vậy các con? - Cô giới thiệu bài ,giới thiệu trò chơi vận động và cuối cùng cô sẽ cho các con chơi tự do. - Cô giáo dục: TKNL. TTHCM. Không hái hoa bẻ cành, không xô đẩy chen lấn bạn. * Hoạt động 2: Tổ chức cho trẻ ra sân. - Treû xeáp thành vòng tròn. - Trẻ hát - Trẻ lắng nghe cô giới thiệu..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> + Ôn kiến thức cũ: Tuần vừa rồi các con đã làm quen với chủ đề “côn trùng” và nói về 1 số con côn trùng +Bài mới: Tuần này cơ sẽ cho các con tìm hiểu về: Chủ Đề: Thế giới động vật Chủ đề nhánh: “loài bò sát” nha! - Thứ hai: Quan sát con rắn - Cô và lớp hát bài “ta đi vào rừng xanh” - Các con vừa hát bài gì? - Trong bài hát có những con vật gì? - Cô cho lớp nhắc lại chủ đề trong tuần. - Cô Đàm thoại với trẻ - Hôm nay cô sẽ cùng các con cùng nhau quan sát con rắn xem con rắn có những đặc điểm gì nha! - Cô cho trẻ về 3 nhóm và cho trẻ quan sát tranh. - Cô cho trẻ về vòng tròn lớn và hỏi trẻ. - Cô có con gì đây? - con rắn có những đặc điểm gì? - Màu gì? - hình dáng như thế nào? - rắn sống ở đâu? - Rắn là loài gì? - Rắn đẻ con hay đẻ trứng? - Rắn là con vật có lợi hay hại? - Các con đã thấy răn bao giờ chưa ? - Khi thấy rắn các con phải làm gì? Cô GD: tránh xa những con vật nguy hiểm. -Trò chơi vận động. - Cô giới thiệu tên trò chơi: “Rồng rắn lên mây” - Cô giới thệu luật chơi, cách chơi. - Cô tổ chức cho trẻ chơi 3-> 4 lần - Thứ ba: Quan sát con thạch sùng - Cô cho lớp hát bài “ Hai con thằn lằn con” - Cô đàm thoại với trẻ. - Các con vừa hát bài gì? - trong bài hát nhắc tới con vật gì? - Các con thấy con thằn lằn bao giờ chưa? Thằn lằn người ta còn gọi là thạch sùng đó các con - Vậy Hôm nay cô và các con sẽ cùng nhau tìm hiểu về con thằn lằn nha! -Cô cho trẻ về 3 nhóm và cho trẻ quan sát tranh. - Cô cho trẻ về vòng tròn lớn và hỏi trẻ. - Cô có con gì đây? - Con thằn lằn có những đặc điểm gì? - Màu gì? - Hình dáng như thế nào? - thằn lằn sống ở đâu? - thằn lằn là loài gì? - Thằn lằn đẻ con hay đẻ trứng?. - Trẻ nhắc lại kiến thức cũ. - Trẻ lắng nghe. - Trẻ hát - Trẻ trả lời.. - Trẻ lắng nghe cô giáo dục. - Trẻ nghe cô giới thiệu LC, CC - Trẻ chơi - Trẻ hát - Trẻ trẻ lời.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Thằn lằn là con vật có lợi hay hại? Cô GD: không nghịch, đánh hay bắt con vật -Trò chơi vận động - Giới thiệu trò chơi: “cáo và thỏ” - Cô giới thệu luật chơi, cách chơi. - Cô tổ chức cho trẻ chơi 3-> 4 lần - Thứ tư: Quan sát con rết - Cô cho cả lớp hát bài “ Một con vịt” - Cô đàm thoại về nội dung bài hát. -Cô cho trẻ về 3 nhóm và cho trẻ quan sát tranh. - Cô cho trẻ về vòng tròn lớn và hỏi trẻ. - Cô có con gì đây? - cá sấu có những đặc điểm gì? - Màu gì? - Hình dáng như thế nào? - Con cá sấu sống ở đâu? - Cá sấu đẻ con hay đẻ trứng? - cá sấu là con vật có lợi hay hại? - Các con đã thấy rết bao giờ chưa ? - Khi thấy con cá sấu các con phải làm gì? Cô GD: tránh xa những con vật nguy hiểm. -Trò chơi vận động: - Giới thiệu trò chơi: “Bắt chước tạo dáng” - Cô giới thệu luật chơi, cách chơi. - Cô tổ chức cho trẻ chơi 3-> 4 laàn. - Thứ năm: Quan sát con kỳ nhông - Cô cho cả lớp đọc thơ “Kỳ nhông” - Các con đọc bài thơ gì? - Trong bài thơ có nhắc đến con gì vậy các con?. - Hôm nay cô và các con sẽ cùng nhau quan sát con kỳ nhông nha! - Cô cho trẻ về 3 nhóm và cho trẻ quan sát tranh. - Cô cho trẻ về vòng tròn lớn và hỏi trẻ. - Cô có con gì đây? - con kỳ nhông có những đặc điểm gì? - Màu gì? - hình dáng như thế nào? - kỳ nhông sống ở đâu? - nó thuộc loài gì? - Con kỳ nhông đẻ con hay đẻ trứng? - Con kỳ nhông là con vật có lợi hay hại? Cô GD cháu. - Thứ sáu: Ơn - Cô và trẻ cùng ôn lại những kiến thức trong tuần đã học - Cô giới thiệu trò chơi: “Rồng rắn lên mây” - Cô giới thiệu luật chơi và cách chơi. - Cô tổ chức cho cả lớp chơi 3-> 4 lần. - Trẻ lắng nghe cô giáo dục -. Trẻ nghe cô giới thiệu LC, CC Trẻ chơi.. -. Trẻ hát. Trẻ trả lời.. -. Trẻ lắng nghe cô giáo dục.. -. Trẻ nghe cô giới thiệu LC, CC Trẻ chơi.. -. Trẻ đọc Trẻ trả lời.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> * Hoạt động 3: Bạn chơi gì? Cô cho chaú chơi tự do với đồ chơi cô chuẩn bị sẵn có ngoài trời. - Cô cùng trẻ tham gia chơi với trẻ - Coâ QSHD treû chôi. - Coâ taäp trung treû laïi vaø nhaän xeùt cuoái buổi chơi ngoài trời - Coâ cho chaùu ñi vệ sinh caù nhaân. * Keát thuùc tieát hoïc: nhaän xeùt, tuyeân döông.. -. Trẻ lắng nghe cô giáo dục.. -. Trẻ và cô cùng đàm thoại lại những kiến thức đã học trong tuần. Trẻ lắng nghe cô giới thiệu LC, CC Trẻ chơi.. -. - Trẻ chơi. - Trẻ lắng nghe cô nhận xét. HOẠT ĐỘNG GÓC: Chủ đề nhánh: Loài bò sát Noäi dung caùc goùc: - Phaân vai: Cửa hàng bán vé, nước uống, trái cây, bánh kẹo - Goùc ngheä thuaät: vẽ con vật loài bò sát. - Goùc hoïc taäp: chơi ghép hìnht . - Góc xây dựng: Xây thảo cầm viên - Goùc thieân nhieân: chơi lá cây, đá sỏi. I/ Muïc ñích yeâu caàu: - Trẻ biết được nội dung trong từng gĩc chơi, trẻ thực hiện được các yêu cầu trong các góc chơi. - Trẻ cảm nhận được các đẹp, tạo ra sản phẩm đẹp. - Rèn kỹ năng ngôn ngữ, thẩm mỹ, tình cảm_xã hội cho trẻ. - Trẻ biết sử dụng ngôn ngữ giao tiếp, mối quan hệ các vai chơi, đoàn kết khi chơi, bieát cất đồ dùng ngaên naép goïn gaøng..