AT
NĐ
H
T
R
Ầ
N
TI
Ế
N
C
Ô
N
G
X
Â
Y
D
Ự
N
G
W
E
B
SI
TE
B
Á
N
ĐI
Ệ
N
T
H
O
ẠI
DI
Đ
Ộ
N
G
C
H
O
C
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỎ - ĐỊA CHẤT
------------------ -----------------
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
NGÀNH CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
MÃ SỐ: 7080201
HÀ NỘI - 2021
Đồ án tốt nghiệp ngành CNTT chuyên ngành Khoa học máy tính
TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỎ - ĐỊA CHẤT
KHOA CƠNG NGHỆ THÔNG TIN
------------------ -----------------
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
CHUYÊN NGÀNH KHOA HỌC MÁY TÍNH ỨNG DỤNG
ĐỀ TÀI
XÂY DỰNG WEBSITE BÁN ĐIỆN THOẠI DI ĐỘNG CHO CỬA HÀNG MAXMOBILE
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
SINH VIÊN THỰC HIỆN
Trần Tiến Cơng
2
Lớp Khoa học máy tính ƯD K61B
HÀ NỘI - 2021
Đồ án tốt nghiệp ngành CNTT chuyên ngành Khoa học máy tính
MỤC LỤC
Trần Tiến Cơng
3
Lớp Khoa học máy tính ƯD K61B
Đồ án tốt nghiệp ngành CNTT chuyên ngành Khoa học máy tính
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
Đồ án tốt nghiệp ngành CNTT chuyên ngành Khoa học máy tính
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Đồ án tốt nghiệp ngành CNTT chuyên ngành Khoa học máy tính
THƠNG TIN KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
1. Thơng tin chung
Tên đề tài:
Xây dựng website bán điện thoại di động cho cửa hàng Maxmobile
Sinh viên thực hiện: Trần Tiến Công
Mã sinh viên: 1621050049
Lớp: Khoa học máy tính ứng dụng K61B
Hệ đào tạo: Chính quy
Điện thoại: 0977192971
Email:
Thời gian thực hiện: 2021
2. Mục tiêu
Xây dựng một website bán điện thoại, và giới thiệu sản phẩm của cửa hàng
đến người tiêu dùng với các chi tiết mặt hàng với giá cả chính xác. Có các chứa
năng sau:
Đăng kí , đăng nhập
Tìm kiếm sản phẩm ,Giỏ hàng, liên hệ
Quản lý sản phẩm , danh mục sản phẩm, nhà cung cấp
Quản lý đơn hàng
Thống kê doanh thu theo tháng
3. Nội dung chính
Xây dưng cơ sở dữ liệu trên MySQL.
Tìm hiểu tổng quan và cơ sở lý thuyết
Đồ án tốt nghiệp ngành CNTT chuyên ngành Khoa học máy tính
Phân tích và thiết kế hệ thống
Thiết kế và cài đặt hệ thống
Tìm hiều, ứng dụng các ngơn ngữ lập trình vào thiết kế website (PHP ,
MYSQL).
4. Kết quả chính đạt được
Xây dựng website bán điện thoại đầy đủ chức năng như mục tiêu đề ra
Đồ án tốt nghiệp ngành CNTT chuyên ngành Khoa học máy tính
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong bất cứ lĩnh vực nào, thương mại điện tử cũng có lợi thế. Nó khơng
những làm giảm thời gian mà cịn làm giảm chi phí cho mọi vấn đề giao dịch của
con người. Việc kinh doanh qua mạng không chỉ đáp ứng nhu cầu của con người mà
còn giúp cho người sử dụng so sánh giá ở nhiều nơi để mua những mặt hàng tốt, giá
hợp lý
Gần như tất cả những người có nhu cầu mua hàng đều có thói quen tìm hiểu về
thông tin sản phẩm, cửa hàng ở trên mạng trước khi mua hàng trên mạng hoặc đến
cửa hàng thử máy
Do tình hình dịch bệnh hiện nay người dân cũng hạn chế đi lại và lựa chọn tìm
hiểu và mua hàng trên mạng là một giải pháp thích hợp
Với những kiến thức đã học và thời gian thực tế, em đã lựa chọn đề tài “Xây
dựng website bán điện thoại di động cho cửa hàng MaxMobile”.
