Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (123.58 KB, 3 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Bài :2 -tieát : 39 Tuần dạy: 23 Ngaøy daïy:02/01/2014. LIÊN HỆ GIỮA CUNG VÀ DÂY. 1. MUÏC TIEÂU: 1.1.Kiến thức: - HS biết:Giúp HS nhận biết được mối liên hệ giữa cung và dây để so sánh được độ lớn của hai cung theo hai dây tương ứng và ngược lại. - HS hiểu: Mối liên hệ giữa cung và dây. 1.2.Kĩ õ naêng: Hs vận dụng được các định lí để giải bài tập. 1.3.Thái độ: GD tính tư duy logic, chính xác trong quá trình vẽ hình, chứng minh. 2.TRỌNG TÂM: Định lí 1,2 . 3. CHUAÅN BÒ: 3.1.Giaùo vieân: compa, thước thẳng, êke. 3.2.Hoïc sinh: compa, thước thẳng, êke. 4. TIEÁN TRÌNH: 4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện : Kiểm diện HS. 9A1:………………………………………………………... 4.2. Kieåm tra miệng: GV gọi 1 HS lên bảng : Phát biểu định Ñònh nghóa: (5ñ) nghĩa số đo cung? Sửa bài tập 9 SGK/ 70. Bài 9 / 70 sgk a/ Điểm C nằm trên cung nhỏ AB Kiểm tra vở bài tập của HS. HS nhận xét. Gv hoàn chỉnh và ghi điểm.. sđ BC. nhỏ. = 1000 – 450 = 550. . sđ BC lớn = 3600 – 550 = 3050 b/ Điểm C nằm trên cung lớn AB sđ BC nhỏ = 1000+ 450 = 1450 . sđ BC lớn = 3600 – 1450 = 2150 4.3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS. NỘI DUNG BÀI HỌC. * Hoạt động 1: Gv giới thiệu bài : Giữa dây và cung có quan hệ gì ta tìm hiểu bài học hôm nay. * Hoạt động 2: Định lí 1 I. Định lí 1 : SGK/ 71 -GV đưa hình 9/70 sgk lên baûng. GV: Người ta dùng cụm từ “cung căng dây”, hoặc “dây căng cung” để chỉ mối liên hệ giữa cung và dây có chung 2 mút. Hs đọc định lí 1 /71 sgk Hs ghi gt,kl . GV hướng dẫn hs làm (?1) . a) AB = CD AB = CD Các em có nhận xét gì về AOB và COD? HS: AOB = COD.. a) AB = CD AB = CD. (5ñ).
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Khi AB = CD ta có thể suy ra cặp góc nào Xét AOB và COD có: OA = OB = OC = OD (bán kính) bằng nhau ? Tại sao? AB = CD (gt) AOB = COD (góc ở tâm) HS: AOB = COD . AOB = COD (c.g.c) GV gọi 1 HS lên bảng làm. AB = CD b) AB= CD AB = CD GV gọi 1 HS khác lên bảng làm câub. b) AB= CD AB = CD Cả lớp nhận xét chung. xét AOB và COD có: GV chốt lại vấn đề. OA = OB = OC = OD ( bán kính) GV gọi HS nhắc lại. Nhấn mạnh chỉ xét AB = CD (gt) những cung nhỏ. AOB = COD (ccc) AOB = COD AB = CD * Hoạt động 3: Định lí 2. -Nếu 2 cung không bằng nhau thì sao? Ta thừa nhận định lí 2. Gọi HS đọc định lí 2 II. Định lí 2: SGK/ 71 SGK/ 71. Gọi 1 HS lên bảng làm (?2) Vẽ hình ghi GT+KL của định lý. HS theo dõi, nhận xét, làm vào tập. AB > CD AB > CD AB> CD AB> CD 4.4. Câu hỏi, bài tập cuûng coá: GV đưa đề bài lên bảng phụ. Ta chứng Bài 13 / 72sgk minh trường hợp tâm O nằm ngoài hai dây *Tâm O nằm ngoài 2 dây song song. song song. Kẻ MN // AB có: B A Â = AOM ; B = BON (so le trong) C D Mà:OAB cân nên A = B M. O. N. AOM = BON sđ AM = Sđ BN Tương tự : sđ CM = sđ DN. Cho HS họat động theo nhóm. Thời gian 5 phút. Mời đại diện 1 nhóm lên bảng trình bày. HS lớp nhận xét, sửa bài. GV nhận xét chung. Đưa đáp án hoàn chỉnh lên baûng. 4.5. Hướng dẫn học sinh tự học: * Đối vớibài học ở tiết học này: - Học thuộc định lí 1, 2. - Làm các bài tập 10, 11, 12, 14/ 83, 84sgk. - GV hướng dẫn BT 10. * Đối với bài học ở tiết học tiếp theo:. Do đó: sđ AM – sđ CM = sđ BN – sđ DN Hay : sđ AC = sđ BD ..
<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Xem trước bài :Góc nội tiếp . - Tìm hiểu định nghĩa , định lí , so sánh với góc ở tâm. 5. RUÙT KINH NGHIEÄM: Nội dung:....................................................................................................................................... Phương pháp:................................................................................................................................. Sử dụng đồ dùng ,thiết bị dạy học:..........................................................................................
<span class='text_page_counter'>(4)</span>