Tải bản đầy đủ (.pdf) (96 trang)

Tài liệu Phân Tích Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Thu Hút Đầu Tư Trực Tiếp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.09 MB, 96 trang )

tai lieu, document1 of 66.

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM
---- K ---

TRẦN LÊ ANH THY
PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG
ĐẾN THU HÚT ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC
NGOÀI VÀO TỈNH LONG AN
Chuyên ngành: Kinh tế phát triển
Mã số:60.31.15

LUẬN VĂN THẠC SĨ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN: PGS.TS.TRẦN VĂN THIỆN

THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH – 2009

luan van, khoa luan 1 of 66.


tai lieu, document2 of 66.

MỤC LỤC
Lời cam đoan
Danh mục từ viết tắt
Danh mục bảng, biểu đồ
Lời Mở Đầu ..........................................................................................................................1
Chương I. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ THU HÚT ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP
NƯỚC NGỒI (FDI)................................................................................................ 3
1.1 Khái niệm và các hình thức đầu tư nước ngoài .....................................................3


1.1.1 Khái niệm đầu tư trực tiếp nước ngồi...................................................................3
1.1.2 Các hình thức đầu tư nước ngồi............................................................................3
1.2 Tác động của thu hút đầu tư trực tiếp nước ngồi .................................................4
1.2.1 Tác động tích cực...................................................................................................4
1.2.2 Tác động tiêu cực...................................................................................................6
1.3 Các nhân tố ảnh hưởng đến thu hút FDI . ...............................................................7
1.3.1 Tình hình kinh tế, chính trị trên Thế giới và khu vực..........................................9
1.3.2 Tình hình kinh tế, chính trị của quốc gia............................................................10
1.3.3 Vị trí địa lý ...........................................................................................................11
1.3.4 Cơ sở hạ tầng .......................................................................................................11
1.3.5 Nguồn nhân lực....................................................................................................11
1.3.6 Chính sách ưu đãi ................................................................................................12
1.3.7 Khả năng điều hành của nhà lãnh đạo................................................................12
1.4 Kinh nghiệm về thu hút FDI ....................................................................................13
1.4.1 Kinh nghiệm thu hút FDI của một số quốc gia châu Á ..........................................13
1.4.2 Kinh nghiệm thu hút FDI tại một số địa phương ....................................................15
Tóm tắt chương I ................................................................................................................19
Chương II. PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN TÌNH HÌNH
THU HÚT FDI CỦA LONG AN....................................................................................20
2.1 Tổng quan về vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên của tỉnh Long An........................20
2.1.1.1 Vị trí địa lý ........................................................................................................20

luan van, khoa luan 2 of 66.


tai lieu, document3 of 66.

2.1.1.2 Khí hậu..............................................................................................................20
2.1.1.3 Địa hình, thổ nhưỡng .......................................................................................21
2.2 Những nhân tố thuận lợi, khó khăn của Long An trong thu hút FDI ...............22

2.2.1 Những nhân tố thuận lợi......................................................................................22
2.2.2 Những nhân tố khó khăn.....................................................................................24
2.3 Phân tích thực trạng FDI tại Long An....................................................................24
2.4 Phân tích chỉ số năng lực cạnh tranh của Long An trong thu hút FDI.............31
2.4.1 Nhóm các chỉ số đánh giá hoạt động xúc tiến của tỉnh. ............................. 34
2.4.2 Nhóm các chỉ số đánh giá thủ tục hành chính của tỉnh............................... 38
2.4.3 Nhóm các chỉ số đánh giá nguồn nhân lực của tỉnh ................................... 47
2.4.4 Các chỉ tiêu đánh giá điều kiện cơ sở hạ tầng của tỉnh............................... 50
2.4.5 Chỉ số đánh giá chính sách hỗ trợ của tỉnh đối với DNNN ........................ 54
2.5 Nhận xét, đánh giá chung về thực trạng thu hút FDI của Long An............. 56
2.5.1 Những thành tựu đạt được ..................................................................................56
2.5.2 Hạn chế và các nguyên nhân của hạn chế..........................................................57
Tóm tắt chương II...............................................................................................................60
Chương III. NHỮNG GIẢI PHÁP, KIẾN NGHỊ NHẰM NÂNG CAO
HOẠT ĐỘNG KÊU GỌI, THU HÚT FDI VÀO LONG AN....................................61
3.1 Quan điểm thu hút FDI vào Long An .........................................................................61
3.2 Các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả kêu gọi, thu hút FDI vào Long An.............63
Giải pháp 1. Nâng cao hiệu quả hoạt động xúc tiến đầu tư ......................................63
Giải pháp 2. Đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính. ...............................................65
Giải pháp 3. Xây dựng các cơ chế, chính sách hỗ trợ cho thu hút FDI ...................67
Giải pháp 4. Tăng cường nguồn nhân lực..................................................................68
Giải pháp 5. Đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng..............................................................70
3.3 Kiến Nghị......................................................................................................................74
Tóm tắt chương III .............................................................................................................76
KẾT LUẬN .......................................................................................................................77
Tài liệu tham khảo..............................................................................................................79

luan van, khoa luan 3 of 66.



tai lieu, document4 of 66.

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng, luận văn thạc sĩ kinh tế này là công trình nghiên
cứu của riêng tơi.
Những số liệu sử dụng được trích dẫn đầy đủ từ nguồn chính thức. Kết
quả nghiên cứu là trung thực và chưa công bố trong bất cứ cơng trình nghiên
cứu nào từ trước đến nay.
TP.Hồ Chí Minh, ngày 15 tháng 8 năm
2010
Tác giả
Trần Lê Anh Thy

luan van, khoa luan 4 of 66.


tai lieu, document5 of 66.

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

- FDI: Đầu tư trực tiếp nước ngồi
- NIC: Các nước cơng nghiệp mới
- ODA: Nguồn viện trợ phát triển chính thức
- TNC: Công ty đa quốc gia
- SME: Doanh nghiệp nhỏ và vừa.
- CNH-HĐH: Cơng nghiệp hóa - hiện đại hóa
- ĐBSCL: Đồng bằng sông Cửu Long
- PCI: Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh
- VKTTĐPN: Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam
- NHNN: Ngân hàng nhà nước


luan van, khoa luan 5 of 66.


tai lieu, document6 of 66.

