LỜI CẢM ƠN
Trong thời gian 4 năm học tập tại trường *********************, em
đã nhận nhận được sự hướng dẫn và giúp đỡ đầy nhiệt tình từ gia đình, bạn bè,
thầy cô và các anh/ chị học tập tại trường.
Lời đầu tiên em xin được bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến Ban giám hiệu
trường *********************, các thầy cô giao trong khoa Cơng nghệ thơng
tin *********************** đã tận tình giúp đỡ và tạo điều kiện cho em
được phát triển bản thân trong suốt quãng thời gian học tại trường.
Đặc biệt em cũng xin chân thành gửi lời cảm ơn đến thầy giáo
********** đã tận tình hướng dẫn, dạy bảo và động viên cho em trong q
trình hồn thành khóa luận tốt nghiệp.
Tiếp theo, Em cũng xin cảm ơn các thầy chủ nhiệm các môn học đã luôn
tạo điều kiện tốt nhất để em học tập, khám phá và phát triển bản thân.
Sau cùng, em xin cảm ơn gia đình và bạn bè đã bên cạnh để giúp đỡ,
động viên và khích lệ trong suốt q trình hồn thành khóa luận tốt nghiệp. Và
cảm ơn các bạn lớp ***** đã bên nhau, giúp đỡ chia sẻ những niềm vui và nỗi
buồn trong những năm vừa qua. Sau tốt nghiệp, thì mỗi người có sự lựa chọn lối
đi khác nhau trong cơng việc và cuộc sống. Nên em xin chúc tất cả thành cơng
với sự lựa chọn của bản thân.
Dù đã có nhiều cố gắng trong quá trình thực hiện, song chắc chắn rằng
báo cáo sẽ khơng tránh khỏi thiếu sót. Em rất mong nhận được sự góp ý của q
thầy cơ.
Em xin chân thành cảm ơn!
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC KÝ TỰ, CÁC CHỮ VIẾT TẮT............................................4
DANH MỤC CÁC BẢNG....................................................................................5
DANH MỤC CÁC HÌNH.....................................................................................6
MỞ ĐẦU...............................................................................................................9
1. Cơ sở khoa học và thực tiễn đề tài................................................................9
2. Lý do chọn đề tài...........................................................................................9
3. Mục đích của đề tài.......................................................................................9
4. Nhiệm vụ của đề tài.......................................................................................9
5. Phương pháp nguyên cứu............................................................................10
6. Nội dung nguyên cứu..................................................................................10
Chương 1. CƠ SỞ LÝ THUYẾT..........................................................................2
1.1.
Tổng quan về ASP.Net MVC.................................................................2
1.2. Ngôn ngữ lập trình web............................................................................11
1.3. Giới thiệu các cơng cụ hỗ trợ...................................................................14
Chương 2. WEBSITE LIÊN KẾT, HỖ TRỢ CÁC DỊCH VỤ TẠI NHÀ..........17
2.1. Khái quát về website NHP dịch vụ...........................................................17
2.2. Các website tương tự................................................................................17
2.3. Chức năng xử lý của website NHP dịch vụ..............................................17
Chương 3. KHẢO SÁT HỆ THỐNG..................................................................18
3.1. Mô tả hệ thống..........................................................................................18
3.2. Mơ hình hệ thống.....................................................................................19
Chương 4. PHÂN TÍCH THIẾT KẾT HỆ THỐNG...........................................21
4.1. Phân tích chức năng nghiệp vụ.................................................................21
4.2. Phân tích dữ liệu nghiệp vụ......................................................................26
4.3. Thiết kế giao diện.....................................................................................36
Chương 5. CÀI ĐẶT VÀ ĐÁNH GIÁ THỬ NGHIỆM.....................................44
5.1. cài đặt và triển khai Website.....................................................................44
5.2. Triển khai Website ASP.NET MVC.........................................................49
5.3. Kết quả thực nghiệm hệ thống.................................................................52
KẾT LUẬN.........................................................................................................53
I. KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC...............................................................................53
II. KẾT QUẢ CHƯA ĐẠT ĐƯỢC.................................................................53
III. ĐÁNH GIÁ...............................................................................................53
IV. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN..................................................................54
TÀI LIỆU THAM KHẢO...................................................................................55
DANH MỤC CÁC KÝ TỰ, CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Từ viết tắt
Từ tiếng anh
MVC
Model – controller - view
URL
Uniform resource locator
API
Application programming interface
HTML
Hyper text markup language
CSS
Cascading style sheets
PK
Primary key
FK
Foreign key
VS
Visual studio
Responsive
Giải thích
Địa chỉ web
Quy trình thiết kế và phát
triển web
Admin
Quản trị viên
Browser
Trình duyệt
Website
Trang web hoặc trang mạng
Framework
Các đoạn code đã được viết
sẵn
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1. Lịch sử phát triển ASP.Net MVC 11
Bảng 1.2. Sự khác nhau quan trọng giữa ASP.Net MVC và ASP.Net Core 17
Bảng 4.1. Bảng KHACH_HANG 40
Bảng 4.2. Bảng NHAN_VIEN 40
Bảng 4.3. Bảng TAI_KHOANG 41
Bảng 4.4. Bảng DM_DICVU 42
Bảng 4.5. Bảng DV1 42
Bảng 4.6. Bảng DV2 42
Bảng 4.7. Bảng DV3 43
Bảng 4.8. Bảng DV4 43
Bảng 4.9. Bảng DV5 43
Bảng 4.10. Bảng YEUCAU_DV1 44
Bảng 4.11. Bảng YEUCAU_DV2. 44
Bảng 4.12. Bảng YEUCAU_DV3 45
Bảng 4.13. Bảng YEUCAU_DV4 46
Bảng 4.14. Bảng YEUCAU_DV5 46
DANH MỤC CÁC HÌN
Hình 1.1. Mơ hình MVC.....................................................................................13
Hình 1.2. Cơ chế hoạt động của ASP.Net MVC..................................................14
Hình 1.4. Model trong dự án...............................................................................16
Hình 1.5. Ví dụ minh họa về Model....................................................................17
Hình 1.6. View trong dự án.................................................................................17
Hình 1.7. Ví dụ minh họa về View......................................................................18
Hình 1.8. Controller trong dự án.........................................................................18
Hình 1. 9. Ví dụ minh họa về Controller.............................................................18
Hình 1.11. Cấu trúc cơ bản HTML5...................................................................22
Hình 1.12. Ví dụ về JQuery.................................................................................23
Hình 1.13. Bootrap trong dự án...........................................................................24
Hình 1.14. Ví dụ về Bootrap...............................................................................24
Hình 1.15. SQL Server........................................................................................25
Hình 1.16. SQL Server Management Studio.......................................................26
Hình 1.17. Visual Studio.....................................................................................27
Hình 3.1. Biểu đồ hoạt động...............................................................................31
Hình 4.1. Sơ đồ phân rã chức năng hệ thống quản lý trang web.........................33
Hình 4.2. Sơ đồ phân rã chức năng người dùng hệ thống...................................33
Hình 4.3. Sơ đồ luồng dữ liệu.............................................................................34
Hình 4.4. Biểu đồ luồng dữ liệu mức đỉnh người dùng.......................................34
Hình 4.5. Biểu đồ luồng dữ liệu mức đỉnh quản lý.............................................35
Hình 4.6. Biểu đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh chức năng yêu cầu dịch vụ......35
Hình 4.7. Biểu đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh chức năng liên hệ....................35
Hình 4.8. Biểu đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh chức năng xác thực.................36
Hình 4.9. Biểu đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh chức năng quản lý tài khoảng,
thông báo và giá thành.........................................................................................36
Hình 4.10. Biểu đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh................................................36
chức năng quản lý dịch vụ và mail......................................................................36
