Tải bản đầy đủ (.docx) (44 trang)

Kinh tế môi trường 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (265.32 KB, 44 trang )

22 CÂU ĐỀ CƯƠNG KINH TẾ MÔI TRƯỜNG
MỤC LỤC
CÂU 1: CÁC ĐẶC TRƯNG CƠ BẢN CỦA MÔI TRƯỜNG( 4 ĐT)...............................3
Câu 2: CÁC CHỨC NĂNG CƠ BẢN CỦA MÔI TRƯỜNG..........................................5
CÂU 3: ĐIỀU KIỆN ĐẢM BẢO CÂN BẰNG SINH THÁI TRONG MÔI TRƯỜNG:.......7
CÂU 4: TÁC ĐỘNG CƠ BẢN CỦA PHÁT TRIỂN ĐẾN MÔI TRƯỜNG:.......................8
CÂU 5: MỐI QUAN HỆ GIỮA MÔI TRƯỜNG VÀ PHÁT TRIỂN:..............................10
CÂU 6: TRÌNH BÀY LÍ THUYẾT Q ĐỘ DÂN SỐ? LIÊN HỆ THỰC TIỄN Ở VN VỀ
VẤN ĐÈ DÂN SỐ VỚI VIỆC KHAI THÁC SỬ DỤNG TNTN VÀ TÁC DỘNG CỦA MƠI
TRƯỜNG.............................................................................................................13
CÂU 7: TRÌNH BÀY TÁC ĐỘNG CỦA GIA TĂNG DÂN SỐ NHANH ĐẾN VIỆC KHAI
THÁC, SỬ DỤNG TNTN VÀ TÁC ĐỘNG VÀO MT:.................................................15
CÂU 8: TRÌNH BÀY QUAN ĐIỂM PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG TRONG KẾT HỢP GIỮA
MT VÀ PT.............................................................................................................16
CÂU 9: TRÌNH BÀY CÁC YÊU CẦU CƠ BẢN TRONG KHAI THÁC SỬ DỤNG TNTN:18
CÂU 10: TRÌNH BÀY VẤN ĐỀ CƠ BẢN TRONG KHAI THÁC SỬ DỤNG NGUỒN TÀI
NGUYÊN VÔ HẠN:...............................................................................................20
CÂU 11: TRÌNH BÀY NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN TRONG KHAI THÁC, SỬ SỤNG
NGUỒN TÀI NGUYÊN ĐẤT ĐAI:...........................................................................23
CÂU 12: TRÌNH BÀY VẤN ĐỀ KHAI THÁC VÀ SỬ SỤNG TÀI NGUYÊN NƯỚC:.......25
CÂU 13: TÁC ĐỘNG TẠO NGOẠI ỨNG TÍCH CỰC ĐẾN MOI TRƯỜNG? GIẢI PHÁP
CỦA NHÀ NƯỚC NHẦM KHUYẾN KHÍCH DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT Ở MỨC SẢN
LƯỢNG TỐI ĐA HÓA PHÚC LỢI XÃ HỘI?.............................................................27
CÂU 14: TÁC ĐỘNG TẠO NGOẠI ỨNG TIÊU CỰC ĐẾN MƠI TRƯỜNG? GIẢI PHÁP
CỦA NHÀ NƯỚC NHẰM KHUYẾN KHÍCH DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT Ở MỨC SẢN
LƯỢNG TỐI ĐA HÓA PHÚC LỢI XÃ HỘI:..............................................................28
CÂU 15: TRÌNH BÀY ĐỊNH LÍ COASE TRONG THỎA THUẬN Ơ NHIỄM MT VÀ Ý
NGHĨA CỦA NĨ...................................................................................................30
CÂU 16: TRÌNH BÀY THUẾ PIGOU VỚI MỤC TIÊU TỐI ĐA HÓA PHÚC LỢI XÃ HỘI
VÀ Ý NGHĨA:........................................................................................................31
1




CÂU 17: TRÌNH BÀY CƠ TA Ơ NHIỄM VÀ LỢI ÍCH CỦA NĨ...................................33
CÂU 18: TRÌNH BÀY CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH CHI PHÍ LỢI ÍCH( MỞ RỘNG)..........35
Câu 19: Trình bày sự cần thiết của quản lý nhà nước về môi trường................38
Câu 20: Trình bày cơng cụ pháp lí trong quản lí MT? Tình hình sử dụng cơng cụ
này ở Việt Nam hiện nay?...................................................................................39
Câu 21: Trình bày thuế TN và thuế ơ nhiễm MT? Liên hệ thực tiễn việc sử dụng
công cụ này ở Việt Nam?....................................................................................41
Câu 22: Công cụ khoa- giáo trong quản lý MT? Lên hệ thực tế việc sử dụng các
công cụ này ở VN?..............................................................................................42

2


CÂU 1: CÁC ĐẶC TRƯNG CƠ BẢN CỦA MÔI TRƯỜNG( 4 ĐT)
- Khái niệm mt: Mt là hệ thống các yếu tố vật chất tự nhiên và nhân tạo có tác
động đối với sự tồn tại và phát triển của người và sinh vật.
a, Mơi trường có cấu trúc phức tạp:
* ND: môi trường đc tạo bởi rất nhiều thành phần
- mỗi thành phần có nguồn gốc, bản chất và bị chi phối bởi qui luật tự nhiên
khác nhau.
- giữa các thành phần có sự tương tác lẫn nhau hoặc là hỗ trợ, hoặc ngăn chặn
nhau
=> tạo thành 1 hệ môi trường không ngừng biến động trong cả không gian và
thời gian
- Chỉ cần một sự thay đổi nhỏ của một yếu tố trong hệ mơi trường có thể làm
thay đổi cả hệ thống.
- vì vậy khi khai thác sử dụng mơi trường cần phải đặc biệt duy trì được các mối
liên kết giữa các tp môi trường.

* ý nghĩa: Vì mơi trường có có cấu trúc phức tạp nên khi nghiên cứu đánh giá
và kiểm tra sử dụng môi trường cần phải nghiên cứu chi tiết các tp sự liên kết
giữa chúng để chủ động trong quá trình sử dụng và tác động của mơi trường.
* ví dụ:- rừng khi bị khai thác quá mức có thể làm cho việc phân phối nước rơi
bị thay đổi. Độ ẩm không khí trong vùng sẽ bị suy giảm, lượng nước ngầm sẽ ít
đi, trong khi lượng dịng chảy bề mặt trực tiếp tăng lên gây xói mịn, rủa trơi
đất trồng, Động vật hoang dã giảm bớt không gian cư trú, nhiều lồi sinh vật có
điều kiện sinh thái hẹp khơng phát triển đc.
- Ngược lại, nếu chúng ta thực hiện phủ xanh đất trống đồi trọc thì thảm thực
vật, động vật sẽ tăng lên, nơi cư trú sẽ đa dạng phong phú hơn, tăng độ phì
nhiêu cho đất, hạn chế lũ lụt
b. Mơi trường có tính động:

