Tải bản đầy đủ (.docx) (16 trang)

giao an chu de ban than

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (165.99 KB, 16 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>KẾ HOẠCH GIÁO DỤC CHỦ ĐỀ : BẢN THÂN Chủ đề nhánh 3: Tôi cần gì để lớn lên và khỏe mạnh Thời gian thực hiện 2 tuần: Từ ngày 07/10 – 18/10/2013. Tuần 1: Từ 07/10 đến 11/10/2013 Mục tiêu GD Nội dung giáo dục (Chỉ số) ( trong chương trình GDMN) 1. Lĩnh vực phát triển thể chất - Bật tại chỗ CS 1: Bật xa tối - Bật qua vật cản 15- 20cm thiểu 50cm; - Bật liên tục qua các vòng 2. Lĩnh vực phát triển nhận thức CS 116: Nhận ra quy tắc sắp xếp đơn giản và tiếp tục thực hiện qui tắc;. - Biết sắp xếp các đối tượng theo trình tự nhất định - Nhận ra qui tắc sắp xếp mẫu và sao chép lại. - Sáng tạo ra mẫu sắp xếp và tiếp tục sắp xếp.. Hoạt động giáo dục * HĐH: Bật liên tục vào vòng - Bật tiến lùi - Bật qua vật cản * HĐH: So sánh, phát hiện quy tắc sắp xếp, tạo ra quy tắc sắp xếp. - Ghép thành cặp những đối tượng có mối liên quan.. 3. Lĩnh vực phát triển ngôn ngữ CS 71: Kể lại được nội dung chuyện đã nghe theo trình tự nhất định;. - Kể lại truyện đã được nghe theo trình tự. - Kể chuyện theo đồ vật, theo tranh. - Thích thú sáng tạo truyện theo tranh, đồ vật và kinh nghiệm của bản thân. 4. Lĩnh vực phát triển TC - KNXH - Thực hiện công việc được giao CS 51: Chấp nhận (Trực nhật, xếp dọn đồ chơi..) sự phân công của - Cố gắng tự hoàn thành công việc nhóm bạn và được giao. người lớn; - Biết vâng lời, giúp đỡ cô giáo, bố mẹ những công việc vừa sức. 5. Lĩnh vực phát triển thẩm mỹ - Phối hợp các kỹ năng nặn để tạo thành sản phẩm bố cục cân đối - Hát đúng giai điệu, lời ca, hát diễn cảm phù hợp với sắc thái tình cảm của bài hát qua giọng hát, nét mặt, điệu bộ, cử chỉ. CHUẨN BỊ. * HĐH: Truyện "Gấu con bị đau răng" - Thơ: Tâm sự của cái mũi - Đồng dao: Nu na nu nống - Thực hiện trong giờ hoạt động góc, chơi trong giờ trả trẻ.. - Thực hiện các công viêc đươc giao trong hoạt động góc, hoạt động vui chơi, các hoạt động trong ngày. - Vệ sinh ăn trưa, ngủ trưa. * HĐH: Nặn các loại quả - Làm quả từ các nguyên vật liệu thiên nhiên * HĐH: Hát và vỗ đệm theo tiết tấu chậm bài hát: Mời bạn ăn.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Bìa lịch, báo cũ, hộp bìa cát tông (có thể vò xé được) - Một số tranh ảnh về các bộ phận trên cơ thể - Vận động phụ huynh sưu tầm, ủng hộ đồ dùng đồ chơi, tranh ảnh liên quan đến chủ đề. - Chữ cái o,ô,ơ , bút chì, bút sáp đầy đủ cho mỗi trẻ - Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng đồ chơi cho các góc - Tranh ảnh về chủ đề bản thân. CHỦ ĐỀ NHÁNH 3 : TÔI CẦN GÌ ĐỂ LỚN LÊN VÀ KHỎE MẠNH Thời gian thực hiện 2 tuần. Tuần 1 - Từ 07/10 – 11/10/2013 Thứ 2/07/10/2013. HOẠT ĐỘNG HỌC THỂ DỤC: BẬT LIÊN TỤC VÀO VÒNG. Trò chơi: Kéo co I. Mục tiêu 1. Kiến thức. - Trẻ biết bật chụm 2 chân, chạm đất nhẹ bằng đầu bàn chân. 2. Kỹ năng. - Rèn sự linh hoạt và khéo léo khi bật liên tục vào các vòng. 3. Thái độ. - Giáo dục ý thức tổ chức kỷ luật, tinh thần tập thể và sự hứng thú tập luyện. II. Chuẩn bị 1. Chuẩn bị của cô: - 5 vòng thể dục. - Dây thừng để chơi kéo co dài 6m. 2. Chuẩn bị của trẻ: - Trẻ khỏe mạnh, trang phục gọn gàng, tâm thế thoải mái. III. Tổ chức các hoạt động Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Gợi mở vào bài - Cô và trẻ hát bài “ Mời bạn ăn” - Trẻ hát cùng cô - Cơ thể của chúng mình muốn khỏe mạnh thì phải làm gì? - Ăn đầy đủ chất => Muốn cho cơ thể khỏe mạnh thì chúng ta phải ăn đầy đủ các chất, tập luyện thể dục 2. Khởi động - Cho trẻ đi thành vòng tròn, đi thường, kết hợp đi các kiểu - Trẻ khởi động chân (mũi chân, gót chân, má chân), chạy các kiểu (nhanh, - Chuyển 3 hàng dọc chậm)...1, 2 vòng. Sau đó cho trẻ đứng về đội hình theo tổ. - Điểm số 1-2 3. Trọng động a. Bài tâp phát triển chung: - Chuyển 6 hàng ngang - ĐH: 6 hàng ngang - Trẻ tập cùng cô các - Tay: Hai tay đưa ngang gập sau gáy. (3l x 8 n) động tác - Chân: Ngồi khụy gối (3l x 8n) - Lườn: Đứng nghiêng người sang 2 bên (2l x 8n).

