Tải bản đầy đủ (.doc) (144 trang)

Giáo án đạo đức sách kết nối lớp 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (755.52 KB, 144 trang )

TUẦN 1 TIẾT 1

Thứ hai ngày tháng
ĐẠO ĐỨC

năm 2020

KẾ HOẠCH DẠY HỌC
Chủ đề: TỰ CHĂM SÓC BẢN THÂN
Bài 1: EM GIỮ SẠCH ĐÔI TAY
Thời lượng: 1 tiết

I. MỤC TIÊU
1. Phẩm chất chủ yếu
- Chăm chỉ: Thường xuyên thực hiện các cơng việc để giữ sạch đơi tay, có
ý thức vận dụng kiến thức đã học vào cuộc sống.
- Trách nhiệm: Có ý thức giữ gìn vệ sinh cho đơi tay sạch nhằm chăm sóc
sức khỏe cho bản thân.
2. Năng lực chung
- Tự chủ và tự học: Tự thực hiện giữ vệ sinh đôi bàn tay đúng cách.
3.Năng lực đặc thù
3.1Năng lực điều chỉnh hành vi
- NL nhận thức chuẩn mực hành vi: Nêu được các việc cần làm để giữ
sạch đơi bàn tay; trình bày được vì sao phải làm như thế.
- NL điều chỉnh hành vi: Tự thực hiện được giữ vệ sinh đôi bàn tay đúng
cách.
3. 2 Năng lực phát triển bản thân
- Thực hiện các việc chăm sóc bản thân như giữ sạch đơi tay, biết vệ sinh
răng, miệng, tóc, cơ thể, ăn mặc gọn gàng,...
- Tự tìm hiểu thêm một số cách để chăm sóc bản thân nói chung, giữ sạch
đơi tay nói riêng qua việc học bạn, người thân, những người xung quanh, thầy


cô,....
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Giáo viên: Tranh, phiếu đánh giá hoạt động học tập ở lớp, xà bông, nước
sạch.
2. Học sinh: Bút, các vật dụng cá nhân như khăn lau tay.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Hoạt động khởi động: Trị chơi " Tơi u”
a. Mục tiêu: Học sinh có tâm thế thoải mái, vui vẻ.
b. Cách tiến hành
- HS ngồi tại chỗ của mình và chơi trị chơi “Tơi u”
- HS lắng nghe giáo viên nói: “ Tơi u, tơi u
- HS hỏi: “ u gì, u gì”
- GV sẽ đưa ra một u cầu, ví dụ như u cái bàn, u mái tóc, u đơi bàn
tay...Khi gv nhắc đến bộ phận nào thì HS phải nhanh chóng chỉ bộ phận đó.
- GV khi hơ cũng sẽ minh họa hành động nhưng sẽ chạm vào bộ phận khác để
HS lúng túng và nhầm lẫn nhằm tạo không khí vui vẻ trước khi vào bài học.
- HS lắng nghe GV tổng kết: Để có cơ thể khỏe mạnh thì điều đầu tiên phải giữ
đơi tay sạch sẽ.
c.Dự kiến sản phẩm:
1


-Trò chơi của học sinh.
-Các câu trả lời của học sinh.
*Dự kiến đánh giá:
- Học sinh tự đánh giá hành vi của mình và của bạn trong khi chơi
- Học sinh tự đánh giá, học sinh đánh giá đồng đẳng (2 ý kiến).
- HS lắng nghe GV tổng kết: Giữ sạch đơi bàn tay có ích lợi gì cho bản thân,
cho những người tiếp xúc với bạn? Cách thực hiện như thế nào? các em cùng cô
(thầy) khám phá qua bài: Em giữ sạch đôi tay.

=> HS chuẩn bị tâm thế vào bài mới: “ Chủ đề 1: Tự chăm sóc bản thân; bài
Em giữ sạch đơi tay"
2. Hoạt động khám phá vấn đề:
2.1.Hoạt động 1: Khám phá lợi ích của việc giữ sạch đôi tay
HS quan sát tranh trả lời câu hỏi
a. Mục tiêu
- Học sinh biết được giữ sạch đôi tay là bảo vệ sức khỏe cho bản thân.
- Có ý thức giữ gìn vệ sinh, chăm sóc sức khỏe.
b. Cách tiến hành
Học sinh quan sát tranh trang 6 (SGK) và trả lời câu hỏi:

- Vì sao em phải cần giữ sạch đôi tay? Nếu không giữ sạch đơi tay điều gì sẽ xảy
ra?
- HS trả lời cá nhân ( vài em học sinh nêu).
- HS mô phỏng từng hình có trong sách: hình thứ nhất bình thường, thứ hai đau
bụng, thứ 3 bệnh.
- Học sinh nêu cách giữ sạch đơi tay của mình ( 3-5 học sinh nêu)
c.Dự kiến sản phẩm: Câu trả lời của HS
* Dự kiến tiêu chí đánh giá
- HS trả lời thành câu hồn chỉnh, nêu được vì sao phải giữ sạch đơi tay, nếu
khơng giữ đơi tay thì điều gì sẽ xảy ra (HS đánh giá HS, GV đánh giá HS)
d. Kết luận
Giữ sạch đôi bàn tay giúp em bảo vệ sức khỏe, luôn khỏe mạnh và vui vẻ hơn.
Nếu không giữ sạch đôi tay sẽ khiến tay chúng ta bị bẩn, khó chịu, đau bụng, ốm
yếu,...
2.2. Hoạt động 2: Em giữ sạch đôi tay
a. Mục tiêu
- Thường xuyên thực hiện các bước rửa tay để tự chăm sóc đơi bàn tay.
b. Cách tiến hành
GV treo tranh các bước rửa tay lên bảng

2


HS quan sát các bước rửa tay trang 6 SGK

GV hỏi: Quan sát tranh và cho biết: Em rửa tay theo các bước như thế nào?
GV gợi ý em sẽ rửa tay theo các bước sau:
1/ Làm ướt hai lòng bàn tay bằng nước.
2/ Xoa xà phòng vào hai lòng bàn tay
3/ Chà hai lòng bàn tay vào nhau, miết các ngón tay vào kẽ
ngón tay
4/ Chà từng ngón tay vào lòng bàn tay
5/ Rửa tay sạch dưới vòi nước
6/ Làm khô tay bằng khăn sạch.
GV hướng dẫn HS thực hiện.
HS lên thực hiện, HS nhận xét
c.Dự kiến sản phẩm: HS thực hiện được
* Dự kiến tiêu chí đánh giá
- HS thực hiện được (HS đánh giá HS, GV đánh giá HS)
Kết luận: Em cần thực hiện đúng các bước rửa tay để có bàn
tay sạch sẽ.
3. Hoạt động luyện tập
3.1 Hoạt động luyện tập 1: “Ai nhanh hơn”
a. Mục tiêu
- Học sinh học tập bạn biết giữ đôi tay sạch.
b. Cách tiến hành
- Bước 1: Chia nhóm ngẫu nhiên theo số đếm từ 1 đến 4; học sinh cùng số tạo
thành 1 nhóm.
- Bước 2: Nhóm quan sát các bức tranh và lựa chọn bạn đã biết giữ vệ sinh đôi
tay SGK trang 7:


- Những bạn nào dưới đây đã biết giữ vệ sinh đôi tay?
3


+Tranh 1: Rửa tay sạch sẽ
+Tranh 3: Cắt móng tay sạch sẽ
- Tranh thể hiện bạn khơng biết giữ gìn

