Tải bản đầy đủ (.docx) (86 trang)

PLKT lê huyền linh (2)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.99 MB, 86 trang )

CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN VỀ PHÁP LUẬT KINH TẾ
I: KHÁI QUÁT VỀ PHÁP LUẬT KINH TẾ
1.Sự cần thiết phải quản lý nhà nước nền kinh tế bằng pháp luật
? Tại sao Nhà nước phải quản lý nền kinh tế bằng pháp luật (Trình bày sự cần thiết phải
quản lý nhà nước nền kinh tế bằng pháp luật)
- Xuất phát từ những ưu thế của pháp luật so với các công cụ quản lí nhà nước khác vì pháp
luật có những đặc điểm riêng mà các cơng cụ quản lí khác khơng có:
+ Tính quy phạm phổ biến.
+ Tình xác định chặt chẽ về mặt hình thức( ngơn ngữ rõ ràng 1 nghĩa, do cơ quan nhà nước
ban hành…)
+ Tính được đảm bảo bằng NN.
- Xuất phát từ những thế mạnh của nhà nước so với các chủ thể khác:
+ Nhà nước có lãnh thổ và thực hiện việc quản lí dân cư theo đơn vị hành chính lãnh thổ
+ Nhà nước thiết lập quyền lực công đặc biệt.
+ Nhà nước có chủ quyền quốc gia.
+ Nhà nước ban hành pháp luật để quản lí mọi mặt của đời sống xã hội.
+ Nhà nước quy định và thu các loại thuế.
- Xuất phát từ vai trò quan trọng của các hoạt động kinh tế đối với đời sống xã hội: Quyết
định đến sự tồn tại và phát triển của xã hội loài người
- Xuất phát từ thực trạng nền kinh tế thị trường tại Việt Nam:
+ Ưu điểm: tạo điều kiện cho các cá nhân, tổ chức tự do kinh doanh phát huy khả năng
huy động vốn, thu hút đầu tư; tạo ra sự phong phú về hàng hóa và dịch vụ
+ Nhược điểm: nhiều trường hợp vì lợi ích trước mắt mà xâm hại đến lợi ích xã hội ảnh
hưởng đến quyền lợi của người khác, ô nhiễm môi trường cạn kiệt tài nguyên thiên nhiên,

Nhà nước cần phải đặt ra pháp luật để quản lí nền kinh tế
? Nhà nước quản lí nền kinh tế bằng pháp luật thơng qua những hoạt động nào? Thông
qua 3 hoạt động:
- Xây dựng và hoàn thiện hệ thống pháp luật kinh tế
- Tổ chức thực hiện pháp luật kinh tế
- Giám sát xử lí vi phạm pháp luật trong lĩnh vực kinh tế


? Tại sao nhà nước phải tăng cường quản lí nền kinh tế bằng pháp luật?
- Pháp luật là hệ thống các quy tắc xử sự do NN đặt ra hoặc thừa nhận, thể hiện ý chí của 1
giai cấp thống trị và đươc NN đảm bảo thực hiện, nhằm thiết lập, duy trì 1 trật tự ổn định
- Xuất phát từ thực trạng của quản lí nền kinh tế bằng pháp luật ở Việt Nam hiện nay vẫn
còn nhiều hạn chế, chưa thực sự hiệu quả:
+ Hệ thống pháp luật kinh tế ở Việt Nam chưa hoàn chỉnh (chưa đáp ứng được 4 tiêu
chuẩn về 1 hth PLKT)
 Tính tồn diện: các văn bả/ quy phạm PLKT cịn thiếu để điều chỉnh các quan hệ
KT đã phát sinh và phát triển 1 cách phổ biến
 Tính phù hợp: có nhiều vb PLKT quá phát triển/ lạc hậu so với sự phát triển ktxh
 Tính đồng bộ: các văn bản/ quy phạm PLKT vẫn có hiện tượng mâu thuẫn, trùng
lặp
 Trình độ kỹ thuật pháp lí: ngơn ngữ được sử dụng trong các văn bản plkt vẫn chưa
đảm bảo tính chính xác, logic, 1 nghĩa
+ Việc tổ chức thực hiện pháp luật kinh tế ở Việt Nam còn chưa nghiêm chỉnh, vẫn còn
nhiều sai phạm: Nhiều trường hợp trốn thuế, gian lận; Vi phạm pháp luật về Bh, tín dụng,
CK, đầu tư...

1


+ Việc kiểm tra giám sát xử lí vi phạm pháp luật trong lĩnh vực kinh tế còn chưa nghiêm,
chưa xử lí đúng người đúng tội
- Xuất phát từ tầm quan trọng của việc quản lí nền kinh tế bằng pháp luật:
+ Bảo vệ được lợi ích của Nhà nước, của người tiêu dùng
+ Giải quyết được những mâu thuẫn kinh tế phổ biến, thường xuyên và cơ bản trong xã hội
+ Nhằm tạo ra môi trường thuận lợi cho các chủ thể kinh doanh tham gia các hđ kinh tế,
thực hiện quyền tự do KD, đb bình đẳng, cơng bằng
? Nhà nước tăng cường quản lí nền kinh tế bằng pháp luật thông qua những hoạt động
nào?

Thông qua 3 hoạt động:
- Tăng cường xây dựng và hoàn thiện hệ thống pháp luật kinh tế
- Tăng cường tổ chức thực hiện pháp luật kinh tế
- Tăng cường giám sát xử lí vi phạm pháp luật trong lĩnh vực kinh tế
? Tại sao nhà nước phải tăng cường xây dựng hoàn thiện hệ thống pháp luật kinh tế (1),
tăng cường tổ chức thực hiện pháp luật kinh tế (2), tăng cường giám sát xử lí vi phạm pháp
luật trong lĩnh vực kinh tế (3)
(1)Nhà nước phải tăng cường xây dựng hoàn thiện hệ thống PLKT vì :
- Xuất phát từ thực trạng hệ thống pháp luật kinh tế Việt Nam hiện nay cịn chưa hồn chỉnh
- Xuất phát từ vai trị quan trọng của hệ thống pháp luật kinh tế: Muốn quản lí được nền
kinh tế bằng pháp luật thì nhà nước cần phải có 1 hệ thống pháp luật kinh tế hồn chỉnh.
Muốn vậy thì cần phải tăng cường xây dựng và hoàn thiện
(2)Nhà nước phải tăng cường tổ chức thực hiện pháp luật kinh tế:
- Xuất phát từ thực trạng công tác tổ chức thực hiện pháp luật kinh tế còn chưa tốt, chưa
nghiêm chỉnh, vẫn còn nhiều sai phạm
- Xuất phát từ vai trò trong việc tổ chức thực hiện pháp luật kinh tế
(3)Nhà nước phải tăng cường giám sát và xử lí vi phạm pluật trong lĩnh vực kinh tế vì:
- Xuất phát từ thực trạng kiểm tra, giám sát và xử lí vi phạm pháp luật trong lĩnh vực kinh tế
còn chưa nghiêm, còn chưa thực sự đúng người đúng tội
- Xuất phát từ vai trò trong cơng tác kiểm tra giám sát và xử lí vi phạm pháp luật trong lĩnh
vực kinh tế
?Các biện pháp tăng cường quản lí NN kinh tế bằng Pháp luật ở Việt Nam?
- Yêu cầu của việc quản lí NN nền kinh tế bằng pháp luật là:
 Có hệ thống pháp luật kinh tế hoàn chỉnh, đáp ứng 4 tiêu thức: Tính tồn diện/ phù
hợp/ thống nhấp/ pháp lí
 Bảo đảm cho hệ thống PLKT được thực hiện nghiêm chỉnh, triệt để trong đời sống
thực tế (khơng có trường hợp ngoại lệ)
- Tuy nhiên, việc quản lí NN nền kinh tế bằng PL ở VN cịn chưa tót. Nên có các biện pháp tăng
cường sau:
 Tăng cường hoàn thiện hệ thống PLKT ở VN:

1. Phát hiện các QPPL lạc hậu để loại bỏ, chồng chéo để sửa đổi bổ sung
2. Những QHXH mới, phổ biến và quan trọng thì xây dựng, ban hành văn bản PPPL mới
để đ/c
3. Làm tốt cơng tác hệ thống hóa pháp luật
4. Nâng cao năng lực của các cơ quan, cá nhân có thẩm quyền
 Tăng cường công tác tổ chức thực hiện PLKT
1. Làm tốt công tác tuyên truyền, phổ biến, giáo dục plkt
(để mọi người dân hiểu chính xác, đúng đắn từ đó thực hiện đúng)
2. Làm tốt công tác kiểm tra, giám sát việc thực hiện pháp luật: phát hiện kịp thời những
hành vi vi phạm để ngăn chặn, làm tiền lệ cho mọi người tránh mắc phải

2


3. Xử lí ngiêm minh các hành vi vi phạm
2.Khái niệm pháp luật kinh tế
a.Phạm vi điều chỉnh và phương pháp điều chỉnh của nền kinh tế
PP mệnh lệnh

Nhà nước

PP thỏa thuận

Chủ thể kinh doanh
Chủ thể kinh doanh
* 2 nhóm quan hệ xã hội
- QH giữa nhà nước với chủ thể kinh doanh (MQH 1 chiều): Nhà nước đại diện cho quyền lực
cơng quản lí hoạt động kinh doanh
-> MQH k bình đẳng
- QH giữa các chủ thể kinh doanh( đối tác kinh doanh): tìm kiếm lợi nhuận

-> MQH bình đẳng
* 2 phương pháp điều chỉnh:
- phương pháp mệnh lệnh: bất bình đẳng về địa vị pháp lí
+ Nhà nước là quyền lực cơng có quyền ra mệnh lệnh, u cầu chủ thể thực hiện theo
-phương pháp thỏa thuận: bình đẳng về địa vị pháp lí
b.Khái niệm pháp luật kinh tế
II. Nội dung chủ yếu của pháp luật kinh tế
1.Xác lập và bảo đảm sự quản lí của nhà nước đối với nền kinh tế
a.Khái niệm, đặc điểm của quản lí nhà nước về kinh tế
*Khái niệm
*Đặc điểm:
- Chủ thể quản lý: Nhà nước thông qua các cơ quan trong bộ máy nhà nước
- Công cụ quản lý: Nhiều công cụ khác nhau nhưng chủ yếu là pháp luật
- Phạm vi quản lý: Mang tính vĩ mơ – quản lý vĩ mô nền kinh tế (mọi ngành, mọi lĩnh vực kinh
tế)
- Tính chất quản lý: Ln ln gắn với quyền lực nhà nước (găn với quyền lực cơng) vì do
CQNN tiến hành
? So sánh hoạt động quản lí nhà nước về kinh tế với quản trị kinh doanh của chủ thể kinh
doanh
- Quản lí NN đối với nền kinh tế là sự quản lí của nhà nước thơng qua các CQNN có thẩm
quyền (nhân danh quyền lực NN) đối với toàn bộ nền kin tế quốc dân; trên tất cả các lĩnh
vực, các ngành kinh tế, lãnh thổ kinh tế, thành phần kinh tế, chủ thể tham gia quan hệ kinh
tế
NN quản lí đối với nền kinh tế thơng qua các hính sách, cơng cụ của NN, trong đó trước
hết và chủ yếu là pháp luật
-