3


* ND: - Môi trường luôn luôn vận dộng xung quanh 1 trạng thái cân bằng động,
bất kì 1 sự thay đổi của yếu tố nào trong hệ đều làm hệ lệch khỏi trạng thái cân
bằng cũ, thiết lập trạng thái cân bằng mới.
- BẢn thân các yếu tố cấu thành nên hệ Môi trường cũng luôn luôn vận động và
không ngừng tương tác lẫn nhau tạo thành 1 hệ thống động.
* ý nghĩa: Với đặc trưng này của môi trường thì khi khai thác sử dụng và tác
động vào môi trường con người cần nghiên cứu, nắm vững và vận dụng linh
hoặt các quy luật vận động trong hệ nhằm mang lại lợi ích cao nhất cho các
hoặt động kinh tế.
* ví dụ: Vùng đất cạn bị ngập nước sẽ làm cho sinh vật sống trên cạn chết hàng
loạt. Ngược lại, ở vùng ngập nước nhưng hạn hán kéo dài, khơng có khả năng
tích nước sẽ tiêu diệt các lồi sinh vật thủy sinh, thay vào đó là sự xuất hiện và
phát triển của các loài sống trên cạn.
c. Mơi trường có tính mở:

* ND: - MT là hệ thống mở rất nhạy cảm với sự tác động, thay đổi của các yếu
tố bên ngoài
- Trong hệ mt, các vịng tuần hồn vật chất, năng lượng có tính chất khép kín
nhưng do tồn tại trong một trạng thái cân bằng động nên ở bất cứ thời điểm
nào cũng có sự xâm nhập thêm của các nguồn năng lượng vật chất mới, đồng
thời có sự thất thốt mất đi các nguồn năng lượng vật chất khác.
* Ý nghĩa: Khi khái thác sử dụng mt cần đẩy mạnh việc xâm nhập các yếu tố có
lợi, ngăn ngừa cảnh giác trước sự xâm nhập của yếu tố có hại nhằm duy trì cải
thiện cơ cấu lồi có ích trong hmt. Bên cạnh đó khi giải quyết các vấn đề mt cần
có sự hợp tác giữa các vùng, qg và khu vực trên thế giới.
* Ví dụ: Đưa các yếu tố có lợi vào MT: lai tạo các con giống với nhau, lai tạo các
nguồn gen có lợi từ nước ngồi,…
d. MT có khả năng tự tổ chức, điều chỉnh:
* ND: - Đây là đặc trưng kì diệu vượt trội của MT, là khả năng tự biến đổi tự
thích nghi, tổ chức và điều chỉnh linh hoạt trước những biến đổi liên tục của
yếu tố bên ngoài của MT nhằm đạt được trạng thái cân bằng tốt nhất có thể.
4


- Giúp mơi trường có tính cạnh tranh tốt hơn
-> Đây là đặc trưng tốt của mt, phải duy trì đặc tính ưu việt này.
* Ý nghĩa: Khi tác động của mt không được can thiệp một cách thô bạo, cần
tuân theo các qui luật tự nhiên khai thác ở qui mô cho phép, bảo tồn và tái tạo
các yếu tố thiên nhiên để hoạt động khai thác diễn ra một cách bình thường.
Ngược lại, nếu khai thác quá mức khơng có kế hoạch, ko khoa học thì đặc trưng
này sẽ bị suy giảm,mất đi-> mt sẽ không bền vững.
* ví dụ: Các lồi động vật, thực vật tự biến đổi để thích nghi với mơi trường.
Câu 2: CÁC CHỨC NĂNG CƠ BẢN CỦA MÔI TRƯỜNG
- Khái niệm mt: Mt là hệ thống các yếu tố vật chất tự nhiên và nhân tạo có tác
động đối với sự tồn tại và phát triển của người và sinh vật.

a. Môi trường tạo khơng gian sống:
- Mọi lồi sinh vật trong đó có con người đều cần một khơng gian để sinh tồn:
+ Có qui mơ và diện tích tối thiểu cần thiết để cuộc sống diễn ra một cách bình
thường. Nếu qui mơ q nhỏ-> khó chịu, bí bách. Qui mơ q lớn -> lãng phí
khơng gian.
ví dụ: nhà nước qui định các căn hộ xây mới phải có DT tối thiểu là 45m 2 mới
cấp sổ đỏ.
+ Chất lượng môi trường phải được đảm bảo: nhiệt độ, ánh sáng, độ ẩm, áp
suất phải nằm trong ngưỡng giới hạn chịu đựng của con người với sv khác,
đồng thời khơng gian đó phải không bị ô nhiễm nặng nề.
( hiện nay không gian sống đang suy giảm, do dân số tăng, nhu cầu đời sống vật
chất cao -> khai thác quá mức đặc biệt tài nguyên đất, đất bị sa mạc hóa,lãnh
thổ VN ¾ dt là nước -> diện tích đất thu hẹp, ô nhiễm… giải pháp để mở rộng
không gian sinh tồn: xây nhà cao tầng, nhà dưới lòng đất…)
b. Cung cấp TNTN:
- MT cung cấp tntn nhằm đáp ứng nhu cầu trực tiếp của con người như cần
khơng khí để thở, cần nước để uống, cần lttp để đáp ứng nhu cầu ăn uống,
nguyên vật liệu để xây dựng nhà cửa, trang sức để làm đẹp…
5


- MT cung cấp nguyên vật liệu và năng lượng đầu vào phục vụ cho hoạt động
sản xuất và đời sống con người: Đất phục vụ cho nông nghiệp( trồng trọt, chăn
nôi) cho công nghiệp( xd nhà xưởng, bến bãi, xd csvc khu du lịch); rừng để khai
thác gỗ, lấy thuốc lá; nước làm thủy điện, tưới tiêu nn, du lịch; gỗ làm đồ gỗ,
thủ công mĩ nghệ; biển phục vụ cho du lịch; than đá phục vụ cho công nghiệp;

- Khả năng cung cấp tntn của mt là có hạn, nếu con người và sv cùng khai thác
quá mức để phục vụ cho sản xuất và đời sống thì có thể làm cho nguồn tn bị
cạn kiệt, đe dọa đến khả năng cung cấp tntn cho tương lai. Việc khai thác, sử

dụng các nguồn tntn của con người đang có xu hướng dẫn đén suy thối và cạn
kiệt nguồn tntn, làm suy giảm chức năng cung cấp nguồn tntn của nt.
- giải pháp: sử dụng hợp lí nguồn tntn, có biện pháp tái chế, tái sử dụng tiest
kiệm nguồn tntn.
c. MT là nơi chứa đựng, hấp thụ, trung hòa chất thải:
- Mọi hđ sống, sinh hoạt, sx của con người đều tạo ra các loại chất thải và được
đưa ra ngồi mt.
- Tùy theo tính chất vật lí,sinh học, hóa học của chất thải ma thơng qua qt sinh
địa hóa, chúng đều đc mt chứa đựng, hấp thụ trung hịa tạo thành một vịng
tuần hồn vật chất khép kín, thiết lập trạng thái cân bằng tự nhiên lâu dài.
ví dụ: vỏ chuối: mất 2-10 ngày để phân hủy tùy đk; vỏ cam: trung bình 6 tháng;
Bỉm: 500-600 năm.
- Để chức năng này đc đảm bảo trong quá trignh xả thải phải tuân thủ các qui
tắc, tổng lượng chất thải thải ra mt <= khả năng chứa đựng, hấp thụ tung hịa
của MT( W<=A)
- W>A -> ơ nhiễm, suy thối Mt, làm giảm chức năng thứ 3 của MT.
( chức năng này đang suy giảm, vì lượng chất thải thải ra mt quá nhiều, vượt
quá khả năng chứa đựng và trung hòa của MT nhiện nay dẫn đến mt bị ô
nhiễm.
Bên cạnh đó có những gp: hạn chế xả thải, xử lí trc khi thải ra mt để giảm chất
độc hại)
6


