Tải bản đầy đủ (.pdf) (58 trang)

Thực trạng sử dụng mạng xã hội và một số yếu tố liên quan ở sinh viên đại học y hà nội và một số trường đại học khác trong năm 2020

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.62 MB, 58 trang )

BỌ GIẢO DỤC VẢ DÀO TẠO

BỌ Y TÉ

TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI
***___

NGÔ THƯ HƯƠNG

THỤC TRẠNG sư DỤNG MẠNG XẢ llộl

VÀ MỌT SỔ YÉƯ TÓ I.IÊN QUAN Ở SINH VIÊN
DẠI HỌC Y HÀ NỘI VÀ MỌT SỎ TRƯỜNG DẠI HỌC
KHẤC TRONG NĂM 2020

Ngành đào lạo

: Cử nhân y tể công cộng

Mã ngành

: 1753010057

KHÓA LƯẬN TÓI NGHIỆP CƯ NHÂN Y KHOA
KHÓA 2017-2021

Người hướng dần khoa hợc:

Ths.Lưu Ngọc Minh

llà Nội - 2021



«s> ■>


LÒI CẤM ƠN
Lời đáu tiên em xin chân thanh câm ơn Ban giám hiệu trường Đại hục Y
Há Nội; Viện Đào tạo Y học dụ phịng và Y te cơng cộng; phòng quan lý đào

tạo trương Dại học Y Hà Nội: Phỏng đào tạo vã nghicn cửu khoa học đà tạo
điều kiện thuận lợi và giúp đờ em trong quã trinh học lập vả nghiên cứu đê

em có chẽ hồn thành khoa luận này.

Em xin chân thanh gửi lũi cam ơn den các thầy có giáo bó mơn Thong kè
y hoe

Dại học Y llà Nội đà trực tièp giang dạy. dóng góp nhùng ý kiến quý

háu cùng như giúp đờ. tao điều kiẶn thuận lợi cho em trong suót quá trinh học

lập vã làm khóa luận tốt nghiẻp nãy.
Dạc biệt. em xin chân thành cam ơn và bày tơ lông beet ơn sâu sảc đèn

Ths. Luu Ngọc Minh ngươi dã hướng dàn lân linh, mậc dù rat bân rộn với

cõng việc nhưng thày đã danh nhicu thơi gian tận tinh chi bao. cung cầp tài
liệu vã nhímg kiên thức quý bều, giúp em thực hiên khóa luận tốt nghiệp này.

Em cùng xin gưi lởi cám ơn lới: Các thầy cớ hơi dóng No vẻ đề cương
khóa luận đà dóng góp những nhựn xét quỹ báu dê khóa luận đưực hỗn thiện


vá giúp em cỏ thêm kinh nghiệm trong những nghiên cứu khoa học về sau.

Em cùng xin chân thành cam ơn các bạn/anh.chi sinh viên chuyên ngành
bác SI* da khoa trướng Dại học Y I là Nội. cãc bọn thuộc nhôm nghiên cứu dâ

tạo diêu kiện giup dở. hở trọ em trong quá trinh thu thãp số liệu.

Cuối cúng, em xin bây lo lòng biet ơn sỉu ẳẳc nhất lởi gia đình thân yẻu

cùng nhùng người ban dà ln sát cánh, ung hộ và khun khích em.
Hà Nơi. ligừy ỉ-f thùng 05 năm 202 ì
Sinh vién

Ngơ Thu Htrcmg


LỜ1 CAM DOAN
Kính xirí:
- Ban giám hiệu Irưịng Đại liọc Y llà Nội
- Phong quan lý Dào lạo Dại học Trường Dại học \ Hà Nội

- Phàng Dào tạo . Nghiên cứu khoa học . Ilọp tác quòc lồ. Viện đảo

lạo Y hục dự phịng và Y tí cơng cộng
• Hội đồng chẩm luận vin lút nghiệp
lùn ten là Ngô Thu Hương, Sinh viên tộ 34 lóp Y4I.

khóa 20] 7


Y te công cọng,

2021. Em xin cam đoan đây là công trinh nghiên cứu do em thực

hi£n dưới sụ hường dãn của Ths Lưu Ngọc Minh. Các kci qua và sổ liệu

nghiên cứu dưa ra trong klkxỉ luận là trung thực và chua tung dược cơng bố
trong bat kì nghiên cưu nào khác. Em xin chịu hoãn loan trách nhiệm ve
những cam kết này.
/Ai V(5/.

21 thảng 05 nám 2021

Sinh viên

Ngô Thu lltrorng
Giăng liên hướng (lẫn

TWM*M«K>

*4:


NI c LC

UT VN

>'

1


44 ãããôãã ããããããô!

CHNG I; TONG QUAN TI LIỆU

3

1.1. MỘI số khái niệm....... ...........................

J.J.1 /tiện thoợi thông minh ỉà gỉ?.........

1.1.2 Screen Time là gìn

3

4444 44 4 44 444 44 4 44 4444444 44 44444444444 44 4 44 444444444M4 44 4 44 4 44 44 444

ĩ. J. ỉ Mưng xà hởi

1.1.4

ó

hình mixed effect

••

4'

4*


•»

... >•4 444*4 44 444 444 4 44 44444444444 ằ4 4444444 44 4 4 4444 ô4 ããã444 44 444

1.2. Thụt trạng sư dụng mạng ti liội ớ Việt Nam và tllế giói . .....
ĩ1 Ttx n the giC

ãããa.a.aaaaaa.a.a.8..a.a.............ô.ô...
. 2.2 Ti Vtftttam

ãã ã<

ãã444<

3
...... I

5

6
6
7

1.3. nh hinrng khi sir (lụng mạng (S hội.................... ....... ...............



1.4. CỂc yếu tó anh hưững dén Ihiri gian »ử dụng mạng xã hội....


10

J.4.J Giới tinh

444444444 44 4 44 444 44 44*4 44 44444444444444444444 44 4444 44 44 4 44 4444 44 4 44 444 44 4 44 4 44 44 4 44 4

i.4.2 Diều kiỷn kinh tề.

rờ

hội

• 4 4 44 4 44 4 44 4 44 « 44 44 4 44 4 444 44 44.444 4444 444444444» 4 44444 44444 1

10
10

J.4.S Cảc dộc tinh cùa các trang mợng xã hội......... -........................