Quản lí kinh doanh của chủ thể kinh doanh là quản lí các hoạt động KD của chủ thể đó
Quản lí NN đối với nền kinh tế
Quản lí KD của chủ thể KD

1. Chủ thể quản lí
Cơ quan nhà nước: Chính phủ,
Bộ máy quản lí của DN
Bộ và CQ ngang bộ, UBND các
cấp
2. Đối tượng bị
Tất cả chủ thể của hđ SXKD
Chủ thể hđ trogn phạm vi kinh
quản lí
doanh của DN (Ban Gđốc, cơng
nhân, nhân viên..)
3. Phạm vi
Vĩ mơ
Vi mơ
4. Tính chất
Mang tính quyền lực nhà nước
Không mang

3


5. Công cụ

Chủ yếu và trước hết bằng pháp Điều lệ, nội quy, quy chế
luật
6. Mục tiêu
Điều tiết mqh trong nền kinh tế Mục tiêu chính là lợi nhuận
Tạo mơi trường thuận lợi cho
hoạt động kinh tế phát triển.
Ví dụ với nội bộ đào tạo HVTC

- Chủ thể: Học viện tài chính
- Cơng cụ: Nội quy của học viện
- Phạm vi: Trong phạm vi HVTC
- Tính chất: Do HVTC tiến hành quản lý, không phải CQNN -> không gắn với quyền lực
nhà nước
b.ND quản lí nhà nước về kinh tế
c.Các cơ quan quản lí nhà nước về kinh tế
- Cơ quản quản lí NN về kinh tế (4):
o Hệ thống cơ quan quyền lực NN: (LẬP PHÁP) Quốc hội, Hội đồng nhân dân các cấp
o Hệ thống cơ quan hành chính NN: (HÀNH PHÁP)
TW
Chính phủ: quản lí mọi ngành và lĩnh vực kinh tế trên cả nước
Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP: quản lí NN về KT 1 ngành, lĩnh vực hoặc
1 số lĩnh vực thuộc thẩm quyền
Địa phương






Ủy ban nhân dân các cấp: quản lí mọi ngành, lĩnh vực trong phạm vi địa phương
Cơ quan chuyên mơn của UBND các cấp (Sở, phịng, ban)
TƯ PHÁP

o Cơ quan kiểm soát: Viện kiểm sát nhân dân ( tối cao, cấp cao, cấp tỉnh, huyện)
o Cơ quan xét xử: Tịa án nhân dân
*Theo bình diện rộng:
-


Ngun tắc tổ chức bộ máy nhà nước là khơng có sự phân chia mà phân cơng phối hợp
NN quản lí xã hội nói chung và kinh tế nói riêng thơng qua các hình thức pháp luật là chủ
yếu: (tùy theo chức năng nhiệm vụ mà mỗi cơ quan có mức độ quản lí khác nhau)
o Xây dựng pháp luật thông qua hoạt động của các cơ quan Lập pháp
o Tổ chức thực hiện pháp luật thông qua hoạt động của cơ quan Hành pháp
o Bảo vệ pháp luật được thực hiện thông qua hđộng cơ quan Tư pháp
*Theo nghĩa hẹp: Quản lí NN là hđ chấp hành và điều hành NN – đây là chức năng của cơ quan
hành chính NN.
-

Cơ quan hành chính NN được trao thẩm quyền quản lí ngành, lĩnh vực hđ kinh tế theo qđ
PL quy định
- Cơ quan hành chính NN trực tiếp thực hiện chức năng quản lí NN về kinh tế
Các cơ quan khác chỉ tham gia (gián tiếp) vào việc quản lí....
? CQNN nào có thẩm quyền quản lí nhà nước về kinh tế -> Tất cả các CQNN
? Cơ quan trực tiếp và cơ quan gián tiếp tham gia quản lí nhà nước về kinh tế
 Cơ quan trực tiếp: hệ thống cơ quan hành chính nhà nước
- Trung ương:
+ Chính phủ
+ Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc chính phủ
- Địa phương:

4


+ Ủy ban nhân dân các cấp(tỉnh, huyện, xã)
+ Các sở, phòng, ban
 Cơ quan gián tiếp: những cơ quan cịn lại ngồi cơ quan hành chính nhà nước
? Mọi cơ quan trong bộ máy nhà nước đều tham gia (đều gián tiếp) quản lí nhà nước về
kinh tế ->Sai

? Cơ quan có thẩm quyền chung và cơ quan có thẩm quyền riêng(chun mơn)
Thẩm quyền chung: Quản lí mọi lĩnh vực kinh tế, thành phần kinh tế
Thẩm quyền riêng: chỉ gắn với 1 hoặc 1 số lĩnh vực, thành phần kinh tế nhất định
- Trung ương:
+ Chính phủ: TQ chung
+ Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc chính phủ: TQ riêng
- Địa phương:
+ Ủy ban nhân dân các cấp(tỉnh, huyện, xã): TQ chung
+ Các sở, phòng, ban: TQ riêng
2.Xác lập và bảo đảm quyền tự do kinh doanh của các tổ chức, cá nhân
III. Hình thức của PLKT
1.Quan hệ kinh tế có yếu tố nước ngồi và quan hệ kinh tế khơng có yếu tố nước ngồi
Dấu hiệu xác định quan hệ kinh tế có yếu tố nước ngồi: có 1 trong 3 điều sau:
- Quan hệ phát sinh trong đó có ít nhất 1 bên chủ thể là cá nhân tổ chức nước ngoài
- Quan hệ phát sinh giữa các cá nhân tổ chức VN nhưng căn cứ phát sinh quan hệ đó xảy ra ở
nước ngồi
- Tài sản liên quan đến quan hệ đó ở nước ngồi
2.Hình thức pháp luật (nguồn) áp dụng điều chỉnh quan hệ kinh tế có yếu tố nước ngồi
- Điều ước quốc tế
- Tập quán quốc tế
- Pháp luật quốc gia
- Án lệ quốc tế
Ví dụ về QHKT giữa Việt Nam và Thái Lan
- Điều ước quốc tế mà VN và TL tham gia
- Tập quán quốc tế mả VN và TL áp dụng
- Pháp luật cuả quốc gia VN và quốc gia TL áp dụng
- Án lệ quốc tế có liên quan đến quan hệ này
3.Hình thức pháp luật kinh tế của nước CHXHCNVN (theo Luật Ban hành văn bản QPPL
2015)
(LBHVBQPPL 2015 – chủ yếu áp dụng điều chỉnh quan hệ kinh tế khơng có yếu tố nước

ngồi) => đơi khi cũng được điều chỉnh quan hệ có yếu tố nước ngoài
- Văn bản quy phạm do hội đồng nhân dân ban hành: nghị quyết
- Văn bản quy phạm do UBND ban hành: quyết định và chỉ thị
 Các hình thức pháp luật kinh tế VN có được áp dụng điều chỉnh quan hệ kinh tế có
yếu tố nước ngồi? (Có)
 Cho ví dụ về QHKT có yếu tố nươc ngồi và nguồn luật điều chỉnh:
VD: Công ty TNHH 1 tv A có trụ sở tại HN ( VN) mua máy móc thiết bị của coong
ty B có trụ sở tại TOKYO Nhật Bản.
Nguồn luật điều chỉnh:
+ Điều ước quố tế song phương và đa phương giữa NN Vn và NN Nhật Bản có điều
chỉnh quan hệ thương mại trên
+ Pháp luật Nhà nước CHXHCNVN và Pháp luật NN Nhật Bản có điều chỉnh quan
hệ thương mại quốc tế đó để phù hợp với điều kiện KT XH như bộ luật dân sự, luật
thương mại của 2 nước.

5


+ Tập quán thương mại quốc tế cố điều chỉnh quan hệ thương mại đó như tập quán
thương mại, hàng hải được cộng đồng quố tế thừa nhận
+ Án lệ của TA quốc tế có liên quan đến vụ việc này .

CHƯƠNG 2: PHÁP LUẬT VỀ CHỦ THỂ KINH DOANH
A.KHÁI QUÁT VỀ CHỦ THỂ KINH DOANH
I.Khái niệm, đặc điểm của chủ thể kinh doanh
“Là tổ chức, cá nhân thực hiện hoạt động kinh doanh theo quy định của pháp luật”
Chủ thể kinh doanh > Thương nhân > Doanh nghiệp (rộng đến hẹp)
* Chủ thể kinh doanh: là những tổ chức cá nhân thực hiện hoạt động kinh doanh theo quy định
của pháp luật
* Thương nhân: (nằm trong chủ thể kinh doanh): là những chủ thể kinh doanh (nhưng không phải

mọi chủ thể kinh doanh đều là thương nhân) phải tiến hành đăng kí kinh doanh tại cơ quan nhà
nước có thẩm quyền (có quy mơ lớn: doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh)
* Doanh nghiệp: là một trong những chủ thể kinh doanh, một trong các thương nhân và là quan
trọng nhất.
Đặc điểm:
 Có vốn đầu tư kinh doanh
-

Vốn là toàn bộ TSHH được đầu tư vào KD nhằm mục tiêu sinh lời
Dấu hiệu cơ bản, cơ sở tổ chức hoạt động kinh doanh và hạch toán kinh doanh
Cơ cấu: VCSH, vốn vay, các nguồn vốn khác theo q định PL
Hình thức: tiền VN, vàng, ngoại tệ tự do chuyển đổi, giá trị sử dụng đất, giá trị quyền sở hữu
trí tuệ, cơng nghệ,..
 Thực hiện hành vi kinh doanh
- KD là việc thực hiện liên tục 1 hoặc 1 số hoạt động đầu tư..
- Hành vi được thực hiện 1 cách độc lập (tự thân, k phải làm thay)
- Thực hiện 1 cách chuyên nghiệp và thường xuyên (thực hiện phân công lđ xh, lấy mục tiêu
KD làm mục tiêu chính của mình)
- Nhằm mục đích sinh lời
- Diễn ra trên thị trường 1 cách hợp pháp
 Thực hiện hạch toán kinh doanh
- Được thực hiện trên vốn đầu tư kinh doanh
- Để xđịnh kết quả KD: lỗ, lãi; năng lực tài chính của chủ thể KD
- Kiểm tra tính hợp pháp của hđộng KD
- Để NN quản lí hđộng KD
 Thực hiện nghĩa vụ nộp thuế
- Nghĩa vụ nộp thuế là hệ quả tất yếu của hành vi kinh doanh – hành vi hợp pháp được NN
thừa nhận và bảo hộ
- Tùy thuộc từng qhkt cụ thể mà các chủ thể KD phải nộp các loại thuế khác nhau khi có đủ
các yếu tố cấu thành do luật định