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Bật: Bật tiến về phía trước (2l x 8n) - Cho trẻ tập theo hiệu lệnh của cô b. Vận động cơ bản: Bật liên tục qua các vòng. - ĐH: 2 hàng ngang đối diện. - Giới thiệu bài tập: Bật liên tục qua các vòng * Cô làm mẫu: 2 lần + Lần 1: Cô tập chính xác bài tập + Lần 2: Cô tập kết hợp giải thích. TTCB: Đứng trước vạch chuẩn, chụm 2 chân không dẫm vào vạch, 2 tay thả xuôi dọc thân. Khi có hiệu lệnh “Chuẩn bị” cô đưa 2 tay chống hông, đầu ngẩng cao, mắt nhìn thẳng phía trước. Khi có hiệu lệnh: “Bật” cô bật chụm chân liên tục vào các vòng tròn, chạm đất nhẹ bằng đầu bàn chân. Bật qua các vòng xong cô đi nhẹ nhàng về đứng ở cuối hàng. * Trẻ tập thử: - Gọi 1 trẻ khá lên tập, cô nhận xét trẻ tập. * Trẻ thực hiện. - Lần 1: Cô cho lần lượt 2 trẻ ở 2 đầu hàng lên tập, tập xong về đứng ở cuối hàng. - Cô bao quát, sửa sai cho những trẻ tập chưa đúng. - Động viên khuyến khích trẻ kịp thời. - Lần 2: Cho trẻ tập dưới hình thức thi đua giữa 2 đội. - Cô cổ vũ động viên 2 đội, động viên trẻ bật khéo léo, chân không chạm vào vòng. - Cô nhận xét, khen đội thắng cuộc. c. Trò chơi: Kéo co. - Cô giới thiệu trò chơi, cách chơi - Tổ chức cho trẻ chơi 2 - 3 lần - Hình thức chơi: Thi đua giữa 2 đội. - Cô bao quát, nhắc nhở, động viên, khen trẻ chơi kịp thời. 4. Hồi tĩnh - Cho trẻ đi nhẹ nhàng 1 - 2 vòng.. - Trẻ xếp đội hình 2 hàng ngang đối diện nhau - Trẻ chú ý quan sát cô tập mẫu. - 1 trẻ lên tập - Trẻ thực hiện lần lượt đến hết - Trẻ tập dưới hình thức thi đua. - Trẻ cùng cô nhắc lại cách chơi, luật chơi. - Trẻ chơi 3 lần - Trẻ đi lại nhẹ nhàng. HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI Quan sát có mục đích: Cây vạn tuế Trò chơi: Ô tô và chim sẻ - Luồn luồn cổng dế Chơi tự do: Chơi vòng, lá cây, phấn. I. Mục tiêu 1. Kiến thức. - Trẻ biết tên cây, đặc điểm của cây hoa sứ, biết ích lợi và môi trường sống của cây. 2. Kỹ năng. - Rèn kỹ năng quan sát, ghi nhớ và so sánh cho trẻ. 3. Thái độ. - Giáo dục trẻ yêu quý cây, biết chăm sóc và bảo vệ cây..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> II. Chuẩn bị 1. Chuẩn bị của cô: - Lựa chọn địa điểm quan sát: Công viên cây xanh trước cổng trường. - Một số đồ chơi vòng, lá cây, phấn. 2. Chuẩn bị của trẻ: - Trẻ khỏe mạnh, trang phục gọn gàng, tâm thế thoải mái III. Tổ chức các hoạt động Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Quan sát cây vạn tuế - Cô dẫn trẻ ra chơi công viên, đến địa điểm có cây vạn tuế. - Ttre đi chơi cùng cô - Hôm nay cô cho các con đi đâu? - Đi chơi công viên - Trong công viên có những gì? - Sân chơi, bể nước.... - Cô và các con đang đứng trước cây gì? - Cây vạn tuế - Cho trẻ gọi tên cây - Cây vạn tuế - Các con quan sát xem cây vạn tuế có những gì? - Gốc, thân, lá - Các con có nhận xét gì về hình dáng của cây vạn tuế? - Thấp,lá mọc quanh thân - Cây vạn tuế được trồng để làm gì? - Làm cảnh đẹp - Muốn công viên ngày càng xanh tươi và đẹp đẽ chúng - Trồng cây, chăm sóc, mình phải làm gì? nhặt rác..... => Cô chốt lại và giáo dục trẻ chăm sóc, bảo vệ cây xanh. - Trẻ lắng nghe cô nói. 2. Trò chơi. a. Trò chơi: Luồn cổng dế - Cô giới thiệu tên trò chơi, nói cách chơi, luật chơi. - Trẻ lắng nghe cô nói - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2 - 3 lần . - Trẻ tham gia trò chơi - Cô bao quát khuyến khích động viên trẻ chơi b. Trò chơi: Ô tô và chim sẻ - Cô giới thiệu tên trò chơi, nói cách chơi, luật chơi. - Trẻ nói cùng cô - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2 - 3 lần . - Trẻ chơi 2 - 3 lần - Cô bao quát khuyến khích động viên trẻ chơi. 3. Chơi tự do - Cô giới thiệu các trò chơi, đồ chơi, dặn trẻ chơi an toàn, - Trẻ lắng nghe cô nói. đoàn kết. - Cho trẻ tự lựa chọn trò chơi và chơi - Trẻ chơi theo ý thích. - Cô bao quát trẻ chơi, tạo điều kiện để trẻ được vui chơi - Trẻ nhận xét thoải mái, đảm bảo an toàn cho trẻ. * Kết thúc: Cô tập trung trẻ, kiểm tra sĩ số, trang phục, cho trẻ - Trẻ phối hợp cùng cô thu dọn đồ dùng, đồ chơi, vệ sinh vào lớp. thu dọn đồ dùng, đồ chơi. ĐÁNH GIÁ CUỐI NGÀY ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ..............................