11

( HƯƠNG 2: ĐÓI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN cửu

12

2.1. Địa diêm, thài gian nghiên cuu..

12


/. Ỉ2f'a diêm nghiên cứu....... .......

12

2. Ị. 2. Thời gian nghiên cứu..............

•44 44 •

.... 12

• 44

2.2. Thiết ke nghiên cứn..._......... .......

... 12

2.3. Dối tượng, cỡ mâu và chọn min

.... 12

2.3 1 Dơi tượng nghiên cừu.............

12

2.3.2. Cừ mau nghiên cửu......... .......
2.3.3. Phương pháp chọn mầu.—....
2.4. Bien só vả chi sỗ nghiờn cu.......

TWkifeev ôs> >


.... 12

ã ãã

44ã

44

'4-

13
....13


2.5. Công cụ và quy trinh thu thập số liệu.......

14

2.5.1 Cơng cu ihu thập sồ liêu...........................

14

2.5.2. Ọuy trình thu ihữp sơ liỹit^......................

15

2.6. Xư lý vả phân tích số liệu.............................

15


2.7. Sai số và cách khống chế sai số...................

15

2.8. Đạo (lire trong nghiên cứu...............................

16

CHƯƠNG 3t KÉT QUÁ NGHIÊN củu...........

17

3.1. Thũng tin chung về đối tưựng nghiên cứu....

17

3.2. Thời gian sử dụng mạng xà hội cua sinh viên... ........

18

3.3 Các yểu tố lien quan den thời gian sử dụng mạng xã hội cua sinh viên 23
CHƯƠNG 4: BÀN LUẬN
4.1. Thời gian sir dụng mạng vã hội cua sinh viên .........

29

4.2. Các víu tổ liên quan đến thời gian sử dụng mạng vả hội cùa sinh viên

4.3. IIịn chí cua nghiên cứu... —........................................ -.......................... 344
KẾT LUẬN......


355

KIIƯYÈN NGHỊ..............

_.................. 376

TÀI Liệu THAM KIIÃO
PHỤ LỤC

TW«s> «> *4:


DANH MỤC BANG
Bang I: Thông tin chung về đối tượng nghiên cửu........ .................................. 17

Bảng 2: Mô hĩnh Mixed-effects: Cảc ycu lố liên quan den tông thời gian sứ

dụng tất ca các loại mạng xã hội........................................ ....... ......... ................. 23
Báng 3: Mõ ỈUI1Ỉ1 Mixed-effects: Các ycu tó lien quan đền thịi gian sư dụng
Facebook......... ........

24

Bang 4: Mố hình Mixed-effects: Các yểu lổ lien quan dền thỏi gian sư dụng

Bang 5: Mõ ỉunỉi Mixed-effects: Cãc yểu lỗ liên quan đen thòi gian su dụng
Youtube.............

Bang 6: Mơ hình Mixed-effects: Các yểu tố liên quan đẻn thin gian sư dụng

27

TWM*M«K> «“ *4:


DANH MỤC BIẾU DÒ

Biêu đỏ l: Thời gian sư dựng mạng xâ hội cùa từng sinh viên trường Đại học
y Há Nội trong 28 ngày...................

Error! Bookmark not defined.

Biêu đồ 2: Thời gian sứ dụng mạng xả hội cua lửng sinh viỗn Inrờng ngoài lại
Hà NỘI trong 28 ngáy..................

Error! Bookmark not defined.

Biêu đồ 3. Thoi gian sư dựng nung xà hội hàng ngày cua sinh viên dụi học y
vã tinh viên các trường dai h^K' khảc............... Error! Bookmark not defined.

Biểu dỏ 4: Tý lệ sinh viên sứ dụng tửng loại mạng xà hõiError!

Bookmark

not defined.

Biêu dồ 5: Thời gian sư dụng trung bính lừng loại nung xâ hội theo ngày
.................

-.............................. Error! Bookmark not defined.



THỰC TRẠNG sú DỤNG MẠNG XÃ HỘI VÀ MỘT SÔ Y ẾU TỎ

LIỀN QUAN Ớ SINH MÊN l)ẠI HOC Y HÀ NỘI
VÀ MỘT SƠ TRI/ỜNG DẠI HỌC KHÁC NẤM 2020
Tóm tải

Mạng xà hội ngày câng phó biển trên thể giởi. BỜI cạnh đỏ. dại dịch
Covìd-19 cùng làm ánh hương thói quen sinh hoạt hãng ngây cua con nguói.
Siuh viên là đổi tượng chiu nhiêu lãc dộng cua Covid-19 do giàn each xà hội

hoặc việc chuyên đôi từ việc hoc true tiep sang trực tuyền. Nghiên cữu được

thực hiện nhâm mỏ la thực trạng sư dụng mạng xà hội cua sinh viên Trường
Đại học Y Hà Nội và một 50 trướng đại học khác tại Hà Nội. vã phân lích một

sỗ yếu lổ liên quan đen thói gian sư dụng mạng xâ hội cũa sinh viên, sổ liệu
ihco dôi dọc đưực thu tháp trên 70 sinh viên trường Đaĩ hoe Y lia Nội và sinh
Viên một sổ nường dại học khác lai Hà Nội trong 28 ngây. Thõng kẽ mõ ta

dược sư dung de mó ta thực trang sử dựng mạng xả hội. mó hi’nh mixed effect
dược áp dụng de xác định một sổ ycu to liên quan dền thực trạng sư dụng
mạng xà hội. Ket qua nghiên cửu cho thấy trung binh sinh vicn dành 200
phút ngáy đê truy cập mạng xà hội. Các mạng xủ hội được sử dung nhiều nhất

là Faoebook, Messenger. Youtube và Instagram. Gioi tính vá tinh trạng việc
làm có liên quan dên thói gian sư dụng điện thoại và sự khấc biệt có ý nghĩa

thống kê.