 Chịu sự quản lý của Nhà nước (Đăng kí KD)
II.Phân loại chủ thể kinh doanh

6


1.Căn cứ vào nguồn luật điều chỉnh
- Chủ thể KD theo quy định của Luật DN
 Công ty:
1. CT Cổ phần
2. CT TNHH 1 thành viên, 2 thành viên trở lên
3. CT Hợp danh
 Doanh nghiệp tư nhân
- Các chủ thể kinh doanh khác:
 Hợp tác xã
 Hộ kinh doanh
2.Căn cứ vào hình thức tổ chức quản lí kinh doanh
- Doanh nghiệp:
o DN 1 chủ sở hữu: DNTN, CTTNHH 1 thành viên
o DN có nhiều chủ sở hữu
- HTX
- Hộ kinh doanh
- Chủ thể KD khơng đăng kí KD
3.Căn cứ vào phạm vi trách nhiệm tài sản
*CTKD gắn với chế độ trách nhiệm hữu hạn về tài sản trong kinh doanh là các chủ thể kinh
doanh trong đó chủ sở hữu hoặc các đồng chủ sở hữu chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ, các
nghiệp vụ tài sản và phát sinh từ hoạt động kinh doanh trong phạm vi vốn góp của mình
*CTKD gắn với chế độ trách nhiệm vô hạn về tài sản trong kinh doanh là các chủ thể kinh doanh
trong đó có ít nhất 1 thành viên chịu trách nhiệm về các khoản nợ, các nghiệp vụ tài sản khác của
chủ thể kinh doanh bằng toàn bộ tài sản của mình, khơng phân biệt tài sản đó có bỏ ra để kinh

doanh hay khơng
Ví dụ 1: 3 người cùng góp vốn: Hà 5 tỷ, Sơn 5 tỷ, Hải 10 tỷ thành lập CTCP Sơn Hải Hà. Vốn
điều lệ của CTCP Sơn Hải Hà là 20 tỷ. Nợ cần thanh toán của CTCP Sơn Hải Hà là 25 tỷ
Ví dụ 2: Ơng Hồng đầu tư số vốn 5 tỷ thành lập DNTN Hồng. DNTN Hồng có VCSH là 5 tỷ.
Nợ cần thanh toán là 10 tỷ
Chủ sở hữu
Chủ thể kinh doanh
VD1: 3 người Sơn, Hải, Hà
VD1: CTCP Sơn Hải Hà
VD2: Ơng Hồng
VD2: DNTN Hồng
Tài sản do CSH phải chịu trách nhiệm
Trả nợ đến nguồn vốn cuối cùng phần cịn thiếu
- Ơng Hồng bỏ tiền cá nhân trả nốt cho DNTN Hồng
 TN vơ hạn
- Hà, Sơn, Hải k cần góp để trả; CTCP cũng k phải trả -> người chịu thiệt là chủ nợ
 TN hữu hạn
? Trình bày ưu, nhược điểm của 2 chế độ trách nhiệm
Chế độ trách nhiệm hữu hạn
Nội dung
-CSH chịu trách nhiệm về nghĩa vụ
các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản phát
sinh từ hđộng KD của chủ thể KD
trong phạm vi phần vốn đã góp
- Có sự tách bạch độc lập giữa
+ Tài sản của CSH đầu tư vào KD (TS
của chủ thể KD)

7


Chế độ trách nhiệm vô hạn
-Chịu TN thanh toán các khoản nợ và
nghĩa vụ tài sản phát sinh từ hđộng của
chủ thể KD bằng toàn bộ tài sản đã đưa
vào và khơng đứa vào KD
-K có sự tách bạch, độc lập giữa:
+ TS của CSH đầ tư vào KD (TS của
CTKD)


Ưu điểm

nhược điểm

Ví dụ

+ TS của CSH k đầu tư vào KD (Ts
khác của CSH)
*Với chủ sở hữu
- tạo sự phân tán rủi ro từ CSH sang
chủ nợ
- khuyến khích các tổ chức cá nhân
đầu tư trực tiếp vào kinh doanh ->dễ
huy động vốn
- khuyến khích đầu tư vào các lĩnh
vực kinh doanh mạo hiểm
* Với chủ nợ
- có khả năng xác định đc gtri tài sản
của CTKD để bảo đảm thực hiện
nghĩa vụ trả nợ của chủ thể kinh

doanh cho chủ nợ
*Với chủ sở hữu
- CSH chỉ đc sử dụng chính tài sản
của CTKD để bảo đảm cho việc thực
hiện trả nợ cho chủ nợ
->khó có khả năng sử dungj Ts riêng
của CSH để bảo đảm cho các khoản
vay của CTKD gắn với chế độ TNHH
* Với chủ nợ
- Có khả năng thu hồi nợ trong phạm
vi số tài snar cịn lại của CTKD -> có
khả năng mất nợ

+ TS khác của CSH k đầu tư vào KD
(TS khác CSH)
* Với chủ sở hữu
- có thể sử dụng tồn bộ tài sản của
CSH vào hoạt động sản xuất kinh
doanh
- dễ dàng huy động vốn bằng hình thức
đi vay
*Với chủ nợ
- Có khả năng thu hồi nợ trong phạm vi
tồn bộ tài sản của CSH , kể cả phần k
đầu tư vào hoạt động động kinh doanh
*Với chủ sở hữu
- hạn chế các tổ chức cá nhân đầu tư
trực tiếp vào kinh doanh -> khó huy
động vốn
- hạn chế đầu tư vào các lĩnh vực mạo

hiểm -> k đảm bảo cân đối cơ cấu kinh
tế

*Với chủ nợ
- khó xác định chính xác giá trị tài sản
mà chủ thể kinh doanh sử dụng để đảm
bảo nghĩa vụ trả nợ đối với chủ nợ
CTTNHH 2 thành viên trở lên AB
Cô Lê Thị C có 30 tỷ, thnhf lập DN tư
gồm :
nhân, đki vốn đầu tư kinh doanh 10 tỷ
-Anh A có tổng TS 10 tỷ, cam kết góp (có nhà, ơ tơ, VNĐ..) -> k cần đki
3 tỷ, TS khác 7 tỷ
chuyể quyền sở hữu
- Chị B có tổng TS 9 tỷ, cam kết góp 3 trong q trình hoạt đơng KD, cô C nợ
tỷ, TS khác 6 tỷ
20 tỷ. nếu như phá sản, TS chỉ còn lại
->Anh A và chị B là CSH, công ty AB 200tr => Chủ nợ vẫn có thể địi hết nợ
là CTKD
Cơ C chịu TNVH về TS, DNTN gắn
*Công ty AB nợ 30 tỷ, bị phá sản còn với chế độ TNVH về TS
500tr => các chủ nợ có khả năng địi
đc nợ trong 500tr. Nếu ah A và Chị B
k Vi pham PL k ai có quyền động đến
TS riêng (TS khác) của họ,
 anh A và Chị B chịu TNHH vef TS,
công ty AB gắn với chế độ TNHH về
TS

B.CÁC CHỦ THỂ KINH DOANH THEO QUY ĐỊNH CỦA LUẬT DOANH NGHIỆP

I.Những quy định chung về doanh nghiệp
1.Khái niệm
“Doanh nghiệp là tổ chức kinh tế có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch, được đăng kí thành
lập theo quy định của pháp luật nhằm mục đích kinh doanh” (Đ4K7LDN2014)

8


2.
Đặc điểm:
Là tổ chức kinh tế có tên riêng (do doanh nghiệp đặt, không được trùng nhau và không trái
với quy định của pháp luật, đạo đức xã hội)
Có tài sản, gọi là tài sản kinh doanh, thuộc quyền sở hữu / quyền sử dụng của doanh
nghiệp.
Có trụ sở giao dịch (trụ sở chính), ngồi trụ sở chính doanh nghiệp có thể mở văn phịng
giao dịch, chi nhánh (tn theo quy định của pháp luật)
Doanh nghiệp được/phải đăng ký thành lập theo quy định của pháp luật.
Hoạt động của doanh nghiệp nhằm mục đích kinh doanh
? So sánh DN với hộ KD
Doanh nghiệp
Hộ kinh doanh
- Mục đích kinh doanh là tìm kiếm lợi nhuận
- Phải đăng kí quyền kinh doanh
- Có tên riêng
- Khơng có tên riêng
- Có tài sản riêng
- Tài sản của người kinh doanh
- Có trụ sở giao dịch
- Khơng có văn phịng,….
2.Thành lập, đăng kí DN

a. Quyền thành lập và quản lý DN
? Các trường hợp bị cấm thành lập và quản lý doanh nghiệp
Tổ chức, cá nhân có quyền thành lập và quản lý doanh nghiệp tại Việt Nam theo quy định pháp
luật trừ các trường hợp sau
(1) Cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân sử dụng tài sản nhà nước để thành
lập DN kinh doanh thu lợi riêng cho cơ quan, đơn vị mình
???Tại sao lại bị cấm
- Vì tài sản nhà nước là tài sản công phải được sử dụng đúng mục đích
- Nếu thành lập sẽ tạo ra sự bất bình đảng trong kinh doanh
1 số CQNN, ĐVVT đc giao tài sản để thành lập doanh nghiệp kinh doanh, lợi ích thu về
cho nhà nước, đc nhà nước trich lại 1 khoản trả cho người lao động
(2) Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định Pháp luật về cán bộ , công chức, viên chức
???Tại sao lại bị cấm -> để CC,VC toàn tâm toàn ý vào cơng việc, tránh chân ngồi dài
hơn chân trong
Cơng chức và viên chức đều là người trong biên chế nhà nước, hưởng lương từ ngân sách
nhà nước
+CC: làm việc trong các CQNN
+VC: làm việc trong các đơn vị sự nghiệp cơng (trường học cơng lập, bệnh viện cơng lập,
….)
**Ví dụ:
-Thầy giáo A là giảng viên tại HVTC, đã về hưu nhưng đc học viện kí hợp đồng
mời dạy mỗi năm 1 lần -> Thầy giáo A k phải viên chức
- Anh B là nhân viên của 1 công ty bảo vệ , đc bộ tài chính mời về làm bảo vệ
-> Ah B k phải công chức
 Thầy A và Anh B có quyền thành lập DN kinh doanh
(3) Sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức quốc phòng trong các
cơ quan đơn vị thuộc quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp trong các cơ
quan, đơn vị thuộc công an nhân dân Việt Nam, từ những người được cử làm đại diện theo
ủy quyền để quản lý phần vốn góp nhà nước tại doanh nghiệp
???Tại sao lại bị cấm

- Vì tài sản nhà nước là tài sản công phải được sử dụng đúng mục đích
- Nếu thành lập sẽ tạo ra sự bất bình đảng trong kinh doanh
- Để tồn tâm tồn ý vào cơng việc, tránh chân ngồi dài hơn chân trong

