Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KNH TẾ - KỸ THUẬT CÔNG NGHIỆP KHOA ĐIỆN BỘ MÔN: ĐIỆN CÔNG NGHIỆP ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN: ĐỒ ÁN 1: THIẾT KẾ HỆ THỐNG CUNG CẤP ĐIỆN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (427.22 KB, 20 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KNH TẾ - KỸ THUẬT CÔNG NGHIỆP
KHOA ĐIỆN
BỘ MÔN: ĐIỆN CÔNG NGHIỆP

ĐỀ CƢƠNG CHI TIẾT
HỌC PHẦN: ĐỒ ÁN 1: THIẾT KẾ HỆ THỐNG CUNG CẤP ĐIỆN

1. THÔNG TIN CHUNG
Tên học phần (tiếng Việt):

ĐỒ ÁN 1: THIẾT KẾ HỆ THỐNG CUNG CẤP
ĐIỆN

Tên học phần (tiếng Anh):

PROJECT
SYSTEM

1:

DESIGN

ELECTRIC

POWER

Mã môn học:
Khoa/Bộ mơn phụ trách:

Điện cơng nghiệp


Giảng viên phụ trách chính:

Th.S Vũ Duy Hưng
Email:

GV tham gia giảng dạy:

GV Bộ môn Điện cơng nghiệp

Số tín chỉ:

2 (0, 60, 60, 120)

Số tiết Lý thuyết:

0

Số tiết TH/TL:

60

Số tiết Tự học:

120

Tính chất của học phần:

Bắt buộc

Học phần tiên quyết:


Hệ thống cung cấp điện

Học phần học trước:

Vẽ thiết kế điện

Các yêu cầu của học phần:

Sinh viên có tài liệu học tập

2. MƠ TẢ HỌC PHẦN
Đồ án 1: Thiết kế hệ thống cung cấp điện trang bị cho sinh viên ngành CNKT điện,
điện tử phương pháp thiết kế mạng điện phân phối nhà, xưởng xưởng sản xuất gồm các nội
dung về đặc điểm phân xưởng, số liệu phụ tải, phân nhóm phụ tải, vạch sơ đồ nối dây, xác
định phụ tải tính tốn ở từng cấp, chọn số trạm biến áp, chọn công suất máy phát dự phịng,
chọn cơng suất bù và phương án bù, chọn dây dẫn/cáp, chọn thiết bị đóng cắt/ bảo vệ/đo
lường, chọn tủ phân phối điện, tính tốn chống sét, tính tốn nối đất và lập bản dự toán
1


3.MỤC TIÊU CỦA HỌC PHẦN ĐỐI VỚI NGƢỜI HỌC
Kiến thức
- Hướng dẫn cho sinh viên biết vận dụng những kiến thức của học phần HTCCĐ để
thực hiện thiết kế hệ thống cung cấp điện cụ thể cho một xí nghiệp cơng nghiệp – một loại
hộ tiêu thụ điện điển hình. Từ đó, hồn tồn có thể thiết kế được HTCCĐ cho các loại hộ
tiêu thụ khác tương tự. Trường hợp đặc biệt, đối với sinh viên giỏi sẽ được rèn luyện kỹ
năng nghiên cứu khoa học thông qua đề tài riêng của giáo viên hướng dẫn.
- Phân tích và lập luận kỹ thuật để giải quyết bài toán xác định các thông số thiết kế
mạng phân phối điện cho xưởng cơng nghiệp, tịa nhà,…

- Có kiến thức chun sâu trong các tính tốn và lựa chọn phương án thiết kế, vật tư
thiết bị điện cho mạng điện, các dự án lưới điện phân phối có xét đến vấn đề tiết kiệm năng
lượng điện.
Kỹ năng
- Hình thành ý tưởng, xác định và thành lập sơ đồ khối về các hệ thống lực trong một
dự án cung cấp cấp điện hay hệ thống điện.
- Thiết kế được phần điện các mạng điện phân phối cho nhà xưởng có xét đến yêu cầu
tiết kiệm năng lượng.
- Triển khai các quy trình vận hành hệ thống cung cấp điện cho nhà xưởng cơng
nghiệp, tịa nhà..
Có khả năng thuyết trình và dùng các phần mềm CAD để hỗ trợ tính tốn và phân tích
trong bản thiết kế.
Năng lực tự chủ và trách nhiệm
- Có thái độ tích cực, chủ động trong học tập, hồn thành nhiệm vụ học tập(dự lớp, làm
bài tập, trình bày kết quả, trao đổi hợp tác nhóm, lớp)
- Có tác phong công nghiệp, tinh thần trách nhiệm cộng đồng, tiết kiệm năng lượng
điện.
- Có tính trung thực và có trách nhiệm trong quá trình làm bài tập cá nhân, làm bài tập
nhóm và làm bài kiểm tra. Thực hiện các nhiệm vụ được giao đúng thời gian quy định
- Tuân thủ các nguyên tắc an toàn nghề nghiệp; Nhận thức đúng về vai trị người làm
kỹ thuật, đó là người tạo ra những sản phẩm góp phần nâng cao chất lượng cuộc sống con
người và hiệu quả sản xuất, thúc đẩy sự phát triển kinh tế của đất nước.
4. CHUẨN ĐẦU RA HỌC PHẦN

