Tải bản đầy đủ (.pdf) (7 trang)

Tài liệu CÂU HỎI THẢO LUẬN VẤN ĐỀ 1: KHÁI NIỆM CHUNG LUẬT DÂN SỰ VIỆT pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (181.18 KB, 7 trang )

CÂU HỎI THẢO LUẬN VẤN ĐỀ 1 – MODUL 1:
KHÁI NIỆM CHUNG LUẬT DÂN SỰ VIỆT NAM



Những câu hỏi thuộc vấn đề này chỉ mang tính chất cá
nhân không mang tính chất đại diện chuyên môn của bất
kỳ tổ chức, cơ sở đào tạo nào.
Các bạn có thể tham khảo cho học tập và trao đổi kiến
thức. Để đảm bảo khách quan, việc trích dẫn lại đề nghị
ghi rõ nguồn: thongtinphapluatdansu.wordpress.com


CÂU HỎI TỰ LUẬN
1. Phân biệt các thuật ngữ: giao lưu dân sự, quan hệ dân sự, quan hệ pháp luật dân
sự;
2. Hãy xác định phạm vi điều chỉnh của Bộ luật dân sự năm 2005;
3. So sánh phạm vi điều chỉnh của Bộ luật dân sự năm 1995 và Bộ luật dân sự năm
2005;
4. Hãy cho biết vai trò của Bộ luật dân sự trong Hệ thống pháp luật Việt Nam và sự
cần thiết của việc ban hành Bộ luật dân sự năm 2005;
5. Phân biệt các thuật ngữ: luật dân sự, ngành luật dân sự và môn luật dân sự;
6. Xác định hiệu lực của Bộ luật dân sự năm 2005;
7. Hãy nêu các ngành luật (ngoài luật dân sự) có đối tượng điều chỉnh là quan hệ tài
sản hoặc quan hệ nhân thân;
8. Phân biệt đối tượng điều chỉnh của Luật dân sự và đối tượng điều chỉnh của luật
hành chính;
9.
Phân biệt đối tượng điều chỉnh của luật dân sự và đối tượng điều chỉnh của luật
hỉnh sự;
10.


Hãy nêu 10 ví dụ về quan hệ tài sản thuộc đối tượng điều chỉnh của Luật dân sự
và 10 ví dụ về quan hệ tài sản thuộc đối tượng điều chỉnh của luật khác;
11. Những dấu hiệu nào quyết định một quan hệ tài sản thuộc đối tượng điều chỉnh
của luật dân sự;
12. Nêu các đặc điểm của quan hệ nhân thân thuộc đối tượng điều chỉnh của luật dân
sự
13. Hãy nêu 5 ví dụ về quyền nhân thân của một tổ chức kinh tế;
14.
Hãy nêu 5 ví dụ về quan hệ nhân thân gắn với tài sản;
15.
Hãy nêu 5 ví dụ về quan hệ nhân thân không gắn với tài sản;
16. Phân biệt quan hệ nhân thân không gắn với tài sản với quan hệ nhân thân gắn với
tài sản thuộc đối tượng điều chỉnh của Luật dân sự;
17. Nêu các đặc điểm của phương pháp điều chỉnh của luật dân sự
18. Nêu các nguyên tắc cơ bản đặc trưng của luật dân sự;
19. So sánh nguyên tắc cơ bản của Luật dân sự theo Bộ luật dân sự năm 1995 và Bộ
luật dân sự năm 2005;
20. Phân biệt giữa các thuật ngữ: tự do thỏa thuận, tự nguyện, tự định đoạt;
21. Bằng những dấu hiệu nào để khẳng định A và B bình đẳng khi tham gia một quan
hệ dân sự;
22.
Hãy nêu các biện pháp bảo vệ khi quyền dân sự bị xâm phạm;
23. Phân biệt giữa các biện pháp bảo vệ quyền dân sự với các chế tài trong luật hành
chính, hình sự;
24. Phân biệt phương pháp điều chỉnh của luật dân sự với phương pháp điều chỉnh
của Luật hành chính và luật hình sự;
25. Nêu cá́c yếu tố quyết định đến hiệu quả của áp dụng luật dân sự;
26.
Nêu hậu quả pháp lý của việc áp dụng luật dân sự;
27. Phân biệt giữa áp dụng luật dân sự, áp dụng tương tự luật dân sự và áp dụng

phong tục, tập quán;
28. Phân biệt thuật ngữ thiện chí với thuật ngữ trung thực trong nguyên tắc thiện chí,
trung thực của luật dân sự;
29. Phân loại nguồn của luật dân sự. Hãy nêu ít nhất 15 văn bản pháp luật thuộc
nguồn của luật dân sự có giải thích rõ tại sao nó là nguồn;
30.
Hãy xác định nguyên tắc áp dụng luật trong trường hợp một quan hệ dân sự có
nhiều văn bản qui phạm pháp luật điều chỉnh;
31.
Hãy xác định nguyên tắc áp dụng luật trong trường hợp một quan hệ dân sự đã
được qui định trong Bộ luật dân sự nhưng chưa được qui định cụ thể;
32. Hãy xác định nguyên tắc áp dụng luật trong trường hợp một quan hệ dân sự chưa
được qui định trong Bộ luật dân sự;
33. Nêu 10 ví dụ phong tục, tập quán có thể được áp dụng để điều chỉnh một quan hệ
dân sự;
34. Xác định các điều kiện để một phong tục, tập quán có thể được áp dụng để điều
chỉnh một quan hệ dân sự.

KHẲNG ĐỊNH ĐÚNG HAY SAI? TẠI SAO?
1. Tất cả các quan hệ nhân thân là đối tượng điều chỉnh của luật dân sự.
2. Các quan hệ có đối tượng là tài sản là đối tượng điều chỉnh của luật dân sự.
3.
Quan hệ thu chi ngân sách nhà nước là quian hệ tài sản thuộc đối tượng điều
chỉnh của Luật dân sự.
4.
Trong một pháp nhân là cơ quan nhà nước không có quan hệ tài sản nào thuộc đối
tượng điều chỉnh của luật dân sự.
5. Tài sản của Nhà nước không thể là đối tượng của các quan hệ tài sản thuộc đối
tượng điều chỉnh của Luật dân sự.
6. Người sử dụng lao động trả lương cho người lao động là loại quan hệ tài sản

thuộc đối tượng điều chỉnh của Luật dân sự.
7. Chủ thể của quan hệ nhân thân thuộc đối tượng điều chỉnh của luật dân sự chỉ có
thể là cá nhân.
8.
Quyền của cá nhân đối với hình ảnh thuộc loại quan hệ nhân thân không gắn liền
với tài sản;
9. A được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền giao quyền sử dụng 5 000 m2 đất nông
nghiệp để trồng lúa trong thời hạn 20 năm. Đây là một loại quan hệ tài sản thuộc
đối tượng điều chỉnh của Luật dân sự.
10. B được cơ quan chủ quản hóa giá căn hộ tập thể mà B đang ở và B có quyền sở
hữu căn hộ đó. Đây là một loại quan hệ tài sản thuộc đối tượng điều chỉnh của
Luật dân sự.

×