Hình 4.11. Biểu đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh chức năng quản lý u cầu dịch
vụ.........................................................................................................................37
Hình 4.12. Mơ hình ER mở rộng.........................................................................38
Hình 4.13. Mơ hình ER kinh điển.......................................................................39
Hình 4.14. Mơ hình quan hệ................................................................................39
Hình 4.15. Màn hình trang chủ người dùng........................................................47
Hình 4.16. Màn hình danh sách dịch vụ..............................................................48
Hinh 4.17. Màn hình chi tiết dịch vụ sửa chửa tại nhà........................................48
Hình 4.18. Màn hình gửi yêu cầu dịch vụ...........................................................49
Hình 4.19. Màn hình giới thiệu website..............................................................49
Hình 4.20. Màn hình liên hệ................................................................................50
Hình 4.21. Màn hình đăng nhập..........................................................................50
Hình 4.22. Màn hình trang chủ quản lý...............................................................51
Hình 4.23. Màn hình quản lý tài khoảng.............................................................51
Hình 4.24. Màn hình quản lý thơng báo..............................................................52
Hình 4.25. Màn hình quản lý mail.......................................................................52
Hình 4.26. Màn hình quản lý dịch vụ..................................................................53
Hình 4.27. Màn hình quản lý yêu cầu dịch vụ....................................................53
Hình 4.28. Màn hình quản lý giá thành dịch vụ..................................................54
Hình 5.1. Kết quả sau khi cài đặt hoàn tất SQL Server.......................................55
Hình 5.2. Hồn tất việc cài đặt SSMS.................................................................56
Hình 5.3. Tải file cài đặt Visual Studio 2019......................................................57
Hình 5.5. Cài đặt Visual Studio 2019 thành cơng...............................................57
Hình 5.6. Giao diện project và chọn Manage NuGet Packages…......................58
Hình 5.8. Cài đặt EntityFramework....................................................................59
Hình 5.9. Kết nối database vào Visual studio 2019.............................................59
Hình 5.10. Thư mục Model được kết nối database.............................................59
Hình 5.11. Giao diện trang admin.......................................................................60
Hình 5.12. Giao diện người dùng........................................................................60
Hình 5.13. Giao diện giới thiệu website dịch vụ tại nhà.....................................61
Hình 5.14. Giao diện liên hệ...............................................................................61
Hình 5.15. Giao diện chi tiết dịch vụ..................................................................62
Hình 5.16. Giao diện yêu cầu dịch vụ.................................................................62
MỞ ĐẦU
1. Cơ sở khoa học và thực tiễn đề tài
Ngày nay có rất nhiều mối liên kết giữa người cung cấp dịch vụ và người
có nhu cầu sử dụng dịch vụ, tuy nhiên không phải ai cũng thành thạo và có nền
tảng kiến thức về Cơng nghệ thơng tin. Bên cạnh đó năm 2020 vừa qua, đối với
thế giới làm một năm khó khăn khi đối mặt với đại dịch COVID – 19, hệ lụy mà
đại dịch mang lại rất nghiêm trọng đối với ngành dịch vụ. Trong thời gian giãn
cánh xã hội thì các dịch vụ tại nhà lại được mở rộng đa dạng để đáp ứng nhu cầu
của từng gia đình trong khi giãn cách xã hội.
Từ các điểu trên, ta cần một giải pháp đáp ứng được sự kết nối của những
nhà cung cấp dịch vụ và nhu cầu của người dân, nên trong đề cương này em xin
trình bày cấu trúc của đề tài khóa luận “Nghiên cứu công nghệ ASP.NET. Xây
dựng website liên kết, hỗ trợ các dịch vụ tại nhà cho người dân”.
2. Lý do chọn đề tài
Để vận dụng kiến thức trong quá trình học tập và nghiên cứu chuyên sâu
về các ngơn ngữ, cơng cụ lập trình Web. Xây mối liên kết và sự thuận tiện cho
người dân.
3. Mục đích của đề tài
Xây dựng một trang web liên kết, hỗ trợ các dịch vụ tại nhà với giao diện
thân thiện, dễ tương tác với người dùng.