CĐR

Mô tả CĐR học phần
Sau khi học xong mơn học này, người học có thể:

Về kiến thức

Hiểu biết và vận dụng kiến thức cơ bản về khoa học tự nhiên, khoa
G1.1.2
học xã hội, chính trị, pháp luật vào các vấn đề thực tiễn.
Có khả năng thuyết trình và dùng các phần mềm CAD để hỗ trợ tính
G1.1.7
tốn và phân tích trong bản thiết kế.

CĐR của
CTĐT

G1

2

1.1.2
1.2.2


 Đưa ra được các lập luận kỹ thuật (phân tích, so sánh và đề xuất) để
đảm bảo tính vận hành linh hoạt và giảm chi phí đầu tư và vận hành
thơng qua các quy trình:
o Chọn nhóm tải, vị trí tủ phân phối, phương án đi dây, chọn cơng
G1.1.8
suất máy biến áp, hệ thống nối đất an toàn và làm việc, hệ thống
chiếu sáng.
o Các biện pháp nâng cao chất lượng điện năng, giảm tổn thất
công suất, biện pháp giảm dòng ngắn mạch trong mạng điện
phân phối của nhà xưởng.

1.3.1


Đánh giá kết quả tính tốn và đề xuất chọn thiết bị đóng cắt, chọn dây
G1.2.2 dẫn, chọn MBA, thiết bị chiếu sáng trong bản thiết kế so với
cataloguage.
G2
Về kỹ năng
Phân tích và lập luận kỹ thuật để giải quyết bài tốn xác định các thơng
G2.1.1 số thiết kế mạng phân phối điện cho xưởng cơng nghiệp, tịa nhà,…

1.4.2

2.1.1

Đề xuất được sơ đồ nối điện các loại, sơ đồ mặt bằng, các biện pháp kỹ
G2.1.2
thuật trong nhà xường, tòa nhà

2.1.2

Thiết kế, tổ chức thi công, lắp đặt các thiết bị điện, điện tử; các dây
G2.1.3 chuyền sản xuất, các hệ thống cung cấp điều khiển lưới điện hạ áp trong
công nghiệp và dân dụng.

2.1.3

Soạn thảo, hướng dẫn, thực hiện các thao tác kỹ thuật, đảm bảo an toàn
G2.1.4 đúng quy trình vận hành cho các thiết bị, các hệ thống dây chuyển sản
xuất

2.1.4


Có khả năng làm việc trong các nhóm để thảo luận và giải quyết các
vấn đề liên quan đến bản thiết kế
G2.2.2 Có khả năng đọc, hiểu, tóm tắt tài liệu kỹ thuật về CCĐ.

2.2.1

G2.2.3 Có khả năng tìm kiếm các thơng tin trên internet.

2.2.3

Năng lực tự chủ và trách nhiệm
Có năng lực dẫn dắt về chun mơn, nghiệp vụ đã được đào tạo
G3.1.1 và khả năng tự định hướng, thích nghi với các mơi trường làm
việc khác nhau

3.1.1

G2.2.1

2.2.2

G3

Tự học tập, tích lũy kiến thức, kinh nghiệm để nâng cao trình độ
G3.1.2 chun mơn nghiệp vụ

3.1.2

Có tinh thần tập thể, sẵn sàng tham gia các công tác ứng dụng kỹ

thuật điều khiển và tự động hóa để phục vụ nhà trường, cộng đồng
xã hội, đồn thể. Có ý thức ứng dụng kiến thức chuyên môn để
G3.1.3 giải quyết những vấn đề cấp thiết của cộng đồng, của xã hội. Có ý
thức bảo vệ tài ngun mơi trường và xã hội khi nghiên cứu, thiết
kế, chế tạo sản phẩm vì một mục tiêu phát triển bền vững

3.1.3

Có khả năng đưa ra được kết luận về các vấn đề chuyên môn,
G3.2.1 nghiệp vụ thông thường và một số vấn đề phức tạp về mặt kỹ
thuật; có năng lực lập kế hoạch, điều phối, phát huy trí tuệ tập thể.