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(5)</span> ............................................................................................................................................. Thứ 3/08/10/2013. HOẠT ĐỘNG HỌC. TẠO HÌNH: NẶN CÁC LOẠI QUẢ (đề tài) I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Trẻ sử dụng các kỹ năng đã học để nặn các loại quả có hình dạng khác nhau: quả cong, quả dạng tròn, dạng dài… - Trẻ biết các loại quả cung cấp cho cơ thể nhiều chất dinh dưỡng 2. Kỹ năng: - Luyện kỹ năng xoay tròn, lăn dọc, ấn bẹt để nặn ra nhiều các loại quả. 3. Thái độ: - Giáo dục trẻ ăn đủ chất ăn nhiều các loại quả, khi ăn rửa sạch gọt vỏ II. Chuẩn bị. 1. Chuẩn bị của cô: - Mẫu nặn một số quả tròn, quả dài cho trẻ quan sát 2. Chuẩn bị của trẻ: - Đất nặn, bảng con đủ cho trẻ. - Trẻ khỏe mạnh, tâm thế thoải mái, trang phục gọn gàng. III. Tổ chức các hoạt động. Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Gợi mở vào bài - Cô kể một đoạn câu chuyện " Gấu con bị đau răng". - Trẻ ngồi lắng nghe - Cô vừa kể cho chúng mình nghe chuyện về ai? - Gấu con - Ai đã tặng quà cho bạn gấu vào ngày sinh nhật? - Chó, Rùa, chim, thỏ => Cô cũng có 1 món quà để tặng bạn Gấu, chúng mình có - Có ạ muốn xem món quà của cô có gì không? 2. Quan sát và đàm thoại - Cô xuất hiện mẫu nặn các loại quả dạng tròn cho trẻ quan - Chú ý quan sát sát (quả cam, bưởi, táo…) - Cô có quả gì đây? - Quả cam - Các con có nhận xét gì về quả cam của cô? - Tròn, màu vàng… - Quả cam được cô làm bằng gì? - Đât nặn - Muốn nặn quả cam thì phải nặn thế nào? - Xoay tròn - Ngoài quả cam ra ai biết quả gì có dạng tròn nữa? - Bưởi, táo, lê……. => Có nhiều loại quả dạng tròn như quả táo, cam…muốn nặn được các loại quả thì phải bóp đất, xoay tròn… - Cô xuất hiện mẫu nặn các loại quả dạng dài cho trẻ quan - Chú ý quan sát và trả sát (quả chuối, me…) (Cô tiến hành cho trẻ đàm thoại tương tự lời theo ý hiểu của trẻ như với quả cam) - Sắp đến sinh nhật gấu con 5 tuổi rồi, chúng mình tặng quà - Trẻ trả lời gì cho gấu nào? - Con thích nặn quả gì? - Trẻ trả lời.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Con sẽ nặn như thế nào? - Cô củng cố lại câu trả lời của trẻ 3. Trẻ thực hiện - Cho trẻ hát bài " Quả" về chỗ ngồi. - Muốn nặn trước tiên phải làm gì? => Muốn nặn được trước tiên bóp đất cho mềm, chia đất thành từng phần sau đó mới nặn. - Quá trình trẻ thực hiện cô hướng dẫn để trẻ thực hiện được ý định của mình. 4. Trưng bày nhận xét sản phẩm - Cho trẻ trưng bày sản phẩm cả lớp xem chung. - Cô nhận xét giờ học, khen chung cả lớp - Cho trẻ nhận xét bài của bạn - Con thích bài của bạn nào? Tại sao con thích? - Cho trẻ giới thiệu bài của mình - Cô nhận xét lại những bài nặn đẹp có sáng tạo. - Động viên những trẻ chưa thực hiện được cần cố gắng * Kết thúc: Cho trẻ chuẩn bị gói quà tặng sinh nhật bạn gấu. - Trẻ nói cách nặn - Trẻ hát về chỗ ngồi - Làm mềm đất, chia đất - Thực hiện theo yêu cầu của cô. - Trẻ chú ý ngắm nhìn - Trẻ lắng nghe cô nói - 2, 3 trẻ nhận xét - Trẻ nói lý do - 1 , 2 trẻ giới thiệu bài - Trẻ thu dọn đồ dùng. HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI Trò chơi: Lộn cầu vồng, cáo ơi ngủ à. Chơi tự do: Chơi đồ chơi ngoài trời, Hột hạt, phấn. I. Mục tiêu. 1. Kiến thức: - Trẻ biết chơi trò chơi và hào hứng tham gia các trò chơi. 2. Kỹ năng: - Giúp trẻ phát triển khả năng phối hợp các cơ quan vận động, sự nhanh nhẹn. 3. Thái độ: - Giáo dục trẻ chơi an toàn, đoàn kết, biết giữ gìn đồ dùng đồ chơi. II. Chuẩn bị: 1. Chuẩn bị của cô: - Cầu trượt, sân trường sạch sẽ. - Một số đồ dùng đồ chơi mang theo để trẻ chơi 2. Chuẩn bị của trẻ: - Tâm thế thoải mái, trang phục gọn gàng.. III. Tổ chức các hoạt động Hoạt động của cô 1. Trò chơi a. Trò chơi: Lộn cầu vồng - Cô giới thiệu tên trò chơi, nói cách chơi, luật chơi. - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2 - 3 lần . - Cô bao quát động viên khuyến khích trẻ chơi b. Trò chơi: Cáo ơi ngủ à.. Hoạt động của trẻ - Trẻ lắng nghe cô. - Trẻ tham gia chơi..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Cô giới thiệu tên trò chơi, cách chơi, luật chơi. - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2 - 3 lần . - Cô bao quát khuyến khích động viên trẻ chơi. 2. Chơi tự do - Cô nói tên trò chơi, đồ chơi, dặn trẻ chơi an toàn, đoàn kết. - Cho trẻ tự lựa chọn trò chơi và chơi - Cô bao quát trẻ chơi, tạo điều kiện để trẻ được vui chơi thoải mái, đảm bảo an toàn cho trẻ. * Kết thúc: Cô tập trung trẻ, kiểm tra sĩ số, trang phục, cho trẻ vệ sinh vào lớp.. - Trẻ lắng nghe cô. - Trẻ tham gia chơi. - Trẻ lắng nghe cô nói. - Trẻ chọn theo ý thích. - Tích cực tham gia trò chơi. - Trẻ phối hợp cùng cô trong công việc.. TRÒ CHƠI MỚI ĐỀ TÀI: CHỞ HÀNG VỀ KHO. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Trẻ nhận biết nhanh các chất chứa trong các thực phẩm quen thuộc - Biết ích lợi của các chất dinh dưỡng đối với cơ thể con người 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng quan sát nhanh ở trẻ 3. Thái độ: - Biết chơi trò chơi đúng cách đúng luật - Khi chơi không xô đẩy bạn II. Chuẩn bị: 1. Chuẩn bị của cô: - 4 bức tranh đại diện cho 4 nhóm thực phẩm: + Thực phẩm giàu chất bột đường. + Thực phẩm giàu chất đạm. + Thực phẩm giàu chất béo. + Thực phẩm giàu Vitamin và muối khoáng. 2. Chuẩn bị của trẻ: - Trang phục gọn gàng - Mỗi trẻ một tranh lô tô về các loại thực phẩm. III. Tổ chức hoạt động: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Giới thiệu tên trò chơi: - Cô đọc câu đố về 1 số loại thực phẩm của các nhóm chất - Trẻ lắng nghe cô nói khác nhau để trẻ đoán: Hạt thóc, con cua.... - Các loại thực phẩm đó có chứa các chất dinh dưỡng gì? - Chất bột đường, đạm - Các con còn biết những loại thực phẩm gì nữa? - Trẻ kể - Các loại thực phẩm đó chứa chất gì? - Trẻ nói tên chất - Các con rất giỏi hôm nay cô quyết định tặng các con một trò chơi có tên gọi" Chở hàng về kho" 2. Giới thiệu cách chơi, luật chơi:.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> a. Cách chơi: - Cô treo 4 bức tranh đại diện cho 4 nhóm thực phẩm: + Thực phẩm giàu chất bột đường. + Thực phẩm giàu chất đạm. + Thực phẩm giàu chất béo. + Thực phẩm giàu Vitamin và muối khoáng. - Cô sẽ phát cho mỗi con 1 tranh lô tô về các loại thực phẩm. - Chúng mình vừa đi vừa hát khi có hiệu lệnh chở hàng về kho, trên tay các con có lô thực phẩm thuộc nhóm gì thì chạy nhanh về kho có tranh vẽ nhóm thực phẩm đó.VD: Trẻ có lô tô bắp ngô, khoai tây, gạo,... chạy về nhóm thực phẩm giàu chất bột đường. Trẻ nào nhanh đúng là thắng cuộc.... b. Luật chơi: Bạn nào về nhầm nhóm thực phẩm sẽ nhảy lò cò 1 vòng. 3. Cô chơi mẫu: - Cô cùng 4 trẻ chơi mẫu 1 lần. Trẻ còn lại quan sát. Nhận xét 4. Trẻ lên chơi; - Cô mời nhóm trẻ lên chơi trẻ còn lại quan sát nhận xét cô nhận xét lại - Cho từng tổ lên chơi - Cho cả lớp chơi 2 - 3 lần - Chơi lần sau trẻ đổi tranh lô tô. - Trong khi trẻ chơi cô bao quát nhận xét sau mỗi lần chơi tuyên dương trẻ kịp thời... - Chúng mình vừa chơi trò chơi gì? * Kết thúc: Cho trẻ nhẹ nhàng ra chơi. - Trẻ chú ý nghe cô hướng dẫn cách chơi. - Trẻ chơi đúng luật - Trẻ chơi theo nhóm - Trẻ chơi theo tổ. - Chở hàng về kho. ĐÁNH GIÁ CUỐI NGÀY ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. Thứ 4/09/10/2013. HOẠT ĐỘNG HỌC. TOÁN: PHÁT HIỆN QUY TẮC SẮP XẾP, TẠO RA QUY TẮC SẮP XẾP I. Mục tiêu 1. Kiến thức. - Trẻ hiểu từ “quy tắc” và phát hiện ra các quy tắc sắp xếp trong trang trí đời sống. - Trẻ biết sắp xếp theo quy tắc và tạo ra quy tắc sắp xếp. 2. Kĩ năng..