4. Nhiệm vụ của đề tài
Đánh giá sự thiếu sót, hạn chế của các website hộ trợ liên kết dịch vụ tại
nhà hiện nay từ tìm kiếm thực tế để đựa ra các giải pháp khắc phục và phát huy
những điểm tốt của phương pháp cũ. Qua đó, đưa ra phương pháp mới kế thừa
từ cái cũ và phát triển lên những cái mới. Nhằm đáp ứng đầy đủ yêu cầu của
người dùng tốt nhất.
5. Phương pháp nguyên cứu
Nghiên cứu lý thuyết về phân tích và thiết kế hệ thống.
Nghiên cứu cơng nghệ Web ASP.NET MVC.
Nghiên cứu xây dựng Website liên kết, hỗ trợ các dịch vụ tại nhà cho
người dân theo mơ hình MVC.
Sử dụng Framework ASP.NET MVC để thiết kết giao diện và lập trình
chức năng trong trang web.
6. Nội dung nguyên cứu
Khóa luận gồm chương chính như sau:
Chương 1. Cơ sở lý thuyết
Chương 2. Website liên kết, hỗ trợ dịch vụ tại nhà
Chương 3. Khảo sát hệ thống
Chương 4. Phân tích thiết kế hệ thống: Trình bày các phân tích chức năng,
dữ liệu và thiết kế kiểm soát, giao diện.
Chương 5. Cài đặt và đánh giá hệ thống
Cuối cùng là phần đánh giá, kết luận và hướng phát triển của đề tài.
Chương 1. CƠ SỞ LÝ THUYẾT
1.1.
Tổng quan về ASP.Net MVC
1.1.1. Giới thiệu mơ hình MVC
Mơ hình MVC (Model – View – Controller) là một kiến trúc phần mềm hay
mơ hình thiết kế đượcn sử dụng trong kỹ thuật phần mềm. Nó giúp cho các nhà
phát triển tách ứng dụng của họ ra thành 3 phần khác nhau Model, View và
Controller. Mỗi thành phần có một nhiệm vụ riêng biệt và độc lập với các thành
phần khác nhau.
Hình 1.1. Mơ hình MVC
Model (M): Là bộ phận có chức năng lưu trữ toàn bộ dữ liệu của ứng dụng.
Bộ phận này là một cầu nối giữa 2 thành phần bên dưới là View và Controller.
Model thể hiện dưới hình thức là một cơ sở dữ liệu hoặc có khi chỉ đơn giản là
một file XML bình thường. Model thể hiện rõ các thao tác với cơ sở dữ liệu như
cho phép xem, truy xuất, xử lý dữ liệu,…
View (V): Đây là phần giao diện dành cho người sử dụng. Nơi mà người
dùng có thể lấy được thơng tin dữ liệu của MVC thơng qua các thao tác truy vấn
như tìm kiếm hoặc sử dụng thông qua các website.
Thông thường, các ứng dụng web sử dụng MVC View như một phần của hệ
thống, nơi các thành phần HTML được tạo ra. Bên cạnh đó, View cũng có chức
năng ghi nhận hoạt động của người dùng để tương tác với Controller. Tuy nhiên,
View khơng có mối quan hệ trực tiếp với Controller, cũng không được lấy dữ liệu
từ Controller mà chỉ hiển thị yêu cầu chuyển cho Controller mà thôi.
Controller (C): Bộ phận có nhiệm vụ xử lý các yêu cầu người dùng đưa đến
thơng qua view. Từ đó, controller đưa ra dữ liệu phù hợp với người dùng. Bên cạnh
đó, controller cịn có chức năng kết nối với model.
1.1.2. Giới thiệu ASP.NET MVC
ASP.NET MVC là một framework web được phát triển bởi Microsoft, thực
thi mơ hình MVC (model–view–controller). ASP.NET MVC là một phần mềm mã
mở,
tách
rời
với
thành
phần
độc
quyền
ASP.NET
Web
Forms.
ASP.NET MVC đang nổi lên là phương pháp phát triển web mạnh nhất và phổ
biến nhất trên nền ASP.NET hiện nay.