=> Cả 3 chức năng này của mt đều rất quan trọng, tuy nhiên hiện nay cả 3 cn
đều đang bị suy giảm, bảo vệ mt chính là bảo vệ 3 chức năng của mt
CÂU 3: ĐIỀU KIỆN ĐẢM BẢO CÂN BẰNG SINH THÁI TRONG MƠI TRƯỜNG:
( TRÌNH BÀY CẤU TRÚC HST? ĐK CÂN BẰNG SINH THÁI TRONG MT?)
- kn hst: hst là hệ thống các loài sv sống chung và phát triển trong một mơi
trường nhất định có quan hệ tương tác lẫn nhau với mơi trường đó.

- cân bằng hst: cân bằng st là trạng thái ổn định tự nhiên của hst, hướng tới sự
thích nghi cao nhất với điều kiện sống của môi trường.
- Cấu trúc hst: gồm 6 thành phần:
+ Chất vô cơ: Là thành phần cơ sở, nền tảng của mt sống ,gồm thể rắn( đất, đá)
thể lỏng( nước), thể khí( khơng khí), được tạo bởi các hợp chất hóa học vơ cơ
khác nhau, tham gia vào chu trình tuần hồn vật chất và là nguồn nguyên liệu
ban đầu để sinh vật biến đổi thành chất hữu cơ sống.
+ Các chất hữu cơ: là thành tố của MT gắn kết giữa nền tảng MT với thế giới
sinh vật, thể hiện dưới dạng các chất mùn, rác chứa nhiều hợp chất hữu cơ
phức tạp. Chúng liên kết các thành phần sv và vô cơ với nhau, tham gia vào các
chu trình chuyển hóa vật chất và năng lượng trong hst.
+ Các thành phần vật lí của MT: là tồn bộ các yếu tố vật lí của MT: ánh sáng,
nhiệt độ, độ ẩm của khơng khí, tốc độ dòng chảy,… ko tham gia trực tiếp vào sự
sống của TG sv nhưng là đk sống. Mỗi sinh vật địi hỏi có các điều kiện vật lí
tương ứng của mơi trường. Các thành phần vật lí của MT tạo thành sinh cảnh
trong toàn hst. Là nền tảng cho sự sống tồn tại và phát triển.
+ Các sv sx: là các lồi sv tự dưỡng, điển hình là các cây xanh – sv có khả năng
tự tổng hợp chất hữu cơ sống từ các chất vô cơ đơn giản thông qua quá trình
quang hợp:
CO2+ H2O( ánh sáng,diệp lục) -> C6H12O6+O2
Qua p.ứng trên, quang hợp không chỉ tạo ra các loại sinh khối khác nhau mà
cịn hấp thụ khí (CO2) độc hại để cung cấp dưỡng khí (O2) duy trì sự sống. Đây
là mắt xích quan trọng, quyết định sự sống trên trái đất.

7


+ Các SV tiêu thụ: Đó là các sv dị dưỡng , chủ yếu là các loài động vật, con
người. Đây là tp đơng nhất trong hst; Chúng có q trình cạnh tranh quyết liệt
nhất, góp phần tạo ra sự trao đổi chất và năng lượng tạo sự vận động và pt của

hst.
+ Các sv hoại sinh: Đó là các sv dị dưỡng bậc thấp: vi khuẩn, ấm , mốc,… Có
chức năng cơ bản là phân hủy các hợp chất hữu cơ phức tạp do các sv khác đào
thải hoặc phá hủy cơ thể, bộ phận cơ thể sống; hấp thụ 1 phần và giải phóng
các chất vơ cơ vào MT. Là mắt xích đầu tiên trong chuỗi thức ăn.
- Điều kiện cbst trong MT( 2ĐK)
+ đk cần: Có sự hiện hữu đầy đủ 6 tp trong hst.
+ đk đủ: giữa các tp nhất là các tp hữu sinh phải có thích nghi snh thái với MT
và hệ phải đạt đc trạng thái cân bằng cơ thể_ mt. Cơ thể_MT là cân bằng tổng
lượng MT sống với mức chứa của hst và cb giữa số lượng cá thể cùng loài với
các tp khác của MT.
=> Lợi ích: Khi hst cb thì các lồi ko phải cạnh tranh gay gắt về nơi ở, thức ăn ->
hst phát triển ổn định, bền vững. Ngược lại, có sự cạnh tranh quyết liệt giữa
các loài sv dẫn đến các loài tiêu diệt lẫn nhau và làm mất cbst.
CÂU 4: TÁC ĐỘNG CƠ BẢN CỦA PHÁT TRIỂN ĐẾN MÔI TRƯỜNG:
- Khái niệm mt: Mt là hệ thống các yếu tố vật chất tự nhiên và nhân tạo có tác
động đối với sự tồn tại và phát triển của người và sinh vật.
- phát triển KT-XH: là quá trình nâng cao về đsvc-tt của con người bằng ptsx,
tăng cường chất lượng các hđ vh-xh.
* Các tác động của pt->mt:
a. Khai thác sd tntn:
- hđ sống và quá trình sx pt của con người thực chất là qt khai thác sd liên tục
các nguồn tntn để phục vụ nhu cầu sh và sx.
- Cùng với qtpt, con người ngày càng gia tăng việc khai thác , vc sdtntn với qui
mơ, pvi, hình thức và cường độ ngày càng cao. Hiện nay vc ktsdtntn của con
người đang ở yofnh trạng đáng báo dộng-> nguy cơ cạn kiệt và biến mất tntn.
8


