Tải bản đầy đủ (.docx) (48 trang)

Quy dinh tam thoi cach trinh bay chuyen de tieu luan luan van luan an

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (457.83 KB, 48 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH . CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc Lập – Tự Do – Hạnh Phúc . Số: 326/KT. Cần Thơ, ngày 20 tháng 08 năm 2013. QUYẾT ĐỊNH Về việc ban hành Quy định tạm thời cách trình bày chuyên đề, tiểu luận, luận văn, luận án TRƯỞNG KHOA - Căn cứ Điều 41 của “Điều lệ Trường Đại học” ban hành kèm theo Quyết định số 58/2010/QĐ-TTg ngày 22/9/2010 của Thủ tướng Chính phủ quy định về quyền hạn và trách nhiệm của Khoa; - Căn cứ công văn số 2825/QĐ-ĐHCT, ngày 10/10/2012 về việc ban hành danh mục văn bản Hiệu trưởng uỷ quyền cho các Phó Hiệu trưởng ký thay, thủ trưởng các đơn vị thuộc Trường ký thừa lệnh và ký thừa uỷ quyền; Theo ý kiến đóng góp của toàn thể cán bộ và Hội đồng Khoa Khoa Kinh tế - Quản trị kinh doanh.. QUYẾT ĐỊNH Điều 1. Ban hành Quy định tạm thời cách trình bày chuyên đề, tiểu luận, luận văn, luận án áp dụng cho tất cả các ngành đào tạo thuộc Khoa Kinh tế - Quản trị kinh doanh Trường Đại học Cần Thơ. Điều 2. Quyết định này có hiệu lực từ học kỳ I năm 2013 – 2014. Tất cả các văn bản trước đây của Khoa trái với nội dung quy định này đều bãi bỏ. Điều 3. Các ông Trưởng bộ môn, Chánh Văn phòng, sinh viên, học viên và các đơn vị của Khoa có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.. TRƯỞNG KHOA Nơi nhận: - Toàn thể CBVC Khoa, - web - Lưu VT.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH . CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc Lập – Tự Do – Hạnh Phúc . QUY ĐỊNH TẠM THỜI CÁCH TRÌNH BÀY CHUYÊN ĐỀ, TIỂU LUẬN, LUẬN VĂN, LUẬN ÁN (Ban hành theo Quyết định số 326/KT, ngày 20.08.2013 của Trưởng Khoa Kinh tế - Quản trị kinh doanh). CHƯƠNG 1 YÊU CẦU CHUNG CỦA LUẬN VĂN Để thuận tiện cho việc trình bày, luận văn trong quy định này được hiểu đó là chuyên đề, tiểu luận, luận văn, luận án. Học viên được hiểu là sinh viên, học viên cao học, nghiên cứu sinh. 1.1 Ngôn ngữ: Trong luận văn chỉ dùng tiếng Việt, không sử dụng tiếng nước ngoài (kể cả đồ thị, biểu đồ, hình vẽ,…); trường hợp cần chú giải bằng thuật ngữ và danh pháp khoa học (tiếng La tinh) thì phải được đặt trong dấu ngoặc đơn và in nghiêng. Thuật ngữ: Đối với tiếng Việt thì căn cứ vào những quy định trong tự điển bách khoa làm căn cứ, tuy nhiên nếu có trường hợp từ có hai cách viết thì nên chọn một và thống nhất trong cả bài viết. Trình bày: Đối với tên khoa học thì in nghiêng, không gạch dưới; không viết hoa sau dấu hai chấm nếu chỉ làm rõ nghĩa, nếu là một câu thì viết hoa chữ đầu. Các danh từ riêng là từ kép thì phải viết hoa cả hai từ (ví dụ: Cần Thơ, Vĩnh Long,..) và từ chỉ vùng hay vị trí địa lý thì cũng viết hoa (ví dụ: phía Bắc, phía Đông,..) (có thể xem thêm chi tiết trong Quy định tạm thời về viết hoa tên riêng trong sách giáo khoa theo Quyết định số 07/2003/QĐ-BGDĐT ngày 13/3/2003 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo hay Phụ lục VI: Viết hoa trong văn bản hành chính của Thông tư số 01/2011/TT-BNV ngày 19 tháng 01 năm 2011 của Bộ Nội vụ) 1.2 Kiểu chữ và cỡ chữ: Luận văn phải thống nhất kiểu và cỡ chữ. Kiểu chữ quy định là Times New Roman và cỡ chữ 13. Một số trường hợp khác cỡ chữ 13 sẽ được quy định cụ thể. 1.3 Khổ trang, lề trang và cách khoảng (Tab): Giấy A4 (21 x 29,7 cm), giấy trắng chất lượng tốt. Lề trái 4,0 cm; Lề phải, trên, dưới: 2,5 cm. Header và footer 1,0 cm. Không ghi tên đề tài, tên học viên, cán bộ hướng dẫn ở đầu trang và cuối trang. 1.4 Cách dòng (hàng): Luận văn phải được trình bày cách dòng là 1,2 (line spacing=1,2). Tuy nhiên, các trường hợp sau thì cách dòng là 1: Tài liệu tham khảo, bảng, hình, phụ lục, ghi chú cho bảng,… Giữa các mục và đoạn văn phía trên cách dòng 6 (thực hiện paragraph spacing before 6 pt và after 0 pt)..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Các dấu cuối câu (phẩy, chấm, hai chấm…) phải nằm liền với từ cuối cùng và từ kế tiếp cách một ký tự trống. Nếu cụm từ đặt trong dấu ngoặc thì dấu ngoặc phải liền với từ đầu tiên và từ cuối cùng. 1.5 Chương, mục và đoạn 1.5.1 Chương: Mỗi chương phải được bắt đầu một trang mới. Tên chương đặt ở bên dưới chữ “Chương”. Chữ "Chương" được viết hoa, in đậm và số chương là số Á Rập (1,2,...) đi ngay theo sau và được đặt giữa. Tên chương phải viết hoa, in đậm, cỡ chữ 14. 1.5.2 Mục: Các mục của đề tài được trình bày và đánh số thành nhóm chữ số, nhiều nhất gồm 4 chữ số với chỉ số thứ nhất là chỉ số chương. - Mục cấp 1: Số thứ tự mục cấp 1 được đánh theo chương, số thứ tự số Á Rập sát lề trái, chữ hoa, in đậm. - Mục cấp 2: Được đánh theo mục cấp 1, số thứ tự Á Rập, chữ thường, in đậm. Cách lề trái 1,0 cm. - Mục cấp 3: Được đánh theo mục cấp 2, số thứ tự Á Rập, chữ nghiêng, in đậm. Cách lề trái 1,0 cm. 1.5.3 Đoạn: Có thể dùng dấu gạch ngang, hoa thị, số hoặc theo mẫu tự thường, cách lề 1,0 cm, chữ thường, in nghiêng. Sau các chương và mục không dùng dấu chấm hoặc dấu hai chấm. Ví dụ:. CHƯƠNG 2 TÊN CHƯƠNG 2.1 MỤC CẤP 1 2.1.1 Mục cấp 2 2.1.1.1 Mục cấp 3 …… 1.6 Đánh số trang Đánh số ở giữa trang và cỡ số tương đương cỡ chữ bài viết. Có 2 hệ thống đánh số trang của đề tài: - Đánh số trang bằng số La-mã chữ thường (i, ii, iii, iv, v,…): Các trang từ sau bìa phụ đến trước chương 1 không đánh số trang bìa chính và trang bìa phụ. - Đánh số trang bằng số Á-rập (1, 2, 3,…) từ chương 1 đến phần tài liệu tham khảo và phụ lục..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> 1.7 Hình Hình vẽ, hình chụp, đồ thị, bản đồ, sơ đồ... phải được đặt theo ngay sau phần mà nó được đề cập trong bài viết lần đầu tiên. Tên gọi chung các loại trên là hình. Hình phải chọn kích cỡ sao cho cân đối. Hình thường được trình bày gọn trong một trang riêng. Nếu hình nhỏ thì có thể trình bày chung với bài viết. Nếu hình được trình bày theo khổ giấy nằm ngang, thì đầu hình phải quay vào chỗ đóng bìa. Hình nên để ở chế độ in line with text để không bị chạy, canh giữa và không làm khung cho hình. - Đánh số hình: Mỗi hình đều được bắt đầu bằng chữ "Hình" sau đó là số Á Rập theo chương và theo số thứ tự (ví dụ: Hình 1.2 là hình thứ hai của chương 1) - Tên hình: Yêu cầu ngắn gọn, đầy đủ, dễ hiểu và phải chứa đựng nội dung, thời gian, không gian được biểu hiện trong hình (tránh dùng tên chung chung như kết quả của điều tra 1 hay 2). Số thứ tự của hình và tên hình được đặt ở phía dưới hình, đặt giữa dòng, chữ thường, cỡ chữ 13. - Ghi chú trên hình: Các ghi chú trên hình nên tránh viết chữ tắt gây khó hiểu cho người đọc. Trường hợp ghi chú dài thì ghi cuối hình. Chữ thường, cỡ chữ 10. - Phần ghi chú ở cuối hình: Được đặt giữa, chữ thường và in nghiêng, cỡ chữ 11 và dùng để giải thích rõ các nội dung chỉ tiêu trong bảng hoặc nguồn tài liệu. In nghiêng, cỡ chữ 11. Ví dụ:. Nguồn: Số liệu khảo sát, 2009. Hình 2.3 Phân phối các nguồn thu nhập của hộ gia đình 1.8 Bảng Bảng phải được trình bày số liệu gọn, tránh quá nhiều số liệu làm cho bảng trở nên phức tạp và khó hiểu. Bảng phải được đặt tiếp theo ngay sau phần được đề cập trong bài viết lần đầu tiên. Bảng thường được trình bày gọn trong một trang riêng. Nếu bảng nhỏ thì có thể trình bày chung với bài viết. Không được cắt một bảng trình bày ở 2 trang. Trường hợp bảng quá dài không trình bày đủ trong một trang thì có thể qua trang, trang kế tiếp không cần viết lại tên bảng nhưng phải có tên của các cột. Nếu.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> bảng được trình bày theo khổ giấy nằm ngang, thì đầu bảng phải quay vào chỗ đóng bìa. Nguyên tắc trình bày bảng số liệu theo nguyên tắc thống kê. - Đánh số bảng: Mỗi bảng đều được bắt đầu bằng chữ "Bảng" sau đó là số Á Rập theo chương và theo số thứ tự (như đánh số hình). - Tên bảng: Yêu cầu ngắn gọn, đầy đủ, rõ ràng và phải chứa đựng nội dung, thời gian, không gian được biểu hiện trong bảng. Số thứ tự của bảng và tên bảng được đặt ở phía trên bảng, canh trái, chữ thường, cỡ chữ 13. Khi xuống dòng nội dung tương đối rõ nghĩa. - Chỉ tiêu theo cột: Tên cột phải ngắn gọn, dễ hiểu. Cột trong một bảng thường được chia nhỏ xuống tối đa ba mức độ. Tên cột có thể viết tắt, nhưng phải được chú giải ở cuối bảng. Chữ thường, cỡ chữ có thể từ 12-13. - Chỉ tiêu theo hàng: Tên hàng phải ngắn gọn, dễ hiểu. Chữ thường, canh trái, cỡ chữ có thể từ 12-13. - Đơn vị tính: + Đơn vị tính chung: Nếu toàn bộ số liệu trong bảng cùng đơn vị tính thì đơn vị tính được ghi góc trên, bên phải của bảng. + Đơn vị tính riêng theo cột: Nếu từng chỉ tiêu theo cột khác nhau thì đơn vị tính được đặt dưới chỉ tiêu của cột. + Đơn vị tính theo hàng: Nếu từng chỉ tiêu theo hàng đơn vị tính khác nhau thì đơn vị tính được đặt sau chỉ tiêu theo mỗi hàng hoặc có thêm cột đơn vị tính. - Cách ghi số liệu trong bảng: Số liệu trong từng hàng (cột) có cùng đơn vị tính phải nhận cùng một số lẻ thập phân. Số liệu ở các hàng (cột) khác nhau đơn vị tính không nhất thiết có cùng số lẻ với hàng (cột) tương ứng. Số liệu được canh phải. Một số ký hiệu quy ước: + Nếu không có tài liệu thì trong ô ghi dấu gạch ngang “-“ + Nếu số liệu còn thiếu thì trong ô ghi dấu “...” + Trong ô nào đó không có liên quan đến chỉ tiêu, nếu ghi số liệu vào đó sẽ vô nghĩa hoặc thừa thì đánh dấu “x”. - Phần ghi chú ở cuối bảng: được đặt giữa, chữ thường và in nghiêng, cỡ chữ 11 và dùng để giải thích rõ các nội dung chỉ tiêu trong bảng: + Nguồn tài liệu: nêu rõ thời gian, không gian. + Các chỉ tiêu cần giải thích..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Ví dụ: Bảng 3.5: Số liệu và đơn giá thực tế một số loại sản phẩm sản xuất trong năm 2003 và 2004 của công ty A Tên. Đơn vị. Khối lượng Kỳ gốc Kỳ báo cáo. Sản phẩm 1 1000V 10.000 Sản phẩm 2 1000C 20.000 Sản phẩm 3 Mét 5.000 Sản phẩm 4 Tấm Sản phẩm 5 Tấm 2.200 Tổng cộng x x. 12.000 21.000 7.000 3.800 x. Đơn giá Kỳ gốc Kỳ báo cáo. 238 550 35 1.200 x. 240 500 38 1.000 x. Giá trị sản xuất Kỳ gốc Kỳ báo cáo. 2.380 11.000 175 2.640 16.195. 2.880 10.500 266 3.800 17.446. Nguồn: Bảng báo cáo tình hình kinh doanh Công ty A, 2003,2004.. 1.9 Công thức Công thức được đánh số theo số Á Rập theo chương, theo số thứ tự, đặt trong dấu ngoặc đơn, đặt bên phải. k. ∑ fi. x̄=. i=1. k. √∏. fi. xi. (2.3). i=1. 1.10 Số Số đi kèm với đơn vị đo lường thì viết số sau đó là đơn vị đo lường (ví dụ: 5 L, 5 kg,…). Nếu số đứng đầu câu thì phải viết chữ số (Năm mươi người …….). Số thập phân phải dùng dấu phẩy (ví dụ: 3,25 kg) và số từ hàng ngàn trở lên thì dùng dấu chấm (1.230 USD). 1.11 Trích dẫn Trích dẫn trong phần nội dung của bài viết là một trong những việc rất quan trọng trong các bài viết khoa học, báo cáo nghiên cứu, luận văn… Nếu sử dụng thông tin của người khác mà không ghi rõ nguồn trích dẫn thì thông thường gọi là đạo văn. Tác giả của thông tin được trích dẫn trong bài được định nghĩa là cá nhân (một tác giả), tập thể (nhiều tác giả), các cơ quan tổ chức. Không ghi học hàm, học vị, địa vị xã hội của tác giả. Tác giả là cá nhân: Trích dẫn tác giả người nước ngoài theo họ, đối với người Việt Nam ghi cả họ tên. Ví dụ: tên đầy đủ của tác giả và năm xuất bản là James Robert Jones (1992) thì ghi Jones (1992). Tác giả là tổ chức: Nếu tổ chức đó có tên rất phổ biến thì có thể viết tắt. Nếu không thì ghi đầy đủ tên tổ chức. Cách thức trích dẫn theo tiêu chuẩn của Harvard là hệ thống trích theo tác giả và năm xuất bản. Trích dẫn có hai hình thức: Trích trực tiếp và trích gián tiếp..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Trích dẫn trực tiếp: là trích dẫn nguyên văn, phải đảm bảo tính chính xác từ ngữ, định dạng của tác giả được trích dẫn. Nội dung trích dẫn đặt trong dấu ngoặc kép. Trích dẫn gián tiếp: là sử dụng cụm từ, ý tưởng, kết quả hoặc đại ý của một vấn đề để diễn tả theo ý, cách viết của mình trong bài viết. Nếu tên tác giả đặt ở đầu câu: thì đặt năm xuất bản, trang trong dấu ngoặc đơn (ví dụ: Cormack (1994, trang 32-33) phát biểu rằng “khi viết bài mà bài viết đó có các độc giả là giới chuyên môn học thuật đọc, người viết luôn luôn/lúc nào cũng phải nêu nguồn trích dẫn từ các công trình đã xuất bản”) Nếu tác giả đặt ở cuối câu: thì đặt tên tác giả, năm xuất bản, trang trong dấu ngoặc đơn (ví dụ: Việc tham khảo và trích dẫn các tài liệu đã xuất bản là một đặt trưng của việc viết những bài cho đối tượng độc giả là những nhà chuyên môn học thuật (Cormack, 1994). Cách ghi nguồn trích dẫn Ví dụ minh họa Một tác giả: UNDP (2009, trang 25) nhận định … Tên tác giả, năm xuất bản, trang … (UNDP, 2009, trang 25) Hai tác giả: Theo Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ghi cả hai tên tác giả, nối với nhau bằng Ngọc (2008, trang 76) …. chữ và hoặc chữ and (tiếng Anh) … (Bellamy and Taylor, 1998, pp.40) Nhiều hơn hai tác giả: Võ Thành Danh và cộng sự (2005) … Chỉ ghi tên một tác giả hoặc chữ et al … (Henderson et al., 1987, p.64) (tiếng Anh) Tác giả có nhiều hơn một tài liệu xuất Theo số liệu của Ngân hàng Thế giới bản trong năm: (2005a, 2005b) thu nhập bình quân đầu Thì ghi thêm a,b,c đi kèm sau năm người…. 1.12 Tài liệu tham khảo Tất cả các tài liệu được trích dẫn trong nội dung bài viết phải có trong danh mục tài liệu tham khảo với những thông tin chi tiết về tài liệu đó và ngược lại. Tất cả các tài liệu nước ngoài phải được viết nguyên văn, không viết theo kiểu phiên âm. Những tài liệu viết bằng tiếng nước ngoài ít người Việt biết thì có có thể ghi thêm phần tiếng Việt đi kèm theo mỗi tài liệu. Tài liệu tiếng nước ngoài đã được chuyển sang tiếng Việt thì sắp xếp vào danh mục tiếng Việt. Tác giả là người Việt nhưng tài liệu viết bằng tiếng nước ngoài thì liệt kê trong danh mục tiếng nước ngoài (mặc dù đăng bài hoặc xuất bản tại Việt Nam). Sử dụng Hệ thống trích dẫn của Harvard Anglia Ruskin University (Cambride & Chelmsford) (xem phụ lục 3).