Dựa trên nền ASP.NET, ASP.NET MVC cho phép các nhà phát triển phần
mềm xây dựng ứng dụng web như là một cấu thành của 3 vai trò: Model, View và
Controller. Mơ hình MVC định nghĩa ứng dụng web với 3 tầng logic:
Model (tầng business – business layer).
View (tầng hiển thị – display layer).
Controller (điều khiển đầu vào – input control).
1.1.3. Cơ chế hoạt động của ASP.Net MVC
Hình 1.2. Cơ chế hoạt động của ASP.Net MVC
Dựa vào hình mơ phỏng phía trên ta khái q sơ qua cơ chế hoạt động
của ASP.Net MVC:
User gửi 1 yêu cầu tới server bằng cách truyền vào 1 URL trong browser.
Yêu cầu đó được gửi tới controller đầu tiên, controller sẽ xử lý yêu cầu, nếu
yêu cầu cần truy xuất dữ liệu thì controller sẽ chuyển qua tầng model.
Tại tầng model, dữ liệu được truy xuất từ database và sau đó truyền qua
view thơng qua controller.
Controller sẽ giúp dữ liệu được chuyển từ model qua view.
View là tầng cuối cùng giao tiếp với User, mọi dữ liệu sẽ được hiển thị cho
User thông qua tầng View.
1.1.4. Lịch sử phát triển Asp.Net MVC
ASP.Net bắt nguồn từ Microsoft và mục đích của nó là nhằm giúp cho các
chun gia phát triển một cơng cụ lập trình, tạo nên các website cũng như ứng
dụng trên nền tảng Web. Thực chất, sự phát triển của ngôn ngữ này dựa vào thành
công của người “tiền nhiệm” ASP. Người lập trình ASP.NET cũng có thể dựa vào
bất kỳ ngơn ngữ .Net nào để làm việc. Ngồi ra, việc Microsoft ln thống trị trong
lĩnh vực trình duyệt web với Internet Explorer cũng là một yếu tố thúc đẩy ASP.
Net ngày càng vững mạnh hơn. Dưới đây là bảng tóm tắt lại quá trình phát triển
của Asp.Net:
Bảng 1.1. Lịch sử phát triển ASP.Net MVC
MVC version
MVC 1.0
MVC 2.0
MVC 3.0
MVC version
MVC 4.0
Visual studio
VS 2008
VS 2008
VS 2010
Visual studio
VS 2010 SP1,
.Net version
.Net 3.5
.Net 3.5/4.0
.Net 4.0
.Net version
.Net 4.0/4.5
Release date
13/03/2009
10/03/2010
13/01/2011
Release date
15/08/2012
MVC 5.0
MVC 5.2 – current
VS 2012
VS 2013
VS 2013
.Net 4.5
.Net 4.5
17/10/2013
18/04/2019
1.1.5. Mơ hình MVC trong ASP.Net MVC
ASP.NET MVC là một framework phong phú để xây dựng các ứng dụng
web và API bằng cách sử dụng mẫu thiết kế Model-View-Controller (MVC).
Hình 1.3 . Tổng qt về ASP.net mơ hình MVC
Trong lập trình web chia ra 3 tầng như sau
Data Access Layer (tầng 1): Tầng này chứa hàm kết nối với các hệ quản trị
cở sở dữ liệu như SQL Server, Mysql, Oracle.
Business Logic Layer (tầng 2): Chứa các hàm thực thi, giúp xử lý sự kiện
xảy ra trên tầng Presentation Layer.
Presentation Layer (tầng 3): Giúp hiển thị giao diện.
Mô hình MVC trong ASP.Net MVC như sau:
Model: Là Data Access Layer và tầng Business Logic Layer. Hai tầng này là
hai tầng tương đương với tầng model trong mơ hình MVC.
Hình 1.4. Model trong dự án
Model là cách thể hiện data trong code. Giả sử trong cơ sở dữ liệu của có
table Account, mỗi Account đều có: UserName, Pass thì trong model sẽ hiện thị
là:
Hình 1.5. Ví dụ minh họa về Model
View: là tầng giao diện, hiển thị dữ liệu được truy xuất từ tầng model. Tầng
này tương đương với tầng Presentation Layer trong cấu trúc Three – Tier. View chỉ
đóng 1 vai trị duy nhất: Render ra giao diện cho người dùng để hiển thị nội dung
website ra màn hình.