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> - Giáo dục cháu nhường nhịn, giúp đỡ bạn bè có mối quan hệ tốt ở các góc chơi, biết xếp đồ dùng đồ chơi đúng nơi quy định II- Yêu cầu, nội dung từng góc Noäi dung Phaân vai Ngheä thuaät Hoïc taäp Xây dựng Thieân nhieân Cửa hàng bán vé, Vẽ loài bò sát Chơi ghép Xây thảo cầm Lá cây, Đá Teân troø trái cây, bánh kẹo, hình viên sỏi, lá cây, chôi nước hột hạt. Muïc ñích - Chaùu bieát theå Yeâu caàu hieän vai chôi giữa ba mẹ và con - Chaùu giao tieáp cùng bạn ở góc chôi, maïnh daïn tự tin khi chơi. - Giaùo duïc treû chơi trật tự, khoâng tranh daønh đồ chơi với bạn. - Chaùu bieát vẽ 1 số con vật loài bò sát - Chaùu bieát thực hiện và sử duïng caùc kó naêng taïo hình để làm ra các saûn phaåm đẹp. - Giaùo duïc cháu giữ gìn saûn phaåm vaø thu dọn đồ duøng sau khi chôi.. - Chaùu bieát chơi , biết gọi tên các con vật, biết lợi ích của chúng - Chaùu biết sử dụng ngôn ngữ để diễn đạt, giao tieáp với bạn khi chơi. - Giaùo duïc chaùu trật tự và giữ gìn tranh sạch sẽ.. - cháu biết xây thảo cầm viên có hàng rào, cây xanh, con thú, cổng… -Reøn khaû naêng tö duy vaø nhaän bieát cuûa trẻ. - Cháu caûm nhận được vẻ đẹp của ngơi nhà vaø saûn phaåm mình taïo thaønh. - Giaùo duïc chaùu thu doïn đồ chơi gọn gaøng.. Treû bieát dùng các viên đá, sỏi, hột hạt để xếp, và làm thành những hình có ý nghĩa. - Reøn kyõ naêng saùng taïo vaø caån thaän cuûa treû - Treû bieát veä sinh moâi trường, yêu thích saûn phaåm taïo ra.. Chuẩn bị Đồ dùng ở góc.. Giấy vẽ, màu. Trò chơi ghép hình. Đá sỏi, lá cây, hột hạt.. Gợi ý hoạt động. Cô gợi ý cho trẻ Cơ gợi ý cho trẻ ghép vẽ những con vật thuộc loài bò sát. Đồ chơi xây dựng: hàng rào, con thú, cây xanh Cô gợi ý cho treû xâythảo cầm viên có hàng rào, cây xanh. Gợi ý cho trẻ đóng vai 1 gia đình buôn bán vé, trái cây, bánh kẹo, nước uống cho khách tham quan. III. Các bước tiến hành Hoạt động của cô * Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Taäp trung treû bằng bài thơ“Hai con thằn lằn con”. Hoạt động của cháu - Treû taäp trung, trẻ hát. Cô gợi ý cho treû dùng sỏi, đá và xếp và làm thành những con vật có ý nghĩa.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> - Caùc con vừa hát bài gì? - Trong bài hát có nhắc tới con vật gì? - Những con vật đó sống ở đâu? - Cô và cháu đàm thoại những gì trẻ biết về lồi bò sát - Cô giáo dục trẻ: TTHCM - Tuần này cô và các con cùng học và tìm hiểu về chủ đề: Thế giới động vật Chủ đề nhánh: loài bò sát với giờ hoạt động vui chơi ngày hôm nay cô sẽ cho các con chơi: + Ở góc phân vai: Các con sẽ đóng vai Ba mẹ và những người con. Bán vé, trái cây, bánh kẹo, nước uống cho khách tham quan + Ở góc xây dựng: Các con sẽ xây thảo cầm viên. Khi xây các con nhớ xây hàng rào, bên trong có ao cá. Khi xây xong các con trồng thêm cây hoa, cây xanh để cho mô hình của chúng ta đẹp hơn nha các con. + Góc nghệ thuật: Vẽ con sâu thật đẹp để lát cô lại nhận xét nha! + Góc học tập: Cô sẽ cho các con chơi ghép hình nhé! + Góc thiên nhiên: Các con sẽ dùng đá, sỏi, hột hạt để xếp thành những hình có ý nghĩa. - Các con chú ý khi chơi thì các con nhớ phải nhường nhịn nhau, không tranh giành đồ chơi với bạn, trật tự chơi, khi chơi xong thì các con dọn đồ chơi về đúng nơi quy định nha! * Hoạt động 2: Bé tham gia chơi - Cho lớp hát bài “Cá vàng bơi” và về góc chơi mà trẻ thích - Cô bao quát đến từng góc chơi, động viên cháu thực hiện theo yêu cầu của cô, cô khuyến khích chaùu saùng taïo - Cô bao quát gợi ý giải quyết tình huống - Báo sắp hết giờ - Cô đến từng góc chơi nhận xét * Hoạt động 3: Bé học hỏi - Taäp trung treû laïi goùc troïng taâm - Nhắc cháu thu dọn đồ dùng - Keát thuùc.. - Trẻ trả lời. -Treû laéng nghe vaø vaøo goùc chôi. - Trẻ lắng nghe cô giáo dục. - Trẻ về góc chơi.. - Treû taäp trung laïi goùc troïng taâm. - Treû nghæ.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Thứ 2- 11/11/2013 PHÁT TRIỂN THẨM MỸ: GDAN CHVĐ: Hai con thằn lằn con( Loại 2). NH: Chú ếch con. TCVĐ: Giọng hát to, nhỏ 1. Yêu cầu: - Trẻ thuộc lời bài hát, tham gia biểu diễn văn nghệ cùng cô và các bạn. - Trẻ vận động khéo léo, nhịp nhàng theo nhịp bài hát. - Trẻ hiểu nội dung bài hát và chú ý lắng nghe cô hát và vận động cùng cô. - GD trẻ yêu quý, chăm sóc và bảo vệ các con vật 2. Chuẩn bị: - Dụng cụ âm nhạc. - Trò chơi: Đoán tên bạn hát - NDTH: TTHCM, LG, TKNL, LQVH, BĐKH. 3. Tiến hành: Hoạt động của cô - Cô cho trẻ đọc thơ “Con gà trống” - Đàm thoại: + Con vừa hát bài gì?. + Nội dung bài hát nói gì?. + Bài hát trong chủ đề gì? - Cô giáo dục: - Cô dẫn trẻ đi xem phim. - Cô xướng âm cho trẻ nghe bài: “ 2 con thằn lằn con”. Cho trẻ đoán tên bài hát. - Cô và trẻ cùng hát bài: “ 2 con thằn lằn con” theo đội hình vòng tròn và lấy dụng cụ gõ. - Nhóm bạn gái vào vòng tròn trong hát _ gõ phách. - Nhóm bạn trai vào vòng tròn trong hát _ gõ phách. - Cho 2 trẻ quay mặt vào nhau _ quay lưng vào nhau. - Cho trẻ đi vòng tròn cất dụng cụ gõ. - Cho trẻ chuyển 3 hàng dọc hát múa. - Cho trẻ chuyển 3 hàng ngang hát múa. - Cho trẻ chuyển thành 3 vòng tròn hát múa. - Cho trẻ chuyển thành vòng tròn lớn - Cô giới thiệu bài nghe hát. “ Chú ếch con” - Cô hát cho trẻ nghe. - Cô nói nội dung bài hát. - Cô hát lần nữa cho trẻ vận động cùng cô. - Cô giáo dục: BĐKH - Cho trẻ chơi trò chơi: Giọng hát to, nhỏ. - Cô nêu luật chơi, cách chơi. - Cô tổ chức cho trẻ chơi. - Cô nhận xét trẻ chơi. - Cho trẻ hát múa lại bài: “2 con thằn lằn con”. Kết thúc.. Hoạt động của trẻ - Hát. - Trả lời.. -. Trẻ xem Lắng nghe.. -. Hát- vđ.. -. Nghe cô hát.. -. Vận động.. -. Chơi.. -. Hát- múa..