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Phát triển kĩ năng quan sát có chủ định. Phát triển óc sáng tạo trong sắp xếp. - Kĩ năng sắp xếp theo quy tắc. 3. Thái độ. - Trẻ vui vẻ tích cực trong giờ học II. Chuẩn bị 1. Chuẩn bị của cô. - Bài giảng powerpoint, máy tính, máy chiếu, loa. 2. Chuẩn bị của trẻ: - Mỗi trẻ 1 bảng, 1 rổ 4 hình vuông 4 hình tròn. - Trẻ khỏe mạnh, trang phục gọn gàng, tâm thế thoải mái. III. Tổ chức các hoạt động Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Trò chuyện - Cô cùng trẻ hát bài: Tập rửa mặt - Trẻ hát. - Chúng mình rửa mặt vào lúc nào? - Trẻ trả lời - Chúng mình có nhận xét gì về chiếc khăn mặt? - Trẻ nêu nhận xét => Cô chốt lại, giới thiệu quan sát tranh 2. Phát hiện quy tắc sắp xếp * Quy tắc sắp xếp 1:1 - Cô cho trẻ quan sát cách trang trí của chiếc khăn tay - Trẻ quan sát và nhận - Các con có nhận xét gì về cách trang trí hoa văn trên chiếc xét. khăn tay? => Cô chốt lại: Cách trang trí chiếc khăn tay với quy tắc sắp - Trẻ lắng nghe xếp 1: 1, Cứ 1 bông hoa - 1 hình tròn. * Quy tắc 1: 2: 1: - Cô cho trẻ quan sát đường viền khung tranh. 1 hình thoi - 2 hình tròn - 1 hình thoi. - Các con có nhận xét gì về đường viền của khung tranh? - Trẻ quan sát, nhận xét => Cô chốt lại: Đường viền khung tranh được sắp xếp theo - Trẻ lắng nghe quy tắc 1: 2: 1. Cứ 1 hình thoi lại đến 2 hình tròn rồi lại có 1 hình thoi. * Quy tắc 2: 2: 2: - Cô cho trẻ quan sát đường viền bánh ga tô. 2 quả táo, 2 bông hoa, 2 quả táo. - Đàm thoại như trên. => Cô chốt lại: Cô vừa giới thiệu với chúng mình 3 quy tắc - Trẻ lắng nghe. sắp xếp. (1 : 1), ( 1: 2: 1), ( 2: 2: 2). 3. Trẻ tạo ra quy tắc sắp xếp - Cô cho trẻ lấy rổ đồ chơi. ( 4 hình vuông, 4 hình tròn) - Trẻ thực hiện - Trẻ tự sắp xếp theo ý thích. Cô kiểm tra và bao quát cách sắp - Trẻ thực hiện xếp của trẻ. - Nhận xét cách sắp xếp của trẻ. 4. Sắp xếp theo quy tắc - Trẻ sắp xếp theo yêu cầu của cô. - Trẻ thực hiện theo.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> + Quy tắc 1:1 + Quy tắc 1: 2: 1 + Quy tắc 2: 2: 2 - Sau mỗi lần cô kiểm tra, cho trẻ nhận xét, cô chốt lại. * Kết thúc: Cho trẻ hát bài: Xòe bàn tay nắm ngón tay.. yêu cầu của cô. - Trẻ hát và ra chơi. HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI Hoạt động có mục đích : Quan sát cây Xà Cừ Trò chơi: Tìm bạn, mèo và chim sẻ Chơi tự do: Chơi với phấn, lá và đồ chơi ngoài trời. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Trẻ biết tên cây và một số các bộ phận chính của cây. Biết lợi ích của cây Xà Cừ. - Trẻ hứng thú chơi trò chơi và biết cách chơi, chơi đúng luật. 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng quan sát cho trẻ, giúp trẻ phát triển ngôn ngữ thông qua việc trẻ được mô tả những gì trẻ nhìn thấy từ cây Xà Cừ. 3. Thái độ: - Giáo dục trẻ chơi đoàn kết. Biết chăm sóc bảo vệ cây xanh. II. Chuẩn bị: 1. Chuẩn bị của cô. - Địa điểm quan sát: Cây Xà Cừ trong sân công viên. - Một số đồ chơi mang theo: Phấn, lá cây rụng, tăm, dây. 2. Chuẩn bị của trẻ - Trẻ khỏe mạnh, tâm thế thoải mái, trang phục gọn gàng.. III. Tổ chức các hoạt động: Hoạt động của cô 1. Quan sát cây Xà Cừ. - Cô dẫn trẻ ra công