3.2.1

G3.2.2 Có năng lực đánh giá và cải tiến các hoạt động chuyên môn ở quy
3

3.2.2


mơ trung bình
Có tinh thần cầu tiến, học hỏi, ln tự nghiên cứu để tiếp tục nâng
G3.2.3
cao kỹ năng nghề nghiệp
Có tinh thần trung thực và trách nhiệm cao trong học thuật và
G3.2.4
nghiên cứu

3.2.3
3.2.4


5. NỘI DUNG MÔN HỌC, KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY
Thời gian hƣớng dẫn
TT

1

2

Nội dung

Tổng số

Ban

Thường

Kết

đầu

xuyên

thúc

Chƣơng 1: Tổng quan về cơng trình thiết kế
Các nội dung cần thực hiện báo cáo
Mơ tả cơng trình cần thiết kế gồm:
 Tên cơng trình, địa điểm, u cầu thiết kế,
tiêu chuẩn thiết kế ...

 Mặt bằng phân xưởng hay tòa nhà cần thiết
kế điện
 Yêu cẩu phụ tải: Số lượng tải và u cầu
của từng phụ tải (vị trí, cơng suất tải định
mức, điện áp sử dụng, hệ số sự dụng, hệ số
cơng suất, tải 3pha/1pha, đặc điểm và tính
chất tải, u cầu cung cấp điện...)
Yêu cầu kỹ thuật về hệ thống điện lực, hệ thống
chiếu sáng, hệ thống chống sét và nối đất an toàn,
yếu tố tiết kiệm điện năng.

5

0.5

4

0.5

Chƣơng 2: Tính tốn phân chia phụ tải
1. Phân nhóm phụ tải, thỏa các yêu cầu kỹ thuật và
kinh tế như sau:
 Số nhóm phụ tải khơng q nhiều và khơng
q ít (3-5 nhóm)
 Các phụ tải trong nhóm gần nhau
 Cơng suất các nhóm có cơng st tính tốn
gần bằng nhau
2. Liệt kê các tải trong từng nhóm
3. Xác định cơng suất tính tốn trong từng nhóm
tải

4. Xác định tâm phụ tải của từng nhóm để xác
định vị trí tủ phân phối, lưu ý vấn đề thuận lợi
cho việc vận hành để có thể tiết kiệm năng
lượng (đóng cắt dễ dàng).
Xác định tâm phụ tải của cả nhà xưởng hay tòa

5

0.5

4

0.5

nhà để xác định vị trí tử phân phối chính

4


Thời gian hƣớng dẫn
TT

3

4

Nội dung

Tổng số


Ban

Thường

Kết

đầu

xuyên

thúc

Chƣơng 3: Thiết kế chiếu sáng
Các nội dung cần thực hiện báo cáo
1. Xác định độ rọi trung bình (Eyc) cho từng khu
vực theo yêu cầu sản xuất, sinh hoạt và làm
việc...
2. Xác định kích thước phòng, các hệ số phản xạ,
cao độ treo đèn, cao cao làm việc, cần lưu ý đến
yếu tố tận dụng ánh sáng ban ngày đề tiết kiệm
năng lượng
3. Xác định loại, công suất đèn phù hợp với yêu
cầu của từng khu vực, cần xét đến yếu tố sử
dụng đèn tiết kiệm năng lượng theo cataloguage
Xác định vị trí đèn, số lượng đèn

10

1


8

1

Chƣơng 4: Chọn máy biến áp
Các nội dung cần thực hiện báo cáo
1. Xác định phụ tải tính tốn của nhà xưởng hay
tịa nhà
2. Xác định u cầu cung cấp điện của nhà xưởng
hay tòa nhà
3. Chọn sơ đồ trạm và số lượng máy biến áp trong
trạm
4. Chọn công suất máy biến áp theo công thức
SMBA  Stt
5. Chọn máy biến áp theo cataloguage, cần lưu ý
chọn các MBA có tổn hao khơng tải và có tải
thấp.
6. Trình bày các thông số máy biến áp, các thiết bị
bảo vệ và điều khiển máy biến áp đi kèm.
Xác định vị trí và các yêu cầu lắp đặt cũng như

