Tải bản đầy đủ (.docx) (10 trang)

este lipit

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (236.19 KB, 10 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TỔNG HỢP ESTE Câu 1. Sắp xếp theo thứ tự tăng dần nhiệt độ sôi của các chất sau: CH 3OH(1), C2H5OH(2), CH3COOH(3), CH3COOC2H5(4), HCHO(5). A. 5, 4, 1, 2, 3. B. 1, 2, 3, 4, 5. C. 5, 4, 3, 2, 1. D. 3, 2, 1, 5, 4. Câu 2. Bốn este có công thưc phân tử: C 3H4O2, C3H6O2, C4H6O2, C4H8O2. Công thức phân tử ứng với 2 este khi bị thuỷ phân cho ra hai chất hữu cơ đều có khả năng tham gia phản ứng tráng gương: A. C3H4O2 và C4H8O2. B. C3H4O2 và C4H6O2. C. C3H4O2 và C3H6O2. D. C4H6O2 và C4H8O2. Câu 3. Một chất béo có công thức: CH2(OCOC17H33)-CH(OCOC15H31)-CH2(OCOC17H29). Số mol H2 cần để hiđro hoá hoàn toàn 1 mol chất béo là : A. 6. B. 3. C. 4. D. 5. Câu 4. Polivinyl axetat là polime được điều chế từ sản phẩm trùng hợp monome nào sau đây: A. CH2=CH-COOCH3. B. CH2=CH-COOH. C. CH2=CH-COOC2H5. D. CH2=CH-OCOCH3. Câu 5 Khối lượng axit CH3COOH cần lấy để tác dụng vừa đủ với 10,65 gam C 3H7OH (phản ứng có H2SO4 xúc tác, đun nóng, giả thiết hiệu suất phản ứng 100% ) là:A. 9,90g B. 10,12g C.12,65g D. 10,65g Câu 6. Một hỗn hợp gồm 2 este đơn chức X, Y có khối lượng 32,6 gam. Chia hỗn hợp trên thành 2 phần đều nhau. Xà phòng hoá hoàn toàn phần 1 bằng một lượng vừa đủ 125 ml dung dịch NaOH 2M đun nóng, thu được 1 rượu và 2 muối.Cho phần 2 tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO 3 /NH3 thu được 43,2 gam Ag. Khối lượng và công thức của các este X, Y có trong hỗn hợp ban đầu lần lượt là: A. 24 gam HCOOCH3 và 8,6 gam C2H3COOCH3 B. 24 gam HCOOCH3 và 8,6 gam C2H5COOCH3 C.12 gam HCOOCH3 và 20,6 gam C2H3COOCH3 D. 12 gam HCOOCH3 và 20,6 gam CH3COOCH3 Câu 7. Xà phòng hoá hoàn toàn 0,01 mol este E (có khối lượng 8,9 gam) cần dùng vừa đủ lượng NaOH có trong 300 ml dung dịch NaOH 0,1 M thu được một rượu và 9,18 gam muối của một axit hữu cơ đơn chức, mạch hở, có mạch cacbon không phân nhánh. Công thức của E: A. C3H5(OOCC17H35)3. B. C3H5(OOCC17H33)3. C. C3H5(OOCC17H31)3. D. C3H5(OOCC15H31)3. Câu 8. Hợp chất hữu cơ E mạch hở, chỉ chứa một loại nhóm chức,có công thức phân tử C 8H14O4. Cho E tác dụng với dung dịch NaOH thu được một rượu duy nhất là CH3OH và một muối natri của axit hữu cơ F có mạch cacbon không phân nhánh. E có công thức cấu tạo là:A. CH3OCOCH2CH(CH3)CH2COOCH3. B. CH3OCOCH(CH3)CH(CH3)COOCH3. C. CH3OCOCH2C(CH3)2COOCH3. D. CH3OCOCH2CH2CH2CH2COOCH3. Câu. 9. Hợp chất hữu cơ E có công thức phân tử C4H6O2, thoã mãn điều kiện sau: 1) cộng H2 (xúc tác Ni, to) theo tỉ lệ mol 1:1. 2) phản ứng chậm với dung dịch NaOH ở nhiệt độ thường, chỉ phản ứng mạnh khi đun nóng. 3) sản phẩm thu được trong phản ứng với dung dịch NaOH cho phản ứng tráng gương. Công thức cấu tạo của E là: A. CH3-COO-CH=CH2. B. CH2=CH-CH2-COOH. C. CH2=CH-O-CH2-CHO. D. CH3-CH=CH-COOH. Câu 10. Trong dãy biến hoá sau C2H6  C2H5Cl  C2H5OH  CH3CHO  CH3COOH  CH3COOC2H5  C2H5OH Số phản ứng oxi hoá khử là: A. 2 B. 3 C. 4 D. 6 Câu 11: Cho sơ đồ: + CuO + O2 + CH3OH trùng hợp X  Y  D  E  thuỷ tinh plecxiglat. X có công thức là:A. CH3CH(CH3)CH2OH. B. CH2=C(CH3)CH2OH. C. CH2=C(CH3)CH2CH2OH. D. CH3CH(CH3)CH2CH2OH. Câu 12: Đốt cháy hoàn toàn 10 ml một este cần 45 ml O 2 thu được V CO2 : V H 2 O = 4 : 3. Ngưng tụ sản phẩm cháy thấy thể tích giảm 30 ml. Các thể tích đo ở cùng điều kịên. Công thức của este đó là A. C4H6O2. B. C4H6O4. C. C4H8O2 D. C8H6O4. Câu 13: Cho các câu sau: 1- Chất béo thuộc loại chất este. 2- Tơ nilon, tơ capron, tơ enang đều điều chế bằng phản ứng trùng ngưng. 3- Vinyl axetat không điều chế được trực tiếp từ axit và rượu tương ứng. 4- Nitro benzen phản ứng với HNO3 đặc (xúc tác H2SO4 đặc) tạo thành m-đinitrobenzen. 5- Anilin phản ứng với nước brom tạo thành p-bromanilin. Những câu đúng là: A. 1, 2, 4. B. 2, 3, 4. C. 1, 4, 5. D. 1, 3, 4. Câu 14: Đun 9,2 gam glixerol và 9 gam CH3COOH có xúc tác thu được m gam sản phẩm hữu cơ E chứa một loại nhóm chức. Biết hiệu suất phản ứng bằng 60%. Giá trị của m là:A. 8,76. B. 9,64. C. 7,54. D. 6,54. Câu 15: Một este của rượu metylic tác dung với nước brom theo tỉ lệ số mol là 1 : 1. Sau phản ứng thu được sản phẩm trong đó brom chiếm 35,1% theo khối lượng. Este đó là: A. metyl propionat. B. metyl panmitat. C. metyl oleat. D. metyl acrylat. Câu 16: Cho một axit cacboxylic đơn chức tác dụng với etylenglicol thu được một este duy nhất. Cho 0,2 mol este này tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được 16,4 gam muối. Axit đó là: A. HCOOH. B. CH3COOH. C. C2H5COOH. D. C2H3COOH..