- Hành động nào nên làm, hành động nào không nên làm để giữ sạch đơi
tay? Vì sao?
- Nhóm trình bày vào bảng nhóm đính lên bảng khi hết thời gian.
- Tun dương nhóm làm tốt, động viên các nhóm cịn lại.
Học sinh tranh sau và chia sẻ với các bạn cách em giữ vệ sinh đôi tay.
c.Dự kiến sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS
* Dự kiến tiêu chí đánh giá
HS trả lời thành câu hồn chỉnh, nên học tập những bạn biết giữ đôi tay sạch sẽ.
(HS đánh giá HS, GV đánh giá HS)
Kết luận:
- Em cần học tập giữ vệ sinh đôi tay của bạn ở tranh 1, 3; không nên làm theo
hành động của bạn trong hình 2, 4.
3.2 Hoạt động luyện tập 2: Em chọn hành động nên làm để giữ vệ sinh đôi
tay
a. Mục tiêu
- Học sinh học tập bạn biết giữ đôi tay sạch.
b. Cách tiến hành
- Bước 1: HS thảo luận nhóm đơi quan sát trả lời câu hỏi.
- Bước 2: Nhóm quan sát các bức tranh và lựa chọn bạn đã biết giữ vệ sinh đôi
tay SGK trang 7:


- Những bạn nào dưới đây đã biết giữ vệ sinh đôi tay?
+Tranh 1: Rửa tay sạch sẽ
+Tranh 2: Lau sạch tay bằng khăn khô.
+ Tranh 3: Dùng tay bốc thức ăn.
+ Tranh 4: Cắt móng tay sạch sẽ.
- Nhóm trình bày
- Tun dương nhóm làm tốt, động viên các nhóm cịn lại.
c.Dự kiến sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS
* Dự kiến tiêu chí đánh giá
HS trả lời thành câu hoàn chỉnh, nên học tập những bạn biết giữ đôi tay sạch sẽ.
(HS đánh giá HS, GV đánh giá HS)
Kết luận:
- Em cần làm theo các hành động ở tranh 1, 2, 4 để giữ vệ sinh đôi tay, không
nên thực hiện theo hành động ở tranh 3.
4


Hoạt động luyện tập 3: Chia sẻ cùng bạn
-GV nêu u cầu: HS thảo luận nhóm đơi cùng chia sẻ với các
bạn cách giữ sạch đơi tay.
- Đại diện nhóm trình bày.
-GV nhận xét và điều chỉnh cho HS

4. Hoạt động vận dụng:
Hoạt động 1: “Đưa ra lời khuyên cho bạn”
a. Mục tiêu
- Học sinh tự biết rửa tay trước khi ăn.
- Tập thói quen giữ sạch đơi tay để cơ thể khỏe mạnh.
b. Cách tiến hành
- Bước 1: Học sinh quan sát tranh thảo luận nhóm đơi và trả lời câu hỏi

- GV giới thiệu tình huống và gợi ý:
+ Bạn cần rửa tay trước khi ăn.
+ Bạn ơi không nên bốc thức ăn như vậy.
+ Bạn ơi hãy giữ vệ sinh để có cơ thể khỏe mạnh.
- Bước 2: Học sinh thực hiện nêu các lới khuyên khác nhau rồi chọn ra lời
khuyên hay nhất
- Bước 3: Học sinh trình bày
- Bước 4: GV lắng nghe cùng học sinh, khen những học sinh thực hiện tốt, động
viên, hướng dẫn giữ vệ sinh đúng cách đơi tay mình.
c.Dự kiến sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS
* Dự kiến tiêu chí đánh giá
HS trả lời thành câu hồn chỉnh, nêu ra được các lời khuyên hay . (HS đánh giá
HS, GV đánh giá HS)
Kết luận: Chúng ta cần rửa tay trước khi ăn để bảo vệ sức khỏe
của bản thân.
Hoạt động 2: Em luôn giữ đôi tay sạch sẽ hằng ngày
a. Mục tiêu
- Học sinh tự đánh giá bản thân biết rửa tay hằng ngày
- Tập thói quen giữ sạch đôi tay để cơ thể khỏe mạnh.
b. Cách tiến hành
- Học sinh thảo luận nhóm đơi xem tay ai sạch sẽ
- Học sinh thực hiện
- Học sinh trình bày
- GV lắng nghe cùng học sinh, khen những học sinh thực hiện tốt, động viên,
hướng dẫn giữ vệ sinh đúng cách đơi tay mình.
c.Dự kiến sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS
* Dự kiến tiêu chí đánh giá
HS trả lời thành câu hoàn chỉnh, (HS đánh giá HS, GV đánh giá HS)
Kết luận: Em luôn giữ răng miệng sạch sẽ hằng ngày để có


nụ cười xinh, hơi thở thơm tho…
5. Hoạt động tổng kết:
- HS trả lời câu hỏi: Các em rút ra được điều gì sau bài học này?
GV chốt lại nội dung bài:
5


- Chúng ta cần phải rửa tay trước khi ăn để bảo vệ sức khỏe của bản thân.
- Em luôn giữ đôi tay sạch sẽ hằng ngày để cơ thể khỏe mạnh.
GV cho HS cùng đọc lời khuyên trong SGK, trang 7
Như búp hoa nhỏ
Đôi bàn tay xinh
Chăm rửa sạch sẽ
Tay thơm, trắng tinh
GV nhận xét, đánh giá sự tham gia của HS, tuyên dương những HS học tập tích
cực và hiệu quả.

6


TUẦN 2 TIẾT 2

Thứ hai ngày
tháng 9 năm 2020
ĐẠO ĐỨC

KẾ HOẠCH DẠY HỌC
Chủ đề: TỰ CHĂM SÓC BẢN THÂN
Bài 2: EM GIỮ SẠCH RĂNG MIỆNG
Thời lượng: 1 tiết


I.MỤC TIÊU
1.Phẩm chất chủ yếu
- Chăm chỉ: Thường xuyên thực hiện các công việc để giữ sạch răng miệng,
có ý thức vận dụng kiến thức đã học vào cuộc sống.
- Trách nhiệm: Có ý thức giữ gìn vệ sinh răng miệng sạch nhằm chăm sóc
sức khỏe cho bản thân.
2. Năng lực chung
- Tự chủ và tự học: Tự thực hiện giữ vệ sinh răng miệng đúng cách.
3.Năng lực đặc thù
3.1 Năng lực điều chỉnh hành vi
- NL nhận thức chuẩn mực hành vi: Nêu được các việc cần làm để giữ sạch
răng miệng; trình bày được vì sao phải làm như thế.
- NL điều chỉnh hành vi: Tự thực hiện được giữ vệ sinh răng miệng đúng
cách.
3.2 Năng lực phát triển bản thân
- Thực hiện các việc chăm sóc bản thân như giữ sạch răng miệng, biết vệ
sinh răng, miệng, tóc, cơ thể, ăn mặc gọn gàng,...
- Tự tìm hiểu thêm một số cách để chăm sóc bản thân nói chung, giữ sạch
răng miệng nói riêng qua việc học bạn, người thân, những người xung quanh,
thầy cô,....
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Giáo viên: Tranh, truyện, hình dán mặt cười- mặt miếu , âm nhạc (bài
hát “Anh Tí sún”sáng tác Hùng Lân

2. Học sinh: Bút, các vật dụng cá nhân .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Hoạt động khởi động: “ Bài hát: Anh Tí sún"
a. Mục tiêu
- Học sinh có tâm thế thoải mái, vui vẻ.

- Học sinh nêu được các việc cần làm để giữ sạch răng miệng.
b. Cách tiến hành
- HS xem video vừa hát vừa vỗ tay bài hát “ Anh Tí sún”
-GV nêu:
+ Bài hát nói đến nội dung gì?
+ Em sẽ khun bạn Tí điều gì để khơng bị sâu răng?
+ Các em có thường xuyên đánh răng không?
- HS lần lượt trả lời.