9


Người đi lính, thực hiện nghĩa vụ qn sự thì k bị cấm
**Ví du: tổng cơng ty viễn thơng qn đội Viettel là 1 DN, Nhà nước là 1 cổ đơng lớn, có
TGĐ là 1 thiếu tướng đc nhà nước ủy quyền quản lý phần vốn gớp của nhà nước tại DN
(ý 1,2,3, giải thích giống nhau về lí do bị cấm)
(4) Cán bộ lãnh đạo, quản lý nghiệp vụ trong doanh nghiệp nhà nước, trừ những người được
cử làm đại diện theo ủy quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp
khác
Ngoại lệ: Ơng A là tổng giám đốc DNNN X -> ông A bị cấm thành lập DN khác
Nhưng ông đc nhà nước cử làm phó tổng giám đốc DNNN Y -> ơng A đại diện nhà nước
quản lí DN Y
(5) Người chưa thành niên (chưa đủ 18 tuổi), người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự hoặc
bị mất năng lực hành vi dân sự (khơng có đầy đủ năng lực hành vi dân sự), tổ chức khơng
có tư cách pháp nhân
 K đủ năng lực, nhận thức thành lập DN -> ảnh hưởng xấu đến doanh nghiệp
Tổ chức k có tư cách pháp nhân -> k có tài sản riêng -> k thể góp vốn thành lập DN
(người sở hữu tổ chức k bị cấm)
(6) Người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, chấp hành hình phạt tù, người đang thi hành
quyết định xử lý hành chính tại cơ sở cai nghiện bắt buộc, người đang bị cấm hành nghề
kinh doanh, cấm đảm nhiệm chức vụ hoặc làm công việc nhất định liên quan đến kinh
doanh theo quyết định của Tòa án
 Cấm người vi phạm pháp luật
(7) Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật về phá sản và phá sản và pháp luật về
phòng, chống tham nhũng

Ví dụ : Ơng A là TGĐ cơng ty X, bị tòa án nhân dân thành phố Hà Nội tuyên bố phá sản
ngày 1/7/2020
 Trong 3 năm từ 1/7/2020, ông A bị cấm thành lập DN khác
 Ngoài ra, pháp luật cấm nhóm 1 và 2 góp vốn, mua cổ phiếu, mua cổ phần vốn góp vào
cơng ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp doanh.
b. Trình tự, thủ tục đăng kí kinh doanh
- Hợp đồng trước đăng kí doanh nghiệp
- Lập và nộp hồ sơ đăng kí doanh nghiệp (tại sở kế hoạch đầu tư tại nơi dự định đặt trụ sở
chính)
- Cung cấp thơng tin về nội dung đăng kí doanh nghiệp
- Cơng bố nội dung đăng kí doanh nghiệp
3.Người đại diện theo PL của DN
Công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn có thể có một hoặc nhiều người đại diện
theo pháp luật. Điều lệ quy định cụ thể ít nhất có một đại diện theo pháp luật cư trú tại Việt
Nam.
II.Các doanh nghiệp theo quy định của luật doanh nghiệp 2014
1.Công ty TNHH 2 thành viên trở lên
a. Khái niệm, đặc điểm
 Khái niệm: công ty TNHH 2 thành viên trở lên là DN trong đó thành viên chịu trách
nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác trong phạm vi phần vốn đã góp vào DN
 Về vốn điều lệ:
- Là tổng giá trị phần vốn góp các thành viên cam kết góp và ghi vào điều lệ của cơng ty.
- Do các thành viên góp trực tiếp
- Không nhât thiết phải chia thành các phần bằng
 Về thành viên
- Số lượng từ 2 đến 50 người
- Có thể là các cá nhân, tổ chức k thuộc trường hợp bị cấm

10



 Về trách nhiệm tài sản trong kinh doanh
- gắn với chế độ hữu hạn về tài sản trong kinh doanh (các thành viên trong công ty chịu
trách nhiệm với các khoản nợ và các nghĩa vụ tài sản khác phát sinh từ hoạt động kinh
doanh của công ty trong phạm vi vốn cam kết góp vào cơng ty)
 Về tư cách chủ thể
- Có tư cách pháp nhân
 Về khả năng huy động vốn
- Không được phát hành cổ phiếu để huy động vốn khác nhưng được phát hành các loại
chứng khoác khác theo quy định của luật chứng khốn
 Về chuyển nhượng phần vốn góp
- Có quyền chuyển nhượng một phần hay tồn bộ phần vốn góp cho người khác nhưng phải
ưu tiên chuyển nhượng cho các thành viên cịn lại trong cơng ty
(sau 30 ngày khơng ai nhận thì chuyển nhượng cho người bên ngồi => hạn chế sự tham
gia của người lạ vào công ty để đảm bảo tính chất đối nhân)
b. Cơ cấu tổ chức và quản lý công ty
 Hội đồng thành viên
- Gồm tất cả các thành viên (các chủ sở hũu): những người góp vốn vào cơng ty
- Là cơ quan có quyền quyết định cao nhất các vấn đề liên quan đến quyết định vận mệnh
của công ty:
+ bầu các cơ quan còn lại,
+ đưa ra phương hướng hoạt động kinh doanh,
+ phân chia lợi nhuận,
+ tăng hoặc giảm vốn điều lệ,
+ quyết định giải thể công ty,
+ tổ chức lại công ty – chia, tách, sát nhập, hợp nhất công ty)
- Ví dụ: CTTNHH 2 thành viên trở lên A có 5 thành viên (1,2,3,4,5). Tháng 7/2020 HĐTV
cơng ty A họp với nội dung tăng vốn điều lệ và đưa ra 2 phương án:
- Phương án 1: Tiếp nhận vốn góp của thành viên mới là ơng 6,7
- Phương án 2: khơng tiếp nhận vốn góp mới, mỗi thành viên hiện thời góp thêm 1

khoản vốn
Sau khi tiến hành biểu quyết thu đc 70% p.án 1 và 30% p.án 2
Nhưng quyết định cuối cùng HĐTV lại lựa chọn p.án 2 với lí do trong 30% có phiếu bầu
của chủ tịch HĐTV
khơng phù hợp với quy định của pháp luật vì việc quyết định thuộc thẩm quyền của
HĐTV. Khi HĐTV quyết định phải theo đa số biểu quyết , chủ tịch HĐTV có phiếu biểu
quyết ngang với các thành viên khác trong HĐTV. Nếu 2 phương án có kết quả biểu quyết
là 50/50 thì mới lựa chọn phương án có phiếu bầu của chủ tịch HĐTV
 Chủ tịch hội đồng thành viên
- Đều là cơ quan mang tính cá nhân
- Do hội đồng thành viên bầu ra trong thành viên công ty (bắt buộc) vì chủ tịch hội đồng
thành viên quản lí chung của cơng ty về mặt nhân sự (giúp cho hội đồng thành viên cho
các cuộc họp) => không cần quá khắt khe về trình độ năng lực kinh doanh
 Giám đốc, tổng giám đốc
- Đều là cơ quan mang tính cá nhân
- Khơng nhất thiết là thành viên cơng ty (có thể là thành viên cơng ty hoặc thuê bên ngoài)
- Là người điều hành hoạt động kinh doanh hằng ngày của công ty và chịu trách nhiệm về
điều hành kinh doanh của công ty => phải là người có chun mơn, năng lực điều hành
kinh doanh => nếu hội đồng thành viên khơng có thì th ngồi
 Ban kiểm soát

11


-

Công ty trách nhiệm hữu hạn từ 11 thành viên trở lên bắt buộc phải thành lập ban kiểm
soát (dưới 11 thành viên khơng bắt buộc và có thể thành lập cơ quan kiểm soát)
- Là cơ quan đại diện cho các chủ sở hữu thay mặt cho các thành viên cơng ty để kiểm sốt
hoạt động của các cơ quan quản lý điều hành khác (giám đốc, tổng giám đốc, chủ tịch hội

đồng thành viên) và kiểm sốt tình hình tài chính của cơng ty nhằm bảo vệ lợi ích của các
thành viên công ty
? Mọi CTTNHH 2 tvien trở lên đều phải thành lập ban kiểm soát => Sai
c. Quy chế pháp lý về tài sản của công ty
 Góp vốn :
- Thời hạn góp: tối đa 90 ngày kể từ ngày được cấp GCNĐKDN (giấy chứng nhận đăng
doanh nghiệp). Sau thời hạn này mà chưa góp, góp chưa đủ thì đương nhiên khơng cịn là
thành viên cơng ty, có quyền tương ứng phần vốn đã góp
- Trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày cuối cùng phải góp vốn mà các thành viên khơng góp,
khơng góp đủ thù công ty phải điều chỉnh vốn điều lệ
 Chuyển nhượng phần vốn góp:
Chỉ được chuyển nhượng cho người ngồi sau 30 ngày kể từ ngày chào bán cho thành viên
cơng ty
 Mua lại phần vốn góp:
- Điều kiện u cầu cơng ty mua lại
- Điều kiện thanh tốn: đảm bảo thanh toán đủ các khoản nợ và các nghĩa vụ tài sản khác
? Phân biệt Chuyển nhượng phần vốn góp và Mua lại phần vốn góp
Chuyển nhượng phần vốn góp
Mua lại phần vốn góp
Người
các thành viên khác trong cơng
chính công ty mua lại không phải thành viên
mua
ty hoặc người ngồi cơng ty nếu cũng khơng phải người ngồi cơng ty
thành viên công ty không mua
hoặc mua không hết (thời hạn 30
ngày)
Hậu quả giữ nguyên, không thay đổi
vốn điều lệ giảm xuống
với VĐL (không giảm)

của cty
Điều
*Điều kiện mua lại phần vốn góp
- Ưu tiên chuyển nhượng
kiện
- Thành viên cơng ty có quyền u cầu
trước cho các thành viên
khác trong cơng ty
cơng ty mua lại phần vốn góp của
mình
- Nếu thành viên khác
Nếu thành viên công ty biểu quyết
không muốn chuyển
nhượng hoặc chuyển
không tán thành quyết định của hội
nhượng không hết thì mới
đồng thành viên về 1 trong những vấn
được chuyển nhượng cho
đề sau:
người ngoài
+ Sửa đổi, bổ sung điều lệ của cty liên
quan đến quyền và nghĩa vụ của hội
đồng tviên, của thành viên
+ Tổ chức lại công ty
+ Các trường hợp khác theo quy định
tại điều lệ công ty
Nếu cơng ty khơng mua lại phần vốn góp
theo quy định pháp luật thì thành viên đó có
quyền chuyển nhượng phần vốn góp của
mình cho thành viên khác hoặc người khác

khơng phải thành viên

12


 Thay đổi vốn điều lệ
Tăng VĐL
Tăng vốn góp của các thành viên

Tiếp nhận vốn góp của thành viên
mới (cơng ty thêm tiền)