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Câu 17: Hỗn hợp hai chất hữu cơ tác dụng với dung dịch NaOH thu được hai muối của hai axit đơn chức và một rượu. Hai chất hữu cơ đó là 1) X, Y là hai este của cùng một rượu. 2) X, Y là hai este của cùng một axit. 3) X, Y là một este và một axit. 4) X, Y là một este và một rượu. Những câu đúng là : A. (1), (2). B. (2), (3). C. (3), (4). D. (1), (3). Câu 18: Xà phòng hoá hoàn toàn 0,1 mol một este đơn chức bằng 180 ml dung dịch MOH 1 mol/lít (M là kim loại kiềm). Cô cạn dung dịch thu được chất rắn A. Đốt hết chất rắn A thu được 12,42 gam M 2CO3. Kim loại M là A. Li. B. Na C. K. D. Rb. Câu 19: Có bốn hợp chất hữu cơ công thức phân tử lần lượt là: CH 2O, CH2O2, C2H2O3 và C3H4O3. Số chất vừa tác dụng với Na, vừa tác dụng với dung dịch NaOH, vừa có phản ứng tráng gương là: A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 20: Xà phòng hoá este C5H10O2 thu được một rượu. Đun rượu này với H 2SO4 đặc ở 170oC được hỗn hợp hai olefin. Este đó là: A. CH3COOCH2CH2CH3. B. CH3COOCH(CH3)2. C. HCOOCH(CH3)C2H5. D. HCOO(CH2)3CH3. Câu 21. Thực hiện phản ứng xà phòng hoá hỗn hợp vinyl axetat và phenyl axetat bằng dung dịch NaOH dư, đun nóng. Sản phẩm thu được ngoài natri axetat còn có: A. rượu vinylic và rượu benzylic. B. axetandehit và natri phenolat. C. axetandehit và phenol. D. rượu vinylic và phenol. Câu 22. Z là este tạo bởi rượu metylic và axit cacboxylic Y đơn chức, mạch hở, có mạch cacbon phân nhánh. Xà phòng hoá hoàn toàn 0,6 mol Z trong 300 ml dung dịch KOH 2,5M đun nóng, được dung dịch E. Cô cạn dung dịch E được chất rắn khan F. Đốt cháy hoàn toàn F bằng oxi dư, thu được 45,36 lít khí CO2 (đktc), 28,35 gam H2O và m gam K2CO3. Công thức cấu tạo của Y và giá trị của m là: A. CH3CH(CH3)COOH ; m = 51,75g B. CH2=C(CH3)COOH ; m = 51,75g. C. CH3CH(CH3)COOH ; m = 41,40g D. CH2=C(CH3)COOH ; m = 41,40g. Câu 23: Đun nóng 0,1 mol X với lượng vừa đủ dung dịch NaOH thu được 13,4 gam muôi của axit hữu cơ đa chức Y và 9,2 gam rượu đơn chức Z. Cho rượu Z bay hơi thì thu được thể tích là 4,48 lít (qui về đktc). Công thức của X là: A. CH(COOCH3)3 .B.CH3CH2OOC–COOCH2CH3 C.C2H5OOC–CH2-COOC2H5 .D. C2H5OOC–CH2– CH2– COOC2H5. Câu 24: Đun nóng axit axetic với rượu iso-amylic (CH3)2CHCH2CH2OH có H2SO4 đặc xúc tác thu được iso-amyl axetat (dầu chuối). Biết hiệu suất phản ứng đạt 68%. Lượng dầu chuối thu được từ 132,35 gam axit axetic đun nóng với 200 gam rượu iso-amylic là: A. 295,5 gam. B. 286,7 gam. C. 200,9 gam. D. 195,0 gam. Câu 25: X là hợp chất hữu cơ thuần chức có tỉ khối hơi so với oxi bằng 4,125. Trong X, oxi chiếm 48,48% về khối lượng. Biết X không tác dụng với Na, nhưng tác dụng với dd NaOH sinh ra chỉ một rượu và hỗn hợp hai muối. Công thức của X là: A. HCOO-CH2-CH2-COO-CH3. B. HCOO-CH2-CH2-OOC-CH3. C. HCOO-CH2-CH2-OOC-C2H5. D. CH3-COO-CH2-CH(OOCH)-CH2-OOC-CH3. Câu 26: Hỗn hợp M gồm axit X, rượu Y và este Z được tạo ra từ X và Y, tất cả đều đơn chức; trong đó số mol X gấp hai lần số mol Y. Biết 17,35 g M tác dụng vừa đủ với dd chứa 0,2 mol NaOH, đồng thời thu được 16,4 g muối khan và 8,05 g rượu . Công thức X, Y, Z là: A. HCOOH, CH3OH, HCOOCH3. B. CH3COOH, CH3OH, CH3COOCH3. C. CH3COOH, C2H5OH, CH3COOC2H5. D. HCOOH, C3H7OH, HCOOC3H7. Câu 27: Ứng với công thức phân tử C 4H8O2, có a hợp chất hữu cơ đơn chức mạch hở và b hợp chất có thể tác dụng được với Ag2O/NH3 tạo thành Ag. Giá trị của a và b lần lượt là:A. 5; 1. B. 6; 2. C. 4; 1. D. 7; 2. Câu 28: Một este X (chỉ chứa C,H,O và một loại nhóm chức) có tỷ khối hơi của X đối với O 2 bằng 3,125. Cho 20 gam X tác dụng với 0,3 mol NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 23,2 gam bã rắn. C ông thức cấu tạo của X là:A. CH3COOCH=CH-CH3. B. C2H5COOCH=CH2.C. HCOOCH=CH-CH2-CH3. D. CH2=CH-COO-C2H5. Câu 29: Chất hữu cơ (A) chứa C, H, O. Biết rằng (A) tác dụng được với dung dịch NaOH, cô cạn được chất rắn (B) và hỗn hợp hơi (C), từ (C) chưng cất được (D), (D) tham gia phản ứng tráng gương cho sản phẩm (E), (E) tác dụng với NaOH lại thu được (B). Công thức cấu tạo của (A) là:A. HCOOCH2-CH=CH2 B. HCOOCH=CH-CH3 C. HCOOC(CH3)=CH2 D. CH3COOCH=CH2 Câu 30: Đun nóng 0,1 mol chất hữu cơ X với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH thu được 13,4 gam muối của một axit hữu cơ Y và 9,2 gam một rượu đơn chức. Cho rượu đó bay hơi ở 127 0C và 600 mmHg thu được thể tích là 8,32 lít. . Công thức cấu tạo của X là:A. C2H5OOC-COOC2H5 B. CH3OOC-CH2-COOCH3 C. CH3COOC2H5 D. CH3OOC-COOCH3 Câu 31: Cho 0,0125 mol este đơn chức M với dung dịch KOH dư thu được 1,4 gam muối.Tỉ khối của M đối với CO 2 băng 2. M có công thức cấu tạo là:A. C2H5COOCH3 B. CH3COOC2H5 C. HCOOC3H7 D. C2H3COOCH3 Câu 32: Hợp chất hữu cơ C4H7O2Cl khi thuỷ phân trong môi trường kiềm được các sản phẩm trong đó có hai chất có khả năng tham gia phản ứng tráng gương. Công thức cấu tạo của chất hữu cơ là: A. HCOO-CH 2- CHCl-CH3 B. CH3-COO-CH2-CH2Cl C. HCOOCHCl-CH2-CH3 D. HCOOC(CH3)Cl-CH3 Câu 33. Cho 0,13 mol hỗn hợp X gồm CH3OH, HCOOH, HCOOCH3 tác dụng vừa đủ với 0,05 mol NaOH đun nóng. Oxi hóa ancol sinh ra thành anđehit, cho lượng anđehit này tác dụng hết với AgNO 3 /NH3 (dư) được 0,4 mol Ag. Số mol của HCOOCH3 là:A.0,05 mol B. 0,04 mol C. 0,02 mol D. 0,08 mol Câu 34. Trong số các đồng phân là dẫn xuất của benzen có CTPT C 8H10O, số đồng phân (X) thoả mãn điều kiện sau: (X) − H 2 O (Y) ⃗ không phản ứng với NaOH và (X) ⃗ B. 3. C. 4. D. 2. t , p , xt polime. X là:A. 1..