<span class='text_page_counter'>(8)</span> CHƯƠNG 2 HÌNH THỨC CỦA LUẬN VĂN TT 1. 2. 3. 4. 5. 6. 7. 8. 9. 10. 11. 12. 13. 14.. 15. 16.. Thông thương bố của của một luận văn như sau: Mô tả Trang bìa chính Trang bìa phụ Trang chấp nhận của hội đồng Lời cảm tạ Trang kính tặng Tóm tắt tiếng Việt Tóm tắt tiếng Anh Trang cam kết kết quả Trang nhận xét của cơ quan thực tập Mục lục Danh sách bảng Danh sách hình Danh mục từ viết tắt Phần chính luận văn - Chương 1: Giới thiệu - Chương 2: Tổng quan tài liệu Áp dụng cho Cao học và Nghiên cứu sinh. - Chương 3: Cơ sở lý luận và phương pháp nghiên cứu - Chương 4: Giới thiệu tổng quan vấn đề nghiên cứu - Chương 5: Kết quả và thảo luận. Tùy theo đề tài có thể chia làm nhiều chương Chương …: Kết luận và kiến nghị Tài liệu tham khảo Phụ lục. Ghi chú Không tính số trang Không tính số trang Dành cho luận văn cao học (nếu có) Dành cho Cao học, NCS Dành cho Cao học, NCS Dành cho Đại học.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> 2.1 Trang bìa chính, bìa phụ Luận văn sau khi chỉnh sửa, in chính thức sẽ đóng bìa cứng, chữ vàng, in chữ hoa, kiểu chữ New Times Roman, màu của luận văn theo quy định. (xem phụ lục 1) Riêng đối với chuyên đề, tiểu luận đại học, luận văn đại học không cần sử dụng bìa cứng. Màu luận văn: - Chuyên đề: Màu vàng - Tiểu luận đại học: xanh dương nhạt - Luận văn đại học: xanh lá cây - Luận văn thạc sĩ: xanh dương đậm - Luận án tiến sĩ: đỏ đậm.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> 2.2. Trang tóm tắt Khoảng 200 – 350 từ đối với luận văn cao học và 500 – 700 từ đối với luận án tiến sĩ. Tóm tắt trình bày 4 nội dung chính: - Giới thiệu chủ đề nghiên cứu và mục tiêu nghiên cứu. - Mô tả một số phương pháp nghiên cứu chính của nghiên cứu. - Tóm lược các kết quả nghiên cứu đã đạt được và các nhận định chính. - Các kết luận và đề xuất chính. Trong phần tóm tắt của luận văn nên tránh dùng hình, bảng và không trích dẫn tài liệu tham khảo. 2.3. Lời cảm tạ Thường là lời cảm tạ đến người hướng dẫn, người giúp đỡ, người/đơn vị tài trợ/dự án/đề tài để luận văn được hoàn thành. Mẫu:. LỜI CẢM TẠ (Chữ in hoa, cỡ chữ 14, đặt giữa dòng) ……………………………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………………………………… Cần Thơ, ngày ….. tháng ….. năm ….. Người thực hiện. 2.4 Trang xác nhận của Hội đồng (dành cho Cao học) Trang này gồm tất cả chữ ký, tên của các thành viên hội đồng và cán bộ hướng dẫn xác nhận kết quả bảo vệ luận văn cao học. (xem phụ lục 2). 2.5 Trang cam kết kết quả Mẫu:. TRANG CAM KẾT (Chữ in hoa, cỡ chữ 14, đặt giữa dòng) Tôi xin cam kết luận văn này được hoàn thành dựa trên các kết quả nghiên cứu của tôi và các kết quả nghiên cứu này chưa được dùng cho bất cứ luận văn cùng cấp nào khác. Cần Thơ, ngày ….. tháng ….. năm ….. Người thực hiện.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Nếu học viên sử dụng số liệu của đề tài hay dự án nào đó thì phải có giấy xác nhận cho phép sử dụng số liệu của chủ nhiệm đề tài, dự án để lưu hồ sơ của học viên) Mẫu:. TRANG CAM KẾT (Chữ in hoa, cỡ chữ 14, đặt giữa dòng) Tôi xin cam kết luận văn này được hoàn thành dựa trên các kết quả nghiên cứu của tôi trong khuôn khổ của đề tài/dự án ………. Tên dự án ………. Dự án có quyền sử dụng kết quả của luận văn này để phục vụ cho dự án. Cần Thơ, ngày ….. tháng ….. năm ….. Người thực hiện 2.6 Mục lục Trình bày chi tiết tối đa đến mục cấp 2, số trang. Riêng phần phụ lục thì không trình bày chi tiết. Mẫu:. MỤC LỤC (Chữ in hoa, cỡ chữ 14, đặt giữa dòng) Trang Chương 1: GIỚI THIỆU...........................................................................................1 1.1 Lý do chọn đề tài .................................................................................................1 1.2 Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................................2 1.2.1 Mục tiêu tổng quát............................................................................................2 1.2.2 Mục tiêu cụ thể..................................................................................................2. 2.7 Danh sách bảng Liệt kê chính xác tên của các bảng trong bài viết và trong phần phụ lục và số trang tương ứng..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Mẫu:. DANH SÁCH BẢNG (Chữ in hoa, cỡ chữ 14, đặt giữa dòng) Trang Bảng 3.1 Tình hình hoạt động tín dụng Ngân hàng BIDV Sóc Trăng.....................28 Bảng 3.2 Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng BIDV Sóc Trăng giai đoạn 2010 – 2012.....................................................................................................30 … 2.8 Danh sách hình Liệt kê chính xác tên của các hình trong bài viết và trong phần phụ lục và số trang tương ứng. Mẫu:. DANH SÁCH HÌNH (Chữ in hoa, cỡ chữ 14, đặt giữa dòng) Trang Hình 2.1 Sơ đồ quy trình tín dụng tại Ngân hàng BIDV Sóc Trăng........................13 Hình 2.2 Sơ đồ quy trình tín dụng tại Ngân hàng BIDV Sóc Trăng ........................24 … 2.9 Danh mục từ viết tắt Trình bày đầy đủ các thuật ngữ viết tắt trong bài viết, trong bài viết phải viết đầy đủ cho lần đầu tiên và kèm theo từ viết tắt. Ví dụ: Đồng bằng sông Cửu Long (ĐBSCL). Các đơn vị đo lường không cần trình bày. Mẫu:. DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT (Chữ in hoa, cỡ chữ 14, đặt giữa dòng) ĐBSCL. :. Đồng bằng sông Cửu Long. ĐHCT. :. Đại học Cần Thơ. BNN-PTNN. :. Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn. ….