DANH MỤC BẢNG, BIỂU ĐỒ

Tên bảng

Trang

Bảng 2.1: Cơ cấu FDI theo đối tác qua các năm 1992 - 2009

26

Bảng 2.2: Phân bổ dự án FDI theo địa bàn đầu tư tại các huyện, thành phố

27

Bảng 2.3: Điểm thành phần của các chỉ số đánh giá PCI của Long An

32

Bảng 2.4: Trọng số của các chỉ số thành phần PCI qua các năm 2005-2009

33

Bảng 2.5: Các chỉ tiêu cấu thành chỉ số tính minh bạch và cung cấp thông tin


34

Bảng 2.6: Các chỉ tiêu cấu thành chỉ số dịch vụ hỗ trợ kinh doanh

37

Bảng 2.7: Các chỉ tiêu cấu thành chỉ số chi phí gia nhập thị trường

39

Bảng 2.8: Các chỉ tiêu cấu thành chỉ số tiếp cận đất đai

41

Bảng 2.9: Các chỉ tiêu cấu thành chỉ số chi phí khơng chính thức

43

Bảng 2.10: Các chỉ tiêu cấu thành chỉ số chi phí thời gian để thực hiện
các quy định của Nhà nước

44

Bảng 2.11: Kết quả khảo sát PCI đối với chỉ số thiết chế pháp lý

45

Bảng 2.12: Các chỉ tiêu cấu thành chỉ số thiết chế pháp lý

46


Bảng 2.13: Các chỉ tiêu cấu thành chỉ số đào tạo lao động

47

Bảng 2.14: Các chỉ tiêu cấu thành chỉ số tính năng động và tiên phong
của lãnh đạo tỉnh

49

Bảng 2.15: Kết quả khảo sát điều kiện cơ sở hạ tầng của Long An

52

Bảng 2.16: Các chỉ tiêu cấu thành chỉ số ưu đãi doanh nghiệp nhà nước

54

Bảng 3.1: Dự kiến khả năng sử dụng điện giai đoạn 2010 - 2020

73

Biểu đồ 2.1: Số lượng doanh nghiệp FDI đăng ký qua các năm 2000-2009

25

Biểu đồ 2.2: Cơ cấu FDI theo đối tác đầu tư vào Long An

26


Biểu đồ 2.3: Điểm PCI của tỉnh Long An qua các năm 2005-2009

32

luan van, khoa luan 6 of 66.


tai lieu, document7 of 66.

LỜI MỞ ĐẦU
Môi trường đầu tư đóng vai trị quan trọng trong việc thu hút đầu tư nước
ngoài nhằm thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, tạo ra nhiều việc làm và góp phần xóa
đói giảm nghèo của Việt Nam nói chung và của từng địa phương nói riêng.
Những năm gần đây, cùng với Trung ương, các địa phương có nhiều nổ lực
cải thiện mơi trường đầu tư, tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp tồn tại
và phát triển. Việt Nam đã trở thành thành viên chính thức của tổ chức thương
mại Thế giới WTO, quá trình hội nhập kinh tế diễn ra sâu và rộng. Vấn đề đặt ra
là yêu cầu các địa phương phải tìm cách thu hút đầu tư vào địa phương mình. Để
làm tốt cơng việc này, mỗi địa phương phải xây dựng một chương trình hành
động cụ thể theo một kế hoạch dài hạn vừa đảm bảo tăng trưởng vừa đảm bảo
phát triển bền vững cho địa phương mình.
+ Lý do chọn đề tài
Đối với Long An, một tỉnh nằm trong vùng kinh tế trọng điểm phía Nam, là
vùng giãn nở cơng nghiệp, đơ thị của thành phố Hồ Chí Minh. Mặc dù chính
quyền Long An có nhiều nỗ lực để thu hút các nhà đầu tư nước ngoài vào tỉnh
nhưng vẫn chưa khai thác hết tiềm năng của tỉnh, vẫn còn thiếu đồng bộ về hạ
tầng, thiếu chủ động về quy hoạch và hạn chế về nguồn nhân lực…đã làm cho
tốc độ thu hút FDI cịn chậm, quy mơ cịn nhỏ, đóng góp của FDI cho tăng
trưởng và chuyển dịch cơ cấu kinh tế chưa đáng kể. Câu hỏi đặt ra là làm thế nào
để Long An rút ngắn khoảng cách về thu hút FDI và phát triển công nghiệp so

với các tỉnh trong vùng kinh tế trọng điểm phía Nam, tạo bước đột phá trong
phát triển kinh tế. Do đó việc nghiên cứu các yếu tố tác động đến thu hút FDI,
xác định được các nhân tố chính của tỉnh cần cải thiện từ đó hồn thiện mơi
trường đầu tư, tạo sức hấp dẫn cho nhà đầu tư, đó là lý do chọn đề tài: “phân tích
các yếu tố ảnh hưởng đến thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào tỉnh Long An”.

luan van, khoa luan 7 of 66.


tai lieu, document8 of 66.

- 2 -

+ Mục tiêu nghiên cứu
Nghiên cứu hiện trạng môi trường đầu tư và các yếu tố ảnh hưởng đến thu
hút đầu tư trực tiếp nước ngồi vào Long An để từ đó xác định những điểm hạn
chế trong môi trường đầu tư của địa phương.
Kịp thời khắc phục hạn chế cũng như thấy được những yêu cầu cần đáp ứng
cho nhà đầu tư để từ đó tạo ra một mơi trường thơng thống nhưng đầy đủ tính
pháp lý nhằm thu hút được nhiều nhà đầu tư thực sự vào Long An.
+ Đối tượng, phạm vi nghiên cứu đề tài
. Đối tượng: Là các yếu tố tác động và ảnh hưởng đến môi trường đầu tư trực
tiếp nước ngoài của Long An.
. Phạm vi nghiên cứu: Các lĩnh vực liên quan đến môi trường đầu tư trên địa
bàn tỉnh, sử dụng số liệu trong khoảng thời gian từ năm 2000 đến năm 2009.
+ Phương pháp nghiên cứu
Số liệu: Sử dụng nguồn số liệu thứ cấp đã được công bố thông qua các nguồn
như: Cục Thống Kê Long An, Sở Kế hoạch và Đầu tư Long An, Phịng Thương
mại và Cơng nghiệp Việt Nam…. nhằm thống kê, so sánh các chỉ tiêu đánh giá
môi trường đầu tư giữa Long An với các địa phương khác cũng như cả nước.

