Tải bản đầy đủ (.docx) (12 trang)

thu vien

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (133.29 KB, 12 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HUYỆN ĐÀ BẮC TRƯỜNG TIỂU HỌC TRUNG THÀNH. BÁO CÁO KẾT QUẢ XÂY DỰNG THƯ VIỆN TRƯỜNG HỌC ĐẠT CHUẨN. NĂM HỌC 2013 – 2014. PHÒNG GD&ĐT ĐÀ BẮC. CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> TRƯỜNG TH TRUNG THÀNH. Số: 05 /BC-THTT. Độc lập – Tự do – Hạnh phúc Trung Thành, ngày 25 tháng 2 năm 2014. BÁO CÁO KẾT QUẢ XÂY DỰNG THƯ VIỆN TRƯỜNG HỌC ĐẠT CHUẨN Căn cứ Quyết định số: 01/2003/QĐ-BGD&ĐT, ngày 02/01/2003 của Bộ trưởng Bộ Giáo Dục và Đào Tạo, về việc ban hành tiêu chuẩn thư viện trường phổ thông; Quyết định 01/2004/QĐ-BGD&ĐT, ngày 29/01/2004 về sửa đổi bổ sung quyết định số: 01/2003/QĐ-BGD&ĐT. Căn cứ công văn số 11185/GDTH ngày 17/12/2004 của Bộ GD&ĐT về việc hướng dẫn thực hiện tiêu chuẩn thư viện trường phổ thông. Trường TH Trung Thành báo cáo về kết quả xây dựng Thư viện trường học đạt chuẩn. I/ ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH 1. Quy mô trường lớp: Với tổng số cán bộ giáo viên là 17 đồng chí trong đó: Nữ 11(57,9% ) Dân tộc: 14(73,7%) Đảng viên:8(42,1% ). Trình độ Đại học 3 (10,5% ) Cao đẳng: 1(21% )Trung cấp: 13(68,4%). Học sinh với tổng số 111 em được biên chế thành 10 lớp cụ thể: Khối 1: 23 H/s biên chế thành 1 lớp Khối 2: 22 H/s biên chế thành 2 lớp Khối 3: 30 H/s biên chế thành 2 lớp Khối 4: 22 H/s biên chế thành 3 lớp Khối 5: 14 H/s biên chế thành 2 lớp 2. Thuận lợi trong quá trình triển khai xây dựng thư viện đạt chuẩn Nhà trường luôn nhận được sự quan tâm của Đảng và chính quyền của địa phương, sự chỉ đạo sát sao có hiệu quả của Sở GD&ĐT tỉnh Hòa Bình và Phòng GD&ĐT huyện Đà Bắc. Ban giám hiệu nhà trường luôn quan tâm đầu tư mua sắm bổ sung trang thiết bị, cơ sở vật chất, sách, báo - tạp chí đảm bảo nhu cầu giảng dạy và học tập của nhà trường. Bên cạnh đó tập thể cán bộ giáo viên, công nhân viên nhà trường có tinh thần đoàn kết, thân ái, luôn năng động, sáng tạo. Các em học sinh đa số đều ngoan, thực hiện tốt nội quy của nhà trường đề ra. Phần lớn các em đều ham thích đọc sách báo. Nhà trường đã có đồng chí cán bộ thư viện đạt trình độ trung cấp Thư viện. 3. Khó khăn trong quá trình triển khai xây dựng, thư viện đạt chuẩn. Hiện nay, các nguồn kinh phí dành cho thư viện còn hạn hẹp, cơ sở vật chất còn thiếu..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Giáo viên làm công tác thư viện vì mới ra trường chưa có nhiều kinh nghiệm nên còn gặp nhiều khó khăn trong công tác tổ chức hoạt động thư viện. Đời sống của nhân dân trong địa bàn trường không đồng đều, nhiều gia đình làm nghề nông nên kinh tế còn thiếu thốn chưa thực sự quan tâm tới việc học tập của các em. II/ KẾT QUẢ XÂY DỰNG THƯ VIỆN TRƯỜNG HỌC ĐẠT CHUẨN. Tiêu chuẩn thứ nhất VỀ SÁCH, BÁO, TẠP CHÍ, BẢN ĐỒ TRANH ẢNH GIÁO DỤC BĂNG ĐĨA SÁCH GIÁO KHOA. 1. Sách: a. Sách giáo khoa Nhà trường đã có tủ “ Sách giáo khoa dùng