UBND TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU
TRƯỜNG CAO ĐẲNG KỸ THUẬT CƠNG NGHỆ
GIÁO TRÌNH
MƠ ĐUN: THỰC HÀNH KẾ TỐN
NGHỀ: KẾ TỐN DOANH NGHIỆP
TRÌNH ĐỘ: CAO ĐẲNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: /QĐCĐKTCN, ngày tháng năm
của Hiệu trưởng Trường Cao đẳng Kỹ thuật Cơng nghệ BR – VT)
BÀ RỊAVŨNG TÀU, NĂM 2020
TUN BỐ BẢN QUYỀN
Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thơng tin có thể
được phép dùng ngun bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và
tham khảo.
Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh
doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm.
2
LỜI GIỚI THIỆU
Giáo trình Thực hành kế tốn được xây dựng và biên soạn trên cơ sở
chương trình khung đào tạo nghề Kế tốn doanh nghiệp đã được trường Cao
đẳng Kỹ thuật Cơng nghệ BRVT phê duyệt.
Giáo trình Thực hành kế tốn dùng để giảng dạy ở trình độ Cao đẳng
được biên soạn theo ngun tắc quan tâm đến: tính hệ thống và khoa học,
tính ổn định và linh hoạt, hướng tới liên thơng, chuẩn đào tạo của nghề;
nhằm cung cấp cho các học sinh, sinh viên nghề Kế tốn doanh nghiệp các
nghiệp vụ liên quan đến các cơng việc thực hành thực tế trên các sổ sách kế
tốn của kế tốn.
Nội dung giáo trình gồm 5 bài:
Bài 1: Chứng từ kế tốn.
Bài 2: Ghi sổ theo hình thức nhật ký chung.
Bài 3: Ghi sổ theo hình thức nhật ký sổ cái.
Bài 4: Ghi sổ theo hình thức chứng từ ghi sổ.
Bài 5: Ghi sổ theo hình thức nhật ký chứng từ.
Áp dụng việc đổi mới trong phương pháp dạy và học, giáo trình đã biên
soạn cả phần lý thuyết và thực hành.
Trong q trình biên soạn giáo trình, tác giả đã cố gắng cập nhật thơng
tin mới, đồng thời tham khảo nhiều giáo trình khác, nhưng chắc chắn sẽ
khơng tránh khỏi những hạn chế nhất định. Rất mong nhận được ý kiến đóng
góp của các nhà chun mơn, các anh chị đồng nghiệp và các bạn đọc để giáo
trình được hồn thiện hơn.
Xin trân trọng cảm ơn.
Bà Rịa – Vũng Tàu, ngày tháng năm 2020
Biên soạn
Bùi Thị Thu Ngà
3
4
MỤC LỤC
TRANG
LỜI GIỚI THIỆU
1
MỤC LỤC
2
Bài 1: Chứng từ kế tốn
6
1. Khái niệm, ý nghĩa của chứng từ kế tốn
1.1. Khái niệm chứng từ kế tốn
6
6
1.2. Ý nghĩa của chứng từ kế tốn 7
1.3. Một số quy định chung về chứng từ kế tốn
8
1.4. Kiểm tra và xử lý chứng từ kế tốn
8
2. Các loại chứng từ kế tốn
9
2.1. Phân loại theo cơng dụng của chứng từ
9
2.2. Phân loại theo trình tự lập chứng từ
10
2.3. Phân loại theo phương thức lập chứng từ
10
2.4. Phân loại theo địa điểm lập chứng từ
11
2.5. Phân loại theo nội dung các nghiệp vụ kinh tế phản ánh trong chứng từ.11
2.6. Phân loại theo tính cấp bách của thơng tin trong chứng từ
11
2.7. Phân loại theo dạng thể hiện dữ liệu và lưu trữ thơng tin của chứng từ. 12
3. Lập và ln chuyển chứng từ kế tốn...........................................................12
Bài 2: Ghi sổ theo hình thức nhật ký chung..................................................20
1. Điều kiện áp dụng và sổ sách sử dụng.........................................................20
.................................................................................................................................
1.1. Điều kiện áp dụng.......................................................................................20
1.2. Sổ sách sử dụng...........................................................................................20
2. Quy trình ghi sổ...............................................................................................21
3. Thực hành ghi sổ theo hình thức nhật ký chung............................................23
Bài 3: Ghi sổ theo hình thức nhật ký sổ cái................................................36
5
1. Điều kiện áp dụng và sổ sách sử dụng.........................................................36
.................................................................................................................................
1.1. Điều kiện áp dụng.......................................................................................36
1.2. Sổ sách sử dụng...........................................................................................36
2. Quy trình ghi sổ...............................................................................................38
3. Thực hành ghi sổ theo hình thức nhật ký – sổ cái.........................................40
Bài 4: Ghi sổ theo hình thức chứng từ ghi sổ...............................................44
1. Điều kiện áp dụng và sổ sách sử dụng.........................................................44
.................................................................................................................................
1.1. Điều kiện áp dụng.......................................................................................44
1.2. Sổ sách sử dụng...........................................................................................45
2. Quy trình ghi sổ...............................................................................................46
3. Thực hành ghi sổ theo hình thức chứng từ ghi sổ.........................................47
Bài 5: Ghi sổ theo hình thức nhật ký chứng từ............................................52
1. Điều kiện áp dụng và sổ sách sử dụng.........................................................52
.................................................................................................................................