Đề tài sử dụng phương pháp thống kê, phân tích, so sánh và suy luận logic để
tổng hợp các số liệu, dữ kiện nhằm xác định mục tiêu và giải pháp nhằm nâng
cao hoạt động thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào Long An.
+ Kết cấu đề tài
Đề tài được trình bày theo các phần chính sau:
. Chương I: Cơ sở lý thuyết về thu hút đầu tư nước ngồi.
. Chương II: Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến thu hút FDI của Long An.
. Chương III: Những giải pháp, kiến nghị nhằm nâng cao hoạt động thu
hút FDI vào Long An.

luan van, khoa luan 8 of 66.


tai lieu, document9 of 66.

- 3 -

Chương I
CƠ SỞ LÝ THUYẾT
VỀ THU HÚT ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI
1.1 Các khái niệm và các hình thức đầu tư nước ngồi
1.1.1 Khái niệm đầu tư trực tiếp nước ngoài
Theo luật đầu tư (năm 2005), đầu tư trực tiếp nước ngoài là việc nhà đầu tư
nước ngoài đưa vào Việt Nam vốn bằng tiền và các tài sản hợp pháp khác để tiến
hành hoạt động đầu tư.
Theo Quỹ tiền tệ quốc tế, đầu tư trực tiếp nước ngồi là một cơng cuộc đầu tư
ra khỏi biên giới quốc gia, trong đó người đầu tư trực tiếp đạt được một phần hay
toàn bộ quyền sở hữu lâu dài một doanh nghiệp đầu tư trực tiếp trong một quốc
gia khác. Quyền sở hữu này tối thiểu phải là 10% tổng số cổ phiếu mới được
cơng nhận là FDI. FDI gắn liền với q trình sản xuất trực tiếp, tham gia vào

phân công lao động quốc tế theo chiều sâu và là đặc trưng hoạt động của các
cơng ty đa quốc gia.
1.1.2 Các hình thức đầu tư nước ngồi
Các hình thức đầu tư nước ngồi chủ yếu, bao gồm:
- Đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI).
- Đầu tư gián tiếp (FPI).
- Viện trợ phát triển chính thức (ODA).
- Cho vay của các định chế tài chính và các ngân hàng nước ngồi.
Trong các hình thức trên thì hoạt động đầu tư trực tiếp nước ngồi không tạo
thành gánh nợ cho quốc gia tiếp nhận, vốn FDI sẽ được đầu tư và phát triển ở

luan van, khoa luan 9 of 66.


tai lieu, document10 of 66.

- 4 -

nước tiếp nhận nên khơng dễ rút đi trong thời gian ngắn, ngồi ra FDI cịn mang
cơng nghệ, kinh nghiệm và tri thức kinh doanh giúp tăng trưởng và chuyển dịch
cơ cấu kinh tế nhanh hơn.
Nguồn vay, vốn hỗ trợ chính thức sẽ trở thành gánh nặng nợ nước ngoài cho
nước sở tại; đầu tư gián tiếp không trở thành nợ nhưng không ổn định và dễ rút
lui khỏi thị trường có thể gây những cơn sốc trong thị trường vốn của quốc gia
tiếp nhận đầu tư.
1.2 Tác động của thu hút đầu tư trực tiếp nước ngồi
1.2.1 Tác động tích cực
Cùng với phát huy nội lực, thu hút vốn FDI là nguồn lực quan trọng cho đầu
tư phát triển. Chính sự phát triển nhanh của doanh nghiệp đã góp phần đưa tốc
độ tăng trưởng kinh tế tại địa phương tăng cao, liên tục. Góp phần nâng cao tốc

độ tăng trưởng kinh tế của địa phương và Quốc gia. Việc thu hút đầu tư nước
ngồi đúng hướng sẽ thúc đẩy nhanh q trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế trên
địa bàn theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
Thu hút đầu tư nước ngồi đã góp phần quan trọng phát triển các khu cơng
nghiệp, khu chế xuất tại địa phương, tạo ra hướng đột phá mới, nâng cao khả
năng xuất khẩu của địa phương, giúp các doanh nghiệp địa phương tiếp cận
được thị trường Thế giới. Thu hút FDI có nhiều đóng góp tích cực cho nền kinh
tế, cụ thể như sau.
Bổ sung nguồn vốn cho địa phương
Trong các lý luận về tăng trưởng kinh tế, nhân tố vốn luôn được đề cập. Khi
một nền kinh tế muốn tăng trưởng nhanh hơn, nó cần nhiều vốn hơn nữa. Nếu
nguồn vốn của địa phương không đáp ứng đủ, khi ấy nguồn vốn bổ sung từ bên

luan van, khoa luan 10 of 66.


tai lieu, document11 of 66.

- 5 -

ngồi (thơng qua thu hút FDI) giữ vai trò quan trọng cho phát triển của địa
phương.
Tiếp thu cơng nghệ và bí quyết quản lý
Trong một số trường hợp, vốn cho tăng trưởng dù thiếu vẫn có thể huy động
được phần nào bằng "chính sách thắt lưng buộc bụng". Tuy nhiên, cơng nghệ và
bí quyết quản lý thì khơng thể có được bằng chính sách đó. Thu hút đầu tư đặc
biệt là khu vực đầu tư trực tiếp nước ngồi từ các cơng ty đa quốc gia sẽ giúp địa
phương (nơi tiếp nhận đầu tư) có cơ hội tiếp thu cơng nghệ và bí quyết quản lý
kinh doanh mà các cơng ty này đã tích lủy và phát triển qua nhiều năm, phải trả
bằng những khoản chi phí lớn.

Tham gia mạng lưới sản xuất tồn cầu
Khi thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài từ các cơng ty đa quốc gia, khơng chỉ
doanh nghiệp có vốn đầu tư của công ty đa quốc gia mà ngay cả các doanh
nghiệp khác trong nước có quan hệ làm ăn với doanh nghiệp đó cũng sẽ tham gia
quá trình phân cơng lao động khu vực. Chính vì vậy, địa phương thu hút đầu tư
sẽ có cơ hội tham gia mạng lưới sản xuất toàn cầu thuận lợi hơn cho việc đẩy
mạnh xuất khẩu.
Tăng số lượng việc làm và đào tạo nhân công
Nhà đầu tư sẽ khai thác các điều kiện của địa phương để đạt được chi phí sản
xuất thấp, họ sẽ thuê mướn nhiều lao động địa phương. Thu nhập của một bộ
phận dân cư địa phương được cải thiện sẽ đóng góp tích cực vào tăng trưởng
kinh tế của địa phương. Trong quá trình thuê mướn đó, kỹ năng nghề nghiệp của
lao động địa phương sẽ được đào tạo và nâng cao. Điều này tạo ra một đội ngũ
lao động có kỹ năng, khơng chỉ có lao động thông thường, mà cả các nhà chuyên
môn địa phương cũng có cơ hội làm việc và được bồi dưỡng nghiệp vụ.

luan van, khoa luan 11 of 66.


tai lieu, document12 of 66.