Hình 1.6. View trong dự án
Hình 1.7. Ví dụ minh họa về View
Controller: Đây là tầng giúp kết nối giữa tầng model, có nghĩa là nếu phía
client u cầu hiển thị dữ liệu thì controller gọi giữ liệu từ model và trả về cho
view vì view tương tác trực tiếp với client.
Hình 1.8. Controller trong dự án
Hình 1. 9. Ví dụ minh họa về Controller
1.1.6. Lợi ích của Asp.Net MVC
Nền tảng ASP.NET mang lại lợi ích như sau:
Dễ quản lý sự phức tạp của ứng dụng bằng cách chia ứnng dụng thành ba
phần: Model – View – Controller
Nó khơng sử dụng view state hoặc sever-based form. Điều này khơng tốt cho
lập trình viên muốn quản lý hết các khía cạnh của một ứng dụng.
Nó sử dụng Font Controller, mẫu này giúp quản lý các request chỉ thơng qua
một Controller. Nhờ đó có thể thiết kế một hạ tầng quản lý định tuyến.
Hỗ trợ tốt hơn cho mơ hình phát triển ứng dụng.
Hỗ trợ tốt cho các ứng dụng được xây dựng bởi những đội có nhiều lập trình
viên và thiết kế mà vaanc quản lý đụpcư tính năng của ứng dụng.
1.1.7. Tính năng của Asp.Net MVC
Tất cả các tính năng chính của mơ hình MVC được cài đặt dựa trên interface
và được kiểm thử bằng cách sử dụng các đối tượng mocks, mock object là các đối
tượng mô phỏng các tính năng của những đối tượng thực sự trong ứng dụng. MVC
là một nền tảng khả mở rộng (extensible) & khả nhúng (pluggable). Các thành
phần của ASP.NET MVC được thiết kế để chúng có thể được thay thế một cách dễ
dàng hoặc dễ dàng tùy chỉnh.
ASP.NET MVC có thành phần ánh xạ URL mạnh mẽ cho phép bạn xây
dựng những ứng dụng có các địa chỉ URL xúc tích và dễ tìm kiếm.
Hỗ trợ sử dụng đặc tả (các thẻ) của các trang ASP.NET(.aspx), điều khiển
người dùng (.ascx) và trang master page (marter).
Hỗ trợ các tính năng có sẵn của ASP.NET như cơ chế xác thực người dùng,
quản lý thành viên, quyền, output caching và data caching,..
ASP.NET MVC 3 còn bổ sung một view engine mới là Razor View Engine
cho phép thiết lập các view nhanh chóng, dễ dàng và tốn ít cơng sức hơn so với
việc sử dụng Web Forms view engine.
ASP.NetMVC5 hỗ trợ chứng thực qua các API khác(facebook,google+..)
bootstrap được thêm vào hỗ trợ phần thiết kế giao diện.
1.1.8. Khác biệt quan trọng giữa ASP.Net MVC và ASP.Net Core
Về cơ bản .Net Framework (.Net MVC) và .Net Core là hai phiên bản .NET
khác nhau (nghĩa là mỗi phiên bản có Runtime, Libraries và Tooling riêng). Cụ thể
như hình dưới.