2. Bố cục của đồ án
Mở đầu
Chương 1:Tổng quan về thương mại điện tử
Chương 2: Phân tích thiết kế hệ thống chức năng
Chương 3: Phân tích thiết kế về cơ sở dữ liệu
Chương 4: Xây dựng chương trình
Kết luận
Đồ án tốt nghiệp ngành CNTT chuyên ngành Khoa học máy tính
CHƯƠNG 1:TỔNG QUAN VỀ THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ
1.1 Định nghĩa thương mại điện tử
Thương mại điện tử là hình thức giao dịch buôn bán thông qua Internet hay các
phương tiện điện tử. Các sản phẩm đến từ các doanh nghiệp sẽ được bán thông qua
website trực tuyến hay các trang thương mại điện tử. Theo nghĩa rộng hơn thì giao dịch
thương mại điện từ là sự mua, bán, trao đổi hàng hóa giữa doanh nghiệp với người tiêu
dùng, chính phủ hay các tổ chức bằng một phương tiện kết nối trung gian Internet. Mua
bán được thực hiện trên mạng nhưng việc thanh tốn và giao hàng có thể thực hiện theo
phương pháp truyền thống tùy theo sự lựa chọn của khách hàng. Đây là một quá trình đã,
đang và sẽ phát triển mạnh mẽ hơn, vậy nên bất cứ doanh nghiệp nào cũng không thể bỏ
qua.
1.2 Các đặc trưng của thương mại điện tử
Không gian, thời gian
Hiện nay, chỉ cần có trong thiết bị hiện đại kết nối Internet bạn có thể mua hàng mọi
lúc mọi nơi bằng vài cú click chuột hay vài động tác chạm. Việc mua bán, trao đổi hàng
hóa trở nên dễ dàng hơn bao giờ hết
Thậm chí, việc giao hàng ngày được cải tiến để đáp ứng được nhu cầu của khách
hàng. Người tiêu dùng có thể nhận hàng ngay trong ngày hay chỉ trong 2 tiếng đồng hồ kể
từ khi đặt hàng đối với những vị trí gần kho hàng.
Chi phí
Bài tốn chi phí cho doanh nghiệp đã được cải thiện đáng kể khi thương mại điện tử
ra đời. Doanh nghiệp có thể sử dụng chi phí này cho việc nâng cao hiệu quả hoạt động
cũng như sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Khả năng liên kết và chia sẻ thông tin
Sự phát triển của công nghệ thông tin và khoa học kỹ thuật là một bước tiến lớn
giúp doanh nghiệp tiến gần hơn với khách hàng, nhà cung cấp, nhà phân phối. Việc nắm
bắt những thông tin này sẽ giúp doanh nghiệp có chiến lược hướng đến đúng với khách
hàng mục tiêu.
Giá cả linh hoạt
Đồ án tốt nghiệp ngành CNTT chuyên ngành Khoa học máy tính
Người mua hàng có vơ số lựa chọn khi muốn mua hàng thông qua các trang thương
mại điện tử, họ sẽ có được sự so sánh về mặt giá cả để sử dụng chi phí một cách hiệu quả
nhất. Bên cạnh đó, những bình luận đánh giá về sản phẩm sẽ giúp khách hàng không bị
mua hớ hay những sản phẩm kém chất lượng.
1.3 Lợi ích của thương mại điện tử
Đối với doanh nghiệp
TMĐT đang tiết kiệm một nguồn chi phí đáng kể cho doanh nghiệp ở thời điểm
hiện tại. Thay vì phải bỏ rất nhiều chi phí cho mặt bằng, nhân công lao động hay sức chứa
kho bãi, doanh nghiệp chỉ cần dành một phần nhỏ trong số đó để đầu tư cho việc xây
dựng và vận hành website ấy.
Các doanh nghiệp có cơ hội để tiếp cận với những khách hàng mới trên toàn cầu mở
ra khả năng kết nối với các khách hàng tiềm năng
Đối với người tiêu dùng
Sự phát triển của TMĐT đã xóa bỏ những giới hạn về mặt địa lý cũng như thời gian
làm việc của khách hàng, họ có thể mua ở bất cứ đâu bất cứ thời điểm nào. Việc mua
hàng cũng trở nên nhanh chóng và tiện lợi hơn. Khách hàng đã khơng cịn phải trực tiếp
đến và lo lắng về giờ đóng mở cửa tại các cửa hàng truyền thống.