1.1. Điều kiện áp dụng.......................................................................................52
1.2. Sổ sách sử dụng...........................................................................................52
2. Quy trình ghi sổ...............................................................................................55
3. Thực hành ghi sổ theo hình thức nhật ký chứng từ......................................56
TÀI LIỆU THAM KHẢO...................................................................................60
6
7
GIÁO TRÌNH THỰC HÀNH KẾ TỐN
Tên mơ đun: Thực hành kế tốn
Mã mơ đun: MĐ 21
Vị trí, tính chất, ý nghĩa và vai trị của mơ đun:
Vị trí: Mơ đun thực hành kế tốn là mơ đun được học sau mơ đun: Kế tốn
kho, Kế tốn tài sản cố định, cơng cụ dụng cụ, Kế tốn tiền lương, Kế tốn
giá thành, Kế tốn bán hàng; được học trước mơ đun: Báo cáo tài chính.
Tính chất: Mơ đun thực hành kế tốn là mơ đun tổng hợp chun ngành, tích
hợp.
Vai trị của mơ đun: cung cấp những kiến thức về nghiệp vụ kế tốn tổng
hợp trong doanh nghiệp, xâu chuỗi các phần hành kế tốn và là mơn cơ sở để
học mơn báo cáo tài chính. Thơng qua kiến thức chun mơn của mơ đun này,
người học thực hiện được các nội dung về nghiệp vụ kế tốn trong doanh
nghiệp.
Mục tiêu của mơ đun:
Về kiến thức:
+ Trình bày được các loại chứng từ kế tốn, quy trình ln chuyển chứng từ
kế tốn.
+ Xác định được các hình thức kế tốn và các chứng từ, sổ sách theo từng
hình thức.
+ Trình bày được điều kiện áp dụng và các sổ sách sử dụng trong từng hình
thức.
+
Xác định được trình tự quy trình ghi sổ kế tốn trong Doanh nghiệp.
Về kỹ năng:
+ Hạch tốn được số dư đầu kỳ, các nghiệp vụ kinh tế phát sinh và số dư
cuối kỳ.
+ Lập được các loại sổ theo từng hình thức kế tốn.
8
+ Sử dụng được chứng từ kế tốn trong ghi sổ kế tốn chi tiết và tổng hợp;
+ Đối chiếu được sổ kế tốn tổng hợp với sổ kế tốn chi tiết để phát hiện sai
sót.
+ Xử lý được các sai sót khi ghi sổ kế tốn, thực hiện trên Excel.
+ Thành thạo các kỹ năng, ứng dụng các hàm, lệnh trên Exel.
Về năng lực tự chủ và trách nhiệm:
+ Tự kiểm tra đánh giá được cơng tác kế tốn tài chính trong doanh nghiệp.
+ Phối hợp với các bộ phận khác khi thực hiện các chứng từ, nghiệp vụ.
+ Tn thủ các chế độ kế tốn tài chính do Nhà nước ban hành.
+ Tổ chức và điều hành một nhóm, có khả năng đánh giá được các thành viên
trong nhóm.
Nội dung của mơ đun:
9
BÀI 1
CHỨNG TỪ KẾ TỐN
Mã bài: MĐ 2101
Giới thiệu:
Trong một đơn vị kinh tế, hàng ngày diễn ra các hoạt động cụ thể làm, giảm
tài sản, nguồn vốn của đơn vị gọi là những nghiệp vụ kinh tế. Vì có rất nhiều
nghiệp vụ kinh tế phát sinh, nên để có thể phản ánh, xác nhận nghiệp vụ kinh
tế đã phát sinh và đã hồn thành làm căn cứ pháp lý và có thể kiểm tra lại
được từng nghiệp vụ kinh tế đã phát sinh, kế tốn đã có phương pháp đáp ứng
u cầu đó gọi là phương pháp chứng từ.
Mục tiêu:
Trình bày được khái niệm, ý nghĩa của chứng từ kế tốn.
Phân loại được chứng từ kế tốn.
Xác định được trình tự ln chuyển chứng từ kế tốn trong Doanh nghiệp.
Ln chuyển chứng từ kế tốn trong Doanh nghiệp theo đúng trình tự.
Lập được các chứng từ theo nội dung nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
Trung thực, cẩn thận, tn thủ chế độ kế tốn doanh nghiệp
;
Nội dung chính:
1. Khái niệm, ý nghĩa của chứng từ kế tốn
1.1. Khái niệm chứng từ kế tốn:
Luật Kế tốn đã chỉ rõ: “Chứng từ kế tốn là những giấy tờ và vật
mang tin phản ánh nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh và đã hồn thành, làm
căn cứ ghi sổ kế tốn “. Chứng từ kế tốn có nhiều loại và được tập hợp
thành hệ thống chứng từ. Trong đó có 2 hệ thống chứng từ kế toán là: Hệ
10
thống chứng từ kế toán thống nhất bắt buộc và hệ thống chứng từ kế toán
hướng dẫn.