10

1

8

1

10


1

8

1

chủng loại của MBA có xét đến yếu tố xã hội
Chƣơng 5: Chọn dây dẫn – Kiểm tra sụt áp
Các nội dung cần thực hiện báo cáo
1. Lập luận để đề xuất phương án đi dây (máng
cáp, mương cáp, chôn, bus duct...Yêu cầu
phương đi dây là mạch tia (có thể mạch vịng
nhưng vận hành tia) đơn giản nhưng linh hoạt,
bảo trì dễ dàng và thẩm mỹ.
2. Vạch tuyến cáp nối từ MBA đến tủ phân phối
chính và từ tủ phân phối chính đến các tủ phân
phối
3. Vạch tuyến dây từ tủ phân phối đến tải
4. Vạch tuyến dây cho hệ thống chiếu sáng
5


Thời gian hƣớng dẫn
Nội dung

TT

Tổng số


Ban

Thường

Kết

đầu

xuyên

thúc

5. Chọn kích cỡ dây dẫn theo điều kiện phát nóng
cho phép
Kiểm tra sụt áp tính tốn cho từng phụ tải và tổn
hao năng lượng
Chƣơng 6: Tính tốn dung lƣợng tụ bù và
phƣơng án tiết kiệm điện năng
Các nội dung cần thực hiện báo cáo
1. Tính tốn tổng cơng suất cần bù để hệ số công
suất đạt yêu cầu
2. Lập luận để đề xuất phương án bù công suất
phản kháng (bù đầu cực động cơ, bù phân rải,
bù tập trung)
3. Xác định công suất bù tại từng vị trí, số lượng
và dung lượng cho từng cấp tụ bù
4. Chọn tụ bù theo cataloguage
5. Lập luận để cho thấy có cần sử dụng bù ứng
động/tay, bộ lọc hài cho tụ bù hay không?
6. Chọn bộ điều khiển và bộ lọc hài theo

cataloguage
7. Bổ sung sơ đồ nối điện tủ tụ bù vào sơ đồ nối
điện chính
Đề xuất phương án vận hành hệ thống chiếu sáng
và các biện pháp vận hành giảm tổn hao năng
lượng

10

1

8

1

Chƣơng 7: Tính tốn hệ thống nối đất an tồn,
làm việc và chống sét
Các nội dung cần thực hiện báo cáo
1. Xác định các vị trí cần bảo vệ và lập luận để đề
xuất phương án chống sét tích cực hay thụ động
2. Tính tốn thiết kế hệ thống chống sét cho nhà
xưởng hay tịa nhà
Tính tốn thiết kế hệ thống nối đất an tồn và làm
việc cho nhà xưởng hay tịa nhà

10

1

8


1

Tổng cộng

60

6

48

6

6


6. MA TRẬN MỨC ĐỘ ĐÓNG GÓP CỦA NỘI DUNG GIẢNG DẠY ĐỂ ĐẠT ĐƢỢC CHUẨN ĐẦU RA CỦA HỌC PHẦN
Mức 1: Thấp
Mức 2: Trung bình
Mức 3: Cao
(Lưu ý: Khi đánh giá mức độ đóng góp từng “nội dung giảng dạy” tới các tiêu chuẩn (Gx.x.x) sẽ ảnh hưởng tới việc phân bổ thời lượng giảng dạy của từng phần nội dung giảng
dạy và mức độ ưu tiên kiểm tra đánh giá nội dung đó).
Chƣơng

Nội dung giảng dạy

Chuẩn đầu ra học phần
G1.1.2

G1.1.7


G1.1.8

G1.2.2

G2.1.1

G2.1.2

G2.1.3

G2.1.4

G2.2.1

G2.2.2

G2.2.3

G3.1.1

G3.1.2

G3.1.3

G3.2.1

G3.2.2

G3.2.3


G3.2.4

Chương 1: Tổng quan về cơng trình thiết kế
1.1. Tên cơng
trình, địa điểm, u
cầu thiết kế, tiêu

2

2

2

2

2

2

2

2

2

2

2


3

3

3

3

3

3

3

2

2

2

2

2

2

2

2


2

2

2

3

3

3

3

3

3

3

3

3

3

3

3


3

3

3

3

3

3

3

3

3

3

3

3

3

chuẩn thiết kế ...
1.2. Mặt bằng phân
xưởng hay tòa nhà
cần thiết kế điện


1

1.3. Yêu cẩu phụ
tải: Số lượng tải và
yêu cầu của từng
phụ tải (vị trí, cơng
suất tải định mức,
điện áp sử dụng, hệ
số sự dụng, hệ số
công suất, tải