Từ khỏa: mạng xà hội. sinh viên, screen time

«s> ■>


AMONG STUDENTS IN HANOI MEDICAL UNIVERSITY

AND SOME OTHER UNIVERSITIES IN 2020

Abstract

Social networks are becoming more and more popular around tire world.
Besides, the Covid-19 pandemic also affects people's daily living habits.
Students are the most affected by Covid-19 due to social distancing or the
transition from face-to-face learning to online. This study explores the time

spent using social networks by students of Hanoi Medical University and

some Ollier universities in Hanoi, focusing mainly on factors affecting the

time students spend using social networks. The data was collected on 70
students, from HMU and some other universities in Hanoi, in a period of 28
days, based on Screen Time screenshots and questioiuiaires. managed and
analyzed by Epidata, stnta 14 and evaluated by mixed effect model. Statistics
results: Women account for 65,*%; There are 37 students from Hanoi

Medical University (52.9*4) and 33 from other universities (47,1%); BMI =
22 ± 16.4. Ou average, students spend 200 minutes a day on social networks.


The most popular networks are Facebook. Messenger. Youtube and
Instagram. Gender and employment status were related to phone time and the

difference was statistically significant.
Title: social network, social media. student, screen time


1

DẠT VÁN ĐÈ
VỚI sự phai tricn cùa kltoa hục còng nghệ. Internet phai trièn. Iiụng xà hội
đã trờ thành một thành phẩn không thè thiếu trong cuộc sổng, giúp con người

kèt nối với bạn bè và gia đinh, chia se nội dung cá nhàn, liềp nhận un tức và

giãi trí. Các trang mạng xà hội như Facebook và Twitter đâ nhanh chóng phái
men vả trở thành một phân khùng thê thiều trong cuộc sồng cua nhùng người

tre tuổi. VÓI him 90% hiịn nay su dựng mụng xỉ hội cả ngày làn đêm1. Trên

the giới có khoang 4,5 li ngưịi MÌ dụng Internet, 3.X li nguôi tham gia mụng

xã hội, trong dó. Facebook, Youtube. Whatapp, Messenger lá các ưng dụng
được truy cáp nhiều nhẳr, Mang xả hội có the giúp ích cho việc hợc lộp. hợp

tâc. ù nó cho phép kểt nổi. lien lạc và làm việc, học tâp từ xá’. Trong lính vực
y khoa, mang Xíì hội cùng góp phần thúc dày việc học tập. nghiên cứu. Việc

sư dụng mựng xã hội dế lạo ru các nhóm lâm việc hựp tác lã một thực lien


tbànb cõng đè CUI thiên vice học lập cua sinh viên dai học y khoa3. Việc tiếp
cận thòng tin và Clip nhộl kirn thức trong linh vực y le lã võ cũng càn thiết,
anh hương đen việc hục tạp liên tục về y te4.

Tuy nhiên. nhiều nghiên cữu cho thấy sư dụng quá nhiều Internet và inụng
xà hội thịng qua điện thoại thơng minh cỏ liên quan đến chẩt lượng vả sổ

lượng giấc ngu kẽm’, các rời loạn và sự xuầt hiên cua các triều chứng trầm
cam’. Hệ lụy cua việc ’*nghién“ mang xã hội lá: năng suit lao động giam, học

lặp sao lâng, giâm thị lực. mất ngu. tinh than một mói.- Hên cạnh dó. sự phát
lân thông tin từ mạng xà hội r.it nhanh và de dàng, tạo điều kiện dê những ke
x.ìư lợi dụng, anh hưởng đen tư lưinig. tinh thần CỦ.I người dũng mạng xâ hội,

Nhùng lác hụi liêu cục lừ Internet đà phán nào làm hụn ché các giá tri đụo

đức. vãn hóa nhân vãn cua một bộ phận thanh thĩều niên hiên nay.
Nám 2020 với sự bùng phai cưa đại dịch COV1D-I9. hang loạt các quốc

gia đà phai thực hiện các biện pháp giàn cách xà hội, gây anh hương đến việc


2

tương tác và giao ticp xỉ hội của người dán và sinh viên". Khi nhiều trưởng
dai học dừng việc giang day trực liếp và chuyên sang hình thức trực luyến,

cuộc sồng cua sinh viên dã thay đổi đáng kê. Trong khi các biện pháp ngân
cách xà hội cỏ thê làm chậm sự lây lan cua dịch bệnh và giam bót gánh nặng
cho hệ thong y tế cóng cộng’, tuy nhiên điều nãy có thê lâm lảng sụ có lộp xà


hội và anh hương đến sức khoe lãm lý và sức khóe tâm thần cùa hục sinh*.

Chiu nhiều áp lực trong học lãp. sinh viên de mẳc các vẩn đề VC súc khoe tâm

thần’"'. Mạng xà hội cua sinh viên dược cho là một yếu tô quan trọng trong
việc giam cáng tháng vã giúp bọ lam việc hiệu qua hon*1. Tương tác xà hội

giâm, thiếu hỗ trợ xà hội và các you tổ cảng thăng mới phát sinh liên quan đen
cuộc khung hoảng COVID-19 cỏ thè ãnh hưởng liêu cực dền sire khỏe tâm

thần cua học sinh. Do dó. việc điều tra sự thay dôi cùng nhu thục trụng sư
dụng mang xã hội lá càn thièt ơ nhõm đổi tượng sinh vièn.

Tại Việt Nam, mạng xà hội ngây càng phô biền, một bao cáo cho thầy
hi^n nay có him 1/3 dân sổ sư dụng mạng xà hòi

Trong nâm 2020, chinh

phu Viợ Nam cỏ thực hiện nhiều dợt giàn cách xâ hội, cóc sinh viên thường
khơng phai đen giang đường vả thướng liục trực tuyển qua các ửng dụng điện
lử. Diều này có thế làm thay đùi thói quen sinh hoạt hàng ngây cua sinh viên,
dản đen sự thay đôi trong việc sư dựng điện thoại nói chung và mạng xà hội

nơi liêng.
Xuất phát từ nhừng lý do trên, chúng tôi tiến hành nghiên cứu đẻ tải

“Thực trạng sư dụng mụng xA hội và một so yểu tỏ lièn quan ở sinh viên Đại
họe Y vã một só trường dại học khác trong nám 2020”, VỚI mục tiêu:


Ị. Mò tư thực trụng .vir dung mưng xà hụi và mõt Sfỉ i ểu tồ liên quan ờ

sinh viên Dụi học Y ỉỉừ Nội vu mội 51» trưởng Doi học khác trong núm 2020.
2. Phân tích một sổ yểu tó liên quan dền thực trụng sư dụng mạng xừ hội

à sinh vỉẻn Dại học > íhì NỘI vã mp/ÁỜ trường Đợi học khái trong nòm 2020.