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Phát triển nhận thức LÀM QUEN VỚI TOÁN. ĐỀ TAØI:Dạy trẻ thêm bớt phân chia 6 đối tượng I/ Muïc ñích yeâu caàu: - Trẻ biết them bớt phân chia 6 đối tượng - Rèn cho trẻ mạnh dạn, tự tin khi tham gia trò chơi. - Trẻ cảm nhận được vẻ đẹp đồ dùng, đồ chơi. - Treû biết sử dụng ngôn ngữ toán học để trả lời câu hỏi của cô. - Giáo dục trẻ ham thích học toán. II/ Chuẩn Bị: - Đồ dùng của cô và trẻ - Âm nhạc - BVĐD, TTHCM, BĐKH III/ Caùch Tieán Haønh HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ * Ổn định - Cô cho cả lớp hát bài “Hai con thằn lằn con” - Lớp mình vừa hát bài gì? - Bài hát nói đến các con vật gì? - Những con vật đó sống ở đâu? - Cô và trẻ cùng trò chuyện về chủ đề. - Cô giáo dục: TTHCM, BVVN * Ôn kiến thức cũ. - Cho đếm sl con bướm(4 con) - Trẻ đếm số con chuồn chuồn(6 con ) - Hai nhóm này ntn với nhau? - Nhóm ít hơn là mấy? nhóm nhiều hơn là mấy? - Cô cho trẻ tao 2 nhóm bằng nhau và tìm số tương ứng * Hoạt động 2: thêm bớt phân chia 6 đối tượng - Cô có bao nhiêu con gà.(6). - Trẻ tìm số tương ứng - Có bao nhiêu con vịt .(5) - Cô muốn có 6 con cô phải làm ntn? - Cô mời trẻ lên thêm - Đọc bài thơ: Ong và bướm - Cho trẻ đếm số con ong (6 con) - Cô mời 1 trẻ lên bớt 2 con và tìm số tương ứng - Cô làm thao tác phân chia thành 2 nhóm( 1-6; 2-4; 33) và tìm số tương ứng với mỗi nhóm * Hoạt động 3: Luyện tập, củng cố. - Trẻ hát “Cá vàng bơi” và đi lấy đồ dùng rời - Cô cho trẻ thực hiện theo yêu cầu của cô.. HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ - Lớp hát cùng cô - Trẻ trả lời. - Trẻ chơi. - Trẻ lắng nghe - Trẻ chơi - Trẻ trả lời - Trẻ trả lời.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> - Cô nhận xét và cho trẻ cất rổ thẻ hình rời. - Cô giới thiệu bài tập trong sách. - Cô nêu yêu cầu bài tập. - Cho cháu vào bàn làm bài tập. - Cô bao quát hướng dẫn cháu thêm. - Báo hết giờ - Nhận xét * Hoạt động 4: Kết thúc. - Cô cho lớp chơi trò chơi “ Thi xem đội nào nhanh” - Cho trẻ thành 3 nhóm: +Thêm cho đủ 6 con bươm + Gạch bớt để được 6 con ong + Phân chia con bướm thành 2 nhóm và gắn số tương ứng - Cô giới thiệu luật chơi, cách chơi - Cô nhận xét, tuyên dương và kết thúc tiết học.. - Trẻ trả lời. - Trẻ lắng nghe cô giáo dục - Trẻ hát và lấy thẻ rời - Trẻ làm theo yêu cầu của cô - Trẻ làm bài tập trong sách - Trẻ chơi - Kết thúc tiết học. TRÒ CHƠI MỚI Đề tài : Trò chơi :Bắt chước tạo dáng 1/ Mục đích yêu cầu - Trẻ thực hiện đúng luật chơi, cách chơi - Trẻ tích cực chơi - Phát triển thể chất cho trẻ - GD trẻ chơi với bạn, chơi nhiệt tình 2/ Chuẩn bị - bóng - NDTH : GDAN, TTHCM, TKNL, BĐKH 3/ Tiến hành Hoạt động của cô -Cô tập trung trẻ và giới thiệu trò chơi : Bắt chước tạo dáng -Cho trẻ khởi động -Cô giới thiệu luật chơi, cách chơi : + Luật chơi : Khi nghe cô nói tạo dáng thì tất cả các bạn phải tạo cho mình 1 kiểu dáng đẹp + Cách chơi : Cô cho lớp đi thành vòng tròn, vừa đi vừa hát hoặc đọc thơ theo chủ đề trong tuần, khi cô nói tạo dáng thì tất cả các bạn đứng lại tự tạo cho mình 1 hình dáng mà mình thích, vd như: con cò thì đang nghiêng đầu ngù, 1 chân co lên. Khi cô nói tạo dáng mà có 1 vài bạn nào đó không làm được thì bị phạt nhảy cóc -Cô tổ chức cho trẻ chơi -Cô bao quát trẻ chơi -GD trẻ chơi không tranh giành, chen lấn, xô đẩy bạn… * Kết thúc. Hoạt động của trẻ - Trẻ ngồi - Trẻ khởi động nhẹ nhàng - Trẻ chú ý. - Trẻ tham gia trò chơi.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> - Trẻ nghỉ Nhận xét cuối ngày. ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………. Thứ 3- 12/110/2013 Phát triển thể chất : TDGH Đề tài : Chạy chậm 100m 1/ Mục đích yêu cầu - Trẻ biết thực hiện bài tập “Chạy chậm 100m” và bài tập chung thở 3, tay vai 3, bụng lườn 6, chân 2, bật 4. - Rèn sự phối hợp nhịp nhàng giữa tay và chân - Trẻ hít thở sâu giúp hệ hô háp phát triển tốt - GD trẻ thường xuyên tập thể dục 2/ Chuẩn bị - Địa điểm tập : thoáng mát, sạch sẽ - Dụng cụ thể dục : - NDTH : GDAN, BVMT, GD TTHCM, TKNL, BĐKH 3/ Tiến hành Hoạt động của cô - Tập hợp lớp thành 3 hàng dọc HĐ1 : Khởi động -Chuyển đội hình thành vòng tròn -Đi luân phiên : Mũi- mép- gót chân -Chạy luân phiên : chậm- nhanh- chậm -Chuyển đội hình thành 3 hàng dọc- 3 hàng ngang và dãn hàng. HĐ2 : Trọng động * Bài tập phát triển chung - Thở 1 : Gà gáy Ò Ó O…. - Tay vai 2 : Đưa tay ra trước, lên cao TTCB: Đứng thẳng, khép chân, tay để dọc thân. Nhịp 1: bước chân trái sang bên 1 bước, rộng bằng vai, tay đưa về trước, lòng bàn tay sấp Nhịp 2: hai tay đưa lên cao lòng bàn tay hướng vào nhau. Nhịp 3: như nhịp 1 Nhịp 4: vê tư thế chuẩn bị. Hoạt động của trẻ - Trẻ tập hợp -. Trẻ thực hiện theo hiệu lệnh. -. Trẻ tập. - Trẻ tập động tác tay vai cùng cô (4l_8 nhịp).