Giảm VĐL
Hồn trả 1 phần vốn góp cho thành viên (nếu cơng
ty đã có hợp đồng kinh doanh liên tục trong 2 năm
và bảo đảm thanh toán đủ các khoản nợ, các nghĩa
vụ khác sau khi hoàn trả)
Mua lại phần vốn góp của thành viên theo quy định
pháp luật
Vốn điều lệ khơng được các thành viên góp đầy đủ
và đúng hạn theo quy định của pháp luật

 Điều kiennj chia lợi nhuận
 Xử lí phần vốn góp trong các trường hợp khác
? tại sao CTTNHH 2 thành viên trở lên có tư cách pháp nhân
 KN về CTTNHH 2 thành viên
 Tổ chức có tư cách pháp nhân thỏa mãn:
- Đc thành lập hợp pháp
- Có cơ cấu tổ chức chặt chẽ
- Có tài sản riêng, độc lập với các cá nhân, tổ chức khác và tự chịu trách nhiệm bằng tài sản

đó
- Nhân danh mình tham gia vào các quan hệ xã hội 1 cách độc lập
CTNNHH 2 thành viên trở lên tm cả 4 yếu tố
 Đc cấp giấy chứng nhận đki kinh doanh
 Có cơ cấu tổ chức chặt chẽ, có cơ quản quản lý (HĐ thành viên, chủ tịch HĐTV), có cơ
quan điều hành (giám đốc / tổng giám đốc)
 Có tài sản riêng: cty có TS độc lập và chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản
khác bằng tài sản của chính mình
 Tham gia các QHXH bằng tên gọi của mình, nhân danh mình là nguyên đơn hoặc bị đơn
trước tịa
? Chứng minh cơng ty TNHH 2 thành viên trở lên là 1 chủ thể kinh doanh
-

Chủ thể KD: Là tổ chức, cá nhân thưc hiện hoạt động KD theo quy định của pháp luật.
Công ty TNHH hai thành viên trở lên là doanh nghiệp trong đó thành viên chịu trách
nhiệm về các khoản nợ và các nghĩa vụ tài sản khác trong phạm vi phần vốn đã góp vào
doanh nghiệp.
- Một chủ thể KD có 5 đặc điểm:
- Cơng ty TNHH 2 thành viên trở lên có đầy đủ 5 đặc điểm:
o Có vốn đầu tư kinh doanh: Vốn đầu tư KD của cty TNHH 2 thành viên trở lên bao gồm:
 Vốn góp ban đầu của các thành viên
 Vốn bổ sung từ LNST
 Vốn bổ sung – cách tăng SL thành viên, tăng phần vốn góp của các thành viên
 Vốn vay do phát hành trái phiếu
o Thực hiện hành vi kinh doanh:
 CT TNHH 2 tv tr.l đều phải có ngành nghề đăng kí KD hợp pháp để được cấp giáy
chứng nhận ĐKKD
 Công ty sẽ thực hiện các hành vi KD đã đăng kí để nhằm mục đích thu lợi nhuận
o Thực hiện hạch tốn KD
 Thực hiện hạch tốn chi phí, doanh thu hàng năm ra BCTC

o Thực hiện nghĩa vụ nộp thuế vào NSNN

13


 Hàng năm, Cty phải có nghĩa vụ nộp thuế TNDN, BẢo vệ mtr... vào NSNN
o Chịu sự quản lí của NN
 Thành lập theo quy định của Pháp luật về việc thành lập của cty, chịu sự quản lí của
NN theo qđ PL
 Là 1 Chủ thể KD
?CTTNHH 2 thành viên trở lên là cơng ty đóng
- Có giới hạn về số lượng thành viên(2-50)
- K đc quyền phát hành cổ phần để huy động vốn ban đầu
- K đc tự do chuyển nhượng phần vốn góp trên thị trường
CÂU HỎI TÌNH HUỐNG:
Câu 1: Hoa là thành viên của cơng ty AB. Hoa tặng 1 phần vốn góp của mình tại cơng ty cho
Hồng là con ni. Hồng có thể trở thành thành viên của công ty được không? Vì sao?
TL: Hồng là thành viên của cơng ty mà không cần đến sự chấp thuận của hội đồng thành viên vì
luật chỉ nói là con (khơng nói rõ con đẻ hay con nuôi)
Câu 2: Nam là thành viên của CTHH 2 thành viên Nam Bắc. Nam đã dùng 3 tỷ là phần vốn góp
của mình để trả nợ cho Minh, hỏi Minh có thê trở thành thành viên của cty khơng? Vì sao?
TL: Nếu khơng được HĐTV chấp thuận thì Minh khơng thể trở thành thành viên, số vốn đó
Minh có thể chào bán, chuyển nhượng. Cịn nếu được HĐTV chấp thuận thì Minh có thể trở
thành thành viên.
2.Cơng ty TNHH 1 thành viên
a. Khái niệm, đặc điểm
 Khái niệm: CTTNHH 1 thành viên là DN do 1 cá nhân hoặc 1 tổ chức làm CSH gọi là
CSH công ty. CSH công ty chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác
trong phạm vi vốn điều lệ của công ty
 Về vốn điều lệ

vào thời điểm đăng ký doanh nghiệp là tổng giá trị tài sản do chủ sở hữu cơng ty cam kết
góp và ghi vào điều lệ công ty
 Về thành viên
Chỉ duy nhất một chủ sở hữu, chủ sở hữu có thể là 1 cá nhân hoặc 1 tổ chức
 Về trách nhiệm tài sản trong kinh doanh
- trách nhiệm hữu hạn (như công ty trách nhiệm hữu hạn 2 thành viên)
- CSH công ty chịu Tn về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi
số vốn điều lệ của công ty
 Về tư cách chủ thể:
Có tư cách pháp nhân, có thể đầu tư vốn để thành lập các tổ chức khác
 Về khả năng huy động vốn
Không được phát hành cổ phiếu (giống công ty trách nhiệm hữu hạn 2 thành viên)
? Tại sao CTTNHH 1 thành viên k đc phát hành cổ phần trong q trình KD(3)
 Vì do cách thức góp vốn, các thành viên CTTNHH 1 thành viên cam kết góp vốn từ ban
đầu khi thành lập
 Giả sử có thành viên góp vốn bằng ơ tơ, quyền sở hữu nhà ở, quyền sử dụng đất thì khi
thành lập DN phải định giá tài sản góp vốn. TH thuê cơ quan định giá phải đc sự chấp
thuận của các thành viên sáng lập, tvien sáng lập phải chịu trách nhiệm với việc định
giá=> sau đó chuyển quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản vào cty
=>như vậy hình thức góp vốn là trực tiếp, k mua cổ phần cổ phiếu
 Muốn tăng vốn điều lệ phải tăng phần vốn góp của thành viên, k đc chào bán cổ phiếu, cổ
phần
 Về chuyển nhượng phần vốn góp

14


-

CSH đc chuyển nhượng 1 phần hay toàn bộ số vốn góp cho tổ chức hoặc cá nhân khác

theo quy định pháp luật
+ Chuyển nhượng tồn bộ vốn góp cho cá nhân, tổ chức khác nào đó: thay đổi chủ sở hữu
=> vẫn giữ nguyên hình thức
+ Chủ sở hữu chuyển nhượng 1 phần vốn góp của mình cho các cá nhân, tổ chức khác =>
cơng ty chuyển đổi hình thức sang công ty trách nhiệm hữu hạn 2 thành viên
b. Cơ cấu tổ chức và quản lý công ty
 Đối với công ty trách nhiệm 1 thành viên do một cá nhân làm chủ sở hữu thì bộ máy quản
lý điều hành gồm:
- Chủ tịch cơng ty: chính là chủ sở hữu cơng ty, là người có quyền quyết định cao nhất trong
công ty trách nhiệm hữu hạn 1 thành viên
- Giám đốc, tổng giám đốc cơng ty: có thể được thuê ở bên ngoài hoặc do chủ tịch kiểm
giám đốc, tổng giám đốc
 Đối với công ty trách nhiệm hữu hạn 1 thành viên có một tổ chức làm chủ sở hữu:
- TH1: Nếu chủ sở hữu ủy quyền cho nhiều cá nhân thay mình để quản lý điều hành cơng ty
thì bộ máy quản lý điều hành bao gồm
+ Hội đồng thành viên: bao gồm những cá nhân được chủ sở hữu ủy quyền. Hội đồng
thành viên khơng phải là cơ quan có quyền quyết định cao nhất trong công ty
+ Giám đốc, tổng giám đốc
+ Kiểm sốt viên (giống ban kiểm sốt trong cơng ty trách nhiệm hữu hạn 2 thành viên)
- TH2: Nếu chủ sở hữu chỉ ủy quyền cho 1 cá nhân đại diện cho mình để quản lý điều hành
cơng ty thì bộ máy quản lý điều hành gồm:
+ Chủ tịch công ty: chính là cá nhân được chủ sở hữu ủy quyền, chủ tịch cơng ty khơng có
quyền quyết định cao nhất trong cơng ty
+ Tổng giám đốc, giám đốc
+ Kiểm sốt viên
? Tại sao hội đồng thành viên và chủ tịch cơng ty trong trường hợp này khơng có quyền
quyết định cao nhất bởi
- Không phải là chủ sở hữu mà chỉ là người được chủ sở hữu ủy quyền nên quyền của họ chỉ
được xác định trong phạm vi quy định
- Người có quyền quyết định cao nhất là tổ chức chủ sở hữu công ty

c. Quy chế pháp lý về tài sản của cơng ty
 Góp vốn:
- Thời gian góp: 90 ngày
- Thời hạn điều chỉnh vốn điều lệ: 30 ngày từ ngày cuối cùng, sau thời gian đó tính trong
phạm vốn đã thực góp
 Thay đổi vốn điều lệ:
- Tăng: chủ sở hữu đầu tư thêm, huy động thêm vốn góp của người khác
- Giảm: hồn trả 1 phần vốp góp cho chủ sở hữu (kinh doanh liên tục trong hơn 2 năm và
đảm bảo thanh toán), vốn điều lệ khơng được chủ sở hữu góp đầy đủ và đúng hạn
? So sánh cty TNHH 1 thành viên và cty TNHH 2 tv trở lên
Giống nhau

Cty TNHH 1 thành viên
Cty TNHH 2 tv trở lên
-Đều là DN, có đầy đủ các đặc điểm của DN, là tổ chức kinh tế, có
TS, có trụ sở, có tên gọi riêng, thực hiện các hđ kinh doanh
-Đều là chủ thể kinh doanh gắn với chế độ TNHH về TS trong kinh
doanh
-Đều có tư cách pháp nhân
-Ko được phát hành cổ phần

15


Khá Khái
c
niệm
nhau Chủ sở
hữu
Cơ cấu tổ

chức
quản lý

Là DN 1 chủ

Là DN nhiều chủ nhưng số
tv từ 2-50

-Nếu cá nhân là CSH/tổ chức làm CSH
cử ra 1 người đại diện => thì là mơ
hình 1 tv
-Nếu cử ra từ 2 người đại diện trở lên
=> mơ hình hội đồng tv
-từ 11 tv trở lên bắt buộc có ban kiểm
sốt

