CÂU HỎI THẢO LUẬN VẤN ĐỀ 4 – MODUL1 LUẬT
DÂN SỰ: GIAO DỊCH DÂN SỰ – ĐẠI DIỆN- THỜI
HẠN VÀ THỜI HIỆU
Những câu hỏi thuộc vấn đề này chỉ mang tính chất cá
nhân không mang tính chất đại diện chuyên môn của bất
kỳ tổ chức, cơ sở đào tạo nào.
Các bạn có thể tham khảo cho học tập và trao đổi kiến
thức. Để đảm bảo khách quan, việc trích dẫn lại đề nghị
ghi rõ nguồn: thongtinphapluatdansu.wordpress.com
CÂU HỎI TỰ LUẬN
1. Xác định điều kiện có hiệu lực đối với giao dịch dân sự là hành vi pháp lý đơn
phương;
2. Xác định các trường hợp giao dịch vi phạm một trong các điều kiện có hiệu lực
của giao dịch nhưng giao dịch vẫn có hiệu lực;
3. Phân biệt giao dịch dân sự vô hiệu tuyệt đối và giao dịch dân sự vô hiệu tương
đối;
4. Phân biệt giao dịch dân sự vô hiệu toàn bộ và giao dịch dân sự vô hiệu một phần;
5. Phân biệt giao dịch dân sự vô hiệu do người chưa thành niên, người mất năng lực
hành vi dân sự, người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự xác lập, thực hiện với
giao dịch dân sự vô hiệu do đối tượng bị cấm tham gia giao dịch;
6. Phân biệt giao dịch dân sự xác lập do do bị lừa dối và giao dịch dân sự giả tạo;
7. Cho 5 ví dụ về giao dịch dân sự phải tuân thủ hình thức bắt buộc theo luật định. Ý
nghĩa của việc qui định hình thức giao dịch bắt buộc;
8. Cho năm ví dụ về đối tượng của giao dịch là công việc;Phân biệt giữa giao dịch
dân sự vô hiệu do người xác lập không nhận thức và làm chủ được hành vi của
mình với giao dịch dân sự vô hiệu do người chưa thành niên, người mất năng lực
hành vi dân sự, người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự xác lập, thực hiện;
9. Phân biệt giao dịch dân sự là hành vi pháp lý đơn phương với giao dịch dân sự là
hợp đồng dân sự;
10. Xác định hậu quả pháp lý của giao dịch dân sự vô hiệu và một bên chủ thể đã chết
(đối với cá nhân), chấm dứt hoạt động (đối với pháp nhân);
11. Xác định những quyền lợi của người thứ ba chiếm hữu tài sản không có căn cứ
pháp luật nhưng ngay tình khi giao dịch dân sự vô hiệu;
12. Xác định các trường hợp người thứ ba chiếm hữu tài sản không có căn cứ pháp
luật phải trả lại tài sản cho chủ sở hữu khi giao dịch dân sự vô hiệu;
13. Xác định các trường hợp người thứ ba chiếm hữu tài sản không có căn cứ pháp
luật không phải trả lại tài sản cho chủ sở hữu khi giao dịch dân sự vô hiệu;
14. Xác định đại diện theo pháp luật của một pháp nhân là cơ quan nhà nước;
15. Xác định đại diện theo pháp luật của một tổ chức kinh tế có hội đồng quản trị và
ban giám đốc;
16. Phân biệt đại diện theo pháp luật và đại diện theo ủy quyền đối với hộ gia đình;
17. Phân biệt đại diện theo pháp luật và đại diện theo ủy quyền đối với pháp nhân là
tổ chức kinh tế;
18. Xác định trách nhiệm dân sự trong trường hợp trách nhiệm dân sự đó do người
đại diện theo pháp luật của pháp nhân làm phát sinh;
19. Xác định trách nhiệm dân sự trong trường hợp trách nhiệm dân sự đó do người
đại diện theo ủy quyền làm phát sinh;
20. Xác định loại đại diện đối với giám hộ cử;
21. Xác định người đại diện của người trên 18 tuổi mất năng lực hành vi dân sự trong
trường hợp người đó còn cha mẹ, vợ, chồng, ông bà, anh, chị, em ruột;
22. Phân biệt ủy quyền theo hợp đồng và ủy quyền trong nội bộ của pháp nhân;
23.
Điều kiện đối với người đại diện là cá nhân;
24. Xác định các trường hợp quan hệ đại diện của pháp nhân chấm dứt;
25. Cho 10 ví dụ về thời hạn được qui định bởi pháp luật;
26. Phân biệt về cách xác định thời hạn và thời hiệu;
27. Xác định hậu quả pháp lý của chủ thể vi pham thời hạn theo thỏa thuận hoặc do
pháp luật qui định;
28. Xác định hậu quả pháp lý của chủ thể vi phạm thời hiệu khởi kiện;
29. Xác định các trường hợp không áp dụng thời hiệu khởi kiện vụ án dân sự;
30. Xác định các trường hợp một khoảng thời gian không được tính vào thời hiệu
khởi kiện hoặc làm bắt đầu lại thời hiệu khởi kiện;
31. Cho ví dụ về thời hiệu chủ thể được hưởng quyền;
32. Nguyên tắc xác định thời hiệu khởi kiện đối voi chủ thể là người chưa thành niên,
người mất năng lực hành vi dân sự.
33. Nêu rõ nội dung điều kiện người tham giao dịch hoàn toàn tự nguyện và hậu qủa
pháp lý của việc vi phạm điều kiện này;
34. Nêu rõ nội dung điều kiện mục đích, nội dung của giao dịch không trái pháp luật,
đạo đức xã hội và hậu qủa pháp lý của việc vi phạm điều kiện này;
35. Nêu rõ nội dung điều kiện mục đích, nội dung của giao dịch không trái pháp luật,
đạo đức xã hội và hậu qủa pháp lý của việc vi phạm điều kiện này;
36. Nêu các nguyên tắc giải thích giao dịch dân sự. Cho ví dụ minh họa đối với mỗi
nguyên tắc;
37. Nguyên tắc bảo vệ người thứ ba khi giao dịch dân sự vô hiệu;
38. Các điều kiện để áp dụng việc ủy quyền lại;
39. Các căn cứ xác định người đại diện theo pháp luật;
40. Xác định các trường hợp người được đại diện không phải chịu trách nhiệm về
hành vi của người đại diện;
41. Xác định thời hạn do pháp luật qui định nhưng không phải là thời hiệu;
42. Xác đinh các trường hợp chấm dứt đại diện theo pháp luật do sự biến pháp lý;
43. Hãy xác định các qui phạm tùy nghi lựa chọn trong qui định của pháp luật dân sự
về giao dịch dân sự;
44. Xác định nguyên tắc tính thời hạn do các chủ thể dân sự thỏa thuận;
45. Nguyên tắc xác định thời hiệu khi có sưh kiện bất khả kháng hoặc trở ngại khách
quan;
46. Xác định thời hạn trong một hợp đồng cụ thể và đang có tranh chấp về thời hạn
của hợp đồng;