7


Chƣơng

Nội dung giảng dạy

Chuẩn đầu ra học phần
G1.1.2

G1.1.7

G1.1.8

G1.2.2

G2.1.1


G2.1.2

G2.1.3

G2.1.4

G2.2.1

G2.2.2

G2.2.3

G3.1.1

G3.1.2

G3.1.3

G3.2.1

G3.2.2

G3.2.3

G3.2.4

3

3


3

3

3

3

3

3

3

3

3

3

3

3

3

3

3


3

3

3

3

3

3

3

3

3

3

3

3

3

3

3


3

3pha/1pha, đặc
điểm và tính chất
tải, yêu cầu cung
cấp điện...)
1.4. Yêu cầu kỹ
thuật về hệ thống
điện lực, hệ thống
chiếu sáng, hệ
thống chống sét và
nối đất an tồn,
yếu tố tiết kiệm
điện năng.
Chương 2: Tính tốn phân chia phụ tải
2.1. Phân nhóm
phụ tải, thỏa các
yêu cầu kỹ thuật và

2

kinh tế như sau:
- Số nhóm phụ tải

3

3

3


khơng q nhiều
và khơng q ít (35 nhóm)

8


Chƣơng

Nội dung giảng dạy

Chuẩn đầu ra học phần
G1.1.2

G1.1.7

G1.1.8

G1.2.2

G2.1.1

G2.1.2

G2.1.3

G2.1.4

G2.2.1

G2.2.2


G2.2.3

G3.1.1

G3.1.2

G3.1.3

G3.2.1

G3.2.2

G3.2.3

G3.2.4

3

3

3

3

3

3

3


3

3

3

3

3

3

3

3

3

3

3

3

3

3

3


3

3

3

3

3

3

3

3

3

3

3

3

3

3

3


3

3

3

3

3

3

3

3

3

3

3

3

3

3

3


3

3

3

3

3

3

3

3

3

3

3

3

3

3

3


3

3

3

3

3

- Các phụ tải trong
nhóm gần nhau
- Cơng suất các
nhóm có cơng st
tính tốn gần bằng
nhau
2.2. Liệt kê các tải
trong từng nhóm
2.3. Xác định cơng
suất tính tốn trong
từng nhóm tải
2.4. Xác định tâm
phụ tải của từng
nhóm để xác định
vị trí tủ phân phối,
lưu ý vấn đề thuận
lợi cho việc vận
hành để có thể tiết
kiệm năng lượng

(đóng cắt dễ dàng)
2.5. Xác định tâm

9


Chƣơng

Nội dung giảng dạy

Chuẩn đầu ra học phần
G1.1.2

G1.1.7

G1.1.8

G1.2.2

G2.1.1

G2.1.2

G2.1.3

G2.1.4

G2.2.1

G2.2.2


G2.2.3

G3.1.1

G3.1.2

G3.1.3

G3.2.1

G3.2.2

G3.2.3

G3.2.4

phụ tải của cả nhà
xưởng hay tịa nhà
để xác định vị trí tử
phân phối chính
Chương 3: Thiết kế chiếu sáng
3.1. Xác định độ
rọi trung bình
(Eyc) cho từng khu
vực theo yêu cầu

3

3


3

3

3

3

3

3

3

3

3

3

3

3

3

3

3


3

3

3

3

3

3

3

3

3

3

3

3

3

3

3


3

3

3

3

3

3

3

3

3

3

3

3

3

3

3


3

3

3

3

3

3

3

sản xuất, sinh hoạt
và làm việc...
3.2. Xác định kích

3

thước phịng, các
hệ số phản xạ, cao
độ treo đèn, cao
cao làm việc, cần
lưu ý đến yếu tố
tận dụng ánh sáng
ban ngày đề tiết
kiệm năng lượng
3.3. Xác định loại,


10


Chƣơng

Nội dung giảng dạy

Chuẩn đầu ra học phần
G1.1.2

G1.1.7

G1.1.8

G1.2.2

G2.1.1

G2.1.2

G2.1.3

G2.1.4

G2.2.1

G2.2.2

G2.2.3


G3.1.1

G3.1.2

G3.1.3

G3.2.1

G3.2.2

G3.2.3

G3.2.4

3

3

3

3

3

3

3

3


3

3

3

3

3

3

3

3

3

3

3

3

3

3

3


3

3

3

3

3

3

3

3

3

3

3

3

3

3

3


3

3

3

3

3

3

3

3

3

3

3

3

3

3

3


3

3

3

3

3

3

3

3

3

3

3

3

3

3

3


3

3

3

3

công suất đèn phù
hợp với yêu cầu
của từng khu vực,
cần xét đến yếu tố
sử dụng đèn tiết
kiệm năng lượng
theo cataloguage
3.4. Xác định vị trí
đèn, số lượng đèn

Chương 4: Chọn máy biến áp
4.1. Xác định phụ
tải tính tốn của
nhà xưởng hay tịa
nhà
4.2. Xác định yêu

