Tải bản đầy đủ (.docx) (12 trang)

Câu hỏi trắc nghiệm và bài tập môn kiểm toán căn bản chương 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (81.45 KB, 12 trang )

CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP CHƯƠNG 2
Câu hỏi tự luận (từ câu 2.1 đến câu 2.14)
Câu 2.1: Trình bày khái niệm, hình thức biểu hiện và các yếu tố ảnh hưởng tới gian lận và
nhầm lẫn trong kiểm toán?
Khái niệm
Gian lận: Là hành vi cố ý do một hay nhiều người trong Ban quản trị, Ban Giám đốc, các
nhân viên hoặc bên thứ ba thực hiện bằng các hành vi gian dối để thu lợi bất chính hoặc
bất hợp pháp.
Hình thức
Có hai loại sai sót do cố ý mà kiểm tốn viên cần quan tâm là sai sót xuất phát từ việc lập
báo cáo tài chính gian lận và sai sót do biển thủ tài sản.

1. Lập báo cáo tài chính gian lận
Việc lập báo cáo tài chính gian lận có liên quan đến các sai sót cố ý như cố ý bỏ sót số
liệu hoặc thơng tin thuyết minh của báo cáo tài chính để lừa dối người sử dụng báo
cáo tài chính.
Việc lập báo cáo tài chính gian lận có thể được thực hiện thơng qua các hành vi sau
1. Xuyên tạc, làm giả (bao gồm cả việc giả mạo chữ ký), hoặc sửa đổi chứng từ, sổ kế
tốn có chứa đựng các nội dung, số liệu được dùng để lập báo cáo tài chính
2. Làm sai lệch hoặc cố ý khơng trình bày trong báo cáo tài chính các sự kiện, giao dịch
hoặc các thơng tin quan trọng khác;
3. Cố ý áp dụng sai các nguyên tắc kế toán liên quan đến các số liệu, sự phân loại, cách
thức trình bày hoặc thuyết minh.
Việc lập báo cáo tài chính gian lận thường cũng bao gồm việc Ban Giám đốc khống chế
kiểm soát mà dường như đang hoạt động tốt. Ban Giám đốc thường sử dụng các thủ đoạn
sau để khống chế kiểm soát nhằm thực hiện hành vi gian lận:
1) Lập các bút toán khống, nhất là vào thời điểm gần cuối kỳ kế toán, để điều chỉnh kết
quả kinh doanh hoặc để đạt được các mục đích khác;
2) Điều chỉnh các giả định và thay đổi các xét đốn dùng để ước tính số dư tài khoản một
cách bất hợp lý;



3) Khơng ghi nhận, ghi nhận trước hoặc trì hỗn việc ghi nhận vào báo cáo tài chính các
sự kiện và giao dịch tài chính phát sinh trong kỳ báo cáo;
4) Che giấu hoặc khơng trình bày các sự kiện có thể làm ảnh hưởng đến các khoản mục
được ghi nhận trong báo cáo tài chính;
5) Dàn xếp các giao dịch phức tạp nhằm làm sai lệch tình hình tài chính hoặc kết quả
kinh doanh của đơn vị;
6) Sửa đổi các chứng từ và điều khoản liên quan đến các giao dịch lớn và bất thường.
2. Hành vi biển thủ tài sản
Khái niệm: Là hình thức trộm cắp với giá trị tương đối nhỏ và khơng mang tính trọng
yếu thường là nhân viên trong đơn vị. Tuy nhiên, hành vi biển thủ tài sản cũng có thể do
thành viên Ban Giám đốc thực hiện vì họ có điều kiện dễ dàng hơn, theo những cách thức
khó phát hiện được.
Hành vi biển thủ tài sản thường đi kèm với việc giả mạo chứng từ, tài liệu nhằm che giấu
sự thật là các tài sản đó đã bị mất hoặc đã được thế chấp mà không được phép.
Biểu hiện
1. Biển thủ các khoản thu (ví dụ biển thủ các khoản phải thu đã thu được tiền hoặc
chuyển các khoản phải thu đã bị xử lý xóa sổ sang tài khoản cá nhân tại ngân hàng);
2. Lấy cắp tài sản vật chất hoặc tài sản trí tuệ (ví dụ lấy cắp hàng tồn kho, phế liệu, bán
các tài liệu kỹ thuật cho đối thủ cạnh tranh);
3. Làm cho đơn vị phải thanh toán tiền cho hàng hóa và dịch vụ mà đơn vị khơng nhận
được (ví dụ thanh tốn cho những người bán khơng có thực,

