Tải bản đầy đủ (.docx) (1 trang)

Gui Nguyen Huong

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (255.57 KB, 1 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>GỬI NGUYỄN HƯƠNG Trần Tuấn Anh{PC1- Bđịnh). Câu 1: Sục V lít CO2 (đktc) vào dung dịch NaOH thu được 200 ml dung dịch X. Cho từ từ đến hết 200 ml dung dịch X vào 150 ml dung dịch HCl 1,5M và H2SO4 1M thoát ra 6,72 lít CO2 (đktc). Cho BaCl2 dư vào dung dịch sau phản ứng thu được 49,725 gam kết tủa. Giá trị của V là A. 8,96 lít B. 11,20 lít C. 10,08 lít D. 7,84 lít + 2HD: H = 0,525 mol ; SO4 = 0,15 mol ; CO2 ( ) = 0,3 mol Thấy: 0,15*233 < 49,725 gam  kết tủa có BaCO3  có dư: HCO3- ; CO32n H  0,525 7  n CO2 0,3 = 4  PT: 7H+ + 3CO32- + HCO3-   4H2O + 4CO2  HCO  : x 3   2 CO3 : 3x BaSO4 : 0,15  2   SO 4 : 0,15(mol) BaCl     2  BaCO3 : 4x  0,15*233 + 197*3x = 49,725  x = 0,025 BT mol C  V = [4*0,225 + 0,3]*22,4 = 8,96 lít  chọn A. Câu 2: A là 1 oleum chứa 37,21% lưu huỳnh (về khối lượng). Khối lượng của A cần thêm vào 100 ml dung dịch H2SO4 98% (D = 1,82 g/ml) để thu được 1 loại oleum chứa 20% SO3 về khối lượng là A. 222,24 gam B. 137,64 gam C. 125,11 gam D. 264,75 gam 1,30625*32 80n 1 %mS  100%  1672  98  0,30625*80 49 % HD: Oleum sau: H2SO4.nSO3  98 4  n = 0,30625  H2SO4 98%  %S = 32% Áp dụng quy tắc đường chéo ( theo hàm lượng %S). 104*182  151, 29  m1 = 125,11 gam  chọn C Câu 3: Tỉ lệ khối lượng của oxit cao nhất một nguyên tố R với hợp chất với hiđro của nó là 6,353. Từ đơn chất R để điều chế hiđroxit cao nhất của R, trong công nghiệp, số phản ứng tối thiểu người ta thực hiện là A. 1 B. 4 C. 3 D. 2 108 HD: dễ thấy: 6,363 = 17 nên có thể suy ra nhanh oxit: N2O5 và hợp chất với H là NH3 X 2On  n 5 2X  16n 108 XH  6,363   8  n  X  8  n 17 Hoặc giải như sau:    X 14 (N)  Hidroxit cao nhất: HNO3 H 2 O 2 O 2 O 2 H 2O  HNO3 Sơ đồ sản xuất: N2    NH3    NO    NO2      { Để giải nhanh dạng pt bậc nhất loại này, ta bấm máy thành hệ gồm 1pt tử, 1pt mẫu. Giải tìm từng ẩn, sau đó tìm tỷ lệ ẩn để lấy nghiệm nguyên ( nếu trường hợp nghiệm chưa nguyên) 2X  16n 108 n 5   X  n 9  X 14 }.

<span class='text_page_counter'>(2)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×