7


- HS lắng nghe GV tổng kết: Giữ sạch răng miệng có ích lợi gì cho bản thân,
cho những người tiếp xúc với bạn? Cách thực hiện như thế nào? các em cùng cô
(thầy) khám phá qua bài: Em giữ sạch răng miệng.
=> HS chuẩn bị tâm thế vào bài mới: “ Chủ đề 1: Tự chăm sóc bản thân; bài
Em giữ sạch răng miệng"
2. Hoạt động khám phá vấn đề:
2.1.Hoạt động 1: Khám phá lợi ích của việc giữ sạch đôi tay
Quan sát tranh trả lời câu hỏi
a. Mục tiêu
- Học sinh biết được giữ sạch răng miệng là bảo vệ sức khỏe cho bản thân.
- Có ý thức giữ gìn vệ sinh, chăm sóc sức khỏe.
b. Cách tiến hành
Học sinh quan sát tranh trang 8 (SGK) và trả lời câu hỏi
- Bạn nào đã biết giữ vệ sinh răng miệng?
- Vì sao em phải cần giữ vệ sinh răng miệng?
-Nếu khơng biết giữ vệ sinh răng miệng có thể dẫn đến hậu quả gì?
- HS trả lời cá nhân ( vài em học sinh nêu).
- HS mô phỏng từng hình có trong sách: hình thứ nhất bạn gái trong tranh đang

đánh răng, thứ hai bạn nam đang ăn kẹo bị đau răng.
c.Dự kiến sản phẩm: Câu trả lời của HS
* Dự kiến tiêu chí đánh giá
- HS trả lời thành câu hồn chỉnh, nêu được vì sao phải giữ sạch răng miệng, nếu
khơng giữ sạch răng miệng thì điều gì sẽ xảy ra (HS đánh giá HS, GV đánh giá
HS)
d. Kết luận
- Bạn gái trong tranh đã biết giữ vệ sinh răng miệng bằng cách đánh răng hằng
ngày.
- Giữ vệ sinh răng miệng giúp em có hơi thở thơm tho và nụ cười xinh.
- Không chăm chỉ vệ sinh răng miệng có thể khiến răng bị sâu, bị đau.
2.2. Hoạt động 2: Em đánh răng đúng cách
a. Mục tiêu
- Thường xuyên thực hiện các bước đánh răng đúng cách để có hàm răng
chắc khỏe.
b. Cách tiến hành
GV treo tranh các bước chải răng lên bảng
HS quan sát
GV hỏi: Quan sát tranh và cho biết: Em chải răng theo các bước như thế nào?
GV gợi ý em chải răng theo các bước sau:
Quy trình đánh răng đúng cách, gồm 6 bước cơ bản sau đây:
Bước 1: Chuẩn bị bàn chải và kem đánh răng.
Bước 2: Lấy kem đánh răng ra bàn chải.
Bước 3: Lấy nước.
Bước 4: Sử dụng bàn chải để vệ sinh răng miệng.
Bước 5: Súc miệng bằng nước sạch.
Bước 6: Vệ sinh bàn chải đánh răng và cất đúng nơi qui định.
8



GV hướng dẫn HS thực hiện.
HS lên thực hiện, HS nhận xét
c.Dự kiến sản phẩm: HS thực hiện được
* Dự kiến tiêu chí đánh giá
- HS thực hiện được (HS đánh giá HS, GV đánh giá HS)
d. Kết luận:
- Giữ sạch răng miệng giúp em có hơi thở thơm tho và nụ cười xinh.
- Không chăm chỉ vệ sinh răng miệng có thể khiến răng bị sâu, bị đau.
- Chải răng đúng cách giúp em giữ vệ sinh răng miệng để có hàm răng chắc
khỏe.
3. Hoạt động luyện tập
Hoạt động 1: “Ai nhanh hơn”
a. Mục tiêu
- Học sinh học tập bạn biết giữ vệ sinh răng miệng.
b. Cách tiến hành
- Bước 1: Chia nhóm ngẫu nhiên theo số đếm từ 1 đến 4; học sinh cùng số tạo
thành 1 nhóm.
- Bước 2: Nhóm quan sát tranh trả lời 2 câu hỏi SGK trang 9:
- Những bạn nào dưới đây đã biết giữ vệ sinh răng miệng?
- Hành động nào nên làm, hành động nào không nên làm để giữ sạch răng
miệng? Vì sao?
- Nhóm trình bày vào bảng nhóm đính lên bảng khi hết thời gian.
- Tuyên dương nhóm làm tốt, động viên các nhóm cịn lại.
c.Dự kiến sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS
* Dự kiến tiêu chí đánh giá
HS trả lời thành câu hồn chỉnh, nên học tập những bạn biết giữ vệ sinh răng
miệng. (HS đánh giá HS, GV đánh giá HS)
Kết luận:
- Em cần học tập giữ vệ sinh răng miệng của bạn ở tranh 1, 2, 3; không nên làm
theo hành động của bạn trong hình 4.

Hoạt động 2: Chia sẻ cùng bạn
-GV nêu u cầu: HS thảo luận nhóm đơi cùng chia sẻ với các
bạn cách em giữ sạch răng miệng.
- Đại diện nhóm trình bày.
-GV nhận xét và điều chỉnh cho HS

4. Hoạt động vận dụng:
Hoạt động 1: “Đưa ra lời khuyên cho bạn”
a. Mục tiêu
- Học sinh tự biết đánh răng vào buổi sáng và tối trước khi đi ngủ.
- Tập thói quen giữ vệ sinh răng miệng nhằm chăm sóc sức khỏe cho bản thân.
b. Cách tiến hành
- Bước 1: Học sinh quan sát tranh thảo luận nhóm đơi và trả lời câu hỏi
- GV giới thiệu tình huống và gợi ý:
+ Bạn ơi! Không nên ăn kẹo trước khi đi ngủ vì sẽ sâu răng đấy!
+ Bạn ơi! Nên đánh răng trước khi đi ngủ!
9


+ Bạn ơi! Vào buổi tối chúng mình khơng nên ăn kẹo nhé!
- Bước 2: Học sinh thực hiện nêu các lới khuyên khác nhau rồi chọn ra lời
khuyên hay nhất
- Bước 3: Học sinh trình bày
- Bước 4: GV lắng nghe cùng học sinh, khen những học sinh thực hiện tốt, động
viên, hướng dẫn giữ vệ sinh răng miệng đúng cách.
c.Dự kiến sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS
* Dự kiến tiêu chí đánh giá
HS trả lời thành câu hoàn chỉnh, nêu ra được các lời khuyên hay . (HS đánh giá
HS, GV đánh giá HS)
Kết luận: Chúng ta không nên ăn kẹo vào buổi tối trước khi đi

ngủ vì sẽ khiến răng của chúng ta bị sâu.
Hoạt động 2: Em luôn vệ sinh răng miệng sạch sẽ hằng
ngày
a. Mục tiêu
- Học sinh nêu được các việc làm để giữ vệ sinh răng miệng.
b. Cách tiến hành
- Học sinh thảo luận nhóm đơi xem ai đã biết giữ vệ sinh răng miệng hằng
ngày.
- Học sinh thực hiện
- Học sinh trình bày
- GV lắng nghe cùng học sinh, khen những học sinh thực hiện tốt, động viên,
hướng dẫn giữ vệ sinh răng miệng đúng cách.
c.Dự kiến sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS
* Dự kiến tiêu chí đánh giá
HS trả lời thành câu hồn chỉnh, (HS đánh giá HS, GV đánh giá HS)
Kết luận: Em luôn giữ răng miệng sạch sẽ hằng ngày để có

nụ cười xinh, hơi thở thơm tho…

5. Hoạt động tổng kết:
- HS trả lời câu hỏi: Các em rút ra được điều gì sau bài học này?
GV chốt lại nội dung bài:
GV cho HS cùng đọc lời khuyên trong SGK, trang 9
Bạn ơi hãy nhớ
Chải răng mỗi ngày
Hai lần sáng, tối
Nụ cười thêm xinh
GV chiếu trên bảng cho lớp cùng đọc khắc sâu về thông điệp trên.