3

CHƯƠNG I
TỎNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. Một số khái niệm
Ỉ.1J ĩtiậi thơụì thơng minh tà gi?
Điện Ihoại thơng minh (smartphone) là một diộn thoại di dộng có hệ điểu
hanh cao cáp. nu phơ] hợp một số d-Ác diêm cùa mảy tính cá nhãn, cùa điện

thoại di dộng, cùa các phương liỹ*n nghe nhìn và cua thiẽt bị d|nh vị, máy ghi
ùm. mảy anh, có ca chức nũng cua the tín dụng , tích hợp xới nhiều linh núng

hỗ trợ tiên liến về điộn toán va kềt nồi dựa trẽn nền tang co ban cua điện thoại

di động thõng thường.
Một

50

dặc diênt, ứng dụng cùa Muartphone:

Diỳn thoai thông minh ngày nay bao gồm tất cá chúc nàng cua laptop như


duyệt web. wifi, các ứng dụng cua bẽn thứ ba vá các phụ kiện di kẽm cho

mây. Với một chiêc điện thoụi thúng minh hiộn nay dều dựa (rên hai hê điều
hành chinh là hệ điều hành android vã ĨOS. vã một số hê diêu hành khác.
Smartphone có thê tiên hãnh da tác vụ thao lúc m^nh mè. email, truy cộp

Internet. hồn lồn có thê thay đôi các thiết bị tniycn thống và đồng bộ hóa dừ
liệu vơi máy tính, máy lính xách tay vả các thiết bị khác.
Diện thoại thông minh được sử dụng rộng rãi đê điều hương nhiều hoạt
động quan trọng trong cuộc sống, tính di động và khá nảng tiếp cận cua diện
thoại thông minh giúp con người cỏ thê sư dụng nỏ ớ bất kỳ dâu. trong bất kỳ
thỏi gian nào14.

/. u Screen ĩĩmetịgìĩ
Screen Time lã tính nâng trích xuất 50 liệu cua Iphone tích hợp từ hộ diều

hành ÌOSI2. dựa vào thong kê 1hời gian xuất hiện cùa ứng dụng, tiện ích trẽn
mán hĩnh smartphone, giúp người dùng có thê nãm dược các sổ liệu sau:


4

* Tửng thời gian sử đung smartphone cua người dửng (theo ngây. tuần,
tháng...) vã thời gian cu the cho tửng ửng dựng là bao lâu.
- Thời lượng trung bính sư dụng cho tùng ứng dụng lã bao lâu
- Số Ian cam smartphone cua người dùng vã biêu đổ cụ thê cua các sổ
liệu thống kè.

VỚI Screen Time, người dùng cố thè cài đặt giời hạn thởi gian sư dụng


smartphone. khi tông thời gian sư dụng trong ngáy vượt qua mức cài đát thì sê
co nhùng canh báo tới ngươi dùng13. Screen Time cung cáp chi tièt thời gian

sư dụng lững ửng dung, cho bict thin diêm nào trong ngây dành nhiêu thời

gian cho thiết bị. Ngoái ra. tinh nang Screen Time cũng thỗng kê chi tiết sỗ
lưựng thỏng báo của từng ứng dụng đê người dũng cỏ thê tầt bót chủng tránh

bị làm phiền quá nhiều. MỎI tuân, nó sè hiến thị cho bạn một thông báo cho
biểt bọn đà dành bao nhiêu thơi gian dê sư dụng thiết bị và 80 sanh mức độ

VỚI tuần tnrỏc. Bên cạnh đo, người dùng có thê vàộ phần mềm Screen Time
hit cú lúc nào đê xem minh dành bao lâu cho một ứng dựng, nhùng ứng dụng

dược sư dụng nhiều nhất,...

Screen Time là mót giái pháp cue kỳ hừu liiẽu cho nhùng ai muốn cai
nghiên smartphone hay dành quá nhiều thòi gian chư các ửng dụng mạng xà
hội va hoạt động giai trí. Tư đo ung dung náy sẽ thay đói nhùng thói quen cua

người dung theo hướng tích cực hom. dam bao một cuộc sồng cân bằng và
khoa học hơn trước.

LU .lĩợngxđ hội

Mạng xù hội là liền tang trục tuyền dựa trẽn Internet dè kềt nối vái bụn
bè. gia dinh, đống nghiệp. kltách hang, hen quan den vice phai men va duy trí

các mối quan hệ cá nhãn và kinh doanh báng cách sư dụng cõng nghệ. Mạng

xã hội có thê cố mục đích xà hội. mục đích kinh doanh hoặc ca hai. thõng qua

các trang web như Facebook, Twitter, LinkedIn và Instagram vá một số


s

nhùng trang khác. Các trang wcb này cho phép mọi nguôi và câc công ly kểt

nối VỜI nhau đế họ có thề phát tnèn các mối quan hệ và chia sẽ thông tin. ỷ
tuông và thõng diệp14.