vd: +Từ năm 1876-1975, cn đã kt từ lòng đất khoảng 137 tỉ tấn than; 46,7 tỉ tấn

dầu mỏ, 20 nghìn tỉ mét khối khí tn để phục vụ nhu cầu sản xuất than dầu
+ Với mức tiê thụ bình quân 110l/n/ngày, mỗi ngày TG dùng xấp xỉ 800 tỷ l
nc tương đg 800 tỷ m3 nc để phục vụ nhu cầu sh.
- Ở mỗi qg khác nhau, nhu cầu sd tntn khác nhau. XH càng pt, mức sống ngày
càng cao-> nhu cầu sd tntn cao. Trong khi đó tntn có trữ lượng nhất định, nhiều
nguồn cịn bị suy giảm.
- Vì vậy cần phải quản lí, kt, sd hợp lí, tiết kiệm, tìm nguồn tn thay thế, có bp tái
chế, tái sd, phục hồi tntn có kn tái sinh.
b. Thải chất thải ra ngoài MT:
- Mọi hđ sống, sx và sh của cng đều tạo ra chất thải và đc đưa ra ngoài MT.
- Theo định luật bảo toàn vc và nl: tổng lg chất thải thải ra MT(W)= tổng lg tntn
đã kt sd(R)
- điều đó đồng nghĩa với vc cng sd ngày càng nhiều tntn-> chất thải thải ra MT
ngày càng gia tăng
- Loại chất thải thải ra MT nguy hiểm và độc hại nhất tới mt là chất thải từ qtsx
đb là sxcn.
vd: sx giấy,than,…
- Ngoài ra, hằng ngày MT cịn đón nhận nhiều loại chất thải khác như chất thải
từ ptgt, sh, y tế,…
- Thực chất của vc xả thải vào MT là đưa yếu tố xaasi vào Mt nên nếu W>A-> ơ
nhiễm, suy thối, triệt tiêu cn số 3 của MT.
- Giải pháp: + phân loại rác: vô cơ: Tái sd, tái chế( sd KHCN cao để xử lí tái chế
để đưa ra MT); Hữu cơ; chôn lấp, đốt.
+ sd ptien thân thiện với MT
- Áp dụng qt sx khép kín, liên hiệp sx-> đầu ra của qtsx này là đầu vào của qtsx
khác.
c. TÁc dộng trực tiếp lên tổng thể MT:
9



- Đây là tác động có t/c đa chiều:
+ đưa thêm tp vào MT: xd cs hạ tầng, tòa cao ốc, tttmai,…
+ lấy bớt đi tp của MT: lấp biển, san đồi,…
+ cải tạo các tp mt: cải tạo vùng đất k có knang kthac
- Tính chất:
+ tiêu cực: san đồi, lấp bể, đập phá,…
+ tích cực: cải tạo, trồng rừng phủ xanh,..
- Cùng với qt pt, tác động này ngày càng mạnh mẽ và mở rộng. Nếu tác dộng 1
có thể gq bằng cuộc cách mạng nglieu, t/đ 2 -> đầu tư KHCN xử lí chất thải. T/Đ
3 hnay chưa có gp thiết thực nào để gq.
vd: Muốn làm thì cần phải có chi phí và lợi ích thu đc là gì, chi phí bao giờ cũng
lón nên khó có thể thực hiện. cp>lợi ích.
CÂU 5: MỐI QUAN HỆ GIỮA MÔI TRƯỜNG VÀ PHÁT TRIỂN:
- Khái niệm mt: Mt là hệ thống các yếu tố vật chất tự nhiên và nhân tạo có tác
động đối với sự tồn tại và phát triển của người và sinh vật.
- phát triển KT-XH: là quá trình nâng cao về đsvc-tt của con người bằng ptsx,
tăng cường chất lượng các hđ vh-xh.
*Hình thức: là mqh qua lại, chặt chẽ, thường xuyên và lâu dài:
**MT ảnh hưởng đến PT:
- MT là tiền đề và là nguồn lực của sự pt:
+ Mt cung cấp không gian sống, cung cấp mặt bằng sx, cung cấp tntn hỗ trợ qt
pt đồng thời giảm thiểu những ảnh hưởng tiêu cực từ qtpt thông qua khả
năng chứa đựng, hấp thụ trung hịa chất thải
+ Mt ah đến qui mơ cơ cấu và loại hình pt:
_ sự hiện diện của các nguồn tntn trong 1 vùng sẽ ah đến loại hình pt ở đó.
VD:…
10


_ Mức độ giàu có của tntn đặc biệt là knang khai thác sẽ a/h đến qui mô của

các cssx. TNTN giàu có sẽ a/h đến qui mơ của cssx lớn và ngc lại.
VD: TN rừng nc ta(58,7% S tự nhiên) với nền tảng khí hậu nđ gm, nóng ẩm,
mưa nhiều, >86% S là đồi núi và cng-> tg sv cực kì pp: >800 lồi chim, 180 lồi
bị sát,… -> vn có thảm tv rừng ngun sinh vơ cùng pp và giàu có, độ tái sinh
rừng lớn, chỉ sau 17 năm là các cánh rừng có thể tái sinh ng bản trở lại. Nhưng
chúng ta đã khai thác quá mức tn rừng -> rừng ng sinh chỉ còn chiếm 0,75% S
tn( xấp xỉ 3% tổng S rừng)
_ cơ cấu các loại tntn trong 1 vùng sẽ a/h đến cơ cấu ngành nghề. Vùng nào
TNTN đa dạng, pp thì cơ cấu ngành nghề cũng đa dạng hơn những vùng chỉ có
1 hoặc một số tnguyen.
+ MT với các tp của nó: khí hậu, nđo, a/s sẽ a/h đến mức độ thuận lợi, sự ổn
định, tính hiệu quả của qt pt đb là trong nông nghiệp.
**PT a/h đến MT:
- Pt là nhân tố chính trong vc kt, sd và làm biến đổi MT
- a/h mang tính chất tiêu cực:
+ cng khai thác quá mức làm suy giảm, cạn kiệt, biến mất nguồn tntn.
+ gây ra ô nhiễm mt thông qua vc xả thải quá mức và xả chất thải độc hại ra MT.
- A/h mang tính tiêu cực:
+ nhờ có qtpt mà MT trở thành kho chứa các tài sản tn quí báu mà tn ban tặng
cho cng.
+ nhờ có qt pt mà kho chứa các tn trở nên pp, đa dạng thoongn qua các hđ tìm
kiếm tái tạo của tntn.
+ nhờ có qtpt mà MT đc coi trọng và bve.
* nội dung:MQH ngày càng mạnh mẽ, sâu sắc, phức tạp, mở rộng:
** MT a/h đến PT:
Cùng với qtpt các tp của MT, số lg mỗi loại tntn đc cng khai thác ngày càng
tăng, vì vậy mt ngày càng có ý nghĩa hơn đối với sự pt
11



- nhờ có sự tiến bộ của KHCN mà nhiều nguồn TNTN đc phát hiện, nhiều tính
năng, cơng dụng mới đc khám phá làm gia tăng tiềm năng kt của MT.
- Nhiều nguồn nhiên liệu thô dễ kt và chế biến.
- Nhiều nguồn phụ liệu,phế liệu có thể tái chế và tái sd.
** PT a/h đến MT:
- Qt pt ngày càng khai thác triệt để hơn các tp mt với cường độ ngày càng mạnh
mẽ, qui mô mở rộng và tính chất ngày càng phức tạp.
- sự tham gia của máy móc vào qtsx làm gia tăng nsuat lao động và gia tăng
cường độ tác động của MT.
- qui mô mở rộng: cng cũng mở rộng phạm vi khai thác, khai thác sâu trong
lòng đất, đáy đại dương, vùng trên cao, cả vùng xa xơi hẻo lánh.
- Bên cạnh đó, cng có rất nhiều thành tựu trong việc chế ngự những tác động
tiêu cực từ MT.
VD: dùng tên lửa khi tượng để phá bão, gây mưa nhận tạo khi hạn hán kéo dài,
lai tạo và đưa vào MT những giống vật ni, cây trồng có phẩm chất tốt và cho
năng suất cao.

12


CÂU 6: TRÌNH BÀY LÍ THUYẾT Q ĐỘ DÂN SỐ? LIÊN HỆ THỰC TIỄN Ở VN VỀ
VẤN ĐÈ DÂN SỐ VỚI VIỆC KHAI THÁC SỬ DỤNG TNTN VÀ TÁC DỘNG CỦA MƠI
TRƯỜNG.