3.Cơng ty cổ phần
a. Khái niệm, đặc điểm
 Khái niệm: CTCP là DN trong đó cổ đơng chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa
vụ tài sản khác trong phạm vi số vốn đã góp vào cơng ty
 Về vốn điều lệ: của công ty cổ phần được chia thành nhiều thành phần bằng nhau gọi là cổ
phần và các tổ chức cá nhân góp vốn vào cơng tu bằng cách mua cổ phần
- Về phía cơng ty: Giúp cơng ty dễ huy động vốn góp
- Về phía các Tổ chức, cá nhân góp vốn: dễ góp vốn vào cơng ty do việc mua cổ phần
khơng khó (vì k cần lượng tài chính q lớn) -> dễ dàng trở thnahf cổ đơng của cơng ty
Ví dụ: CTCP ABC có 3 ơng góp vốn thành lập: A,B,C. công ty dự định huy động vốn điều
lệ là 50 tỷ. 50 tỷ chia thành 50000 cổ phần với mệnh giá 100000đ, chào bán cho các tổ
chức cá nhân. A,B,C góp vốn vào cơng ty bằng cách mua các cổ phần (có thể mua hết hoăc
mua 1 lượng, vòn lại chia nhỏ cho cá nhân tổ chức khác)
 Về cổ đông: công ty cổ phần phải có ít nhất 3 cổ đơng (khơng giới hạn số lượng tối đa) tạo

điều kiện cho công ty huy động vốn góp dễ dàng hơn
 Về trách nhiệm tài sản trong công ty: giống cty trách nhiệm hữu hạn 2 thành viên
Điểm khác nhau
* CTTNHH đc góp vốn nhiều lần theo lộ trình trách nhiệm của thnahf viên cơng ty
theo vốn cam kết góp
* CTCP: khơng đc trả góp. Các cổ đơng chịu trách nhiệm trong phạm vi vốn góp,
khơng tồn tại vốn cam kết góp
 Về tư cách chủ thể công ty: như công ty trách nhiệm hữu hạn 2 thành viên
 Có tư cách pháp nhân
 Về khả năng huy động vốn: Rộng rãi hơn
- có quyền phát hành cổ phần (CTTNHH khơng đc)
- có thể phát hành các loại chứng khóan khác theo quy định của luật chứng khoán
 Về chuyển nhượng cổ phần (được coi là rộng dãi nhất trong các loại hình DN):
- Nguyên tắc: các cổ đông được quyền tự do chuyển nhượng cổ phần (cổ phần công ty được
tự do chuyển nhượng) => nhưng không phải mọi cổ phần trong công ty cổ phần đều có
quyền tự do chuyển nhượng (tùy từng loại)
b. Cơ cấu tổ chức và quản lý công ty
CTCP trọng vốn hơn trọng người
 Việc huy động vốn là dễ
 Cổ đơng đơng
 Quản lý khó
 Bộ máy quản lý điều hành phức tạp
 Mơ hình 1 (có ban kiểm soát):

16


-

Đại hội đồng cổ đông (giống hội đồng thành viên trong công ty trách nhiệm hữu hạn 2

thành viên)
o Là cơ quan quyết định cao nhất
o Hoạt động theo cơ chế tập thể (mỗi năm họp 1 lần)
o Quyết định các vấn đề thông qua biểu quyết
o Thành phần: không phải là tất cả các cổ đông trong công ty
mà chỉ bao gồm những cổ đơng có quyền biểu quyết
- Hội đồng quản trị (giáo trình): là cơ quan thay mặt cho đại hội đồng cổ đông quản lý công
ty giám đốc, tổng giám đốc
- Giám đốc, tổng giám đốc (giống công ty trách nhiệm hữu hạn 2 thành viên)
- Ban kiểm soát:
+ bắt buộc thành lập: từ 11 cổ đơng trở lên và có các cổ đơng là tổ chức sở hữu từ 50%
tổng số cổ phần phổ thông trở lên
+ không bắt buộc: dưới 11 cổ đông
? Tại sao mơ hình quản lý thứ 1 của cty cổ phần phải có ban kiểm sốt (trừ TH cty có
dưới 11 cổ đông và các cổ đông là tổ chức sở hữu dưới 50% tổng số cổ phần của cty)
-Khái niệm: BKS là cơ quan kiểm soát các hđ của cty cụ thể các hđ của các cơ quan và
những người quản lý và điều hành cty cổ phần vì lợi ích của cổ đơng
-Cty cổ phần là cty đối vốn, cty mở ko hạn chế cổ đông tối đa => cổ đơng (tổ chức/cá
nhân) thơng thường là lớn, có những cổ đơng góp vốn ít (cổ đơng thiểu số) =>do vậy để
bảo vệ quyền và lợi ích bình đẳng của các cổ đơng: đều có quyền và nghĩa vụ tương ứng
với cổ phần góp vào cty để bảo vệ quyền lợi của các cổ đơng thiểu số
TH cty có dưới 11 cổ đông (3-10tv) và các cổ đông là tổ chức sở hữu dưới 50% tổng số cổ
phần của cty =>vì trong TH này số cổ đơng là ít, nếu có TH cổ đơng là tổ chức sở hữu
dưới 50% cổ phần, cổ đông là cá nhân sở hữu trên 50% có thể tự kiểm sốt được hoạt
động của cty vì lợi ích của chính các cổ đơng
 Mơ hình 2 (khơng có ban kiểm sốt)
 Đại hội đồng cổ đông
 Hội đồng quản trị
 Giám đốc, tổng giám đốc
 Có ít nhất 20% số thành viên hội đồng quản trị là thành viên độc lập

và ban kiểm toán nội bộ trực thuộc hội đồng quản trị
Ví dụ: CTCP ABC có 30 cổ đơng. Trong đó có 1 cổ đông là CTTNHH 1 thành viên X sở hữu
55% số cổ phần phổ thông của công ty. CTCP ABC không thành lập ban kiểm sốt. Vậy cơng ty
ABC đúng hay sai với quy định pháp luật
Trả lời:
- Nếu CTCP ABc có ít nhất 20% số thành viên HĐQT là thành viên độc lập và có BKS nội
bộ trực thuộc HĐQT thì viecj thành lập BKS cong ty là đúng
- Nếu CTCP ABC khơng thỏa mãn 2 điều kiện trên thì việc khong thành lập BKS công ty
là sai
? Chứng minh công ty cổ phần là một chủ thể kinh doanh.
-

Chủ thể KD: Là tổ chức, cá nhân thưc hiện hoạt động KD theo quy định của pháp luật.
Công ty cổ phần là DN trong đó cổ đơng chịu trách nhiệm về các khoản nợ và các nghĩa vụ
tài sản khác trong phạm vi số vốn đã góp vào cơng ty
Một chủ thể KD có 5 đặc điểm:
Cơng ty CP có đủ 5 đặc điểm
1. Có vốn đầu tư kinh doanh:
- Cơ cấu: Về vốn điều lệ, vốn điều lệ của công ty được chia thành nhiều phần bằng nhau
gọi là cổ phần, giá trị mỗi cổ phần gọi là mệnh giá cổ phần

17


- Hình thức: Việc góp vốn vào cơng ty được thực hiện bằng cách mua cổ phần.
- Huy động vốn: CTCP có quyền phát hành cổ phần các loại theo qđ PL để huy động
vốn
- Thực hiện hành vi kinh doanh:
CTCP thực hiện hành vi KD 1 cách thường xuyên liên tục trên thị trường nhằm mục
tiêu sinh lợi nhuận, tự chịu trách nhiệm về hành vi KD của mình

- Thực hiện hạch toán KD
Theo cơ cấu tổ chức, CTCP có bộ phận thực hiện hạch tốn KD
- Thực hiện nghĩa vụ nộp thuế vào NSNN
Khi phát sinh nghĩa vụ nộp thuế vào NSNN, CTCP nộp thuế theo quy định
- Chịu sự quản lí của NN
Thành lập theo quy định của Pháp luật về việc thành lập của cty, chịu sự quản lí của NN
theo qđ PL
?Chứng minh Có tư cách pháp nhân
- CTCP
- Điều kiện 1 tổ chức có tư cách pháp nhân (4)
- Công ty CP thỏa mãn cả 4 điều kiện này:
o Được thành lập hợp pháp: Được đăng kí thành lập trên cơ sở yêu cầu, mong muốn
bởi phịng đăng kí KD thuộc sở kế hoạch và đầu tư
o Có cơ cấu tổ chức chặt chẽ, thống nhất:
Công ty CP được lựa chọn 1 trong 2 mơ hình tổ chức, quản lí DN
 Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng quản trị, GĐ/ TGĐ, Ban kiểm sốt nếu cơng ty
có trên 11 thành viên
 Đại HĐ cổ đơng, HĐ quản trị, GĐ/ TGĐ
+Nếu cơng ty có dưới 11 cổ đông và các cổ đông là tổ chức sở hữu dưới 50%
tổng số cổ phần cơng ty
+ít nhất 20% số thành viên Hội đồng quản trị phải là thành viên độc lập và có
Ban kiểm tốn nội bộ trực thuộc Hội đồng quản trị. Các thành viên độc lập
thực hiện chức năng giám sát và tổ chức thực hiện kiểm soát đối với việc quản
lý điều hành cơng ty
o Có TS độc lập với tài sản cá nhân, tổ chức khác và tự chịu trách nhiệm về TS đó
 Các cổ đơng góp vốn bằng việc mua cổ phần công ty chào bán
 Cty chịu TN về các khoản nợ và nghĩa vụ TS phát sinh bằng TS của công ty.
 Tách bạch TS công ty và TS thuộc thành viên
o Nhân danh mình tham gia các quan hệ PL 1 cách độc lập
o Bằng tên gọi riêng của cơng ty, nhân danh mình tham gia qh pl thơng qua người

đại diện pháp luật
o Cty có thể là bị đơn hoặc nguyên đơn trước tòa
c. Quy chế pháp lý về tài sản của công ty
 Cổ phần
- Cổ phần phổ thơng
+ Bắt buộc phải có trong CTCP (tạo nên VĐL cho công ty)
+ Người sở hữu cổ phần phổ thông đc gọi là cổ đông phổ thông
+ Mỗi cổ phiếu phổ thơng sẽ có 1 phiếu biểu quyết