Cácthanh viên trong gia dính ỡ xa nhau có thê kct nổi thơng qua các trang
mạng xà hội cá nhãn (như Facebook), họ có the chia se ánh vả cập nhật về
nhùng điều dang di en ra (rong cuộc sổng. Mọi người cùng có thè kết nỗi với
nhùng người khác (đặc biệt là nhùng người lạ) có cũng sư thích, cãc cá nhãn
co the tim thây nhau thõng qua cãc hôi nhõm trẽn các trang mang xà hội. Ilay

mang xỉ hội cùng dược các nhã ticp thi sư dụng phơ biên dè họ có the lảng

kha nàng nhận diộn thương hiệu, tiếp thị qua niặng xà hội. tiếp cận các nhóni

đổi nrựng người dùng thích họp giúp quang bá liếng nỏi cả nội dung cua nhàn

háng, thương hiệu.
Mạng xà hội có kha nâng anh hường đen ca cả nhân xà tập thè - cã lích
cục Va tiêu cực. Đó lá lý do lại sao điều quan trọng la phái cản nhác Ca lợi the

vâ hất lợi cua việc sư dụng cảc trang mạng xà hội nảy. Phương tiên trun
thơng xà hói cỏ thê góp phần làm lan trưyổn thõng tin sai lệch: hay sư chi


trích lừ cộng đổng đen các cá nhãn, tập thê trong quã trinh tham gia mạng xà
hội cô thế lan truyền nhanh chóng, gây ra các ảnh hương liêu cực như lây

chay, bạo lực mạng.

LU M& hình mixed effect

Mõ hmh hồn hợp, mó hình ánh hướng hỗn hợp là mõ hình thống kê bao
gồm ca tãc động có định vá tủc dộng ngáu nhiên, cót lịi cùa mơ hình hón hợp

là chúng kếi hợp các luéu ứng cờ dinh và ngầu nhiên. Hiệu ứng có dịnh là một
tham sỗ khơng thay đổi. Ngược lại. tác động ngầu nhiên la các tham số mà
ban thân nó lã các bién ngẫu nhiên.

Anh hương cố định lá các biến khống đói giữa các cá nhân: nhửng biến
náy như tuổi, giới tinh hoặc dán tộc. khơng thay đói hoặc thay đơi VỜI tốc độ


6

không đối theo thời gian. Chúng cô úc dung cổ dinh, nói cách khác, bẩt kỷ

thay đối não gãy ra chư một cá nhân đều như nhau.

Anh hương ngầu nhiên: ngược lại với cãc hiệu ưng cô đĩnh lá các hiệu
ứng ngầu nhiên. Các biền nãy giống như lẽn gọi cho thấy sự ngẫu nhiên và
khừng the đốn tnrớc.

Mõ hình hiệu ứng hồn hợp phù hợp với dừ liệu lá các phép đo lộp lại cua

tửng đổi tượng theo thời gian. Đừ liệu tụo thảnh nìột hê thưng phân cáp các
cãp độ cua các phép đo tương quan. Nhùng mõ hình náy lãt hữu ích trưng

nhiều linh vực khác nhau nhu khưa học vật lý. sinh học và xâ hội.

1.2. Thực trạng SŨ dụng mạng xi hộí ớ VI ột Nam vã the giói
ỉ. 2d Trên the giới
Mang xả hội trực luyến trở thảnh một hiện tượng toan cẩu với lác dộng
kinh te và xà hội to lớn trong vòng vầi năm, thu hút rắt nhiều sự quan tâm cua
các bác si‘ cùng như các nhả nghiên cứu ' . Thông qua nung xS hội, người

dùng két nổi vởi nhau, chia sè vả tìm kiểm nội dung vả phó hiển thịng tin.
Tiên khảp thề giói, người đủng Internet lích hụp các nen tang chia se anh. ửng

dụng nhẩn tin và mạng xà hội vảo cuộc sổng cá nhân vả cóng việc hàng ngày
cua họ". Ngoai ra còn đẽ truy cập thơng tin và thiềt láp mang lưới liên hệ vói
mọi ngi lữ khắp nơi trên thể giói đe học tập và / hoậc mục đích nghề

nghiẻp5.

Dù liệu mới nhẩi cho tháy có 4.33 ty người dũng mụng xà hội trên khắp

the gioi vào dầu nám 2021. lương dương lum 55% tống dân sỗ lồn cầu.

Ngươi dùng thơng thương sư dung hoặc truy cập lum 6 nen Lang mạng xà hội
khác nhau inửi tháng vả dành trung bình gan 2 tiêng rưới dè sư dụng mạng xà

hội mỏi ngày, những số liộu này cho thầy rảng mọi người dành khoang 15%
thời gian thức cua họ đê sư dụng mạng xà hội;ỉ. Khi tniy cặp Internet vã sư



7

dụng diên thoai thơng minh mở rộng trên tồn thề giói, việc sử dụng mạng xã
hội khơng có dấu hiệu chậm lại. Cảc trang mạng xã hôi được su dụng nhiều

nhat la Facebook. Youtube, Whatsapp. Messenger vá Instagram. Các mạng xã
hội cua Trung Quốc cùng cô ti lệ người dùng cao như Wechat. Tiklok,
Douyin**.

Facebook hồ trự xã hội hóa vả mức độ phổ biến cua nõ được ghi nhận trên

toàn thề giới. Facebook cho phép giang viên tương lác vói sinh viên của hụ
bàng cách tao các nhõm liên quan den các chu đe nhất đinh21. No cùng hồ trự

tương lác dè sinh viên làm quen VỚI những sinh viên khác dã dâng kỷ củng
một khóa hợc và hiếu rị hơn về sờ thích cua nhau, đicu này có the dần đen

đồn kết hơn trong k*Tp hoặc các nhóm dụ ân*'2. YouTube, một nền tang chia
se phương tiện cho phép thông tin. dừ liệu vã các tệp dược chia se ớ định

dạng đố hoa. hoụt ánh. hình anh hoịc kỳ thuật sổ. Giàng viên có the lai lên tài
liệu khóa hục trên YouTube dè sinh viên xem, tạo và chia se vỏri đồng nghiệp
de dàng23 24

1.2J
Hiên tượng truycn thông xà hội lan rộng trên lồn cầu cùng dà làm thay

dơi rô rêt canh quan kỷ thu.il số ở Viet Nan?4. Theo llooisuitc. Việt Nam cỏ
khoang 68.17 triệu người sù dụng Internet và 65 triệu ngươi sư dụng mạng xù


hội (lãng 9,6% so với 2019). 78,8% người dùng online Irục liếp bang ứng
dụng Facebook tiên điện thoại, không thông qua web khác. I)ộ tuổi tham gia
mạng xà hội cao nhát lả 25-34 tuổi (54.5%), xếp thư hai lả nhỏm tuói 18-24
tuổi (26.2%). thứ ba là độ tuổi 35-44 tuồi (16.6%). Các nen lang mạng xà hội

dược su dung nhiêu nhai lần lượt la Facebook. Youtube. Zalo. Messenger.
Instagram.