*Theo q trình pt chung, để đi lên trở thành một nước công nghiệp hầu hết
các nước đều phải bước qua 3 giai đoạn biến đổi dân số:
- Giai đoạn 1: Giai đoạn trước CMCN:
+Trong thời kì này, tỉ lệ sinh tử đều rất cao. Với mức sinh cao hơn mức tử do
người dân chưa nhận thức được về chính sách dân số và gia đình, chưa có kế
hoạch hóa gia đình. Tỷ lệ tử cao vì chưa có điều kiện KT-XH, điều kiện vật chất

còn hạn chế và y học chưa phát triển.
+Tỉ lệ gia tăng tự nhiên thời kì này ở mức độ thấp, tương đối ổn định và tạo ra
sự cân bằng lãng phí
+ Tác động của dân số vào mơi trường có phát triển theo qui mô dân số nhưng
không nhiều và chất thải thải vào mơi trường cũng khơng lớn vì vậy ít ảnh
hưởng xấu đến chất lượng của môi trường.
- Giai đoạn 2: Thời kì CMCN:
pha 1:
+ Tỉ lệ sinh có sự tăng đột biến do sự phát triển của thành tựu CMCN, sxxh xó
những tiến bộ vượt bậc ở tất cả các ngành, đời sống vật chất và tinh thần của
người dân được nâng cao. Tỉ lệ tử có xu hướng giảm do tỉ lệ trẻ sơ sinh được
nuôi dưỡng này càng cao, bệnh tật được đẩy lùi, tuổi thọ trung bình của người
dân tăng.
13


+ Tỉ lệ gttn thời kì này tăng lên một cách nhanh chóng, thậm chí cịn dẫn đén
bùng nổ dân số.
+ Tác động của dân số vào MT: Cùng với sự pt vè KHCN đã đưa các quốc gia ở
gđ này vào thời kì đẩy mạnh khai thác TNTN làm tăng đáng kể lượng chất thải
vào MT -> đây chính là thời kì làm dân số có ảnh hưởng tiêu cực nhất đối với
mt và tntn.
pha 2:+ tỷ lệ sinh có xu hướng giảm do người dân đã dần có nhận thức về
kế hoạch hóa gia đình. tỷ lệ tử giảm nhờ bắt đầu có ảnh hưởng của cơng
nghiệp hóa và các điều kiện kinh tế xã hội dần đc nâng cao. từ đó làm cho tỷ lệ
gttn giảm, dần đưa dân số về trạng thái ổn định.
+ người dân đã bắt đầu tìm kiếm các giải pháp để hạn chế rác thải thải vào mơi
trường từ đó đã làm giảm tiêu cực tác động của dân số vào mt.
- Giai đoạn 3:Thời kì sau CMCN:
+ Tỉ lệ tử thấp nhờ ảnh hưởng của tiến trình CNH, các đk KTXH ngày càng cải

thiện, tuổi thọ trung bình tăng, y học phát triển. Tỉ lệ sinh có xu hướng giảm
nhờ sự can thiệp của chính phủ và nhận thức được của người dân về dân số và
gia đình…
+ tỉ lệ gttn rất thấp và tạo ra trạng thái cân bằng tiết kiệm , sinh ít hơn tử.
+ Tác động của dân số vào MT: nhờ các thiết bị công nghệ hiện đại trong việc
thu gom và xử lí chất thải, ý thức của con người về việc bảo vệ môi trường
được nâng cao nên áp lực của dân số lên môi trường thời kì nạy đã được giải
quyết.
*Liên hệ thực tiễn Việt Nam: Tính đến năm 2017, dân số Việt Nam có khoảng
95 triệu người. Việt Nam đang nằm trong cuối gđ 2 và đang tiến tới gđ 3. Tỉ lệ
gia tăng dân số là 11%. Với dân số Việt Nam hiện tại có ảnh hưởng lớn đến việc
khai thác TNTN, và các vấn đề về bảo vệ mt. Chính vì vậy cần có biện pháp để
ổn định qui mơ dân số như: kế hoạch hóa gđ, duy trì mức sinh thấp và hợp lí,
mỗi gia đình chỉ có 1-2 con.
* Ý nghĩa của lí thuyết quá độ dân số đối với các nước đang pt:

14


+ Các nước nghèo phải thực sự quyết tâm rút ngắn thời gian ở giai đoạn 2 để
chuyển đổi sang gđ 3( tỷ lệ sinh và tử thấp)
+ Nhờ dó, các a/h xấu đến TNTN và MT nước đó đối với thế giới giảm đi, làm
tăng tiền đề bvmt và pt bền vững.
+ Ưu điểm: thuyết quá độ dân số đã phát hiện đc bản chất của quá trình dân
số: sự gtds là tác động qua lại giữa số người sinh ra và sô snguwofi chết đi.
+ Nhược điểm: thuyết quá dộ dân số chưa tìm ra được các tác động để kiểm
soát dân số, đặc biệt chưa đề cập đến vai trò của các nhân tố KTXH dối với vấn
đề dân số.
CÂU 7: TRÌNH BÀY TÁC ĐỘNG CỦA GIA TĂNG DÂN SỐ NHANH ĐẾN VIỆC KHAI
THÁC, SỬ DỤNG TNTN VÀ TÁC ĐỘNG VÀO MT:

- Dân số có ảnh hưởng trực tiếp đếnTNTN thông qua việc khai thác, sử dụng và
ảnh hưởng sâu sắc tới mt thông qua thải các chất thải vào MT>
- Biểu thức Paul Ehrlich & John Holren(1971):

I = P.A.T

Trong đó: I: Tác động tổng hợp của dân số đến MT
P: Qui mô ds
A:Mức độ sd TNTN bình quân đầu người.
T: Tác động tới mt của việc sử dụng KHCN.
- I phụ thuộc vào 3 nhấn tố:
+ Các nước pt( giàu có): T thấp. A cao -> Đây là ngun nhân chính dẫn đến ơ
nhiễm do giàu có.( I phụ thuộc chủ yếu vào T và A)
+ các nước đang, kém pt( nghèo đói): A khơng cao. T lớn-> đây là nguyên nhân
chính cộng với dân số đơng dẫn đến ơ nhiễm do nghèo đói.( I phụ thuộc chủ
yếu vào P và T)
- Trong một khoảng thời gian pt nhất định, A và T có các thay đổi khơng
lớn( trong đó A có xu hướng tăng, T giảm) -> Lúc này I chỉ phụ thuộc vào P, P
tăng nhanh hay giảm có ảnh hưởng đến TNMT.
- Hệ quả của gtds nhanh:
15