Với sự hỗ trợ đắc lực của tự động hóa và đa dạng trong hồ sơ khách hàng, khách
hàng sẽ được trải nghiệm những trang web có tính cá nhân hóa và tương tác cao hơn. Ví
dụ như khách hàng được gợi ý về sản phẩm liên quan dựa vào thói quen click của họ.
Đối với xã hội
Thương mại điện tử là một phương thức kinh doanh mới đòi hỏi các doanh nghiệp
không ngừng đổi mới và sáng tạo để có thể tạo chiến lược kinh doanh và dịch vụ mang
dấu ấn riêng giúp doanh nghiệp không bị loại bỏ ra khỏi sân chơi này. Điều này sẽ giúp
phát triển khơng chỉ trong chính doanh nghiệp mà cịn cả nền kinh tế nói chung
1.4 Các loại hình thương mại điện tử phổ biến
Người tiêu dùng
C2C (Consumer-To-Comsumer) Người tiêu dùng với người tiêu dùng C2B
(Consumer-To Business) Người tiêu dùng với doanh nghiệp C2G (Consumer-To-Government)
Người tiêu dùng với chính phủ
Đồ án tốt nghiệp ngành CNTT chuyên ngành Khoa học máy tính
Doanh nghiệp
B2C (Business-To-Consumer) Doanh nghiệp với người tiêu dùng
B2B (Business-To-Business) Doanh nghiệp với doanh nghiệp
B2G (Business-To-Government) Doanh nghiệp với chính phủ
1.5 Thương mại điện tử B2C
Mơ hình kinh doanh B2C (Business to Customer) là hình thức kinh doanh từ
doanh nghiệp, công ty đến khách hàng. Các giao dịch mua và bán được thực hiện trên
Internet. Tất nhiên, khách hàng ở đây là những cá nhân mua hàng với mục đích tiêu
dùng thơng thường, khơng xảy ra giao dịch mua bán gì thêm. Đây là hình thức kinh
doanh rất phổ biến ở nước ta. Ví dụ, như việc bạn lên mạng mua một bộ quần áo từ
một cửa hàng thời trang trực tuyến, đó chính là một mơ hình kinh doanh B2C. Hoặc
bạn mua điện thoại từ một cửa hàng trực tuyến và sử dụng nó, đây cũng là một mơ
hình B2C.
Sử dụng mơ hình này để kinh doanh, các doanh nghiệp, công ty, cửa hàng cần thiết kế
kênh bán hàng trực tuyến, có thể là thiết kế website bán hàng, bán theo đơn đặt hàng
trên fanpage hay bán hàng trên Zalo. Do tính chất đơn giản, khơng u cầu kỹ thuật,
pháp lý và tính chất đàm phán nên bất kỳ công ty, cửa hàng nào cũng sẽ chọn B2C làm
mơ hình kinh doanh chính.
Đặc điểm của mơ hình B2C
Đặc điểm chính của mơ hình kinh doanh thương mại điện tử B2C là khách hàng
của mơ hình này là người dùng cá nhân. Những người dùng này chỉ cần truy cập
Internet và mua các sản phẩm đáp ứng nhu cầu của họ mà không cần bất kỳ giao dịch
nào khác. Do là khách hàng cá nhân nên khơng cần thương lượng q nhiều giữa 2
bên. Vì tất cả các điều khoản mua hàng, giá cá, chính sách đổi trả hàng đã được cập
nhật chi tiết trên website bán hàng. Khách hàng chỉ cần đọc qua các điều khoản và giá
cả, sau đó quyết định mua.
Ví dụ, bạn mở một website mua sắm, bạn chỉ cần đăng tải hình ảnh, thơng tin sản
phẩm, giá cả, điều kiện vận chuyển, thanh toán trực tuyến… Nếu khách hàng của bạn
truy cập website, họ sẽ đọc sơ qua hướng dẫn mua một bộ đồ, và sau đó là giá, phương
thức thanh toán và phương thức vận chuyển. Nếu cảm thấy phù hợp, họ sẽ đặt hàng
trên trang web của bạn. Công việc còn lại chỉ là chuẩn bị hàng và giao hàng cho khách
Đồ án tốt nghiệp ngành CNTT chuyên ngành Khoa học máy tính
CHƯƠNG 2:PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG VỀ CHỨC
NĂNG
2.1 Khảo sát và đặc tả yêu cầu
Đối tượng sử dụng hệ thống:
Khách hàng :
Đăng ký, đăng nhập để trở thành thành viên
Hiển thị và bán mọi loại sản phẩm, khuyến mãi, bán chạy….