18


 Cổ đơng phổ thơng là cổ đơng có quyền biểu quyết
 Có quyền tham gia đại hội đồng cổ đông
+ Ràng buộc trách nhiệm của cổ đông sáng lập: các cổ đơng sáng lập phải cùng nhau nắm
giữ ít nhất 20% tổng số cổ phần phổ thông được quyền chào bán tại thời điểm thành lập
doanh nghiệp (công ty được cấp giấy đăng kí doanh nghiệp) và đặc biệt cổ phần phổ thông
của cổ đông sáng lập chỉ được chuyển nhượng giữa những người sáng lập với nhau trong
vòng 3 năm kể từ ngày công ty được cấp giấy chứng nhận đăng kí doanh nghiệp. Sau thời
hạn này thì cổ phần phổ thông của cổ đông sáng lập được tự do chuyển nhượng
 Bản chất của CĐPT chính là CSH cơng ty. Vì vậy, họ đc quyền lợi cũng như phải thực
hiện nghĩa vụ của 1 CSH
? Tại sao CPPT của cổ đông sáng lập lại hạn chế được chuyển nhượng?
các cổ đông sáng lập cùng nhau sở hữu tối thiểu 20% tổng số CPPT trong thời hạn tối thiểu 3
năm kể từ khi cty được cấp giấy CN đki DN => gắn trách nhiệm nghĩa vụ của CĐSL vào cty cổ
phần => CPPT của CĐSL bị hạn chế chuyển nhượng trong 3 năm đầu. Các CĐSL chuyển nhượng
CPPT cho nhau thơi, cịn chuyển nhượng cho người khác khi được sự chấp nhận của ĐHĐ cổ
đông
-


Cổ phần ưu đãi
+ khơng bắt buộc phải có
+ gồm 3 loại
(1) CPUĐ biểu quyết
 Là loại CP đem lại cho CSH số phiếu biểu quyết nhiều hơn so với
số phiếu biểu quyết của CPPT
=>CĐ sở hữu CPUD biểu quyết là CĐ đc tham gia vào Đại hội
đồng cổ đông
 Người sở hữu là
+ Cổ đơng sáng lâp
+ Tổ chức đc chính phủ ủy quyền
 Khơng đc tự do chuyển nhượng vì người sở hữu đã đc Nhà nước chỉ
định
(2) CPUD cổ tức
(3) CPUD hoàn lại
 Giống: người sở hữu 2 loại CP trên đều khơng có quyền biểu quyết
=>k có quyền tham gia ĐHĐCĐ
 Khác
(2)NSH đc ưu đãi về mặt cổ tức: đc chia cổ tức cao hơn so với mức cổ tức
của CĐPT
(3)NSH đc ưu đãi hồn lại vốn góp bất kì lúc nào, không ràng buộc điều kiện
?Tại sao cổ phần ưu đãi biểu quyết khơng được chuyển nhượng
-

KN
Có 2 loại cổ đông (ở phần so sánh)
+ cổ đông sáng lập
+ cổ đơng nhà nước
Lí do:
+ người nắm giữ cổ đơng ưu đãi biểu quyết là tổ chức được chính phủ ủy quyền và cổ

đông sáng lập nhằm đảm bảo quyền quyết định đến các hoạt động của công ty, của tổ chức
chính phủ ủy quyền và cổ đơng sáng lập => bảo vệ quyền và lợi ích của người nắm giữ cổ
phần và công ty những năm đầu

19


+ bản chất của cổ đông ưu đãi biểu quyết là số biểu quyết nhiều hơn so với cổ phần phổ
thơng. Vì thế nếu cho tự do chuyển nhượng, các cty đối thủ có thể mua lại cổ phần này và
chiếm quyền biểu quyết các hoạt động của cty gây khó khăn cho việc quản lí hoạt động cty
?So sánh cổ phần phổ thông và cổ phần ưu đãi biểu quyết
(đây là yêu cầu ss cổ phần nhé ko phải cổ đơng)
Giống nhau

Khác
nhau

Tính bắt
buộc
Người sở
hữu

Số phiếu
biểu quyết
Việc
chuyển
nhượng

Cổ phần phổ thơng
Cổ phần ưu đãi biểu quyết

-Đều là cổ phần trong cty cổ phần, là những phần bằng nhau trong vốn điều
lệ
-Đều có phiếu biểu quyết =>cổ đơng sở hữu cả 2 loại cổ phần này đều được
tham dự và có quyền biểu quyết tại ĐHĐ cổ đơng, đều có quyền cử người
vào BKS…
CPPT là bắt buộc phải có trong Ko bắt buộc, có thể có hoặc k
cty cổ phần
CPPT có thể là tổ chức/cá nhân 2 loại người được sở hữu:
trừ TH bị cấm
+CĐ sáng lập: người thành lập cty
TH bị cấm ít lắm: chỉ những cán Nếu CĐSL mà sở hữu thì chỉ có quyền
bộ cơng chức ở trong cơ quan
sở hữu trong 3 năm đầu kể từ khi cty
trực tiếp quản lý hành chính nhà được cấp giấy CN đki DN
nước thì bị cấm góp vốn trong
hết 3 năm đó phải chuyển thành CPPT
lĩnh vực kd mà họ quản lý hđ
+Cổ đông Nhà nước: Người được NN
kinh doanh
giao/ủy quyền vốn NN đầu tư vào kinh
VD: làm trong quản lý NN xây doanh, ko bị hạn chế về mặt thời gian
dựng thì ko được góp vốn vào
ở VN hầu như là ko sử dụng quy định
cty xây dựng
này
VD: Ủy ban quản lý vốn NN tại DN
1 CPPT có 1 phiếu biểu quyết
1 CPUDBQ có số phiếu biểu quyết > 1
(là bao nhiêu thì do cty xác định)
CPPT được tự do chuyển

Ko được chuyển nhượng
nhượng trừ TH chuyển nhượng
CPPT của cổ đông sáng lập
trong 3 năm kể từ ngày cty được
cấp giấy CN đki DN

? So sánh cổ phần ưu đãi cổ tức và cổ phần ưu đãi hoàn lại
Giống nhau

Khác
nhau

Khái niệm
Cổ tức

Cổ phần ưu đãi cổ tức
Cổ phần ưu đãi hoàn lại
-Đều là loại CP ưu đãi => ko bắt buộc phải có
-Đều là các loại CP ko có phiếu biểu quyết => cổ đông sở hữu2 loại CP này
đều ko được tham dự ĐHĐCĐ, ko được tham gia, cử người bầu người vào
HĐQT, BKS
Là loại CP có thể có trong cty
là CP có thể có …
CP…
Được ưu đãi về cổ tức:
Ko có cổ tức cố định
+có thể có cổ tức cố định
ko được ưu đãi về cổ tức
+có 1 khoản cổ tức + thêm 1


20


Tính hồn
lại

khoản cổ tức thường => để đảm
bảo cổ tức của CPUDCT nhiều
hơn cổ tức của CPPT và CPUDHL
CPUDCT ko được ưu đãi hoàn lại
và đươc hoàn lại sau CPUDHL

CPUDHL được ưu đãi hoàn lại khi
xảy ra sự kiện pháp lý trùng với
những TH được hoàn lại
VD: nếu cty phá sản mà TS cty đã trả
hết cho chủ nợ rồi thì những cổ đơng
CPUDHL được trả lại trước

Cổ phiếu là: hình thức pháp lý của cổ phần
cổ đơng là người sở hữu cổ phần trong cty
cổ tức là phần LN mà các cổ đông sở hữu cổ phần được hưởng
 Cổ phiếu: là hình thức biểu hiện của cơ phần
 Phát hành trái phiếu
 Mua lại cổ phần
(1) Theo yêu cầu của CĐ: điề kiện yêu cầu cty mua lại và ddkien thanh toán (giống cty
TNHH 2 thành viên)
(2) Theo quyết định của công ty: tối đa 30%
** Tương tự mua lại phần vốn góp của CTTNHH 2 thành viên trở lên
-điều kiện mua lại

-điều kiện thanh toán
** 1 số TH mua lại theo quy định của cty
 Trả cổ tức: ĐK để CTCP tiến hành trả cổ tức cho các CĐ:
- Hoàn thành nghĩa vụ thuế và các nghĩa vụ tài chính khác
- Đã thích hợp các quỹ cơng ty và bù đắp đủ lỗ trước đó theo quy định pháp luật và điều lệ
công ty
- Đảm bảo thanh toán đủ các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác đến hạn
? So sánh cổ phiếu và trái phiếu của công ty cổ phần.
 Cổ phiếu là chứng chỉ (CK) do công ty cổ phần phát hành hoặc bút toán ghi sổ hoặc dữ
liệu điện tử xác nhận quyền sở hữu một hoặc một số cổ phần của công ty đó.
 Trái phiếu là 1 loại CK nợ chứng nhận khoản vay do người đi vay phát hành, cam kết trả
lợi tức và hoàn trả vốn vay theo 1 thời hạn nhất định cho người sở hữu CK
 Giống nhau:
o Là phương tiện tập trung huy động nguồn tài chính của những chủ thể cần nguồn
TC
o Là phương tiện đầu tư thu lợi từ những chủ thể thừa nguồn TC
o Là phương tiện phân phối nguồn tài chính giữa các lĩnh vực, ngành trong nền kinh
tế đồng thời lưu thông tiền tệ, kiềm chế lạm phát
 Khác nhau: (8)
Cổ phiếu
Trái phiếu
Tính chất
Chứng khốn vốn
Chứng khốn nợ
Chứng chỉ góp vốn, người sở hữu
Chứng chỉ ghi nhận nợ, người SH trở
trở thành cổ đơng
thành chủ nợ
Chủ thể phát Cơng ty CP
Chính phủ, cơng ty, Tổ chức TC

hành
Lãi suất
Khơng có


21


Thời hạn
Độ rủi ro
Khả năng
rút vốn
Khả năng
chuyển đổi
Quyền lợi

Khơng có nhiều thời hạn, gắn liền
với sự tồn tại của công ty
Cao hơn TP
K được rút vốn trực tiếp