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Câu 35. Một dung dịch chứa 1,22g chất hữu cơ X là đồng đẳng của phenol. Cho dung dịch trên tác dụng với nước brom (dư) thu được 3,59g hợp chất Y chứa 3 nguyên tử brom trong phân tử. Biết p/ư xảy ra với hiệu suất 100%. Công thức phân tử của X là: A. C7H8O. B. C8H10O. C. C9H12O. D. C10H14O. xt Câu 36 Cho các sơ đồ phản ứng sau :a) 6X   Y. xt b) X + O2   Z. xt c) E + H2O   G. H. xt. d) E + Z   F e) F + H2O   Z + G. Điều khẳng định nào sau đây đúng: A.Các chất X, Y, Z, E, F, G đều có cùng số C trong phân tử. B.Chỉ có X và E là hiđrocacbon C.Các chất X, Y, Z, E, F, G đều phản ứng được với dung dịch Ag 2O trong NH3. D.Các chất X, Y, Z, E, F, G đều có nhóm chức –CHO trong phân tử. Câu 37. Hỗn hợp A gồm axit hữu cơ no, đơn chức, mạch hở và este no, đơn chức, mạch hở. Để phản ứng hết với m gam A cần 400 ml dung dịch NaOH 0,5M. Nếu đốt cháy hoàn toàn m g hỗn hợp này thu được 0,6 mol CO2. Giá trị của m là: A. 8,4 g B. 14,8 g C. 26,4 g D. 11,6 g Câu 38. Hợp chất hữu cơ đơn chức X chứa C, H, O. Trong đó phần trăm khối lượng của C, H tương ứng là 55,81 % và 6,98 %. Y là đồng phân của X và hầu như không tan trong nước. Cả X và Y đều có đồng phân cis – trans. Công thức cấu tạo của X và Y là công thức nào sau đây: A.CH2=CHCOOH và HCOOCH=CH2. B..CH3CH=CHCOOH và HCOOCH=CHCH3 C. HCOOCH=CHCH3 và CH3CH=CHCOOH D. CH2=CHCH2COOH và CH3COOCH=CH2 Câu 39. Bốn este có CTPT: C3H4O2, C3H6O2, C4H6O2, C4H8O2. Công thức phân tử ứng với 2 este khi bị thuỷ phân cho ra hai chất hữu cơ đều không có khả năng tham gia phản ứng tráng gương: A. C3H4O2 và C4H8O2. B. C3H4O2 và C4H6O2. C. C3H4O2 và C3H6O2. D. C3H6O2 và C4H8O2. Câu 40. Xà phòng hoá hoàn toàn 0,01 mol este E (có khối lượng 8,9 gam) cần dùng vừa đủ lượng NaOH có trong 300 ml dung dịch NaOH 0,1 M thu được một rượu và 9,18 gam muối của một axit hữu cơ đơn chức, mạch hở, có mạch cacbon không phân nhánh. Công thức của E A. C3H5(OOCC17H35)3. B. C3H5(OOCC17H33)3. C. C3H5(OOCC17H31)3. D. C3H5(OOCC15H31)3. Câu 41: X có công thức phân tử C 5H6O4 và có các tính chất sau đây: Cộng hợp hidro (xt) theo tỉ lệ mol 1 : 1. Khi cho X tác dụng với dung dịch NaOH nóng thu được 1 muối và 2 chất hữu cơ E, F (trong đó có 1 chất tham gia được phản ứng tráng bạc). Công thức cấu tạo của X là:A. HCOOCH=CH-OOC-CH3.B. HOOC-COO-CH=CH-CH3. C. CH3-OOC-CH2-COO-CH=CH2. D. CH3-OOC-COO-CH=CH2. Câu 42: Chất X có công thức phân tử là C 11H20O4. X tác dụng với NaOH tạo muối của axit hữu cơ Y mạch thẳng và 2 rượu là etanol và propanol-2. Công thức cấu tạo đúng của X là:A. C 2H5OOC-(CH2)4-COOCH(CH3)2 B. C2H5OOC-(CH2)4-COOCH2CH2CH3 C. C2H5COO-(CH2)4-COOCH(CH3)2 D.C3H5OOC-(CH2)3-COOCH(CH3)2 Câu 43: Hợp chất hữu cơ đơn chức X (chứa C, H, O) có tỉ khối hơi với H 2 là 43. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH ta được hợp chất hữu cơ Y có khả năng tham gia phản ứng tráng gương. Số đồng phân cùng chức của X là A. 4 B. 6 C. 5 D. 3 44. X là một este no đơn chức, có tỉ khối hơi đối với nitơ oxit là 3,4. - Nếu đem đun m gam este X với một lượng Caâu vừa đủ dd NaOH thu được m1 gam muối. - Nếu đem đun m gam este X với một lượng vừa đủ dd KOH thu được m 2 gam muối. Biết m1 < m < m2. Công thức cấu tạo thu gọn của X là: A. C2H5COOCH3. B. CH3COOC3H7. C. HCOOCH(CH3)2. D.C2H5COOC2H5 Caâu 45. Cho sơ đồ sau:. Br ,CCl. o.  O ,Cu.  AgNO /NH (dö ). 3 2 4 C3H6     A  NaOH,t   B   2  C    3   D. Biết A, B, C, D là các hợp chất hữu cơ. C là hợp chất đa chức. Công thức cấu tạo của D là A. CH3-CO-COOH. B. CH3-CO-COONH4. C.CH2(COONH4 )2.. D. CH2(COOH)2. Caâu 46: Trong 1 bình kín dung tích không đổi chứa 1 lượng O2 gấp đôi lượng cần thiết để đốt cháy và hỗn hợp 2 este o đồng phân có CTPT là CnH2nO2. Nhiệt độ và áp suất trong bình lúc đầu là 136,5 C và 1at. Sau khi đốt cháy hoàn o toàn 2 este giữ nhiệt độ bình ở 819 K, áp suất trong bình lúc này là 2,375atm . Xác định CTPT của 2 este : A. C3H7COOC3H7;C2H5COOC4H9 B. C2H5COOC2H5 ; HCOOC3H7 C. CH3COOCH3; HCOOC2H5 D. C4H9COOC4H9;C2H5COOC6H13 Caâu 47: E là một este. Cho 5,9 gam E hóa hơi hết thì thu được thể tích 1,4 lít hơi (ở 136,5˚C; 1,2atm). Đem xà phòng hóa 11,8 gam E cần dùng 200 ml dung dịch NaOH 1M. E là A. Este của phenol B. Este của axit oxalicC. Este của axit fomic hoặc axit oxalic D. Este của axit fomic Câu 48: Cho sơ đồ phản ứng X + HCN  Y; Y + H2O  G G  Z + H2O ; Z + CH3OH  T + H2O. t/h. T   polime dïng lµm thñy tinh höu c¬. X lµ cã c«ng thøc cÊu t¹o thu gän lµ A. CH2=CH-COOH. B. CH2=C(CH3)COOH. C. CH3CHO. D. CH3COCH3. Câu 49. Đun nóng 21,8 gam chất A với 1 lít d.d NaOH 0,5M thu được 24,6 gam muối của axit một lần axit và một lượng rượu B. Nếu cho lượng rượu đó bay hơi ở điều kiện tiêu chuẩn chiếm thể tích là 2,24 lít. Lượng NaOH dư được trung hoà hết bởi 2 lít d.d HCl 0,1M. Công thức cấu tạo của A là: A. (HCOO)3C3H5. B. (CH5COO)5C3H5. C.(CH3COO)3C3H5. D. (HCOO)2C2H4..