Hiển thị danh sách tin tức và tin tức mới nhất
Hiển thị danh mục đa cấp các loại sản phẩm
Tìm tiếm theo từ khóa và lọc sản phẩm theo các tiêu chí
Hiển thị nhiều ảnh mơ tả và thông tin chi tiết sản phẩm
Hiển thị gợi ý sản phẩm cùng loại và bình luận về sản phẩm
Đóng góp ý kiến, phản hồi trong trang liên hệ
Tính năng mua hàng gủi thông tin đơn hàng qua email
Thêm sản phẩm, cập nhật, xóa giỏ hàng
Đặt hàng khơng cần tài khoản/ Đã có tài khoản
Thơng báo và theo dõi trạng thái đơn đặt hàng đã mua
Người quản trị :
Quản lý danh mục loại đa cấp, sắp xếp linh hoạt, ẩn hiên danh mục
Quản lý nhà cung tấp (Cập nhật Trạng thái, Thêm, Sửa, Xóa, Nhập hàng)
Quản lý sản phẩm (Cập nhật Trạng thái, Thêm, Sửa, Xóa, Nhập hàng)
Quản lý bài viết (Cập nhật Trạng thái, Thêm, Sửa, Xóa)
Quản lý Liên hệ (Xem, Xóa)
Quản lý đơn hàng (Xem chi tiết đơn hàng, Trạng thái đơn hàng, Hủy đơn, Lưu
đơn)
Quản lý thông tin khách hàng (Xem, Xóa)
Quản lý nhân viên (Thêm, Sửa, Xóa, Lấy lại mật khẩu)
Quản lý Slider (Xem, Sửa, Xóa)
Lược đồ thống kê đơn hàng theo tháng (Số sản phẩm, Số đơn hàng trong tháng, đã
giao, số tiền theo tháng)
Cập nhật số lượng sản phẩm trong kho theo từng đơn hàng bán thành công
Các yêu cầu về hệ thống :
Đồ án tốt nghiệp ngành CNTT chuyên ngành Khoa học máy tính
a: Thiết bị và phần mềm
Máy tính có thể thiết kế được web
Hệ quản trị cơ sở dữ liệu phpMyAdmin
Cài đặt: Xampp, Wampsever....
Phần mềm thiết kế web: Sublime Text 3, Visual Code…
b:Yêu cầu trang Web
Ngoài các chức năng trên thì trang website phải được thiết kế sao cho dễ hiểu, giao
diện mang tính dễ dùng đẹp mắt và làm sao cho khách hàng thấy được thơng tin cần tìm
và có trải nghiệm tốt, cung cấp các thơng tin quảng cáo hấp dẫn, các tin tức khuyến mãi
để thu hút khách hàng. Điều quan trọng là phải đảm bảo an tồn tuyệt đối thơng tin khách
hàng trong q trình đặt mua qua mạng. Đồng thời trang Web phải luôn đổi mới, hấp dẫn.
2.2 Phân tích thiết kế hệ thống
Chức năng quản lý
Mục
Tên chức năng
Mô tả
1
Đăng nhập
Thực hiện đăng nhập vào hệ thống, nhập vào username
và password. Kiểm tra hợp lệ trùng với dữ liệu có sẵn
thì hệ thống sẽ cho phép đăng nhập để thực hiện các
chức năng trong hệ thống.
2
Quản trị hệ thống
Quản lý tồn hộ hệ thống, có quyền thay đổi các thông
tin sản phẩm, bài viết, trong hệ thống.
3
Quản lý sản phẩm
Quản lý, lưu trữ thông tin về sản phẩm như mã sản
phẩm, tên sản phẩm…
4
Quản lý danh
mục sản phẩm
Quản lý thông tin về các danh mục sản phẩm.
5
Quản lý đặt hàng
Quản lý thông tin về các đơn đặt hàng như: tên người
đặt hàng, địa chỉ người nhận, số điện thoại, hình thức
thanh tốn, tổng tiền…
6
Quản lý chi tiết
đặt hàng
Quản lý thông tin về đặt hàng gồm: mã chi tiết đặt
hàng, mã đặt hàng, mã sản phẩm, số lượng, thành tiền.