Hệ thống chứng từ kế toán thống nhất bắt buộc là hệ thống những
chứng từ phản ánh các quan hệ kinh tế giữa các pháp nhân hoặc có u cầu
quản lý chặt chẽ mang tính chất phổ biến rộng rãi. Đối với loại chứng tỏ này
Nhà nước tiêu chuẩn hóa về quy cách biểu mẫu, chỉ tiêu phản ánh, phương
pháp lập và áp dụng thống nhất cho tất cả các doanh nghiệp, các thành phần
kinh tế. Hệ thống chứng từ kế tốn hướng dẫn chủ yếu là những chứng từ
sử dụng trong nội bộ đơn vị. Nhà nước hướng dẫn các chỉ tiêu đặc trưng để
các ngành, các thành phần kinh tế trên cơ sở đó vận dụng vào từng trường
hợp cụ thể thích hợp. Các ngành, các lĩnh vực có thể thêm bớt một số chỉ tiêu
cụ thể, thích hợp với u cầu và nội dung phản ánh nhưng phải bảo đảm
những yếu tố cơ bản của chứng từ và có sự thỏa thuận bằng văn bản của Bộ
Tài chính. Dù là chứng từ bắt buộc hay chứng từ hướng dẫn, nội dung của
chứng từ kế tốn phải có đầy đủ các yếu tố sau đây:
Tên gọi chứng từ (hóa đơn, phiếu thu, phiếu chi...).
Số hiệu của chứng từ.
Ngày, tháng, năm lập chứng từ.
Tên, địa chỉ của đơn vị hoặc cá nhân lập chứng từ.
Tên, địa chỉ của đơn vị hoặc cá nhân nhận chứng từ.
Nội dung nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh.
Các chỉ tiêu về số lượng, đơn giá và giá trị.
Chữ ký, họ và tên của người lập và những người chịu trách nhiệm liên quan
đến chứng từ. Những chứng từ phản ánh quan hệ kinh tế giữa các pháp nhân
thì phải có chữ ký của người kiểm tra (kế tốn trưởng) và người phê duyệt
(thủ trưởng đơn vị), đóng dấu đơn vị. Đối với những chứng từ liên quan đến
việc bán hàng, cung cấp dịch vụ thì ngồi những yếu tố đã quy định nêu trên
11
cịn phải có chỉ tiêu: thuế suất và số thuế phải nộp. Những chứng từ dùng làm
căn cứ trực tiếp để ghi sổ kế tốn phải có thêm chỉ tiêu định khoản kế tốn.
1.2. Ý nghĩa của chứng từ kế tốn
Lập chứng từ kế tốn giúp thực hiện kế tốn ban đầu. Nó là khởi điểm của
tổ chức cơng tác kế tốn và xây dựng hệ thống kiểm sốt nội bộ của đơn vị.
Nếu thiếu chứng từ sẽ khơng thể thực hiện được kế tốn ban đầu cũng như
tồn bộ cơng tác kế tốn
Lập chứng từ kế tốn là ghi nhận nghiệp vụ kinh tế tài chính đã phát sinh và
đã hồn thành. Điều này đảm bảo tính hợp lệ và hợp pháp của nghiệp vụ
Việc lập chứng từ kế tốn là để tạo ra căn cứ để kế tốn ghi sổ nghiệp vụ
phát sinh
Lập chứng từ kế tốn là để ghi nhận đơn vị, cá nhân chịu trách nhiệm trước
pháp luật về nghiệp vụ phát sinh, tính chất pháp lý.
Chứng từ kế tốn là căn cứ pháp lý chứng minh cho số liệu kế tốn thể hiện
trên các tài liệu kế tốn
Chứng từ kế tốn là căn cứ cho cơng tác kiểm tra việc thi hành mệnh lện
sản xuất kinh doanh, tính hợp pháp của nghiệp vụ, phát hiện các vi phạm, các
hành vi lãng phí tài sản của đơn vị
Là căn cứ để cơ quan tư pháp giải quyết các vụ tranh chấp, khiếu nại, khiếu
tố
Là căn cứ cho việc kiểm tra tình hình thực hiện nghĩa vụ thuế đối với nhà
nước của đơn vị
Là căn cứ xác định trách nhiệm về nghiệp vụ phát sinh của cá nhân, đơn vị
1.3. Một số quy định chung về chứng từ kế tốn
Chứng từ kế tốn phải được lập đầy đủ số liên theo quy định. Ghi chép
chứng từ phải rõ ràng, trung thực, đấy đủ các yếu tố gạch bỏ phần để trống.
Khơng được tẩy xóa, sửa chữa trên chứng từ. Trường hợp viết sai cần hủy
bỏ, khơng xé rời ra khỏi cuốn.
12
Thủ trưởng và kế tốn trưởng đơn vị tuyệt đối khơng được ký trên chứng từ
trắng, mẫu in sẵn khi chưa ghi đầy đủ nội dung, yếu tố phát sinh.
Chứng từ kế tốn có ý nghĩa rất lớn trong cơng tác lãnh đạo kinh tế cũng
như trong cơng tác kiểm tra, phân tích hoạt động kinh tế và bảo vệ tài sản của
đơn vị. Ngồi việc đảm bảo tính pháp lý cho các số liệu trong sổ kế tốn,
chứng từ kế tốn cịn là cơ sở để xác định người chịu trách nhiệm vật chất,
nhằm ngăn ngừa những hiện tượng vi phạm các chính sách, chế độ, thể lệ
kinh tế tài chính do Nhà nước ban hành; phục vụ cho việc thơng tin kinh tế,
truyền đạt và kiểm tra việc thực hiện các mệnh lệnh chỉ thị của cấp trên và
có cơ sở để giải quyết mọi sự tranh chấp, khiếu tố nếu có.