chung” với tổng số 412 bản đảm bảo đủ cho Giáo viên và 128 học sinh thuộc hộ chính sách và học sinh có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn thuê, mượn mỗi em 1 bộ SGK để phục vụ học tập. Ngoài ra những hộ gia đình có điều kiện nhà trường vận động phụ huynh mua cho học sinh và đều đảm bảo cho mỗi em 1 bộ SGK để học tập. b. Sách nghiệp vụ của giáo viên Thư viện nhà trường có các văn bản, nghị quyết của Đảng, văn bản quy phạm pháp luật của nhà nước, văn bản chỉ đạo của ngành, liên bộ, liên ngành, các tài liệu hướng dẫn của ngành phù hợp với cấp học, bậc học và nghiệp vụ quản lý giáo dục phổ thông. Thư viện nhà trường có đầy đủ các sách giáo viên, sách bồi dưỡng về nghiệp vụ, sách nâng cao trình độ chuyên môn, tin học, các tài liệu bồi dưỡng thường xuyên theo từng chu kì. Với tổng số 171 bản sách nghiệp vụ, mỗi tên sách đủ cho mỗi giáo viên 01 bản và có 03 bản lưu kho tại thư viện. c. Sách tham khảo: Thư viện nhà trường có sách công cụ tra cứu. Sách tham khảo của các môn học và các sách mở rộng kiến thức, nâng cao trình độ….mỗi tên sách có từ 3 - 5 bản trở lên Với tổng số 142 bản sách tham khảo. Đạt tỉ lệ trên 1 bản/1 học sinh. d. Sách thiếu nhi: 315 cuốn 2. Báo, tạp chí Thư viện có các loại báo: Nhân dân, Hòa Bình, Giáo dục và Thời đại, Thiếu nhi dân tộc. Các loại tạp chí, tập san: Giáo dục, Khoa học giáo dục, Toán tuổi thơ, Văn học và tuổi trẻ, Thiết bị giáo dục,…. Tổng số: 87 bản 3. Bản đồ, tranh ảnh giáo dục, băng đĩa giáo khoa:.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Tổng số: 45 tờ Bản đồ, tranh ảnh giáo dục, bảng giá giáo khoa đảm bảo đủ các loại do NXB Giáo dục xuất bản và phát hành từ sau năm 1998. Mỗi tên bản đồ, tranh ảnh đủ cho 2 lớp cùng khối có 01 bản. Tự đánh giá tiêu chuẩn 1: Đạt chuẩn Tiêu chuẩn thứ 2 VỀ CƠ SỞ VẬT CHẤT 1. Phòng thư viện: Phòng thư viện được đặt ở vị trí trung tâm, thuận lợi để phục vụ bạn đọc. Với tổng diện tích: 60 m2 gồm ( kho sách, phòng đọc). Phòng đọc cho Giáo viên kết hợp phòng Hội đồng. Các phòng đều được lắp đặt hệ thống chiếu sáng và quạt mát đảm bảo cho hoạt động của thư viện. 2. Trang thiết bị chuyên dùng: Thư viện có 05 giá đựng sách bằng sắt chuyên dùng để đựng Sách giáo khoa, Sách nghiệp vụ, Sách tham khảo, Truyện thiếu nhi, báo - tạp chí. Thư viện có 01 tủ sách Pháp luật; 01 tủ sách Giáo dục đạo đức và 01 tủ thư viện thân thiện. Thư viện có 01 bộ bàn ghế cho cán bộ thư viện làm việc. Thư viện có tủ mục lục phích, bảng hướng dẫn mục lục, nội quy thư viện, bảng giới thiệu sách mới, lịch hoạt động của thư viện. Thư viện có máy vi tính được nối mạng. Thư viện nhà trường có đủ 20 chỗ ngồi cho giáo viên và 25 chỗ ngồi cho học sinh. Tự đánh giá Tiêu chuẩn 2 : Đạt chuẩn Tiêu chuẩn thứ ba VỀ NGHIỆP VỤ 1. Nghiệp vụ: Tất cả các loại sách, tạp chí nhập vào thư viện đã được vào sổ đăng kí tổng quát sau đó phân loại vào sổ đăng kí cá biệt đối với sách tham khảo, sách nghiệp vụ, tạp chí, truyện thiếu nhi; vào sổ đăng kí sách giáo khoa rồi được mô tả dưới dạng mục lục phích. Các loại sách đều được đóng dấu phân loại, ghi số cá biệt đầy đủ. Các loại hóa đơn chứng từ nhập đã được đóng thành từng tập theo năm học. Các loại sách tham khảo, sách nghiệp vụ, tạp chí, truyện thiếu nhi được sắp xếp theo số ĐKCB tiết kiệm giá, dễ thấy, dễ lấy và thuận tiện cho công tác kiểm kê..