Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (460.91 KB, 11 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>VAR <Tên biến tệp>: tệp> TEXT; VD: Var tep1,tep2 : Text;. Program vd1; Uses crt; Var tep1,tep2: TEXT;.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> a. Gắn tên tệp Cú pháp:. ASSIGN (<biến tệp>,<tên tệp>);. Trong đó, <tên tệp> là biến xâu hoặc hằng xâu. Tác dụng: Gắn <tên tệp> với đại diện của nó là <biến tệp> Ví dụ: ASSIGN (F2, ‘D:\TP\ BAITAP.INP’); BAITAP.INP’) Biến F2 được gắn với tệp BAITAP.INP đã có trong thư mục TP ở ổ đĩa D..
<span class='text_page_counter'>(3)</span> b. Mở tệp: b1. Mở tệp để ghi dữ li Cúệu: pháp:. REWRITE (<biến tệp>); Ví dụ:. Program vd1; Var tep2: TEXT; BEGIN. Assign(tep2,‘D:\dulieu.inp’); Assign(tep2,‘D:\dulieu.inp’); Rewrite (tep2); Rewrite(tep2);.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> b. Mở tệp: b2. Mở tệp để đọc dữ liệu: Cú pháp:. RESET (<biến tệp>);. Ví dụ: Assign(tep2,‘D:\dulieu.inp’); Reset (tep2); Program vd1; Var tep2: TEXT; BEGIN Assign(tep2,‘D:\dulieu.inp’); Reset(tep2);.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> c. Đọc/ghi tệp văn bản:. * Thủ tục đọc dữ liệu từ tệp: Cú pháp: READ (<biến tệp>, <Danh sách biến>); READLN (<biến tệp>, <Danh sách biến>); Danh sách biến là một hoặc nhiều biến. VD: Program vd2; Var tep2: TEXT; a,b,c : integer; BEGIN ASSIGN(tep2, ‘D:\dulieu.inp’); RESET (tep2); READLN (tep2,a,b,c);.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> * Thủ tục ghi dữ liệu ra tệp: WRITE (<biến tệp>, <Danh sách kết quả>); WRITELN (<biến tệp>, <Danh sách kết quả>);. Danh sách kết quả gồm một hay nhiều phần tử. Phần tử có thể là biến, hằng xâu hoặc biểu thức. VD:. Program vd2; Var tep2: TEXT; a,b,c : integer; BEGIN ASSIGN(tep2, ‘D:dulieu.inp’); Rewrite (tep2); Write (tep2,2,’ ’,4,’ ’,6);.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> Một số hàm chuẩn dùng khi đọc /ghi tệp văn bản:. EOF (<biến tệp>); Cho biết con trỏ tệp đã ở vị trí cuối tệp hay chưa. Nếu trỏ tệp ở cuối tệp thì hàm EOF trả lại giá trị TRUE.. EOLN (<biến tệp>);. Cho biết con trỏ tệp đã ở vị trí cuối dòng hay chưa. Nếu trỏ tệp ở cuối dòng thì hàm EOLN trả lại giá trị TRUE..
<span class='text_page_counter'>(8)</span> d. Đóng tệp: Cú pháp:. CLOSE (< tên biến tệp>); Tác dụng của lệnh: - Đóng tệp để tránh mất mát thông tin. - Đây là việc làm cần thiết để đảm bảo an toàn dữ liệu..
<span class='text_page_counter'>(9)</span> BÀI TẬP CỦNG CỐ I. Hãy chọn phương án trả lời đúng nhất. Câu 1: Trong Pascal để khai báo biến tệp văn bản ta sử dụng cú pháp A.Var <tên tệp>: Text; B.Var <tên biến tệp>: Text; C.Var <tên tệp>: string; D.Var <tên biến tệp>: string; Câu 2: Để gắn tệp KQ.TXT cho biến tệp f1 ta sử dụng câu lệnh: A. f1:=‘KQ.TXT’; B. KQ.TXT:=f1; C. Assign(‘KQ.TXT’,f1); D. Assign(f1, ‘KQ.TXT’);.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> ASSIGN( <biến tệp>, <tên tệp>); Ghi. Đọc. Rewrite(<biến tệp>);. Reset(<biến tệp>);. Write(<biến tệp>, <danh sách kết quả>);. Read(<biến tệp>, <danh sách biến>);. Close(<biến tệp>);. Sơ đồ liên hệ giữa các thao tác với tệp.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> Đọc dữ liệu từ tệp. Program vd2; Var F1: TEXT; x, y: integer; BEGIN. Ghi dữ liệu ra tệp. Program vd1; Var F1: TEXT; x, y: integer; BEGIN. ASSIGN(F1, ‘D:\TP\BAITAP.INP’);. ASSIGN(F1, ‘D:\TP\DULIEU.PAS’);. RESET (F1);. REWRITE (F1);. READ (F1, x , y);. x:=3; y:=5;. WRITE (‘Hai so do la’ , x , y);. WRITE (F1, x, y ,x+y); Close(F1);. Close(F1); Readln; END.. Readln; END..
<span class='text_page_counter'>(12)</span>