Có thời hạn nhất định

K có tính chuyển đổi thành TP

Có thể chuyển đổi thành CP

Thấp hơn CP
Được rút vốn khi đáo hạn


CSH có quyền biểu quyết, tham gia Khơng có quyền biểu quyết và tham gia
vào hoạt động của Cty
hđộng Cty
? Công ty cổ phần không được phát hành trái phiếu trong trường hợp nào(mọi công ty cổ
phần đều được phát hành trái phiếu, đúng hay sai)? Cho ví dụ.
 Cơng ty cổ phần: là doanh nghiệp trong đó cổ đơng chịu trách nhiệm về các khoản nợ và các
nghĩa vụ tài sản khác trong phạm vi số vốn đã góp vào công ty
 Trái phiếu: là 1 loại CK nợ chứng nhận khoản vay do người đi vay phát hành, cam kết trả lợi
tức cà hoàn trả vốn vay theo 1 thời hạn nhất định
 Cơng ty cổ phần có quyền phát hành trái phiếu, trái phiếu chuyển đổi và các loại trái phiếu
khác theo quy định của pháp luật và Điều lệ công ty.
 Công ty không được phát hành trái phiếu trong TH sau:
+ Cơng ty khơng thanh tốn đủ cả gốc và lãi của TP đã phát hành
+ Khơng thanh tốn hoặc thanh tốn khơng đủ các khoản nợ đến hạn trong 03 năm liên
tiếp trước đó sẽ không được quyền phát hành trái phiếu trừ trường hợp pháp luật về chứng
khốn có quy định khác.
Trừ th pháp luật về CK có quy định khác
Lưu ý: Việc phát hành trái phiếu cho các chủ nợ là tổ chức tài chính được lựa chọn khơng
bị hạn chế theo quy định của pháp luật.
? công ty cổ phần không bắt buộc có ban kiểm sốt?
- KN CTCP
- Đặc điểm CTCP
- CTCP bắt buộc phải có ban kiểm sốt trong 2 TH sau
+ Có trên 11 cổ đơng là cá nhân
+ ít hơn 11 cổ đơng nhưng trong đó có 1 cổ đông là tổ chức nắm giữ trên 50% vốn công ty
- Xuất phát từ chức năng, nhiệm vụ, vai trị của ban kiểm sốt: kiểm sốt các hoạt động của
cơ quan quản lý của DN và lợi ích của CSH hay tổ chức sở hữu trên 50% thì đồng CSH
khó kiểm sốt hoạt động của cơ quan quản lý, cơ quan điều hành vì lợi ích của CSH vì tổ
chức sở hữu trên 50% vốn sẽ có thể sử dụng quyền biểu quyết của mình để chi phối, gây
ảnh hưởng đến lợi ích của các cổ đơng nhỏ và vừa khác bằng cách ủy quyền cho những

người đại diẹn khác để tăng số cổ phiếu
 Những thành viên nhỏ và vừa có thể dùng cơ chế dồn phiếu để cử người đại diện tham
gia vào ban kiểm soát để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình
 Vì vậy cần thiết lập ban kiểm sốt (tùy vào từng công ty)
4.Công ty hợp danh
a. Khái niệm, đặc điểm
 Khái niệm: CTHD là cty phải có ít nhất 2 thành viên là CSH của cty, cùng nhau kinh
doanh dưới 1 hãng chung gọi là các thành viên hợp danh. Ngồi các thành viên hợp
danh cty cịn có các thành viên góp vốn
 Về vốn điều lệ:

22


vốn điều lệ trong công ty hợp danh do thành viên hợp danh và thành viên góp vốn ( nếu
có) góp/ cam kết góp và ghi vào điều lệ của công ty
 Về tư cách pháp lý của công ty
Công ty có tư cách pháp nhân
 Về khả năng huy động vốn
Hẹp nhất trong các loại hình cơng ty: k đc phát hành bất kì 1 loại chứng khốn nào
 Về thành viên
- Có ít nhất 2 thành viên hợp danh, phải là cá nhân chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản
của mình về các nghĩa vụ của cơng ty ( trách nhiệm vơ hạn).
- Có thể có thành viên góp vốn: là cá nhân, tổ chức chịu trách nhiệm về các khoản nợ của
công ty trong phạm vi số vốn đã góp vào cơng ty ( trách nhiệm hữu hạn)
? So sánh đặc điểm pháp lí cơ bản thành viên hợp danh và thành viên góp vốn
Giống:
 Đều là thành viên của cty hợp danh
 Đều phải góp đủ và đúng hạn số vốn như cam kết
 Đc chia lợi nhuận theo tỉ lệ vốn góp vào cơng tty hoặc theo thỏa thuận quy định tại

điều lệ công ty, chịu trách nhiệm về các khoản nợ, nghĩa vụ tài sản khác của cơng ty
 Có quyền tham gia họp, thỏa thuận, biểu quyết về tình hình, vấn đề liên quan đến
quyền lợi và nghĩa vụ của mình
Khác
Tiêu chí
Thành viên hợp danh
Thành viên góp vốn
Tính bắt buộc
Bắt buộc phải có
Có thể có
thành viên
Số lượng
Ít nhất phải có 2 thành viên hợp danh phải Không giới hạn số lượng cá
là cá nhân
nhân hoặc tổ chức
Trình độ
Phải có trình độ chun môn, nghiệp vụ
Không đặt ra yêu cầu này
nhất định (thể hiện thông qua bằng cấp,
chứng chỉ)
Trách nhiệm tài Chịu trách nhiệm vô hạn về tài sản trong
Chịu trách nhiệm hữu hạn về tài
sản
kinh doanh
sản trong kinh doanh
Thẩm quyền
Quyền đại diện theo pháp luật cho cơng ty Khơng có những quyền này
Quyền quản lý, điều hành công ty
Hưởng lợi nhuận từ hoạt động
Quyền nhân danh công ty để thực hiện

kinh doanh của công ty
hoạt động kinh doanh của công ty
Quyền tham gia hội đồng thành viên của
công ty và biểu quyết tại hội đồng thành
viên
Chuyển nhượng Không được chuyển 1 phần. tồn bộ của
Được chuyển nhượng vốn theo
vốn
mình cho người khác nếu không được
quy định
thành viên hợp danh khác đồng ý

23


Hạn chế với
thành viên

+ K được làm chủ DN tư nhân hoặc là
Khơng có hạn chế
thành viên hợp danh của CTHD khác nếu
khơng được sự nhất trí của các thành viên
còn lại; + K được nhân danh cá nhân hoặc
nhân danh người khác thực hiện kinh
doanh cùng ngành, nghề với cơng ty đó
để trục lợi cá nhân hay lợi ích của tổ chức,
cá nhân khác

ĐỊA VỊ PHÁP LÝ CỦA TV HỢP DANH:
- TV hợp danh bắt buộc phải có trong cty hợp danh và số lượng tv hợp danh tối thiểu là 2

- TV hợp danh chỉ là cá nhân, 1 cá nhân chỉ có thể trở thành Tv hợp danh hoặc chủ doanh nghiệp
tư nhân. TV hợp danh có thể là thành viên hợp danh ở công ty hợp danh khác hoặc làm chủ
DNTN nếu được các thành viên hợp danh còn lại đồng ý.
- Chế độ trách nhiệm của TS của tv hợp danh là chịu trách nhiệm vô hạn, nghĩa vụ của các thành
viên hợp danh với nhau là liên đới
- Thành viên hợp danh thay nhau quản lý, điều hành công ty hợp danh và được nhân danh công ty
hợp danh thực hiện các hoạt động cùng ngành nghềvới cty
ĐỊA VỊ PHÁP LÝ CỦA CÁC TV GĨP VỐN:
- TV góp vốn có thể là cá nhân, tổ chức khơng bắt buộc phải có trong cơng ty hợp danh
- Chịu trách nhiệm hữu hạn trong phạm vi vốn góp
- Khơng được quản lý, điều hành cong ty hợp danh
 Ví dụ: cơng ty hợp doanh có 5 thành viên hợp danh A,B,C, D, E và 3 thành viên
góp vốn X,Y,Z; cơng ty về luật. Ngày 15/8/2020, ơng Minh là khách hàng cần được
tư vấn (tranh chấp đất đai), tại công ty ông được ông X là thành viên góp vốn tiếp
đón tư vấn, ơng X đã thay mặt công ty tư vấn cho ông Minh về pháp lý, ơng Minh
và ơng X kí tên vào hợp đồng, tuy nhiên ông X tư vấn sai => ông Minh khởi kiên
 Người phải chịu trách nhiệm pháp lí là ai? Kiện ơng X vì ơng X khơng
có quyền nhân danh công ty để thực hiện hợp đồng kinh doanh => ông
X phải chịu trách nhiệm pháp lý
 Lưu ý: một cá nhân chỉ là 1 thành viên hợp danh của 1 công ty hợp
doanh. Thành viên hợp doanh của 1 công ty hợp danh không đồng
thời là chủ DNTN
b. Cơ cấu tổ chức và quản lý công ty
- Hội đồng thành viên: cơ quan có quyền quyết định cao nhất, bao gồm tất
cả các thành viên trong công ty. Nhưng chỉ thành viên hợp danh mới có
quyền biểu quyết
- Chủ tịch HĐTV
- Giám đốc/ tổng giám đốc
c. Quy chế pháp lý về tài sản của cơng ty
? Vì sao cơng ty Hợp danh khơng được phát hành Chứng khốn

Trước hết, cần hiểu được chứng khốn là gì. Chứng khốn là bằng chứng xác nhận quyền
và lợi ích hợp pháp của người sở hữu đối với tài sản hoặc phần vốn của tổ chức phát hành. Chứng
khoán bao gồm các loại: cổ phiếu, trái phiếu, chứng chỉ quỹ đầu tư, chứng khốn phái sinh.
Như vây, cơng ty hợp danh với đặc điểm về chủ thể tham gia góp vốn là những người có
sự quen biết, tin tưởng nhau cùng nhau kinh doanh. Tuy nhiên đặc điểm của chứng khoán lại
mang tính phổ thơng, một khi cơng ty phát hành chứng khốn thì sẽ hướng tới mục đích thu hút
sự góp vốn rộng rãi mà không quan tâm đến yếu tố nhân thân của người góp vốn.

24


=> Do đó, phát hành chứng khốn khơng phù hợp với mục đích của các chủ thể góp vốn trong
cơng ty hợp danh.
5.Doanh nghiệp tư nhân
a. Khái niệm, đặc điểm
 Khái niệm: là DN do 1 cá nhân làm chủ và tự chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của
mình về mọi hoạt đọng của DN
- Về chủ sở hữu: chỉ có chủ sở hữu (phải là cá nhân)
- Về trách nhiệm TS trong kinh doanh: chịu trách nhiệm vô hạn về TS trong
kinh doanh
- Về tư cách chủ thể của DNTN : khơng có tư cách pháp nhân => không
được thành lập và quản lý doanh nghiệp
- Về khả năng huy động vốn: không được phát hành bất kì loại chứng khốn
nào
- Lưu ý:
 Một cá nhân khơng được làm chủ nhiều DNTN
 Chủ sở hữu DNTN không đồng thời là thành viên hợp danh của
công ty hợp danh
b. Cơ cấu tổ chức và quản lý công ty
- Giám đốc/ Tổng giám đốc: th người ngồi hoặc chính là chủ sở hữu

- Chủ sở hữu là người quyết định cuối cùng, cao nhất
c. Quy chế pháp lý về tài sản của công ty

? Tại sao 1 cá nhân chỉ được quyền thành lập 1 DNTN thì ko được thành lập 1 DN khác, và
ko được là tv hợp danh trong cty hợp danh, và cũng ko đc làm chủ hộ kinh doanh?
-Khái niệm: DNTN, KN cty hợp danh, hộ kinh doanh
-Giải thích:
+Chủ DNTN là cá nhân phải chịu trách nhiệm về tất cả cá khoản nợ và các nghĩa vụ TS phát sinh
từ mọi hđ của DNTN bằng tồn bộ TS của mình kể cả TS đầu tư vào DN và các TS khác mà chủ
DNTN ko đầu tư vào kinh doanh tại DN.
+TV hợp danh trong cty hợp danh: chịu TNVH về TS trong kinh doanh

25


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×