Tải bản đầy đủ (.doc) (26 trang)

GIAO LOP2 CKTBVMT (NGUYEN HUONG)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (260.76 KB, 26 trang )

TUẦN 26
Thứ hai, ngày 1 tháng 3 năm 2010
CHÀO CỜ
Mi thuat
GV chuyen soan giang
TẬP ĐỌC
TÔM CÀNG VÀ CÁ CON
I. Mục tiêu
- Ngắt nghỉ hơi ở các dấu câu và cụm từ rõ ý ; bước đầu biết đọc trơi chảy tồn bài .
- Hiểu ND: Cá con và Tơm càng đều có tài riêng . Tơm cứu được bạn qua khỏi nguy
hiểm . Tình bạn của họ vì vậy càng khăng khít (( trả lời được các CH1,2,3,5 )
* HS khá , giỏi trả lời được CH4 ( hoặc CH : Tơm Càng làm gì để cứu Cá Con ? )
II. Chuẩn bò
- GV: Tranh minh hoạ bài Tập đọc trong SGK.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cu õ (3’) Bé nhìn biển.
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’) :Tôm Càng và Cá Con.
 Hoạt động 1: Luyện đọc
a) Đọc mẫu
- GV đọc mẫu toàn bài lần 1
b) Luyện phát âm
Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi
đọc bài.
- Yêu cầu HS đọc từng câu. Nghe và
chỉnh sửa lỗi cho HS, nếu có.
c) Luyện đọc đoạn
- Nêu yêu cầu luyện đọc từng đoạn .
- Yêu cầu 4 HS đọc nối tiếp theo


đoạn, đọc từ đầu cho đến hết bài.
 Hoạt động 2: Thi đọc
- GV tổ chức cho các nhóm thi đọc
- Hát
-3 HS đọc thuộc lòng và trả lời câu hỏi.
- Quan sát, theo dõi.
- Theo dõi và đọc thầm theo.
- Tìm từ và trả lời theo yêu cầu của GV:
+ Các từ đó là: vật lạ, óng ánh, trân
trân, lượn, nắc nỏm, ngoắt, quẹo, nó lại,
phục lăn, vút lên, đỏ ngầu, lao tới,…
- 5 đến 7 HS đọc bài cá nhân, sau đó
cả lớp đọc đồng thanh.
- Mỗi HS đọc 1 câu, đọc nối tiếp từ
đầu cho đến hết bài.
Luyện đọc câu:
Đuôi tôi vừa là mái chèo,/ vừa là
bánh lái đấy.// Bạn xem này!//
- Luyện đọc theo nhóm.
- Thi đọc theo hướng dẫn của GV.
nối tiếp, phân vai. Tổ chức cho các
cá nhân thi đọc đoạn 2.
d) Đọc đồng thanh
Tiết 2.
 Hoạt động 1: Tìm hiểu bài
- Tôm Càng đang làm gì dưới đáy
sông?
- Cá Con làm quen với Tôm Càng
ntn?
- Đuôi của Cá Con có ích lợi gì?

- Tìm những từ ngữ cho thấy tài
riêng của Cá Con.
- Tôm Càng có thái độ ntn với Cá
Con?
- Khi Cá Con đang bơi thì có chuyện gì
xảy ra?
- Hãy kể lại việc Tôm Càng cứu Cá Con.
 Hoạt động 2: Thảo luận lớp
- Yêu cầu HS thảo luận theo câu hỏi:
- Con thấy Tôm Càng có gì đáng khen?
4. Củng cố – Dặn do ø (3’)
- Gọi HS đọc lại truyện theo vai.
- Con học tập ở Tôm Càng đức tính gì?
- Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 2, 3.
- HS đọc toàn bài
- Tôm Càng đang tập búng càng.
- Cá Con chào và tự giới thiệu tên
mình: “Chào bạn. Tôi là cá Con.
Chúng tôi cũng sống dưới nước như
họ nhà tôm các bạn…”
- Đuôi của Cá Con vừa là mái chèo,
vừa là bánh lái.
- Lượn nhẹ nhàng, ngoắt sang trái, vút
cái, quẹo phải, quẹo trái, uốn đuôi.
- Tôm Càng nắc nỏm khen, phục lăn.
- 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm.
- Tôm Càng thấy một con cá to, mắt đỏ
ngầu, nhằm Cá Con lao tới.
- Tôm Càng búng càng, vọt tới, xô bạn
vào một ngách đá nhỏ. (Nhiều HS

được kể.)
- HS phát biểu.
-Tôm Càng rất dũng cảm./ Tôm Càng lo
lắng cho bạn./ Tôm Càng rất thông minh./…
- Mỗi nhóm 3 HS (vai người dẫn
chuyện, vai Tôm Càng, vai Cá Con).
- Dũng cảm, dám liều mình cứu bạn.
TOÁN
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu
- Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào số 3 , số 6 .
- Biết thời điểm , khoảng thời gian .
- Nhận biết việc sử dụng thời gian trong đời sống hằng ngày .
* Bài tập cần làm : 1,2
II. Chuẩn bò
- GV: Mô hình đồng hồ.
- HS: SGK, vở, mô hình đồng hồ.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cu õ (3’) Thực hành xem đồng hồ.
3. Bài mới : Giới thiệu: (1’)
- Luyện tập.
 Hoạt động 1: Giúp HS lần lượt làm các
bài tập.
Bài 1:
- Hướng dẫn HS xem tranh vẽ, hiểu các
hoạt động và thời điểm diễn ra các hoạt
động đó (được mô tả trong tranh vẽ).
- Trả lời từng câu hỏi của bài toán.