10



TUẦN 3 TIẾT 3

Thứ hai ngày tháng 9 năm 2020
ĐẠO ĐỨC

KẾ HOẠCH DẠY HỌC
Chủ đề: TỰ CHĂM SÓC BẢN THÂN
Bài 3: EM TẮM, GỘI SẠCH SẼ
Thời lượng: 1 tiết

I. MỤC TIÊU
1. Phẩm chất chủ yếu
- Chăm chỉ: Thường xuyên thực hiện các cơng việc để giữ đầu tóc, cơ thể
sạch sẽ, có ý thức vận dụng kiến thức đã học vào cuộc sống.
- Trách nhiệm: Có ý thức giữ gìn đầu tóc, cơ thể sạch sẽ nhằm chăm sóc
sức khỏe cho bản thân.
2. Năng lực chung
Tự chủ và tự học: Tự thực hiện tắm, gội đúng cách.
3. Năng lực đặc thù
3.1 Năng lực điều chỉnh hành vi
- NL nhận thức chuẩn mực hành vi: Nêu được các việc cần làm để giữ đầu
tóc, cơ thể sạch sẽ; trình bày được vì sao phải làm như thế.
- NL điều chỉnh hành vi: Tự thực hiện tắm, gội đúng cách.
3.2 Năng lực phát triển bản thân
- Thực hiện các việc chăm sóc bản thân như giữ sạch đôi tay, biết vệ sinh
răng, miệng, tóc, cơ thể, ăn mặc gọn gàng,...
- Tự tìm hiểu thêm một số cách để chăm sóc bản thân nói chung, giữ đầu
tóc, cơ thể sạch sẽ nói riêng qua việc học bạn, người thân, những người xung

quanh, thầy cô,....
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Giáo viên: Tranh, phiếu đánh giá hoạt động học tập ở lớp.
2. Học sinh: Bút, các vật dụng cá nhân
III. CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Hoạt động khởi động: Bài hát " Chịm tóc xinh”
a. Mục tiêu:
- Học sinh có tâm thế thoải mái, vui vẻ.
- Học sinh nêu được các việc làm để có mái tóc sạch sẽ.
b. Cách tiến hành
- HS vừa hát vừa vỗ tay bài hát “ Chòm tóc xinh”
- HS trả lời câu hỏi:
+ Bài hát nói đến điều gì?
+ Để có mái tóc sạch sẽ em cần làm gì?
- HS nhận xét
- GV nhận xét, giới thiệu bài
c.Dự kiến sản phẩm: Câu trả lời của học sinh.
*Dự kiến đánh giá:

11


- Học sinh hát và vỗ tay theo giai điệu bài hát, trả lời thành câu hoàn chỉnh. (HS
đánh giá HS, GV đánh giá HS)
- HS lắng nghe GV tổng kết: Tắm, gội hàng ngày là cách giữ cơ thể
luôn khoẻ mạnh, sạch sẽ, thơm tho. Khi cơ thể khoẻ mạnh sẽ
giúp em tự tin, vui vẻ, thoải mái hơn.
=> HS chuẩn bị tâm thế vào bài mới: “ Chủ đề 1: Tự chăm sóc bản thân; bài
Em tắm gội, sạch sẽ"
2. Hoạt động khám phá vấn đề:

2.1.Hoạt động 1: Tìm hiểu vì sao cần giữ mái tóc, cơ thể sạch sẽ.
a. Mục tiêu
- Học sinh biết được tắm gội hằng ngày là cách giữ cơ thể luôn khỏe mạnh,
sạch sẽ, thơm tho.
- Có ý thức giữ gìn vệ sinh, chăm sóc sức khỏe.
b. Cách tiến hành
Học sinh quan sát tranh trang 10 (SGK) và trả lời câu hỏi:
- Vì sao em tắm, gội hằng ngày?
- HS trả lời cá nhân ( vài em học sinh nêu).
- HS mô phỏng hình có trong sách: hình bạn nam tắm gội sạch sẽ, gọn gàng,
bạn nữ thì đầu tóc chưa gọn gàng, sạch sẽ.
- Học sinh nêu
- GV tổng kết
c.Dự kiến sản phẩm: Câu trả lời của HS
* Dự kiến tiêu chí đánh giá
- HS trả lời thành câu hoàn chỉnh, nêu được vì sao em cần tắm, gội hằng ngày,
(HS đánh giá HS, GV đánh giá HS)
d. Kết luận
Tắm, gội hàng ngày là cách giữ cơ thể luôn khoẻ mạnh, sạch
sẽ, thơm tho. Khi cơ thể khoẻ mạnh sẽ giúp em tự tin, vui vẻ,
thoải mái hơn.
2.2. Hoạt động 2: Em gội đầu đúng cách
a. Mục tiêu
- Thường xuyên tắm, gội đầu đúng cách để tự chăm sóc cơ thể ln khỏe
mạnh.
b. Cách tiến hành
* GV treo tranh các bước gội đầu đúng cách lên bảng
HS quan sát
GV hỏi: Quan sát tranh và cho biết: Em hãy nhớ lại và nêu các bước gội đầu
đúng cách

GV gợi ý để các em nói các bước gội đầu đúng:
1/ Làm ướt tóc.
2/ Cho dầu gội đầu lên tóc.
3/ Gãi đầu với dầu gội cho thật sạch.
4/ Làm sạch dầu gội bằng nước sạch.
5/ Làm khơ tóc
GV hướng dẫn HS thực hiện.
12


HS lên thực hiện, HS nhận xét
* GV treo tranh các bước tắm đúng cách lên bảng
- HS quan sát
GV hỏi: Quan sát tranh và cho biết: Em hãy nhớ lại và nêu các bước tắm đúng
cách
GV gợi ý để các em nói các bước tắm đúng:
1/ Làm ướt người bằng nước sạch và xoa xà phòng khắp cơ thể.
2/ Kì cọ, làm sạch cơ thể bằng tay hoặc bơng tắm.
3/ Xả lại bằng nước sạch
4/ Lau khô bằng khăn mềm
GV hướng dẫn HS thực hiện.
HS lên thực hiện, HS nhận xét
c.Dự kiến sản phẩm: HS thực hiện được
* Dự kiến tiêu chí đánh giá
- HS thực hiện được các bước tắm, gội đầu đúng (HS đánh giá HS, GV đánh giá
HS)
Kết luận: Tắm, gội hàng ngày là cách giữ cơ thể luôn khoẻ
mạnh, sạch sẽ, thơm tho. Khi cơ thể khoẻ mạnh sẽ giúp em tự
tin, vui vẻ, thoải mái hơn.
3. Hoạt động luyện tập

3.1 Hoạt động luyện tập 1: “Ai nhanh hơn”
a. Mục tiêu
- Học sinh học tập bạn biết giữ cơ thể sạch sẽ.
b. Cách tiến hành
- Bước 1: Chia nhóm ngẫu nhiên theo số đếm từ 1 đến 4; học sinh cùng số tạo
thành 1 nhóm.
- Bước 2: Nhóm quan sát các bức tranh và lựa chọn bạn đã biết giữ vệ sinh đôi
tay SGK trang 11:
- Những bạn nào dưới đây đã biết giữ cơ thể sạch sẽ?
+Tranh 1: Bạn nam tóc dài, áo bẩn.
+Tranh 2: Bạn nam đầu tóc, quần áo gọn gàng
+ Tranh 3: Bạn nam tắm, gội sạch sẽ.
- Tranh thể hiện bạn không biết giữ cơ thể sạch sẽ?

