Tải bản đầy đủ (.docx) (2 trang)

Chuyen Hai Phong 2014

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (80.03 KB, 2 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HẢI PHÒNG. KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 CHUYÊN Năm học 2014-2015 ĐỀ THI MÔN HÓA HỌC Thời gian làm bài 150 phút (không kể thời gian giao đề). Câu 1: (1đ) Hoàn thành các phương trình phản ứng sau a. FexOy + HCl → b. M (hóa trị n) + H2SO4 đặc, đun nóng → c. NaHSO3 + NaOH → d. Cl2 + KBr → Câu 2: (1đ) Trình bày sơ đồ và viết PTHH điều chế Al, Fe từ quặng chứa Al2O3, Fe2O3 và CaCO3. Câu 3: (1đ) a. Quá trình quang hợp ở cây xanh tạo ra hợp chất A, thủy phân A thu được chất B, lên men B thu được rượu C. Nếu tiếp tục lên men C thu được axit E, còn nếu tách nước từ C thu được hidrocacbon F. Mặt khác B tác dụng với Ag2O/NH3 thu được axit D. Viết các PTHH xảy ra. b. Người ta có thể tận dụng vỏ Sò, Ngao … để sản xuất vôi tôi (Canxi hidroxit) vì thành phần chủ yếu của chúng là đá vôi. Viết các PTHH xảy ra trong quá trình sản xuất trên. Câu 4: (1đ) a. Dùng dung dịch Sôđa (Na2CO3) để phân biệt các lọ mất nhãn chứa 1 trong các chất sau bằng phương pháp hóa học: giấm ăn, rượu Etylic, dầu thực vật, nước vôi trong. b. Hai nguyên tố X và Y ở 2 phân nhóm (cột) liên tiếp và thuộc cùng 1 chu kỳ (hàng) trong bảng tuần hoàn hóa học. Tổng số hạt electron trong 2 nguyên tử X,Y bằng 25 hạt. Xác định nguyên tố X, Y. Câu 5: (1đ) a. Nêu và giải thích các hiện tượng xảy ra trong các thí nghiệm sau: - TN1: Nhỏ từ từ tới dư dung dịch Axit clohidric đặc vào dung dịch thuốc tím, đun nóng. - TN2: Hòa tan một mẩu đất đèn vào nước có chứa phenolphtalein. b. Hòa tan hoàn toàn 28,08 gam FeO bằng một lượng vừa đủ dung dịch H 2SO4 22,4% được dung dịch X. Hạ nhiệt độ dung dịch X thu được dung dịch Y và 41,7 gam tinh thể FeSO 4.7H2O tách ra khỏi dung dịch. Xác định độ tan FeSO4 trong dung dịch Y. Câu 6: (1đ) Có thể điều chế phân hỗn hợp nitrophoka (NPK) bằng cách trộn: NH 4NH3 (NH4)2HPO4, KCl và một chất độn (giả thiết trong chất độn không chứa các nguyên tố kể trên). Xác định khối lượng mỗi chất cần lấy để thu được 100kg phân bón NPK có chứa 14% về khối lượng mỗi thành phần dinh dưỡng N, P2O5, K2O. Câu 7: (1đ) Hỗn hợp A gồm 0,25 mol khí H2, một Ankan và một Anken có cùng số nguyên tử Cacbon. Cho hỗn hợp A đi qua Ni, nung nóng được hỗn hợp khí B. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp B thu được 7,92 gam CO2 và 9 gam H2O. Xác định CTPT các HidroCacbon. Câu 8: (1đ) a. Cho 12,8 gam dung dịch Glixerol phản ứng hoàn toàn với Na dư thu được 5,6 lit H 2 (đktc). Tính nồng độ phần trăm của Glixerol trong dung dịch. b. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm axit Axetic và glucozơ bằng Oxi rồi lấy sản phẩm thu được sục vào bình đựng nước vôi trong dư thấy khối lượng của bình tăng m gam và tạo ra 20 gam kết tủa. Tính m và thể tích Oxi (đktc) đã tham gia phản ứng. Câu 9: (1đ) Hòa tan hoàn toàn 8,07 gam hỗn hợp B gồm Al và M (kim loại hóa trị II) trong dung dịch chứa H2SO4 và HCl loãng, dư thu được 3,024 lit khí H 2. Mặt khác, cho 8,07 gam B tác dụng với H 2SO4 đặc nguội, sau một thời gian thể tích khí SO 2 bay ra vượt quá 2,6 lit. Các thể tích khí đo ở đktc. Viết các PTHH xảy ra và xác định kim loại M. Câu 10: (1đ).

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Đun nóng 0,1 mol một este mạch hở, đơn chức với 30ml dung dịch 20% (d=1,2g/ml) một hidroxit kim loại kiềm M. Sau khi kết thúc phản ứng, cô cạn dung dịch được hỗn hợp chất rắn A và hỗn hợp hơi B có khối lượng nhỏ hơn 33 gam. Đốt cháy hòa toàn A thu được 9,54 gam chất rắn; 18,86 gam hỗn hợp CO2 và H2O. Tìm M và công thức phân tử este..

<span class='text_page_counter'>(3)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×