Hình 1.10. Mơ hình hóa của các nền tảng .NET khác nhau
Vì thế, sự khác nhau quan trọng giữa ASP.Net MVC và ASP.Net Core có thể
được nêu ra theo bảng dưới đây:
Bảng 1.2. Sự khác nhau quan trọng giữa ASP.Net MVC và ASP.Net Core
Tiêu chí
Lịch sử
Phát triển
Tiêu chí
ASP.Net MVC
Ra đời vào tháng 01/2002
ASP.Net Core
Phiên bản đầu tiên được giới
cùng với sự giới thiệu của
thiệu vào ngày 27-06-2016
.Net Framwork 1.0
cùng với bản .Net Core phiển
Microsoft
ASP.Net MVC
bản đầu tiên
Microsoft và cộng đồng
ASP.Net Core
Chỉ hỗ trợ Windows
Hệ điều hành
Hỗ trợ trên các hệ điều hành
Windows, macOS, hoặc
Hỗ trợ các công nghệ Web
Các công nghệ Forms, SignalR, MVC, Web
Linux
Hỗ trợ các công nghệ
MVC, Web API, và SignalR,
hỗ trợ
API, WebHooks, Web Pages,
Entity Framework Core
Hỗ trợ phiên
Entity Framwork
Một phiên bản trên một máy
Nhiều phiên bản trên một máy
Phát triển ASP.NET bằng
Phát triển ASP.NET Core
Visual Studio
bằng các công cụ như : Visual
bản
Công cụ phát
Studio, Visual Studio for Mac,
triển
và Visual Studio Code hay
thậm chí là các Text Editor bất
Ngơn ngữ lập
trình
Hiệu xuất
Biên dịch
Nền tảng
Hỗ trợ
C#, VB, F#
kỳ
C#, F#
Tốt
Sử dụng .NET Framework
Hiệu xuất cao hơn ASP.NET
Có thể lựa chọn giữa .NET
runtime
Framework và .NET Core
Đã có từ lâu
Có
runtime
Hồn tồn được thiết kế mới
Khơng
WebForms
System.web.dll Cồng kềnh
1.2. Ngơn ngữ lập trình web
Nhỏ, nhẹ và module hóa
Cơng nghệ phát triển khiến các ngơn ngữ lập trình cũng có sự thay đổi
chóng mặt. Theo đó, website cũng ngày càng trở nên thân thiện và hữu ích hơn với
người dùng. Mỗi ngơn ngữ đều có những đặc điểm và chức năng riêng. Phù hợp
cho sự lựa chọn của từng website khác nhau. C# cũng là ngôn ngữ phổ biến hiện
nay. Đây là ngôn ngữ thiết kế web được phát triển bởi Microsoft. C# với sự hỗ trợ
mạnh mẽ của .NET Framework giúp cho việc tạo một ứng dụng Windows Forms
hay WPF (Windows Presentation Foundation), phát triển game, ứng dụng Web,
ứng dụng Mobile trở nên rất dễ dàng.
1.2.1. HTML5
HTML5 là một ngơn ngữ cấu trúc và trình bày nội dung cho World Wide
Web. Đây là phiên bản thứ 5 của ngôn ngữ HTML, được giới thiệu bởi World Wide
Web Consortium. HTML5 vẫn sẽ giữ lại những đặc điểm cơ bản của HTML4 và
bổ sung thêm các đặc tả nổi trội của XHTML, DOM cấp 2, đặc biệt là JavaScript.
Hình 1.11. Cấu trúc cơ bản HTML5
Với sự ra đời của HTML5 cùng với các ứng dụng cần những hiệu ứng đồ
họa và chuyển động đặc biệt, lập trình viên có thể sử dụng Canvas với kiểu bitmap
hoặc SVG với kiểu vector. Không chỉ áp dụng cho việc thiết kế các trang web trực
quan, HTML5 còn được áp dụng để tạo ra các thư viện đồ họa giúp tạo ra các ứng
dụng đồ thị, game trong cả môi trường 2D và 3D như những ứng dụng trên
desktop.
1.2.2. CSS3
CSS là ngôn ngữ tạo phong cách cho website – Cascading Style Sheet
language. Nó dùng để tạo phong cách và định kiểu cho những yếu tố được viết
dưới dạng ngôn ngữ đánh dấu, như là HTML. CSS3 là phiên bản thứ 3 và cũng là
mới nhất của CSS, CSS3 được bổ sung thêm nhiều tính năng mới tiện lợi hơn CSS
cho người dùng. Được thừa hưởng tất cả những gì có trong phiên bản trước và bổ
sung các tính năng mới, CSS3 hiện rất được ưa chuộng trong thiết kế website.