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Đối với sách giáo khoa được xếp lớp theo môn loại. 2. Hướng dẫn sử dụng thư viện. Thư viện nhà trường đã có nội quy rất chi tiết cụ thể. Có bảng hướng dẫn cho giáo viên và học sinh, cán bộ quản lí giáo dục sử dụng mục lục phích thư viện. Trên giá sách đều có chỉ dẫn các loại sách cụ thể để thuận tiện cho công tác phục vụ bạn đọc. Năm học 2012– 2013 cán bộ thư viện đã biên soạn 01 thư mục: “truyện thiếu nhi”. Tự đánh giá Tiêu chuẩn 3: Đạt chuẩn Tiêu chuẩn thứ tư VỀ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG. 1. Tổ chức quản lí: Hiệu trưởng nhà trường phân công đồng chí Nguyễn Văn Hiển – Phó hiệu trưởng nhà trường trực tiếp chỉ đạo công tác thư viện, bố trí tổ công tác thư viện. Hiệu trưởng nhà trường chỉ đạo thực hiện và báo cáo lên cơ quan quản lí giáo dục cấp trên về khả năng huy động các nguồn kinh phí trong và ngoài nhà trường để bổ sung sách và cơ sở vật chất cho thư viện. 2. Đối với cán bộ làm công tác thư viện: Đồng chí Lường Thị Thu Uyên Hệ đào tạo Trung cấp thư viện được phân công làm công tác thư viện nhà trường. Hàng năm có xây dựng kế hoạch hoạt động thư viện cụ thể. Từng học kì, cuối năm học có báo cáo cho hiệu trưởng về tổ chức và hoạt động của thư viện. 3. Sự phối hợp trong công tác thư viện. Thư viện nhà trường đã thành lập tổ cộng tác viên thư viên bao gồm các đồng chí: Phó hiệu trưởng, cán bộ thư viện, tổng phụ trách đội, các tổ trưởng chuyên môn, đại diện giáo viên, học sinh để phát triển phong trào đọc sách, tuyên truyền sách báo, xử lí kĩ thuật sách báo cũng như bảo quản sách báo tài liệu nhà trường. 4. Kế hoạch và kinh phí hoạt động. Nhà trường đã sử dụng có hiệu quả nguồn kinh phí ngân sách do Phòng Giáo dục cấp, trong đó có SGK, SNV, STK, TTN… với tổng số tiền là: 27.348.000đ Hàng năm thư viện có lập kế hoạch bổ sung sách báo để phục vụ cho công tác dạy và học của giáo viên và học sinh. 5. Số lượng giáo viên và học sinh sử dụng sách báo của thư viện: Thư viện nhà trường đảm bảo 100% giáo viên và học sinh được sử dụng sách báo của thư viện. 6. Hoạt động của thư viện:.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Thư viện nhà trường có nội quy hoạt động phù hợp với giáo dục toàn diện, với công việc của giáo viên và tâm lí lứa tuổi học sinh. Kết hợp các buổi hoạt động ngoài giờ lên lớp để tuyên truyền giới thiệu sách mới cho giáo viên và học sinh được 45 bài đồng thời sử dụng hiệu quả thông báo giới thiệu sách mới trên bảng tin…. Tổ chức cho học sinh bình luận sách được 45 bài và Tổ chức thi vẽ theo sách. Ngay từ đầu năm học thư viện cho học sinh thuê