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Câu 50. Hỗn hợp X gồm hai este đơn chức với tỉ lệ mol 1:1. Đun nóng X với NaOH dư thu được hai muối của hai axit hữu cơ và 0,2 mol ancol êtylic. Nung hỗn hợp hai muối với vôi toi xút thì được hỗn hợp hai khí có tỉ khối hơi đối với hidrô là 7,5. Khối lượng của hai este lần lượt là:A. 7,4 và 8,8 g.B. 7,4 và 10 g.C. 8,8 và 10,2 g .D. 4,4 và 5,1 g. C©u 51: ChØ sè xµ phßng ho¸ cña mÉu chÊt bÐo cã chØ sè axit b»ng 8 chøa triolein cßn lÉn mét lîng axit oleic lµ A. 181,4. B. 182,4. C. 189,4. D. 190,4. Câu 52: Thuỷ phân triglixerit X trong NaOH người ta thu được hỗn hợp hai muối natrioleat và natrilinoleat theo tỷ lệ mol 1 : 2. Hãy cho biết 1 mol X phản ứng tối bao với bao nhiêu mol I2?A. 5 mol.B. 4 mol.C. 2 mol. D. 3 mol. Câu 53: Thủy phân hoàn toàn trieste X trong 200 ml dung dịch NaOH 2M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 9,2 gam glixerol và 32,2 gam chất rắn khan. Tên của X là A. Glixeryl triacrylat. B. Glixeryl triaxetat. C. Glixeryl trifomat. D. Glixeryl tripropionat. Câu 54: Thuỷ phân este Z trong môi trường axit thu được hai chất hữu cơ X và Y (M X < MY). Bằng một phản ứng có thể chuyển hoá X thành Y. Chất Z không thể là :A. metyl propionat B. metyl axetat C. etyl axetat D. vinyl axetat Câu 55: Cho các chất: (X1): Canxiaxetat; (X2): vinylaxetat; (X3): ancol n-propylic; (X4): ancol iso-propylic; (X5): ancol isobutylic; (X6): iso-propylaxetat. Từ các chất nào có thể điều chế axeton bằng một phản ứng trực tiếp? A. (X2); (X3) B. (X2); (X3); (X5) C. (X1); (X4) D. (X1); (X4); (X6) Câu 56. Cho dãy chuyển hóa: o. H 2O , H 2 SO4 , p) p  Br  C 6 H 4  CH 2 Br  dd NaOH   A1  NaOH  ( dac ,t   A 2  Na  A 3  CO 2 ,   A 4  HCOOH   A 5. A5 có công thức là: A..HCOO-C6H4-CH2OH. B.HCOO-C6H4-CH2OOCH. C.HO-C6H4-CH2COOH. D.p-HO-C6H4-CH2OCOH. Câu 57. Phát biểu nào sau đây không đúng? a .Xà phòng là 1 sản phẩm của phản ứng thuỷ phân chất béo bằng NaOH hoặc KOH. b.Chất tẩy rửa tổng hợp không bị ảnh hưởng khi dùng với nước cứng. c.Xà phòng và chất tẩy rửa tổng hợp có chung nguồn gốc hoá học. d.Có thể nhận được xà phòng bằng cách oxi hoá cắt mạch ankan mạch dài thành các axit, rồi trung hoà axit bằng NaOH hoặc KOH. Câu 58. Chất hữu cơ Y mạch hở, có công thức C 9H12O5. Y tác dụng với NaOH cho muối B và 2 chất hữu cơ C, D. C, D là đồng phân và đều không tác dụng với Na. Khi đốt cháy hỗn hợp C và D thu được lượng CO 2 bằng lượng H2O. Công thức của Y là:A.CH2=CH-CH=CH-OOC-COO-CH(OH)-CH2-CH3. B.CH3-CH=CHOOC-CH2COOCH=CH-CH2OH. C.HO-CH(COOCH=CH-CH3)COOC(CH3)=CH2. D.CH2=CH-COO-CH2-CH2-COO-CH2-CH2OH. Câu 59: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm hai este X1, X2 là đồng phân của nhau cần dùng 19,6 gam O2, thu được 11,76 lít CO2 (đktc) và 9,45 gam H2O. Mặt khác, nếu cho m gam hỗn hợp trên tác dụng hết với 200 ml dung dịch NaOH 1M rồi cô cạn dung dịch thu được sau phản ứng thì còn lại 13,95 gam chất rắn khan. Tỉ lệ mol của X1 và X2 là: A. 2 : 3 B. 3 : 5 C. 4 : 3 D. 3 : 2 Câu 60: Đốt cháy 1.6 gam một este E đơn chức được 3.52g CO2 và 1.152g H2O . Nếu cho 10 gam E tác dụng với 150ml dung dịch NaOH 1M , cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 16 gam chất rắn khan . Vậy công thức của axit tạo nên este trên có thể là A. CH2=CH-COOH B. CH2=C(CH3)-COOH C. HOOC(CH2)3CH2OH D. HOOC-CH2-CH(OH)-CH2CH3 Câu 61: Chất béo A có chỉ số axit là 7. Để xà phòng hoá 10 kg A, người ta đun nóng nó với dung dịch chứa 1.420 kg NaOH. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn để trung hoà hỗn hợp, cần dùng 500ml dung dịch HC l M. Khối lượng xà phòng (kg) thu được là A. 10.3425 B. 10.3435 C. 10.3445 D. 10.3455 LiAlH ,t 0. Br ,H O. B 4 2  CH3CHO  2   A   Câu 62. Cho dãy biến hóa sau : X   C4H8O2     B . X, A, B lần lượt là a CH3COOC2H3 ,CH3COOH, C2H5OH b. C2H2, CH3COOH, C2H5OH c C2H4, CH3COOH, C2H5OH d Tất cả đều đúng. Câu63: X là một hợp chất hữu cơ mạch hở có công thức phân tử: C6H10O2.  H t0 . t0. H. X + HOH X1 + X2 X2 + CuO   Xeton X1 + HOH   Axit  - hiđroxipropionic . Công thức cấu tạo X là: A. CH3CH2COOCH = CHCH3 B.CH2 = CHCOOC(CH3) = CH2 C.CH3CH2COOC(CH3) = CH2 D.CH3COOCH(CH3)CH = CH2 t0. t0. Câu 64: Cho X ( C4H8O2 ) + NaOH   A1 + A2 ; A2 + CuO   axeton + ... CTCT của X là A.CH3COOC2H5.B.C2H5COOCH3. C. HCOOCH(CH3)2. Câu 65: Cho các phản ứng hóa học:(1) C2H5OH + H2SO4 đặc → C2H5OSO3H + H2O. D. HCOOCH2CH2CH3.. H SO dac ,170 0 C. 2 4 (2) C2H5OH       C2H4 + H2O (3) C2H5OH + CH3COOH ⇄ CH3COOC2H5 + H2O. t0. H. (4) C2H5Br + NaOH   C2H5OH + NaBr (5) C2H4 + H2O    C2H5OH Các phản ứng thế là:A. 1, 4 B. 1, 4, 5 C. 1, 3, 4 D. 4 Câu 66. Cho các phản ứng: (X) + dd NaOH (t0) → (Y) + (Z) (1); (Y) + NaOH (rắn) (t 0) → CH4 + (P) (2) 0 0  CH4(t ) → (Q) + H2 (3); (Q) + H2O (xt, t ) → (Z) (4) Các chất (X) và (Z) có thể là những chất được ghi ở dãy nào sau đây? A. CH3COOCH=CH2 và HCHO B. HCOOCH=CH2 và HCHO C. CH3COOCH=CH2 và CH3CHO D. CH3COOC2H5 và CH3CHO.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Câu 67. Một este X có công thức phân tử là C5H8O2, khi thuỷ phân trong môi trường axit thu được hai sản phẩm hữu cơ đều không có phản ứng tráng bạc. Số đồng phân của este X thỏa mãn điều kiện là: A. 6. B. 5. C. 4. D. 3. Câu 68. Để xà phòng hóa 1,0 kg chất béo có chỉ số axit bằng 7, người ta đun chất béo đó với 142 gam NaOH trong dung dịch. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, trung hòa NaOH dư cần vừa đủ 50 ml dung dịch HCl 1M. Khối lượng glixerol thu được từ phản ứng xà phòng hóa là:A. 120,0 gam.B. 145,2 gam. C. 103,5 gam. D. 134,5 gam Câu 69. Hai este A, B là dẫn xuất của benzen có công thức phân tử là C 9H8O2. A và B đều cộng hợp với brom theo tỉ lệ mol là 1 : 1. A tác dụng với dung dịch NaOH cho một muối và một anđehit. B tác dụng với dung dịch NaOH dư cho 2 muối và nước, các muối đều có phân tử khối lớn hơn phân tử khối của CH 3COONa. Công thức cấu tạo của A và B lần lượt là các chất nào dưới đây?A. HOOCC6H4CH=CH2 và CH2=CHCOOC6H5 B. C6H5COOCH=CH2 và C6H5CH=CHCOOH C. HCOOC6H4CH=CH2và HCOOCH=CHC6H5D. C6H5COOCH=CH2 và CH2=CHCOOC6H5 Câu 70: Hỗn hợp X gồm HCOOH, CH3COOH (tỉ lệ mol 1:1), hỗn hợp Y gồm CH 3OH, C2H5OH (tỉ lệ mol 2:3). Lấy 16,96 gam hỗn hợp X tác dụng với 8,08 gam hỗn hợp Y (có xúc tác H 2SO4 đặc) thu được m gam este (hiệu suất các phản ứng este hóa đều bằng 80%). Giá trị của m là:A. 12,064 gam B. 22,736 gam C. 17,728 gam D. 20,4352 gam Câu 71: Hợp chất A1 có CTPT C3H6O2 thoả mãn sơ đồ dd NaOH. dd H 2SO 4. dd AgNO3 / NH 3.  