- Hành động nào nên làm, hành động nào không nên làm để giữ cơ thể sạch
sẽ ? Vì sao?
- Nhóm trình bày vào bảng nhóm đính lên bảng khi hết thời gian.
- Tun dương nhóm làm tốt, động viên các nhóm cịn lại.
Học sinh tranh sau và chia sẻ với các bạn.
c.Dự kiến sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS
* Dự kiến tiêu chí đánh giá
HS trả lời thành câu hoàn chỉnh, nên học tập những bạn biết giữ cơ thể sạch sẽ.
(HS đánh giá HS, GV đánh giá HS)
Kết luận:

13


- Em cần học tập giữ cơ thể sạch sẽ của bạn ở tranh 2, 3; không nên làm theo
hành động của bạn trong hình 1.

Hoạt động luyện tập 2: Chia sẻ cùng bạn
-GV nêu yêu cầu: HS thảo luận nhóm đơi cùng chia sẻ với cách
bạn cách em tắm gội hằng ngày.
- Đại diện nhóm trình bày.
-GV nhận xét và điều chỉnh cho HS

4. Hoạt động vận dụng:
Hoạt động 1: “Đưa ra lời khuyên cho bạn”
a. Mục tiêu
- Học sinh tự biết cần biết giữ vệ sinh cở thể để có cơ thể khỏe mạnh.
- Tập thói quen giữ sạch cơ thể.
b. Cách tiến hành
- Bước 1: Học sinh quan sát tranh thảo luận nhóm đơi và trả lời câu hỏi. Bạn
trai trong tranh 1 phần Luyện tập chưa biết giữ cơ thể sạch sẽ, tóc để dài và rồi,
quần áo bẩn.
- GV giới thiệu tình huống và gợi ý:
+ Bạn nên cắt tóc, tắm gội sạch sẽ.
+ Bạn cần giữ vệ sinh cơ thể để có cơ thể khỏe mạnh....
- Bước 2: Học sinh thực hiện nêu các lời khuyên khác nhau rồi chọn ra lời
khuyên hay nhất
- Bước 3: Học sinh trình bày
- Bước 4: GV lắng nghe cùng học sinh, khen những học sinh thực hiện tốt, động
viên, hướng dẫn giữ vệ sinh đúng cách.
c.Dự kiến sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS
* Dự kiến tiêu chí đánh giá
HS trả lời thành câu hồn chỉnh, nêu ra được các lời khuyên hay . (HS đánh giá
HS, GV đánh giá HS)
Kết luận: Chúng ta không nên để tóc dài và rối như bạn trong
tranh, đồng thời hằng ngày chúng ta cần tắm, gội sạch sẽ để có
cơ thể khỏe mạnh.

Hoạt động 2: Em tắm, gội sạch sẽ hằng ngày
a. Mục tiêu
- Học sinh tự đánh giá bản thân biết tắm, gội hằng ngày
- Tập thói quen giữ sạch cơ thể sạch sẽ
b. Cách tiến hành
- Học sinh thảo luận về việc làm giữ cơ thể sạch sẽ.
- Học sinh thực hiện
- Học sinh trình bày
- GV lắng nghe cùng học sinh, khen những học sinh thực hiện tốt, động viên,
hướng dẫn giữ vệ sinh cơ thể đúng cách
c.Dự kiến sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS
* Dự kiến tiêu chí đánh giá
HS trả lời thành câu hoàn chỉnh, (HS đánh giá HS, GV đánh giá HS)
14


Kết luận: Hãy tắm gội thường xuyên để cơ thể luôn sạch sẽ,…
5. Hoạt động tổng kết:
- HS trả lời câu hỏi: Các em rút ra được điều gì sau bài học này?
GV chốt lại nội dung bài:
- Chúng ta khơng nên để tóc dài và rối như bạn trong tranh,
đồng thời hằng ngày chúng ta cần tắm, gội sạch sẽ để có cơ thể
khỏe mạnh.
GV cho HS cùng đọc lời khuyên trong SGK, trang 11
Bạn ơi hãy nhớ
Đầu tóc gọn gàng
Hằng ngày tắm gội
Mình càng đẹp xinh
GV nhận xét, đánh giá sự tham gia của HS, tuyên dương những HS học tập tích
cực và hiệu quả.


15


TUẦN 4 TIẾT 4

Thứ hai ngày 5 tháng 9 năm 2020
ĐẠO ĐỨC

KẾ HOẠCH DẠY HỌC
Chủ đề: TỰ CHĂM SÓC BẢN THÂN
Bài 1: EM GIỮ TRANG PHỤC GỌN GÀNG, SẠCH SẼ
Thời lượng: 1 tiết

I. MỤC TIÊU
1. Phẩm chất chủ yếu
- Chăm chỉ: Thường xuyên thực hiện các công việc để giữ trang phục gọn
gàng, sạch sẽ có ý thức vận dụng kiến thức đã học vào cuộc sống.
- Trách nhiệm: Có ý thức giữ trang phục gọn gàng, sạch sẽ .
2. Năng lực chung
- Tự chủ và tự học: Tự thực hiện giữ trang phục gọn gàng, sạch sẽ đúng
cách
3.Năng lực đặc thù
3.2Năng lực điều chỉnh hành vi
- NL nhận thức chuẩn mực hành vi: Nêu được các việc cần làm để giữ trang
phục gọn gàng, sạch sẽ; trình bày được vì sao phải làm như thế.
- NL điều chỉnh hành vi: Tự thực hiện giữ trang phục gọn gàng, sạch sẽ đúng
cách
3. 2 Năng lực phát triển bản thân
- Thực hiện các việc chăm sóc bản thân như giữ trang phục gọn gàng, sạch

sẽ.
- Tự tìm hiểu thêm một số cách để chăm sóc bản thân nói chung, giữ trang
phục gọn gàng, sạch sẽ nói riêng qua việc học bạn, người thân, những người
xung quanh, thầy cô,....
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Giáo viên: Tranh, một số trang phục, truyện, hình dán mặt cười- mặt mếu,
bài hát “ Chiếc áo mùa đông”
2. Học sinh: Bút, các vật dụng cá nhân.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Hoạt động khởi động: Bài hát " Chiếc áo mùa đông”
a. Mục tiêu:
- Học sinh có tâm thế thoải mái, vui vẻ.
- Học sinh nêu được các việc làm để có mái tóc sạch sẽ.
b. Cách tiến hành
- HS vừa hát vừa vỗ tay bài hát “ Chiếc áo mùa đông”
- HS trả lời câu hỏi:
+ Bài hát nói đến điều gì?
16


+ Theo em, bạn nhỏ cần làm gì để giữ gìn chiếc áo mùa đơng mà mẹ đan tặng?
- HS nhận xét
- GV nhận xét, giới thiệu bài
c.Dự kiến sản phẩm: Câu trả lời của học sinh.
*Dự kiến đánh giá:
- Học sinh hát và vỗ tay theo giai điệu bài hát, trả lời thành câu hoàn chỉnh. (HS
đánh giá HS, GV đánh giá HS)
- HS lắng nghe GV tổng kết: Để có trang phục gọn gàng, sạch sẽ
em cần biết cách giữ gìn trang phục hằng ngày.
=> HS chuẩn bị tâm thế vào bài mới: “ Chủ đề 1: Tự chăm sóc bản thân; bài