1.4. Kiểm tra và xử lý chứng từ kế tốn
1.4.1. Kiểm tra chứng từ
Tất cả các chứng từ kế tốn do đơn vị lập ra hoặc từ bên ngồ vào, đều
phải tập trung vào bộ phận kế tốn của đơn vị để kiểm tra và xác minh là
đúng thì mới được dùng để ghi sổ. Nội dung của việc kiểm tra chứng từ kế
tốn bao gồm:
Kiểm tra tính chính xác của số liệu thơng tin trên chứng từ
Kiểm tra tính hợp pháp, hợp lệ của nghiệp vụ kinh tế phát sinh
Kiểm tra tính đấy đủ, rõ ràng, trung thực các chỉ tiêu phản ánh trên chứng
từ.
Kiểm tra việc chấp hành quy chế quản lý nội bộ, kiểm tra xét duyệt đối
với từng loại nghiệp vụ kinh tế tài chính.
Khi kiểm tra chứng từ kế tốn nếu phát hiện có hành vi vi phạm chế
độ, quản lý kinh tế tài chính của Nhà nước thì phải từ chối thực hiện, đồng
thời phải báo ngay cho thủ trưởng và kế tốn trưởng đơn vị biết để xử lý kịp
thời theo đúng quy định pháp luật hiện hành. Đối với những chứng từ kế tốn
lập khơng đúng thủ tục, nội dung và con số khơng rõ ràng thì người chịu trách
nhiệm kiểm tra phải trả lại hoặc báo cho nơi lập chứng từ biết đề làm lại
13
hay làm thêm thủ tục và điều chỉnh sau đó mới dùng làm căn cứ để ghi sổ kế
tốn.
1.4.2. Chỉnh lý chứng từ
Chỉnh lý chứng từ là cơng việc chuẩn bị để hồn thiện đầy đủ các yếu
tố trên chứng từ, phân loại tổng hợp chứng từ trước khi ghi sổ kế tốn. Chỉnh
lý chứng từ gồm: ghi đơn giá, số tiền trên chứng từ (đối với loại chứng từ có
u cầu này), ghi các yếu tố cần thiết khác, định khoản kế tốn và phân loại
chứng từ, tổng hợp số liệu các chứng từ cùng loại (lập chứng từ tổng hợp).
2. Các loại chứng từ kế tốn
Để thuận tiện trong việc phân biệt và sử dụng từng loại chứng từ kế
tốn, người ta tiến hành phân loại chứng từ theo các đặc trưng chủ yếu khác
nhau như: cơng dụng của chứng từ; địa điểm lập chứng từ; nội dung nghiệp
vụ kinh tế, tính cấp bách của thơng tin trong chứng từ...
2.1. Phân loại theo cơng dụng của chứng từ
Theo cách phân loại này ta có các loại chứng từ: chứng từ mệnh lệnh;
chứng từ chấp hành; chứng từ thủ tục kế tốn và chứng từ liên hợp.
Chứng từ mệnh lệnh: Là loại chứng từ dùng để truyền đạt những
mệnh lệnh hay chỉ thị của người lãnh đạo cho các bộ phận cấp dưới thi hành
như: Lệnh chi tiền mặt; lệnh xuất kho vật tư. Loại chứng từ này chỉ mới
chứng minh nghiệp vụ kinh tế phát sinh nhưng chưa nói tới mức độ hồn
thành của nghiệp vụ, do đó chưa đủ điều kiện ghi chép thanh tốn vào sổ sách
kế tốn.
Chứng từ chấp hành: Là những chứng từ chứng minh cho một nghiệp
vụ kinh tế nào đó đã thực sự hồn thành như: phiếu thu tiền mặt, phiếu chi
tiền mặt, phiếu xuất kho... Chứng từ chấp hành cùng với chứng từ mệnh
lệnh có đủ điều kiện được dùng làm căn cứ ghi sổ kế tốn.
Chứng từ thủ tục: Là những chứng từ tổng hợp, phân loại các nghiệp
vụ kinh tế có liên quan theo những đối tượng cụ thể nhất định của kế tốn,
14
để thuận lợi trong việc ghi sổ và đối chiếu các loại tài liệu. Đây chỉ là chứng
từ trung gian, phải kèm theo chứng từ ban đầu mới đầy đủ cơ sở pháp lý
chứng minh tính hợp pháp của nghiệp vụ.
Chứng từ liên hợp: Là loại chứng từ mang đặc điểm của 2 hoặc 3
loại chứng từ nói trên như: Hóa đơn kiêm phiếu xuất kho phiếu xuất vật tư
theo hạn mức...
2.2. Phân loại theo trình tự lập chứngtừ
Theo cách phân loại này, chứng từ kế tốn được phân ra các loại: chứng
từ ban đầu và chứng từ tổng hợp.