- 6 -

Nguồn thu ngân sách lớn
Đối với nhiều địa phương, thuế do các doanh nghiệp nộp là nguồn thu ngân
sách quan trọng, đặc biệt chiếm tỷ trọng lớn là các doanh nghiệp có vốn đầu tư
trực tiếp nước ngoài.
1.2.2 Tác động tiêu cực
Bên cạnh những tác động tích cực, việc thu hút FDI cịn chứa đựng những
hạn chế sau:

Phân hóa giàu, nghèo
FDI thường tập trung ở các đơ thị lớn, nơi thường có đầy đủ các tiện ích
cuộc sống, gần sân bay, bến cảng, cơ sở hạ tầng tốt, gần nguồn lao động, gần thị
trường tiêu thụ, làm cho sự cách biệt giữa thành thị và nơng thơn ngày càng tăng,
phân hóa giàu nghèo rõ rệt và tạo dịng di cư từ nơng thơn ra thành thị.
Ơ nhiễm mơi trường và tài ngun bị khai thác cạn kiệt
Nhiều nhà đầu tư nước ngoài đưa những dự án hoặc một cơng đoạn sản xuất
có gây ơ nhiễm cao vào các nước đang phát triển, nơi mà luật pháp và khả năng
kiểm sốt bảo vệ mơi trường cịn thiếu chặt chẽ. Do đó, tình trạng phát triển
nóng khi có dịng FDI ồ ạt vào sẽ đánh đổi với khả năng gây ô nhiễm môi trường
cao. Hiện tượng FDI làm khánh kiệt tài nguyên thiên nhiên là một thực tế đang
xảy ra, nhất là đối với các loại FDI nhắm vào tài nguyên thiên nhiên và lao động
rẻ tiền.
Sự phụ thuộc của nền kinh tế vào đầu tư nước ngoài
Đầu tư nước ngoài làm tăng sự lệ thuộc của nền kinh tế vào vốn, kỹ thuật và
mạng lưới tiêu thụ hàng hóa của cơng ty đa quốc gia, nước nào càng dựa vào đầu
tư nước ngồi thì sự phụ thuộc của nền kinh tế vào nước ngoài càng lớn. Tuy

luan van, khoa luan 12 of 66.


tai lieu, document13 of 66.

- 7 -

nhiên mức độ phụ thuộc cịn tùy vào chính sách và khả năng hấp thụ đầu tư nước
ngoài của từng quốc gia. Một khi tranh thủ được những hiệu ứng tích cực của
FDI đồng thời với thúc đẩy phát triển công nghiệp, tạo nguồn tích lủy trong
nước, đa dạng hóa thị trường tiêu thụ và tiếp nhận kỹ thuật mới thì sẽ giảm được
sự phụ thuộc. Mặt khác cần nhận thức rằng xu thế hội nhập ngày càng phổ biến,

các liên minh kinh tế càng ngày càng rộng mở thì sự phụ thuộc lẫn nhau, phụ
thuộc vào bên ngoài là một vấn đề mang tính tất yếu.
Sử dụng cơng nghệ lạc hậu
Mơi trường cạnh tranh tại các nước phát triển ngày càng gay gắt, địi hỏi phải
ln nghiên cứu phát triển và đổi mới cơng nghệ. Từ đó các máy móc thiết bị
cơng nghệ hạng 2 sẽ được di chuyển vào các nước đang phát triển có nhiều lao
động, có nhiều ưu đãi, ít cạnh tranh và cịn nới lỏng về mơi trường thơng qua con
đường đầu tư.
1.3 Các nhân tố ảnh hưởng đến thu hút FDI
- Lý thuyết OLI Paradigm (Dunning 1977)1 là lý thuyết về quyết định đầu tư.
Lý thuyết này cho rằng một công ty sẽ đầu tư nhiều hơn ở nước ngồi do có liên
quan đến các lợi thế về quyền sở hữu (ownership-O), vị trí (location-L) và nội bộ
hóa (internalization-I). Theo lý thuyết của Dunning có bốn yếu tố quyết định đến
việc lựa chọn địa điểm đầu tư trực tiếp nước ngoài:
Thứ nhất là nguồn lực cơ bản, liên quan đến việc các cơng ty tìm kiếm những
lợi thế như: tiếp cận vốn, các nguồn lực tự nhiên, sự ổn định nguồn cung cấp và
sự kiểm soát của các thị trường.

1

Dunning, JH.1977. Trade, location of economic activity and the MNE

luan van, khoa luan 13 of 66.


tai lieu, document14 of 66.

- 8 -

Thứ hai là nền tảng thị trường: liên quan đến việc các công ty tìm kiếm

những lợi thế về kỹ năng thơng tin, kinh nghiệm quản lý, giá lao động rẻ, chính
sách ưu đãi, chi phí giao dịch thấp.
Thứ ba là nền tảng hiệu quả: liên quan đến việc các cơng ty tìm kiếm sự an
tồn như là quy mơ nền kinh tế, sự chun biệt hóa sản phẩm, khuyến khích sản
xuất.
Thứ tư là nền tảng chiến lược, các cơng ty tìm sự thuận lợi trong gia nhập thị
trường, phân phối sản phẩm, tiếp cận nguồn vốn nguyên liệu, sự gần gủi với
khách hàng.
- Theo Pio và Vannini (1992) để thu hút FDI các nước tiếp nhận đầu tư
thường phải có lợi thế về độ lớn và sự tăng trưởng của thị trường, tác giả đã tìm
thấy mối quan hệ tỷ lệ thuận giữa tốc độ tăng trưởng GDP và tốc độ tăng trưởng
hàng năm của dòng vốn FDI ở các nước thu hút đầu tư. Từ đó cho thấy tầm quan
trọng của độ lớn thị trường nội địa đối với thu hút FDI.
- Năm 2003, Montserrat Alvarez khi nghiên cứu về các nhân tố quyết định
FDI đối với các công ty đa quốc gia của xứ Catalan (Barcelona) đã đưa ra kết
luận: Các cơng ty có khả năng đầu tư ở nước ngồi nếu nơi đó có thị trường rộng
lớn, chi phí nhân cơng rẻ, ít rủi ro và vị trí có nhiều lợi thế về thương mại.
- Nghiên cứu của Brent Alexander Newton (2008)2 về các nhân tố ảnh hưởng
đến lựa chọn địa điểm đầu tư trực tiếp nước ngoài của các công ty Mỹ. Kết quả
nghiên cứu cho thấy sự ổn định về chính sách ngày nay là yếu tố chính ảnh
hưởng đến đầu tư trực tiếp nước ngoài của các công ty Mỹ.
- Qua kết quả nghiên cứu việc lựa chọn địa điểm đầu tư của các doanh nghiệp
tại thành phố Hồ Chí Minh, Bình Dương và Tiền Giang, Giáo sư Tiến sĩ Nguyễn
2