<span class='text_page_counter'>(13)</span> 2.10 Tài liệu tham khảo Liệt kê tất cả những tài liệu đã được trích dẫn trong bài viết, cần phải viết chính xác tên và họ để người đọc có thể truy tìm tài liệu khi cần. Áp dụng tiêu chuẩn của Harvard (Xem phụ lục 1). Lưu ý: Tất cả các tác giả được trích dẫn trong bài viết thì phải ghi ở phần tài liệu tham khảo và ngược lại tất cả các tài tiệu tham khảo thì phải được trích dẫn trong bài viết, tránh liệt kê thiếu hay dư tài liệu tham khảo. 2.11 Phụ lục Đặt ngay sau phần tài liệu tham khảo. Phụ lục là phần số liệu thô, các bảng xử lý thống kê, hình vẽ, hình chụp, các bảng số liệu ít quan trọng không đưa vào bài viết, bảng câu hỏi,.… Có thể nhóm chúng thành phụ lục lớn theo chủ đề. 2.12. Nội dung chính của luận văn Nội dung chính của luận văn gồm nhiều chương. Tùy theo nội dung nghiên cứu, lĩnh vực nghiên cứu, chuyên ngành, bậc đào tạo mà có số chương khác nhau, nhưng thông thường gồm các chương sau: Chương 1: GIỚI THIỆU Giới thiệu chủ đề nghiên cứu của luận văn để làm rõ tầm quan trọng cũng như ý nghĩa của chủ đề. Nội dung bao gồm bối cảnh, đặt ra các giả thuyết và mục tiêu nghiên cứu sẽ đạt được. Riêng đối với luận án tiến sĩ cần có thêm các mục như ý nghĩa của luận án và những điểm mới của luận án. Chương này thường gồm các phần sau: 1.1 Đặt vấn đề nghiên cứu: Nêu lý do hay sự cần thiết để thực hiện đề tài nghiên cứu. 1.2 Mục tiêu nghiên cứu 1.2.1 Mục tiêu chung: Mục tiêu cơ bản, cuối cùng, tổng quát của đề tài nghiên cứu. 1.2.2 Mục tiêu cụ thể: Phát triển mục tiêu chung thành các mục tiêu nhỏ hơn, ở mức độ chi tiết, nhằm nghiên cứu sâu hơn các khía cạnh của đề tài. 1.3 Phạm vi nghiên cứu 1.3.1 Không gian: Địa bàn, cơ quan nghiên cứu. 1.3.2 Thời gian: Thời gian thu thập số liệu, thời gian thực hiện đề tài nghiên cứu. 1.3.3 Đối tượng nghiên cứu …. Chương 2: TỔNG QUAN TÀI LIỆU Nội dung phải tổng quan được tài liệu liên quan đến chủ đề của luận văn để làm cơ sở cho việc thiết kế các nội dung nghiên cứu. Tài liệu phải cập nhật, viết có tính.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> phân tích tổng hợp chứ không làm tóm tắt các kết quả nghiên cứu từ tài liệu lược khảo. Phải ghi đầy đủ họ và tên tác giả, năm, tên bài nghiên cứu, địa bàn nghiên cứu, số liệu, phương pháp phân tích và kết quả nghiên cứu. Chương này chỉ áp dụng đối với bậc cao học và nghiên cứu sinh. Chương 3: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 3.1 Cơ sở lý luận Trình bày khung lý thuyết nghiên cứu (hệ thống hóa về lý luận các vấn đề có liên quan đến đề tài được chọn nghiên cứu để làm cơ sở cho phân tích thực tiễn). Trình bày và thảo luận các khái niệm quan trọng nhất liên quan đến vấn đề nghiên cứu, các chỉ tiêu, công thức tính toán và ý nghĩa của các chỉ tiêu đo lường được sử dụng trong đề tài nghiên cứu (dựa vào các lý thuyết, nghiên cứu từ trước đến nay) giúp người đọc hiểu được nghiên cứu của tác giả. 3.2 Phương pháp nghiên cứu 3.2.1 Phương pháp thu thập số liệu Trình bày chi tiết về số liệu được sử dụng trong nghiên cứu. Đối với đề tài sử dụng số liệu sơ cấp, người viết cần trình bày một cách chi tiết và lý giải về thiết kế mẫu (phương pháp chọn mẫu, cỡ mẫu, địa bàn) và phương pháp thu thập số liệu. Đối với đề tài sử dụng số liệu thứ cấp, thông tin chi tiết về nguồn số liệu sẵn có cần phải được trình bày. 3.2.2 Phương pháp phân tích số liệu - Trình bày và thảo luận các lý thuyết, mô hình có liên quan đến vấn đề nghiên cứu, các kết quả thực hiện về vấn đề nghiên cứu trong các nghiên cứu thực nghiệm trước, những vấn đề chưa được nghiên cứu hay những thiếu sót còn tồn tại trong các nghiên cứu trước để làm cơ sở cho các bổ sung, phát triển trong nghiên cứu này tại nội dung về xây dựng mô hình nghiên cứu ở bước tiếp theo. - Xây dựng mô hình nghiên cứu cho luận văn (ví dụ mô hình sự thỏa mãn của nhân viên, mô hình lòng trung thành của khách hàng…). Phần này sẽ trình bày chi tiết các giả thuyết cần kiểm định trong mô hình nghiên cứu. Các biến số trong mô hình phải được định nghĩa rõ ràng (cách thức đo lường và đơn vị tính). - Trình bày chi tiết về phương pháp phân tích. Người viết phải trình bày các phương pháp, công cụ được sử dụng nhằm giải quyết mục tiêu chính của đề tài đã được đưa ra ở chương 1..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Chương 4: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU (Cơ quan hoặc địa bàn nghiên cứu) Tên chương này phải điều chỉnh cho phù hợp với từng nội dung đề tài (ví dụ: Thực trạng tín dụng ở ĐBSCL hoặc Giới thiệu khái quát về Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam) * Đối với địa bàn nghiên cứu 3.1 Khái quát địa bàn nghiên cứu, tổ chức có liên quan đến nội dung nghiên cứu 3.2 Tổng quan về môi trường vĩ mô, sản xuất kinh doanh của ngành, các thể chế, chính sách ảnh hưởng trực tiếp đến đối tượng nghiên cứu. 3.3 Đánh giá thực trạng của đối tượng nghiên cứu Chú ý, tên mục chỉ mang tính gợi ý, tùy theo đề tài mà có sự điều chỉnh cho phù hợp. * Nếu là cơ quan cụ thể 3.1 Lịch sử hình thành 3.2 Cơ cấu tổ chức 3.3 Ngành nghề kinh doanh hoặc chức năng nhiệm vụ 3.4 Tổng quan hoạt động sản xuất kinh doanh 3.5 Thuận lợi, khó khăn, định hướng phát triển Chương 5: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN Tên chương chỉ mang tính gợi ý, tùy theo nội dung nghiên cứu chương này có thể được điều chỉnh thành nhiều chương theo mục của đề tài. Chương này trình bày chi tiết kết quả của nghiên cứu bằng cách sử dụng bảng số liệu, hình, mô tả, sử dụng phép thống kê đánh giá kết quả,... sao cho kết quả chính của nghiên cứu được nổi bật. Chương này có thể viết thành hai dạng (i) trình bày kết quả và thảo luận chung hay (ii) tách trình bày kết quả và thảo luận riêng. Người viết chọn cách viết sao cho phù hợp với khả năng của mình cũng như đặc điểm điểm của kết quả nghiên cứu. Nội dung thảo luận phải làm nổi bậc mối quan hệ của kết quả đạt được của nghiên cứu với giả thuyết đặt ra cho nghiên cứu. Thảo luận làm rõ những kết quả chính, ý nghĩa, các vấn đề có liên quan; dùng tài liệu tham khảo để biện minh kết quả nghiên cứu. Bài viết phải tạo được sự gắn kết của kết quả nghiên cứu với nội dung, nội dung với mục tiêu, và mục tiêu với tên đề tài..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Chương...: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ Căn cứ vào kết quả chính của nghiên cứu để đưa ra các kết luận trong mối liên hệ với mục tiêu của nghiên cứu và đề xuất cho các nghiên cứu tiếp theo (nếu có). Lưu ý khi viết kết luận thì không giải thích và đề xuất phải gắn với chủ đề của luận văn.. TRƯỞNG KHOA.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> PHỤ LỤC 1 TRANG BÌA CHÍNH. TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ KHOA ……………. (cỡ chữ 14, in đậm). HỌ TÊN TÁC GIẢ (cỡ chữ 14, in đậm ). TÊN ĐỀ TÀI ……… (cỡ chữ 20, in đậm). LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Ngành…………… Mã số ngành: ………. (cỡ chữ 14, in đậm, mã số theo Danh mục ngành cấp 4). Tháng-Năm (cỡ chữ 13).

<span class='text_page_counter'>(18)</span> TRANG BÌA PHỤ. TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ KHOA ……………. (cỡ chữ 14, in đậm). HỌ TÊN TÁC GIẢ MSSV/HV: …………………. (cỡ chữ 14, in đậm ). TÊN ĐỀ TÀI ……… (cỡ chữ 20, in đậm). LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC NGÀNH …………… Mã số ngành: ………. (cỡ chữ 14, in đậm). CÁN BỘ HƯỚNG DẪN HỌ TÊN CÁN BỘ HƯỚNG DẪN (cỡ chữ 13, in đậm). Tháng-Năm (cỡ chữ 13).

<span class='text_page_counter'>(19)</span> PHỤ LỤC 2 TRANG CHẤP THUẬN CỦA HỘI ĐỒNG Luận văn “………………..”, do học viên ……………… thực hiện dưới sự hướng dẫn của.............................. Luận văn đã báo cáo và được Hội đồng chấm luận văn thông qua ngày …………… . Ủy viên. Thư ký. (Ký tên). (Ký tên). --------------------------------------GHI CHỨC DANH, HỌ, TÊN. --------------------------------------GHI CHỨC DANH, HỌ, TÊN. Phản biện 1. Phản biện 2. (Ký tên). (Ký tên). --------------------------------------GHI CHỨC DANH, HỌ, TÊN. --------------------------------------GHI CHỨC DANH, HỌ, TÊN. Cán bộ hướng dẫn. Chủ tịch Hội đồng. (Ký tên). (Ký tên). --------------------------------------GHI CHỨC DANH, HỌ, TÊN Cán bộ hướng dẫn 2. (Ký tên) --------------------------------------GHI CHỨC DANH, HỌ, TÊN. --------------------------------------GHI CHỨC DANH, HỌ, TÊN.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> PHỤ LỤC 3 LẬP DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO I. Những điểm chung Tất cả các tài liệu được trích dẫn trong nội dung bài viết có trong danh mục tài liệu tham khảo với các thông tin chi tiết về những tài liệu đó. Hạn chế tối đa ghi trong danh mục những tài liệu đã không được trích dẫn trong nội dung bài viết. Tất cả các tài liệu tiếng nước ngoài phải được viết nguyên văn, không viết theo kiểu phiên âm. Những tài liệu viết bằng tiếng nước ngoài ít người Việt biết thì có thể ghi thêm phần tiếng Việt đi kèm theo mỗi tài liệu. Tài liệu của tác giả nước ngoài đã được chuyển ngữ sang tiếng Việt bằng tiếng nước ngoài thì có thể liệt kê tài liệu trong danh mục tiếng nước ngoài (mặc dù đăng bài, hoặc xuất bản tại Việt Nam. Các tài liệu tiếng Anh, áp dụng 100% theo hệ thống trích dẫn Hardvard của Đại học Anglia Ruskin University (Cambride & Chelmsford). Đối với tài liệu tiếng Việt chỉ có một số sự khác biệt và bổ sung cho phù hợp với cách viết tiếng Việt, là phần họ và tên của tác giả. Đối với các tài liệu viết bằng ngôn ngữ khác (Pháp, Đức, Nga, Trung, Nhật,…) học viên tham khảo cách trích dẫn được áp dụng phổ biến tại các cơ sở đào tạo đại học ở nước đó, hoặc các nguồn hướng dẫn tin cậy khác. Tài liệu do các tổ chức thực hiện: ghi tên cơ quan, tổ chức thực hiện hay ban hành, công bố. Có 2 cách viết khác nhau có thể sử dụng: theo tên đầy đủ hoặc cụm từ viết tắt (đối với các tổ chức nhiều người biết đến). Tất cả các tài liệu tham khảo trong danh mục được xếp theo nguyên tắc thứ tự vần ABC của tên tác giả. (Chỉ dẫn: dùng lệnh Sort trong Microsoft Word để thực hiện). II. Quy định cụ thể Các thông tin chi tiết của một tài liệu đã được trích dẫn trong phần nội dung bài viết phải ghi trình tự và định dạng nhất quán. Điều này, máy tính có thể hỗ trợ khi soạn thảo văn bản bằng phần mềm Microsoft Word. Với Microsoft Word, phiên bản 2010 có thể giúp học viên lập danh mục tài liệu tham khảo tự động, theo định dạng quy ước và nhất quán, đối với từng loại tài liệu trích dẫn. Học viên sử dụng mục Reference/Chọn Style: Harvarrd Anglia. Vào mục Manage Souerces để nhập thông tin liên quan. Sau đó vào mục Bibliography/chọn Inseert. Với phiên bản 2007, học viên cần download thêm style theo thông tin tìm kiếm trên Google như sau: BibbWord: Microsoft Word Ciation and mục Bibliography styles..

<span class='text_page_counter'>(21)</span> 1. Tài liệu là sách được công bố, in hoặc đăng riêng biệt.  Định dạng và trình tự Tên tác giả hoặc tổ chức (Nguyễn Quang Hưng, Ngân hàng thế giới,…), (dấu phẩy) Năm xuất bản, công bố:1995, 2003, 2010. (dấu chấm). Tên sách (in nghiêng). (dấu chấm cuối tên danh sách) Lần xuất bản (chỉ ghi mục này nếu không phải xuất bản lần thứ 1). (dấu chấm) Nơi xuất bản (ghi tên thành phố, không phải ghi tên quốc gia): (dấu hai chấm) Nhà xuất bản. (dấu chấm kết thúc).  Sách 1 tác giả Ví dụ: Trần Thừa, 1999. Kinh tế học vi mô. Hà Nội: Nhà xuất bản Giáo dục. Redman, P., 2006. Good essay writing: a social sciences guide. 3rd ed. London: Open University in assoc. with Sage. Tổng cục thống kê, 2010. Niên giám thống kê 2010. Hà Nội: Nhà xuất bản Thống kê. UNDP, 2009. Những ảnh hưởng kinh tế- xã hội của HIV/AIDs đối với những hộ gia đình dễ bị tổn thương và tình trạng đói nghèo tại Việt nam. Hà Nội: Nhà xuất bản Văn hóa Thông tin.  Sách 2 tác giả: sử dụng chữ và hoặc chữ and để nối tên của 2 tác giả. Ví dụ: Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc, 2008. Thống kê ứng dụng. Hà Nội: Nhà xuất bản Thống kê.  Sách 3 tác giả trở lên: ghi tên của tác giả thứ nhất, và cụm từ cộng sự. Hoặc et al. cho các đồng tác giả, tương tự như trích dẫn trong phần nội dung bài. Ví dụ: Nguyễn Trọng Hoài và cộng sự, 2009. Dự báo và phân tích dữ liệu. Hà Nội: nhà xuất bản Thống kê. Grace, B. et al., 1988. A history of the word. Princeton, NJ: Princeton University Press.  Sách do một hoặc nhiều tác giả hiệu đính: ghi thêm chữ viết tắt ed. (một tác giả) hoặc eds. (nhiều người hiệu đính) sau tên của tác giả. Tiếng Việt ghi đầy đủ là: hiệu đính (dấu phẩy) sau tên của tác giả..

<span class='text_page_counter'>(22)</span> Ví dụ: Max Spoor, N. Heerink and Q. Futian, eds., 2007. Dragons with clay feet? Transition, sustainable land use, and rural environment in China and Vietnam. Plymouth: Lexington Books. A Division of Rowman & Littlefield Publishes.  Các chương trong một quyển sách hiệu đính: Tên tác giả, năm của chương được trích dẫn. Tên Chương. Trong: hoặc In: Tên của tác giả hiệu đính sách, hiệu đính hoặc ed./eds. Năm xuất bản của sách. Tên sách. Nơi xuất bản: Nhà xuất bản. Số thứ tự của chương (hoặc trang dầu và trang cuối của chương) Ví dụ: Samson, c., 1970. Problems of information studies in history. In: S. Stone, Ed. 1980. Humanities information research. Sheffield: CRUS, pp.44-68. Smith, l, 1975. A source of information. In: W. Jones, ed. 2000. One hundred and one ways to find information about health. Oxford: Oxford University Press. Ch.2. Nguyễn Đức Trí, 2009. Ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu (ACB): Cho vay thời lạm phát. Trong: Các tình huống trong giảng dạy cao học quản trị kinh doanh tại Việt nam: Phát triển các tình huống kinh doanh trong giảng dạy MBA tại Việt Nam. Đại học Kinh tế Tp.HCM, Đại học Nông nghiệp Hà Nội, Đại học Kinh tế - Đại học Huế. Hồ Chí Minh: Nhà xuất bản Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh, trang: 331-345.  Sách dịch sang tiếng Việt: Tên tác giả, năm xuất bản gốc. Tên sách. Dịch từ tiếng (Anh/Pháp,…). Tên của người dịch, năm dịch. Nơi xuất bản: Nhà xuất bản. Ví dụ: Sterner, T., 2002. Công cụ chính sách cho quản lí tài nguyên môi trường. Dịch từ tiếng Anh. Người dịch Đặng Minh Phương, 2008. Hồ Chí Minh: Nhà xuất bản Tổng hợp Thành phố Hồ Chí Minh. Pindyck, R.S., D. L Rubineld, 1989. Kinh tế học vi mô. Dịch từ tiếng Anh. Người dịch Nguyễn Ngọc Bích và Đoàn Văn Thắng, 1994. Hà Nội: Nhà xuất bản Khoa học Kỹ thuật Hà Nội. Kant, L., 1785. Fundamental principle of the metaphysic of morals. Translated by T.K. Abbott., 1988. New York: Prometheus Books. Canetti, E., 2001. The voice of Marrakesh: a record of a visit. Translated from German by J.A. Underwood. San Francisco Arion.  Các sách được đăng tải dưới dạng điện tử (Electronic books), tài liệu dạng PDF trong các cơ sở dữ liệu có bảo mật hoặc có sẵn trên internet: theo trình tự như sách được xuất bản, nhưng thêm thông tin sau: [dạng thức] địa chỉ mạng và [ngày truy cập]. Dạng thức bao gồm các hình thức đăng bài: [E-book], [pdf], [E-jounal], [online].