A2     A3       A4 Công thức cấu tạo của A1 là: A1     A. HCOOCH2CH3. B. CH3COCH2OH. C. CH3CH2COOH. D. HOCH2CH2CHO. Câu 72: Một hỗn hợp X gồm 2 este. Nếu đun nóng 15,7g hỗn hợp X với dung dịch NaOH dư thì thu được một muối của axit hữu cơ đơn chức và 7,6 gam hỗn hợp hai ancol no đơn chức bậc 1 kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Mặt khác nếu đốt cháy hoàn toàn 15,7 gam hỗn hợp Y cần dùng vừa đủ 21,84 lit O2 (đktc) và thu được 17,92 lít CO2 (đktc). Xác định công thức của 2 este: A.CH3COOC2H5 và CH3COOC3H7. B.CH3COOCH3 và CH3COOC2H5 C.C2H3COOC2H5 và C2H3COOC3H7. D. C2H5COOC2H5 và C2H5COOC3H7. Câu 73: Hỗn hợp X gồm hai este đơn chức. Xà phòng hoá hoàn toàn 0,3 mol X cần dùng vừa hết 200ml dung dịch NaOH 2M, thu được anđehit Y và dung dịch Z. Cô cạn dung dịch Z thu được 32g hai chất rắn . Biết % khối lượng oxi trong anđehit Y là 27,59%. Công thức của hai este là: A.HCOOC6H4CH3 vaø HCOOCH=CH-CH3 .B.HCOOC6H4CH3 vaø CH3COOCH=CH-CH3 C.HCOOC6H5 vaø HCOOCH=CH-CH3 D.C3H5COOCH=CHCH3 vaøC4H7COOCH=CH-CH3 Câu 74: Đốt cháy hoàn toàn 80,08 gam hỗn hợp X gồm C 3H7OH, C2H5OH và CH3OC3H7 thu được 95,76 gam H2O và V lít khí CO2 (đktc). Giá trị của V là?A. 129,6 lít B. 87,808 lít C. 119,168 lít D. 112 lít Câu 75: Cho 13,8 gam glixerol phản ứng với axit hữu cơ đơn chức B, chỉ thu được chất hữu cơ E có khối lượng bằng 1,18 lần khối lượng của glixerol ban đầu; hiệu suất phản ứng là 73,35%. Có bao nhiêu công thức cấu tạo phù hợp với E? A. 3 B. 5 C. 2 D. 4 Câu 76: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm 2 este no hở đơn chức cần 5,68 g khí oxi và thu được 3,248 lít khí CO2 (đktc). Cho hỗn hợp este trên tác dụng vừa đủ với KOH thu được 2 rượu là đồng đẳng kế tiếp và 3,92 g muối của một axit hữu cơ. Công thức cấu tạo của 2 este là :A.C3H7COOCH3 và CH3COOC2H5 B.HCOOCH3 và HCOOC2H5 C.C2H5COOCH3 và CH3COOCH3 D.CH3COOCH3 và CH3COOC2H5 Câu 77: Phát biểu nào sau đây đúng? A. Chất giặt rửa là những chất khi dùng cùng với nước thì có tác dụng làm sạch các chất bẩn bám trên các vật rắn mà không gây ra phản ứng hoá học với các chất bẩn. B. Chất giặt rửa tổng hợp có ưu điểm là dùng được với nước cứng vì chúng ít bị kết tủa bởi ion Ca2+ và Mg2+ C. Chất giặt rửa là những chất có tác dụng giống như xà phòng nhưng được tổng hợp từ dầu mỏ. D. Chất giặt rửa tổng hợp có chứa gốc hiđrocacbon phân nhánh không gây ô nhiễm môi trường vì chúng bị các vi sinh vật phân huỷ. Câu 78: Cho các chất sau đây: 1) CH 3COOH, 2) C2H5OH, 3) C2H2, 4) CH3COONa, 5) HCOOCH=CH2, 6) CH3COONH4, 7) C2H4. Dãy gồm các chất nào sau đây đều được tạo ra từ CH 3CHO bằng một phương trình phản ứng là:A. 1, 2, 4, 6. B. 1, 2, 6.C. 1, 2, 3, 6, 7 D. 2, 3, 5, 7. Câu 79: Hỗn hợp X gồm hai este đơn chức là đồng phân của nhau. Đun nóng m gam X với 300 ml dung dịch NaOH 1M, kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y và (m - 8,4) gam hỗn hợp hơi gồm hai anđehit no, đơn chức, đồng đẳng kế tiếp có tỉ khối hơi so với H2 là 26,2. Cô cạn dung dịch B thu được (m - 1,1) gam chất rắn. Công thức của hai este là A. C2H5COOCH=CH2 và CH3COOCH=CHCH3. B. HCOOCH=CHCH3 và CH3COOCH=CH2. C. HCOOC(CH3)=CH2 và HCOOCH=CHCH3. D. CH3COOCH=CHCH3 và CH3COOC(CH3)=CH2. Câu 80: Xà phòng hoá hoàn toàn 13,44 kg chất béo có chỉ số axit bằng 7 cần 120,064 kg dung dịch NaOH 15%. Khối lượng glixerol thu được là: A. 13,8045 kg. B. 13,75584 kg. C. 13,8075 kg. D. 10,3558 kg. Câu 81: Khử este X đơn chức bằng LiAlH4 thu được ancol duy nhất Y. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol Y thu được 0,3 mol CO2 và 0,3 mol H2O. Mặt khác, đốt cháy hết 0,1 mol X thì thu được tổng khối lượng CO 2 và H2O là A. 37,2 gam. B. 33,6 gam. C. 18,6 gam. D. 16,8 gam. Câu 82: Hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức. Cho 0,5 mol X tác dụng với dung dịch AgNO 3/NH3 dư thu được 43,2g Ag. Cho 14,08g X tác dụng với dung dịch KOH vừa đủ thu được hỗn hợp 2 muối của 2 axit đồng đẳng liên tiếp và 8,256g hỗn hợp 2 ancol no đơn chức đồng đẳng liên tiếp, mạch hở. Công thức của 2 ancol là: A. C4H9OH và C5H11OH B. CH3OH và C2H5OH C. C2H5OH và C3H7OH D. C3H7OH và C4H9OH.