The factors affecting the location of foreign direct investment by US. Company pre and post 9-11

luan van, khoa luan 14 of 66.



tai lieu, document15 of 66.

- 9 -

Thị Cành đã sắp xếp các yếu tố chính tác động đến quyết định đầu tư của doanh
nghiệp ở Vùng KTTĐPN xếp theo thứ tự giảm dần là:
1. Đảm bảo cơ sở hạ tầng tốt
2. Đảm bảo cung ứng tốt nguồn nhân lực
3. Tiếp cận với nguồn nguyên liệu, các sản phẩm trung gian
4. Tiếp cận với các thị trường tiêu thụ nội địa
5. Các quy định của chính quyền địa phương
6. Cách cư xử của các quan chức địa phương
7. Ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp
8. Ưu đãi tín dụng theo quy định của Trung ương
9. Ưu đãi về đất theo quy định của địa phương
10. Ưu đãi về đất theo quy định của Trung ương
11. Ưu đãi về tín dụng theo quy định của địa phương
12. Tiếp cận các nguồn trợ cấp tín dụng
13. Tiếp cận dễ dàng với phương tiện cảng, sân bay
14. Địa điểm đầu tư là nơi cư ngụ của chủ doanh nghiệp
Với các kết quả nghiên cứu nêu trên, ta có thể rút ra các yếu tố tác động đến
thu hút FDI của tỉnh, gồm:
1.3.1 Tình hình kinh tế, chính trị trên Thế giới và khu vực
Tồn cầu hóa và khu vực hóa đang là xu thế tất yếu khách quan của nền kinh
tế thế giới trong thế kỷ 21. Việt Nam đã gia nhập WTO, đánh dấu bước hội nhập
mạnh mẽ của kinh tế nước ta vào nền kinh tế thế giới. Vì vậy, các biến động về
kinh tế, chính trị trên Thế giới và khu vực sẽ ảnh hưởng lớn đến tình hình kinh tế
của Việt Nam trong đó có hoạt động của các doanh nghiệp FDI.

luan van, khoa luan 15 of 66.



tai lieu, document16 of 66.

- 10 -

Sự khủng hoảng của một quốc gia sẽ làm kéo theo sự khủng hoảng của cả hệ
thống, khu vực; điều này thể hiện rõ ở Thái Lan vào năm 1997 và tại Quốc gia
có nền kinh tế mạnh nhất là Hoa Kỳ trong thời gian gần đây; khi 02 Quốc gia
này khủng hoảng đã làm cho cả một hệ thống tài chính giao dịch với nó bị tác
động dây chuyền, làm ảnh hưởng đến tình hình sản xuất, đầu tư của cả khu vực
và thế giới.
1.3.2 Tình hình kinh tế, chính trị của quốc gia
Nhà đầu tư sẽ tìm đến một Quốc gia nếu họ nhận thấy khả năng đem lại lợi
nhuận khi đầu tư tại quốc gia này.
Một quốc gia thu hút được nhiều nhà đầu tư khi môi trường đầu tư đáp ứng
được nhu cầu của doanh nghiệp như: xu hướng mở cửa thơng thương, phát triển
kinh tế của quốc gia, tình hình ổn định chính trị, chính sách điều tiết của quốc
gia, sự phát triển của ngành cơng nghiệp phụ trợ….
Chính sách của quốc gia, quyết định hoàn toàn hoạt động đầu tư nước ngồi
tại quốc gia đó. Một khi quốc gia thực thi chính sách mở cửa thơng thương với
bên ngồi thì hoạt động xuất nhập khẩu được đẩy mạnh, nhà đầu tư ngoại quốc
sẽ thâm nhập thị trường nội địa từ đó tiềm năng quốc gia sẽ được đánh thức và
khai thác có hiệu quả hơn. Ngược lại, nếu quốc gia thực thi chính sách kinh tế
đóng cửa thì nhà đầu tư nước ngồi khơng có cơ hội đầu tư thậm chí là giao tiếp,
tìm kiếm thơng tin.
Ngồi ra, nếu một quốc gia ln trong tình trạng bất ổn về chính trị, bạo động
xảy ra liên tục, xung đột thường xun về tơn giáo, chủng tộc…. thì nhà đầu tư
sẽ không đặt chân đến quốc gia ấy bao giờ cho dù nó là miền đất hứa về siêu lợi
nhuận.


luan van, khoa luan 16 of 66.


tai lieu, document17 of 66.