<span class='text_page_counter'>(17)</span> -. Bụng lườn 1 : Đứng cúi gập người về phía trước, tay chạm ngón chân TTCB: Đứng thẳng, khép chân, tay thả xuôi.. - Trẻ tập động tác bụng lườn cùng cô (4l_8 nhịp). Nhịp 1: bước chân trái sang bên 1 bước nhỏ, tay đưa lên cao (lòng bàn tay hướng vào nhau) Nhịp 2: cúi gập người về phía trước, tay chạm ngón chân. Nhịp 3: như nhịp 1 Nhịp 4: về tư thế chuẩn bị. - Chân 2 :Ngồi khuỵu gối TTCB: Đứng thẳng, tay thả xuôi. Nhịp 1: tay đưa lên cao (lòng bàn tay hướng vào nhau) kiễng chân Nhịp 2: ngồi khụy gối, tay đưa ra phía trước, lòng bàn tay sấp. Nhịp 3: như nhịp 1 Nhịp 4: về tư thế chuẩn bị. -. Bật 1 : Bật tại chỗ. * Vận động cơ bản Chạy chậm 100m -Cô giới thiệu tên bài tập -Cô thực hiện 1 lần -Cô làm mẫu + Cô giải thích: Khi co hiệu lện chuẩn bị cô bước tới trước vạch mức 1 chân trước 1 chân sau, 2 tay để áp hông. Khi có hiệu lệnh thực hiện cô chạy chậm về phía trước, mắt nhìn thẳng, tay đánh nhịp nhàng -Cô mời trẻ lên làm thử -Cho trẻ thực hiện lần lượt cho đến hết lớp -Cô bao quát trẻ -Cô mời trẻ thực hiện đúng đẹp lên làm lại cho cả lớp xem * Trò chơi vận động Trò chơi : Chuyền bóng qua đầu -Cô giới thiệu tên trò chơi -Cô nêu luật chơi, cách chơi -Cô tổ chức cho trẻ chơi -Cô bao quát trẻ chơi -Cô nhận xét trẻ chơi HĐ3 : Hồi tĩnh -Cho trẻ đi hít thở nhẹ nhàng. Phát triển thẩm mỹ. - Trẻ tập động tác chân cùng cô (4l_8 nhịp). -Trẻ bật.. - Trẻ lắng nghe. - Trẻ chú ý - Trẻ thực hiện. - Trẻ lắng nghe.. - Trẻ tham gia trò chơi -Trẻ đi hít thở.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> TẠO HÌNH NGOÀI TIẾT HỌC Đề tài:Loài bò sát I/ Muïc ñích yeâu caàu: - Trẻ biết sử dụng các kỹ năng tạo hình để tạo ra sản phẩm như: Xé dán đàn cá, Vẽ, tô màu con sâu, nặn con rắn, xếp hình các con vật loài bò sát, gấp con cá - Trẻ tạo ra được sản phẩm, rèn cho trẻ đôi tay khéo léo, năng khiếu thẩm mỹ và óc sáng tạo. - Trẻ cảm nhận được vẻ đẹp của các con vật và thiên nhiên và sản phẩm của mình và của bạn làm ra. - GD trẻ giữ gìn sản phẩm của mình và của bạn tạo ra. Biết yêu quý, bảo vệ, chăm sóc các con vật nuôi và tránh xa những con vật dữ. II/Chuẩn bị: - Mẫu của cô: - Mẫu vẽ con sâu - Mẫu gấp con cá - Tranh cắt dán con bướm - Mẫu nặn con rắn - Xếp hình các con vật. - Đồ dùng của trẻ: + Nhóm xé dán: cắt dán con bướm. (giấy màu, hồ, kéo) + Nhóm nặn: Nặn con giun (đất sét, bảng con, khăn lau tay) + Nhóm chơi VLTN: Xếp con vật loài bò sát + Nhóm vẽ: con sâu. + Nhóm gấp: gấp con cá. * TÍCH HỢP: + Văn học. Âm nhạc + TTHCM, Thể dục. + TKNL, BĐKH II- Yêu cầu, nội dung từng góc Nhóm xé dán Noäi dung Nhóm gấp Nhóm nặn Teân troø chôi. Nhóm vẽ. Nhóm gấp con cá. Nhóm cắt dán con bướm. Nặn con giun. Nhóm vẽ con sâu. Muïc ñích - Chaùu bieát sử Yeâu caàu dụng kĩ năng gấp để gấp con cá - Chaùu cảm nhận được vẻ đẹp của đồ dùng, và sản phẩm mình tạo ra - Giaùo duïc treû giữ gìn sản phẩm. - Chaùu bieát sử dụng kĩ năng cắt để làm ra sản phẩm. - Chaùu bieát sữ dụng kĩ năng lăn dọc, xoay tròn, ấn bẹt để làm thành sản phẩm - Chaùucảm nhận được vẻ đẹp của sản phẩm, đồ dùng - Giaùo duïc chaùu trật tự giữ gìn sản phẩm. - cháu biết sử dụng vẽ nét cong, hình tròn, nét thẳng để làm thành sản phẩm - Cháu caûm nhận được vẻ đẹp của đồ dùng vaø saûn phaåm mình taïo thaønh. - Giaùo duïc chaùu thu doïn. - Giaùo duïc cháu giữ gìn saûn phaåm vaø thu dọn đồ duøng sau khi chôi.. Nhóm chơi VLTN Xếp các con vật loài bò sát Treû bieát dùng các viên đá, sỏi, hột hạt để xếp, và làm thành những hình có ý nghĩa. - Reøn kyõ naêng saùng taïo vaø caån thaän cuûa treû - Treû bieát veä sinh moâi.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> đồ chơi gọn gaøng.. trường, yêu thích saûn phaåm taïo ra.. Chuaån bò Giấy màu các loại, bút chì, bút màu. Giấy màu các loại, hồ, giấy loại, khăn lau tay. Bảng, đất sét, khăn lau tay. Giấy, bút chì, màu. Đá sỏi, lá cây, hột hạt.. Gợi ý hoạt động. Cô gợi ý cho trẻ cắt dán. Các con dán cho cân đối. trang trí thêm hoa để bức tranh đẹp hơn. Cô gợi ý cho trẻ nặn, chia đất sét cho hài hòa, cân đối. Cô gợi ý cho treû vẽ, và trang trí thêm để bức tranh sinh động hơn. Cô gợi ý cho treû dùng sỏi, đá và xếp và làm thành những con vật có ý nghĩa. Gợi ý cho trẻ gấp con cá. Khi gấp xong các con vẽ thêm mắt, vẩy…. II/ Cách tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động 1: - Cô tập trung lớp bằng bài hát: “Hai con thằn lằn con” - Cô đàm thoại ND bài hát. - Bài hát mà lớp mình vừa hát bài gì vậy các con? - Bài hát nói về gì vậy các con? - Cô đàm thoại với trẻ về chủ đề trong tuần. - Cô giáo dục trẻ các con phải học thật ngoan, thật giỏi, yêu thương gia đình có như vậy các con mới xứng đáng là con ngoan trò giỏi, cháu ngoan Bác Hồ nha các con! Hoạt động 2: - Cô dẫn trẻ đi xem mô hình. - Cô cho cháu ngồi và đàm thoại. - Cô nói cho cháu biết về các nguyên vật liệu cũng như cách thực hiện như thế nào? + Nhóm cắt dán: dán tranh con bướm + Nhóm nặn: Nặn con rắn + Nhóm chơi VLTN: Xếp các con vật loài bò sát bằng sỏi, nắp chai, lá cây… + Nhóm vẽ: con sâu + Nhóm gấp: gấp con cá - Cô gợi ý cháu sáng tạo và giáo dục trẻ tư thế ngồi, cách cầm bút,tô màu không lem, không tranh giành đồ chơi với bạn. - Tổ chức cho cháu về chỗ thực hành. - Cô quan sát hướng dẫn cháu làm. - Báo sắp hết giờ. Hoạt động của trẻ - Trẻ hát - Trẻ trả lời - Trẻ lắng nghe cô giáo dục. - Trẻ lắng nghe cô giới thiệu. -Trẻ trả lời. - Trẻ nghe cô giáo dục - Trẻ thực hành.