Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (71.29 KB, 4 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tìm trên trục Oy các điểm mà từ điểm đó có thể vẽ được 3 tiếp tuyến với (C) y=x4-x2-2 Bài làm Gọi A là điểm bất kỳ nằm trên Oy ta có :A(0;b) Gọi (D) y=ax+b là đường thẳng đi qua A và tiếp xúc với (C) Xét (C) y’=4x3-2x ,(D) có hệ số góc là a (C) tiếp xúc với (D) => Hệ phương trình sau có nghiệm 4 2 4 2 3 x x 2 ax b x x 2 (4 x 2 x) x b(1) 3 3 4 x 2 x a (2) 4 x 2 x a Xét pt (1) =>x4-x2-2=4x4-2x2+b 3x4-x2+2+b=0 (*) Đặt t=x2 =>pt (1) trở thành :3t2-t+2+b=0 Để có thể qua A có 3 tiếp tuyến tiếp xúc với (C) => phương trình (1) có ít nhất là 3 nghiệm và cả 3 nghiệm thế vào pt (2) ra 3 a khác nhau TH1:pt(*) có 3 nghiệm => pt(1) có 1 nghiệm là 0 và 1 nghiệm dương 1 4.3.(2 b) 0 0 2 b 0 ĐK cần : P 0 3. 1 4.3.(2 b) 0 2 b 0 3. . 23 b 12 b 2. (nhận). t 0 x 0 1 x 3 t 3 Thử lại với b=-2 thì (1) trở thành :3t2-t=0 3 . Với x=0 thế vào pt(2) =>a=0 3 2 3 Với x= 3 => a= 9 3 7 3 Với x= 3 =>a= 9. Trường hợp này với 3 giá trị của x cho ra 3 giá trị a khác nhau => nhận b=-2 => 1 điểm trên Oy là A (0;-2) TH2 :pt(*) có 4 nghiệm phân biệt => pt(1) có 2 nghiệm dương phân biệt 1 4.3.(2 b) 0 1 0 3 0 S 0 2 b 0 P 0 3 => . 23 b 12 1 0 3 b 2 23 2b 12 . =>pt (1) có 2 nghiệm dương phân biệt là. t1. và. t2. ( giả sử. t1 t2 < ). t ; t ; t ; t. 2 1 1 2 =>pt (*) có 4 nghiệm phân biệt theo thứ tự là ( ) Để có 3 tiếp tuyến => 4 nghiệm thế pt(*)vào pt(2) cho ra 3 a khác nhau.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> 2 trong số 4 nghiệm thế vào pt(2) cho ra cùng 1 a và khác giá trị của a so với 2 nghiệm còn lại -Xét các trường hợp sau: :2 nghiệm đối của pt(*) VD :(. t2 ; t2. ) và (. t1 ; t1. ) khi thế vào pt(2) sẽ. cho các a đối nhau và t2 t 1 nên có 2 giá trị của a hoặc 4 giá trị của a Thật vậy xét pt(2)đặt f(x)= 4x3-2x Gỉa sử Nếu. f ( t1 ) m. ,. f ( t1 ) f ( t2 ). Tương tự nếu. f ( t1 ) m. ,. f ( t2 ) n f ( t2 ) n. ,. khi đó m=n=> sẽ chỉ cho ra 2 giá trị của a. f ( t1 ) f ( t2 ). hoặc. f ( t1 ) f ( t2 ). hoặc. f ( t1 ) . f ( t2 ). thì cũng chỉ cho ra 2 giá trị của a Còn nếu m#n lại cho ra 4 giá trị của a Tóm lại trường hợp này không thỏa mãn yêu cầu bài toán. Tìm trên trục Ox các điểm mà từ điểm đó vẽ được duy nhất x2 9 1 tiếp tuyến với (C) y= x 1 Bài làm Gọi A là điểm bất kỳ trên trục Ox b ;0 Gọi (D) y=ax+b là đường thẳng đi qua A và tiếp xúc với (C)=>A( a ) 2 x 2x 9 2 Xét (C) y’= ( x 1) và (D) có hệ số góc là a. (C) tiếp xúc với (D) => hệ phương trình sau có nghiệm x2 9 x2 2 x 9 x b 2 ( x 1) x 1 x 2 2 x 9 x2 9 a ax b 2 ( x 1) x 1 2 x # 1 x 2 x 9 a ( x 1)2 ( x 2 9)( x 1) x( x 2 2 x 9) b( x 1) 2 (1) 2 x 2x 9 a(2) 2 ( x 1) x # 1(3) Xét pt(1) (x2-9)(x+1)=x(x2+2x+9)+b(x+1)2.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> x3+x2-9x-9=x3+2x2+9x+bx2+2bx+b bx2+x2+2bx+18x+9+b=0 x2(b+1)+x(2b+18)+9+b=0 (1) 1 TH1: Nếu b+1=0 b=-1 => pt(1) trở thành :20x+10=0 x= 2 #-1 (nhận). .Thế vào hệ phương trình : x2 2x 9 1 33 2 =>a= ( x 1) => điểm A có tọa độ là ( 33 ;0). TH2 : Nếu b#-1 và pt(1) có nghiệm kép => 0 (2b+18)2-4(b+1)(9+b)=0 4b2+72b+324-36b-4b2-36-4b=0 32b+288=0 b=-9 (nhận) (2. 9 18) =>lúc này pt có nghiệm kép x= 2( 9 1) =0#-1 (nhận) x2 2 x 9 2 ( x 1) =>a= 9 => Điểm A có tọa độ là (1;0). TH3: b#-1 và pt (1) có 2 nghiệm phân biệt => 0 32b+288>0 b>-9 Xét các trường hợp sau : *1 trong 2 nghiệm trùng với nghiệm (-1) ĐK cần ở pt (1): f(-1) =0 =>b+1-2b-18+9+b=0 -8=0 (vô lý ) Trường hợp này không thể xảy ra => 2 nghiệm phân biết của pt luôn khác với nghiệm -1 Để có duy nhất 1 tiếp tuyến với (C) => 2 nghiệm phân biệt của pt thế vào pt(2) cho ra cùng 1 giá trị a x12 2 x1 9 x2 2 2 x2 9 2 ( x 1) ( x2 1) 2 1 => ( x12 2 x1 9)( x2 2 2 x2 1) ( x2 2 2 x2 9)( x12 2 x1 1). x12 x2 2 2 x12 x2 x12 2 x1 x2 2 2 x1 x2 2 x1 9 x2 2 18 x2 9 2 2 2 2 2 2 x2 x1 2 x2 x1 x2 2 x2 x1 2 x1 x2 2 x2 9 x1 18 x1 9 2 2 8 x2 8 x1 16 x2 16 x1 0 ( x2 x1 )( x2 x1 ) 2( x2 x1 ) 0 . ( x2 x1 )( x2 x1 2) 0 2b 18 2 Vì 2 nghiệm phân biệt nên => x1 x2 2 => b 1 ( pt vô nghiệm ).
<span class='text_page_counter'>(4)</span>
<span class='text_page_counter'>(5)</span>