<span class='text_page_counter'>(23)</span> Ví dụ: Carlsen, J. and Charters, S., eds. 2007. Global wine tourism. [e-book] Wallingford: CAB I Pub. Available through: Anglia Ruskin University Library website <www.1ibweb.anglia.ac.uk> [Accessed 9 June 2008]. Bank of England, 2008. Inflation Report [pdf] Available <. ukl pub lications/inflationreportlir08nov. pdf> [Accessed 20 April 2009]. 2. Bài đăng trên các tạp chí khoa học  Định dạng và trình tự: Tên tác giả, năm. Tựa đề bài báo. Tên tạp chí, số xuất bản, số thứ tự trang của bài báo. Huỳnh Thanh Biền, 2011. Ảnh hưởng vốn xã hội của lãnh đạo doanh nghiệp để việc tiếp cận quỹ đất phát triển dự án bất động sản. Tạp chí phát triển kinh tế, số 251, trang 29-36. Ví dụ: Nguyễn Thị Thu Hiền, 2011. Kế toán công cụ tài chính: tiếp cận trên quan điểm hệ thống. Tạp chí công nghệ ngân hàng, số 66, trang 22-27. Karshenas, M., 2001. Agriculture and economic development in Sub-Saharan Africa and Asia. Cambridge Journal of Economics, 25: 315-342. Antle, J.M., P.L. Pingali,, 1994. Pesticides, productivity and fanner health: A Philippine case studv. American Journal of Agricultural Economics, 76:418-430.  Bài đăng trên các bản tin, magazine, có xuất bản Định dạng và trình tự như bài đăng trên các tạp chí khoa học Ví dụ: Nguyễn Đông Phong, 2011. Vững bước thực hiện sứ mạng và tầm nhìn. Bản tin Đại học Kinh tế Hồ Chí Minh, số đặc biệt 116, tháng 8-9 và 10, trang 2-5.  Các bài đăng tạp chí được tải dưới dạng điện tử (ElectronicJournal) trong các cơ sở dữ liệu có bảo mật hoặc só sẵn trên internet: theo trình tự như bài đăng trên tạp chí được in ấn xuất bản, nhưng có thêm thông tin sau: [dạng thức] <địa chỉ mạng> và [ngày truy cập]. Ví dụ: Boughton, J.M., 2002. The BrettM Woods proposal: an in depth look. Political Science Quarterly [e-journal] 42 (6) Available at: Blackwell Science Synergy database [Accessed 12 June 2005]. Kipper, D., 2008. Japan's new dawn, Popular Science and Technology, [online] Available at: <scLcom/popsci37bI44110vgn/html> [Accessed 22 June 2009].

<span class='text_page_counter'>(24)</span> 3 Các dạng tài liệu khác Các bài báo đăng trong các kỷ yếu của các hội nghị, hội thảo, diễn đàn (seminar, forum), bản tin, magazine, có xuất bản, ghi theo thứ tự sau: Tên tác giả, năm. Tên bài báo, tên kỷ yếu/tên hội nghị/diễn đàn, số thứ tự trang của bài báo trong kỷ yếu. Địa điểm, thời gian tổ chức. Cơ quan tổ chức.  Báo cáo của Hội nghị Ví dụ: UNDESA (United Nationf Deparment of Economic and Social Affairs), 2005. 6th Global forum on reinventing government: towards participatory and transparent govermance. Seoul, Republic of Korea 24-27 May 2005. New York: United Nations  Bài đăng trong báo cáo của hội nghị Ví dụ: Brown, J., 2005. Evaluating surveys of transparent governmence. In: UNDESA (United Nationf Deparment of Economic and Social Affairs), 6th Global forum on reinventing government: towards participatory and transparent govermance. Seoul, Republic of Korea 24-27 May 2005. New York: United Nations Các bài báo, tham luận trình bày tại các hội nghị, hội thảo, diễn đàn (serminar, forum) không có xuất bản, ghi theo thứ tự sau: tên tác giả, năm, tên bài báo, tên hội nghị/ hội thảo/ diễn đàn. Cơ quan tổ chức, địa điểm và thời gian tổ chức. Sử Đình Thành, 2011. Phân tích mối quan hệ giữa chi tiêu công và tăng cường kinh tế ở Việt nam. Hội thảo khoa học: ổn định kinh tế vĩ mô và phát triển kinh tế, trang 17-33. Đại học Kinh tế thành phố Hồ Chí Minh, tháng 10 năm 2011.  Chuyên đề tốt nghiệp đại học, luận văn Thạc sĩ, luận án tiến sĩ Tên tác giả, năm. Tên luận văn, Bậc học. Tên chính thức của Trường. Ví dụ: Nguyễn Cao Anh, 2011. Đánh giá sự hài lòng của người lao động đối với doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Bến Tre. Luận văn Thạc sĩ. Đại học kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh. Trần Thanh Tòan, 2009. Phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa ở tỉnh Bình Định trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế. Luận án Tiến sĩ. Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh. Lansin, A.O., 1997. Micro-economic for analyzing policy changes in Dutch arable farming. PhD thesis. Agricuturral University Wageningen.  Các giáo trình, bài giảng, tài liệu học tập Các giáo trình là tài liệu chính thức đã được thẩm định và sử dụng tại các trường đại học. Tài liệu này cũng là một trong những nguồn thường được trích dẫn..

<span class='text_page_counter'>(25)</span> Ví dụ: Võ Văn Nhị, 2009. Bài tập nguyên lý kế toán. Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh. Đoàn Thị Hồng Vân, 2002. Giáo trình kỹ thuật ngoại thương. Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh. Các bài giảng và tài liệu tham khảo của giảng viên nếu không phải là tài liệu đang được phát phổ biến để sử dụng nội bộ thì không đưa vào danh mục tài liệu tham khảo. Nếu cần trích dẫn thì phải copy phần thông tin tham khảo của tài liệu đó, đưa vào phần phụ lục. Trong phần nội dung bài, ghi thông tin của nguồn trích dẫn là: xem phụ lục số… (đánh theo thứ tự phụ lục của bài viết).  Các tài liệu lưu hành nội bộ (báo cáo tài chính, báo cáo tổng kết,..) Cung cấp thông tin cơ bản nhất về tài liệu: cơ quan, năm, tên tài liệu,… Ví dụ: Hội đồng chức danh nhà nước, 2011. Văn bản pháp quy và tài liệu hướng dẫn việc xét công nhận đạt tiêu chuẩn chức danh giáo sư, phó giáo sư năm 2011. Hà Nội, tháng 5 năm 2011. Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh, Phòng quản lí giảng đường và thời khóa biểu, 2011. Thời khóa biểu hệ sau đại học (học kỳ đầu- năm 2012). Tháng 9 năm 2011. Anglia Ruskin University, 2007. Using the Cochrane Library. [leaflet] August 2007 ed. Cambridge: Anglia Ruskin University. 4. Các thông tin khác đăng tải trên Internet: Các tài liệu trên Internet có rất nhiều sự khác biệt về chất lượng và mức độ chính xác. Nói chung là không nên trích dẫn những ý tưởng, nội dung, bài viết mà không rõ về địa chỉ mạng, tác giả, tổ chức, cơ quan đã đăng trên mạng.  Đinh dạng và trình tự Ghi tên tác giả (nếu có), năm (nếu có). Tên của tài liệu tham khảo. Đường dẫn để tiếp cận tài liệu: Ví dụ: Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh, 2010. Báo cáo kết quả thực hiện chương trình đào tạo và bồi dưỡng 1000 giám đốc cho các doanh nghiệp trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh (Khóa 1 - Khóa 15). < [Ngày truy cập: 19 tháng 7 năm 2010]. Võ Đình Phước (2011). Đề xuất cải tiến chương tình tiếng Anh theo hướng lấy người học làm trung tâm, Kỷ yếu hội thảo. < [Ngày truy cập: 5 tháng 11 năm 2011] 5. Các tài liệu đăng trên các hình thức truyền thông khác.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> Ngoài 2 định dạng cơ bản của tài liệu là các ấn phẩm (được in) và dạng điện tử, có nhiều thông tin được trích dẫn dưới nhiều hình thức truyền thông khác nhau như: phim ảnh, đĩa CD, băng video, phát thanh, truyền hình. Các thông tin trích dẫn từ những định dạng này cần ghi rõ định dạng: [Phim], [CD], [Video],... Ghi các thông tin về tác giả, năm sản xuất, ngày giờ phát thanh, phát hình,… và các thông tin khác nhằm tăng thêm độ tin cậy của các thông tin được trích dẫn. 6. Các tài liệu hạn chế tối đa trong việc sử dụng để trích dẫn Khi sử dụng bất kỳ tài liệu của những tác giả, tổ chức học thuật,… để tham khảo và trích dẫn vào bài viết, phải hạn chế tối đa những tài liệu thiếu các thông tin về mức độ tin cậy sau đây: Không có tên của tác giả, không có năm xuất bản (đây là hai thông tin cơ bản khi trích dẫn hệ thống Harvard), không biết rõ nguồn gốc của tài liệu, không có địa chỉ và đường dẫn trên internet, trích dẫn thứ cấp (trích qua trích dẫn của một tác giả khác). Những thông tin trích từ các loại tài liệu có những thiếu sót thông tin trên được gọi là tài liệu tham khảo đen. Thỉnh thoảng, danh mục tài liệu tham khảo hoặc trích dẫn trong bài của một tác giả, có một số trường hợp sau đây thể hiện sự thiếu sót thông tin về năm và nhà xuất bản: 2005? Có lẽ là năm 2005 Ca. 2005 Vào khoảng 2005 199Vào khoảng thập niên 90, thế kỷ 2, nhưng không rõ năm 199? Có lẽ là thập niên 1990, thế kỷ 20 n.d. (no date) Không biết năm xuất bản s.l (since loco) Không có nơi xuất bản s.n. (sine nomine) Nhà xuất bản không có tên III. Ví dụ danh mục tài liệu tham khảo  Danh mục tài liệu tiếng Việt 1. Đại học kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh, Phòng quản lí giảng đường và thời khóa biểu, 2011. Thời khóa biểu hệ sau đại học (học kỳ đầu-năm 2012). Tháng 9 năm 2011. 2. Đoàn Thị Hồng Vân, 2002. Giáo trình kỹ thuật ngoại thương. Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh. 3. Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc, 2008. Thống kê ứng dụng. Hà Nội: Nhà xuất bản Thống kê. 4. Hội đồng chức danh nhà nước, 2011. Văn bản pháp quy và tài liệu hướng dẫn việc xét công nhận đạt tiêu chuẩn chức danh giáo sư, phó giáo sư năm 2011. Hà Nội, tháng 5 năm 2011..

<span class='text_page_counter'>(27)</span> 5. Huỳnh Thanh Điền, 2011. Ảnh hưởng vốn xã hội của lãnh đạo doanh nghiệp đến việc tiếp cận quỹ đất phát triển dự án bất động sản. Tạp chí Phát triển kinh tế, số 251, trang 29-36. 6. Nguyễn Cao Anh, 2011. Đánh giá sự hài lòng của người lao động đối với doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Bến Tre. Luận văn thạc sĩ. Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh. 7. Nguyễn Đông Phong, 2011. Vững bước thực hiện sứ mệnh và tầm nhìn. Bản tin Đại học kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh, số đặc biệt 116, tháng 8-9 và 10, trang 2-5. 8. Nguyễn Thị Thu Hiền, 2011. Kế toán công cụ tài chính: Tiếp cận trên quan điểm hệ thống. Tạp chí Công nghệ Ngân hàng, số 66, trang 22-27. 9. Sterner, T., 2002. Công cụ chính sách cho quản lí tài nguyên môi trường. Dịch từ tiếng Anh. Người dịch Đặng Minh Phương, 2008. Hồ Chí Minh: Nhà xuất bản Tổng hợp Thành phố Hồ Chí Minh. 10. Sử Đình Thành, 2011. Phân tích mối quan hệ giữa chi tiêu công và tăng cường kinh tế ở Việt Nam. Hội thảo Khoa học: ổn định kinh tế vĩ mô và phát triển kinh tế, trang 17-33. Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 10 năm 2011. 11. Tổng cục thống kê, 2010. Niên giám thống kê 2010. Hà Nội: Nhà xuất bản Thống kê. 12. Trần Thanh Toàn, 2009. Phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa ở tỉnh Bình Định trong quá trình Hội nhập Kinh tế quốc tế. Luận án Tiến sĩ, Đại học Kinh tế thành phố Hồ Chí Minh. 13. Võ Văn Nhị, 2009. Bài tập nguyên lý kế toán. Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh.  Danh mục tài liệu tiếng Anh 1. Anglia Ruskin University, 2007. Using the Cochrane Library. [leaflet] August 2007 ed. Cambridge: Anglia Ruskin Universi_. 2. Bank of England, 2008. Inflation Report [pdf] Available at: <. uklpublications/inf1ationreporUir08nov. pdf> [Accessed 20 April 2009]. 3. Grace, B. et al., 1988. A history of the '(Vorld. Princeton, NJ: Princeton University Press. 4. Kant, I., 1785. Fundctmel1(r;dprlnciplesojthe tnetaphysic afmorals. Translated by T.K. Abbott., 1988. New York: Prometheus Books. 5. Karshenas, M., 2001. Agriculture and economic development in Sub-Saharan Africa and Asia. Cambridge Journal of Economics, 25: 315-342. 6. Kipper, D., 2008. Japan's new dawn, Popular Science and Technology. [online] Available at: <Jpopsci37bI44110vgnlhtml> [Accessed 22 June 2009]. 7. Lansin, A.O., 1997. Micro-economic models for analyzing policy changes in Dutch arablefanning. PhD thesis. Agricultural Universit Wageningen..

<span class='text_page_counter'>(28)</span> 8. Max Spoor, N. Heerink and Q. Futian, eds., 2007. Dragons with clay feet? Transition. sustainable land use, and rural environment in China and Vietnam. Pl_111outh: Lexington Books, A Division of Rowman & Littlefield Publishers. 9. Regman, P., 2006. GIJod essay writing: a social sciences guide. 3rd ed. London: Open Univertsity in assoc. with Sage. 10. Smith, J., 1975. A source of information. In: W. Jones, ed. 2000. One hundred and one way to find information about health. Oxford: Oxford University Press. Ch.2. 11. DNDESA (United Nations Department of Economic and Social Affairs), 2005. 6th Global forum on reihventing government: towards participatory and transparent governance. Seoul, Republic of Korea 24-27 May 2005. New York: United Nations..