- 11 -

1.3.3 Vị trí địa lý
Lý thuyết Oli của Dunning xác định vai trò quan trọng của vị trí địa lý ảnh
hưởng đến quyết định đầu tư của các công ty khi thiết lập chi nhánh ở nước
ngồi. Vị trí địa lý được xem là thuận lợi khi gần trung tâm các đô thị lớn, gần
thị trường chính, sẽ giúp cho việc đi lại thơng thương với thế giới được tiện lợi, ít
tốn thời gian, chi phí và sử dụng hiệu ứng lan tỏa của các dự án đầu tư.
1.3.4 Cơ sở hạ tầng
Bao gồm hệ thống giao thơng, bưu chính viễn thơng, điện, nước…. phục vụ
cho quá trình sản xuất kinh doanh của các nhà đầu tư với sự thỏa mãng cao nhất.
Cơ sở hạ tầng là yếu tố quan trọng đối với quá trình phát triển kinh doanh, đảm
bảo về điều kiện sản xuất được thực hiện. Mỗi ngành, lĩnh vực sản xuất kinh
doanh địi hỏi có một hệ thống cơ sở vật chất - kỹ thuật tương ứng, nên chúng ta
cần biết rõ để đáp ứng cho nhà đầu tư. Một quốc gia muốn thu hút đầu tư nước
ngồi tốt địi hỏi cần phải có điều kiện vật chất hạ tầng kỹ thuật tốt.
1.3.5 Nguồn nhân lực
Con người là yếu tố then chốt, quyết định đến thu hút đầu tư trong ngắn cũng
như dài hạn. Đối với một quốc gia đang phát triển và có cơ cấu dân số trẻ như
Việt Nam thì các nhà đầu tư mong muốn tìm được ở thị trường này một nguồn
nhân lực dồi dào với chi phí th nhân cơng thấp. Tuy nhiên, trong thời đại hiện
nay hàm lượng kỹ thuật trong sản phẩm gia tăng khơng ngừng, địi hỏi trình độ
khoa học kỹ thuật phục vụ sản xuất và trình độ chun mơn của nhân công
không ngừng nâng cao.

Nhiều kết quả nghiên cứu cho thấy rằng nước nào có trình độ học vấn trung
bình cao hơn thì sẽ có nhiều khả năng thu hút FDI hơn. Do đó để đáp ứng nhu

luan van, khoa luan 17 of 66.


tai lieu, document18 of 66.

- 12 -

cầu sản xuất của nhà đầu tư, chúng ta cần xây dựng đề án phát triển con người
hợp lý nhất để nguồn tài nguyên này được khai thác có tầm nhìn và hiệu quả.
1.3.6 Chính sách ưu đãi
Xây dựng các cơ chế chính sách phù hợp, thể hiện ưu đãi riêng của địa
phương mình nhưng không vi phạm quy định của pháp luật là yếu tố quan trọng
để thu hút FDI.
Các ưu đãi của về thuế, về tiếp cận đất đai, về thương mại - dịch vụ… làm
ảnh hưởng trực tiếp đến chi phí sản xuất của doanh nghiệp từ đó nâng cao khả
năng cạnh tranh sản phẩm của doanh nghiệp tạo điều kiện cho doanh nghiệp phát
triển hơn.
1.3.7 Khả năng điều hành của nhà lãnh đạo
Sự năng động sáng tạo trong điều hành của chính quyền địa phương sẽ làm
giảm rủi ro và có ý nghĩa quan trọng đối với quyết định đầu tư của doanh nghiệp.
Khả năng điều hành của địa phương thể hiện qua việc quản lý của nhà nước
về: Quy hoạch, chính sách phát triển, thủ tục hành chính, tính minh bạch và tiếp
cận thơng tin, giải quyết khó khăn vướng mắc cho doanh nghiệp ….
Kể từ năm 2005 đến nay, mỗi năm Phịng Thương mại – Cơng nghiệp Việt
Nam đều công bố số điểm và thứ hạng của các tỉnh, thành trong cả nước về chỉ
số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh PCI. Nhóm nghiên cứu đã đưa ra kết luận về mối
quan hệ tỷ lệ thuận giữa thang điểm PCI và lượng vốn tăng thêm trong các dự án

FDI. Điều này cho thấy vai trò quan trọng của năng lực điều hành địa phương
bỡi nhà lãnh đạo trong việc cải thiện môi trường đầu tư làm cơ sở cho thu hút
đầu tư nước ngoài.

luan van, khoa luan 18 of 66.


tai lieu, document19 of 66.

- 13 -

1.4 Kinh nghiệm về thu hút FDI
1.4.1 Kinh nghiệm thu hút FDI của một số quốc gia châu Á
- Kinh nghiệm của Trung Quốc
Thực hiện thống nhất môi trường pháp lý giữa đầu tư trong nước và nước ngoài
Bài học kinh nghiệm từ thực tế Trung Quốc trong thu hút và sử dụng đầu
tư nước ngoài cho thấy, cần tiến tới xây dựng mặt bằng pháp lý thống nhất cho
doanh nghiệp trong nước và doanh nghiệp đầu tư nước ngồi phù hợp với
thơng lệ quốc tế. Chính sách thống nhất đó bao gồm hai nội dung cơ bản là:
xóa bỏ một số rào cản của pháp luật hiện hành đối với đầu tư nước ngoài và áp
dụng các tiêu chuẩn đối xử thuận lợi trên cơ sở đàm phán.
Thực hiện các chính sách và biện pháp hiệu quả trong thu hút đầu tư nước ngồi
Kết hợp chính sách ưu đãi thuế và cải cách thủ tục hành chính để thu hút
đầu tư nước ngồi, tiến tới thu hút đầu tư nước ngoài qua lợi thế về nhân lực,
hạ tầng cơ sở, công nghệ và chi phí giao dịch. Thực hiện các chính sách ưu
đãi đầu tư nước ngồi ở các vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn. Đổi
mới về nội dung và phương thức vận động, xúc tiến đầu tư theo một chương
trình chủ động, có hiệu quả phù hợp với từng địa bàn; chú trọng xúc tiến đầu
tư trực tiếp đối với từng dự án, từng nhà đầu tư có tiềm năng. Đối với một số
dự án lớn, quan trọng, cần chuẩn bị kỹ dự án, lựa chọn đàm phán trực tiếp với

các tập đồn có tiềm lực về tài chính, cơng nghệ. Ngân sách Nhà nước cần
dành một khoản kinh phí phù hợp cho cơng tác xúc tiến đầu tư.
- Kinh nghiệm của Ấn Độ
Trước đây, Ấn Độ được coi là quốc gia thuộc thế giới thứ ba và dựa vào
chính sách độc quyền sáng chế lỏng lẻo để rập mẫu các hàng hoá phương

luan van, khoa luan 19 of 66.


tai lieu, document20 of 66.