Bài 2: So sánh các thời điểm nêu trên
để trả lời câu hỏi của bài toán.
- Với HS khá, giỏi có thể hỏi thêm
các câu, chẳng hạn:
- Hà đến trường sớm hơn Toàn bao
nhiêu phút?
- Quyên đi ngủ muộn hơn Ngọc bao
nhiêu phút?
- Bây giờ là 10 giờ. Sau đây 15 phút
(hay 30 phút) là mấy giờ?
 Hoạt động 2: Thực hành
Bài 3: Củng cố kỹ năng sử dụng đơn vò
đo thời gian (giờ, phút) và ước lượng
khoảng thời gian.
- Với HS khá, giỏi có thể hỏi thêm:
- Trong vòng 15 phút em có thể làm
xong việc gì?
4. Củng cố – Dặn do ø (3’)
- Hát
- HS xem tranh vẽ.
- Một số HS trình bày trước lớp
- Hà đến trường sớm hơn Toàn 15
phút
- Quyên đi ngủ muộn hơn Ngọc 30
phút
- Là 10 giờ 15 phút, 10 giờ 30 phút
- Em có thể đánh răng, rửa mặt
hoặc sắp xếp sách vở…
- Em có thể làm xong bài trong 1
tiết kiểm tra,…

- HS tập nhắm mắt trải nghiệm
Thứ ba, ngày 2 tháng 3 năm 2010
KỂ CHUYỆN
TÔM CÀNG VÀ CÁ CON
I. Mục tiêu
- Dựa theo tranh , kể lại được từng đoạn của câu chuyện .
* HS khá , giỏi biết phân vai để dựng lại câu chuyện ( BT2)
II. Chuẩn bò
Tranh. Bảng phụ ghi sẵn các câu hỏi gợi ý. Mũ Tôm, Cá để dựng lại câu chuyện
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cu õ (3’) Sơn Tinh, Thủy Tinh.
3. Bài mới : Giới thiệu: (1’)
- Tôm Càng và Cá Con.
 Hoạt động 1: Hướng dẫn kể chuyện
a) Kể lại từng đoạn truyện
Bước 1: Kể trong nhóm.
- GV chia nhóm, yêu cầu mỗi nhómkể lại
nội dung 1 bức tranh trong nhóm.
Bước 2: Kể trước lớp.
- Yêu cầu các nhóm cử đại diện lên trình
bày trước lớp.
Chú ý: Với HS khi kể còn lúng túng, GV có
thể gợi ý
b) Kể lại câu chuyện theo vai
- GV gọi 3 HS xung phong lên kể lại.
- Cho các nhóm cử đại diện lên thi kể.
4. Củng cố – Dặn do ø (3’)
- Nhận xét tiết học.

- Hát
3 HS. Mỗi HS kể nối tiếp nhau từng
đoạn truyện Sơn Tinh, Thủy Tinh.
- Kể lại trong nhóm. Mỗi HS kể 1
lần.
- Đại diện các nhóm lên trình
bày. Mỗi HS kể 1 đoạn.
- Bổ sung ý kiến cho nhóm
bạn.
- 8 HS kể trước lớp.
3 HS lên bảng, tự nhận vai: Người
dẫn chuyện, Tôm Càng, Cá Con.
- Mỗi nhóm kể 1 lần.
Nhận xét bạn kể.
CHÍNH TẢ
VÌ SAO CÁ KHÔNG BIẾT NÓI?
I. Mục tiêu
- Chép chính xác bài CT , trình bày đúng hình thức mẫu chuyện vui .
- Làm được BT(2) a
II. Chuẩn bò
- GV: Bảng phụ chép sẵn truyện vui. Bảng lớp viết sẵn nội dung bài tập 2.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cu õ (3’)
3. Bài mới : Giới thiệu: (1’)
- Vì sao cá không biết nói.
 Hoạt động 1: Hướng dẫn tập chép
a) Ghi nhớ nội dung đoạn viết
- đọc bài chính tả.

- Câu chuyện kể về ai?
- Việt hỏi anh điều gì?
b) Hướng dẫn cách trình bày
- Câu chuyện có mấy câu?
- Hãy đọc câu nói của Lân và Việt?
- Trong bài những chữ nào được viết
hoa? Vì sao?
c) Hướng dẫn viết từ khó
- say sưa, bỗng, ngớ ngẩn, miệng.
- Đọc cho HS viết.
d) Chép bài
e) Soát lỗi. Chấm bài.
 Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập
chính tả
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu
- Gọi HS nhận xét bài làm của bạn
trên bảng, sau đó chữa bài
- 4. Củng cố – Dặn do ø (3’)
- Theo em vì sao cá không biết nói?
- Hát
- HS viết các từ:
mứt dừa, day dứt, bực tức; tức tưởi.
Theo dõi GV đọc, sau đó 2 HS đọc lại
bài.
- Câu chuyện kể về cuộc nói chuyện
giữa hai anh em Việt.
- Có 5 câu.
- Chữ đầu câu: Anh, Em, Nếu và tên
riêng: Việt, Lân.
- HS đọc cá nhân, nhóm.

- HS viết bảng con do GV đọc.
- HS đọc đề bài trong SGK.
- 2 HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm
vào Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập hai.
Đáp án:
- Lời ve kêu da diết./ Khâu những
đường rạo rực.
- Sân hãy rực vàng./ Rủ nhau thức
dậy.
- Vì nó là loài vật.
TOÁN
TÌM SỐ BỊ CHIA
I. Mục tiêu
- Biết cách tìm số bị chia khi biết thương và số chia .
- Biết tìm X trong các bài tập dạng : A : a = b ( với a , b là các số bé và phép tính để tìm X
là phép nhân trong phạm vi bảng tính đã học ) .
- Biết giải bài tốn có một phép nhân .
* Bài tập cần làm : 1,2,3
II. Chuẩn bò
- GV: Các tấm bìa hình vuông (hoặc hình tròn) bằng nhau.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cu õ (3’) Luyện tập.
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’): Tìm số bò chia.
 Hoạt động 1: Ôn lại quan hệ giữa phép
nhân và phép chia
* Gắn 6 ô vuông lên bảng thành 2 hàng
- GV nêu: Có 6 ô vuông xếp thành 2 hàng