• Các yếu tố dẫn đến rủi ro có gian lận:
Gian lận là hành vi cố ý lừa dối, dấu diếm, xuyên tạc sự thật với mục đích tư lợi. Vì thế,
khi có thời cơ, hay sự chỉ đạo của cấp trên, do sự thiếu liêm khiết của bản thân dẫn đến
hành vi gian lận được thực hiện. Từ đó, ta có thể khái quát các yếu tố ảnh hưởng đến gian
lận: Sự xúi giục, cơ hội và thiếu độ liêm khiết.
Câu 2.2: Trách nhiệm của kiểm toán viên đối với gian lận và nhầm lẫn?



Nhầm lẫn : hành vi dẫn đến sai sót là khơng cố ý, có ảnh hưởng tới báo cáo tài chính
Gian lận: Là hành vi cố ý do một hay nhiều người trong Ban quản trị, Ban Giám đốc, các
nhân viên hoặc bên thứ ba thực hiện bằng các hành vi gian dối để thu lợi bất chính hoặc
bất hợp pháp.
Kiểm tốn viên
Nhầm lẫn nhỏ: KTV có thể bỏ qua
Nhầm lẫn lớn: LTV thông báo cho cấp quản lý cao hơn ở đơn vị và đưa ra bút toán điều
chỉnh
Gian lận: KTV thông báo cho cấp quản lý cao hơn để có biện pháp xử lý, khắc phục kịp
thời. Đồng thời đưa ra bút toán điều chỉnh nếu sai phạm là trọng yếu
Câu 2.3: Phân biệt gian lận và nhầm lẫn. Cho ví dụ thực tế minh họa?
Các sai sót trong báo cáo tài chính có thể phát sinh từ gian lận hoặc nhầm lẫn. Để phân
biệt giữa gian lận và nhầm lẫn, cần phải xem xét xem hành vi dẫn đến sai sót trong báo
cáo tài chính là cố ý hay không cố ý.
Gian lận và nhầm lẫn đều là những hành vi sai phạm làm sai lệch thông tin và trách
nhiệm cuối cùng thuộc về người quản lý. Điểm khác nhau giữa gian lận và nhầm lẫn là

Ý thức thực hiện

Mức độ tinh vi
Tính trọng yếu
Ví dụ

Gian lận
Cố ý thực hiện vì mục đích
tư lợi

NHầm lẫn
Vơ ý (khơng có chủ ý) do

thiếu năng lực hoặc thiếu
sự cẩn trọng

Tĩnh tốn kĩ lưỡng, che dấu
tinh vi nên khó phát hiện
Ln trọng yếu , luôn là
hành vi sai phạm nghiêm
trọng
Xử lý chứng từ theo ý chủ
quan; sửa đổi, xuyên tạc
làm giả chứng từ kế tốn
.- Che giấu các nghiệp vụ
khơng đúng sự thật.

Do khơng có chủ ý nên có
thể dễ dàng phát hiện
Tùy thuộc vào quy mơ, tính
chất, tần suất của sai pham.
- Lỗi về tính tốn số học
hoặc ghi chép sai.
- Áp dụng sai nguyên tắc
và chế độ kế toán do không
hiểu hoặc hiểu sai.