- 14 -

Tây, khiến các công ty đa quốc gia (TNC) thường không tập trung nhiều ở Ấn
Độ. Tuy nhiên, hiện nay, Ấn Độ đang có những thay đổi trong lĩnh vực
nghiên cứu và triển khai ở một số ngành nghề, đặc biệt là những ngành đang
rất phát triển như ô tô, dược phẩm và sản phẩm phần mềm nên các TNC đã
bắt đầu đẩy mạnh đầu tư vào ấn Độ. Để tạo ra sự khác biệt về lợi thế cạnh
tranh với các nước châu Á khác, đặc biệt là Trung Quốc, vốn có nhiều lợi thế
về lao động dồi dào và rẻ, Ấn Độ không chọn tài nguyên hay lao động giản
đơn mà sử dụng tri thức là “chất xúc tác”, chọn dịch vụ làm thế mạnh để phát
triển kinh tế. Ấn Độ tập trung vào cơng nghệ thơng tin, dịch vụ văn phịng, tài
chính ngân hàng, nghiên cứu và chế tác dược phẩm – những lĩnh vực mũi
nhọn.
Để có thể thực hiện được định hướng đó, Ấn Độ đã áp dụng một chính
sách giáo dục thích hợp với nhu cầu thời đại. Hàng năm, Ấn Độ đào tạo được
khoảng hơn 3,5 triệu cử nhân, trong số đó nhiều người có trình độ chun
mơn cao về kỹ thuật, kinh doanh hay y học. Nhờ lợi thế về tiếng Anh, lao
động Ấn Độ tiếp thu rất nhanh các ngành khoa học phương Tây, thích ứng
nhanh với những địi hỏi mới trong lĩnh vực cơng nghệ thơng tin và điện tử.

Hiện nay, một số công ty tin học của Ấn Độ dẫn đầu thế giới về phần mềm
cũng như dịch vụ khai thác.
Ngồi ra Ấn Độ cịn ưu tiên phát triển khu vực kinh tế tư nhân
Khu vực tư nhân Ấn Độ trong những năm qua phát triển nhanh là nhờ
chính sách kinh tế mới của Ấn Độ. Nội dung chính của chính sách này là
giảm thiểu vai trị của cơng nghiệp quốc doanh; khuyến khích đầu tư tư nhân
vào các ngành sản xuất; ban hành các luật chống độc quyền và cho phép tư
bản được di chuyển tự do, tư bản nước ngồi có thể làm chủ 51% vốn đầu tư.

luan van, khoa luan 20 of 66.


tai lieu, document21 of 66.

- 15 -

Đây là một đặc điểm rất khác của ấn Độ so với các nước đang phát triển khác
trong khu vực châu Á.
- Kinh nghiệm của Thái Lan
Thái Lan nhấn mạnh đến 2 yếu tố then chốt là nguồn nhân lực và phát triển
doanh nghiệp nhỏ và vừa (SME) để phát triển ngành công nghiệp phụ trợ.
Thái Lan làm tốt việc định hướng đầu tư trực tiếp nước ngoài vào việc
khai thác từng vùng, từng ngành, phát huy mọi tiềm năng hiện có. Hơn nữa
việc thẩm định tiếp nhận các dự án FDI của Hội đồng đầu tư quốc gia rất khoa
học và Thái Lan áp dụng chính sách khuyến khích ưu đãi về thuế nhập khẩu
đối với các ngành khuyến khích đầu tư, các ngành đặc biệt khó khăn với mức
ưu đãi cao so với các nước khu vực tạo động lực thu hút FDI.
1.4.2 Kinh nghiệm thu hút FDI tại một số địa phương
- Kinh nghiệm của thành phố Hồ Chí Minh
Qua nghiên cứu kết quả thu hút đầu tư nước ngoài của thành phố Hồ Chí

Minh, rút ra một số kinh nghiệm cụ thể như sau:
Quy hoạch dự án và chủ động tiếp thị địa phương:
Hàng năm Sở Kế hoạch và Đầu tư phối hợp với các ban ngành, Ban quản lý
các khu công nghiệp lập danh mục các dự án cần kêu gọi đầu tư nước ngoài cho
từng thời kỳ.
Trung tâm xúc tiến thương mại và đầu tư đã xây dựng trang web về đầu tư
nước ngoài nhằm quảng bá về môi trường đầu tư của thành phố. Thành phố cũng
đã hoàn thành website “đối thoại doanh nghiệp” nhằm tạo điều kiện để doanh
nghiệp trao đổi trực tuyến với các Sở, ban ngành.

luan van, khoa luan 21 of 66.


tai lieu, document22 of 66.

- 16 -

Tổ chức nhiều cuộc Hội thảo, Hội nghị để giới thiệu môi trường đầu tư của
thành phố; lãnh đạo các Sở ngành thường tiếp xúc và lắng nghe nguyện vọng
của các doanh nghiệp, ghi nhận những góp ý của doanh nghiệp.
Thành phố Hồ Chí Minh đi đầu trong việc hình thành các khu chế xuất, khu
công nghiệp và khu công nghệ cao để tạo quỹ đất có hạ tầng đầy đủ cùng với cơ
chế quản lý một cửa tiện lợi cho các dự án FDI hình thành và phát triển.
Về cải cách thủ tục hành chính
Thành phố đã thực hiện nhiều biện pháp đơn giản hóa thủ tục và rút ngắn thời
gian cấp phép đầu tư.
Thực hiện cấp phép qua mạng từ năm 2004, cho phép Ủy viên ủy ban kiêm
giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư ký giấy chứng nhận đầu tư đối với dự án dưới
5 triệu USD.
Thành phố đã lập tổ liên ngành để giải quyết khó khăn, vướng mắc cho nhà

đầu tư mà Sở Kế hoạch và Đầu tư là đầu mối.
- Kinh nghiệm của Vĩnh Phúc
Xác định được bước đi đúng, Vĩnh Phúc đã trải thảm đỏ cho các nhà đầu
tư khi đến hoạt động tại tỉnh. Trong thập niên 90, khi cả nước vẫn chưa thực
hiện cải cách hành chính, chưa thực thi cơ chế "một dấu, một cửa", Vĩnh Phúc
đã tiên phong làm được điều này, các nhà đầu tư khi đến với Vĩnh Phúc đã rút
ngắn được 2/3 thời gian theo quy định của Trung ương khi làm thủ tục xin cấp
phép đầu tư. Điều này làm cho Vĩnh Phúc trở nên thân thiện trong ánh mắt
của các nhà đầu tư.
Bên cạnh sự thơng thống, nhanh chóng về thủ tục đầu tư, Vĩnh Phúc cịn
xem “mọi thành công của tất cả các nhà đầu tư là thành công của tỉnh Vĩnh

luan van, khoa luan 22 of 66.


tai lieu, document23 of 66.