Quản lý khách
Quản lý hoạt động mua bán của khách hàng, lưu lại
7
Đồ án tốt nghiệp ngành CNTT chuyên ngành Khoa học máy tính
Mục
Tên chức năng
Mơ tả
hàng
thơng tin về khách hàng như tên khách hàng, địa chỉ,
mã khách hàng, số điện thoại, email...
8
Quản lý giao dịch
Quản lý giao dịch khi khách hàng mua hàng có các
thơng tin như: Mã giao dịch, mã khách hàng, địa chỉ
người nhận, số điện thoại, tổng tiền, hình thức thanh
tốn, hình thức vận chuyển.
9
Quản lý chi tiết
hóa đơn
Quản lý chi tiết hóa đơn của khách hàng có những
thơng tin như: mã giao dịch, mã hóa đơn, mã sản phẩm,
số lượng, thành tiền.
Giỏ hàng
Giỏ hàng là để lưu thơng tin mà khách hàng đã chọn có
những trường như: mã giỏ hàng, mã sản phẩm, mã giao
dịch, ngày tạo.
Quản lý thống kê
Quản lý thống kê sản phẩm, doanh thu
10
11
Bảng 2.1:Chức năng quản lý
Chức năng người dùng
Mục
1
2
Tên chức năng
Mơ tả
Tìm kiếm thơng
tin
Tìm kiếm, nhanh về thơng tin sản phẩm, dựa vào các
tiêu chí tìm kiếm của website như tìm theo tên của sản
phẩm, giá sản phảm…
Đặt hàng
Khách hàng có thể thực hiện chức năng này để đặt mua
hàng, nhằm giảm thiểu thời gian và chi phí cho khách
hàng.
Đồ án tốt nghiệp ngành CNTT chuyên ngành Khoa học máy tính
Mục
3
7
Tên chức năng
Mơ tả
Giỏ hàng
giỏ hàng là nơi chứa thông tin về sản phẩm mà khách
hàng đã chọn mua như số lượng sản phẩm, tên sản
phẩm và giá tiền sản phẩm đó.
Thanh tốn
Sau khi chọn mua sản phẩm , người dùng tiến hành gửi
thơng tin, chọn hình thức thanh tốn, hình thức vận
chuyển tiến hành đặt hàng.
Bảng 2.2:Chức năng người dùng
2.3 Biểu đồ Use-case
2.3.1 Biểu đồ Use – case tổng quát
Đồ án tốt nghiệp ngành CNTT chuyên ngành Khoa học máy tính
Hình_ 2.1:Use -case tổng qt
2.3.2 Use case đăng nhập
Tác nhân: Admin
Mô tả: Use case cho admin đăng nhập vào hệ thống.
Điều kiện trước: admin đăng nhập vào hệ thống.
Dòng sự kiện chính:
∗ Chọn chức năng đăng nhập.
∗ Giao diện đăng nhập hiển thị.
∗ Nhập mã admin, mật khẩu vào giao diện đăng nhập.
∗ Hệ thống kiểm tra mã admin và mật khẩu nhập của admin. Nếu nhập sai mã admin
hoặc mật khẩu thì chuyển sang dịng sự kiện rẽ nhánh A1. Nếu nhập đúng thì hệ
thống sẽ chuyển tới trang quản trị.
∗ Use case kết thúc.
Dòng sự kiện rẽ nhánh:
∗ Dịng rẽ nhánh A1: admin đăng nhập khơng thành cơng.
∗ Hệ thống thơng báo q trình đăng nhập khơng thành công do sai mã admin hoặc
Đồ án tốt nghiệp ngành CNTT chuyên ngành Khoa học máy tính
mật khẩu.
∗ Chọn nhập lại hệ thống yêu cầu nhập lại mã admin, mật khẩu.
∗ Use case kết thúc.
Kết quả: admin đăng nhập thành cơng và có thể sử dụng các chức năng quản lý tương
ứng trong tranng quản trị
.
Hình_ 2.2 Use case đăng nhập
2.3.3 Use case quản lý danh mục sản phẩm
Tác nhân: Admin
Mô tả: use case cho phép xem, thêm, sửa, xóa, tìm kiếm danh mục sản phẩm trong hệ
thống.
Điều kiện trước: admin đã đăng nhập vào hệ thống.