- Áp dụng sai nguyên tắc,
phương pháp và chế độ kế
tốn do cố ý

- Bỏ sót hoặc hiểu sai

nghiệp vụ kế toán do năng
lực yếu kém

. Một vụ án khác cũng gây bất ngờ với dư luận là vụ án rút khống 177 sổ tiết kiệm của
một nhóm nhân viên Agribank được đưa ra xét xử vào năm ngối. Nhóm nhân viên này
đã sử dụng user và password của cấp quản lý vào mạng nội bộ và tất toán khống 177 sổ
tiết kiệm. Nhân viên hậu kiểm đã tiếp tay cho hành vi gian lận này bằng cách bỏ qua quy
trình hậu kiểm, chỉ kiểm tra trên máy mà khơng đối chiếu chứng từ gốc dẫn đến thất thoát
hơn 40 tỷ đồng của Nhà nước.Trong vụ án đang được điều tra, nguyên Giám đốc chi
nhánh Hồng Hà của Ngân hàng Agribank đã bị bắt để điều tra về hành vi lạm dụng quyền
hạn chức vụ. Vị giám đốc này đã ký bảo lãnh khơng hồ sơ, khơng hạch tốn, khơng thu
phí bảo lãnh cho một số DN với số tiền lên tới vài trăm tỷ đồng.Trong số các gian lận nội
bộ xảy ra tại ngân hàng, gian lận lợi dụng vốn của ngân hàng để thực hiện các giao dịch
vượt qua giới hạn pháp luật là gian lận rất nguy hiểm. Nó ảnh hưởng đến nguy cơ thanh
khoản và an tồn vốn của ngân hàng. Thơng thường, gian lận kiểu này xảy ra ở các cấp
lãnh đạo ngân hàng, thậm chí là cấp cao nhất và khi đó thủ đoạn lợi dụng ở mức tinh vi
và quy mô lớn hơn. Ngồi ra, cấp nhân viên cũng có thể gian lận ở quy mơ nhỏ như bỏ
qua mục đích sử dụng vốn vay của khách hàng và tiến hành cho vay dù khoản vay không
đủ điều kiện, gây ra rủi ro tín dụng cho ngân hàng. Hoặc những gian lận tài chính phổ
biến khác như lợi dụng lợi thế của ngân hàng để mưu cầu tư lợi cá nhân thông qua các
thỏa thuận với các đơn vị liên kết cung cấp dịch vụ.
Câu 2.4: Có quan điểm cho rằng: “Gian lận là hành vi cố ý nên luôn luôn trọng yếu cịn
nhầm lẫn là hành vi khơng có ý nên khơng được coi là trọng yếu”. Anh (chị) trình bày
quan điểm của mình, cho ví dụ cụ thể.
Câu 2.5: Trọng yếu là gì? Ý nghĩa của việc đánh giá trong yếu trong việc lựa chọn nội
dung kiểm toán cụ thể.
z
Câu 2.6: Trình bày các loại rủi ro kiểm tốn?



Câu 2.7: Vì sao kiểm tốn viên phải đánh giá rủi ro tiềm tàng và rủi ro kiểm soát trong
quá trình thực hiện kiểm tốn?
Câu 2.8: Phân tích mối quan hệ giữa trọng yếu và rủi ro kiểm toán?
Câu 2.9: Khái niệm và các yếu tố cấu thành kiểm soá0t nội bộ?
Câu 2.10: Phân tích các hạn chế tiềm tàng của kiểm sốt nội bộ?
Câu 2.11: Cơng ty Minh Anh là một doanh nghiệp kinh doanh mặt hàng quần áo thời
trang cho giới trẻ. Đóng vai trị là một nhà quản trị của Minh Anh, anh (chị) hãy phân tích
các yếu tố cấu thành kiểm soát nội bộ của doanh nghiệp này.
Câu 2.12: Có ý kiến cho rằng: “Khi kiểm sốt nội bộ hoạt động có hiệu quả thì khơng cần
thiết phải mời kiểm tốn độc lập kiểm tốn tình hình tài chính của doanh nghiệp”. Quan
điểm của bạn về ý kiến đó?
Câu 2.13: Cơ sở dẫn liệu là gì? Phân tích các cơ sở dẫn liệu của Báo cáo tài chính?
Câu 2.14: Khái niệm và yêu cầu của bằng chứng kiểm toán?
Câu hỏi trắc nghiệm (từ câu 2.15 đến câu 2.38)
Chọn câu trả lời đúng nhất cho các câu dưới đây
Câu 2.14: Khi phát hiện ra gian lận, nhầm lẫn trong q trình kiểm tốn, cơng việc tiếp
theo của KTV là:
a. Báo cáo với các cơ quan chức năng
b. Yêu cầu doanh nghiệp lập tức điều chỉnh
c. Đánh giá mức độ ảnh hưởng của gian lận, nhầm lẫn này lên BCTC
d. Tất cả các trường hợp trên

Câu 2.15: KTV phát hiện ra gian lận và nhầm lẫn trong Báo cáo tài chính nhằm mục
đích:
a. Xử phạt hành chính đối với doanh nghiệp
b. Yêu cầu doanh nghiệp nộp thuế cho Nhà nước
c. Báo cáo với các cơ quan chức năng để xử lý
d. Đánh giá ảnh hưởng trọng yếu của gian lận, nhầm lẫn lên BCTC