mượn sách theo đúng chế độ chính sách của nhà nước. Thư viện tổ chức phong trào quyên góp sách cho thư viện được tổng số 420 cuốn truyện thiếu nhi với tổng trị giá: 370.000đ Tự đánh giá Tiêu chuẩn 4: Đạt chuẩn. Tiêu chuẩn thứ năm VỀ QUẢN LÍ THƯ VIỆN 1. Chế độ bảo quản: Sách báo, tạp chí, bản đồ, tranh ảnh giáo dục, băng đĩa giáo khoa trong thư viện được quản lí chặt chẽ, tu sửa, vệ sinh thường xuyên để đảm bảo mĩ thuật và sử dụng thuận tiện lâu dài. 2. Hồ sơ sổ sách Thư viện có đầy đủ các hồ sơ sổ sách và thực hiện đúng kĩ thuật nghiệp vụ như: Sổ đăng kí, sổ mượn sách của giáo viên và học sinh, sổ kế hoạch, hồ sơ lưu biên bản kiểm kê, thanh lý…. 3. Kiểm kê tài sản: Hàng năm nhà trường có kiểm kê tài sản của thư viện theo đúng quy định ( có đầy đủ biên bản kiểm kê, đã cập nhật vào sổ ĐKTQ, sổ ĐKCB). Tự đánh giá Tiêu chuẩn 5: Đạt chuẩn III/ KẾT LUẬN: Đối chiếu kết quả đã đạt được của thư viện trường Tiểu học Yên Hòa huyện Đà Bắc với 5 tiêu chuẩn của thư viện trường phổ thông ban hành theo Quyết định 01/2003/QĐ/BGD&ĐT ngày 02 tháng 01 năm 2003 của Bộ trưởng.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành quy định tiêu chuẩn thư viện trường phổ thông, công văn số 11185/GDTH ngày 17 tháng 12 năm 2004 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc hướng dẫn thực hiện tiêu chuẩn thư viện trường phổ thông. Thư viện trường TH Yên Hòa huyện Đà Bắc đã đạt đủ tiêu chuẩn thư viện đạt chuẩn theo năm tiêu chuẩn. BGH nhà trường báo cáo với Phòng GD&ĐT huyện Đà Bắc, Sở Giáo dục và Đào tạo Hòa Bình kiểm tra, thẩm định và công nhận./ HIỆU TRƯỞNG. Lường Văn Thống. PHÒNG GD&ĐT HUYỆN ĐÀ BẮC SỞ GD&ĐT HÒA BÌNH. PHÒNG GD & ĐT ĐÀ BẮC. CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM. TRƯỜNG TH TRUNG THÀNH. Độc lập - Tự do - Hạnh phúc. Số: Đà Bắc, ngày 25 tháng 02 năm 2014.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> TỜ TRÌNH Về việc đề nghị kiểm tra công nhận thư viện trường học đạt chuẩn Năm học 2013 - 2014. Kính gửi:. Sở Giáo dục và Đào tạo Hòa Bình. Căn cứ Quyết định số 01/2003/QĐ-BGD&ĐT, ngày 02/01/2003 Bộ trưởng Bộ GD&ĐT về việc ban hành Quy định tiêu chuẩn thư viện trường phổ thông và Quyết định số 01/2004/QĐ-BGD&ĐT ngày 29 tháng 1 năm 2004 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về sửa đổi bổ sung Quyết định số 01/2003/QĐBGD&ĐT. Căn cứ công văn số 11185/GDTH, ngày 17 tháng 12 năm 2004 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc hướng dẫn thực hiện tiêu chuẩn thư viện trường phổ thông. Căn cứ kết quả tự kiểm tra đánh giá của trường tiểu học Trung Thành về việc thực hiện 5 tiêu chuẩn Thư viện trường phổ thông. Trường tiểu học Trung Thành kính trình Sở Giáo dục & Đào tạo Hòa Bình kiểm tra thẩm định, đánh giá kết quả và công nhận thư viện trường học đạt chuẩn năm học 2013 - 2014. Nơi nhận: - Như kg ; - Lưu VP. PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO. HIỆU TRƯỞNG (Ký tên, đóng dấu). CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Độc