Dịng sự kiện chính:
Người sử dụng chọn kiểu tác động: thêm, sửa, xóa, tìm kiếm thơng tin danh mục sản
phẩm.
∗ Thêm danh mục sản phẩm: chọn thêm danh mục sản phẩm, hệ thống hiển thị giao
diện nhập thông tin danh mục sản phẩm và danh sách danh mục sản phẩm, người
sử dụng nhập thông tin danh mục sản phẩm, nếu thành công hệ thống đưa ra thông
báo, nếu sai thực hiện dịng rẽ nhánh A1, lưu thơng tin vào danh sách danh mục
sản phẩm.
Đồ án tốt nghiệp ngành CNTT chuyên ngành Khoa học máy tính
∗ Sửa thơng tin danh mục sản phẩm: hệ thống hiển thị danh sách danh mục sản
phẩm, chọn danh mục sản phẩm cần sửa, nhập các thông tin cần thay đổi, nếu việc
thay đổi thông tin thành công hệ thống sẽ đưa ra thơng báo, nếu sai thì thực hiện
dịng rẽ nhánh A1, lưu thơng tin danh sách danh mục sản phẩm.
∗ Xóa thơng tin danh mục sản phẩm: hệ thống hiển thị danh sách danh mục sản
phẩm, chọn danh mục sản phẩm cần xóa, nếu việc thay đổi thông tin thành công hệ
thống sẽ đưa ra thông báo, nếu sai thì thực hiện dịng rẽ nhánh A1, lưu thông tin
danh sách danh mục sản phẩm.
Kết quả: các thông tin về danh mục sản phẩm được cập nhật trong cơ sở dữ liệu.
Hình_ 2.3 Use case quản lý danh mục sản phẩm
2.3.4 Use case quản lý sản phẩm
Tác nhân: Admin
Đồ án tốt nghiệp ngành CNTT chuyên ngành Khoa học máy tính
Mơ tả: use case cho phép xem, thêm, sửa, xóa, tìm kiếm thơng tin sản phẩm trong hệ
thống.
Điều kiện trước: admin đã đăng nhập vào hệ thống.
Dòng sự kiện chính:
Người sử dụng chọn kiểu tác động: thêm, sửa, xóa, tìm kiếm thơng tin sản phẩm.
∗ Thêm thơng tin sản phẩm: chọn thêm sản phẩm, hệ thống hiển thị giao diện nhập
thông tin sản phẩm và danh sách sản phẩm, người sử dụng nhập thông tin sản
phẩm, nếu thành công hệ thống đưa ra thông báo, nếu sai thực hiện dịng rẽ nhánh
A1, lưu thơng tin vào danh sách sản phẩm.
∗ Sửa thông tin sản phẩm: hệ thống hiển thị danh sách sản phẩm, chọn sản phẩm cần
sửa, nhập các thông tin cần thay đổi, nếu việc thay đổi thông tin thành công hệ
thống sẽ đưa ra thông báo, nếu sai thì thực hiện dịng rẽ nhánh A1, lưu thơng tin
danh sách sản phẩm.
∗ Xóa thơng tin sản phẩm: hệ thống hiển thị danh sách sản phẩm, chọn sản phẩm cần
xóa, nếu việc thay đổi thơng tin thành cơng hệ thống sẽ đưa ra thơng báo, nếu sai
thì thực hiện dịng rẽ nhánh A1, lưu thơng tin danh sách sản phẩm.
∗ Tìm kiếm sản phẩm: nhập thơng tin tìm kiếm vào ơ tìm kiếm trong danh sách, hệ
thống sẽ hiển thị danh sách tìm kiếm được.
Use case kết thúc
Dịng sự kiện rẽ nhánh A1: hệ thống thông báo việc nhập dữ liệu không hợp lệ, nhập lại
thông tin, quay lại thực hiện lại của dịng sự kiện chính.
Kết quả: các thông tin về sản phẩm được cập nhật trong cơ sở dữ liệu.
Đồ án tốt nghiệp ngành CNTT chuyên ngành Khoa học máy tính
Hình_ 2.4 Use case quản lý sản phẩm
2.3.5 Use case quản lý ban quản trị
Tác nhân: admin
Mô tả: use case cho phép xem, thêm, sửa, xóa, tìm kiếm quyền trong hệ thống.
Điều kiện trước: admin đã đăng nhập vào hệ thống.