1.2.3. JQUERY
JQuery là thư viên được viết từ JavaScript, jQuery giúp xây dựng các chức
năng bằng JavaScript dễ dàng, nhanh và giàu tính năng hơn. JQuery được tích hợp
nhiều module khác nhau. Từ module hiệu ứng cho đến module truy vấn
selector. JQuery được sử dụng đến 99% trên tổng số website trên thế giới.
Các module phổ biến của jQuery bao gồm: ajax (xử lý ajax), atributes (xử lý
các thuộc tính của đối tượng HTML), effect (xử lý hiệu ứng), event (xử lý sự kiện),
form (xử lý sự kiện liên quan tới form), DOM (xử lý data object model), selector
(xử lý luồng lách giữa các đối tượng HTML).
Hình 1.12. Ví dụ về JQuery
1.2.4. BOOSTRAP
Bootstrap là 1 framework HTML, CSS, và JavaScript cho phép người dùng
dễ dàng thiết kế website theo chuẩn responsive, tạo các website thân thiện với các
thiết bị cầm tay như mobile, ipad, tablet,...
Bootstrap cho phép quá trình thiết kế website diễn ra nhanh chóng và dễ dàng
hơn dựa trên những thành tố cơ bản sẵn có như typography, forms, buttons, tables,
grids, navigation, image carousels…
Bootstrap là một bộ sưu tập miễn phí của các mã nguồn mở và cơng cụ dùng
để tạo ra một mẫu webiste hoàn chỉnh. Với các thuộc tính về giao diện được quy
định sẵn như kích thước, màu sắc, độ cao, độ rộng…, các designer có thể sáng tạo
nhiều sản phẩm mới mẻ nhưng vẫn tiết kiệm thời gian khi làm việc
với framework này trong quá trình thiết kế giao diện website.
Hình 1.13. Bootrap trong dự án
Ví dụ:
Hình 1.14. Ví dụ về Bootrap
1.3. Giới thiệu các cơng cụ hỗ trợ
1.3.1. Giới thiệu cơ sở dữ liệu SQL Server
Hình 1.15. SQL Server
SQL Server là một hệ quản trị cơ sở dữ liệu quan hệ (Relational Database
Management System (RDBMS) ) sử dụng câu lệnh SQL để trao đổi dữ liệu giữa
máy Client và máy cài SQL Server. Một RDBMS bao gồm databases, database
engine và các ứng dụng dùng để quản lý dữ liệu và các bộ phận khác nhau trong
RDBMS. SQL Server được phát triển và tiếp thị bởi Microsoft.
SQL Server hoạt động độc quyền trên môi trường Windows trong hơn 20
năm. Năm 2016, Microsoft đã cung cấp phiên bản trên Linux. SQL Server 2017 ra
mắt vào tháng 10 năm 2016 chạy trên cả Windows và Linux, SQL Server 2019 sẽ
ra mắt trong năm 2019.
SQL Server được tối ưu để có thể chạy trên mơi trường cơ sở dữ liệu rất lớn
(Very Large Database Environment) lên đến Tera-Byte và có thể phục vụ cùng lúc
cho hàng ngàn user. SQL Server có thể kết hợp “ăn ý” với các server khác như
Microsoft Internet Information Server (IIS), E-Commerce Server, Proxy Server….
1.3.2. Giới thiệu SQL Server Management Studio
Hình 1.16. SQL Server Management Studio
SQL Server Management Studio (SSMS) là một ứng dụng phần mềm thiết kế bởi
Microsoft, ra mắt lần đầu năm 2005. Ứng dụng này cho phép lập trình viên cấu
hình, quản lý và quản trị bộ máy CSDL SQL Server. SSMS phổ biến và được sử
dụng rộng rãi trong cộng đồng lập trình viên và quản trị viên CSDL bởi những ưu
điểm sau:
- Miễn phí
- Trải nghiệm người dùng tốt
- Nhiều lựa chọn add-in
- Dễ cài đặt