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Câu 83: Hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử là C 4H6O4. Thủy phân X trong môi trường NaOH đun nóng tạo ra một muối Y và một ancol Z. Đốt cháy Y thì sản phẩm tạo ra không có nước. X là: A. HCOOCH2CH2OOCH. B. HOOCCH2COOCH3. C. HOOC-COOC2H5.D. CH3OOC-COOCH3. Câu 84: Đốt cháy hoàn toàn 18 gam một este X đơn chức thu được 20,16 lít CO 2 (đktc) và 12,96 gam nước. Mặt khác nếu cho 21g X tác dụng với 200ml dung dịch KOH 1,2M sau đó cô cạn dung dịch thu được 34,44 gam chất rắn khan. Công thức phân của axit tạo ra X là : A. C5H6O3. B. C5H8O3. C. C5H10O3 D. C5H10O2. C©u 85 : Xà phòng hóa hoàn toàn 1 este X đa chức với 100ml dung dịch KOH 1M sau phản ứng cô cạn dung dịch thu được 8,32 gam chất rắn và ancol đơn chức Y. Nếu đốt cháy hoàn toàn Y thu được 3,584 lit CO 2 (đktc) và 4,32 gam H2O công thúc cấu tạo của X là A.C2H5OOC-C2H4-COOC2H5 B.CH3COOCH2-CH2-OOCCH3 C.C2H5OOC-CH2-COOC2H5D.CH3OOC-C2H4-COOCH3 C©u 86: Điều chế 25,8 kg metyl acrylat với hiệu suất 60% cần x kg axit acrylic và y kg metanol. Giá trị của x và y là A.x = 36,98, y = 13,76 B.x = 12,96, y = 5,76 C.x= 21,6, y = 9,6 D. x = 36, y = 16 C©u 87: Đốt cháy hoàn toàn 15,84 gam hỗn hợp 2 este CH3COOC2H5 và C2H5COOCH3 cho toàn bộc sản phẩm cháy qua dung dịch nước vôi trong thấy khối lượng bình tăng m gam. Giá trị của m A.12,96 g B.27,36 gC.44,64 g D.31,68 g C©u 88 : Cho 15,6 g este X (C4H8O3) tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,15 mol NaOH thì thu được 14,7g muối. Công thức cấu tạo đúng của este là: A.CH3 – COO - CH2 – CH2 – OH B.HCOO – CH2 – CH2 – CHO C.HO - CH2 – COO – C2H5 D.CH3 – CH (OH) – COO – CH3 Câu 89: Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp hai este no, đơn chức cần 3,976 lít oxi (ở đktc), thu được 6,38 gam khí cacbonic, cho lượng este này tác dụng vừa đủ với KOH, thu được hỗn hợp hai ancol kế tiếp và 3,92 gam muối của một axit hữu cơ. Công thức cấu tạo thu gọn và khối lượng của mỗi este trong hỗn hợp đầu là A. CH3COOC2H5; m = 1,11 g và CH3COOCH3; m = 2,2 g.B. C2H5COOC2H5; m = 4,4 g và C2H5COOCH3; m = 25,5 g. C. CH3COOC2H5; m = 2,2 g và CH3COOCH3; m = 1,11 g.D. C2H5COOC2H5; m = 25,5 g và C2H5COOCH3; m = 4,4 g. Câu 90: Chất hữu cơ X có công thức phân tử là C 5H8O2. Cho X tác dụng với dung dịch Br 2 thu được chất hữu cơ Y có công thức là C5H8O2Br2. Đun nóng Y trong NaOH dư thu được glixerol, NaBr và muối cacboxylat của axit Z. Vậy công thức cấu tạo của X là :A. HCOOCH(CH3)-CH=CH2 B. CH3-COOCH=CH-CH3 C. CH2=CH-COOCH2CH3 D.CH3COOCH2-CH=CH2 Câu 91: Cho dãy các chất: phenyl axetat, anlyl axetat, metyl axetat, etyl fomat, tripanmitin, vinyl clorua. Số chất trong dãy khi thủy phân trong dung dịch NaOH loãng(dư), đun nóng sinh ra ancol là:A. 4 B. 3 C. 5 D. 6 Câu 92: Đốt cháy hoàn toàn m gam chất béo X (chứa triglixerit của axit stearic,axit panmitic và các axit béo tự do đó). Sau phản ứng thu được 13,44 lít CO 2 (đktc) và 10,44 gam nước. Xà phòng hoá m gam X (H=90%) thì thu được khối lượng glixerol là:A. 2,484 gam B. 0,828 gam C. 1,656 gam D. 0,92 gam 0. 0. 0.  Cl2 ( a . s ) CH OH ,t , xt  NaOH du ,t ,t O , xt  B  CuO    E.  D  3    Câu 93: Cho sơ đồ phản ứng C6H5 CH3     A      C Tên gọi của E là: A. phenyl axetat B. metyl benzoat C. axit benzoic D. phenỵl metyl ete Câu 94: Hợp chất hữu cơ mạch hở X có công thức phân tử C5H10O. Chất X không phản ứng với Na, thoả mãn sơ đồ 2.  H 2 ,Ni ,t o.  CH 3COOH ,Xt H 2 SO 4.   Este cã mïi chuèi chÝn. Tên của X là chuyển hoá sau: X     Y       A. 2-metylbutanal.B. pentanal.C. 3-metylbutanal. D. 2,2-đimetylpropanal Câu 95: Hỗn hợp X gồm: HCHO, CH 3COOH, HCOOCH3 và CH3CH(OH)COOH. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X cần V lít O2 (đktc) sau phản ứng thu được CO 2 và H2O. Hấp thụ hết sản phẩm cháy vào nước vôi trong dư thu được 50 gam kết tủa. Vậy giá trị của V tương ứng là:A. 7,84 lít B. 8,40 lít C. 11,2 lít D. 16,8 lít Câu 96: Hợp chất hữu cơ X đa chức có công thức phân tử C 9H14O6. Thực hiện phản ứng xà phòng hóa hoàn toàn X sản phẩm thu được là hỗn hợp 2 muối của 2 axit hữu cơ đơn chức (trong đó có 1 axit có mạch cacbon phân nhánh) và hợp chất hữu cơ đa chức Y. Đem 13,08 gam X tham gia phản ứng tráng bạc thì khối lượng Ag lớn nhất thu được là A. 12,96 gam. B. 25,92 gam. C. 27 gam. D. 6,48 gam. Câu 97: Một loại chất béo được tạo thành bởi glixerol và 3 axit béo là axit panmitic, axit oleic và axit linoleic. Đun 0,1 mol chất béo này với 500 ml dung dịch NaOH 1M sau phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X. Cô cạn cẩn thận dung dịch X (trong quá trình cô cạn không xảy ra phản ứng hóa học) còn lại m gam chất rắn khan. Giá trị của m là A. 91,6. B. 96,4 C. 99,2. D. 97. Câu 98: Hợp chất hữu cơ đa chức X có công thức phân tử C 10H18O4, khi X tác dụng với dung dịch NaOH thu được muối của axit ađipic và hỗn hợp Y gồm 2 ancol đồng đẳng. Đun Y với H2SO4 đặc ở 170oC thì số lượng anken thu được là A. 2. B. 3. C. 4. D. 1. Câu 99: Hợp chất C2H4O2 có 3 đồng phân mạch hở. Cho các đồng phân đó lần lượt tác dụng với: NaOH, Na, AgNO 3/NH3 thì số phương trình phản ứng xảy ra là:A. 5 B. 6. C. 7. D. 4. Câu 100: Xà phòng hóa hoàn toàn 8,8 gam este bằng NaOH thu được muối A và ancol B. Khi nung toàn bộ muối A với oxi thu được 5,3g Na2CO3, khí CO2 và nước. Chưng cất để lấy ancol B khan. Cho lượng ancol B tác dụng hết với Na thu được 6,8g muối và khí H2 có thể tích bằng 1/2 thể tích hơi ancol B đã phản ứng (đo cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất). Công thức cấu tạo của este là:A. CH3COOC2H3. B. CH3COOC2H5. C. HCOOCH3. D. CH3COOCH3..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> ;;;;;;;;;;;;;;;;;;;;Hết ;;;;;;;;;;;. 