Dịng sự kiện chính:
Người sử dụng chọn kiểu tác động: thêm, sửa, xóa, tìm kiếm thơng tin quyền
∗ Thêm quyền: chọn thêm quyền, hệ thống hiển thị giao diện nhập thông tin quyền
và danh sách quyền, người sử dụng nhập thông tin quyền, nếu thành công hệ thống
đưa ra thơng báo, nếu sai thực hiện dịng rẽ nhánh A1, lưu thông tin vào danh sách
quyền.
∗ Sửa thông tin quyền: hệ thống hiển thị danh sách quyền, chọn quyền cần sửa, nhập
các thông tin cần thay đổi, nếu việc thay đổi thông tin thành công hệ thống sẽ đưa
ra thông báo, nếu sai thì thực hiện dịng rẽ nhánh A1, lưu thơng tin danh sách
quyền.
∗ Xóa thơng tin quyền: hệ thống hiển thị danh sách chức vụ, chọn quyền cần xóa,
nếu việc thay đổi thơng tin thành cơng hệ thống sẽ đưa ra thơng báo, nếu sai thì
thực hiện dịng rẽ nhánh A1, lưu thông tin danh sách quyền.
Use case kết thúc.0
Dịng sự kiện rẽ nhánh A1: hệ thống thơng báo việc nhập dữ liệu không hợp lệ, nhập lại
thông tin, quay lại thực hiện lại của dòng sự kiện chính.
Đồ án tốt nghiệp ngành CNTT chuyên ngành Khoa học máy tính
Kết quả: các thơng tin về quyền được cập nhật trong cơ sở dữ liệu.
Hình_ 2.5: Quản lý ban quản trị
2.3.6: Use case quản lý đơn đặt hàng
Tác nhân: Admin
Mô tả use case cho phép duyệt đơn đặt hàng, xem chi tiết đơn đặt hàng, xóa đơn đặt hàng,
tìm kiếm đơn đặt hàng, báo cáo đơn đặt hàng đang chờ, đã được xử lý trong hệ thống.
Điều kiện trước: admin đã đăng nhập vào hệ thống.
Dịng sự kiện chính:
Người sử dụng chọn kiểu tác động: duyệt đơn đặt hàng, xem chi tiết đơn đặt hàng, xóa
đơn đặt hàng, tìm kiếm đơn đặt hàng, báo cáo đơn đặt hàng đang chờ, đã được xử lý.
∗ Duyệt đơn đặt hàng: chọn chức năng duyệt đơn đặt hàng
∗ Xem chi tiết đơn đặt hàng: chọn chức năng xem chi tiết đơn đặt hàng.
∗ Xóa đơn đặt hàng: hệ thống hiển thị danh sách đơn đặt hàng, chọn đơn đặt hàng
cần xóa, nếu việc thay đổi thông tin thành công hệ thống sẽ đưa ra thơng báo, nếu
sai thì thực hiện dịng rẽ nhánh A1, lưu thông tin danh sách đơn đặt hàng.
∗ Tìm kiếm đơn đặt hàng: nhập thơng tin tìm kiếm vào ơ tìm kiếm trong danh sách,
hệ thống sẽ hiển thị danh sách tìm kiếm được.
∗ Báo cáo đơn đặt hàng đang chờ, đã được xử lý:
Use case kết thúc
Đồ án tốt nghiệp ngành CNTT chuyên ngành Khoa học máy tính
Hình_ 2.6 Use case quản lý đơn đặt hàng
Biểu đồ tuần tự
2.4.1 Biểu đồ tuần tự chức năng đăng nhập
Hình_ 2.7 Biểu đồ tuần tự chức năng đăng nhập
2.4
Đồ án tốt nghiệp ngành CNTT chuyên ngành Khoa học máy tính
2.4.2 Biểu đồ tuần tự quản lý danh mục sản phẩm
Hình_ 2.8: Biểu đồ tuần tự quản lý danh mục sản phẩm
Đồ án tốt nghiệp ngành CNTT chuyên ngành Khoa học máy tính
2.4.3 Biểu đồ tuần tự quản lý sản phẩm
Hình_ 2.9 Biểu đồ tuần tự quản lý sản phẩm
Đồ án tốt nghiệp ngành CNTT chuyên ngành Khoa học máy tính
2.4.4 Biểu đồ tuần tự quản lý ban quản trị
Hình_ 2.10 Biểu đồ tuần tự quản lý ban quản trị