“ Em giữ trang phục gọn gàng, sạch sẽ”
2. Hoạt động khám phá vấn đề:
2.1.Hoạt động 1: Tìm hiểu vì sao cần giữ trang phục gọn gàng, sạch sẽ.
- GV đọc cho HS nghe câu chuyện để dẫn vào tình huống trong tranh
như:
Sáng nay, Minh dậy sớm. Sau khi đanh răng rửa mặt và ăn sáng, Minh mặc
bộ váy động phục của trường đã chuẩn bị từ hôm trước. Minh cẩn thận vuốt
thẳng tay áo, kiểm tra cúc áo và cổ áo. Soi mình trong gương, Minh cảm thấy
thật thoải mái trong bộ trang phục gọn gàng, sạch sẽ. Vừa vào đến lớp, Minh
gặp Nam mặc trang phục luộm thuộm đang đi rất vội vã. Nhìn thấy Minh, Nam
nói: “ Sáng nay tớ dậy muộn”
HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi
a. Mục tiêu
- Nêu được các việc cần làm để giữ trang phục gọn gàng, sạch sẽ
- Trình bày được vì sao phải làm như thế.
b. Cách tiến hành
Học sinh quan sát tranh trang 12 (SGK) và trả lời câu hỏi:
- Vì sao em phải cần giữ trang phục gọn gàng, sạch sẽ?
- HS trả lời cá nhân ( vài em học sinh nêu).
- Học sinh nêu cách giữ trang phục gọn gàng, sạch sẽ ( 3-5 học sinh nêu)
c.Dự kiến sản phẩm: Câu trả lời của HS
* Dự kiến tiêu chí đánh giá
- HS trả lời thành câu hồn chỉnh, nêu được vì sao cần giữ trang phục gọn gàng,
sạch sẽ, nếu không giữ đơi tay thì điều gì sẽ xảy ra (HS đánh giá HS, GV đánh
giá HS)
d. Kết luận
Trang phục gọn gàng, sạch sẽ giúp em tự tin, vui vẻ và thoải
mái hơn. Trang phụ gọn gàng, sạch sẽ giúp em đẹp hơn trong
mắt mọi người


2.2. Hoạt động 2: Em mặc và giữ trang phục gọn gàng, sạch sẽ.
a. Mục tiêu
- Thường xuyên thực hiện các công việc để giữ trang phục gọn gàng, sạch sẽ
b. Cách tiến hành
GV treo tranh lên bảng
HS quan sát
17


GV hỏi: Để kiểm tra xem đã mặc trang phục gọn gàng chưa, chúng ta cần làm gì
GV gợi ý các hành động:
+Tranh 1: Bẻ cổ áo

+Tranh 2: Kiểm tra cài cúc áo
+Tranh 3: Kiểm tra việc cho áo vào quần
+Tranh 4: Kiểm tra việc cài quai dép
-Gv mời cả lớp cùng đứng tại chỗ thực hiện kiểm tra và chỉnh lại
trang phục của mình.
Kết luận: Để mặc trang phục gọn gàng, em cần vuốt thẳng ảo,
bẻ cổ áo cho gọn gàng, kiểm tra cúc áo cài lệch, bỏ áo vào
quần, kiểm tra cài quai dép…
c.Dự kiến sản phẩm: HS thực hiện được
* Dự kiến tiêu chí đánh giá
- HS thực hiện được (HS đánh giá HS, GV đánh giá HS)
Kết luận: Để mặc trang phục gọn gàng, em cần vuốt thẳng ảo,
bẻ cổ áo cho gọn gàng, kiểm tra cúc áo cài lệch, bỏ áo vào
quần, kiểm tra cài quai dép…
-GV tiếp tục cho HS quan sát tranh
HS quan sát tranh
Gv hỏi: Chúng ta sẽ làm gì để giữ trang phục gọn gàng, sạch

sẽ?
GV gợi ý các hành động:
+Tranh 1: Giặt quần áo sạch sẽ hằng ngày.

+Tranh 2: Giũ phẳng và phơi khô.
+Tranh 3: Gấp gọn quần áo cho vào tủ.
- HS trả lời
Kết luận: Những việc cần làm: giặt sạch, phơi khô quần áo,
gấp quần áo gọn gàng và cất quần áo đúng nơi quy định; khơng
vị, vứt quần áo bừa bãi, không lau tay bẩn vào quần áo; giày,
dép, mũ cất đúng nơi quy định.
HS lên thực hiện, HS nhận xét
3. Hoạt động luyện tập
3.1 Hoạt động luyện tập 1: “Ai đúng? – Ai sai”
a. Mục tiêu
- Học sinh đồng tình với thái độ, hành vi thể hiện biết giữ trang phục gọn gàng,
sạch sẽ.
b. Cách tiến hành
- Hs quan sát, tìm hiểu nội dung các tranh trong SGK trang 13 và giơ bảng
Đúng- Sai.
- Gv cùng HS làm rõ nội dung từng tranh
+Tranh 1: Lau giày
+Tranh 2: Gấp quần áo
+ Tranh 3: Vo quần áo vứt xuống sàn nhà.
- GV giao nhiệm vụ cho HS theo các câu hỏi:
+ Tranh thể hiện bạn đã biết giữ trang phục gọn gàng, sạch sẽ?
18


+ Tranh thể hiện bạn chưa biết giữ trang phục gọn gàng, sạch

sẽ?

- HS giải thích lí do chọn Đúng hoặc Sai
GV kết luận:
+ Tranh 1, 2 thể hiện bạn đã biết giữ trang phục gọn gàng, sạch sẽ.
+ Tranh 3 thể hiện bạn chưa biết giữ trang phục gọn gàng, sạch sẽ.
c.Dự kiến sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS
* Dự kiến tiêu chí đánh giá
HS trả lời thành câu hoàn chỉnh, nên học tập những bạn biết giữ trang phục gọn
gàng, sạch sẽ (HS đánh giá HS, GV đánh giá HS)
Kết luận:
- Em cần học tập hành động giữ trang phục gọn gàng, sạch sẽ
của các bạn
tranh 1,2; không nên làm theo hành động của các bạn tranh 3.
3.2 Hoạt động luyện tập 2: Em hãy chia sẽ cùng bạn
a. Mục tiêu
- Học sinh học tập bạn biết giữ trang phục gọn gàng, sạch sẽ.
b. Cách tiến hành
- GV nêu yêu cầu: Em hãy chia sẽ với bạn cách giữ trang phục của em.
- HS thảo luận nhóm đơi chia sẽ cùng bạn.
- Nhóm trình bày
- Tun dương nhóm làm tốt, động viên các nhóm cịn lại.
c.Dự kiến sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS
* Dự kiến tiêu chí đánh giá
HS trả lời thành câu hoàn chỉnh, nên học tập những bạn biết giữ trang phục gọn
gàng sạch sẽ. (HS đánh giá HS, GV đánh giá HS)
4. Hoạt động vận dụng:
Hoạt động 1: “Đưa ra lời khuyên cho bạn”
a. Mục tiêu
- Học sinh tự thực hiện giữ trang phục gọn gàng, sạch sẽ đúng cách

- Tập thói quen giữ trang phục gọn gàng, sạch sẽ.
- GV giới thiệu tình huống: Tan học, Tuấn và Minh thường cởi áo vứt xuống sân
trường để đá bóng cùng các bạn.
- GV gợi ý: HS có thể đưa ra những lời khuyên khác nhau:
+ Tuấn và Minh không nên vứt áo xuống sân trường như vậy.
+ Hai bạn không nên cởi áo ra như thế.
+ Các bạn ơi chúng ta cần giữ quần áo sạch sẽ..
- Học sinh thực hiện nêu các lời khuyên khác nhau rồi chọn ra lời khuyên hay
nhất
- Học sinh trình bày
- GV lắng nghe cùng học sinh, khen những học sinh thực hiện tốt, động viên,
hướng dẫn giữ trang phục gọn gàng, sạch sẽ.
c.Dự kiến sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS
* Dự kiến tiêu chí đánh giá
19


HS trả lời thành câu hoàn chỉnh, nêu ra được các lời khuyên hay . (HS đánh giá
HS, GV đánh giá HS)
Kết luận: Chúng ta không nên cởi áo ra để chơi đùa, nếu đã cởi
ra cần gấp gọn và để ở nơi sạch sẽ. Không vứt áo dưới sân
trường.
Hoạt động 2: Em rèn thói quen giữ trang phục gọn gàng,
sạch sẽ.
a. Mục tiêu
- Học sinh tự đánh giá bản thân biết giữ trang phục gọn gàng, sạch sẽ.
- Tập thói quen giữ trang phục gọn gàng, sạch sẽ.
b. Cách tiến hành
- Học sinh thảo luận nhóm đơi xem ai đã biết giữ trang phục gọn gàng, sạch sẽ.
- Học sinh thực hiện

- Học sinh trình bày
- GV lắng nghe cùng học sinh, khen những học sinh thực hiện tốt, động viên,
hướng dẫn giữ trang phục gòn gàng, sạch sẽ.
c.Dự kiến sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS
* Dự kiến tiêu chí đánh giá
HS trả lời thành câu hoàn chỉnh, (HS đánh giá HS, GV đánh giá HS)
Kết luận: Em ln rèn luyện thói quen giữ gìn trang phục

gọn gàng, sạch sẽ.