viên chơi đến bên cây Xà Cừ. Cô hướng sự chú ý của trẻ tập trung vào cây Xà Cừ và hỏi: - Đây là cây gì? - Các con có nhận xét gì về cây Xà Cừ? (Các bộ phận, 1 số đặc điểm nổi bật của cây). - Cây Xà Cừ trồng để làm gì? => Cô củng cố lại và giáo dục trẻ chăm sóc bảo vệ cây. 2. Trò chơi a. Trò chơi: Tìm bạn - Cô giới thiệu tên trò chơi, cho trẻ nói cách chơi. - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2 - 3 lần . - Cô bao quát lớp, động viên khuyến khích trẻ chơi b. Trò chơi: Mèo và chim sẻ - Cô giới thiệu tên trò chơi, cho trẻ nói cách chơi, luật chơi. - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2 - 3 lần . - Cô bao quát khuyến khích động viên trẻ chơi.. Hoạt động của trẻ - Trẻ đi theo cô ra sân. - Cây Xà Cừ. - Trẻ trả lời theo cảm nhận của trẻ. - Trẻ nói cách chơi - Tham gia chơi - Trẻ nói cách chơi - Tham gia chơi.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> 3. Chơi tự do - Cô giới thiệu các trò chơi, dặn trẻ chơi an toàn, đoàn kết - Cho trẻ tự lựa chọn trò chơi và chơi - Cô bao quát trẻ chơi, đảm bảo an toàn cho trẻ. - Hết giờ chơi cô cho trẻ giúp cô thu dọn đồ chơi, kiểm tra đồ dùng cá nhân và vệ sinh vào lớp.. - Tham gia chơi tích cực - Giúp cô thu dọn đồ chơi. ĐÁNH GIÁ CUỐI NGÀY ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ......................................................................................................................................... Thứ 5/10/10/2012. HOẠT ĐỘNG HỌC VĂN HỌC: TRUYỆN: GẤU CON BỊ ĐAU RĂNG. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Trẻ hiểu nội dung truyện. Biết phối hợp cùng cô kể lại toàn bộ câu truyện. - Biết trò chuyện cùng cô về cơ thể 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng nói rõ ràng mạch lạc cho trẻ. 3. Thái độ: - Thông qua nội dung giáo dục trẻ biết vệ sinh cơ thể, vệ sinh răng miệng để phòng tránh bệnh tật II. Chuẩn bị: 1. Đồ dùng của cô: - Tranh minh họa cho nội dung truyện 2. Đồ dùng của trẻ: - Trẻ khỏe mạnh, trang phục gọn gàng, tâm thế thoải mái III. Tổ chức các hoạt động: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Gợi mở gây hứng thú: - Cho trẻ chơi trò chơi: Mắt, mồm, tai - Trẻ chơi cùng cô - Các con vừa được chơi trò chơi nói về gì?. - Các giác quan - Đó là những giác quan nào? - Mắt, mồm, tai….

<span class='text_page_counter'>(12)</span> - Mắt để làm gì? - Tai có tác dụng gì? - Còn mũi có tác dụng gì? - Ngoài mắt, mũi, tai trên mặt còn có gì? - Trong miệng có gì? - Muốn có hàm răng khỏe, đẹp chúng mình phải làm gì? - Cô dẫn dắt giới thiệu bài 2. Kể diễn cảm: - Cô kể chuyện diễn cảm cho trẻ nghe lần 1. - Cô kể lần 2 kết hợp cho trẻ xem tranh minh họa. 3. Đàm thoại: - Cô vừa kể cho các con nghe truyện gì? - Sinh nhật Gấu con các bạn đã tặng những gì?. - Để nhìn - Để nghe - Để ngửi - Miệng - Răng - Đánh răng - Trẻ lắng nghe cô kể - Gấu con bị đau răng - Mèo và thỏ tặng bánh ga tô, chim tặng kẹo… - Không - Những con sâu răng - Kêu gào thảm thiết - Đưa Gấu đi bác sỹ - Răng của cháu….. - Chăm chỉ đánh răng - Trắng bóng, sạch sẽ… - Trẻ lắng nghe. - Ăn bánh kẹo xong Gấu con có đánh răng không? - Ai đã làm cho những chiếc răng của Gấu bị đau? - Gấu con đã kêu khóc như thế nào? - Thấy Gấu con đau răng mẹ đã làm gì? - Bác sỹ đã nói gì với Gấu con - Nhớ lời bác sỹ dặn Gấu con đã làm gì? - Cuối cùng răng của Gấu con như thế nào? => Cô củng cố lại, giáo dục trẻ thường xuyên đánh răng, không ăn nhiều bánh kẹo… 4. Dạy trẻ kể lại truyện: - Cô và trẻ cùng kể truyện 1 lần. - Trẻ kể truyện cùng cô. - Mời tổ lên kể . - Trẻ kể theo tổ * Kết thúc: Trẻ chơi trò chơi.” Đánh răng” HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI Trò chơi: luồn cổng dế, chuyền bóng Chơi tự do: Đu quay, cầu trượt, phấn, lá cây.. I. Mục tiêu. 1. Kiến thức: - Trẻ hứng thú chơi trò chơi, biết cách chơi và tuân thủ luật chơi. 2. Kỹ năng: - Biết sử dụng đồ chơi và chơi đúng cách. - Phát huy sự sáng tạo thông qua việc tận dụng lá cây làm đồ chơi. 3. Thái độ: - Giáo dục trẻ tinh thần đoàn kết, tương trợ lẫn nhau trong khi chơi. II. Chuẩn bị: 1. Chuẩn bị của cô: - Sân trường, các đồ chơi ngoài trời sạch sẽ. - Mang theo phấn, tích nhặt lá cây rụng, lá vàng, dây lạt, tăm 2. Chuẩn bị của trẻ: - Trẻ khoẻ mạnh, tâm thế thoải mái, trang phục gọn gàng..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> III. Tổ chức các hoạt động. Hoạt động của cô 1. Trò chơi a.Trò chơi: Luồn cổng dế - Cô giới thiệu tên trò chơi, cách chơi, luật chơi. - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2 - 3 lần, động viên trẻ chơi. b.Trò chơi: Chuyền bóng. - Cô giới thiệu tên trò chơi, cách chơi, luật chơi. - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2 - 3 lần, cô động viên trẻ chơi - Hỏi lại tên trò chơi 2. Chơi tự do - Cô giới thiệu trò chơi và các đồ chơi ngoài trời, dặn trẻ chơi an toàn, đoàn kết - Cô bao quát trẻ chơi, đảm bảo an toàn cho trẻ - Hết giờ chơi cô cho trẻ thu dọn đồ chơi, vệ sinh cá nhân vào lớp.. Hoạt động của trẻ - Trẻ lắng nghe cô - Trẻ tham gia trò chơi - Trẻ lắng nghe cô - Hăng hái tham gia chơi - Nói tên trò chơi - Trẻ tự lựa chọn trò chơi và chơi - Trẻ phối hợp cùng cô thu dọn đồ dùng. ĐÁNH GIÁ CUỐI NGÀY ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. Thứ 6/11/10 /2013. HOẠT ĐỘNG HỌC ÂM NHẠC: MỜI BẠN ĂN. NDTT : - Dạy vỗ tay theo tiết tấu chậm bài: MỜI BẠN ĂN (ST: Trần Ngọc) NDKH : - Nghe hát: Thật đáng chê ( Giai điệu bài bắc kim thang, lời: Việt Anh ) - Trò chơi : Ai đoán giỏi I. Mục tiêu. 1. Kiến thức: - Trẻ hát đúng lời, biết kết hợp vỗ đệm theo tiết tấu chậm bài hát "Mời bạn ăn". - Trẻ hứng thú nghe cô hát và hưởng ứng cùng cô - Trẻ biết chơi trò chơi và hứng thú tham gia chơi. 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng vỗ đệm theo tiết tấu chậm cho trẻ. - Giúp trẻ phát triển tai nghe và khả năng cảm thụ âm nhạc thông qua nghe hát và chơi trò chơi. 3. Thái độ: - Giáo dục trẻ ăn uống đủ chất, ăn các loại thức ăn hợp vệ sinh . II. Chuẩn bị:.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> 1. Chuẩn bị của cô: - Xắc xô, phách tre, đàn ooc gan, mũ chóp kín. 2. Chuẩn bị của trẻ: - Tâm thế thoải mái, trang phục gọn gàng. - Xắc xô, phách tre theo các tổ. III. Tổ chức các hoạt động. Hoạt động của cô 1. Trò chuyện gợi mở vào bài - Cô và trẻ cùng chơi trò chơi “Mắt, mồm, tai”. - Các con vừa chơi trò chơi gì? - Mắt, mồm tai được gọi là gì của cơ thể? - Ngoài mắt, mồm, tai cơ thể còn có những bộ phận nào? - Những bộ phận đó có những nhiệm vụ gì? - Mồm có nhiệm vụ gì? - Hàng ngày mồm phải ăn những loại thức ăn gì? - Vì sao mồm lại phải ăn nhiều loại thức ăn như thế? => Cô cháu mình hãy cùng mời nhau ăn thật nhiều loại thức ăn ngon qua bài hát “Mời bạn ăn” Sáng tác: Trần Ngọc. 2. Dạy vỗ đệm theo tiết tấu chậm: bài hát "Mời bạn ăn". (ST: Trần Ngọc) - Cả lớp hát cùng cô 1 - 2 lần. - Bài hát “Mời bạn ăn” do ai sáng tác? => Cô giới thiệu nội dung giờ học. * Cô làm mẫu: Cô hát kết hợp vỗ đệm theo tiết tấu chậm cho trẻ xem 1 lần. - Cô dạy trẻ vỗ đệm theo nhịp đếm: 1- 2 - 3 (mở) 1-2 lần. - Dạy trẻ cách vỗ theo tiết tấu chậm bắt nhịp vào bài hát. - Cho trẻ vỗ đệm theo tiết tấu chậm cùng cô 2 - 3 lần. - Cho trẻ hát kết hợp sử dụng nhạc cụ gõ đệm theo tiết tấu chậm luôn phiên theo tổ, nhóm, cá nhân. - Cô bao quát lớp học, sửa sai cho trẻ - Động viên khuyến khích trẻ trong học tập. * Củng cố: Cả lớp hát kết hợp gõ đệm theo tiết tấu 1 lần. - Hỏi lại tên bài hát, tên tác