4

cầu cung cấp điện
của nhà xưởng hay

tòa nhà
4.3. Chọn sơ đồ
trạm và số lượng
máy biến áp trong

11


Chƣơng

Nội dung giảng dạy

Chuẩn đầu ra học phần
G1.1.2

G1.1.7

G1.1.8

G1.2.2

G2.1.1

G2.1.2

G2.1.3

G2.1.4

G2.2.1


G2.2.2

G2.2.3

G3.1.1

G3.1.2

G3.1.3

G3.2.1

G3.2.2

G3.2.3

G3.2.4

3

3

3

3

3

3


3

3

3

3

3

3

3

3

3

3

3

3

3

3

3


3

3

3

3

3

3

3

3

3

3

3

3

3

3

3


3

3

3

3

3

3

3

3

3

3

3

3

3

3

3


3

3

3

3

3

3

3

3

3

3

3

3

3

3

3


3

3

3

3

3

3

trạm
4.4. Chọn công
suất máy biến áp
theo công thức
SMBA  Stt
4.5. Chọn máy
biến áp theo
cataloguage, cần
lưu ý chọn các
MBA có tổn hao
khơng tải và có tải
thấp
4.6. Trình bày các
thơng số máy biến
áp, các thiết bị bảo
vệ và điều khiển
máy biến áp đi

kèm
4.7. Xác định vị trí
và các yêu cầu lắp

12


Chƣơng

Nội dung giảng dạy

Chuẩn đầu ra học phần
G1.1.2

G1.1.7

G1.1.8

G1.2.2

G2.1.1

G2.1.2

G2.1.3

G2.1.4

G2.2.1


G2.2.2

G2.2.3

G3.1.1

G3.1.2

G3.1.3

G3.2.1

G3.2.2

G3.2.3

G3.2.4

đặt cũng như
chủng loại của
MBA có xét đến
yếu tố xã hội
Kiểm tra tiến độ đồ
án giữa kỳ
Chương 5: Chọn dây dẫn – Kiểm tra sụt áp
5.1. Lập luận để đề
xuất phương án đi
dây (máng cáp,
mương cáp, chôn,
bus duct...Yêu cầu

phương đi dây là

5

mạch tia (có thể

3

3

3

3

3

3

3

3

3

3

3

3


3

3

3

3

3

3

3

3

3

3

3

3

3

3

3


3

3

3

3

3

3

3

3

3

mạch vịng nhưng
vận hành tia) đơn
giản nhưng linh
hoạt, bảo trì dễ
dàng và thẩm mỹ
5.2. Vạch tuyến
cáp nối từ MBA

13


Chƣơng


Nội dung giảng dạy

Chuẩn đầu ra học phần
G1.1.2

G1.1.7

G1.1.8

G1.2.2

G2.1.1

G2.1.2

G2.1.3

G2.1.4

G2.2.1

G2.2.2

G2.2.3

G3.1.1

G3.1.2


G3.1.3

G3.2.1

G3.2.2

G3.2.3

G3.2.4

3

3

3

3

3

3

3

3

3

3


3

3

3

3

3

3

3

3

3

3

3

3

3

3

3


3

3

3

3

3

3

3

3

3

3

3

3

3

3

3


3

3

3

3

3

3

3

3

3

3

3

3

3

3

3


3

3

3

3

3

3

3

3

3

3

3

3

3

3

3


3

3

3

3

3

3

3

3

3

3

3

3

đến tủ phân phối
chính và từ tủ phân
phối chính đến các
tủ phân phối
5.3. Vạch tuyến
dây từ tủ phân phối

đến tải
5.4. Vạch tuyến
dây cho hệ thống
chiếu sáng
5.5. Chọn kích cỡ
dây dẫn theo điều
kiện phát nóng cho
phép
Kiểm tra sụt áp
tính tốn cho từng
phụ tải và tổn hao
năng lượng

6

Chương 6: Tính tốn dung lượng tụ bù và phương án tiết kiệm điện năng
6.1. Tính tốn tổng
cơng suất cần bù