5. Hoạt động tổng kết:
- HS trả lời câu hỏi: Các em rút ra được điều gì sau bài học này?
GV chốt lại nội dung bài:
- Chúng ta không nên cởi áo ra để chơi đùa, nếu đã cởi ra cần
gấp gọn và để ở nơi sạch sẽ. Không vứt áo dưới sân trường.
- Em luôn rèn luyện thói quen giữ gìn trang phục gọn gàng,

sạch sẽ.

GV cho HS cùng đọc lời khuyên trong SGK, trang 13
Giữ gìn trang phục gọn gàng
Thơm tho, sạch sẽ em càng đáng yêu
GV nhận xét, đánh giá sự tham gia của HS, tuyên dương những HS học tập tích
cực và hiệu quả.
TUẦN 5, 6
Thứ
ngày
tháng
năm 2020
ĐẠO ĐỨC


KẾ HOẠCH DẠY HỌC
Chủ đề: YÊU THƯƠNG GIA ĐÌNH
Bài 5: GIA ĐÌNH CỦA EM
Thời lượng: 2 tiết

II. MỤC TIÊU
1. Phẩm chất chủ yếu
- Nhân ái: Biết u thương gia đình, quan tâm chăm sóc người thân trong
gia đình.
3. Năng lực chung
20


-Tự chủ và tự học: Thực hiện được những việc làm thể hiện
tình yêu thương của người thân trong GĐ.
- Giao tiếp hợp tác: Sử dụng ngơn ngữ lời nói, cử chỉ thể hiện sự quna tâm,
yêu thương người thân trong gia đình.
3.Năng lực đặc thù
Năng lực điều chỉnh hành vi
- NL nhận thức chuẩn mực hành vi: Nêu được những biểu hiện của
sự yêu thương gia đình
- NL đánh giá hành vi của bản thân và người khác: Đồng tình với thái
độ, hành vi thể hiện tình yêu thương trong gia đình .
- NL điều chỉnh hành vi: Thực hiện được những việc làm thể hiện
tình yêu thương của người thân trong GĐ.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Giáo viên: Tranh, bài hát “ Cả nhà thường nhau”
- Phiếu thể hiện tình yêu thương gia đình
Việc làm


Dành cho HS

T2 T3

T4

T5

T6

T7 CN

Dành cho bố
mẹ HS

Ngoan hiền
Vâng lời người
lớn
Chăm học,
chăm làm
Quan tâm
chăm sóc
người thân
trong gia đình

......
Em đánh dấu (+) nếu có thực hiện, đánh dấu (-) nếu chưa thực hiện.
2. Học sinh: Thẻ Đúng, Sai, SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC

1. Hoạt động khởi động: “ Cả nhà thương nhau”
a. Mục tiêu: Tạo hứng thú học tập cho học sinh
b. Cách tiến hành
- HS vừa hát vừa vỗ tay bài hát “ Cả nhà thương nhau”
- HS trả lời câu hỏi:
+ Bài hát cho em biết điều gì?
+ Cả nhà trong bài hát thương nhau như thế nào?
- HS nhận xét
HS lắng nghe GV tổng kết: Gia đình là nơi luôn tràn đầy yêu thương,
hạnh
phúc khi mọi thành viên trong gia đình đều biết u thương,
quan tâm chăm sóc lẫn nhau. Đó cũng là nội dung chúng ta tìm
hiểu qua bài học hôm nay.
c.Dự kiến sản phẩm:
21


-Các câu trả lời của học sinh.
*Dự kiến đánh giá:
- Học sinh tự đánh giá hành vi của mình và của bạn .
- Học sinh tự đánh giá, học sinh đánh giá đồng đẳng (2 ý kiến).
2. Hoạt động khám phá vấn đề:
2.1.Hoạt động 1: Khám phá sự cần thiết của tình yêu thương
HS quan sát tranh thứ nhất trả lời câu hỏi
a. Mục tiêu
- Bước đầu biết quan sát, tìm hiểu về gia đình.
- Nhận biết được sự cần thiết của tình yêu thương gia đình
- Kể được những hành động thể hiện tình yêu thương trong gia
đình.
b. Cách tiến hành

Học sinh quan sát tranh trang 14 (SGK) và thảo luận nhóm đơi trả lời câu hỏi:
+ Gia đình bạn nhỏ gồm những ai?
+ Thái độ của mọi người trong bức tranh như thế nào?
- Đại diện nhóm trình bày ( vài em học sinh nêu).
- HS nhóm khác nhận xét.
c.Dự kiến sản phẩm: Câu trả lời của HS
* Dự kiến tiêu chí đánh giá
- HS trả lời thành câu hồn chỉnh, nêu được gia đình bạn nhỏ gồm những ai?
Thái độ của mọi người như thế nào? (HS đánh giá HS, GV đánh giá HS)
d. Kết luận
Các thành viên trong gia đình bạn nhỏ gồm: ơng, bà, bố, mẹ,
bé gái và bạn trai. Bạn trai khoanh tay, lễphép chào ơng bà
trước khi đi học. Ơng bà nhìn bạn với ánh mắt trìu mến. Cịn bé
gái mang bánh mời bố me, bố mẹ cảm động, hạnh phúc đón
nhận tình cảm của của em.
* Giáo viên treo các bức tranh thứ hai (hoặc dùng các phương
tiện dạy học khác để chiếu hình” để kể về câu chuyện “Thỏ con
bị lạc”
- Giáo viên kể câu chuyện, HS lắng nghe.
+ Tranh 1: Mải mê chạy đến vườn cà rốt ở phía xa nên Thỏ con
không nghe thấy mẹ gọi.
+ Tranh 2: Vừa nhổ củ cà rốt, Thỏ con bị chó đuổi chạy, rơi củ
cà rốt.
+ Tranh 3: Thỏ con sợ hãi nấp dưới bụi cây, ơm bụng khóc vì
đói.
+ Tranh 4: Thỏ con tìm thấy mẹ, mẹ ơm Thỏ con vào lịng.
- HS kể ngắn gọn câu chuyện lần thứ hai.
- HS trả lời:
+ Khi lạc nhà, thỏ con gặp điều gì? Thỏ con núp dưới bụi cây đói
bụng, cơ đơn, sợ hãi