+ Khai thác quá mức nguồn tntn để đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng của con
người, để duy trì mức tiêu dùng trung bình của con người . Bên cạnh đó, yêu
cầu bắt buộc của khai thác TNTN tăng lên để phục vụ sx từ đó tạo ra sức ép quá
lớn cho TNTN và bvMT
+ tăng lượng chất thải của hđ sinh hoạt, công nghiệp dv… làm cho mt bị suy
thối và xuống cấp.
- Giải pháp:+ Có mức gtds hợp lí: sẽ là mức tăng để trong điều kiện pt kinh tế

hiện tại, nền kt trong vùng vẫn đảm bảo đáp ứng các nhu cầu thiết yếu, khi dân
số đi vào ổn định, thì qui mơ dân số vẫn nằm trong giới hạn chịu đựng của MT;
đảm bảo tổng lượng TNTN hiện có trong vùng vẫn đáp ứng tốt các nhu cầu cho
toàn bộ các hđ sống, sinh hoạt sx cũng như không tạo ra sức ép quá lớn đến
chất lượng mt.
+ Tiến hành phân bố lại dân cư lao động.
+ Lồng ghép các chương trình dân số với chương trình KTXH: xóa đói giảm
nghèo, phổ cập gd,…
CÂU 8: TRÌNH BÀY QUAN ĐIỂM PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG TRONG KẾT HỢP GIỮA
MT VÀ PT.
- KN ptbv: là pt đáp ứng đc nhu cầu của thế hệ hiện tại mà không làm tổn hại
dến khả năng đáp ứng nhu cầu đó của thế hệ tương lai trên cơ sở kết hợp chặt
chẽ, hài hòa giữa tăng trưởng kinh tế, đảm bảo tiến bộ xã hội và bảo vệ mt.

- Sơ đồ ptbv:

. Mt bền vững là thống nhât hệ sinh thái, đa dạng sinh học, khả năng chuyển
hoá
16


.Kt bền vững: sự tqwng trg, ptrien, hiệu quả
. Xh bền vững: bản sắc văn hóa, khả năng tiếp cận,
- Quan điểm phát triển bền vững:
+pt bền vững thực chất là sự phát triển hài hòa cân đối giữa KT-XH-MT.
+ 4 giải pháp:
1,Tôn trọng các qui luật tự nhiên:
- là các qui luật tồn tại khách quan bên ngoài sv hiện tượng và khơng phụ thuộc
vào ý chí con người.
- do con người cũng là 1 bộ phận của thiên nhiên nên cũng chịu sự tác động

của qui luật tự nhiên mặc dù cng cũng có những thành tựu trong việc chế ngự
thiên nhiên nhưng thực chất đây là quá trình vận dụng các qui luật tự nhiên.
Nếu vận dụng đúng sẽ hướng tự nhiên phát triển có lợi cho con người ngược
lại sẽ chịu sự trả giá của thiên nhiên trở thành nô lệ của thiên nhiên.
- Biện pháp: + Nắm rõ qltn
+ lựa theo qltn
+ KHông can thiệp thô bạo, không làm đảo lộn qltn
2, Tiết kiệm trong khai thác, sử dụng TNTN và thành phần MT
- Tiết kiệm kp lẩn tránh các nhu cầu mà kaf việc sd khơn ngoan có hiệu quả
tntn.
- Vì TNTN là những nguồn lực khan hiếm, trữ lượng ít, nhiều loại khơng có khả
năng tái sinh, qui mơ và phạm vi khai thác hạn chế, TNTN có khả năng tái sinh
thì bị khống chế bởi khả năng tái tạo tự nhiên.
- Biện pháp: +Có cơng tác điều tra phân tích đánh giá TNTN xem những phần
nào có thể khai thác sử dụng với hiệu quả cao, phần nào có thể tận thu, phần
nào phải để lại cho các thế hệ mai sau.
+ quản lí chặt chẽ từ khâu khai thác chuyên chở đến khâu chế biến sd TNTN

17


+ Áp dụng tiến bộ KHKT vào trong qt khai thác TNTN để giảm hao phí, hao tổn
khai thác.
3, Áp dụng các tiến bộ KHKT và Công Nghệ vào quá trình sử dụng , chế biến
TNTN:
- Nếu như giải pháp 2 giúp ta lấy đc nhiều nhất thành phần tn thì giải pháp này
giúp chúng ta chế biến đc nhiều sp nhằm đáp ứng nhu cầu xh ngày càng cao,
đồng thời ngăn chặn nguy cơ cạn kiệt một số loại TNTN.
- Đây cũng là 1 giải pháp giúp ta tiết kiệm TNTN.
- Biện pháp: +Sử dụng tổng hợp, triệt để TNTN thơng qua các qui trình sản xuất

khép kín, liên hiệp sx để khơng có hoặc có rất ít chất thải trong qtsx, chất thải
của qtsx trước sẽ là đầu vào của qtsx sau thơng qua qtsx khép kín.
+ sử dụng thay thế TNTN, tìm kiếm những nguồn TN vơ hạn, dễ tìm và phổ biến
+ Áp dụng KHCN để giảm định mức tiêu hao nguyên vật liệu cũng như giảm
lượng chất thải.
4, Tăng cường các biện pháp bảo vệ, bảo tồn, tái itajo tài nguyên, cải tạo và làm
phong phú hơn tntn và tp mt.
- Các giải pháp để thực hiện quan điểm pt bền vững đều có những hạn chế, giải
pháp 2 dẫn đến nguy cơ cạn kiệt tntn, giải pháp 3 gây nên tác dộng xấu đến
MT.
- Giải pháp 4 giúp khắc phục hạn chế 2 gp trên, tập trung vào bảo vệ những
thành phần cần có của NT để truyền lại cho các thế hệ mai sau, đồng thoefi
phục hồi, tái tạo những nguồ đã bị suy giảm làm giàu có và phong phú hơn các
nguồn TNTN.
- Biện pháp: + Tăng cường công tác giáo dục tuyen truyền về MT
+ Áp dụng KHCN trong bảo tồn tái tạo TNTN và xử lí chất thải.
+ Áp dụng chế tài nghiêm ngặt đối với hành vi khai thác sử dụng trái phép
TNTN và ơ nhiễm MT.
CÂU 9: TRÌNH BÀY CÁC YÊU CẦU CƠ BẢN TRONG KHAI THÁC SỬ DỤNG TNTN:

18


* k/n: TNTN là các nguồn dự trữ vật chất, năng lượng của tự nhiên mà con
người có thể khai thác, sử dụng, chế biến để tạo ra sản phẩm, nhằm đáp ứng
nhu cầu khác nhau của xã hội( theo nghĩa hẹp).
*Các yêu cầu:
- Tạo ra năng suất hoạt động khai thác, sử dụng ở mức cao nhất:
+ Mục đích: Nhằm thu được nhiều nhất năng lượng , nguyên vật liệu thô từ
hoạt động khai thác, sử dụng trực tiếp 1 nguồn TNTN, đồng thời ít gây hại cho