1a2b3c4d5d6a7a8d9a10b11b12a13d14d15c16b17d18c19c20c21b22b23b24d25b26c27b28b29d30a31a32c 33c34d35b36c37 b38c39d40a41 d42a43 c44d45c46c47a48d49c50b51d52a53a54a55c56d57c 58c59c60c61a62d63b 64c65c66c67a68d69d70a71a72c73c74b75 d76d77b78a79b80b81b82c83d84c. Tổng hợp este Câu 1: Chất hữu cơ X có công thức phân tử là C 5H8O2. Cho X tác dụng với dung dịch Br 2 thu được chất hữu cơ Y có công thức là C5H8O2Br2. Đun nóng Y trong NaOH dư thu được glixerol, NaBr và muối cacboxylat của axit Z. Vậy công thức cấu tạo của X là : A. HCOOCH(CH3)-CH=CH2 B. CH3-COOCH=CH-CH3 C. CH2=CH-COOCH2CH3 D. CH3COOCH2-CH=CH2 Câu 2: Cho dãy các chất: phenyl axetat, anlyl axetat, metyl axetat, etyl fomat, tripanmitin, vinyl clorua. Số chất trong dãy khi thủy phân trong dung dịch NaOH loãng(dư), đun nóng sinh ra ancol là:A. 4 B. 3 C. 5 D. 6 Câu 3: Đốt cháy hoàn toàn m gam chất béo X (chứa triglixerit của axit stearic,axit panmitic và các axit béo tự do đó). Sau phản ứng thu được 13,44 lít CO2 (đktc) và 10,44 gam nước. Xà phòng hoá m gam X (H=90%) thì thu được khối lượng glixerol là: A. 2,484 gam B. 0,828 gam C. 1,656 gam D. 0,92 gam Câu 4 :Khi xà phòng hoá 2,52 gam chất béo A cần 90 ml dd KOH 0,1 M. Mặt khác khi xà phòng hoá hoàn toàn 5,04 gam chất béo A thu được 0,53 gam glixerol. Tìm chỉ số xà phòng hoá và chỉ số axit của chất béo A. A.200 và 8 B.192 và 8 C.211 và 6 D.196 và 5 Câu 5. Cho các chất: etyl axetat, ancol etylic, axit acrylic, phenol, phenylamoni clorua, p- crezol, axit lactic, alanin. Số chất tác dụng với dung dịch NaOH và dung dịch nước brom là: A. 7 và 4 B. 6 và 3 C. 5 và 4 D. 7 và 3 Câu 6.. Có các nhận định sau : (1) Este là sản phẩm của phản ứng giữa axit và ancol; (2) Este là hợp chất hữu cơ trong phân tử có nhóm - COO - ; (3) Este no, đơn chức, mạch hở có công thức phân tử C nH2nO2 , với n ≥ 2 ; (4) Hợp chất CH3COOC2H5 thuộc loại este; (5) Sản phẩm của phản ứng giữa axit và ancol là este. Các nhận định đúng là A. (1), (2), (3), (4), (5). B. (1), (3), (4), (5). C. (1), (2), (3), (4). D. (2), (3), (4), (5). Câu 7.Để tác dụng hết với 100g lipit có chỉ số axit bằng 7 phải dùng 17,92 gam KOH. Tính khối lượng xà phòng thu được.A. 100,745 gam B. 108,625 gam C. 109,813 gam D. 98,25 gam Câu 8: Hỗn hợp X gồm hai este đơn chức là đồng phân của nhau. Đun nóng m gam X với 300 ml dung dịch NaOH 1M, kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y và (m - 8,4) gam hỗn hợp hơi gồm hai anđehit no, đơn chức, đồng đẳng kế tiếp có tỉ khối hơi so với H2 là 26,2. Cô cạn dung dịch B thu được (m - 1,1) gam chất rắn. Công thức của hai este là A. HCOOC(CH3)=CH2 và HCOOCH=CHCH3. B. CH3COOCH=CHCH3 và CH3COOC(CH3)=CH2. C. C2H5COOCH=CH2 và CH3COOCH=CHCH3. D. HCOOCH=CHCH3 và CH3COOCH=CH2. Câu 9: Khử este X đơn chức bằng LiAlH 4 thu được ancol duy nhất Y. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol Y thu được 0,3 mol CO2 và 0,3 mol H2O. Mặt khác, đốt cháy hết 0,1 mol X thì thu được tổng khối lượng CO 2 và H2O là A. 33,6 gam. B. 37,2 gam. C. 18,6 gam. D. 16,8 gam..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Câu 10: Cho 5 hợp chất sau: CH3- CHCl2 (1); CH3COOCH=CH2(2); CH3COOCH2CH=CH2(3);CH3CH2COOCH2Cl(4) HCOOCH3 (5). Số chất nào thuỷ phan trong môi trường kiềm tạo sản phẩm có khả năng tham gia phản ứng tráng gương? A. 2 B. 3 C. 4 D. 5 Câu 11. Hợp chất hữu cơ A đơn chức chứa C, H, O. Đốt cháy hoàn toàn A ta có số mol O 2= số mol CO2 =1,5 số mol H2O. Biết A phản ứng đợc với dung dịch NaOH và tham gia phản ứng tráng bạc. Công thức cấu tạo của A là? A. CH2=CH-COOH B. HCOOCH3 C. HCOOCH=CH2 D. HCOOCH2CH3 Câu 12: Đốt cháy hoàn toàn m gam chất béo X (chứa triglixerit của axit stearic,axit panmitic và các axit béo tự do đó). Sau phản ứng thu được 13,44 lít CO 2 (đktc) và 10,44 gam nước. Xà phòng hoá m gam X (H=90%) thì thu được khối lượng glixerol là: A. 2,484 gam B. 0,828 gam C. 1,656 gam D. 0,92 gam Câu 13: Hỗn hợp X gồm: HCHO, CH 3COOH, HCOOCH3 và CH3CH(OH)COOH. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X cần V lít O2 (đktc) sau phản ứng thu được CO 2 và H2O. Hấp thụ hết sản phẩm cháy vào nước vôi trong dư thu được 50 gam kết tủa. Vậy giá trị của V tương ứng là: A. 7,84 lít B. 8,40 lít C. 11,2 lít D. 16,8 lít Câu 14: X là este tạo từ axit đơn chức và rượu đa chức. X không tác dụng với Na. Thủy phân hoàn toàn a gam X cần dùng vừa đủ 100 gam dd NaOH 6 % thu được 10,2 gam muối và 4,6 gam rượu. Vậy công thức của E là: A. (CH3COO)2C3H6 B. (HCOO)3C3H5 C. (C2H3COO)3C3H5 D. (HCOO)2C2H4 Câu 15: Đốt cháy 3,2 gam một este E đơn chức, mạch hở được 3,584 lít CO 2 (đktc) và 2,304 gam H2O. Nếu cho 15 gam E tác dụng với 200 ml dd NaOH 1M, cô cạn dd sau pư thu được 14,3 gam chất rắn khan. Vậy công thức của ancol tạo nên este trên có thể là A. CH2=CH-OH B. CH3OH C. CH3CH2OH D. CH2=CH-CH2OH Câu 16: Quá trình tổng hợp poli(metyl metacrylat) có hiệu suất phản ứng este hoá và trùng hợp lần lượt là 60% và 80%. Vậy muốn tổng hợp 120 kg poli(metyl metacrylat) thì khối lượng của axit và ancol tương ứng cần dùng là A. 6 kg và 40 kg. B. 171 và 82kg. C. 175 kg và 80 kg. D. 215 kg và 80 kg. Câu 17: Hợp chất hữu cơ X có CTPT C4H8O2 mạch thẳng thỏa mãn các tính chất sau: - X làm mất màu dung dịch Br2. - 4,4 gam X tác dụng với Na dư thu được 0,56 lít H2 (đktc). - Oxi hóa X bởi CuO, t0 tạo ra sản phẩm Y là hợp chất đa chức. CTCT của X là: A. CH3-CH2-CO-CHO B. CH2=CH-CH(OH)-CH2OH C. HO-(CH2)3-CH=O