Người dùng Internet Việt Nam dược xcp hạng là một trong nhùng người
liêu dũng Facebook nhiều nhát trẽn thè giới, sư dụng Internet bung nô vào


s

năm 2009 sau sự xuát hiên cua Facebook. vả I1Ỏ đà tro thành nền táng mọng
xà hội phó biến nhất tụi Việt Nam kẽ từ nàm 2O14:5. Nhùng mang xà hội mót

nồi gàn dãy là TikTok, Twitter. Skype. Pinterest. Lnikedln. Viber. WhatsApp.
WeChal, Line. Twitch và Snapcbat** Dên tháng I nám 2021. Facebook cô
khoang 73 triệu người dùng, các hoạt động thường thầy trên facebook lả:

Theo dỏi bạn bè. tin lữc.sự kiện. Dăng anh trụng thãi. Tltco dõi nhùng người
nổi liếng vả mua đồ. Vời khoảng 55 inẽu lải khoan hoạt động, tứ nôm 2018

đền 2019. kha nàng xem quang cáo trên Youtube dal 97% tai Viột Nam. Zalo
vá Messenger lã hai ứng dung nhắn tin được ưa chuộng nhát lại Việt Nam.

Ngoái ra. khi ra mảt tại Viẻt Nam vào tháng 4 nám 2019. TikTok đà nhanh


chóng đạt được 12 triệu người dùng. Hiện tại. nỏ dâ lả nền lãng truyền thơng
xà hội pltị biền ihứ sáu. với tỷ lộ thâm nhập 47,6%.

1.3 Anh liưuìig khi
Mục đích chính cua việc sư dụng SNS vả trố chơi lả giai trí, giam cảng
thỏng vả giao tiếp với mọi người. Hầu het thanh thiếu nicn dành ít thời gian

rãnh rỗi cua liụ trên diện ihoụi thủng minh, bời vi khơng có nhiều hoại động
giãi trí đe giãi toa câng thăng và vui chơi'4.

Nhũng lọi ích mạng xà hội mang lại cho sinh viên như sư dụng trong học

tập vã nghiên cứu, kết nổi VĨI ban be và tím kiếm các cịng việc, hự liên kết
VĨI nhau thảnh các nhóm người, lạo "group" có cũng sỡ thích, cùng sự quan

làm. vá nhiều nhỏm cộng đồng có lính chát lích cực lừ "mạng ao" đà ra dõi
trong “dm thực" nhu tò chức các huụt dộng thiện nguyên, giúp đừ nhùng

người có hốn canh khó khán, các hoụt động lành mạnh, các nhỏm du lích kết
hop vởi việc làm lừ thiện ơ các vùng cao hay các diên dan tri thức.... Cảc nen

tang truyền thông xả hội cùng trơ nén hữu ích cho cõng chúng trong việc duy

tri giao tiẽp với bạn bè va gia dinh đê giam sự cô lạp và buôn chán liên quan


9

đền lo lÂng và đau khô lâu dải. đo đỏ tro (hãnh một khuyến nghị quan trụng


cho việc each ly ớ nhã dề giủp giam bớt gánh nâng tam ly2'.

Mạng xâ hội đang dỏng một vai trò lớn trong việc thuc dây học thuật như
trong khoa học xã hội và trong hê thững giáo dục. Nhiêu nghiên cứu dã de cụp
den cãc khiầ cạnh khác nhau cua việc sử dụng chung ờ các lính vục học thuật

vả xà hội ờ các cấp độ:í. Mạng xả hội có the được áp dựng theo nhiều cách
khác nhau, như Facebook dược dề xuảt như một cách giao tiếp đế gản kết vói

sinh vièn (Mack 2007). Sinh viên dai học chứng nhãn ràng nung xà hội dà

lien tực cài thiện thanh cõng trong học tập cua họ từ 2007 den 20IO29. Việc
tích hợp mọng xâ hội cho cã giãi trí và học tập là phố biến ờ cấp độ cao hon
cua giáo dục. Sinh viên đại học sư dụng các img dụng các kênh truyền thơng

khác nhau đen mức giị đày nớ là mộl phần không the thiếu trong cuộc sống

háng ngây cùa hụ30. Các nghiên cữu hiện có đà chi ra ring các ưng dụng

nung xà hội la một cơng cự tích cực trong việc nàng cao hiệu suẩt học tập3132

•5 54 35 Xgoải ra. một lợ* thể cua các nền tang truyền tliỏng xầ hội trong đại
dịch COVID-19 lả khả nâng sàp xếp các dự án hợp tác nghiên cứu, khao sát

và nghiên cửu. Cuối cùng, một lựi the của các nền lang truyền thủng xà hội là
hò trợ giáo dục y lể liên tục thông qua các hôi tháo trực luyến nục liếp và

dược ghi lại thông qua các nèn tang như YouTube. Skype hoặc Zoom'6.
Ngược lại, mạng xà hội cùng có thè có các tác dộng lieu cực, chàng hạn


như lư âu, trám cam, phụ thuộc vá nghiện3 . Bên cạnh dó, nỏ cổ thê lảm xáo
trộn chất lượng giấc ngu3* w do lác dộng xẩu cùa diện từ trường phải ra lừ

diýn thoai di dòng vá giam sân xuất melatonin" **. Mắt ngủ. thiêu sự riêng tư.

làng phí thời gian và lam giam lương lác giửa người VỚI người hay “hình
thành cân bệnh vơ cam" là một sổ anh hương xẩu mà nghiên cứu trên sinh
viên Văn lliến chi ra. Các nền tang truyền thừng xả hội như YouTube và

Twitter cung cắp quyền truy cập trục liềp váo một lượng nội dung mới vá có


10

thề khuểch đại un đồn và thông tin đãng ngờ. MỘI sổ nghiên cữu chi ra rẳng
tin Cức gia Iiụo và thơng tin khơng chính xác có thế lan truyền nhanh hơn vã

rộng hơn so VỚI tin tức dựa trôn sự thật42. Cuồi cúng, có lè mật tồi tệ nh.It cua
mạng xả hội là kha nâng phó biền thõng tin sai lệch, khó kiềm sốt và phong

đại cị thể gây ra nồi sợ hài. căng thảng, trầm cam vá lo lẳng ờ những người
có hoặc khơng míc các bệnh lãm thằn tiềm ẩnẰđ.