3

3

3

3

3

3


3

3

14


Chƣơng

Nội dung giảng dạy

Chuẩn đầu ra học phần
G1.1.2

G1.1.7

G1.1.8

G1.2.2

G2.1.1

G2.1.2

G2.1.3

G2.1.4

G2.2.1


G2.2.2

G2.2.3

G3.1.1

G3.1.2

G3.1.3

G3.2.1

G3.2.2

G3.2.3

G3.2.4

3

3

3

3

3

3


3

3

3

3

3

3

3

3

3

3

3

3

3

3

3


3

3

3

3

3

3

3

3

3

3

3

3

3

3

3


3

3

3

3

3

3

3

3

3

3

3

3

3

3

3


3

3

3

3

3

3

3

3

3

3

3

3

3

3

3


3

3

3

3

3

3

để hệ số công suất
đạt yêu cầu
6.2. Lập luận để đề
xuất phương án bù
công suất phản
kháng (bù đầu cực
động cơ, bù phân
rải, bù tập trung)
6.3. Xác định cơng
suất bù tại từng vị
trí, số lượng và
dung lượng cho
từng cấp tụ bù
6.4. Chọn tụ bù
theo cataloguage
6.5. Lập luận để
cho thấy có cần sử

dụng bù ứng
động/tay, bộ lọc
hài cho tụ bù hay
không?

15


Chƣơng

Nội dung giảng dạy

Chuẩn đầu ra học phần
G1.1.2

G1.1.7

G1.1.8

G1.2.2

G2.1.1

G2.1.2

G2.1.3

G2.1.4

G2.2.1


G2.2.2

G2.2.3

G3.1.1

G3.1.2

G3.1.3

G3.2.1

G3.2.2

G3.2.3

G3.2.4

3

3

3

3

3

3


3

3

3

3

3

3

3

3

3

3

3

3

3

3

3


3

3

3

3

3

3

3

3

3

3

3

3

3

3

3


6.6. Bổ sung sơ đồ
nối điện tủ tụ bù
vào sơ đồ nối điện
chính
6.7 Đề xuất
phương án vận
hành hệ thống
chiếu sáng và các
biện pháp vận hành
giảm tổn hao năng
lượng
Chương 7: Tính tốn hệ thống nối đất an toàn, làm việc và chống sét
7.1. Xác định các
vị trí cần bảo vệ và
lập luận để đề xuất
phương án chống

7

3

3

3

3

3


3

3

3

3

3

3

3

3

3

3

3

3

3

3

3


3

3

3

3

3

3

3

3

3

3

3

3

3

3

3


3

sét tích cực hay thụ
động
7.2. Tính tốn thiết
kế hệ thống chống
sét cho nhà xưởng

16


Chƣơng

Nội dung giảng dạy

Chuẩn đầu ra học phần
G1.1.2

G1.1.7

G1.1.8

G1.2.2

G2.1.1

G2.1.2

G2.1.3


G2.1.4

G2.2.1

G2.2.2

G2.2.3

G3.1.1

G3.1.2

G3.1.3

G3.2.1

G3.2.2

G3.2.3

G3.2.4

3

3

3

3


3

3

3

3

3

3

3

3

3

3

3

3

3

3

3


3

3

3

3

3

3

3

3

3

3

3

3

3

3

3


3

3

3

3

3

3

3

3

3

3

3

3

3

3

3


3

3

3

3

3

hay tòa nhà
7.3. Tính tốn thiết
kế hệ thống nối đất
an tồn và làm việc
cho nhà xưởng hay
tòa nhà
7.4. Các bản vẽ
Bảo vệ bản thiết kế
với giáo viên

17


7.PHƢƠNG THỨC ĐÁNH GIÁ HỌC PHẦN
Quy định
(Theo QĐ
Số: 686/QĐĐHKTKTCN)
1. Kiểm tra
giữa kỳ
+ Hình thức:

tham gia thảo
luận, kiểm tra
45 phút, hỏi
đáp
+ Thời điểm:
Điểm
Tuần 8
quá
+ Hệ số: 2
trình
2. Kiểm tra
chuyên cần
+ Hình thức:
Điểm danh
theo thời gian
tham gia học
trên lớp
+ Hệ số: 2
Hình thức:
Điểm Bảo vệ
thi
+ Thời điểm:
kết
Theo lịch thi
thúc
học kỳ
học
+ Hệ số: 2
phần + Tính chất:
Bắt buộc