D. HO-CH2-CH(CH3)-CHO Câu 18: Hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức. Cho 0,5 mol X tác dụng với dung dịch AgNO 3/NH3 dư thu được 43,2g Ag. Cho 14,08g X tác dụng với dung dịch KOH vừa đủ thu được hỗn hợp 2 muối của 2 axit đồng đẳng liên tiếp và 8,256g hỗn hợp 2 ancol no đơn chức đồng đẳng liên tiếp, mạch hở. Công thức của 2 ancol là: A. C4H9OH và C5H11OH B. CH3OH và C2H5OH C. C2H5OH và C3H7OH D. C3H7OH và C4H9OH Câu 19: Hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử là C 4H6O4. Thủy phân X trong môi trường NaOH đun nóng tạo ra một muối Y và một ancol Z. Đốt cháy Y thì sản phẩm tạo ra không có nước. X là: A. HCOOCH2CH2OOCH. B. HOOCCH2COOCH3. C. HOOC-COOC2H5. D. CH3OOC-COOCH3. Câu 20: Đốt cháy hoàn toàn 18 gam một este X đơn chức thu được 20,16 lít CO 2 (đktc) và 12,96 gam nước. Mặt khác nếu cho 21g X tác dụng với 200ml dung dịch KOH 1,2M sau đó cô cạn dung dịch thu được 34,44 gam chất rắn khan. Công thức phân tử của axit tạo ra X là : A. C5H6O3. B. C5H8O3. C. C5H10O3 D. C5H10O2. Câu 21.Cho chuỗi biến hóa sau: H 2 SO4 d. HCl. NaOH. X.  Z    T   EteR. X     AnkenY   Biết X là ancol bậc 1 và T là C3H8O .Vậy R có công thức là: a/ CH3OC2H5 b/C2H5OC2H5 c/C2H5OC2H7 d/CH3CH2CH2OCH(CH3)2. Câu22. Đốt cháy hoàn toàn 12,88 gam hỗn hợp gồm 1 Axit no đơn chức và 1 ancol no đơn chức được 0,54 mol CO2 và 0,64 mo H2O. Thùc hiÖn ph¶n øng este hãa hoµn toµn lưîng hçn hîp trªn th× cßn dư m gam mét chÊt h÷u c¬ . TÝnh m A. 0,88 B. 0,66 C. 0.92 D. 1,02 Câu 23: Hỗn hợp X gồm HCOOH và CH3COOH ( tỉ lệ mol 1:1); hỗn hợp Y gồm CH3OH và C2H5OH ( tỉ lệ mol 3 : 2). Lấy 11,13 gam hỗn hợp X tác dụng với 7,52 gam hỗn hợp Y có xúc tác H 2SO4 đặc, đun nóng. Khối lượng của este thu được là ( biết hiệu suất các phản ứng este đều 75%) A. 10,89 gam B. 11,4345 gam C. 14,52 gam D. 11,616 gam Câu 24: Đốt cháy 1,6g một este E đơn chức được 3,52g CO 2 và 1,152g H2O .Nếu cho 10g E tác dụng với 150ml dung dịch NaOH 1M,cô cạn dung dịch sau phản ứng thu thu được11,4g chất khan. Vậy công thức của axit tạo nên este trên có thể là :A. CH2=C[CH3]-COOH B. HOOC-CH2-CH[OH]-CH3 C. HOOC[CH2]3CH2OH D. CH2=CH-COOH.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Câu25. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm hai este X1, X2là đồng phân của nhau cần dùng 19,6 gam O2 , thu được 11,76lit CO2(đktc)và 9,45 gam H2O. Mặt khác , nếu cho m gam hỗn hợp trên tác dụng hết với 200ml dung dịch NaOH 1M rồi cô cạn dung dịch sau phản ứng thì còn lại 13.95 gam chất rắn khan . Tỷ lệ mol của X1, X2là: A. 4:3 B. 3:4 C. 2;3 D. 3;2 C©u 26. X lµ 1 s¶n phÈm h÷u c¬ cña ph¶n øng este hãa gi÷a glixerol víi 2 axit : axit pammitic , axit stearic . Hãa h¬i 29,8 gam X thu ®ưîc 1 thÓ tÝch ®úng b»ng cña 1,4 gam khÝ N2 ë cïng ®iÒu kiÖn . Tæng sè nguyªn tö c¸cbon trong 1 ph©n tö X lµ:A. 7 B. 35 C. 54 D. 52 C©u 27. Este X (C4H8O2) thoả mãn các điều kiện: +H 2 O,H +. +O 2 ,xt.  Y1 + Y2 X  Y1    Y2 X có tên là: A.Isopropyl fomiat B. n-propyl fomiat C.Metyl propionat D. Etyl axetat. C©u 28. Đun nóng 85g chất béo trung tính với 250ml dd NaOH 2M, cho đến khi phản ứng kết thúc. Để trung hoà lượng NaOH còn dư phải dùng hết 97ml dd H2SO4 1M. A.Để xà phòng hoá hoàn toàn 1 tấn chất béo nói trên cần phải dùng hết bao nhiêu kg NaOH? A. 1,45 B. 144 C. 14,4 D. Kết quả khác B.Từ 1 tấn chất béo đó có thể chế tạo ra bao nhiêu kg glixerol và bao nhiêu kg xà phòng 72% ? A. 14,35 B. 143,56 C. 1435,6 kg D. kết quả khác C©u 29. Một chất béo chứa 50% triolêat glixeryl, 30% tripanmitat glixeryl, 20% tristearat glixeryl. Người ta điều chế xà phòng từ chất béo này. A.Khối lượng glixerol thu được từ 200 kg chất béo này là bao nhiêu? Biết sự hao hụt trong phản ứng là 15% A. 21.36 B. 213.6 C. 23.68 D. Kết quả khác B.Tính luợng xà phòng thu được từ 200kg chất béo nói trên (biết sự hao hụt trong phản ứng là 15%) A. 37.24 B. 20.648 C. 206.48 D. Kết quả khác C©u 30. Để thuỷ phân hoàn toàn 8,58 kg một loại chất béo cần vừa đủ 1,2 kg NaOH, thu được 0,368 kg glixerol và hỗn hợp muối axit béo. Biết muối của axit béo chiếm 60% khối lượng xà phòng. Hãy cho biết lượng xà phòng thu được là bao nhiêu? A. 15.96 kg B. 16 kg C. 17.5 kg D. 19 kg ;;;;;;;;;;;;;;;;;;;;;;;;;;;;; C©u 27. ChÊt X cã c«ng thøc ph©n tö C3H6O3. Trén 0,1 mol X víi 0,1 mol CH3COOH ®ưîc 0,2 mol hçn hîp Y . Cho toµn bộ Y tác dụng với Na2CO3 . sau 1 thời gian lượng CO2 thu được đã vượt quá 0,08 mol . Toàn bộ Y tác dụng với Na dư ®ưîc 0,15 mol H2 . Cho X qua CuO nung nãng thu ®ưîc chÊt E kh«ng cã kh¶ n¨ng tr¸ng gư¬ng . C«ng thøc cÊu t¹o cña X lµ A. CH3OCH2COOH B.HOCH2COOCH3 C. HOCH2CH2COOH B. HOCH2CH2COOH C. CH3CH(OH) COOH.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Câu47. Cho 0,2 mol CH3COOH t¸c dông hÕt víi ancol X lµ C xHy(OH)3 theo tû lÖ mol tư¬ng øng lµ 1:2 thu ®ưîc 19 gam 1 este duy nh©t . C«ng thøc cña X lµ A.C3H5(OH)3 B.C4H5(OH)3 C.C4H7(OH)3 D.C5H9(OH)3 Câu60. Cho 17,6 gam chất X có công thức phân tử C4H8O2 tác dụng hoàn toàn với 100 ml dung dịch chứa NaOH 1,5M và KOH 1,0M sau phản ứng cô cạn thu được 20 gam rắn khan .Công thức của X là A. C2H5 COOCH3 B. C3H7 COOH C. CH3COOC2H5 D .HCOOC3H7.

<span class='text_page_counter'>(11)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×