- 17 -

Phúc và mong muốn tất cả các nhà đầu tư vào Vĩnh Phúc đều gặt hái được
thành quả”. Chính từ quan điểm đó, các nhà đầu tư, đặc biệt là các nhà đầu tư
nước ngoài đã đến với Vĩnh Phúc ngày càng nhiều. Họ đến Vĩnh Phúc không
chỉ đem theo vốn, kinh nghiệm, mà điều quan trọng là họ đã đem đến một tư
duy mới về quy hoạch tổng thể đóng góp quan trong cho sự phát triển của địa
phương.
- Kinh nghiệm của Đà Nẵng
Tỉnh không phân biệt đối tác đầu tư, mọi nhà đầu tư, doanh nghiệp có
thiện ý kinh doanh đều được tạo điều kiện vào Đà Nẵng an tâm bỏ vốn đầu tư
vào sản xuất - kinh doanh những ngành, những lĩnh vực mà họ có nhiều ưu
thế như cơng nghệ, thị trường, giá cả...

Tạo môi trường thuận lợi về mặt bằng sản xuất - kinh doanh, về cải cách
thủ tục hành chính, về cấp phép kinh doanh. Hơn nữa, việc cải cách thủ tục
hành chính về cấp phép kinh doanh cho các doanh nghiệp nước ngồi đã tạo
lịng tin giữa chính quyền Đà Nẵng và các nhà đầu tư nước ngoài, giải quyết
kịp thời những yêu cầu, nguyện vọng và kiến nghị của các nhà đầu tư.
- Kinh nghiệm của Bến Tre
Trong nhiều giải pháp phát triển kinh tế- xã hội, Bến Tre luôn quan tâm
đến việc thu hút đầu tư. Những năm gần đây, tổng vốn đầu tư của Bến Tre
liên tục tăng cao. Nhờ có những chính sách hợp lòng dân và những giải pháp
cụ thể khả thi nên Bến Tre thu hút mạnh vốn đầu tư từ nhiều nguồn khác
nhau.
Tỷ trọng vốn đầu tư của dân cư và kinh tế ngồi quốc doanh ln chiếm
khoảng 70% trong cơ cấu tổng vốn đầu tư của toàn tỉnh. Những chính sách

luan van, khoa luan 23 of 66.


tai lieu, document24 of 66.

- 18 -

thu hút đầu tư, các cuộc hội thảo, hội nghị về xúc tiến đầu tư, giao lưu với nhà
đầu tư trong và ngoài nước đã đem lại hiệu quả thiết thực.
Trong vòng 3 năm trở lại đây tỉnh đang tập trung đẩy mạnh đầu tư xây
dựng kết cấu hạ tầng, điều chỉnh chính sách ưu đãi đầu tư theo hướng thơng
thống nhất, đẩy mạnh xúc tiến đầu tư, cụ thể hóa các chính sách ưu đãi và dự
án đầu tư...
Các chính sách ưu đãi đầu tư của tỉnh được cụ thể hóa trong từng giai đoạn
và được quảng bá trên nhiều phương tiện thông tin đại chúng. Đầu tư vào Bến
Tre được xem là thuận lợi và nhiều lợi thế như giá nhân công rẻ, thủ tục đầu

tư đơn giản, nhanh chóng, nhà đầu tư chỉ tiếp cận duy nhất với một cơ quan
đầu mối. Tỉnh sẽ miễn giảm thuế thu nhập doanh nghiệp, hỗ trợ chi phí giải
phóng mặt bằng, áp dụng cơ chế một giá trong đầu tư về điện, nước, bưu
chính viễn thơng...
- Kinh nghiệm của Bình Dương
Dưới góc nhìn của nhà đầu tư, Bình Dương hội tụ đủ các yếu tố “thiên
thời, địa lợi, nhân hòa” cộng với hạ tầng cơng nghiệp được đầu tư tốt và chính
sách “trải thảm đỏ” của tỉnh nên Bình Dương là điểm đến lý tưởng để đầu tư.
Bình Dương có mơi trường đầu tư tốt, nhất là hạ tầng các khu công nghiệp
bề thế và hiện đại. Tỉnh đã có tầm nhìn và kế hoạch đầu tư hợp lý cho hạ tầng
để phát huy tuyệt đối lợi thế tiếp giáp với thành phố Hồ Chí Minh.
Bên cạnh việc đầu tư hạ tầng phục vụ phát triển cơng nghiệp, tỉnh cịn tập
trung cho một số chính sách khác để khơng ngừng cải tạo và hồn thiện môi
trường đầu tư, như: cải cách thủ tục hành chính, phát triển cơng nghiệp phụ
trợ….. Trong đó chính sách thu hút và phát triển nguồn nhân lực của tỉnh
được thực hiện rất khoa học từ khâu đạo tạo đến sử dụng.

luan van, khoa luan 24 of 66.


tai lieu, document25 of 66.

- 19 -

TÓM TẮT CHƯƠNG I
Nội dung chương I đã khái quát cho chúng ta các khái niệm cơ bản liên quan
đến đầu tư trực tiếp nước ngồi, các hình thức đầu tư trực tiếp nước ngoài và tác
động của đầu tư trực tiếp nước ngoài đối với phát triển kinh tế xã hội. Đồng thời
nội dung trong chương cũng xây dựng được những nhân tố ảnh hưởng đến thu
hút FDI như: Tình hình kinh tế, chính trị trên thế giới và khu vực, tình hình kinh

tế, chính trị của quốc gia, vị trí địa lý, cơ sở hạ tầng, nguồn nhân lực, chính sách
ưu đãi và khả năng điều hành của địa phương…..
Ngoài ra trong chương I cũng đã thể hiện kinh nhiệm của các nước châu Á và
một số tỉnh cho thấy để thu hút FDI các quốc gia, các địa phương đã tiến hành:
Cải cách thủ tục hành chính, rút ngắn thời gian giải quyết cho doanh nghiệp; Đầu
tư tốt cho cơ sở hạ tầng; Đẩy mạnh công tác xúc tiến đầu tư, quảng bá hình ảnh
của địa phương đến nhà đầu tư; Chuẩn bị tốt nguồn nhân lực đáp ứng kịp thời
nhu cầu của các nhà đầu tư…. Các nội dung này làm cơ sở cho việc đánh giá
thực trạng thu hút FDI tại Long An và cũng là nền tảng cho việc định hướng các
giải pháp có khoa học.

luan van, khoa luan 25 of 66.


×