<span class='text_page_counter'>(29)</span> PHỤ LỤC 4 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO. –––– Số: 07/2003/QĐ-BGD&ĐT. CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ––––––––––––––––––––––– Hà Nội, ngày 13 tháng 3 năm 2003. QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH TẠM THỜI VỀ VIẾT HOA TÊN RIÊNG TRONG SÁCH GIÁO KHOA BỘ TRƯỞ NG BỘ G IÁ O D ỤC V À ĐÀ O TẠO. Căn cứ Nghị định số 86/2002/NĐ-CP ngày 05/11/2002 của Chính phủ về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các Bộ, cơ quan ngang Bộ, Căn cứ Nghị định số 29/CP ngày 30/3/1994 của Chính phủ quy định nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tiểu học và Giám đốc Nhà Xuất bản Giáo dục, QUYẾT ĐỊNH:. Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định tạm thời về viết hoa tên riêng trong sách giáo khoa. Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo. Bản Quy định này được sử dụng trong việc biên soạn, biên tập sách giáo khoa viết theo Chương trình các môn học ở tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông (được ban hành theo các Quyết định số 43/2001/QĐ-BGDĐT ngày 09/11/2001, số 03/2002/QĐ-BGDĐT ngày 24/01/2002 và số 47/2002/QĐ-BGDĐT ngày 19/11/2002 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo).. Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Tiểu học, Vụ trưởng Vụ Trung học phổ thông, Giám đốc Nhà Xuất bản Giáo dục và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan thuộc cơ quan Bộ Giáo dục và Đào tạo chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này. KT. BỘ TRƯỞNG BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO. THỨ TRƯỞNG (Đã ký) Đặng Huỳnh Mai.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> QUY ĐỊNH TẠM THỜI VỀ VIẾT HOA TÊN RIÊNG TRONG SÁCH GIÁO KHOA. (Ban hành kèm theo Quyết định số 07/2003/QĐ-BGDĐT ngày 13/3/2003 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo) I. CÁCH VIẾT TÊN RIÊNG VIỆT NAM. 1. Tên người: Viết hoa chữ cái đầu của tất cả các âm tiết. Ví dụ: - Đinh Tiên Hoàng, Trần Hưng Đạo. - Trần Phú, Ngô Gia Tự, Nguyễn Thị Minh Khai. - Tố Hữu, Thép Mới. - Vừ A Dính, Bàn Tài Đoàn. * Chú ý: Tên danh nhân, nhân vật lịch sử được cấu tạo bằng cách kết hợp bộ phận vốn là danh từ chung với bộ phận tên gọi cụ thể cũng được coi là tên riêng và viết hoa theo quy tắc viết hoa tên người. Ví dụ: - Ông Gióng, Bà Trưng. - Đồ Chiểu, Đề Thám. 2. Tên địa lý: Viết hoa chữ cái đầu của tất cả các âm tiết. Ví dụ: - Thái Bình, Trà Vinh, Cần Thơ. - Thừa Thiên - Huế, Bà Rịa - Vũng Tàu. - Sa Pa, Mù Cang Chải, Pác Bó. * Chú ý: Tên địa lý được cấu tạo bởi danh từ chỉ hướng hoặc bằng cách kết hợp bộ phận vốn là danh từ chung, danh từ chỉ hướng với bộ phận tên gọi cụ thể cũng được coi là danh từ riêng chỉ tên địa lý và viết hoa theo quy tắc viết hoa tên địa lý. Ví dụ: - Bắc Bộ, Nam Bộ, Tây Bắc, Đông Bắc. - Vàm Cỏ Đông, Trường Sơn Tây. - Hồ Gươm, Cầu Giấy, Bến Thủy, Cửa Việt, Đèo Ngang, Vũng Tàu. 3. Tên dân tộc: Viết hoa chữ cái đầu của tất cả các âm tiết. Ví dụ: Kinh, Tày, Sán Dìu, Lô Lô, Phù Lá, Hà Nhì. 4. Tên người, tên địa lý và tên các dân tộc Việt Nam thuộc các dân tộc thiểu số anh em có cấu tạo từ đa âm tiết (các âm tiết đọc liền nhau): Đối với mỗi bộ phận tạo thành tên riêng, viết hoa chữ cái đầu và có gạch nối giữa các âm tiết..

<span class='text_page_counter'>(31)</span> Ví dụ: - Ê-đê, Ba-na, Xơ-đăng, Tà-ôi. - Kơ-pa Kơ-lơng, Nơ-trang-lơng. - Y-rơ-pao, Chư-pa. 5. Tên cơ quan, tổ chức, đoàn thể: Viết hoa chữ cái đầu của âm tiết đầu tiên và các âm tiết đầu của các bộ phận tạo thành tên riêng. Ví dụ: - Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam. - Ủy ban Thường vụ Quốc hội. - Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam. - Bộ Giáo dục và Đào tạo; - Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội; - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. - Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh. - Trường Đại học Sư phạm Hà Nội I; Trường Tiểu học Kim Đồng. - Nhà máy Cơ khí Nông nghiệp I. 6. Từ và cụm từ chỉ các con vật, đồ vật, sự vật được dùng làm tên riêng của nhân vật: Viết hoa chữ cái đầu của âm tiết tạo thành tên riêng. Ví dụ: - (chú) Chuột, (bác) Gấu, (cô) Chào Mào, (chị) Sáo Sậu - (bác) Nồi Đồng, (cô) Chổi Rơm, (anh) Cần Cẩu - (ông) Mặt Trời, (chị) Mây Trắng. II. CÁCH VIẾT TÊN RIÊNG NƯỚC NGOÀI. 1. Tên người, tên địa lý: 1.1. Trường hợp phiên âm qua âm Hán - Việt: Viết theo quy tắc viết tên người, tên địa lý Việt Nam. Ví dụ: - Mao Trạch Đông, Kim Nhật Thành. - Đức, Nhật Bản, Bồ Đào Nha, Triều Tiên. 1.2. Trường hợp phiên âm không qua âm Hán - Việt (phiên âm trực tiếp, viết sát theo cách đọc): Đối với mỗi bộ phận tạo thành tên riêng, viết hoa chữ cái đầu và có gạch nối giữa các âm tiết. Ví dụ: - Phơ-ri-đơ-rích ăng-ghen, Vơ-la-đi-mia I-lích Lê-nin. - Mát-xcơ-va, I-ta-li-a, An-giê-ri..

<span class='text_page_counter'>(32)</span> 2. Tên cơ quan, tổ chức, đoàn thể nước ngoài: 2.1. Trường hợp dịch nghĩa: Viết theo quy tắc viết tên cơ quan, tổ chức, đoàn thể Việt Nam. Ví dụ: - Trường Đại học Tổng hợp Quốc gia Mát-xcơ-va mang tên Lô-mô-nô-xốp. - Viện Khoa học Giáo dục Bắc Kinh. 2.2. Trường hợp viết tắt: Viết nguyên dạng viết tắt. Tùy từng trường hợp, có thể ghi thêm tên dịch nghĩa hoặc ghi thêm tên nguyên dạng không viết tắt Ví dụ: WB (Ngân hàng Thế giới), hoặc WB (World Bank)..