lập - Tự do - Hạnh phúc. TRƯỜNG TH TRUNG THÀNH. BẢNG ĐIỂM KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ THƯ VIỆN ( Theo tiêu chuẩn thư viện trường phổ thông, quyết định 01/2003/QĐ/BGD&ĐT ngày 02 tháng 01 năm 2003 của Bộ GD&ĐT) Nội dung kiểm tra và đánh giá: TIÊU CHUẨN. NỘI DUNG KIỂM TRA. ĐÁNH GIÁ ĐIỂM. Tiêu chuẩn 1. Sách, báo, tạp chí, tranh ảnh, bản đồ.... Tối đa 25 điểm. 1. Sách. a. Sách giáo khoa ( SGK) Mỗi học sinh có đủ 1 bộ SGK, tự mua hay thuê mượn từ tủ SGK dùng chung. b. Sách nghiệp vụ của Giáo viên - Mỗi giáo viên có đủ 1 bộ sách tùy theo khối lớp và môn học và các loại sách khác được quy định trong QĐ 01. - Lưu kho: Mỗi tên sách cần có: + Đủ 3 bản đối với thư viện đạt mức chuẩn --------> + Đủ 4 bản đối với thư viện đạt mức tiên tiến, xuất sắc. --------> c. Sách tham khảo. - Bổ sung theo danh mục sách tham khảo dùng cho TV trường phổ thông. - Ngoài ra còn bổ sung thêm những loại sách phù hợp với yêu cầu nghiên cứu của GV, HS ( Ví dụ: Tủ sách pháp luật, tủ sách Giáo dục đạo đức) và các loại sách khác được quy định trong QĐ 01. - Số lượng sách được tính bình quân số bản/học sinh như sau: Tiểu học THCS. 2. Báo, tạp chí. 3. Bản đồ, tranh, ảnh, băng đĩa giáo khoa. Tiêu chuẩn. Thành phố Vùng sâu Thành phố Vùng sâu. Đạt chuẩn 2 bản/HS 0.5 bản/HS 3 bản/HS 1 bản/HS. Tiên tiến 2.5 bản/HS 1 bản/HS 3.5 bản/HS 1.5 bản/HS. Xuất sắc 3 bản/HS 1.5 bản/HS 4 bản/HS 2 bản/HS. - Số bản sách mới bổ sung trong 5 năm ( tính đến thời điểm kiểm tra) phải chiếm tỉ lệ đa số so với sách cũ. - Số lượng từ điển, sách tra cứu tính theo QĐ 01 - Có đầy đủ báo và tạp chí theo ngành học, cấp học. - Ngoài ra còn có báo và tạp chí chuyên môn phù hợp với lứa tuổi, nhu cầu học tập và yêu cầu nghiên cứu của GV như: Toán học tuổi trẻ, toán học tuổi thơ, tạp chí văn học... - Các loại báo và tạp chí khác.. 5 điểm 5 điểm nếu không đạt, số điểm sẽ là 3, 2, 1 Tối đa 4 điểm Tối đa 5 điểm 5 điểm Nếu không đạt số lượng và chất lượng sách như đã nêu, số điểm sẽ là 3,2,1 Đạt chuẩn: 4 đ Đạt tiên tiến 5 đ Đạt xuất sắc 5 đ. 5 điểm Nếu không đạt số loại báo, tạp chí như đã nêu, số điểm sẽ là 4, 3,2,1. - Đảm bảo đủ các loại do nhà xuất bản Giáo dục xuất bản và phát hành sau 1998. - Mỗi tên bản đồ, tranh ảnh được tính tối thiểu theo lớp, 2 lớp cùng khối 1 bản.. 5 điểm Nếu không đạt số điểm sẽ là 4,3,2,1. Cơ sở vật chất. Tối đa 25 điểm. TỰ CHẤM ĐIỂM.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> 2. 1. Phòng thư viện. 2. Trang thiết bị chuyên dùng. Tiêu chuẩn 3. 1. Nghiệp vụ. a. Vị trí thư viện - Đặt ở vị trí trung tâm hoặc thuận lợi. - Ngược lại b. Diện tích - Đạt chuẩn: 5m2 -----------> - Tiên tiến: 90 m2 -----------> - Xuất sắc: 120 m2 -----------> a. Có đầy đủ kệ, giá, tủ để đựng sách báo, tạp chí, tranh ảnh, bản đồ, tủ mục lục, tủ giới thiệu sách, bảng để giới thiệu sách với bạn đọc; có lịch làm việc của cán bộ thư viện và lịch đọc sách cho bạn đọc. b. Các phương tiện phục vụ khác như: bàn ghế, bảng