Chứng từ ban đầu (cịn gọi là chứng từ gốc): Là những chứng từ được
lập trực tiếp khi nghiệp vụ kinh tế phát sinh hay vừa hồn thành. Chứng từ
ban đầu gồm tất cả các loại hóa đơn, phiếu xuất nhập vật tư, lệnh thu chi
tiền mặt...
Chứng từ tổng hợp: Là loại chứng từ dùng để tổng hợp số liệu của
các nghiệp vụ kinh tế cùng loại nhằm giảm nhẹ cơng tác kế tốn và đơn giản
trong việc ghi sổ như: Bảng tổng hợp chứng từ gốc hay bảng kê phân loại
chứng từ gốc. Chứng từ tổng hợp chỉ có các giá trị pháp lý khi có chứng từ
ban đầu kèm theo.
2.3. Phân loại theo phương thức lập chứng từ
Theo cách phân loại này, ta có các loại chứng từ: chứng từ một lần và
chứng từ nhiều lần.
Chứng từ một lần: Là loại chứng từ mà việc ghi chép nghiệp vụ kinh
tế phát sinh chỉ tiến hành một lần, sau đó được chuyển vào ghi sổ kế tốn.
Chứng từ nhiều lần: Là loại chứng từ ghi một loại nghiệp vụ kinh tế
tiếp diễn nhiều lần. Sau mỗi lần ghi các con số được cộng dồn tới một giới
hạn đã được xác định trước được chuyển vào ghi vào sổ kế tốn.
2.4. Phân loại theo địa điểm lập chứng từ
15
Theo cách phân loại này, ta có các loại chứng từ: chứng từ bên trong và chứng
từ bên ngồi.
Chứng từ bên trong cịn gọi là chứng từ nội bộ là những chứng từ
được lập ra trong nội bộ đơn vị kế tốn và chỉ liên quan đến các nghiệp vụ
kinh tế giải quyết những quan hệ trong nội bộ đơn vị như: Bảng tính khấu
hao tài sản cố định, biên bản kiểm kê nội bộ.
Chứng từ bên ngồi : Là những chứng từ về các nghiệp vụ có liên
quan đến đơn vị kế tốn nhưng được lập ra từ các đơn vị khác như: Hóa đơn
bán hàng, hóa đơn : của các đơn vị cung cấp dịch vụ...
2.5. Phân loại theo nội dung các nghiệp vụ kinh tế phản ánh trong chứng
từ
Theo cách phân loại này ta có các loại chứng từ liên quan đến các nội
dung hay cịn gọi là chỉ tiêu sau đây:
Chỉ tiêu lao động và tiền lương
Chỉ tiêu hàng tồn kho
Chỉ tiêu bán hàng
Chỉ tiêu tiền tệ
Chỉ tiêu tài sản cố định
2.6. Phân loại theo tính cấp bách của thơng tin trong chứng từ
Theo cách phân loại này ta có các loại chứng từ: Chứng từ bình thường
và chứng từ báo động:
Chứng từ bình thường: Là những chứng từ mà thơng tin trong đó mang
tính chất bình thường, được quy định chung đối với các nghiệp vụ kinh tế
phù hợp với hoạt động của đơn vị.
Chứng từ báo động: Là những chứng từ chứa đựng những thơng tin
thể hiện mức độ diễn biến khơng bình thường của các nghiệp vụ kinh tế
như: sử dụng vật tư đã vượt định mức, những chứng từ về mất trộm, mất
cắp...
16
2.7. Phân loại theo dạng thể hiện dữ liệu và lưu trữ thông tin của chứng
từ
Theo cách phân loại này ta có các loại chứng từ: Chứng từ thông
thường và chứng từ điện tử:
Chứng từ thông thường: là chứng từ được thể hiện dưới dạng giấy tờ
để chứng minh nghiệp vụ kinh tế phát sinh và đã thực sự hồn thành mà
khơng phải thể hiện qua dạng dữ liệu điện tử.
Chứng từ điện tử. là chứng từ được thể hiện dưới dạng dữ liệu điện
tử, được mã hố mà khơng bị thay đổi trong q trình truyền qua mạng máy
tính hoặc trên vật mang tin như: bảng từ, đĩa từ, các loại thẻ thanh tốn...
3. Lập và ln chuyển chứng từ kế tốn
Chứng từ kế tốn được lập hoặc thu nhận từ bên ngồi, sau đó nó được
chuyển đến bộ phận kế tốn của đơn vị có liên quan, nó sẽ được kiểm tra và
sử dụng làm căn cứ ghi sổ, cuối cùng thì sẽ được lưu trữ, bảo quản và sau khi
hết thời hạn lưu trữ theo qui định đối với từng loại chứng từ, nó sẽ được
huỷ. Đây chính là bốn bước trong qui trình ln chuyển chứng từ được thể
hiện dưới hình sau:
* Trong bước lập, tiếp nhận chứng từ kế tốn cần lưu ý những điểm sau:
Thứ nhất, mọi nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh liên quan đến hoạt
động của doanh nghiệp đều phải lập chứng từ kế tốn. Chứng từ kế tốn chỉ
17
lập 1 lần cho một nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh. Nội dung chứng từ
kế tốn phải đầy đủ các chỉ tiêu, phải rõ ràng, trung thực với nội dung nghiệp
vụ kinh tế, tài chính phát sinh. Chữ viết trên chứng từ phải rõ ràng, khơng tẩy
xố, khơng viết tắt. Số tiền viết bằng chữ phải khớp, đúng với số tiền viết
bằng số.