giả. 3. Nghe hát: Thật đáng chê (Giai điệu: Bắc kim thang, lời: Việt Anh) - Cô giới thiệu tên bài hát, giai điệu nhạc, tên tác giả. - Cô hát cho trẻ nghe 2 lần: + Lần 1: Cô hát kết hợp giao lưu cùng trẻ. + Lần 2: Cô cho trẻ xem băng đĩa hình vi deo. khuyến khích trẻ hưởng ứng cùng bài hát. - Hỏi lại trẻ tên bài hát, tên tác giả. 4. Trò chơi: "Ai đoán giỏi" - Cô giới thiệu tên trò chơi, cách chơi, luật chơi.. Hoạt động của trẻ - Trẻ chơi cùng cô. - Mắt mồm tai. - Các bộ phận của cơ thể - Trẻ tự kể - Trẻ kể. -Trẻ kể theo trải nghiệm. - Để cơ thể có đủ chất dinh dưỡng, mau lớn, khỏe mạnh. - Trẻ hát cùng cô. - Nhạc sĩ: Trần Ngọc. - Trẻ lắng nghe cô hát và xem cô vỗ đệm. - Trẻ thực hiện theo cô. - Trẻ vỗ cùng cô. - Trẻ thực hiện.. - Trẻ thực hiện - Trẻ trả lời - Trẻ lắng nghe. - Trẻ lắng nghe cô hát. - Trẻ nghe và hưởng ứng - Trẻ trả lời - Trẻ lắng nghe..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2 - 3 lần - Cô động viên trẻ chơi * Kết thúc: Cả lớp nhẹ nhàng ra ngoài chơi.. - Trẻ tham gia chơi. HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI Hoạt động có mục đích: Quan sát cây na Trò chơi: Chó sói xấu tính, kéo cưa lừa xẻ. Chơi tự do: Chơi với búp bê, phấn và đồ chơi ngoài trời. I. Mục tiêu. 1. Kiến thức: - Trẻ gọi đúng tên cây, biết các bộ phận, một số đặc điểm nổi bật, lợi ích của cây na. - Trẻ biết cách chơi trò chơi, hứng thú chơi, tuân thủ luật chơi. 2. Kỹ năng: - Giúp trẻ phát triển kỹ năng quan sát, nhận xét, ngôn ngữ và ghi nhớ có chủ định. 3. Thái độ: - Giáo dục trẻ ăn các loại quả, biết cách chăm sóc bảo vệ cây. Đoàn kết khi chơi. II. Chuẩn bị. 1. Chuẩn bị của cô. - Địa điểm quan sát: Cây na trong vườn cây ăn quả của trường. - Một số đồ chơi mang theo: Búp bê, phấn, sân chơi và đồ chơi ngoài trời sạch sẽ. 2. Chuẩn bị của trẻ. - Tam thế thoải mái, cơ thể khỏe mạnh, trang phục gọn gàng. III. Tổ chức hoạt động Hoạt động của cô Dự kiến trẻ hoạt động 1. Quan sát cây na. - Cô dẫn trẻ đến bên cây na để quan sát. - Trẻ theo cô ra vườn cây - Đây là cây gì? - Cây na - Cây na có những gì? - Gốc, thân, cành, lá. - Các con có nhận xét gì về các bộ phận của cây na? - Trẻ nêu đặc điểm các bộ phận của cây na. - Cây na trồng để làm gì? - ăn quả, bóng mát - Quả na ăn có vị gì? - Vị ngọt, mát - Ăn na có tác dụng gì? - Cung cấp chất VTM… - Muốn có nhiều quả na để ăn thì phải làm gì? - Trồng cây, chăm sóc… * Giáo dục trẻ ăn các loại quả để cung cấp thêm các chất VTM, sơ, khoáng cho cơ thể, biết cách chăm sóc và bảo vệ cây: Trồng cây, tưới nước, bắt sâu, nhổ cỏ, không hái lá, bứt hoa, bẻ cành góp phần bảo vệ cây xanh, bảo vệ môi trường. 2. Trò chơi a. Trò chơi: Chó sói xấu tính. - Cô nói tên trò chơi, nói cách chơi, luật chơi. - Trẻ lắng nghe cô nói - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2 - 3 lần . - Tham gia chơi - Cô bao quát khuyến khích động viên trẻ chơi b. Trò chơi: Kéo cưa lừa xẻ..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> - Cô nói tên trò chơi,cho trẻ nói cách chơi, luật chơi. - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2 - 3 lần . - Cô bao quát khuyến khích động viên trẻ chơi.. - Trẻ lắng nghe cô nói - Tham gia chơi trò chơi. 3. Chơi tự do - Cô giới thiệu các trò chơi, dặn trẻ chơi an toàn, đoàn kết - Cho trẻ tự lựa chọn trò chơi và chơi - Cô bao quát trẻ chơi, đảm bảo an toàn cho trẻ. - Hết giờ chơi cho trẻ thu dọn đồ chơi, kiểm tra đồ dùng cá nhân, vệ sinh vào lớp.. - Trẻ lắng nghe cô nói - Trẻ tự chọn trò chơi theo ý thích - Phối hợp cùng cô thu dọn đồ chơi.. ĐÁNH GIÁ CUỐI NGÀY ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ Chuyên môn duyệt.

<span class='text_page_counter'>(17)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×