Câu 2.16: Kế toán biển thủ tiền hàng từ khách nợ bằng việc không ghi sổ kế toán tiền mặt



mà ghi giảm khoản phải thu bằng cách lập dự phịng phải thu khó địi, hành vi đó là:
a. Gian lận
b. Nhầm lẫn
c. Khơng có căn cứ để nhận định là gian lận hay nhầm lẫn
d. Không câu nào đúng

Câu 2.17: Tính trọng yếu trong kiểm tốn được hiểu là:
a. Quy mô, tầm cỡ của một khoản mục
b. Bản chất của một khoản mục
c. Một xét đốn mang tính nghề nghiệp về sai phạm
d. Tất cả các trường hợp trên

Câu 2.18: Rủi ro kiểm toán phụ thuộc vào:
a. Rủi ro tiểm tàng
b. Rủi ro kiểm soát
c. Rủi ro phát hiện
d. Tất cả các trường hợp trên

Câu 2.19: Quy mô, phạm vi, khối lượng cơng việc kiểm tốn càng nhiều thì:
a. Rủi ro phát hiện càng thấp
b. Rủi ro phát hiện càng cao
c. Rủi ro kiểm soát càng cao
d. Rủi ro kiểm soát càng thấp

Câu 2.20: Khi phát hiện thấy gian lận và nhầm lẫn trong q trình kiểm tốn, KTV yêu
cầu doanh nghiệp:
a. Chỉ sửa chữa các nhầm lẫn
b. Chỉ sữa chữa các gian lận

c. Phải sửa chữa mọi gian lận và nhầm lẫn
d. Chỉ được sửa đổi các gian lận và nhầm lẫn trọng yếu
e. Không phải một trong các trường hợp trên

Câu 2.21: Một sai phạm luôn được coi là trọng yếu nếu:
a. Làm thay đổi lãi thành lỗ hoặc lỗ thành lãi


b. Vi phạm đến đạo đức, tính liêm khiết của nhà quản trị
c. Sai phạm mang tính dây chuyền
d. Tất cả các đáp án trên

Câu 2.22: Mối quan hệ giữa rủi ro tiềm tàng, rủi ro kiểm soát rủi ro phát hiện với rủi ro
kiểm tốn ln là:
a. Mối quan hệ cùng chiều
b. Mối quan hệ ngược chiều
c. Khơng có mối quan hệ nào
d. Các đáp án trên đều sai

Câu 2.23: Trọng yếu và rủi ro kiểm tốn có mối quan hệ:
a. Tỷ lệ nghịch
b. Tỷ lệ thuận
c. Khơng có mối quan hệ

Câu 2.24: Việc đánh giá rủi ro tiềm tàng là cơ sở để:
a. Lựa chọn phương pháp kiểm tốn phù hợp
b. Xác định khối lượng cơng việc kiểm toán cần thực hiện
c. Xác định thời gian và chi phí cho một cuộc kiểm tốn
d. Tất cả các phương án trên


Câu 2.25: Kiểm toán viên kỳ vọng AR là 10%, trong đó kiểm tốn viên đánh giá IR là
50%, CR là 40% thì rủi ro phát hiện là:
a. 30%
b. 40%
c. 50%
d. 60%

Câu 2.26: Đáp án nào sau đây không phải là cơ sở dẫn liệu:
a. Hiện hữu
b. Trọn vẹn
c. Năng lực tài chính
d. Tổng hợp và cơng bố


Câu 2.27: Kế tốn bỏ sót nghiệp vụ bán hàng vi phạm trực tiếp cơ sở dẫn liệu nào sau
đây:
a. Phát sinh
b. Trọn vẹn
c. Tính giá
d. Quyền và nghĩa vụ

Câu 2.28: Bằng chứng kiểm toán là:
a. Bất cứ tài liệu, thơng tin nào kiểm tốn viên tự thu thập được
b. Các tài liệu do bên thứ ba cung cấp
c. Các tài liệu, thơng tin kiểm tốn viên thu thập được liên quan đến cuộc kiểm

toán làm căn cứ để kiểm toán viên đưa ra ý kiến kiểm toán
d. Các tài liệu do đơn vị cung cấp

Câu 2.29: Trong các loại bằng chứng sau, bằng chứng nào có độ tin cậy thấp nhất:

a. Văn bản xác nhận số dư tiền gửi ngân hàng
b. Hóa đơn bán hàng
c. Ủy nhiệm chi
d. Hóa đơn mua hàng