Điểm
TT thành
phần

1

2

Chuẩn đầu ra học phần
G1.1.2

G1.1.7

G1.1.8

G1.2.2

G2.1.1

G2.1.2

G2.1.3

G2.1.4

G2.2.1

G2.2.2


G2.2.3

G3.1.1

G3.1.2

G3.1.3

G3.2.1

G3.2.2

G3.2.3

G3.2.4

X

X

X

X

X

X

X


X

X

X

X

X

X

X

X

X

X

X

X

X

X

X


X

X

X

X

X

X

X

X

X

X

X

X

X

X

X


X

X

X

X

X

X

X

X

X

X

X

X

X

X

X


X

X

18


8.PHƢƠNG PHÁP DẠY VÀ HỌC
 Giảng viên giới thiệu học phần, tài liệu học tập, tài liệu tham khảo, các địa chỉ
website để tìm tư liệu liên quan đến mơn học. Nêu nội dung cốt lõi của chương và tổng
kết chương, sử dụng bài giảng và các mơ hình giáo cụ trực quan. Tập trung hướng dẫn
học, tư vấn học, phản hồi kết quả thảo luận, bài tập lớn, kết quả kiểm tra và các nội
dung chính mỗi chương.
 Các phương pháp giảng dạy có thể áp dụng: Phương pháp thuyết trình; Phương pháp
thảo luận nhóm; Phương pháp mơ phỏng; Phương pháp minh họa; Phương pháp miêu
tả, làm mẫu.
 Sinh viên chuẩn bị bài từng chương, làm bài tập đầy đủ, trau dồi kỹ năng làm việc
nhóm để chuẩn bị bài thảo luận.
 Trong quá trình học tập, sinh viên được khuyến khích đặt câu hỏi phản biện, trình
bày quan điểm, các ý tưởng sáng tạo mới dưới nhiều hình thức khác nhau.
9. QUY ĐỊNH CỦA HỌC PHẦN
9.1. Quy định về tham dự lớp học
 Sinh viên/học viên có trách nhiệm tham dự đầy đủ các buổi học. Trong trường hợp
nghỉ học do lý do bất khả kháng thì phải có giấy tờ chứng minh đầy đủ và hợp lý.
 Sinh viên vắng quá 50% buổi học dù có lý do hay khơng có lý do đều bị coi như
khơng hồn thành khóa học và phải đăng ký học lại vào học kỳ sau.
 Tham dự các tiết học thực hành
 Thực hiện đầy đủ các bài tập, bản vẽ được giao trong quá trình hướng dẫn
 Tham dự kiểm tra giữa học kỳ
 Tham dự thi kết thúc học phần

 Chủ động tổ chức thực hiện giờ tự học
9.2. Quy định về hành vi lớp học
 Học phần được thực hiện trên nguyên tắc tôn trọng người học và người dạy. Mọi
hành vi làm ảnh hưởng đến quá trình dạy và học đều bị nghiêm cấm.
 Sinh viên phải đi học đúng giờ quy định. Sinh viên đi trễ quá 15 phút sau khi giờ học
bắt đầu sẽ không được tham dự buổi học.
 Tuyệt đối không làm ồn, gây ảnh hưởng đến người khác trong quá trình học.
 Tuyệt đối không được ăn uống, nhai kẹo cao su, sử dụng các thiết bị như điện thoại,
máy nghe nhạc trong giờ học.
 Các nội dung kiểm tra phải được thực hiện từ chính bản thân sinh viên. Nếu bị phát
hiện có sao chép hoặc có hành vi gian lận thì sinh viên có liên quan phải nhận điểm 0
(khơng) cho môn học
10. TÀI LIỆU HỌC TẬP, THAM KHẢO
10.1. Tài liệu học tập:
19


[1] Vũ Văn Tẩm, Ngơ Hồng Quang, Giáo trình thiết kế cấp điện, NXB Giáo dục Việt
Nam ; 2013
10.2. Tài liệu tham khảo:
[2] Vũ Duy Hưng, Nguyễn Thùy Dung, Hệ thống cung cấp điện, Trường Đại học KTKTCN, 2018
[3] Trương Minh Tuấn, Đồn Đức Tùng; Giáo trình Hệ thống cung cấp điện; NXB Xây
dựng; 2016
[4] Nguyễn Công Hiền, Nguyễn Mạnh Hoạch, Hệ thống cung cấp điện của xí nghiệp
cơng nghiệp, đô thị và nhà cao tầng, NXB Khoa học & Kỹ thuật 2005.
[5] Trần Quang Khánh; Hệ thống cung cấp điện, Tập 1 và tập 2; NXB KH và KT Hà
Nội; 2006.
11. HƢỚNG DẪN THỰC HIỆN
 Các Khoa, Bộ môn phổ biến đề cương chi tiết cho toàn thể giáo viên thực hiện.
 Giảng viên phổ biến đề cương chi tiết cho sinh viên vào buổi học đầu tiên của học

phần.
 Giảng viên thực hiện theo đúng đề cương chi tiết đã được duyệt.
Hà Nội, ngày tháng

năm 2018

Trƣởng khoa

Trƣởng bộ môn

(Ký và ghi rõ họ tên)

(Ký và ghi rõ họ tên)

(Ký và ghi rõ họ tên)

Võ Thu Hà

Vũ Duy Hưng

Vũ Duy Hưng

20

Ngƣời biên soạn



×