Thứ hai, chứng từ kế tốn phải được lập đủ số liên theo quy định cho
mỗi chứng từ. Đối với chứng từ lập nhiều liên phải được lập một lần cho tất
cả các liên theo cùng một nội dung bằng máy tính, máy chữ hoặc viết lồng
bằng giấy than. Trường hợp đặc biệt phải lập nhiều liên nhưng khơng thể
viết một lần tất cả các liên chứng từ thì có thể viết hai lần nhưng phải đảm
bảo thống nhất nội dung và tính pháp lý của tất cả các liên chứng từ.
Thứ ba, các chứng từ kế tốn được lập bằng máy vi tính phải đảm bảo
nội dung quy định cho chứng từ kế tốn.
Thứ tư, mọi chứng từ kế tốn phải có đủ chữ ký theo chức danh quy
định trên chứng từ mới có giá trị thực hiện. Riêng chứng từ điện tử phải có
chữ ký điện tử theo quy định của pháp luật. Tất cả các chữ ký trên chứng từ
kế tốn đều phải ký bằng bút bi hoặc bút mực, khơng được ký bằng mực đỏ,
bằng bút chì, chữ ký trên chứng từ kế tốn dùng để chi tiền phải ký theo từng
liên. Chữ ký trên chứng từ kế tốn của một người phải thống nhất và phải
giống với chữ ký đã đăng ký theo quy định, trường hợp khơng đăng ký chữ ký
thì chữ ký lần sau phải khớp với chữ ký các lần trước đó.
Các doanh nghiệp chưa có chức danh kế tốn trưởng thì phải cử người
phụ trách kế tốn để giao dịch với khách hàng, ngân hàng, chữ ký kế tốn
trưởng được thay bằng chữ ký của người phụ trách kế tốn của đơn vị đó.
Người phụ trách kế tốn phải thực hiện đúng nhiệm vụ, trách nhiệm và
quyền quy định cho kế toán trưởng.
Chữ ký của người đứng đầu doanh nghiệp (Tổng Giám đốc, Giám đốc
hoặc người được uỷ quyền), của kế toán trưởng (hoặc người được uỷ
18
quyền) và dấu đóng trên chứng từ phải phù hợp với mẫu dấu và chữ ký cịn
giá trị đã đăng ký tại ngân hàng. Chữ ký của kế tốn viên trên chứng từ phải
giống chữ ký đã đăng ký với kế tốn trưởng.
Kế tốn trưởng (hoặc người được uỷ quyền) khơng được ký “thừa uỷ
quyền” của người đứng đầu doanh nghiệp. Người được uỷ quyền khơng
được uỷ quyền lại cho người khác.
Các doanh nghiệp phải mở sổ đăng ký mẫu chữ ký của thủ quỹ, thủ
kho, các nhân viên kế tốn, kế tốn trưởng (và người được uỷ quyền), Tổng
Giám đốc (và người được uỷ quyền). Sổ đăng ký mẫu chữ ký phải đánh số
trang, đóng dấu giáp lai do Thủ trưởng đơn vị (hoặc người được uỷ quyền)
quản lý để tiện kiểm tra khi cần. Mỗi người phải ký ba chữ ký mẫu trong sổ
đăng ký.
Những cá nhân có quyền hoặc được uỷ quyền ký chứng từ, khơng
được ký chứng từ kế tốn khi chưa ghi hoặc chưa ghi đủ nội dung chứng từ
theo trách nhiệm của người ký.
Việc phân cấp ký trên chứng từ kế tốn do Tổng Giám đốc (Giám đốc)
doanh nghiệp quy định phù hợp với luật pháp, u cầu quản lý, đảm bảo
kiểm sốt chặt chẽ, an tồn tài sản.
* Trong bước kiểm tra chứng từ kế tốn, cần lưu ý những điểm sau:
Thứ nhất, tất cả các chứng từ kế tốn do doanh nghiệp lập hoặc từ bên
ngồi chuyển đến đều phải tập trung vào bộ phận kế tốn doanh nghiệp. Bộ
phận kế tốn kiểm tra những chứng từ kế tốn đó và chỉ sau khi kiểm tra và
xác minh tính pháp lý của chứng từ thì mới dùng những chứng từ đó để ghi sổ
kế tốn.
Thứ hai, những nội dung cần kiểm tra trong chứng từ bao gồm:
(1) Kiểm tra tính rõ ràng, trung thực, đầy đủ của các chỉ tiêu, các yếu tố
ghi chép trên chứng từ kế tốn;
19
(2) Kiểm tra tính hợp pháp của nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh đã
ghi trên chứng từ kế tốn, đối chiếu chứng từ kế tốn với các tài liệu khác có
liên quan;
(3) Kiểm tra tính chính xác của số liệu, thơng tin trên chứng từ kế
tốn.