giới thiệu sách, máy vi tính, máy hút bụi, máy photocopy, máy điều hòa...các phương tiện nghe nhìn cùng chất lượng ánh sáng... c. Số chỗ ngồi đọc sách: Đạt chuẩn Tiên tiến Xuất sắc Giáo viên 20 25 30 Học sinh 25 30 35. Tiêu chuẩn. Tối đa 4 điểm Tối đa 5 điểm Tối đa 6 điểm 6 điểm Nếu trang thiết bị không đầy đủ, số điểm sẽ là 5,4,3,2,1. Đạt chuẩn: 4 đ Đạt tiên tiến 5 đ Đạt xuất sắc 6 đ. d. Thư viện có máy vi tính - Được nối mạng internet để cập nhật thông tin hỗ trợ cho việc 5 điểm dạy và học. Không tính điểm - Không nối mạng Nghiệp vụ Tối đa 40 điểm a. Nghiệp vụ. Tất cả các loại ấn phẩm trong thư viện phải được: - Đăng ký - Phân loại - Mô tả - Tổ chức mục lục - Xếp kho theo đúng kỹ thuật nghiệp vụ b. Các loại mục lục ( đối với thư viện tiên tiến hoặc xuất sắc) - Mục lục treo tường, mục lục chủ đề ( đối với trường THCS) - Mục lục an bum, mục lục quay hoặc mục lục bình phong ( đối với trường tiểu học). + Phải sử dụng có hiệu quả + Nếu không có hiệu quả. 2. Hướng dẫn sử dụng thư viện. 2 điểm Không tính điểm. ------------------> -------- ---------->. a. Có nội quy thư viện, khẩu hiệu thư viện, bảng hướng dẫn GV, HS sử dụng tài liệu trong thư viện b. Đối với thư viện tiên tiến hoặc xuất sắc phải có thêm biểu đồ phát triển kho sách, biểu đồ theo dõi tình hình bạn đọc...( Các bảng biểu đẹp, khoa học, phản ánh đúng tình hình phát triển TV) c. Hàng năm CBTV phải tổ chức biên soạn thư mục phục vụ cho việc giảng dạy và học tập. Các thư mục phải được biên soạn tốt, đạt được hiệu quả sử dụng. - Đạt chuẩn: 1 thư mục/ năm ------------------> - Đạt tiên tiến: 2 thư mục/ năm ------------------> - Đạt xuất sắc: 3 thư mục/ năm ------------------> Tổ chức và hoạt động. 25 điểm 5 điểm 5 điểm 5 điểm 5 điểm 5 điểm Nếu thực hiện không đúng kỹ thuật nghiệp vụ, số điểm sẽ là: 4,3,2,1 2 điểm Không tính điểm 2 điểm 3 điểm Nếu không có không tính điểm. Điểm tối đa 4 Điểm tối đa 6 Điểm tối đa 8 Tối đa 40 điểm.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> 4 1. Tổ chức và quản lý 2. Cán bộ thư viện 3. Phối hợp trong công tác. 4. Kế hoạch kinh phí hoạt động. 5. Số lượng bạn đọc. 6. Hoạt động thư viện. 7. Hướng dẫn kiểm tra bảo quản SGK Tiêu chuẩn 5 1. Chế độ bảo quản. 2. Hồ sơ sổ sách. 3. Kiểm kê tài sản. Hiệu trưởng căn cứ vào quy định của bộ GD&ĐT để xây dựng kế hoạch phát triển thư viện đạt chuẩn và báo cáo lên cơ quan quản lý giáo dục cấp trên về kế hoạch huy động các nguồn kinh phí để đầu tư xây dựng cơ sở vật chất, sách báo cho TV. Phải bố trí cán bộ, GV làm công tác thư viện. Ngoại trừ những cán bộ, giáo viên có trình độ đại học, cao đẳng, trung cấp thư viện, những cán bộ, giáo viên khác phải được bồi dưỡng về chuyên môn nghiệp vụ( đã được tham dự các lớp sơ cấp TV) Tổ chức mạng lưới cộng tác viên thư viện trong GV, HS, hội cha mẹ HS giúp TV hoạt động, khai thác, phát triển phong trào đọc sách, báo, tài liệu TV. a. Đảm bảo khai thác đầy đủ và sử dụng hiệu quả nguồn kinh phí ngân sách được cấp