Câu 2.30: Trong các bằng chứng sau, bằng chứng nào do kiểm toán viên tạo ra:
a. Văn bản xác nhận số dư tiền gửi ngân hàng
b. Hóa đơn bán hàng
c. Hóa đơn mua hàng
d. Biên bản chứng kiến kiểm kê hàng tồn kho

Câu 2.31: Yếu tố nào ảnh hưởng đến tính đầy đủ của bằng chứng kiểm tốn
a. Rủi ro của khoản mục
b. Trọng yếu của khoản mục
c. Kiểm soát nội bộ của đơn vị
d. Tất cả các yếu tố trên

Câu 2.32: Yếu tố nào không ảnh hưởng đến tính hiệu lực của bằng chứng kiểm tốn:
a. Nguồn gốc thu thập của bằng chứng


b. Hình thức biểu hiện của bằng chứng
c. Sự kết hợp của các bằng chứng
d. Kiểm soát nội bộ của đơn vị
e. Không phải một trong các trường hợp trên

Câu 2.33: Kiểm soát nội bộ được thiết lập nhằm đạt được các mục tiêu nào?
a. Hiệu lực và hiệu quả của các hoạt động
b. Sự trung thực và đáng tin cậy của các thông tin
c. Sự tuân thủ luật pháp và các quy định hiện hành

d. Cả (a) (b) và (c) đúng

Câu 2.34: Kiểm soát nội bộ là một quá trình, bởi:
a. Bao gồm một chuỗi các hoạt động kiểm soát
b. Hiện diện mọi nơi trong đơn vị
c. Kết hợp với nhau thành một hệ thống thống nhất và là phương tiện nhằm đạt

được mục tiêu
d. Cả (a) (b) và (c) đúng

Câu 2.35: Yếu tố nào không cấu thành kiểm sốt nội bộ
a. Mơi trường kiểm sốt
b. Hệ thống kế toán
c. Đối thủ cạnh tranh
d. Kiểm toán nội bộ

Câu 2.36: Mơi trường kiểm sốt mạnh sẽ:
a. Dễ dàng cho kiêm tốn viên độc lập trong q trình kiểm tốn
b. Đảm bảo chắc chắn cho tính hiệu quả của kiểm sốt nội bộ
c. Hỗ trợ đáng kể cho các hoạt động kiểm sốt cụ thể
d. Có kiểm sốt nội bộ mạnh

Câu 2.37: Giám sát là hoạt động:
a. Mang tính thủ tục trong KSNB
b. Quan trọng trong KSNB
c. Cả (a) và (b) sai


d. Cả (a) và (b) đúng


Câu 2.38: Khi kiểm soát nội bộ hoạt động hữu hiệu thì:
a. Loại trừ hồn toàn khả năng xảy ra gian lận và nhầm lẫn
b. Gian lận và nhầm lẫn vẫn có thể xảy ra
c. Cả (a) và (b) sai
d. Cả (a) và (b) đúng

Nhận định Đúng hoặc Sai cho các câu dưới đây và giải thích
Câu 2.39: Kiểm tốn viên phát hiện hành vi gian lận khi kế tốn bỏ sót khơng ghi sổ
phiếu chi tiền hàng cho nhà cung cấp trị giá 50 triệu.
Câu 2.40: Kế toán biển thủ tài sản được coi là hành vi gian lận.
Câu 2.41: Kiểm toán viên phải có trách nhiệm phát hiện tồn bộ các gian lận và nhầm lẫn
trong đơn vị.
Câu 2.42: Kế toán hạch toán nhầm chi phí bán hàng sang chi phí quản lý doanh nghiệp
luôn được coi là gian lận.
Câu 2.43: Mọi gian lận nảy sinh đều ảnh hưởng trọng yếu lên Báo cáo tài chính.
Câu 2.44: Nhầm lẫn khơng bao giờ được coi là trọng yếu.
Câu 2.45: Khi phát hiện nhầm lẫn, kiểm tốn viên cần báo ngay cho trưởng nhóm kiểm
tốn để xử lý sai phạm.
Câu 2.46: Kiểm tốn viên khơng thể đánh giá được rủi ro tiềm tàng và rủi ro kiểm sốt
trong q trình kiểm tốn.
Câu 2.47: Kiểm tốn viên có thể kiểm sốt được rủi ro kiểm sốt trong q trình kiểm
tốn.
Câu 2.48: Rủi ro tiềm tàng ở tất cả các đơn vị kiểm toán đều tồn tại và được đánh giá là
giống nhau.
Câu 2.49: Rủi ro kiểm toán chỉ bị ảnh hưởng bởi rủi ro phát hiện trong q trình kiểm
tốn.
Câu 2.50: Rủi ro kiểm sốt có thể khơng xảy ra (CR=0) nếu kiểm sốt nội bộ hoạt động
hữu hiệu.
Câu 2.51: Rủi ro kiểm toán và trọng yếu có mối quan hệ tỷ lệ thuận.