<span class='text_page_counter'>(33)</span> PHỤ LỤC 5. DANH MỤC Giáo dục, đào tạo cấp IV trình độ thạc sĩ, tiến sĩ (Ban hành kèm theo Thông tư số 04 /2012/TT-BGDĐT ngày 14 / 02 /2012 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo) Mã số 60 6014. Tên gọi THẠC SĨ Khoa học giáo dục và đào tạo giáo viên 601401 Khoa học giáo dục 60140101 Giáo dục học. Mã số 62 6214. 60140103 60140104 60140110 60140111. 621401 62140101 62140102 62140103 62140104 62140110 62140111. 60140114 6021 602101 60210101 60210102 602102 60210201 60210202 60210221 60210222 60210231 60210232 602104 60210401 60210410 6022 602201 60220102 60220104 60220109 60220113 60220120 60220121 60220125 602202 60220201 60220202 60220203 60220204 60220240 60220241 60220245 602203. Giáo dục thể chất Huấn luyện thể thao Lý luận và phương pháp dạy học Lý luận và phương pháp dạy học bộ môn (cụ thể) Quản lý giáo dục Nghệ thuật Mỹ thuật Lý luận và lịch sử mỹ thuật Mỹ thuật tạo hình Nghệ thuật trình diễn Âm nhạc học Nghệ thuật âm nhạc Lý luận và lịch sử sân khấu Nghệ thuật sân khấu Lý luận, lịch sử và phê bình điện ảnh - truyền hình Nghệ thuật điện ảnh - truyền hình Mỹ thuật ứng dụng Lý luận và lịch sử mỹ thuật ứng dụng Mỹ thuật ứng dụng Nhân văn Ngôn ngữ và văn hoá Việt Nam Ngôn ngữ Việt Nam Hán Nôm Ngôn ngữ các dân tộc thiểu số Việt Nam Việt Nam học Lý luận văn học Văn học Việt Nam Văn học dân gian Ngôn ngữ và văn hoá nước ngoài Ngôn ngữ Anh Ngôn ngữ Nga Ngôn ngữ Pháp Ngôn ngữ Trung Quốc Ngôn ngữ học Ngôn ngữ học so sánh, đối chiếu Văn học nước ngoài Nhân văn khác. Tên gọi TIẾN SĨ Khoa học giáo dục và đào tạo giáo viên. Khoa học giáo dục Giáo dục học Lý luận và lịch sử giáo dục Giáo dục thể chất Huấn luyện thể thao Lý luận và phương pháp dạy học Lý luận và phương pháp dạy học bộ môn (cụ thể) 62140114 Quản lý giáo dục 6221 Nghệ thuật 622101 Mỹ thuật 62210101 Lý luận và lịch sử mỹ thuật 622102 Nghệ thuật trình diễn 62210201 Âm nhạc học 62210221 Lý luận và lịch sử sân khấu 62210231 Lý luận, lịch sử và phê bình điện ảnh truyền hình 622104. Mỹ thuật ứng dụng. 6222 622201 62220102 62220104 62220109. Nhân văn Ngôn ngữ và văn hoá Việt Nam Ngôn ngữ Việt Nam Hán Nôm Ngôn ngữ các dân tộc thiểu số Việt Nam. 62220113 62220120 62220121 62220125 622202. Việt Nam học Lý luận văn học Văn học Việt Nam Văn học dân gian Ngôn ngữ và văn hoá nước ngoài. 62220201 62220202 62220203 62220204 62220240 62220241 62220245 622203. Ngôn ngữ Anh Ngôn ngữ Nga Ngôn ngữ Pháp Ngôn ngữ Trung Quốc Ngôn ngữ học Ngôn ngữ học so sánh, đối chiếu Văn học nước ngoài Nhân văn khác.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> Mã số 60220301 Triết học. 60220308 60220309 60220311 60220312 60220313 60220315 60220316 60220317 6031 603101 60310101 60310102 60310104 60310105 60310106 603102 60310201 60310203 60310204 60310206 603103 60310301 60310302 60310310 603104 60310401 603105 60310501 60310502 603106 60310601. Tên gọi. Chủ nghĩa xã hội khoa học Tôn giáo học Lịch sử thế giới Lịch sử phong trào cộng sản, công nhân quốc tế và giải phóng dân tộc Lịch sử Việt Nam Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam Lịch sử sử học và sử liệu học Khảo cổ học Khoa học xã hội và hành vi Kinh tế học Kinh tế học Kinh tế chính trị Kinh tế đầu tư Kinh tế phát triển Kinh tế quốc tế Khoa học chính trị Chính trị học Xây dựng Đảng và Chính quyền nhà nước Hồ Chí Minh học Quan hệ quốc tế Xã hội học và Nhân học Xã hội học Nhân học Dân tộc học Tâm lý học Tâm lý học Địa lý học Địa lý học Bản đồ học Khu vực học và văn hoá học Châu Á học. 60310608 Đông phương học 60310640 60310642 60310650 6032 603201 60320101 60320105 60320108 603202 60320203. Văn hoá học Quản lý văn hoá Quản lý thể dục thể thao Báo chí và thông tin Báo chí và truyền thông Báo chí học Truyền thông đại chúng Quan hệ công chúng Thông tin - Thư viện Khoa học Thông tin - thư viện. Mã số Tên gọi 62220301 Triết học 62220302 Chủ nghĩa Duy vật biện chứng và Duy vật lịch sử 62220304 Logic học 62220306 Đạo đức học 62220307 Mỹ học 62220308 Chủ nghĩa xã hội khoa học 62220309 Tôn giáo học 62220311 Lịch sử thế giới 62220312 Lịch sử phong trào cộng sản, công nhân quốc tế và giải phóng dân tộc 62220313 62220315 62220316 62220317 6231 623101 62310101 62310102 62310104 62310105 62310106 623102 62310201 62310203. Lịch sử Việt Nam Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam Lịch sử sử học và sử liệu học Khảo cổ học Khoa học xã hội và hành vi Kinh tế học Kinh tế học Kinh tế chính trị Kinh tế đầu tư Kinh tế phát triển Kinh tế quốc tế Khoa học chính trị Chính trị học Xây dựng Đảng và Chính quyền nhà nước. 62310204 62310206 623103 62310301 62310302 62310310 623104 62310401 623105 62310501 62310502 623106. Hồ Chí Minh học Quan hệ quốc tế Xã hội học và Nhân học Xã hội học Nhân học Dân tộc học Tâm lý học Tâm lý học Địa lý học Địa lý học Bản đồ học Khu vực học và văn hoá học. 62310602 62310603 62310608 62310610 62310640 62310642. Trung Quốc học Nhật Bản học Đông phương học Đông Nam Á học Văn hoá học Quản lý văn hoá. 6232 Báo chí và thông tin 623201 Báo chí và truyền thông 62320101 Báo chí học 623202 Thông tin - Thư viện 62320203 Khoa học Thông tin - thư viện.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> Mã số 603203 60320301 60320302 603204 60320401 6034 603401 60340102 60340103 60340121 603402 60340201 603403 60340301 603404 60340402 60340403 60340404 60340405 60340406 60340410 60340412 60340414 60340416 6038 603801 60380101 60380102 60380103 60380104 60380105 60380107 60380108 6042 604201 60420102 60420103. Tên gọi Văn thư - Lưu trữ - Bảo tàng Lưu trữ học Bảo tàng học Xuất bản - Phát hành Xuất bản Kinh doanh và quản lý Kinh doanh Quản trị kinh doanh Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành Kinh doanh thương mại Tài chính - Ngân hàng - Bảo hiểm Tài chính - Ngân hàng Kế toán - Kiểm toán Kế toán Quản trị - Quản lý Chính sách công Quản lý công Quản trị nhân lực Hệ thống thông tin quản lý Quản trị văn phòng Quản lý kinh tế Quản lý khoa học và công nghệ Quản lý công nghiệp Quản lý năng lượng Pháp luật Luật Lý luận và lịch sử nhà nước và pháp luật Luật hiến pháp và luật hành chính Luật dân sự và tố tụng dân sự Luật hình sự và tố tụng hình sự Tội phạm học và phòng ngừa tội phạm Luật kinh tế Luật quốc tế Khoa học sự sống Sinh học Nhân chủng học Động vật học. 60420111 Thực vật học. Mã số Tên gọi 623203 Văn thư - Lưu trữ - Bảo tàng 62320301 Lưu trữ học 62320302 Bảo tàng học 6234 Kinh doanh và quản lý 623401 Kinh doanh 62340102 Quản trị kinh doanh 62340121 Kinh doanh thương mại 623402 Tài chính - Ngân hàng - Bảo hiểm 62340201 623403 62340301 623404 62340402 62340403 62340404 62340405. Tài chính - Ngân hàng Kế toán - Kiểm toán Kế toán Quản trị - Quản lý Chính sách công Quản lý công Quản trị nhân lực Hệ thống thông tin quản lý. 62340410 Quản lý kinh tế. 6238 Pháp luật 623801 Luật 62380101 Lý luận và lịch sử nhà nước và pháp luật 62380102 62380103 62380104 62380105. Luật hiến pháp và luật hành chính Luật dân sự và tố tụng dân sự Luật hình sự và tố tụng hình sự Tội phạm học và phòng ngừa tội phạm. 62380107 62380108 6242 624201 62420102 62420103 62420104 62420105 62420106 62420107 62420108 62420111 62420112. Luật kinh tế Luật quốc tế Khoa học sự sống Sinh học Nhân chủng học Động vật học Sinh lý học người và động vật Ký sinh trùng học Côn trùng học Vi sinh vật học Thuỷ sinh vật học Thực vật học Sinh lý học thực vật. 62420115 62420116 62420117 62420120 62420121. Lý sinh học Hoá sinh học Mô - phôi và tế bào học Sinh thái học Di truyền học. 60420114 Sinh học thực nghiệm. 60420120 Sinh thái học 60420121 Di truyền học.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> Mã số 604202 60420201 6044 604401 60440101 60440103 60440104 60440105 60440106 60440109 60440111 60440113 60440114. Tên gọi Sinh học ứng dụng Công nghệ sinh học Khoa học tự nhiên Khoa học vật chất Thiên văn học Vật lý lý thuyết và vật lý toán Vật lý chất rắn Vật lý vô tuyến và điện tử Vật lý nguyên tử Quang học Vật lý địa cầu Hoá vô cơ Hoá hữu cơ. 60440118 60440119 60440120 60440122. Hoá phân tích Hoá lí thuyết và hoá lí Hóa môi trường Khoa học vật liệu. 604402 60440201 60440205 60440210 60440214 60440217 60440218 60440220 60440222 60440224 60440228 604403 60440301 6046 604601 60460102 60460104 60460105 60460106 60460110 60460112 60460113 604602 60460201 6048 604801. Mã số 624202 62420201 6244 624401 62440101 62440103 62440104 62440105 62440106 62440109 62440111 62440113 62440114 62440115 62440117 62440118 62440119 62440120. 62440123 62440125 62440129 Khoa học trái đất 624402 Địa chất học 62440201 Khoáng vật học và địa hoá học 62440205 Địa vật lí 62440210 Bản đồ viễn thám và hệ thông tin 62440214 địa lý Địa lí tự nhiên 62440217 Địa mạo và cổ địa lý 62440218 Địa lí tài nguyên và môi trường 62440220 Khí tượng và khí hậu học 62440222 Thuỷ văn học 62440224 Hải dương học 62440228 Khoa học môi trường 624403 Khoa học môi trường 62440301 62440303 62440304 Toán và thống kê 6246 Toán học 624601 Toán giải tích 62460102 62460103 Đại số và lí thuyết số 62460104 Hình học và tôpô 62460105 Lí thuyết xác suất và thống kê 62460106 toán học Cơ sở toán học cho tin học 62460110 Toán ứng dụng 62460112 Phương pháp toán sơ cấp Thống kê 624602 Thống kê 62460201 Máy tính và công nghệ thông 6248 tin Máy tính 624801. Tên gọi Sinh học ứng dụng Công nghệ sinh học Khoa học tự nhiên Khoa học vật chất Thiên văn học Vật lý lý thuyết và vật lý toán Vật lý chất rắn Vật lý vô tuyến và điện tử Vật lý nguyên tử Quang học Vật lý địa cầu Hoá vô cơ Hoá hữu cơ Hóa dầu Hoá học các hợp chất thiên nhiên Hoá phân tích Hoá lí thuyết và hoá lí Hóa môi trường Vật liệu điện tử Vật liệu cao phân tử và tổ hợp Kim loại học Khoa học trái đất Địa chất học Khoáng vật học và địa hoá học Địa vật lí Bản đồ viễn thám và hệ thông tin địa lý Địa lí tự nhiên Địa mạo và cổ địa lý Địa lí tài nguyên và môi trường Khí tượng và khí hậu học Thuỷ văn học Hải dương học Khoa học môi trường Khoa học môi trường Môi trường đất và nước Môi trường không khí Toán và thống kê Toán học Toán giải tích Phương trình vi phân và tích phân Đại số và lí thuyết số Hình học và tôpô Lí thuyết xác suất và thống kê toán học Cơ sở toán học cho tin học Toán ứng dụng Thống kê Thống kê Máy tính và công nghệ thông tin Máy tính.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> Mã số 60480101 60480103 60480104 604802 60480201 6051 605106 6052 605201 60520101 60520103 60520114 60520115 60520116 60520117 605202 60520202 60520203 60520204 60520208 60520209 60520212 60520214 60520216 605203 60520301 60520309 60520320 605204 60520401 60520402 605205 60520501 60520502 60520503 605206 60520602 60520603 60520604 60520607 6054 605401 60540103 60540104 60540105 605402 60540203 60540205. Tên gọi Khoa học máy tính Kỹ thuật phần mềm Hệ thống thông tin Công nghệ thông tin Công nghệ thông tin Công nghệ kỹ thuật Quản lý công nghiệp Kỹ thuật Kỹ thuật cơ khí và cơ kỹ thuật Cơ kỹ thuật Kỹ thuật cơ khí Kỹ thuật cơ điện tử Kỹ thuật nhiệt Kỹ thuật cơ khí động lực Kỹ thuật công nghiệp Kỹ thuật điện, điện tử và viễn thông Kỹ thuật điện Kỹ thuật điện tử Kỹ thuật rađa - dẫn đường Kỹ thuật viễn thông Kỹ thuật mật mã Kỹ thuật y sinh Kỹ thuật máy tính Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa Kỹ thuật hoá học, vật liệu, luyện kim và môi trường Kỹ thuật hoá học Kỹ thuật vật liệu Kỹ thuật môi trường Vật lý kỹ thuật Vật lý kỹ thuật Kỹ thuật hạt nhân Kỹ thuật địa chất, địa vật lý và trắc địa Kỹ thuật địa chất Kỹ thuật địa vật lý Kỹ thuật trắc địa - bản đồ Kỹ thuật mỏ Kỹ thuật thăm dò và khảo sát Khai thác mỏ Kỹ thuật dầu khí Kỹ thuật tuyển khoáng Sản xuất và chế biến Chế biến lương thực, thực phẩm và đồ uống Công nghệ thực phẩm Công nghệ sau thu hoạch Công nghệ chế biến thuỷ sản Sản xuất, chế biến sợi, vải, giày, da Công nghệ vật liệu dệt, may Công nghệ dệt, may. Mã số 62480101 62480103 62480104 624802. Tên gọi Khoa học máy tính Kỹ thuật phần mềm Hệ thống thông tin Công nghệ thông tin. 6252 625201 62520101 62520103. Kỹ thuật Kỹ thuật cơ khí và cơ kỹ thuật Cơ kỹ thuật Kỹ thuật cơ khí. 62520115 Kỹ thuật nhiệt 62520116 Kỹ thuật cơ khí động lực 625202. Kỹ thuật điện, điện tử và viễn thông. 62520202 62520203 62520204 62520208. Kỹ thuật điện Kỹ thuật điện tử Kỹ thuật rađa - dẫn đường Kỹ thuật viễn thông. 62520214 Kỹ thuật máy tính 62520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa 625203 62520301 62520309 62520320 625204 62520401 62520402 625205. Kỹ thuật hoá học, vật liệu, luyện kim và môi trường Kỹ thuật hoá học Kỹ thuật vật liệu Kỹ thuật môi trường Vật lý kỹ thuật Vật lý kỹ thuật Kỹ thuật hạt nhân Kỹ thuật địa chất, địa vật lý và trắc địa. 62520501 62520502 62520503 625206 62520602 62520603 62520604 62520607 6254 625401. Kỹ thuật địa chất Kỹ thuật địa vật lý Kỹ thuật trắc địa - bản đồ Kỹ thuật mỏ Kỹ thuật thăm dò và khảo sát Khai thác mỏ Kỹ thuật dầu khí Kỹ thuật tuyển khoáng Sản xuất và chế biến Chế biến lương thực, thực phẩm và đồ uống 62540101 Công nghệ thực phẩm 62540104 Công nghệ sau thu hoạch 62540105 Công nghệ chế biến thuỷ sản 625402 Sản xuất, chế biến sợi, vải, giày, da 62540203 Công nghệ vật liệu dệt, may 62540205 Công nghệ dệt, may.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> Mã số 605403 60540301 6058 605801 60580102 60580105 60580106 605802 60580202 60580204 60580205 60580206 60580208 60580210 60580212 605803 60580302 6062 606201 60620103 60620105 60620110 60620111 60620112 60620115 60620116 60620118 606202 60620201. 60620211 606203 60620301 60620302 60620304 60620305 6064 606401 60640101. 6072. Tên gọi Sản xuất, chế biến khác Công nghệ chế biến lâm sản Kiến trúc và xây dựng Kiến trúc và quy hoạch Kiến trúc Quy hoạch vùng và đô thị Quản lý đô thị và công trình Xây dựng Kỹ thuật xây dựng công trình thuỷ Kỹ thuật xây dựng công trình ngầm Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông Kỹ thuật xây dựng công trình đặc biệt Kỹ thuật xây dựng công trình dân dụng và công nghiệp Kỹ thuật cơ sở hạ tầng Kỹ thuật tài nguyên nước Quản lý xây dựng Quản lý xây dựng Nông, lâm nghiệp và thuỷ sản Nông nghiệp Khoa học đất Chăn nuôi. Mã số 625403 62540301 6258 625801 62580102 62580105 62580106 625802 62580202. Tên gọi Sản xuất, chế biến khác Kỹ thuật chế biến lâm sản Kiến trúc và xây dựng Kiến trúc và quy hoạch Kiến trúc Quy hoạch vùng và đô thị Quản lý đô thị và công trình Xây dựng Kỹ thuật xây dựng công trình thuỷ. 62580204 Kỹ thuật xây dựng công trình ngầm 62580205 Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông 62580206 Kỹ thuật xây dựng công trình đặc biệt. 62580208 Kỹ thuật xây dựng công trình dân dụng và công nghiệp 62580210 Kỹ thuật cơ sở hạ tầng 62580212 Kỹ thuật tài nguyên nước 625803 Quản lý xây dựng 62580302 Quản lý xây dựng 6262 Nông, lâm nghiệp và thuỷ sản 626201 Nông nghiệp 62620103 Khoa học đất 62620105 Chăn nuôi 62620107 Dinh dưỡng và thức ăn chăn nuôi 62620108 Di truyền và chọn giống vật nuôi Khoa học cây trồng 62620110 Khoa học cây trồng Di truyền và chọn giống cây trồng 62620111 Di truyền và chọn giống cây trồng Bảo vệ thực vật 62620112 Bảo vệ thực vật Kinh tế nông nghiệp 62620115 Kinh tế nông nghiệp Phát triển nông thôn Hệ thống nông nghiệp Lâm nghiệp 626202 Lâm nghiệp Lâm học 62620205 Lâm sinh 62620207 Di truyền và chọn giống cây lâm nghiệp 62620208 Điều tra và quy hoạch rừng Quản lý tài nguyên rừng 62620211 Quản lý tài nguyên rừng Thuỷ sản 626203 Thuỷ sản Nuôi trồng thuỷ sản 62620301 Nuôi trồng thuỷ sản Bệnh lý học và chữa bệnh thủy 62620302 Bệnh lý học và chữa bệnh thủy sản sản Kỹ thuật khai thác thuỷ sản 62620304 Kỹ thuật khai thác thuỷ sản Quản lý nguồn lợi thủy sản 62620305 Quản lý nguồn lợi thủy sản Thú y 6264 Thú y Thú y 626401 Thú y Thú y 62640101 Thú y 62640102 Bệnh lý học và chữa bệnh vật nuôi 62640104 Ký sinh trùng và vi sinh vật học thú y 62640106 Sinh sản và bệnh sinh sản gia súc 62640108 Dịch tễ học thú y Sức khoẻ 6272 Sức khoẻ.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> Mã số Tên gọi 607201 Y học 60720102 Y học hình thái. Mã số 627201. Tên gọi Y học. 62720103 Mô phôi thai học 62720104 Giải phẫu người 62720105 Giải phẫu bệnh và pháp y 60720106 Y học chức năng. 60720115 60720116 60720117 60720120 60720121 60720122 60720123. Vi sinh y học Ký sinh trùng và côn trùng y học Dịch tễ học Dược lý và độc chất Gây mê hồi sức Hồi sức cấp cứu và chống độc Ngoại khoa. 60720131 Sản phụ khoa 60720135 Nhi khoa 60720140 Nội khoa. 60720147 Thần kinh và tâm thần 60720149 60720150 60720151 60720152 60720153. Ung thư Lao Huyết học và truyền máu Da liễu Truyền nhiễm và các bệnh nhiệt đới 60720155 Tai - Mũi - Họng 60720157 Nhãn khoa. 62720107 62720108 62720109 62720111 62720112 62720115 62720116 62720117 62720120 62720121 62720122. Sinh lý học Sinh lý bệnh Dị ứng và miễn dịch Y sinh học di truyền Hóa sinh y học Vi sinh y học Ký sinh trùng và côn trùng y học Dịch tễ học Dược lý và độc chất Gây mê hồi sức Hồi sức cấp cứu và chống độc. 62720124 62720125 62720126 62720127 62720128 62720129 62720131 62720135. Ngoại lồng ngực Ngoại tiêu hóa Ngoại thận và tiết niệu Ngoại thần kinh - sọ não Ngoại bỏng Chấn thương chỉnh hình và tạo hình Sản phụ khoa Nhi khoa. 62720141 62720142 62720143 62720144 62720145 62720146 62720147 62720148 62720149 62720150 62720151 62720152 62720153. Nội tim mạch Nội xương khớp Nội tiêu hóa Nội hô hấp Nội tiết Nội thận - tiết niệu Thần kinh Tâm thần Ung thư Lao Huyết học và truyền máu Da liễu Truyền nhiễm và các bệnh nhiệt đới. 62720155 Tai - Mũi - Họng 62720157 Nhãn khoa. 60720163 Y học dự phòng 607202 60720201 607203 60720301 60720303 60720307. Y học cổ truyền Y học cổ truyền Dịch vụ y tế Y tế công cộng Dinh dưỡng Lý sinh y học. 60720311 Kỹ thuật hình ảnh y học. 62720164 627202 62720201 627203 62720301 62720303. Vệ sinh xã hội học và tổ chức y tế Y học cổ truyền Y học cổ truyền Dịch vụ y tế Y tế công cộng Dinh dưỡng. 62720310 Y học hạt nhân 62720311 Kỹ thuật hình ảnh y học.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> Mã số Tên gọi Mã số Tên gọi 60720333 Vật lý trị liệu 62720333 Vật lý trị liệu 607204 Dược học 627204 Dược học 60720402 Công nghệ dược phẩm và bào chế 62720402 Công nghệ dược phẩm và bào chế thuốc thuốc 62720403 Hóa dược 60720405 Dược lý và dược lâm sàng 62720405 Dược lý và dược lâm sàng 60720406 Dược học cổ truyền 62720406 Dược học cổ truyền 60720408 Hóa sinh dược 62720408 Hóa sinh dược 60720410 Kiểm nghiệm thuốc và độc chất 62720410 Kiểm nghiệm thuốc và độc chất 60720412 Tổ chức quản lý dược 62720412 Tổ chức quản lý dược 607205 Điều dưỡng, hộ sinh 60720501 Điều dưỡng 607206 Răng - Hàm - Mặt 627206 Răng - Hàm - Mặt 60720601 Răng - Hàm - Mặt 62720601 Răng - Hàm - Mặt 607207 Quản lý bệnh viện 60720701 Quản lý bệnh viện 6084 Dịch vụ vận tải 6284 Dịch vụ vận tải 608401 Khai thác vận tải 628401 Khai thác vận tải 60840103 Tổ chức và quản lý vận tải 62840103 Tổ chức và quản lý vận tải 60840106 Khoa học hàng hải 62840106 Khoa học hàng hải 6085 Môi trường và bảo vệ môi 6285 Môi trường và bảo vệ môi trường trường 608501 Kiểm soát và bảo vệ môi trường 628501 Kiểm soát và bảo vệ môi trường 60850101 Quản lý tài nguyên và môi trường 62850101 Quản lý tài nguyên và môi trường 60850103 Quản lý đất đai 62850103 Quản lý đất đai 60850104 Quản lý biển đảo và đới bờ 6086 An ninh - Quốc phòng 6286 An ninh - Quốc phòng 608601 An ninh và trật tự xã hội 628601 An ninh và trật tự xã hội 60860101 Điều tra trinh sát 62860101 Điều tra trinh sát 60860108 Kỹ thuật hình sự 62860108 Kỹ thuật hình sự 60860109 Quản lý nhà nước về an ninh trật 62860109 Quản lý nhà nước về an ninh trật tự tự 60860111 Quản lý, giáo dục và cải tạo phạm 62860111 Quản lý, giáo dục và cải tạo phạm nhân nhân 60860113 Phòng cháy chữa cháy và cứu nạn 62860113 Phòng cháy chữa cháy và cứu nạn cứu hộ cứu hộ 60860117 Tình báo an ninh 62860117 Tình báo an ninh 608602 Quân sự 628602 Quân sự 60860201 Nghệ thuật quân sự 62860201 Lịch sử nghệ thuật quân sự 62860202 Chiến lược quân sự 60860203 Chiến lược quốc phòng 62860203 Chiến lược quốc phòng 62860204 Nghệ thuật chiến dịch 62860205 Chiến thuật 60860206 Biên phòng 62860206 Biên phòng 60860209 Quản lý biên giới và cửa khẩu 62860209 Quản lý biên giới và cửa khẩu 60860214 Chỉ huy, quản lý kỹ thuật 62860214 Chỉ huy, quản lý kỹ thuật 60860220 Tình báo quân sự 62860220 Tình báo quân sự 60860221 Trinh sát quân sự 62860221 Trinh sát quân sự 60860226 Hậu cần quân sự 62860226 Hậu cần quân sự 6090 Khác 6290 Khác 60900101 Công tác xã hội 60900103 Bảo hộ lao động.