để đáp ứng chỉ tiêu về SGK, SNV, STK. b. Mua thêm sách bằng các nguồn kinh phí khác ngoài ngân sách hàng năm đối với mỗi học sinh như sau: Đạt chuẩn Tiên tiến Xuất sắc Thành phố 1.000đ/HS 1.500đ/HS 2.000đ/HS Tiểu học Vùng sâu 500đ/HS 1.000đ/HS 1.500đ/HS Thành phố 1.500đ/HS 2.000đ/HS 2.500đ/HS THCS Vùng sâu 750đ/HS 1.500đ/HS 2.000đ/HS c. Quản lý sử dụng ngân sách, quỹ TV theo đúng nguyên tắc quy định. Số lượng giáo viên và học sinh sử dụng sách báo của thư viện: Đạt chuẩn Tiên tiến Xuất sắc GV 100% 100% 100% HS 70% 75% 80% Có nội dung hoạt động phù hợp với từng cấp, lớp như: a. Giới thiệu sách, điểm, thông báo sách mới.. 2 điểm. 3 điểm Nếu chưa được đào tạo nghiệp vụ trừ 2 điểm 2 điểm 2 điểm 2 điểm. 1 điểm 10 điểm Không đạt trừ dần. Tối đa 16 điểm 5 điểm ( nếu h/đ ít sẽ trừ dần) b. Trưng bày sách, triển lãm sách, thi kể chuyện, thi vui đọc 5 điểm ( nếu h/đ sách, thi tìm hiểu một số đề tài, hoặc các hình thức khác. ít sẽ trừ dần) c. Các hoạt động khác như: phát động phong trào góp sách cho 6 điểm ( nếu TV, tổ chức tủ sách lưu động trong học sinh, sưu tập tư liệu không thực hiện, chuyên đề nhăm phục vụ việc giảng dạy và học tập. mỗi việc trừ 2 đ) Hướng dẫn HS giữ gìn, bảo quản và mua đủ SGK thông qua việc 2 điểm phối hợp với GV tổ chức kiểm tra tình hình sử dụng SGK của học sinh vào đầu năm Quản lý thư viện Sách, báo, tạp chí, tranh ảnh, bản đồ, băng đĩa giáo khoa phải được quản lý chặt chẽ, bao bì, tu sửa thường xuyên Có đầy đủ hồ sơ sổ sách và thực hiện đúng kỹ thuật nghiệp vụ: ( Các loại sổ đăng ký, sổ mượn sách của GV, HS, sổ kế hoạch, sổ quỹ thư viện, các hồ sơ lưu biên bản kiểm kê thanh lý, xuất kho, nhập kho, hồ sơ lưu hoạt động thư viện...). Kiểm kê tài sản hàng năm theo quy định Làm thủ tục thanh lý các ấn phẩm đã hết hạn sử dụng đúng. Tối đa 20 điểm 2 điểm 10 điểm Nếu không thực hiện đúng KTNV trong từng loại hồ sơ thì số điểm sẽ trừ dần 8 điểm.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> nghiệp vụ ( có đầy đủ các biên bản kiểm kê, biên bản thanh lý, biên bản xuất kho và được cập nhật và sổ ĐKTQ và sổ ĐKCB theo quy định. Điểm tổng cộng của 5 tiêu chuẩn = I+II+III+IV+V = 25+25+40+40+20 = 150 điểm. DANH HIỆU THƯ VIỆN 1. Thư viện đạt mức chuẩn: Là thư viện đạt đầy đủ 5 tiêu chuẩn nêu trên, trong đó các tiêu chuẩn 1,2,5 đạt từ 50% tổng số điểm và tiêu chuẩn 3,4 đạt 70% tổng số điểm. Phải có tổng điểm từ 91-110 điểm. 2. Thư viện đạt mức tiên tiến: Là những thư viện đạt chuẩn và có những mặt vượt trội so với ít nhất từ 3 tiêu chuẩn trở lên có tổng số điểm từ 111 đến 135 điểm. 3. Thư viện trường học xuất sắc là những thư viện đạt tiên tiến và có những hoạt động đặc biệt xuất sắc, hiệu quả, có sáng tạo được ngành và xã hội công nhận. Sở GD&ĐT báo cáo cho Bộ GD&ĐT xem xét, kiểm tra và cấp giấy chứng nhận Thư viện xuất sắc. Phải có tổng số điểm từ 136 - 150 điểm.. T/M BGH NHÀ TRƯỜNG.

<span class='text_page_counter'>(13)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×