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> - Nhận xét sản phẩm - GD cháu yêu SP - Cháu hát bài : “cá vàng bơi” - Cô nhân xét tuyên dương và kết thúc tiết học. Nhận xét cuối ngày. - Trẻ hát. ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………. Thứ 4- 13/11/2013. TẠO HÌNH. PHÁT TRIỂN THẨM MỸ. Nặn con giun. (theo mẫu) I/ Mục đích yêu cầu - Trẻ biết sử dụng các kỹ năng tạo hình như : lăn dọc, xoay tròn, ấn bẹt để tạo thành sản phẩm - Củng cố các kỹ năng tạo hình để tạo sản phẩm đẹp. Trẻ nặn được con giun, sáng tạo khi thể hiện sản phẩm, phát triển tính thẩm mỹ cho trẻ. - Trẻ trả lời câu hỏi to, rõ, mạch lạc và nói được tên sản phẩm, phát triển ngôn ngữ cho trẻ - Trẻ cảm nhận vẻ đẹp qua sản phẩm, qua đồ dùng - Giáo dục trẻ tập trung, kiên nhẫn hoàn thành sản phẩm, biết bảo vệ sản phẩm của mình và của bạn. Tránh xa những con vật nguy hiểm, và chăm sóc yêu quý các con vật nuôi II. Chuẩn bị - Hình ảnh trên máy - Đồ dùng của cô : Mẫu nặn con giun. - Đồ dùng của trẻ : đất sét, bảng, dĩa đựng sản phẩm, khăn lau tay. - NDTH : GDAN, LQVT, THMT, GD TT HCM, BĐKH III. Tiến hành hoạt động Hoạt dộng của cô HĐ 1 - Cho trẻ hát : “ Hai con thằn lằn con” - Đàm thoại về bài hát: + Bài hát có tên là gì? + Nội dung bài hát nói đến con vật gì? + Con thằn lằn sống ở đâu? -GD Luôn chăm ngoan, học giỏi xứng đáng là con ngoan trò giỏi, cháu ngoan Bác Hồ HĐ2 - Cho trẻ đi xem 1 số hình ảnh loài bò sát -Đàm thoại sơ về các hình ảnh + Con vừa được xem hình ảnh gì? + Những con vật đó sống ở đâu?. Hoạt động của trẻ - Trẻ hát - Trẻ trả lời. - Trẻ đi xem hình ảnh - Trẻ trả lời.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> + Những con vật đó có lợi hay hại? -GD trẻ biết tránh xa những con vật nguy hiểm, không lạ gần chọc phá. Gd: TKĐ HĐ3 - Cho trẻ hát bài “Dàn vịt con” về ngồi chữ u” - Cho trẻ quan sát mẫu nặn con giun -- Cô nêu cách nặn con giun. HĐ4 -Cho trẻ hát bài “ Cá vàng bơi” -Trẻ thực hành -Cô bao quát, gúp đỡ trẻ còn lúng túng -Cô động viên trẻ thực hiện sản phẩm sáng tạo - Báo hết giờ -Cô nhận xét bài của trẻ -Cô nhận xét, động viên khuyến khích những sản phẩm có sáng tạo * Cho trẻ hát- múa : Hai con thằn lằn con *Kết thúc. - Trẻ quan sát. - Trẻ trẻ lời. - Trẻ thực hành nặn. - Trẻ nghe cô nhận xét - Trẻ hát múa -Trẻ thu dọn đồ dùng phụ cô. PHÁT TRIỂN NGÔN NGỮ: PTNN Đàm thoại về 1 Số loài bò sát. -Trẻ biết về 1 số con vật: đặc điểm, lợi ích, hình dáng, màu sắc, môi trường sống, quá trình sinh sản của 1 số loài bò sát… - Qua hoạt động trẻ giao tiếp cùng bạn làm cho trẻ phát triển vốn từ và ngôn ngữ của trẻ phát triển mạch lạc hơn. - Rèn cho trẻ khả năng quan sát, tư duy, ghi nhớ - Giáo dục trẻ yêu quý, chăm sóc, bảo vệ các con vật nuôi, và tránh xa các con vật nguy hiểm, dữ. II/ Chuaån bò: - Tranh đồ dùng (con rắn, con cá sấu, con thằn lằn) *Tích hợp GDAN,TTHCM,BVMT,TKNL. BĐKH III/ Cách Tiến Hành HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ * Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô tập trung lớp bằng bài hát “Hai con thằn. HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ - Trẻ hát.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> lằn con” - Các con vừa hát bài gì? - Trong bài hát có nhắc tới con vật gì? - Hôm nay cô và các con tìm hiểu về 1 số loài bò sát các con có thích không nào? - Vậy các con có muốn mình trở thành con ngoan trò giỏi, cháu ngoan Bác Hồ không? - Vậy thì các con phải làm gì? - Cô giáo dục: TTHCM * Hoạt động 2: Quan sát - Hôm nay cô sẽ dẫn các con đi xem phim, các con có thích không nào (gd: không xô đẩy, chen lấn, trật tự). - Cô chiếu Powerpoint 1 số loài bò sát cho trẻ xem và đàm thoại với trẻ. - Cô cho trẻ ngồi về 3 nhóm và cho trẻ quan sát tranh con vật. + Nhóm 1: Quan sát con rắn + Nhóm 2: Quan sát con cá sấu + Nhóm 3: Quan sát con thằn lắn - Cô tập trung lớp ngồi thành hình chữ u và đàm thoại với trẻ - Cô vừa cho các con quan sát những bức tranh gì? - Những con vật đó sống ở đâu? - Cho trẻ xem tranh con : (con rắn) + Cô có con gì đây? + Con rắn có những đặc điểm gì? + Hình dáng như thế nào? + Rắn sống ở đâu? + Rắn là loài gì? +Rắn đẻ con hay đẻ trứng? + Rắn là con vật có lợi hay hại? + Các con đã thấy răn bao giờ chưa ? + Khi thấy rắn các con phải làm gì? Cô GD: tránh xa những con vật nguy hiểm. - Cô cho trẻ hát bài : “đàn vịt con” - Cô cho trẻ xem tranh: (con cá sấu) - Cô có con gì đây? + Cá sấu có những đặc điểm gì? + Màu gì? + Hình dáng như thế nào? + Cá sấu sống ở đâu? + Cá sấu là loài gì? +Cá sấu đẻ con hay đẻ trứng? + Cá sấulà con vật có lợi hay hại? + Các con đã thấy rết bao giờ chưa ? Cô GD: tránh xa những con vật nguy hiểm. - Cô cho lớp xem tranh con: (thằn lằn) + Cô có con gì đây? + Thằn lằn có màu gì?. - Trẻ trả lời. - Trẻ trả lời.. - Trẻ lắng nghe cô giáo dục. - Trẻ nghe cô và trả lời. - Trẻ đọc và đến máy tính. - Trẻ xem - Trẻ về nhóm quan sát.. - Trẻ về ngồi thành đội hình chữ u - Trẻ trả lời.. - Trẻ đến cánh cửa thứ nhất. - Trẻ trả lời. - Trẻ lắng nghe cô giáo dục. - Trẻ đến cánh cửa thứ hai. - Trẻ trả lời..