Câu 2.52: Thư xác nhận thu được từ khách hàng có độ tin cậy cao hơn thu được từ ngân
hàng.
Câu 2.53: Bằng chứng do kiểm toán viên tự thu thập có độ tin cậy cao hơn do khách hàng
cung cấp.
Câu 2.54: Rủi ro kiểm tốn càng cao thì số lượng bằng chứng cần thu thập càng thấp.
Câu 2.55: Kiểm soát nội bộ có thể bị vơ hiệu hóa bởi người đứng đầu doanh nghiệp.
Câu 2.56: Hệ thống thông tin kế toán là một yếu tố cấu thành kiểm soát nội bộ.
Câu 2.57: Kiểm toán nội bộ bao hàm kiểm soát nội bộ.
Câu 2.58: Mơi trường kiểm sốt là một trong những yếu tố cấu thành kiểm soát nội bộ
Câu 2.59: Kiểm toán viên chỉ đánh giá rủi ro kiểm soát trong giai đoạn lập kế hoạch.
Câu 2.60: Để mô tả hiểu biết về kiểm soát nội bộ, kiểm toán viên chỉ sử dụng bản mô tả
trường thuật.
Câu 2.61: Thử nghiệm cơ bản bắt buộc thực hiện cho mọi cuộc kiểm toán
Câu 2.62: Thử nghiệm cơ bản phải được thực hiện trước thử nghiệm kiểm sốt.
Câu 2.63: Năng lực tài chính là một cơ sở dẫn liệu trong kiểm toán.
Bài tập vận dụng (từ câu 2.64 đến câu 2.66)
Câu 2.64: Anh (chị) phân tích những trường hợp sau đây có thể liên quan đến rủi ro kiểm
tốn nào?
1. Cơng ty Cổ phần An Hịa là cơng ty niêm yết chứng khốn, năm nay tình hình kinh doanh

gặp khó khăn, có khả năng thua lỗ.
2. Kiểm tốn viên áp dụng chương trình kiểm tốn khơng thích hợp.
3. Trong năm N, doanh nghiệp thay đổi từ khấu hao theo đường thẳng ở quý 1 sang khấu

hao nhanh ở quý 2.
4. Thủ kho kiêm nhiệm kế toán hàng tồn kho.
5. Nhiều thủ tục kiểm tốn bị kiểm tốn viên bỏ sót.

Câu 2.65: Các sai phạm sau đây vi phạm cơ sở dẫn liệu nào trong kiểm toán:

a. Kế toán ghi tăng tài khoản 211-“Tài sản cố định hữu hình’ đối với tài sản cố định doanh

nghiệp thuê hoạt động.
b. Nghiệp vụ bán hàng bị kế toán hạch toán trùng 2 lần trong năm N


c. Lãi vay phát sinh trong năm N được kế toán hạch toán trong năm N+1 khi thực trả tiền

vay.
d. Kế toán bù trừ số dư trên Tài khoản 131- “Phải thu khách hàng” khi lập báo cáo tài chính.
e. Lô nguyên vật liệu mua về đã nhập kho năm N, nhưng kế toán ghi sổ nghiệp vụ này năm

N+1 khi thanh toán tiền cho người mua.
Câu 2.66: Trong quá trình kiểm tốn cơng ty CP Phước Hà kinh doanh các thiết bị điện
tử, KTV Hằng đánh giá rủi ro tiềm tàng là 100%, rủi ro kiểm soát là 80%, kỳ vọng về rủi
ro kiểm toán là 6%. Yêu cầu:
1. Nhận xét về rủi ro tiềm tàng và rủi ro kiểm sốt của Cơng ty
2. Tính rủi ro phát hiện và giải thích ý nghĩa của con số 6% của rủi ro kiểm toán



×