1.4. CỂc yếu tố anh hưưiig dến thui gian sử dụng mạng xỉ hội
2.4J Giới tính

Nhiều nghiên cửu trẽn khãp thề giới đã báo cáo những phát hiẻn đáng kê
về sự khác biệt về giới trong việc sứ dụng mọng xă hội cũa sinh viên đại hục.


Muscanell và Guadagno dà thực hiện một nghiên cứu vào nàm 2012 đe khám
phá anh hưởng cua giới tính và linh cách dồi vởi vice sử dung mang xâ hội

cua mót cá nhãn. Hự phát hiện ra láng phụ nủ sư dụng mạng xà hội cho mục

dích giảo due nhiều him nam giỡi*:. Một nghiên cửu tượng lự ỡ Các Tiêu

vương quốc Ả Rập Thống nhai <2010> cho thấy Facebook cỏ vé cần thiết hơn

nữa dổi với các nữ sinh viên đai hục dê mở rộng mạng xả hội. liếp cận nhiều
thông tin vả trái nghiệm hon44.

Một ket quã khác cho thấy mối liên hộ đãng kê giữa giói tinh và chủng
nghiện mang xà hội, trong dó nam gun nghiện mạng xà hội nhiêu lum dang kè
so vói nử gioi. Sự khác biệt nay có thè liên quan đen việc nam giới sư dụng

mạng xà hội dê tạo bụn bẻ liềm nâng vả lìm kiểm nhưng nguửi dủ điều kiện
có cũng sị thích45.

/.-/J Uiềií kiện kình te. xâ hợi
MỘI nghiên cứu tại Thái Lan cho thấy lâl ca ban sảc xà hội, lơng vị tha vã
loại diện thoại dĩ động có anh hường đến việc sư dụng các dịch vụ mạng xả

bội**.


11

Thin gian sinh viên sử dung smartphone và mạng xâ bội bi chi phổi bái


các yểu tờ kinh tế gia đính, quẽ quản, thời gian bất đấu sư dung vã loai người
sư dụng. Có nghía lã những sinh viên có gia dính giàu, khá giã. sinh sống ớ

thành phồ và thị trần, nhũng sinh viên dã sư dụng smartphone lâu năm và
những sinh viên thuộc loại chú trụng "đang cấp", nghiện cơng nghệ . thí cỏ
thỏi gian sư dụng smartphone háng ngáy nhiều him*7.

Một nghiên cứu chi ra ring, tinh dè sư dung cua Facebook vả tính xă hội
tru thanh yếu tố thúc đây sinh Men sir dụng mang xả bội này. "Khi một người

sinh hoạt trong một tập the mã tầt cà mọi người dcu nhận thấy việc sư dụng
mạng xà hội Facebook la dicu rat de dàng thí người đò cũng sê phát sinh tâm

lý cho ràng Facebook rất dẻ sư dụng vâ bởi vi mọi nguởi xung quanh đều có

suy nghi’ này và dều sư dụng dược Facebook thí ban thân minh củng hồn
tồn có the sư dụng Facebook**4®
J.-4J Cãc dặc lính I I/U các IruitỊỊ mạiíỊỉ .lủ hội

Một Số cáe nhà nghiên cửu đà xác định được sáu yếu tố quan trọng khác
nhau anh hường dến việc người đùng sư dụng các Trang mọng xả hội. dỏ là

lính hiệu q. lính giai trí. tinh cơng dồng, quyển riêng tu. thiết kế thân thiên

vói người dùng và kha nỉng điều hướng. Các nhận dinh rang lính hừu ích.
tính dè sư dụng vá kha nảng tương thích có anh hương tích cực dáng kê đen
vice sư dụng ihực tế các trang mạng xă hội49. Tai Bangladesh, tính hừu ích.

tlộn lợi và niềm tin là yéti tồ quan trọng nhất dược xem xét bài cảc sinh viên
cua khi hụ sir dụng Facebook hoậc các trang mạng xâ hội khác. Ngối ra, tính

su dụng, khà nâng chấp nhận, lạo lién hè mới. lính CƠI mờ cua thịng un và

người dùng la nhùng yếu tổ anh huung Hep theo10.
Theo nghiên cưu Các yêu lò anh hương den hành vi sư dung mạng xà hội
Facebook tại Viột Nam. "Tính hửu dụng” có anh hương mạnh nhẩt den quyểt

dinh sư dụng Facebook. Tính xà hội đỏng vai trò quan trọng trong đèn hành vi


12

su dung Facebook Uli Việt Nam ví như cầu về mặt xỉ hụi l.ì một trong những

nhu cầu quan trọng trong đói sóng con người.

CHƯƠNG2
ĐĨI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN cứu
2.1. Địa diem, thòi gian nghiên cữu
2.1. /. Dịa diêm nghiên cứn
Nghiên cứu được tiến hành tại trường Đại hex: Y Hiì Nội và một só trường

Đại học tụi Hả Nội.
2.1.2. Thời gian ngliỉfit cừu
- Thói gian nghiên cửu: Tu tháng 1/2020 đén thăng 12'2020.