<span class='text_page_counter'>(23)</span> + Da nó thế nào? + con thằn lằn sống ở đâu? + Thằn lằn là loài gì? + Nó có lợi hay có hại? - Ngoài những con vật cô và các con vừa tìm hiểu ra, các con còn biết con gì là loài bò sát nữa? - Cô giáo dục trẻ: tránh xa các con vật nguy hiểm, dữ * Hoạt động 3: - Hôm nay cô thấy các con học rất là giỏi vì vậy cô sẽ thưởng cho các con 1 trò chơi. Trò chơi của cô có tên là “ Thi xem ai nói nhanh” - Cô giới thiệu LC,CC - Cô tổ chức cho trẻ chơi. - Cô nhận xét tuyên dương và kết thúc tiết học. - Trẻ lắng nghe cô giáo dục. - Trẻ đến cánh cửa thứ ba. - Trẻ trả lời.. - Trẻ lắng nghe cô giáo dục. - Trẻ trả lời.. - Trẻ lắng nghe cô giới thiệu. LC,CC - Trẻ chơi. - Kết thúc.. Thao tác vệ sinh THAO TÁC VỆ SINH ĐỀ TAØI: Lau bàn ghế. I/ Muïc ñích yeâu caàu: - Trẻ biết cách thực hiện thao tác lau bàn ghế - Trẻ làm được thao tác lau bàn ghế đúng thao tác. - Giaùo duïc treû biết giữ gìn bàn ghế sạch sẽ, không viết bậy lên bàn II/ Chuaån bò - Áo sơ mi * Tích Hợp: - Âm nhạc - BVMT - TKNL III/ Caùch tieán haønh Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ * Hoạt động 1: Ổn định - Cho trẻ hát bài : Ta đi vào rừng xanh - Treû hát.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> - Các con ơi lớp chúng ta vừa hát bài gì? - Nội dung bài hát nói con gì? - Con thằn lằn là loài gì? - Thằn lằn sống ở đâu? - Tuần trước cô đã dạy cho các con thao tác “ Mặc áo, cài nút, cởi áo” hôm nay cô dạy cho các con 1 thao tác mới đó là thao tác “ lau bàn ghế” để các con về nhà phụ giúp ba mẹ lau bàn ghế nha - Cô gd: BĐKH - Lớp mình có bạn nào biết làm thao tác này không? - Cô biết lớp mình bạn nào cũng ngoan, cũng giỏi, biết thực hiện đúng thao tác lau bàn ghế nhưng cô biết vẫn còn 1 số bạn chưa biết làm cho đúng thao tác vì vậy hôm nay cô sẽ dạy cho các con thao tác “ Lau bàn ghế” để các con tự biết phụ giúp ba mẹ khi bàn ghế dơ nha! Cô gd: không bôi bẩn viết bậy lên bàn ghế, giữ gìn bàn ghế sạch sẽ * Hoạt động 2: - Các con nhìn xem cô có gì đây? - cái bàn dùng để làm gì? - Để giữ gìn bàn ghế cho sạch sẽ thì các con phải làm gì? - Vậy các con có tự biết giữ gìn bàn ghế bằng cách lau bàn ghế không? Vậy bây giờ các con chú ý nhìn lên cô xem cô lau bàn ghế như thế nào để về các con lau bàn ghế phụ giúp ba mẹ nha - Coâ laøm maãu lần 1 - Coâ laøm maãu lần 2 vaø giaûi thích * Hoạt động 3:Cùng học hỏi - Trẻ thực hiện cơ quan sát sửa sai. - Các con vừa làm thao tác gì? - Giaùo duïc treû phaûi biết giữ gìn bàn ghế luôn sạch sẽ, không bôi bẩn, viết bậy lên bàn ghế - Mời 2 trẻ làm tốt lên làm lại cho lớp xem - Cô nhận xét tuyên dương và kết thúc tiết học. - Keát thuùc Nhận xét cuối ngày. - Trẻ trả lời.. - Trẻ lắng nghe. - Trẻ lắng nghe cô giáo dục. - Trẻ trả lời. - Trẻ trả lời. - trẻ lắng nghe. - Trẻ xem cô làm mẫu và giải thích - Trẻ thực hiện - Trẻ trả lời. - Trẻ lắng nghe cô giáo dục. - Treû haùt vaø nghæ. ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………. Thứ 5- 14/11/2013. Phát triển nhận thức: MÔI TRƯỜNG XUNG QUANH Tìm hiểu 1 số Loài bò sát.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> II/ Muïc ñích yeâu caàu: -Trẻ biết về 1 số con vật: đặc điểm, lợi ích, hình dáng, màu sắc, môi trường sống, quá trình sinh sản của 1 số con vật loaì bò sát… - Qua hoạt động trẻ giao tiếp cùng bạn làm cho trẻ phát triển vốn từ và ngôn ngữ của trẻ phát triển mạch lạc hơn. - Rèn cho trẻ khả năng quan sát, tư duy, ghi nhớ, so sánh, tổng hợp, phân tích - Giáo dục trẻ biết giữ gìn đồ dùng gọn gàng, ngăn nắp sạch sẽ, biết yêu quý, chăm sóc, bảo vệ các con vật nuôi, và tránh xa các con vật nguy hiểm, dữ. II/ Chuaån bò: - Tranh đồ dùng (con rắn, con giun, con con rết) *Tích hợp GDAN,TTHCM,BVMT,TKNL. BĐKH III/ Cách Tiến Hành HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ * Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô tập trung lớp bằng bài hát “Hai con thằn lằn con” - Cô và trẻ đàm thoại bài hát. - Các con vừa hát bài gì? - Trong bài hát có nhắc tới con vật gì? - Vậy các con có muốn mình trở thành con ngoan trò giỏi, cháu ngoan Bác Hồ không? - Vậy thì các con phải làm gì? - Cô giáo dục: TTHCM * Hoạt động 2: Quan sát - Hôm nay cô sẽ dẫn các con đi xem phim, các con có thích không nào (gd trẻ: không xô đẩy, chen lấn, trật tự) - Cô chiếu Powerpoint 1 số loài bò sát cho trẻ xem và đàm thoại với trẻ. - Cô cho trẻ ngồi về 3 nhóm và cho trẻ quan sát tranh con vật. + Nhóm 1: Quan sát con rắn + Nhóm 2: Quan sát con cá sấu + Nhóm 3: Quan sát con thằn lằn - Cô tập trung lớp ngồi thành hình chữ u và đàm thoại với trẻ - Cô vừa cho các con quan sát những bức tranh gì? - Những con vật đó sống ở đâu? - Hôm nay cô và các con cuàng tìm hiểu về nhựng con vật đó nhé? - Cô và trẻ hát bài đàn vịt con quan sát: (con rắn) + Cô có con gì đây? + Con rắn có những đặc điểm gì? + Màu gì?. HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ - Trẻ hát - Trẻ trả lời. - Trẻ trả lời.. - Trẻ lắng nghe cô giáo dục. - Trẻ nghe cô và trả lời. - Trẻ đọc và đến máy tính. - Trẻ xem - Trẻ về nhóm quan sát.. - Trẻ về ngồi thành đội hình chữ u - Trẻ trả lời..