đều nhau. Mỗi hàng có mấy ô vuông?
- GV gợi ý để HS tự viết được:
6 : 2 = 3
Số bò chia Số chia Thương
- Yêu cầu HS nhắc lại: số bò chia là 6; số
chia là 2; thương là 3.
a) GV nêu vấn đề: Mỗi hàng có 3 ô vuông.
Hỏi 2 hàng có tất cả mấy ô vuông?
- HS trả lời và viết: 3 x 2 = 6.
Tất cả có 6 ô vuông. Ta có thể viết: 6 = 3 x 2.
b) Nhận xét:
- Hướng dẫn HS đối chiếu, so sánh sự
thay đổi vai trò của mỗi số trong phép
chia và phép nhân tương ứng:
6 : 2 = 3 6 = 3 x 2
Số bò chia Số chia Thương
- Số bò chia bằng thương nhân với số chia.
* Giới thiệu cách tìm số bò chia chưa biết:
a) GV nêu: Có phép chia X : 2 = 5
- Giải thích: Số X là số bò chia chưa biết,
chia cho 2 được thương là 5.
- Dựa vào nhận xét trên ta làm như sau:
- Lấy 5 (là thương) nhân với 2 (là số chia)
được 10 (là số bò chia).
- Hát
- HS quan sát
- HS trả lời: Có 3 ô vuông.
- HS tự viết
6 : 2 = 3
Số bò chia Sốchia Thương

- HS nhắc lại: số bò chia là 6; số
chia là 2; thương là 3.
- 2 hàng có tất cả 6 ô vuông
- HS viết: 3 x 2 = 6.
- HS viết: 6 = 3 x 2.
- HS đối chiếu, so sánh sự thay
đổi vai trò của mỗi số trong
phép chia và phép nhân
- Vài HS lặp lại.
- HS quan sát
- HS quan sát cách trình bày
- Vậy X = 10 là số phải tìm vì 10 : 2 = 5.
Trình bày: X : 2 = 5
X = 5 x 2
X = 10
b) Kết luận: Muốn tìm số bò chia ta lấy
thương nhân với số chia.
- GV yêu cầu HS nhắc lại cách tìm số bò chia.
 Hoạt động 2: Thực hành
Bài 1: HS lần lượt tính nhẩm phép nhân và
phép chia theo từng cột.
6 : 2 = 3
2 x 3 = 6
Bài 2: HS trình bày theo mẫu:
X : 2 = 3
X = 3 x 2
X = 6
Bài 3: Yêu cầu HS trình bày bài giải
GV nhận xét và cho điểm HS.
4. Củng cố – Dặn do ø (3’)

- Nhận xét tiết học.
- Vài HS nhắc lại cách tìm số bò
chia.
- HS làm bài.
- HS sửa bài
3 HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm bài
vào vở bài tập.
- Nêu quy tắc tìm số bò chia chưa
biết trong phép chia để giải
thích.
HS đọc bài.
Bài giải
Số kẹo có tất cả là:
5 x 3 = 15 (chiếc)
Đáp số: 15 chiếc kẹo
ĐẠO ĐỨC
LỊCH SỰ KHI ĐẾN NHÀ NGƯỜI KHÁC.
I. Mục tiêu
- Biết được cách giao tiếp đơn giản khi đến nhà người khác .
- Biết cư sử phù hợp khi đến nhà bạn bè , người quen
- Biết được ý nghĩa của việc cư xử lịch sự khi đến nhà người khác .NX CC
II. Chuẩn bò
- GV: Truyện kể Đến chơi nhà bạn. Phiếu thảo luận
- HS: VBT.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động
- 2. Bài cu õ
3. Bài mới : Giới thiệu:
- Lòch sự khi đến nhà người khác.

 Hoạt động 1: Kể chuyện “Đến chơi nhà
bạn”
 Hoạt động 2: Phân tích truyện.
Tổ chức đàm thoại
- Khi đến nhà Trâm, Tuấn đã làm gì?
- Thái độ của mẹ Trâm khi đó thế nào?
- An dặn Tuấn điều gì?
- Khi chơi ở nhà Trâm, bạn An đã cư xử ntn?
- Vì sao mẹ Trâm lại không giận Tuấn nữa?
Em rút ra bài học gì từ câu chuyện?
- GV tổng kết hoạt động và nhắc nhở các em
phải luôn lòch sự khi đến chơi nhà người khác
như thế mới là tôn trọng chính bản thân mình.
 Hoạt động 3: Liên hệ thực tế
- Yêu cầu HS nhớ lại những lần mình đến
nhà người khác chơi và kể lại cách cư xử
của mình lúc đó.
4. Củng cố – Dặn do ø
- Hát
- HS lắng nghe.
- Tuấn đập cửa ầm ầm và gọi rất to.
Khi mẹ Trâm ra mở cửa, Tuấn không
chào mà hỏi luôn xem Trâm có nhà
không?
- Mẹ Trâm rất giận nhưng bác chưa
nói gì.
- An dặn Tuấn phải cư xử lòch sự, nếu
không biết thì làm theo những gì An
làm.
- An nói năng nhẹ nhàng. Khi muốn

dùng đồ chơi của Trâm, An đều xin
phép Trâm.
- Cần cư xử lòch sự khi đến nhà người
khác chơi.
Một số HS kể trước lớp.
- Nhận xét từng tình huống mà bạn
đưa ra xem bạn cư xử như thế đã lòch
sự chưa. Nếu chưa, cả lớp cùng tìm
cách cư xử lòch sự.
Thứ tư, ngày 3 tháng 3 năm 2010
TẬP ĐỌC
SÔNG HƯƠNG
I. Mục tiêu
- Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu và cụm từ ; bước đầu biết đọc trơi chảy tồn bài .
- Hiểu ND : Vẽ đẹp thơ mộng , ln biến đổi sắc màu của dòng sơng Hương ( trả lời
được các CH trong SGK )
II. Chuẩn bò
- GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cu õ (3’) Tôm Càng và Cá Con.
3. Bài mới : Giới thiệu: (1’)
- Đây là cảnh đẹp ở đâu?
- Treo bản đồ, chỉ vò trí của Huế, của
sông Hương trên bản đồ.
 Hoạt động 1: Luyện đọc
a) Đọc mẫu: GV đọc mẫu.
b) Luyện phát âm
- Yêu cầu HS đọc bài theo hình thức