Thứ ba, khi kiểm tra chứng từ kế tốn nếu phát hiện có hành vi vi
phạm chính sách, chế độ, các quy định về quản lý kinh tế, tài chính của Nhà
nước, phải từ chối thực hiện, đồng thời báo ngay cho Giám đốc doanh nghiệp
biết để xử lý kịp thời theo pháp luật hiện hành. Chẳng hạn khi kiểm tra một
Phiếu chi phát hiện có vi phạm chế độ, kế tốn khơng xuất quỹ.
* Trong bước sử dụng chứng từ để ghi sổ kế tốn cần lưu ý mấy điểm sau:
Thứ nhất, đối với những chứng từ kế tốn lập khơng đúng thủ tục, nội
dung và chữ số khơng rõ ràng thì người chịu trách nhiệm kiểm tra hoặc ghi sổ
phải trả lại, u cầu làm thêm thủ tục và điều chỉnh sau đó mới làm căn cứ
ghi sổ.
Thứ hai, sau khi kiểm tra, nhân viên kế tốn thực hiện việc tính giá trên
chứng từ và ghi chép định khoản để hồn thiện chứng từ.
Thứ ba, chỉ khi nào chứng từ kế tốn đã được kiểm tra và hồn chỉnh
mới được sử dụng để làm căn cứ ghi sổ.
* Đối với bước bảo quản, lưu trữ và huỷ chứng từ kế tốn cần lưu ý:
Thứ nhất, chứng từ kế tốn phải được đơn vị kế tốn bảo quản đầy
đủ, an tồn trong q trình sử dụng và lưu trữ.
Thứ hai, chứng từ kế tốn lưu trữ phải là bản chính. Trường hợp tài
liệu kế tốn bị tạm giữ, bị tịch thu thì phải có biên bản kèm theo bản sao chụp
có xác nhận; nếu bị mất hoặc bị huỷ hoại thì phải có biên bản kèm theo bản
sao chụp hoặc xác nhận.
Thứ ba, chứng từ kế tốn phải đưa vào lưu trữ trong thời hạn 12 tháng,
kể từ ngày kết thúc kỳ kế tốn năm hoặc kết thúc cơng việc kế tốn.
20
Thứ tư, người đại diện theo pháp luật của đơn vị kế tốn chịu trách
nhiệm tổ chức bảo quản, lưu trữ tài liệu kế tốn theo thời hạn sau đây:
a) Tối thiểu năm năm đối với tài liệu kế tốn dùng cho quản lý, điều
hành của đơn vị kế tốn, gồm cả chứng từ kế tốn khơng sử dụng trực tiếp
để ghi sổ kế tốn và lập báo cáo tài chính;
b) Tối thiểu mười năm đối với chứng từ kế tốn sử dụng trực tiếp để
ghi sổ kế tốn và lập báo cáo tài chính, sổ kế tốn và báo cáo tài chính năm,
trừ trường hợp pháp luật có quy định khác;
c) Lưu trữ vĩnh viễn đối với chứng từ kế tốn có tính sử liệu, có ý
nghĩa quan trọng về kinh tế, an ninh, quốc phịng.
Thứ năm, chỉ cơ quan nhà nước có thẩm quyền mới có quyền tạm giữ,
tịch thu hoặc niêm phong chứng từ kế tốn. Trường hợp tạm giữ hoặc tịch thu
thì cơ quan nhà nước có thẩm quyền phải sao chụp chứng từ bị tạm giữ, bị
tịch thu và ký xác nhận trên chứng từ sao chụp; đồng thời lập biên bản ghi rõ
lý do, số lượng từng loại chứng từ kế tốn bị tạm giữ hoặc bị tịch thu và ký
tên, đóng dấu.
Thứ sáu, cơ quan có thẩm quyền niêm phong chứng từ kế tốn phải lập
biên bản, ghi rõ lý do, số lượng từng loại chứng từ kế tốn bị niêm phong và
ký tên, đóng dấu.
Ngồi ra, trong khi sử dụng, quản lý, in và phát hành biểu mẫu
chứng từ kế tốn cần lưu ý:
Một là, tất cả các doanh nghiệp đều phải sử dụng thống nhất mẫu
chứng từ kế tốn quy định trong chế độ kế tốn này. Trong q trình thực
hiện, các doanh nghiệp khơng được sửa đổi biểu mẫu chứng từ thuộc loại
bắt buộc.
Hai là, mẫu chứng từ in sẵn phải được bảo quản cẩn thận, khơng
được để hư hỏng, mục nát. Séc và giấy tờ có giá phải được quản lý như tiền.
21
Ba là, biểu mẫu chứng từ kế tốn bắt buộc do Bộ Tài chính hoặc đơn
vị được Bộ Tài chính uỷ quyền in và phát hành. Đơn vị được uỷ quyền in và
phát hành chứng từ kế tốn bắt buộc phải in đúng theo mẫu quy định, đúng số
lượng được phép in cho từng loại chứng từ và phải chấp hành đúng các quy
định về quản lý ấn chỉ của Bộ Tài chính.
Bốn là, đối với các biểu mẫu chứng từ kế tốn hướng dẫn, các doanh
nghiệp có thể mua sẵn hoặc tự thiết kế mẫu, tự in, nhưng phải đảm bảo các
nội dung chủ yếu của chứng từ quy định tại Điều 17 Luật Kế tốn.