<span class='text_page_counter'>(26)</span> + Hình dáng như thế nào? + rắn sống ở đâu? + Rắn là loài gì? +Rắn đẻ con hay đẻ trứng? + Rắn là con vật có lợi hay hại? + Các con đã thấy rắn chưa ? + Khi thấy rắn các con phải làm gì? Cô GD: tránh xa những con vật nguy hiểm. - Cô cho trẻ đọc thơ : “ong và bướm” - QS: (con cá sấu) - Đây là con gì? + Con cá sấu có những đặc điểm gì? + Màu gì? + hình dáng như thế nào? + Con cá sấu sống ở đâu? +Cá sấu là loài gì? +Con cá sấu đẻ con hay đẻ trứng? Cô GD: tránh xa những con vật nguy hiểm. - Cô cho lớp hát bài “1 con vịt” QS con thằn lằn: + Cô có con gì đây? + con thằn lằn có màu gì? + hình dáng con thằn lằn thế nào? + Thằn lằn sống ở đâu? + Con thằn lằn có lợi hay có hại? - Cô giáo dục: - Ngoài những con vật cô và các con vừa tìm hiểu ra, các con còn biết con gì là loài bò sát nữa? - Cô cho trẻ hát bài “Ta đi vào rừng xanh”và ngồi thành hình chữ u - Trời tối , trời sáng. - Cô cho trẻ so sánh con rắn _ con thằn lằn có điểm gì giống và khác nhau. + Giống nhau: đều là loài bò sát, không chân + Khác nhau: - con thằn lằn bò trên tường, có hại. - con rắn ở trên cây, bò trên mặt đất, có hại - Cô giáo dục trẻ: tránh xa các con vật nguy hiểm, dữ * Hoạt động 3: - Hôm nay cô thấy các con học rất là giỏi vì vậy cô sẽ thưởng cho các con 1 trò chơi. Trò chơi của cô có tên là “ Thi xem tổ nào nhanh” - Cô giới thiệu LC,CC - Cô tổ chức cho trẻ chơi. - Cô nhận xét tuyên dương và kết thúc tiết học. - Trẻ đến cánh cửa thứ nhất. - Trẻ trả lời. - Trẻ lắng nghe cô giáo dục. - Trẻ đến cánh cửa thứ hai. - Trẻ trả lời.. - Trẻ lắng nghe cô giáo dục. - Trẻ đến cánh cửa thứ ba. - Trẻ trả lời.. - Trẻ lắng nghe cô giáo dục. - Trẻ trả lời. - Trẻ hát và về tổ ngồi. - Đi ngủ_ò ó o. - Trẻ so sánh sự giống và khác nhau. - Trẻ trả lời.. - Trẻ lắng nghe cô giới thiệu..

<span class='text_page_counter'>(27)</span> LC,CC - Trẻ chơi. - Kết thúc.. BÉ TẬP LÀM NỘI TRỢ Đề tài : PHA CỐC TAI. 1/ Mục đích yêu cầu - Trẻ làm được thao tác pha cốc tai. - Trẻ biết chất dinh dưỡng có trong ly cốc tai. - GD trẻ làm đúng thao tác. - 2. Chuẩn bị: Ly, muỗng, nước - NDTH : GDAN, GDTTHCM, TKNL, BĐKH 3/ Tiến hành Hoạt động của cô HĐ1 -Cho trẻ : “Mời bạn ăn” -Đàm thoại : + Bài hát tên gì? + Nội dung bài hát nói gì? + Cô và trẻ cùng đàm thoại về 1 số biện pháp giúp cơ thể khỏe mạnh - Cô giới thiệu pha cốc tai -Hôm nay cô sẽ hướng dẫn cho các con cách pha cốc tai nha, các con có thích không nào? HĐ2 - Cô làm mẫu - Cô hướng dẫn trẻ làm HĐ3 : Trẻ thực hành - Cho trẻ thực hành mô phỏng - Cô bao quát- theo dõi trẻ - Cô chú ý sửa sai cho trẻ - Cho trẻ nhắc lại tên bài làm. GD trẻ: giữ gìn đồ dùng gọn gàng, ngăn nắp, ăn nhiều các chất dd để cơ thể khỏe mạnh - Hết giờ cô cho trẻ thu dọn ĐDĐC * Kết thúc Nhận xét cuối ngày. Hoạt động của trẻ -Trẻ hát -Trẻ trả lời. - Trẻ lắng nghe -Trẻ chú ý. -Trẻ thực hành. -Trẻ lắng nghe -Trẻ nghỉ. ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………….. Thứ 6- 15/11/2013. Phát triển ngôn ngữ : LQCC Đề tài : U, Ư (T3) 1/ Mục đích yêu cầu - Trẻ nhận biết, phân biệt chữ cái U,Ư.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> - Trẻ phát âm đúng, to, rõ ,tô nối đúng và rèn tư thế ngồi ,tay cầm bút - GD trẻ thích học chữ,phát âm đúng . 2/ Chuẩn bị - Thẻ chữ cái : U,Ư - Sách - Đất sét, màu - Đồ dùng rời có chữ cái - NDTH : GDAN, LQVT, GDTTHCM, TKNL, BĐKH 3. Tiến hành: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ - Ổn định: Hát: “Hai con thằn lằn con - Hát. - Đàm thoại: + Con vừa hát bài gì?. - Trả lời. + ND bài hát nói gì?. - GD trẻ tránh xa những con vật nguy hiểm, chăm sóc và bảo vệ các con vật nuôi - Hôm nay cô dẫn lớp mình đi xem phim, các con có thích - Lắng nghe không nào? - Cô và trẻ cùng đọc thơ “mèo đo câu cá” đến máy tính” - Trẻ đi, đọc - Cho trẻ xem hình ảnh con vật - Trẻ xem - Trong phim có những con vật nào? - Ngoài những con vật cô và các con vừa quan sát ra bạn nào còn biết 1 số con vật gì thuộc loài bò sát nữa? - Trẻ trả lời - Cô gd: TKNL - Cô va lớp cùng đọc bài thơ “ong và bướm” về thành hình - Trẻ nghe chữ u - Trẻ đọc - Cô giới thiệu trò chơi “thi xem tổ nào nhanh” - Cho trẻ chọn những con vật có chữ u, ư - Trẻ chơi - Cô và trẻ cùng đếm và cho trẻ phát âm lại. - Cho trẻ phát âm theo lớp, tổ, cá nhân. - Cô cho trẻ chơi trò chơi “tìm chữ u, ư ” - Trẻ chơi - Cô nhận xét và cùng trẻ phát âm lại. - Cô hướng dẫn bài tập trong sách - Cô giáo dục trẻ tư thế ngồi, cách cầm viết - Trẻ nghe - Cho trẻ hát bài “ đàn vịt con” về bàn thực hành - Trẻ thực - Cô quan sát, hướng dẫn và giúp đỡ những bé chưa làm hành được - Cô nhận xét. - Cô cho trẻ chơi xem tổ nào nhanh (nặn, tô màu chữ) - Cô nhận xét, tuyên dương - Chơi. - Trẻ hát bài “Ta đi vào rừng xanh” - Kết thức tiết học - Hát. Kết thúc.. NÊU GƯƠNG CUỐI NGÀY 1/ Mục đích yêu cầu - Trẻ thực hiện đúng 3 TCBN trong ngày - Trẻ đọc 3 TCBN to, rõ ,tròn câu ., - GD trẻ yêu quý, chăm sóc, bảo vệ các con vật 2/ Chuẩn bị.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> - Cờ - NDTH : GDAN, GD TTHCM, TKNL, BĐKH 3/ Tiến hành Hoạt động của cô -Cho trẻ hát : “ 2 con thằn lằn con” -Đàm thoại : + Bài hát tên gì? + Nội dung bài hát nói gì? -Mời trẻ đọc 3 TCBN -Cả lớp, từng tổ đọc -Mời trẻ biểu diễn văn nghệ -Trẻ tự nhận xét về bản than -Tổ bạn đứng lên- tổ khác nhận xét- cô nhận xét -Cô mời trẻ ngoan lên nhận cờ -Cô phát cờ- trẻ nhận cờ -Trẻ cắm cờ- lớp hát tuyên dương -Cô nhận xét tổ nào có nhiều bạn ngoan- mời bạn tổ trưởng lên cắm cờ tổ -Cô nhắn nhở bạn chưa ngoan -GD trẻ yêu trường lớp, yêu cô mến bạn, luôn chăm ngoan học giỏ như Bác Hồ đã dạy * Kết thúc Nhận xét cuối ngày. Hoạt động của trẻ -Trẻ hát -Trẻ trả lời -Trẻ đọc -Trẻ hát múa. -Trẻ nhận cờ -Trẻ cắm cờ. -Trẻ nghỉ. ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………. SINH HOẠT CUỐI TUẦN 1/ Mục đích yêu cầu - Trẻ biết được mình đang học chủ điểm “Thế giới động vật” với chủ đề “Loài bò sát” - Trẻ trả lời câu hỏi của cô to, rõ - GD trẻ biết yêu quý, chăm sóc và bảo vệ các con vật 2/ Chuẩn bị Một số bài hát, thơ, đồng dao, ca dao, truyện 3/ Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ1 -Cho Hát bài “2 con thằn lằn con” -Trẻ hát -Đàm thoại : + Bài hát tên gì? -Trẻ trả lời + Nội dung bài hát nói gì? -Con đang học chủ đề lớn, nhỏ là gì? HĐ2 -Hỏi trẻ về nội dung học trong tuần -Cho trẻ đọc thơ, 1 số bài đồng dao, ca dao -Trẻ trả lời -Mời trẻ biểu diễn văn nghệ -Trẻ đọc thơ HĐ3 -Đàm thoại với trẻ về ngày t7, ngày chủ nhật -Hôm nay là thứ mấy? -Trẻ trả lời.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> -Ngày mai là thứ mấy? -Thứ 7 con có đi học không? -Con được nghỉ học ngày nào? -Con có được đi chơi không? -GD trẻ ngày nghỉ ở nhà phải biết vâng lời ba mẹ, biết phụ ba mẹ công việc vừa sức. -Cô nói về chủ điểm, chủ đề tuần tới * Kết thúc. -Trẻ chú ý -Trẻ nghỉ. NÊU GƯƠNG CUỐI TUẦN 1/ Mục đích yêu cầu - Trẻ thực hiện tốt 3 TCBN trong tuần và biết 4 cờ trở lên là ngoan . - Trẻ đọc 3 TCBN to, rõ ràng và linh hoạt qua tiết mục văn nghệ . - GD trẻ luôn chăm ngoan, yêu trường lớp, thích đi học, luôn chăm ngoan học giỏi theo TG ĐĐ HCM 2/ Chuẩn bị - Cờ, phiếu bé ngoan, sổ bé ngoan - Hồ dán, giấy lau tay - NDTH : GDAN, GDTTHCM, TKNL, BĐKH 3/ Tiến hành Hoạt động của cô -Cho trẻ hát : “một con vịt” -Đàm thoại : + Bài hát tên gì? + Nội dung bài hát nói gì? -Mời trẻ đọc 3 TCBN -Mời cả lớp, từng tổ đọc 3 TCBN -Mời trẻ biểu diễn văn nghệ -Trẻ tự nhận xét về bản thân -Mời trẻ ngoan lên nhận cờ -Cô phát cờ- trẻ nhận cờ -Trẻ cắm cờ- lớp hát tuyên dương -Cô nhận xét đọc tên trẻ đạt 3 cờ trở lên lên nhận phiếu bé ngoan -Cô phát PBN- trẻ nhận PBN -Cho trẻ đọc thơ : Bạn mới và chuyển về 3 vòng tròn dán PBN vào SBN -Nhắc nhở 1 số trẻ chưa ngoan -GD trẻ yêu cô giáo, yêu trường lớp -Cho trẻ về 3 hàng dọc -Cô nói về chủ điểm, chủ đề tuần tới -Cho trẻ đọc 3 TCBN mới * Kết thúc. Hoạt động của trẻ -Trẻ hát -Trẻ trả lời -Trẻ đọc -Trẻ hát, múa -Trẻ nhận cờ -Trẻ cắm cờ. -Trẻ nhận PBN -Trẻ dán PBN -Trẻ chú ý.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> Ngày 07/ 11/ 2013 GV Dạy. Đỗ Thị Tuyết Lan.

<span class='text_page_counter'>(32)</span>

×