mt sinh thái.
+ Biện pháp: thúc đẩy đổi mới công nghệ, đầu tư cơng nghệ tiên tiến trong khai
thác TNTN; Có cơng tác điều tra phân tích đánh giá TNTN xem những phần nào
có thể khai thác sử dụng với hiệu quả cao, phần nào có thể tận thu, phần nào
phải để lại cho các thế hệ mai sau; quản lí chặt chẽ từ khâu khai thác chuyên
chở đến khâu chế biến sd TNTN; Áp dụng tiến bộ KHKT vào trong qt khai thác
TNTN để giảm hao phí, hao tổn khai thác.
+ ý nghĩa: Làm hao hụt thấp nhất trữ lượng hoặc qui mơ nguồn tài ngun hiện
có; Hạn chế các phụ liệu, phế thải và chất thải từ lượng tài nguyên được khai
thác sử dụng; Giảm bớt thuế tài nguyên, giảm chi phí bảo vệ mơi trường; Góp
phần tăng thêm độ bền vững cho hoạt động khai thác, sử dụng tương ứng.
- Nâng cao không ngừng chất lượng khai thác, sử dụng:
+ Mục đích: Tạo ra nhiều loại sản phẩm với số lượng và chất lượng cao nhất, có
khả năng cạnh tranh cao trên thị trường.
+ Biện pháp: Sử dụng tổng hợp, triệt để TNTN thơng qua các qui trình sản xuất
khép kín;sử dụng thay thế TNTN, tìm kiếm những nguồn TN vơ hạn, dễ tìm và
phổ biến; Áp dụng KHCN để giảm định mức tiêu hao nguyên vật liệui; Đối với tn
khoáng sản: phải hướng tới chế biến sâu, dứt khốt khơng xuất khẩu thơ; Đối
với sv: phải chọn đúng mùa, thời điểm, cá thể kt; Đối với tn đất: phải chọn
đúng cây-con theo tổ hợp đất- nướ - khí hậu – địa hình, để chất lượng sản
phẩm thu hoạch có chất lượng cao, nhưng khơng làm suy giảm độ phì kinh tế
của đất.
+ Ý nghĩa: Góp phần tạo ra thương hiệu cho các sản phẩm; đảm bảo cho việc
ktsd tntn liên quan có vị trí khơng thể bỏ qua trong việc tạo ra các giá trị trong
19


chuỗi giá trị kt chung; đảm bảo hiệu quả cao cho hđ khai thác, sd cx như cho
mục tiêu bảo vệ, cải tạo nguồn tn tương ứng.
- Bảo đảm hiệu quả cao trong khai thác, sử dụng tntn:

+ Mục đích: Nhằm giảm chi phí khai thác, sd TNTN; làm cho chất lượng sản
phẩm tăng lên; chu kì khai thác sử dụng ngày càng khép kín hơn; giảm thiểu các
tiêu cực trở lại đối với nguồn TNTN đang kt,sd nói riêng và tói mt sống nói
chung; tiết kiệm chi phí kt,sd; tạo ra cơ cấu sp đa dạng với số lượng nhiều nhất
ở mỗi loại; tiết kiệm các chi phí quảng cáo, tiếp thị, thuế, và phí tài ngun mt
có lquan.
+ Biện pháp: Thực hiện tốt cơng tác thăm dị, đánh giá tn; xác định đúng giá trị
kinh tế đích thực của từng nguồn; hiểu rõ chính xác và đầy đủ các giá trị kinh tế
đa dạng trong nguồn TNTN đang kt,sd…
+ Ý nghĩa: Nâng cao tính hiệu quả khai thác, sử dụng các nguồn TNTN cụ thể
theo thời gian.
- Có trách nhiệm kinh tế thỏa đáng trước chủ sở hữu TNTN và trước các thế hệ
mai sau:
+ Mục đích: Đảm bảo hài hịa ba lợi ích: nhà nước, doanh nghiệp, cộng đồng
địa phương trong khai thác TNTN. Đảm bảo sự cân đối lợi ích với các thế hệ
tương lai.
+ biện pháp: Thực hiện công khai minh bạch trong các hoạt động khai thác tài
nguyên; phải có trách nhiệm trước các thế hệ mai sau; Tăng cường công tác
giáo dục tuyen truyền về MT; Áp dụng KHCN trong bảo tồn tái tạo TNTN ; Áp
dụng chế tài nghiêm ngặt đối với hành vi khai thác sử dụng trái phép TNTN.
+ Ý nghĩa: Đảm bảo sự công bằng trong khai thác, sử dụng TNTN
CÂU 10: TRÌNH BÀY VẤN ĐỀ CƠ BẢN TRONG KHAI THÁC SỬ DỤNG NGUỒN TÀI
NGUYÊN VÔ HẠN:
- kn: là nguồn tài nguyên có thể tự bổ sung 1 cách liên tục như:
+ năng lượng mặt trời: các bức xạ mặt trời, các nguồn năng lực phái sinh( nl
gió, sóng, dòng chảy,nl sinh khối)

20



+ năng lượng sinh ra từ lòng đất(nl lòng đất): nguồn điện nhiệt, nl hạt nhân( nl
phóng xạ)
+ nl sinh ra từ mặt trăng: nl thủy chiều.
- Nguyên nhân phải chuyển sang sử dụng nguồn tnvh là:
+ Nguồn TN hữu hạn, nl hóa thạch đang có nguy cơ cạn kiệt dẫn đến phải sử
dụng TN thay thế.
+ Việc sử dụng các nl hóa thạch gây ra lượng phát thải khí nhà kính lớn làm gia
tăng hiệu ứng nhà kính Và đó là Ngun nhấn chính gây ra biến đổi khí hậu.
- Ưu điểm:
+ sử dụng, khai thác lâu dài
+ nguồn năng lượng sạch đã làm cho quá trình sử dụng đc an tồn và ít ảnh
hưởng đến mơi trường.
+ chi phí sử dụng rẻ.
- Nhược điểm:
+ Mức độ phân bố, tập trung không cao, không đồng đều trong không gian và
thời gian.
vd: nl mặt trời: ngày sd nhiều nl hơn đêm, mùa hè sd nhiều hơn mùa đông, khu
vực cận xđ sd nhiều nl mt hơn kv xa xích đạo như vùng ôn đới
+ Khả năng khai thác phụ thuộc vào ddktn nên hiệu suất sử dụng thấp.

21


- Mơ hình Khai thác:

- Phương án khai thác và sử dụng( phân tích mơ hình):
+ phương án khai thác và sử dụng trực tiếp dưới các hình thức cổ điển: phơi
sấy, hong khô quần áo, lương thực thực phẩm, thủy hải sản; hỗ trợ việc đi lại
của tàu thuyền; chạy cối xay gió; sử dụng suối nước nóng để sưởi ấm , chữa
bệnh.

+ chuyển hóa các dạng năng lượng tự nhiên thành năng lượng điện và sản xuất
nhiên liệu:
_ Sd nl mặt trời để phát triển nhà máy quang điện, sử dụng pin mặt trời.
_ Sd năng lượng gió để phát triển nhà máy phong điện
_ Sd nl dòng chảy dể pt nhà máy thủy điện, pt các nhà máy điện chạy bằng
năng lượng sodng, thủy chiều, nl hạt nhân.
_ sd nl sinh khối( là nl mặt trời dc tích lũy dưới dạng sv sống, các chất thải hữu
cơ và sinh vật đã chết) để sx nhiên liệu.