• Thúi gian thu tháp sổ liêu: từ tháng 3/2020 đen thăng 6’2020

2.2. Thiết ke nghiên cứu
Thiel ké nghiên cứu đo lưững lập lại. theo dôi dục


2 J. Dổi tượng. cữ mẫu vả chọn mẫu
2.3. ĩ. Đồi tượng nghiên cứit
Sinh viên trường Đai học Y vâ một Sớ trường Đại hợc trên dịa hãn I là Nội

nám 2020
Tiêu chuân lựa chọn: sinh viên đai học tại Hả Nội / đồng ý tham gia

nghiên cứu sử đụng iphone cáp nhật hệ diều hãnh iOS 13
Tiêu chuãn loại trừ: không cung cắp đầy du thõng tin trong 26 ngày

2.3.2. Cở mẫu nghiên CIỜÍ

Cị mẫu dược tính theo cơng thức kiểm định hai giá trị trung hỉnh cho hai


B

mỉu dõc lốp

ES =
(nt - l)jj + (fl2 - l)jj

/l| +/b - 2
Nghiên cứu thư nghiệm (pilot study) được lien hành với 20 người tham

gia ớ nu’*i trường dại học, sau đó sư dụng giá trị trung binh và dộ lệch chuân

cưa thời gian sư dụng mạng xã hội trong ngày đầu tiên và ngây cuối cùng dê
tính tốn kích thước mẫu (gia định thời gian sư dụng mạng xà hội trong ngây


đầu tiên vâ ngày cuối củng chênh lệch nhau nhất). Cô mầu cuối cùng là 31

người tham gia cho mòi trường đụi học. Lầy 111.111 thuãn tiện đã được sử dụng.
Tông sồ 37 sinh viên du diều kiện cua trường l\ii học y llá NỘI vả 33 sinh

viên du điều kiện cua các tnrimg dại học khác được dàng kỷ học.
2.3.3. PhtrưtiỊỊ pháp chọttmầu

Chợn niảu thuận tiện

2.4. Biên só và chi sơ nghiên cửu

Phương pháp

Mục liêu

Biến M

Thực

-Thơi gian sứ

trạng sứ

dụng mụng xà

dụng mạng

hội


dung screen time

xả hội

- Các loai mạng

anh chụp màn

DỊnh nghía

thu thập
anh chụp mãn

phút

«“ *4:

hmb qua ứng


14

Mục tiêu

Phương pháp

Bien sổ

Dịnh nghía


thu thập
xà hội thương

hình qua ưng

sữ dụng

dung screen time

-Thòi gian sư

anh chụp man

dụng các trang

phút

mạng xà hội
- Giới tính

hình qua ứng
dung screen time

-Namnừ

- Trường học

• Cân nặng

...kg


• Chiều cao

...em

Các yếu lố

-Tính trụng mối

Độc thân

anh hương

quan hụ

Khơng dộc thán

-Tình trạng việc

Khơng dí làm them

làm

Cỏ đi làm thèm

-Sú dụng các

Cỏ

cơng cụ điộn lũ


Khơng

Bộ câu hơi tự điên

khác

25. Cóng cụ và quỵ trinh thu IhỊp sổ lỉệu

2.5.1. công cụ thu thập sầ liệu
Nghiên cứu đinh lượng sư dụng bang càu hoi phong vin trực tuyển và anh

TWM*M«K> «“ *4:


15

chup màn hình tliiri gian sử dung diên thoai của đói lượng nghiên cứu dê thu
tháp dữ liệu. Điều tru viên liên lạc VỚI đối tượng nghiên cưu hãng ngày đê có

dược anh chụp man hình thời gian sư dụng điện thoại từ diện thoại cua hụ.
Bang càu hòi phong vấn trục tuyến được gửi đến người tra lời váo cuối cuộc

khảo sát.
2.5.2. Quy trinh thu thập W liệu
Các sinh viên trường đại hoc Y Há Nội và sinh viên các trường đại học

khác ỡ Hà Nội sư dụng ipbữtie •> dồng ỷ tham gìa nghiên ciru. dà update sần

vá đồng ỷ update lẽn hộ diêu hãnh ĨOSI3 dê sư dụng tinh nâng screen time.

Thu thập dừ liệu hàng tuần (tTong võng 28 ngày liên tục) háng anh chụp mân

hình vi video quay màn hình cua địi tưựng. sổ liệu sau khi thu thập sè dược
kiêm tra. làm sạch, mâ hóa và nhập hãng phần mềm Epidata 3.1.

2.Ộ. Xứ lý và phan lích $ổ liệu
Số liộu được phân tích, xư lý hàng phần mểm Stata 14.0.
Các biển liên tục có phân phơi chn được trinh bày dưới dang trung bính

■? dộ lệch cliuãn (SD). Các biến sổ liên tục không phân phổi chuãn dược trinh
hãy dưới dạng trung binh vâ khoảng tứ phân vị (IQR). Cãc biển dinh lính

được trinh bày dưới dụng so lượng vá ty lẽ phấn trâm.

Mối liên hệ giữa thòi gian su dụng mạng xà hội và các you tố liên quan
được xác định trong mo hinh mixed-effect.

2.7. Sai số và cách khung chề vai số
Sai số:

Sai số đo lường do DTNC khơng hiẽu rị bộ câu hoi hoác tra lời thiếu,

khoanh nhầm đáp án.... nhập liệu sai.
Cách khác phục:


16

Bơ câu hỏi dưực thiổl kc tie hiểu. rị ràng
Tập huấn kỳ các điều Im viên troởc khi thu thập thõng tin. giai thích rỏ

mục tiêu và nội dung nghicn cửu.

Giám sát chật chỏ trong quá trinh điều tra và giai thích những diều mà
ĐTNC chưa hiếu trong bộ câu hôi.
Nhập lại 10% sổ liệu đề kiêm tra

2.8. ỉ)ạt> diirc trong nghiên cứu
Nghiên cứu đưọc phe duyệt cua llội đóng nghiên cứu khoa học cua Viện
Đáo lạo Y học dự phông vá Y tế công cộng
Cung cấp dầy dú và giai thích rị ràng các thơng tin liên quan đến nghiên

cứu cho các đổi tượng trước khi tiến hành điều tra. ĐẴi lượng tự nguyện tltam
gia vảo nghiên cứu. dược qun dưng hoặc rút khói nghiên cứu.

Các thơng tin thu thập được chi phục vụ cho mục dich nghiên cứu v hon
tn c gi bớ mt.

-w .ã* CN ôG


×