22


- Giáo viên liên hệ thêm: Ở nhà các em thường được bố, mẹ và
người thân quan tâm, chăm sóc như thế nào?
- HS tự liên hệ bản thân kể ra.
+ Nếu thiếu sự quan tâm, chăm sóc trong gia đình thì điều gì sẽ
xảy ra? Nếu thiếu sự quan tâm, chăm sóc trong gia đình thì sẽ
khơng được dạy các kĩ năng sống, khơng được chăm sóc đầy đủ,
dễ bị lôi kéo vào các hoạt động tiêu cực, dễ trở thành một đứa
trẻ tự kỷ, tăng động.
- Kết luận: Gia đình đóng vai trị vơ cùng quan trọng trong đời
sống của mỗi con người. Sự quan tâm chăm sóc của người thân
là cầu nối, tạo sự liên kết giữa các thành viên trong gia đình.
2.2. Hoạt động 2: Khám phá những biểu hiện của tình yêu thương trong gia
đình.
a. Mục tiêu
- Thực hiện được những việc làm thể hiện tình yêu thương của
người thân trong GĐ.
b. Cách tiến hành
- Treo 8 bức tranh trang 15, 16 chia lớp thành các nhóm. Mỗi
nhóm 4 học sinh. Giao nhiệm vụ mỗi thành viên trong nhóm kể
về một hành động hoặc việc làm thể hiện tình yêu thương trong
gia đình
-Giáo viên lắng nghe, nhận xét
- Từng nhóm thảo luận để trả lời câu hỏi.
- Từng nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình về các
việc làm thể hiện tình u thương trong gia đình.
+ Tranh 1:Vui vẻ quây quần bên mâm cơm gia đình

+ Tranh 2: Chúc tết ơng bà cha mẹ
+ Tranh 3: Cả nhà vui vẻ dắt nhau đi chơi
+ Tranh 4: Cùng nhau quét dọn, trang trí nhà cửa.
+ Tranh 5: Cả nhà quây quần bên nhau trong ngày sinh nhật.
+ Tranh 6: Các cháu kể chuyện cho ông bà nghe.
+ Tranh 7: Bạn nhỏ thể hiện tình yêu thương với mẹ
c.Dự kiến sản phẩm: Câu trả lời HS
* Dự kiến tiêu chí đánh giá
- HS trả lời thành câu hoàn chỉnh, HS kể được một hành động và việc làm thể
hiện tình yêu thương trong gia đình(HS đánh giá HS, GV đánh giá HS)
Kết luận: Mỗi chúng ta đều mong muốn nhận được sự yêu
thương, quan tâm, chăm sóc của người thân trong gia đình. Vì
vậy chúng ta nên có những hành động việc làm đúng để bày tỏ
sự biết ơn, quan tâm của mình với mọi người.
TIẾT 2
3. Hoạt động luyện tập
3.1 Hoạt động luyện tập 1: Chia sẻ với bạn về gia đình em
a. Mục tiêu
23


- HS được củng cố, kiểm nghiệm các kiến thức, kĩ năng đã học
về tình yêu
thương trong gia đình.
- Đồng tình với thái độ hành vi thể hiện tình yêu thương trong
gia đình, khơng đồng tình với thái độ, hành vi khơng thể hiện
tình u thương trong gia đình.
b. Cách tiến hành
- Cho 2 HS ngồi cạnh nhau kể cho nhau nghe về gia đình của
mình, có thể kể (tên, tuổi, nghề nghiệp, sở thích...) thơng qua

ảnh về gia đình của mình và trả lời câu hỏi.
+ Em đã làm gì để thể hiện tình yêu thương đối với người thân
trong gia đình?
- HS kể về những việc các em đã làm để thể hiện tình yêu
thương đối với người thân trong gia đình.
- Nhóm trình bày
- HS khác lắng nghe, bổ sung thêm những việc làm khác với bạn.
- Tun dương nhóm làm tốt, động viên các nhóm cịn lại.
c.Dự kiến sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS
* Dự kiến tiêu chí đánh giá
HS trả lời thành câu hồn chỉnh, thể hiện tình u thương đối với người thân
trong gia đình. (HS đánh giá HS, GV đánh giá HS)
Kết luận: Các em hãy ln thể hiện tình u thương gia đình
mình bằng những lời nói, việc làm phù hợp với lứa tuổi
3.2 Hoạt động luyện tập 2: Em chọn việc nên làm
a. Mục tiêu
- HS đồng tình hoặc khơng đồng tình với việc làm của bạn.
b. Cách tiến hành
- GV treo 8 tranh ở mục Luyện tập, nội dung “Em đồng tình
hoặc khơng đồng tình với việc làm của bạn nào trong tranh? Vì
sao?
- Chia lớp thành 4 nhóm, giao nhiệm vụ cho các nhóm quan sát
kĩ các tranh để đưa ra lựa chọn và giải thích vì sao chọn hoặc
khơng chọn.
- Học sinh dùng sticker mặt cười (thể hiện sự đồng tình), mặt
mếu ( thể hiện khơng đồng tình) kết quả dưới tranh.
+ Mặc cười: việc làm tranh 2,3, 4, 6, 7 và 8
+ Mặc mếu: việc làm ở tranh 1 và 5
- Đại diện nhóm nêu ý kiến vì sao lựa chọn việc làm ở tranh 2, 3, 4, 6, 7, 8.
+ Việc làm ở tranh 2: Bạn nhỏ làm thiệp chúc mừng bà, mẹ

nhân ngày phụ nữ Việt Nam 20/10
+ Việc làm ở tranh 3: Bạn nhỏ trò chuyện vui vẻ với bố mẹ. /
Bạn nhỏ hỏi chuyện về một ngày làm việc của bố mẹ/ Bạn khoe
thành tích học tập của bạn với bố mẹ./...

24


+ Việc làm ở tranh 4: bạn đi bên cạnh đỡ tay và dìu ơng đi.
+ Việc làm ở tranh 6: Bạn gái bóp vai cho bà đỡ mỏi, bé trai
ngồi vào lịng ơng và nghe ơng kể chuyện.
+ Việc làm ở tranh 7: Mẹ đi làm về, bạn chạy ra đón, xách bớt
đồ giúp mẹ.
+ Việc làm ở tranh 8: Bạn quét dọn nhà cửa sạch sẽ.
- Đại diện nhóm nêu ý kiến vì sao khơng lựa chọn việc làm ở
tranh 1 và 5.
+ Việc làm ở tranh 1: Mẹ đang lau dọn nhà cửa, bạn không phụ
giúp mẹ
mà bỏ đi chơi.
+ Việc làm ở tranh 5: Bạn không chăm sóc em mà cịn trêu chọc
để em khóc

c.Dự kiến sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS
* Dự kiến tiêu chí đánh giá
HS trả lời thành câu hồn chỉnh, đồng tình hoặc khơng đồng tình với việc làm
của bạn tromg tranh. (HS đánh giá HS, GV đánh giá HS)
Kết luận:
Chúng ta cần đồng tình với những việc làm biết thể hiện tình
yêu thương đối với người thân trong gia đình. Khơng đồng tình
với những thái độ, hành vi lười biếng thiếu quan tâm, không

giúp đỡ người thân.
4. Hoạt động vận dụng: Đưa ra lời khuyên cho bạn
a. Mục tiêu
- Học sinh biết vận dụng những việc làm cụ thể, thể hiện tình
yêu
thương
của người thân trong GĐ trong đời sống hàng ngày
b. Cách tiến hành
Giáo viên giao nhiệm vụ cho học sinh tìm hiểu nội dung ở tranh
1 và tranh 2 mục Vận dụng và thảo luận nhóm đơi để đưa ra lời
khuyên cho bạn trong mỗi tình huống.
+ Tình huống tranh 1: Bạn ơi, bạn giúp bố quét nhà đi/ Bạn ơi
bố đã đi làm về mệt. bạn giúp bố đi
+ Tình huống tranh 2: Chia sẻ cảm xúc của em khi được bố mẹ
tổ chức sinh nhật (rất vui/ rất hạnh phúc/ rất hào hứng…)
Giáo viên cho mời các nhóm đưa ra lời khuyên
Giáo viên nhận xét, bổ sung
- .Dự kiến sản phẩm học tập: Qua bài học các em rút ra được những
kĩ năng ứng xử trong gia đình.
- Dự kiến tiêu chí đánh giá
HS trả lời thành câu hồn chỉnh, giải quyết tình huống . (HS đánh giá HS, GV
đánh giá HS)

25


×