22


( - Nl từ chất thải hữu cơ và sv đã chết được tích lũy trong q trình sinh địa
hóa, nguồn này có thể được sử dụng để sản xuất ra các khí sinh học: dioga,…
nguồn này cũng chính là nguồn gốc của nhiên liệu hóa thạch: than đá, dầu mỏ,
khí đốt tự nhiên.
- NL của sv sống: một phần nuôi sống con người, phần khác để phục vụ cho
quá trình phát triển ktxh)
+ Tăng khơng gian, thời gian,hiệu suất khai thác( xuất phát từ nhược điểm của
nguồn tài nguyên vơ hạn mà chúng ta có phương án thứ 3 và phương án 4)
+ Có sự phối hợp, kết hợp trong kinh tế.
CÂU 11: TRÌNH BÀY NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN TRONG KHAI THÁC, SỬ SỤNG
NGUỒN TÀI NGUYÊN ĐẤT ĐAI:
k/n: Đất là một dạng tài nguyên nguyên vật liệu của con người, đất có hai
nghĩa : đất đai là nơi ở, xây dựng cơ sở hạ tầng của con người và đất thổ
nhưỡng là mặt bằng để sản xuất nông lâm nghiệp.
- Đặc điểm: + diện tích có giới hạn: Trờn Trỏi t cú ắ l nc, ẳ l dt trong
đó có nhiều vùng đất khơng khai thác và sử dụng được: đất sa mạc,… diện tích
đất thì ngày càng thu hẹp do 2 tác động: Tác động của con người: làm cho đất
bị ơ nhiễm suy thối; tác động của tự nhiên: do sạt lở đất tự nhiên, do xâm

nhập mặn,… -> đất không sử dung được nữa.
+ cơ cấu và địa hình đất đa dạng, phức tạp: Cơ cấu địa hình thì đa dạng và phức
tạp, loại đất có giá trị kinh tế cao nhất là đất nơng nghiệp, nhưng lại chiếm tỷ
trọng không lớn trong tổng diện tích đất (chiếm 10% S đất nổi- 14,8tr km 2, 2%
vùng núi cao, 5% trung du, 60% vùng đồng bằng châu thổ), sau là đất lâm
nghiệp, các S mặt nước, các vùng đất bãi bồi, các diện tích ngập nước theo
mùa,…( chiếm 80-90% diện tích tự nhiên 1 vùng). Tùy thuộc từng loại địa hình (
đồng bằng, miền núi,..) ưng từng loại đất( đất miền núi, đất đồng bằng,…)
+ Mục đích sử dụng đa dạng: Đất nơng nghiệp: dành tối đa đất có khả năng
canh tác, ưu tiên cho các loại cây-con phục vụ sản xuất chun mơn hóa, ưu
tiên các loại cây đặc sản. Kết hợp khai thác sử dụng vói bảo vệ, cải tạo đất, vận
dụng tối đa diện tích nhỏ hẹp để phát triển cây – con phục vụ nhu cầu tại chỗ
cho dân cư. Lựa chọn đúng địa bàn cho việc xây dựng các thành phố, khu dân
23


cư, khu trung tâm của vùng- nền tảng địa chất ổn định, có khả năng chịu nén
cao, địa hình bằng phẳng và có vị trí thích hợp.
+ Chất lượng đất dễ bị biến đổi tùy thuộc vào việc quản lí và sử dụng của con
người: Bón các loại phân hóa học làm thay đổi các chất vơ cơ; bón phân hữu
cơ làm thay đổi các chất hữu cơ; tưới nước hoặc che chắn làm thay đổi đặc
điểm vật lí của MT; thu hoạch các sp nuôi trồng- làm đứt đoạn, ngắt qng
vịng tuần hồn vật chất và năng lượng đang diễn ra trong vùng.
- Thực trạng: + HIện nay tn đất đang bị suy thối và ơ nhiễm nặng nề
+ ô nhiễm xuất phát từ 2 nguyên nhân: do yếu tố tự nhiên: khí hậu thay đổi,
hiên tượng núi lửa, xói mịn, lắng đọng tự nhiên; do con người: xả thải q
mức ra MT.
+ suy thối tn đất: xói mịn, sạt lở, đất bị mất chất dinh dưỡng, bạc màu, đát bị
mặn hóa, phèn hóa.
- Phương án khai thác sử dụng tn đất:

+Tăng cường khai thác qui hoạch đất, kiên quyết sd đất đúng mục đích:
Trước khi sd đất cần có cơng tác qui hoạch dựa vào đặc điểm tn đất
Kiên quyết sd đất đúng mục đích:
. đất nơng nghiệp: ưu tiên tối đa cho việc canh tác trong đó sử dụng tuyệt đối
các địa điểm, S đất phục vụ cho các loại cây-con trong sx chun mơn hóa các
loại cây đặc sản.
.đất thổ cư: là đất dùng để xây nhà, khu trung cư, trung tâm của vùng cần phải
là những địa điểm có nền tảng địa chất ổn định, khả năng chịu nén cao, địa
hình bằng phẳng, vị trí thích hợp.
+Chú trọng khai thác sd với bảo vệ đất, duy trì và cải thiện độ phì kinh tế cho
đất canh tác:
- Giải pháp bảo vệ TN đất:
+ hạn chế việc xả thải ra MT, Xử lí rác thải trước khi xả thải ra MT

24


+ Tiến hành áp dụng công nghệ tiên tiến dể cải tạo đất, Khuyến khích các
phương pháp sản xuất kết hợp chăn nuôi
+ trồng và bảo vệ rừng đầu ngồn để tránh hiện tượng xói mịn, rửa trơi đất.
+ Giảm bớt ơ nhiễm đát, suy thối TN đất.
+ Hạn chế sử dụng các loại phân hh, thuốc bv thực vật, thuốc trừ sâu, ưu tiên
sd loại phân bón hữu cơ, pb sinh học, sử dụng biện pháp truyền thống như
nuôi chim để bắt sâu,… Đối với mỗi loại cây phải lựa chọn phân bón phù hợp và
bón vào thời điểm thích hợp.
CÂU 12: TRÌNH BÀY VẤN ĐỀ KHAI THÁC VÀ SỬ SỤNG TÀI NGUYÊN NƯỚC:
kn: TN nước bao gồm nước mặt, nước dưới đất, nước mưa và nước biển thuộc
lãnh thỏ nước CHXHCNVN.
-Vai trò: + Đối với sinh hoạt: là thành phần cốt yếu trong hệ nuôi dưỡng sự
sống của con người: dùng để uống, ăn, tắm giặt,…

+ đối với sản xuất: là đầu vào không thể thiếu của tất cả hoạt động sản xuất:
. Trong nông nghiệp: phục vụ tưới tiêu, chăn nuôi, nuôi trồng thủy hải sản
. Trong công ngiệp: Thủy điện, cn chế biến nước giải khát, công nghiệp chế biến
thực phẩm.
. Dịch vụ: Công viên nước, múa rối nước, du lịch biển,…
- Đặc điểm: + nước là tng hữu hạn
+ phân bố không đồng đều trong khơng gian và thờ gian.
+ CHất lượng nc có thể suy giảm nếu khơng đc khai thác và quản lí hợp lí.
+ Vấn đề khan hiếm nước đang diễn ra ngày càng nghiêm trọng do phân bố
không đồng đều, do kt và sd quá mức và ô nhiễm tng nc.
- Phương án kt và sd tng nc:
+ Duy trì chất lượng nguồn nước ở ngưỡng cần thiết nghĩa là đảm bảo cho
nguồn nc không bị ô nhiễm. Nguồn nc bề mặt rát dễ bị o nhiễm bởi chất thải từ
sh và sx.
25


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×