nối tiếp, mỗi HS đọc 1 câu, đọc từ
đầu cho đến hết bài.
c) Luyện đọc đoạn
- HS đọc từng đoạn, tìm cách ngắt
giọng các câu dài.
- nhấn giọng ở một số từ gợi tả sau:
nở đỏ rực, đường trăng lung linh,
đặc ân, tan biến, êm đềm
- luyện đọc theo nhóm.
d) Thi đọc
e) Đọc đồng thanh
 Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
- Yêu cầu HS đọc phần chú giải.
- Yêu cầu HS đọc thầm và gạch
chân dưới những từ chỉ các màu
xanh khác nhau của sông Hương?
- Gọi HS đọc các từ tìm được.
-Vào mùa hè, sông Hương đổi màu ntn?
- Do đâu mà sông Hương có sự thay đổi
ấy?
- Vào những đêm trăng sáng, sông
Hương đổi màu ntn?
- Hát
- Cảnh đẹp ở Huế.
- Mở SGK trang 72.
- Theo dõi và đọc thầm theo.
- Đọc bài.
- Từ: phong cảnh, xanh thẳm, bãi ngô,
thảm cỏ, dải lụa, ửng hồng,…
- Đọc bài nối tiếp, đọc từ đầu cho đến

hết, mỗi HS chỉ đọc một câu.
Đoạn 1: Sông Hương … trên mặt nước.
Đoạn 2: Mỗi mùa hè … dát vàng.
Đoạn 3: Phần còn lại.
Tìm cách ngắt và luyện đọc các câu:
Hương Giang bỗng thay chiếc áo
xanh hằng ngày/ thành dải lụa đào ửng
hồng cả phố phường.//
- Luyện đọc theo nhóm.
- Thi đọc theo hướng dẫn của GV.
- Xanh thẳm, xanh biếc, xanh non.
- Sông Hương thay chiếc áo xanh
hàng ngày thành dải lụa đào ửng
hồng cả phố phường.
- Dòng sông là một đường trăng lung
linh dát vàng.
- nh trăng vàng chiếu xuống làm
dòng sông ánh lên một màu vàng
lóng lánh.
- Lung linh dát vàng có nghóa là gì?
- Vì sao nói sông Hương là một đặc
ân của thiên nhiên dành cho thành
phố Huế?
4. Củng cố – Dặn do ø (3’)
- Em cảm nhận được điều gì về sông
Hương?
Vì sông Hương làm cho không khí
thành phố trở nên trong lành, làm tan
biến những tiếng ồn ào của chợ búa,
tạo cho thành phố một vẻ êm đềm.

- Một số HS trả lời
LUYỆN TƯ VÀ CÂU
TỪ NGỮ VỀ SÔNG BIỂN. DẤU PHẨY
I. Mục tiêu
- Nhận biết được một số lồi cá nước mặn , nước ngọt (BT1) ; Kể tên được một số con vật
sống dưới nước (BT2)
- Biết đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu còn thiếu dấu phẩy ( BT3)
II. Chuẩn bò
- GV: Tranh minh hoạ trong SGK.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cu õ (3’) Từ ngữ về sông biển. Đặt và trả
lời câu hỏi: Vì sao?
3. Bài mới : Giới thiệu: (1’)
- Từ ngữ về sông biển. Dấu phẩy.
 Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài
Bài 1
- Cho HS suy nghó. Sau đó gọi 2 nhóm, mỗi
nhóm 3 HS lên gắn vào bảng theo yêu cầu.
- Gọi HS nhận xét và chữa bài.
- Cho HS đọc lại bài theo từng nội dung:
Cá nước mặn; Cá nước ngọt.
 Hoạt động 2:
Bài 2
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Gọi 1 HS đọc tên các con vật trong
tranh.
- Tổng kết cuộc thi, tuyên dương nhóm
thắng cuộc.

Bài 3
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- đọc đoạn văn.
- Gọi HS đọc câu 1 và 4.
- Yêu cầu 1 HS lên bảng làm.
- Gọi HS đọc lại bài làm.
4. Củng cố – Dặn do ø (3’
- Hát
- Quan sát tranh.
- Đọc đề bài.
- 2 HS đọc.
Cá nước mặn Cá nước ngọt
(cá biển) (cá ở sông, hồ, ao)
cá thu cá mè
cá chim cá chép
cá chuồn cá trê
cá nục cá quả (cá chuối)
- Nhận xét, chữa bài.
- 2 HS đọc nối tiếp mỗi loài cá.
- Quan sát tranh.
- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp
đọc thầm.
- Tôm, sứa, ba ba.
- HS thi tìm từ ngữ. Ví dụ:
- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp
đọc thầm.
- 2 HS đọc lại đoạn văn.
- 2 HS đọc câu 1 và câu 4.
- 1 HS lên bảng làm bài. Cả lớp
làm vào Vở bài tập Tiếng Việt

- 2 HS đọc lại.
TOÁN
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu
- Biết cách tìm số bị chia .
- Nhận biết số bị chia , số chia , thương .
- Biết giải bài tốn có một phép nhân .
* Bài tập cần làm : 1,2 (a,b),3 (cột 1,2,3,4),4
II. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cu õ (3’) Tìm số bò chia
3. Bài mới : Giới thiệu: (1’)
- Luyện tập.
 Hoạt động 1:
Bài 1: HS vận dụng cách tìm số bò chia
đã học ở bài học 123.
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Yêu cầu HS tự làm bài
Chẳng hạn:
Y : 2 = 3
Y = 3 x 2
Y = 6 (Có thể nhắc lại cách tìm số
bò chia)
Bài 2:
- Nhắc HS phân biệt cách tìm số bò
trừ và số bò chia.
- HS nhắc lại cách tìm số bò trừ, cách
tìm số bò chia.
- Trình bày cách giải:

X – 2 = 4 X : 2 = 4
X = 4 + 2 X = 4 x 2
X = 6 X = 8
Bài 3:
- HS nêu cách tìm số chưa biết ở ô
trống trong mỗi cột rồi tính nhẩm.
Bài 4: Bài giải
Số lít dầu có tất cả là:
3 x 6 = 17 (lít)
Đáp số: 18 lít dầu
- Hát
- Tìm y
- 3 HS làm bài trên bảng lớp, cả lớp
làm bài vào vở bài tập.
- HS nhắc lại cách tìm số bò chia.
- X trong phép tính thứ nhất là số bò
trừ, x trong phép tính thứ hai là số
bò chia.
- SBT = H + ST , SBC = T x SC
- 3 HS làm bài trên bảng lớp, mỗi HS
làm một phần, cả lớp làm bài vào vở
bài tập.
- HS nêu
- 1 HS làm bài trên bảng lớp, cả lớp
làm bài vào vở bài tập.
- HS đọc đề bài
- 1 HS làm bài trên bảng lớp, cả lớp
làm bài vào vở bài tập.
4. Củng cố – Dặn do ø (3’)
- Yêu cầu HS nhắc lại cách tìm số bò

chia của một thương.
- Vài HS nhắc lại cách tìm số bò chia
của một thương.
Bài 51: ÔN MỘT SỐ BÀI TẬP RLTTCB.
TRÒ CHƠI: “KẾT BẠN”
I / Mục Tiêu:
-Ôn trò chơi: “Kết bạn”. Yêu cầu Hs biết cách chơi và tham gia chơi
II / Đòa điểm phương tiện :
- Đòa điểm : trên sân trường . Vệ sinh an toàn nơi tập
- Phương tiện : 01 còi
III / Các hoạt động dạy – học chủ yếu

Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1 / Phần mở đầu
-GV nhận lớp , Phổ biến ND, Yêu cầu
giờ học : 1-2 phút
* Cho HS thực hiện các động tác khởi
động .
*GV chọn một số động tác trong bài thể
dục phát triển chung , yêu cầu HS tập.
2 / Phần cơ bản :
* Đi theo vạch kẻ thẳng hai tay chống
hông.
- Kẻ hai vạch thẳng.
* Theo vạch kẻ thẳng hai tay dang ngang.
* Dùng lời chỉ dẫn cho mỗi đợt tập.
Trò chơi “Kết bạn”
3 / Phần kết thúc
*Đứng vỗ tay và hát :1-2 phút
- Cúi người thả lỏng :6 –8 lần

-Nhảy thả lỏng 5 –6 lần
* GV hỏi hệ thống bài 1 –2 phút
- Lắng nghe
- Thực hiện 2 –3 phút
- Thực hiện
- Mỗi đợt đi 3 – 6 HS. Đi xong đi về hai
bên trở về hàng của mình để chuẩn bò đi
đợt 2.
- Mỗi đợt đi 3 – 6 HS. Đi xong đi về hai
bên trở về hàng của mình để chuẩn bò đi
đợt 2.
- HS chơi 8-10 phút
* HS thực hiện
- Trả lời
- Thực hiện ở nhà.
* GV nhận xét lớp học + dặn HS bài tập
về nhà .
Thứ năm, ngày 4 tháng 3 năm 2010
TẬP VIẾT
CHỮ HOA X .
I. Mục tiêu:
- Viết đúng chữ hoa X ( 1 dòng cỡ vừa , 1 dòng cỡ nhỏ ) , chữ và câu ứng dụng : Xi ( 1
dòng cỡ vừa , 1 dòng cỡ nhỏ ) Xi chéo mát mái (3lần )
II./ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Mẫu chữ X đặt trong khung chữ
III./ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. Bài cũ
2. Bài mới :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Hoạt động 1 : Hướng dẫn viết chữ hoa

* Mục tiêu : Hướng dẫn HS quan sát và NX
- Cho HS nêu cấu tạo,
- Cách viết chữ X hoa (Nét 1;Nét 2; Nét 3)
- GV viết mẫu X, nói cách viết
2. Họat động 2 : Hướng dẫn HS viết cụm từ
ứng dụng .
- Gọi 1 HS đọc cụm từ ứng dụng
- Cho HS nêu cách biểu hiện về cụm từ
- Cho HS quan sát cụm từ ứng dụng trên
bảng và nêu nhận xét :
+ Độ cao
+ Cách đặt dấu thanh
+ Khoảng cách
- HS nêu
- Đọc cụm từ ứng dụng
- GV viết mẫu : Xuôi
3. Họat động 3 : Hướng dẫn HS viết vở Tập
viết
- Nêu yêu cầu viết
- GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu kém.
- Chấm, chữa bài.
- GV nhận xét chung.
4. Họat động 4 : Cũng cố, dặn dò
- Y/c HS về viết thêm các dòng trong Vở
TV
- 2,3 lượt viết Xuôi vào bảng con
- Viết theo yêu cầu
TOÁN
CHU VI HÌNH TAM GIÁC – CHU VI HÌNH TỨ GIÁC
I. Mục tiêu

- Nhận biết được chu vi hình tam giác , chu vi hình tứ giác .
- Biết tính chu vi hình tam giác , hình tứ giác khi biết độ dài mỗi cạnh của nó .
* Bài tập cần làm : 1,2
II. Chuẩn bò
- GV: Thước đo độ dài.
- HS: Thước đo độ dài. Vở.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cu õ (3’) Luyện tập.
3. Bài mới : Giới thiệu: (1’)
- Chu vi hình tam giác, chu vi hình tứ giác.
 Hoạt động 1: Giúp HS nhận biết về chu vi
hình tam giác, chu vi hình tứ giác.
Giới thiệu về cạnh và chu vi hình tam giác,
chu vi hình tứ giác.
- GV vẽ hình tam giác ABC lên bảng rồi vừa
chỉ vào từng cạnh vừa giới thiệu. Cho HS nhắc
lại để nhớ hình tam giác có 3 cạnh.
- Hát
- 2 HS làm bài trên bảng lớp, cả
lớp làm bài ra nháp.
- HS quan sát.
- HS nhắc lại để nhớ hình tam
giác có 3 cạnh.
- HS quan sát hình vẽ, tự nêu
độ dài của mỗi cạnh:
- HS tự tính tổng độ dài các
- Cho HS quan sát hình vẽ trong SGK để
tự nêu độ dài của mỗi cạnh.