<span class='text_page_counter'>(41)</span> PHỤ LỤC 6. DANH MỤC GIÁO DỤC ĐÀO TẠO CẤP IV - TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG, ĐẠI HỌC (Ban hành kèm theo Thông tư số 14 /2010/TT-BGDĐT ngày 27 / 4 / 2010 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo) 51 5114. 511402 51140201 51140202 51140203 51140204 51140206 51140207 51140208 51140209 51140210 51140211 51140212 51140213 51140214 51140215 51140216 51140217 51140218 51140219 51140221 51140222. 51140231. 5121 512101 51210103 51210104 51210105 51210107 512102. TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG 52 Khoa học giáo dục và đào tạo giáo viên 5214 521401 52140101 52140114 Đào tạo giáo viên 521402 Giáo dục Mầm non 52140201 Giáo dục Tiểu học 52140202 Giáo dục Đặc biệt 52140203 Giáo dục Công dân 52140204 52140205 Giáo dục Thể chất 52140206 Huấn luyện thể thao* 52140207 Giáo dục Quốc phòng - An ninh 52140208 Sư phạm Toán học 52140209 Sư phạm Tin học 52140210 Sư phạm Vật lý 52140211 Sư phạm Hoá học 52140212 Sư phạm Sinh học 52140213 Sư phạm Kỹ thuật công nghiệp 52140214 Sư phạm Kỹ thuật nông nghiệp 52140215 Sư phạm Kinh tế gia đình Sư phạm Ngữ văn 52140217 Sư phạm Lịch sử 52140218 Sư phạm Địa lý 52140219 Sư phạm Âm nhạc 52140221 Sư phạm Mỹ thuật 52140222 52140225 52140226 52140227 52140228 Sư phạm Tiếng Anh 52140231 52140232 52140233 52140234 52140235 52140236 Nghệ thuật 5221 Mỹ thuật 522101 52210101. TRÌNH ĐỘ ĐẠI HỌC Khoa học giáo dục và đào tạo giáo viên Khoa học giáo dục Giáo dục học Quản lý giáo dục Đào tạo giáo viên Giáo dục Mầm non Giáo dục Tiểu học Giáo dục Đặc biệt Giáo dục Công dân Giáo dục Chính trị Giáo dục Thể chất Huấn luyện thể thao* Giáo dục Quốc phòng - An ninh Sư phạm Toán học Sư phạm Tin học Sư phạm Vật lý Sư phạm Hoá học Sư phạm Sinh học Sư phạm Kỹ thuật công nghiệp Sư phạm Kỹ thuật nông nghiệp. Hội hoạ Đồ hoạ Điêu khắc Gốm Nghệ thuật trình diễn. Hội hoạ Đồ hoạ Điêu khắc Gốm Nghệ thuật trình diễn. 52210103 52210104 52210105 52210107 522102. Sư phạm Ngữ văn Sư phạm Lịch sử Sư phạm Địa lý Sư phạm Âm nhạc Sư phạm Mỹ thuật Sư phạm Tiếng Jrai Sư phạm Tiếng Khme Sư phạm Tiếng H'mong Sư phạm Tiếng Chăm Sư phạm Tiếng Anh Sư phạm Tiếng Nga Sư phạm Tiếng Pháp Sư phạm Tiếng Trung Quốc Sư phạm Tiếng Đức Sư phạm Tiếng Nhật Nghệ thuật Mỹ thuật Lý luận, lịch sử và phê bình mỹ thuật.

<span class='text_page_counter'>(42)</span> 51 51210203 51210204 51210205 51210207 51210208 51210209 51210210. TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG Sáng tác âm nhạc Chỉ huy âm nhạc Thanh nhạc Biểu diễn nhạc cụ phương tây Piano Nhạc Jazz Biểu diễn nhạc cụ truyền thống. 51210226 Diễn viên sân khấu kịch hát 51210227 Đạo diễn sân khấu. 51210234 Diễn viên kịch - điện ảnh 51210236 Quay phim 51210242 51210243 51210244 512103 51210301 51210302 51210303 512104 51210402 51210403 51210404 51210405. Diễn viên múa Biên đạo múa Huấn luyện múa Nghệ thuật nghe nhìn Nhiếp ảnh Công nghệ điện ảnh - truyền hình Thiết kế âm thanh - ánh sáng Mỹ thuật ứng dụng Thiết kế công nghiệp Thiết kế đồ họa Thiết kế thời trang Thiết kế nội thất Thiết kế mỹ thuật sân khấu - điện 51210406 ảnh 5122 Nhân văn 512201 Ngôn ngữ và văn hoá Việt Nam 51220101 Tiếng Việt và văn hoá Việt Nam. Văn hoá các dân tộc thiểu số Việt 51220112 Nam 51220113 Việt Nam học 512202 Ngôn ngữ và văn hoá nước ngoài 51220201 Tiếng Anh 51220203 Tiếng Pháp 51220204 Tiếng Trung Quốc. 52 52210201 52210203 52210204 52210205 52210207 52210208 52210209 52210210 52210221 52210225 52210226 52210227 52210231 52210233 52210234 52210235 52210236 52210241 52210242 52210243 52210244 522103 52210301 52210302 52210303 522104 52210402 52210403 52210404 52210405 52210406 5222 522201 52220101 52220104 52220105 52220106 52220107 52220108 52220110 52220112 52220113 522202 52220201 52220202 52220203 52220204 52220205 52220206 52220207 52220208. TRÌNH ĐỘ ĐẠI HỌC Âm nhạc học Sáng tác âm nhạc Chỉ huy âm nhạc Thanh nhạc Biểu diễn nhạc cụ phương tây Piano Nhạc Jazz Biểu diễn nhạc cụ truyền thống Lý luận và phê bình sân khấu Biên kịch sân khấu Diễn viên sân khấu kịch hát Đạo diễn sân khấu Lý luận và phê bình điện ảnh - truyền hình Biên kịch điện ảnh - truyền hình Diễn viên kịch - điện ảnh Đạo diễn điện ảnh - truyền hình Quay phim Lý luận, phê bình múa Diễn viên múa Biên đạo múa Huấn luyện múa Nghệ thuật nghe nhìn Nhiếp ảnh Công nghệ điện ảnh - truyền hình Thiết kế âm thanh - ánh sáng Mỹ thuật ứng dụng Thiết kế công nghiệp Thiết kế đồ họa Thiết kế thời trang Thiết kế nội thất Thiết kế mỹ thuật sân khấu - điện ảnh Nhân văn Ngôn ngữ và văn hoá Việt Nam Tiếng Việt và văn hoá Việt Nam Hán Nôm Ngôn ngữ Jrai Ngôn ngữ Khme Ngôn ngữ H'mong Ngôn ngữ Chăm Sáng tác văn học Văn hoá các dân tộc thiểu số Việt Nam Việt Nam học Ngôn ngữ và văn hoá nước ngoài Ngôn ngữ Anh Ngôn ngữ Nga Ngôn ngữ Pháp Ngôn ngữ Trung Quốc Ngôn ngữ Đức Ngôn ngữ Tây Ban Nha Ngôn ngữ Bồ Đào Nha Ngôn ngữ Italia.

<span class='text_page_counter'>(43)</span> 51 TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG 51220209 Tiếng Nhật. 512203. Nhân văn khác. 51220342 Quản lý văn hoá 51220343 Quản lý thể dục thể thao*. 5132 513201 51320101 51320104 51340406. Báo chí và thông tin Báo chí và truyền thông Báo chí Truyền thông đa phương tiện Công nghệ truyền thông. 513202. Thông tin -Thư viện. 51320202 513203 51320303 51320305 513204. Khoa học thư viện Văn thư - Lưu trữ - Bảo tàng Lưu trữ học Bảo tàng học Xuất bản - Phát hành. 51320402 Kinh doanh xuất bản phẩm 5134 Kinh doanh và quản lý 513401 Kinh doanh. 52 52220209 52220210 52220211 52220212 52220213 52220214 52220215 52220216 52220217 52220218 522203 52220301 52220310 52220320 52220330 52220340 52220342 52220343 5231 523101 52310101 52310106 523102 52310201 52310202 52310205 52310206 523103 52310301 52310302 523104 52310401 52310403 523105 52310501 52310502 5232 523201 52320101 52320104 52340406 52360708 523202 52320201 52320202 523203 52320303 52320305 523204 52320401 52320402 5234 523401. TRÌNH ĐỘ ĐẠI HỌC Ngôn ngữ Nhật Ngôn ngữ Hàn Quốc Ngôn ngữ Ảrập Quốc tế học Đông phương học Đông Nam Á học Trung Quốc học Nhật Bản học Hàn Quốc học Khu vực Thái Bình Dương học Nhân văn khác Triết học Lịch sử Ngôn ngữ học Văn học Văn hoá học Quản lý văn hoá Quản lý thể dục thể thao* Khoa học xã hội và hành vi Kinh tế học Kinh tế Kinh tế quốc tế Khoa học chính trị Chính trị học Xây dựng Đảng và chính quyền nhà nước Quản lý nhà nước Quan hệ quốc tế Xã hội học và Nhân học Xã hội học Nhân học Tâm lý học Tâm lý học Tâm lý học giáo dục Địa lý học Địa lý học Bản đồ học Báo chí và thông tin Báo chí và truyền thông Báo chí Truyền thông đa phương tiện Công nghệ truyền thông Quan hệ công chúng Thông tin - Thư viện Thông tin học Khoa học thư viện Văn thư - Lưu trữ - Bảo tàng Lưu trữ học Bảo tàng học Xuất bản - Phát hành Xuất bản Kinh doanh xuất bản phẩm Kinh doanh và quản lý Kinh doanh.