Ví dụ: giới thiệu qui trình ln chuyển chứng từ trong kế tốn thu tiền mặt:
Giải thích:
A Người nộp tiền chuẩn bị tiền
(1) Kế tốn tiền mặt viết phiếu thu (3 liên)
22
(2) Trình kế tốn trưởng ký duyệt (3 liên)
(3) Phiếu thu chuyển trả lại cho kế tốn tiền mặt (3 liên, lưu liên 1)
(4) Chuyển liên 2, 3 cho thủ quỹ
(5) Thủ quỹ thu tiền và ký nhận vào phiếu thu (2 liên)
(6) (7) Chuyển phiếu thu cho người nộp tiền ký nhận (2 liên) – người nộp
tiền giữ lại liên 3, chuyển trả liên 2 cho thủ quỹ; thủ quỹ ghi sổ quỹ
(8) Thủ quỹ chuyển phiếu thu (liên 2) cho kế tốn tiền mặt
(9) Kế tốn tiền mặt ghi sổ kế tốn tiền mặt
(10) (11) Chuyển phiếu thu cho bộ phận liên quan ghi sổ, sau đó chuyển trả
phiếu thu về cho kế tốn tiền mặt
(12) Kế tốn tiền mặt lưu phiếu thu
B Kết thúc
Câu hỏi và bài tập
Nghiệp vụ 1: Hạch tóan doanh thu bán vải cho cơng ty Thiên Nga: 3.520.900,
địa chỉ: 41 Nguyễn Du, Q.1, Tp.HCM, mã số thuế: 03010346111, thu bằng
tiền mặt, hố đơn 846525, ký hiệu AA2007N, ngày 4/3/2017.
Ch ứ
ng t
ừ k
ế tóan
n Lập hóa đơn GTGT số 846525, ký hiệu AA2007N, 4/3/2017
n Lập phiếu xuất kho số 01PX/03
n Lập phiếu thu số 111
Nghiệp vụ 2: Mua vải của Cơng ty Dệt Thành Cơng, địa chỉ số 12 Phan Đình
Phùng, TP. Thái Bình, ma ̃sơ ́th́: 1000 123 789 1, hố đơn số 145672, ký hiệu
AS2007N, ngày 5/3/2017, PNK101, ngày 5/3/2017, đã trả bằng tiền mặt
44.000.000, Phiếu Chi 112, ngày 5/3/2017.
Ch ứ
ng t
ừ k
ế tóan
n Hóa đơn GTGT của người bán số 145672, ký hiệu AS2007N, 5/3/2017.
n Lập phiếu nhập kho số 101PN
23
Nghiệp vụ 3: Chi tra ̉ tiền thuê gian hàng hội chợ tại Công Viên Tao đàn, địa chỉ
số 12 Huỳnh Phúc Kháng, TPHCM Phiếu Chi 113, ngày 5/3/2017, thanh toán
theo hoá đơn GTGT số 456123, ký hiệu BN2007N– 2/3/2017, mã sớ th́
01001234001: Gia ́chưa th ́GTGT 2.000.000, th ́GTGT 10%: 200.000
Ch ứ
ng t
ừ k
ế tóan
n Lập Hóa đơn GTGT của người bán số 456123, ký hiệu BN2007N– 2/3/2017.
n Lập Phiếu chi số 113.
Nghiệp vụ 4: Phiếu thu sơ ́112, ngày 8/3/2017 bán vải cho Cơng ty Hải Hạnh,
địa chỉ 12 Tây Sơn, Hà Nội thu bằng tiền mặt 11.000.000, hoáđơn số 846526,
8/3/2017, ma ̃sơ ́th ́01 007 456 001
Ch ứ
ng t
ừ k
ế tóan
n Lập hóa đơn GTGT số 846526, 8/3/2017.
n Lập phiếu xuất kho số 02PX/03.
n Lập phiếu thu số 112 .
Nghiệp vụ 5: Mua vải của Cơng ty Dệt Thành Cơng, địa chỉ số 14 Quang
Trung, TP. Thái Bình, mãsơ
́th
́1000 123 789 1, PNK 102, 11/3/2017, hoá
đơn GTGT sớ 423756 ký hiệu PL2007N, ngày 11/3/2017, chưa trả tiền người
bán: 24.200.000
Ch ứ
ng t
ừ k
ế tóan
n Hóa đơn GTGT của người bán số 423756 ký hiệu PL2007N, 11/3/2007.
n Lập phiếu nhập kho số 102
Nghiệp vụ 6: Ngày 12/3/2017 bán vải cho Cơng ty 28, địa chỉ 200 Cầu Giấy,
Hà Nội, hoá đơn số 846527, mãsơ
́th́
01567894561, ngày 12/3/2017, chưa
thu được tiền, khách hàng chấp nhận thanh toán 14.063.390
Ch ứ
ng t
ừ k
ế tóan
n Lập hóa đơn GTGT số 846527, 12/3/2007.
n Lập phiếu xuất kho số 03PX/03.
24
Nghi ệ
p v
ụ 7:
Phiếu Chi 114, ngày 14/3/2007, tra ̉ nợ tiền mua vải của Cơng ty
Dệt Thành Cơng 20.000.000 đ
Ch ứ
ng t
ừ k
ế tóan
n Lập phiếu chi 114.
n Có thể có: HĐ GTGT bản photo, giấy đề nghị thanh tóan.
25