- GV cho HS tự tính tổng độ dài các cạnh
của hình tam giác ABC:
- GV giới thiệu: Chu vi của hình tam giác là
tổng độ dài các cạnh của hình tam giác đó.
- GV hướng dẫn HS nhận biết cạnh của
hình tứ giác DEGH, tự tính tổng độ dài
các cạnh của hình tứ giác đó rồi GV giới
thiệu về chu vi hình tứ giác (tương tự
như đối với chu vi hình tam giác).
- GV hướng dẫn HS tự nêu: Tổng độ dài
các cạnh của hình tam giác (Hình tứ
giác) là chu vi của hình đó. Từ đó, muốn
tính chu vi hình tam giác (hình tứ giác)
ta tính tổng độ dài các cạnh của hình
tam giác (hình tứ giác) đó.
 Hoạt động 2: Thực hành
Bài 1: GV hướng dẫn HS tự làm rồi chữa bài.
Bài 2: HS tự làm bài, chẳng hạn:
a) Chu vi hình tứ giác là:
3 + 4 + 5 + 6 = 18(dm)
Đáp số: 18dm
b) Chu vi hình tứ giác là:
10 + 20 + 10 + 20 = 60(cm)
Đáp số: 60cm.
Bài 3:
* Khi chữa bài, có thể gợi ý để HS chuyển
được từ
3 + 3 + 3 = 9 (cm)
thành 3 x 3 = 9 (cm).
4. Củng cố – Dặn do ø (3’)

- Nhận xét tiết học.
cạnh của hình tam giác ABC
3cm + 5cm + 4cm = 12cm
- HS lặp lại: Tổng độ dài các
cạnh của hình tam giác là
chu vi của hình tam giác đó.
- HS lặp lại: Tổng độ dài các
cạnh của hình tứ giác là chu
vi của hình đó.
- HS tự làm rồi chữa bài.
- HS tự làm rồi chữa bài.
- HS đo các cạnh của hình ta
giác ABC : mỗi cạnh là 3cm
- HS tính chu vi hình tam
giác.
- HS tự làm rồi chữa bài.
TỰ NHIÊN XÃ HỘI
MỘT SỐ LOÀI CÂY SỐNG DƯỚI NƯỚC
I. Mục tiêu
- Nêu được tên , lợi ích của một số cây sống dưới nước .
* kể được tên một số cây sống trơi nổi hoặc cây có rễ cắm sâu trong bùn.NX CC
II. Chuẩn bò
- GV: Tranh, ảnh trong SGK trang 54, 55. Các tranh, ảnh sưu tầm các loại cây
sống dưới nước. Phấn màu, giấy, bút viết bảng. Sưu tầm các vật thật: Cây bèo tây, cây
rau rút, hoa sen, …
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’) Hát bài quả
Ví dụ: Quả gì mà chua chua thế Xin
thưa rằng quả khế.

2. Bài cu õ (3’) Một số loài cây sống trên cạn.
3. Bài mới : Giới thiệu: (1’)
- Một số loài cây sống dưới nước.
 Hoạt động 1: Làm việc với SGK
* Bước 1: Làm việc theo nhóm.
- Yêu cầu HS thảo luận các câu hỏi sau:
1. Nêu tên các cây ở hình 1, 2, 3.
2. Nêu nơi sống của cây.
3. Nêu đặc điểm giúp cây sống được
trên mặt nước.
* Bước 2: Làm việc theo lớp.
- GV yêu cầu các nhóm báo cáo.
- GV tiếp tục nhận xét và tổng kết vào tờ
phiếu lớn trên bảng.
 Hoạt động 2: Trưng bày tranh ảnh, vật thật
- Yêu cầu: HS chuẩn bò các tranh ảnh và
các cây thật sống ở dưới nước.
- Yêu cầu HS dán các tranh ảnh vào 1 tờ
- Hát
- Các nhóm trả lời một cách
ngẫu nhiên.
- HS trả lời. Bạn nhận xét, bổ
sung.
- HS thảo luận và ghi vào
phiếu.
Các nhóm lần lượt báo cáo.
- Nhận xét, bổ sung.
- Trả lời:
- Trưng bày sản phẩm của tổ
mình lên 1 chiếc bàn.

- HS các tổ đi quan sát đánh
giá lẫn nhau.
giấy to ghi tên các cây đó. Bày các cây
sưu tầm được lên bàn, ghi tên cây.
 Hoạt động 3: Trò chơi tiếp sức
- Chia làm 3 nhóm chơi.
Phổ biến cách chơi: Khi GV có lệnh, từng
nhóm một đứng lên nói tên một loại cây
sống dưới nước. Cứ lần lượt các thành viên
trong nhóm tiếp sức nói tên. Nhóm nào nói
được nhiều cây dưới nước đúng và nhanh
thì là nhóm thắng cuộc.
- GV tổ chức cho HS chơi.
4. Củng cố – Dặn do ø (3’)
- Nhận xét tiết học.
THỂ DỤC
HOÀN THIỆN MỘT SỐ BÀI TẬP RLTTCB.
I / Mục Tiêu:
Hoàn thiện một số bài tập RLTTCB. Yêu cầu Hs biết cách chơi và tham gia chơi
tương đối chủ động.
II / Đòa điểm phương tiện :
- Đòa điểm : trên sân trường . Vệ sinh an toàn nơi tập
- Phương tiện : 01 còi
III / Các hoạt động dạy – học chủ yếu

Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1 / Phần mở đầu
-GV nhận lớp , Phổ biến ND, Yêu cầu
giờ học : 1-2 phút
* Cho HS thực hiện các động tác khởi