<span class='text_page_counter'>(44)</span> 51 TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG 51340101 Quản trị kinh doanh 51340103 Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành 51340107 Quản trị khách sạn Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn 51340109 uống 51340115 Marketing 51340121 513402 51340201 51340202 513403 51340301 51340302 513404 51340404 51340405 51340406 51340407 5138. 513802 51380201 5142 514202 51420201 51420202 51420203 5144. 514402 51440221 51440224. 5146. 52 TRÌNH ĐỘ ĐẠI HỌC 52340101 Quản trị kinh doanh 52340103 Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành 52340107 Quản trị khách sạn. 52340109 52340115 52340116 52340120 Kinh doanh thương mại 52340121 Tài chính – Ngân hàng – Bảo hiểm 523402 Tài chính – Ngân hàng 52340201 Bảo hiểm 52340202 Kế toán – Kiểm toán 523403 Kế toán 52340301 Kiểm toán 52340302 Quản trị – Quản lý 523404 52340401 Quản trị nhân lực 52340404 Hệ thống thông tin quản lý 52340405 Quản trị văn phòng 52340406 Thư ký văn phòng Pháp luật 5238 523801 52380101 52380107 52380108 Dịch vụ pháp lý Dịch vụ pháp lý Khoa học sự sống 5242 524201 52420101 Sinh học ứng dụng 524202 Công nghệ sinh học 52420201 Kỹ thuật sinh học* 52420202 Sinh học ứng dụng 52420203 Khoa học tự nhiên 5244 524401 52440101 52440102 52440112 52430122 Khoa học trái đất 524402 52440201 52440217 Khí tượng học 52440221 Thuỷ văn 52440224 52440228 524403 52440301 52440306 Toán và thống kê 5246 524601 52460101 52460112. Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống Marketing Bất động sản Kinh doanh quốc tế Kinh doanh thương mại Tài chính – Ngân hàng – Bảo hiểm Tài chính – Ngân hàng Bảo hiểm Kế toán – Kiểm toán Kế toán Kiểm toán Quản trị – Quản lý Khoa học quản lý Quản trị nhân lực Hệ thống thông tin quản lý Quản trị văn phòng Pháp luật Luật Luật Luật kinh tế Luật quốc tế Khoa học sự sống Sinh học Sinh học Sinh học ứng dụng Công nghệ sinh học Kỹ thuật sinh học* Sinh học ứng dụng Khoa học tự nhiên Khoa học vật chất Thiên văn học Vật lý học Hoá học Khoa học vật liệu Khoa học trái đất Địa chất học Địa lý tự nhiên Khí tượng học Thuỷ văn Hải dương học Khoa học môi trường Khoa học môi trường Khoa học đất Toán và thống kê Toán học Toán học Toán ứng dụng.

<span class='text_page_counter'>(45)</span> 51. TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG. 514602 51460201 5148 514801 51480101 51480102. Thống kê Thống kê Máy tính và công nghệ thông tin Máy tính Khoa học máy tính Truyền thông và mạng máy tính. 51480104 514802 51480201 51480202 5151 515101. Hệ thống thông tin Công nghệ thông tin Công nghệ thông tin Tin học ứng dụng Công nghệ kỹ thuật Công nghệ kỹ thuật kiến trúc và công trình xây dựng Công nghệ kỹ thuật kiến trúc Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng Công nghệ kỹ thuật xây dựng Công nghệ kỹ thuật giao thông Công nghệ kỹ thuật vật liệu xây dựng Công nghệ kỹ thuật cơ khí Công nghệ kỹ thuật cơ khí Công nghệ chế tạo máy Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử Công nghệ kỹ thuật ô tô Công nghệ kỹ thuật nhiệt. 51510101 51510102 51510103 51510104 51510105 515102 51510201 51510202 51510203 51510205 51510206 515103 51510301 51510302 51510303 51510304 515104 51510401 51510402 51510405 51510406 515105 51510501 51510503 51510505 515106 51510601. 515109. 52 52460115 524602 52460201 5248 524801 52480101 52480102 52480103 52480104 524802 52480201. TRÌNH ĐỘ ĐẠI HỌC Toán cơ Thống kê Thống kê Máy tính và công nghệ thông tin Máy tính Khoa học máy tính Truyền thông và mạng máy tính Kỹ thuật phần mềm Hệ thống thông tin Công nghệ thông tin Công nghệ thông tin. 5251 525101. Công nghệ kỹ thuật Công nghệ kỹ thuật kiến trúc và công trình xây dựng. 52510102 Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng 52510103 Công nghệ kỹ thuật xây dựng 52510104 Công nghệ kỹ thuật giao thông Công nghệ kỹ thuật vật liệu xây dựng 52510105 525102 Công nghệ kỹ thuật cơ khí 52510201 Công nghệ kỹ thuật cơ khí 52510202 Công nghệ chế tạo máy 52510203 Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử 52510205 Công nghệ kỹ thuật ô tô 52510206 Công nghệ kỹ thuật nhiệt 52510210 Công thôn Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử 525103 Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử và viễn thông và viễn thông Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử 52510301 Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử Công nghệ kỹ thuật điện tử, truyền Công nghệ kỹ thuật điện tử, truyền thông 52510302 thông Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự 52510303 Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa động hóa Công nghệ kỹ thuật máy tính 52510304 Công nghệ kỹ thuật máy tính Công nghệ hoá học, vật liệu, luyện 525104 Công nghệ hoá học, vật liệu, luyện kim và môi trường kim và môi trường Công nghệ kỹ thuật hoá học 52510401 Công nghệ kỹ thuật hoá học Công nghệ vật liệu 52510402 Công nghệ vật liệu Công nghệ kỹ thuật tài nguyên nước Công nghệ kỹ thuật môi trường 52510406 Công nghệ kỹ thuật môi trường Công nghệ sản xuất Công nghệ in Công nghệ hàn Bảo dưỡng công nghiệp Quản lý công nghiệp 525106 Quản lý công nghiệp Quản lý công nghiệp 52510601 Quản lý công nghiệp 52510602 Kỹ thuật hệ thống công nghiệp 52510603 Kỹ thuật công nghiệp 52510604 Kinh tế công nghiệp Công nghệ kỹ thuật địa chất, địa vật lý và trắc địa.

<span class='text_page_counter'>(46)</span> 51 51515901 51515902 515110 51511001 51511002. TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG Công nghệ kỹ thuật địa chất Công nghệ kỹ thuật trắc địa Công nghệ kỹ thuật mỏ Công nghệ kỹ thuật mỏ Công nghệ tuyển khoáng. 52. 5252 525201 52520101 52520103 52520114 52520115 52520120 52520122. 525401 52540101 52540104 52540105 525402 52540201 52540202 52540204 52540206 525403 52540301. Kỹ thuật Kỹ thuật cơ khí và cơ kỹ thuật Cơ kỹ thuật Kỹ thuật cơ khí Kỹ thuật cơ - điện tử Kỹ thuật nhiệt Kỹ thuật hàng không Kỹ thuật tàu thuỷ Kỹ thuật điện, điện tử và viễn thông Kỹ thuật điện, điện tử Kỹ thuật điện tử, truyền thông Kỹ thuật y sinh* Kỹ thuật máy tính Kỹ thuật điều khiển và tự động hoá Kỹ thuật hoá học, vật liệu, luyện kim và môi trường Kỹ thuật hoá học Kỹ thuật vật liệu Kỹ thuật vật liệu kim loại Kỹ thuật môi trường Vật lý kỹ thuật Vật lý kỹ thuật Kỹ thuật hạt nhân Kỹ thuật địa chất, địa vật lý và trắc địa Kỹ thuật địa chất Kỹ thuật địa vật lý Kỹ thuật trắc địa - bản đồ Kỹ thuật biển Kỹ thuật mỏ Kỹ thuật mỏ Kỹ thuật dầu khí Kỹ thuật tuyển khoáng Sản xuất và chế biến Chế biến lương thực, thực phẩm và đồ uống Công nghệ thực phẩm Công nghệ sau thu hoạch Công nghệ chế biến thuỷ sản Sản xuất, chế biến sợi, vải, giày, da Kỹ thuật dệt Công nghệ sợi, dệt Công nghệ may Công nghệ da giày Sản xuất, chế biến khác Công nghệ chế biến lâm sản. 5258. Kiến trúc và xây dựng. 525202 52520201 52520207 52520212 52520214 52520216 525203 52520301 52520309 52520310 52520320 525204 52520401 52520402. 5154. Sản xuất và chế biến Chế biến lương thực, thực phẩm và đồ uống 51540102 Công nghệ thực phẩm 51540104 Công nghệ sau thu hoạch 51540105 Công nghệ chế biến thuỷ sản 515402 Sản xuất, chế biến sợi, vải, giày, da 51540202 51540204 51540206 515403 51540301 51540302 5158. Công nghệ sợi, dệt Công nghệ may Công nghệ da giày Sản xuất, chế biến khác Công nghệ chế biến lâm sản Công nghệ giấy và bột giấy Kiến trúc và xây dựng. TRÌNH ĐỘ ĐẠI HỌC. 525205 52520501 52520502 52520503 52520504 525206 52520601 52520604 52520607 5254.

<span class='text_page_counter'>(47)</span> 51. 515803. TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG. Quản lý xây dựng. 51580302 Quản lý xây dựng 5162 Nông, lâm nghiệp và thuỷ sản 516201 Nông nghiệp 51620102 Khuyến nông 51620105 Chăn nuôi 51620110 Khoa học cây trồng 51620112 Bảo vệ thực vật 51620114 Kinh doanh nông nghiệp 51620116 Phát triển nông thôn 516202 Lâm nghiệp 51620201 Lâm nghiệp 51620205 51620211 516203 51620301. Lâm sinh Quản lý tài nguyên rừng Thuỷ sản Nuôi trồng thuỷ sản. 5164. Thú y. 516402 Dịch vụ thú y 51640201 Dịch vụ thú y 5172 Sức khoẻ. 52720201 Y học cổ truyền 517203 Dịch vụ y tế 52720305 51720330 51720332 51720333. Y sinh học thể dục thể thao Kỹ thuật y học Xét nghiệm y học Vật lý trị liệu, phục hồi chức năng. 52 525801 52580102 52580105 52580110 525802 52580201 52580203 52580205 52580208 52580210 52580212 525803 52580301 52580302 5262 526201 52620101 52620102 52620105 52620109 52620110 52620112 52620113 52620114 52620115 52620116 526202 52620201 52620202 52620205 52620211 526203 52620301 52620302 52620304 52620305 5264 526401 52640101. TRÌNH ĐỘ ĐẠI HỌC Kiến trúc và quy hoạch Kiến trúc Quy hoạch vùng và đô thị Kiến trúc cảnh quan Xây dựng Kỹ thuật công trình xây dựng Kỹ thuật công trình biển Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông Kỹ thuật xây dựng Địa kỹ thuật xây dựng Kỹ thuật tài nguyên nước Quản lý xây dựng Kinh tế xây dựng Quản lý xây dựng Nông, lâm nghiệp và thuỷ sản Nông nghiệp Nông nghiệp Khuyến nông Chăn nuôi Nông học Khoa học cây trồng Bảo vệ thực vật Công nghệ rau hoa quả và cảnh quan Kinh doanh nông nghiệp Kinh tế nông nghiệp Phát triển nông thôn Lâm nghiệp Lâm nghiệp Lâm nghiệp đô thị Lâm sinh Quản lý tài nguyên rừng Thuỷ sản Nuôi trồng thuỷ sản Bệnh học thủy sản Kỹ thuật khai thác thủy sản Quản lý nguồn lợi thủy sản Thú y Thú y Thú y. 5272 527201 52720101 527202 52720201 527203 52720301 52720305 52720330 52720332 52720333 527204. Sức khoẻ Y học Y đa khoa Y học cổ truyền Y học cổ truyền Dịch vụ y tế Y tế công cộng Y sinh học thể dục thể thao Kỹ thuật y học Xét nghiệm y học Vật lý trị liệu, phục hồi chức năng Dược học.

<span class='text_page_counter'>(48)</span> 51 517205 51720501 51720502 517206. TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG Điều dưỡng, hộ sinh Điều dưỡng Hộ sinh Răng - Hàm - Mặt. 51720602 Kỹ thuật phục hình răng 5176 517601 51760101 51760102 5181. Dịch vụ xã hội Công tác xã hội Công tác xã hội Công tác thanh thiếu niên Khách sạn, du lịch, thể thao và dịch vụ cá nhân. 518105 51810501 5184 518401 51840101. Kinh tế gia đình Kinh tế gia đình Dịch vụ vận tải Khai thác vận tải Khai thác vận tải. 51840107 51840108 5185 518501. Điều khiển tàu biển Vận hành khai thác máy tàu Môi trường và bảo vệ môi trường Kiểm soát và bảo vệ môi trường. 51850103 Quản lý đất đai. 5186 518601. An ninh, quốc phòng An ninh và trật tự xã hội. 52 TRÌNH ĐỘ ĐẠI HỌC 52720401 Dược học 527205 Điều dưỡng, hộ sinh 52720501 Điều dưỡng 527206 52720601 52720602 527207 52720701 5276 527601 52760101 52760102 5281 528102 528105 52810501 5284 528401 52840101 52840104 52840106 5285 528501 52850101 52850102 52850103 528502 52850201 5286 528601 52860102 52860104 52860108 52860109 52860111 52860112. Phòng cháy chữa cháy và cứu hộ cứu 51860113 nạn 52860113 52860116 52860117 518602 Quân sự 528602 51860206 Biên phòng 52860206 51860210 Chỉ huy tham mưu 52860210 52860214 52860220 52860226. Răng - Hàm - Mặt Răng - Hàm - Mặt Kỹ thuật phục hình răng Quản lý bệnh viện Quản lý bệnh viện Dịch vụ xã hội Công tác xã hội Công tác xã hội Công tác thanh thiếu niên Khách sạn, du lịch, thể thao và dịch vụ cá nhân Khách sạn, nhà hàng Kinh tế gia đình Kinh tế gia đình Dịch vụ vận tải Khai thác vận tải Khai thác vận tải Kinh tế vận tải Khoa học hàng hải Môi trường và bảo vệ môi trường Kiểm soát và bảo vệ môi trường Quản lý tài nguyên và môi trường Kinh tế tài nguyên thiên nhiên Quản lý đất đai Dịch vụ an toàn lao động và vệ sinh công nghiệp Bảo hộ lao động An ninh, Quốc phòng An ninh và trật tự xã hội Điều tra trinh sát Điều tra hình sự Kỹ thuật hình sự Quản lý nhà nước về an ninh trật tự Quản lý, giáo dục và cải tạo phạm nhân Tham mưu, chỉ huy vũ trang bảo vệ an ninh trật tự Phòng cháy chữa cháy và cứu hộ cứu nạn Hậu cần công an nhân dân Tình báo an ninh Quân sự Biên phòng Chỉ huy tham mưu Chỉ huy kỹ thuật Tình báo quân sự Hậu cần quân sự.

<span class='text_page_counter'>(49)</span>

×