động .
*GV chọn một số động tác trong bài thể
dục phát triển chung , yêu cầu HS tập.
2 / Phần cơ bản :
* Đi theo vạch kẻ thẳng hai tay chống
hông.
- Lắng nghe
- Thực hiện 2 –3 phút
- Thực hiện
- Mỗi đợt đi 3 – 6 HS. Đi xong đi về hai
bên trở về hàng của mình để chuẩn bò đi
- Kẻ hai vạch thẳng.
* Theo vạch kẻ thẳng hai tay dang ngang.
* Dùng lời chỉ dẫn cho mỗi đợt tập.
3 / Phần kết thúc
*Đứng vỗ tay và hát :1-2 phút
- Cúi người thả lỏng :6 –8 lần
-Nhảy thả lỏng 5 –6 lần
* GV hỏi hệ thống bài 1 –2 phút
* GV nhận xét lớp học + dặn HS bài tập
về nhà .
đợt 2.
- Mỗi đợt đi 3 – 6 HS. Đi xong đi về hai
bên trở về hàng của mình để chuẩn bò đi
đợt 2.

* HS thực hiện
- Trả lời
- Thực hiện ở nhà.
___________________________________________

Thứ sáu ngày 5 tháng 3 năm 2010
CHÍNH TẢ
SÔNG HƯƠNG
I. Mục tiêu
- Chép chính xác b i CT , trình b y à à đúng hình thức đoạn văn xi .
- L m à được BT2 a /
II. Chuẩn bò
- GV: Bảng phụ viết sẵn nội dung các bài tập chính tả.
- HS: Vở.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cu õ (3’) Vì sao cá không biết nói?
3. Bài mới : Giới thiệu: (1’)
 Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả
a) Ghi nhớ nội dung đoạn cần viết
- GV đọc bài lần 1 đoạn viết.
- Đoạn trích viết về cảnh đẹp nào?
- Đoạn văn miêu tả cảnh đẹp của
sông Hương vào thời điểm nào?
b) Hướng dẫn cách trình bày
- Hát
1 HS tìm 4 từ chứa tiếng có vần ưc/ưt.
- Theo dõi.
- Sông Hương.
- Cảnh đẹp của sông Hương vào
mùa hè và khi đêm xuống.
- Đoạn văn có mấy câu?
c) Hướng dẫn viết từ khó
- GV đọc các từ khó cho HS viết.

d) Viết chính tả. Soát lỗi
g) Chấm bài
 Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Gọi 4 HS lên bảng làm.
- Gọi HS nhận xét, chữa bài.
Bài 2
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Đọc từng câu hỏi cho HS trả lời.
4. Củng cố – Dặn do ø (3’)
- Gọi HS tìm các tiếng có âm r/d/gi
hoặc ưc/ưt.
- 3 câu.
- HS viết các từ: phượng vó, đỏ rực,
Hương Giang, dải lụa, lung linh.
- Đọc đề bài.
4 HS lên bảng làm. HS dưới lớp làm vào
Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập hai.
- 2 HS đọc nối tiếp.
- HS tìm tiếng: dở, giấy, mực, bút.
- HS thi đua tìm từ:
- Đội nào tìm nhiều từ đúng và
nhanh nhất đội đó thắng cuộc.
TẬP LÀM VĂN
ĐÁP LỜI ĐỒNG Ý. TÀ NGẮN VỀ BIỂN.
I. Mục tiêu
- Biết đáp lời đồng ý trong một số tình huống giao tiếp đơn giản cho trước ( BT1).
- Viết được những câu trả lời về cảnh biển ( đã nói ở tiết tập làm văn tuần trước – BT2)
II. Chuẩn bò

- GV: Tranh minh hoạ cảnh biển ở tuần. Các tình huống viết vào giấy. Vở bài tập
Tiếng Việt
- HS: Vở.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cu õ (3’) Đáp lời đồng ý. QST, TLCH:
3. Bài mới : Giới thiệu: (1’)
- Đáp lời đồng ý. Tả ngắn về biển.
 Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1
- GV đưa các tình huống và gọi 2 HS lên
- Hát
- HS dưới lớp theo dõi và nhận
xét.
bảng thực hành đáp lại.
- Một tình huống có thể cho nhiều cặp HS
thực hành.
- Nhận xét, cho điểm từng HS.
 Hoạt động 2: Thực hành
Bài 2: Treo bức tranh.
- Tranh vẽ cảnh gì?
- Sóng biển ntn?
- Trên mặt biển có những gì?
- Trên bầu trời có những gì?
- Hãy viết một đoạn văn theo các câu trả
lời của mình.
- Gọi HS đọc bài viết của mình, GV chú ý
sửa câu từ cho từng HS.
- Cho điểm những bài văn hay.

4. Củng cố – Dặn do ø (3’)
- Tranh vẽ cảnh biển buổi sáng.
- Sóng biển xanh như dềnh lên./
Sóng nhấp nhô trên mặt biển
xanh.
- Trên mặt biển có những cánh
buồm đang lướt sóng và những chú
hải âu đang chao lượn.
- Mặt trời đang dần dần nhô lên,
những đám mây đang trôi nhẹ
nhàng.
- HS tự viết trong 7 đến 10 phút.
- Nhiều HS đọc.
VD: Cảnh biển lúc bình minh
thật đẹp. Sóng biển nhấp nhô
trên mặt biển xanh. Những cánh
buồm đỏ thắm đang lướt sóng.
Đàn hải âu chao lượn. Mặt trời
lên, những đám mây trắng bồng
bềnh trôi.
TOÁN
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu
- Biết tính độ dài đường gấp khúc ; tình chu vi hình tam giác , hình tứ giác .
* Bài tập cần làm : 1,3,4
II. Chuẩn bò
GV: Bảng phụ.
- HS: Vở.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò

1. Khởi động (1’)
2. Bài cu õ (3’) Chu vi hình tam giác. Chu vi
hình tứ giác
3. Bài mới : Giới thiệu: (1’)
- Luyện tập.
 Hoạt động 1: Thực hành:
Bài 1:
- Bài này có thể nối các điểm để có
nhiều đường gấp khúc khác nhau
mà mỗi đường đều có 3 đoạn thẳng,
chẳng hạn là: ABCD, ABDC,
CABD, CDAB, …
Bài 2: HS tự làm, chẳng hạn:
Bài giải
Chu vi hình tam giác ABC là:
2 + 4 + 5 = 11(cm)
Đáp số: 11 cm.
Bài 3: HS tự làm, chẳng hạn:
Chu vi hình tứ giác DEGH là:
4 + 3 + 5 + 6 = 18(cm)
Đáp số: 18cm.
 Hoạt động 2: Thi đua: giải bằng 2 cách.
Bài 4:
a) Bài giải
Độ dài đường gấp khúc ABCDE là:
3 + 3 + 3+ 3 = 12(cm)
Đáp số: 12cm.
b) Bài giải
Chu vi hình tứ giác ABCD là:
3 + 3 + 3 + 3 = 12(cm)

Đáp số: 12 cm.
4. Củng cố – Dặn do ø (3’)
- Hát
- 2 HS lên bảng làm bài.
- HS chỉ cần nối các điểm để có
một trong những đường gấp khúc
trên.
- HS tự làm
- HS sửa bài.
- HS tự làm
- HS sửa bài.
- HS 2 dãy thi đua
- HS nhận xét
- HS có thể thay tổng trên bằng
phép nhân: 3 x 4 = 12 (cm).
- Trò chơi: Thi tính chu vi
- GV hướng dẫn cách chơi.
- HS cả lớp chơi trò chơi theo hướng
dẫn của GV.
THỦ CƠNG
LÀM DÂY XÚC XÍCH TRANG TRÍ (T2)
I/Mục tiêu :
- Biết cách làm dây xúc xích trang trí .
- Cắt , dán được dây xúc xích trang trí . Đường cắt tương đối thẳng . Có thể chỉ cắt
,dán được ít nhất ba vòng tròn . Kích thước các vòng tròn của dây xúc xích tương đối đều
nhau .NX CC
II/Chuẩn bị :
-Dây xúc xích mẫu bằng giáy thủ cơng
-Quy trình làm dây xúc xích trang trí có hình vẽ minh họa cho từng bước
-Giấy thủ cơng, kéo , bìa dán

III/Các hoạt động dạy học :
TIẾT 2
1/Ổn định :
2/Ktbc:
-Kiểm tra đồ dùng học tập của học sinh
3/Bài mới :
-Giới thiệu bài – ghi tựa
+Hoạt động 3:
-HS thực hành làm dây xúc xích
*Mục tiêu : HS làm dây xúc xích bằng giấy
thủ cơng , trang trí đẹp
-Cách tiến hành :
-HS nhắc lại quy trình làm dây xúc xích
bằng giấy thủ cơng
-Tổ chức cho học sinh thực hành theo nhóm 4
-GV theo dõi,uốn nắn giúp đỡ
-Nhắc học sinh cắt các nan giấy cho thẳng
theo đường kẻ và có độ dài bằng nhau
-Tổ chức cho học sinh trưng bày sản phẩm
-GV nhận xét – chọn sản phẩm đẹp tun
dương
4/Củng cố :
-Gọi học sinh nhắc lại các bước làm dây
-HS nhắc lại
-Bước 1:Cắt thành các nan giấy
-Bước 2: Dán các nan giấy
thành dây xúc xích
-Các nhóm cùng thực hành
-Các nhóm lên trưng bày sản
phẩm

-Lớp nhận xét
xỳc xớch
-*Dn : V lm dõy xỳc xớch trang trớ gúc
hc tp
Sinh hot lp
TUN 26
I. Mục tiêu:
- HS biết tự kiểm điểm công tác trong tuần, khen thởng các bạn có nhiều cố gắng
trong học tập và nề nếp.
- Đề ra phơng hớng thi đua cho tuần sau.
III. Hoạt động lên lớp
1.Ôn định tổ chức
Hát tập thể
2. Tổng kết thi đua tuần 26
- Lớp trởng nêu các nội dung chính của buổi sinh hoạt.
- Các tổ trởng lên đọc kết quả thi đua.
- Cá nhân HS cho ý kiến bổ sung.
- Lớp trởng nhận xét chung, sơ kết thi đua.
* Về học tập:
+ Các bạn đi học đều, đúng giờ, chuẩn bị bài tốt.
+ Trong lớp, các bạn giữ trật tự , hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài.
+ Nhiều bạn có nhiều cố gắng trong hc tp nh bn

+ Các bạn đạt nhiều điểm 9,10 nhất trong tuần 26 là:

+ Tuy nhiên , còn một số bạn vẫn nói chuyện riêng trong giờ nh

* Về nề nếp : Các bạn đi học chuyên cần, đúng giờ, mặc đồng phục đầy đủ vào các ngày
thứ 2 và thứ 6 trong tuần.


* Các hoạt động khác: Duy trì nếp trực nhật lớp theo tổ, xếp hàng đầu giờ và sau khi tan
học, tập TD giữa giờ khẩn trơng, đều, đẹp.
3. Ph ơng h ớng tuần tới
- Lớp trởng thay mặt cả lớp nêu các việc cần làm trong tuần ti:
+ Đi học đều, đúng giờ, chuẩn bị bài tốt.
+ Xây dung và duy trì nếp học tập, xếp hàng ra vào lớp.
+ Trong lớp, giữ trật tự, hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài.
+ Về đạo đức: giúp đỡ nhau cùng tiến bộ, nói lời hay, vâng lời thầy cô giáo, c xử văn minh,
lịch sự.
+ Thi đua giành nhiều điểm tốt, phấn đấu giữ vở sạch, viết chữ đẹp, nhiệt tình tham gia các
giờ sinh hoạt tập thể
+ Gi gỡn bo v mụi trng lp cng nh nh v ni cụng cng.
C. GVCN nhận xét chung.
* Văn nghệ: Chơng trình tự chọn

×