Tải bản đầy đủ (.docx) (17 trang)

Halogen

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (279.11 KB, 17 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tiết 37 Ngày 7/12/2013. KHÁI QUÁT VỀ NHÓM HALOGEN. I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: 1. Kiến thức:  Học sinh biết: - Nhóm Halogen gồm những nguyên tố nào. Vị trí của chúng trong bảng tuần hoàn. - Đặc điểm chung về cấu tạo nguyên tử, liên kết X – X của các Halogen, từ đó suy ra tính chất hóa học đặc trưng của các Halogen là tính oxi hóa mạnh. - Một số qui luật biến đổi tính chất vật lí, tính chất hoá học của các nguyên tố trong nhóm Halogen.  Học sinh hiểu: - Vì sao tính chất của các Halogen biến đổi có tính qui luật. - Nguyên nhân của sự biến đổi tính chất phi kim của các Halogen là do sự biến đổi về cấu tạo nguyên tử, độ âm điện... - Các Halogen có khả năng thể hiện số oxi hóa: -1, +1, +3, +5, +7 là do độ âm điện và cấu tạo lớp electron ngoài cùng của chúng. II. CHUẨN BỊ:  Giáo viên: + Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học + Bảng phụ theo sách giáo khoa(bảng 5.1)  Học sinh: + Ôn lại kiến thức về cấu tạo nguyên tử, khái niệm độ âm điện, số oxi hóa... + Kĩ năng viết cấu hình electron. III. CÁC HỌAT ĐỘNG DẠY HỌC: GIÁO VIÊN HỌC SINH NỘI DUNG BÀI HỌC Hoạt động 1: I. VỊ TRÍ CỦA NHÓM HALOGEN TRONG - GV giới thiệu nhóm halogen (nhóm VIIA) BẢNG TUẦN HOÀN Bao gồm các nguyên tố thuộc nhóm VIIA: flo (F), clo (Cl), brom (Br), iot (I) và atatin (At) Hoạt động 2: * Hỏi: Cho biết cấu hình e ở lớp ngoài cùng của các nguyên tố halogen? Dựa vào đặc điểm cấu tạo đó, yêu cầu HS giải thích vì sao halogen tồn tại dạng đơn chất là phân tử X2 mà không là nguyên tử X. (HS giải thích dựa vào CTe & CTCT của X2. Vì trong phân tử X2 có sự hình thành liên kết cộng hóa trị bền hơn 1 nguyên tử X đứng riêng rẽ). CTe CTCT X X X X) - HS làm việc với SGK Hoạt động 3: - GV vẽ sơ đồ sau và diễn giảng với hợp chất của Clo -1 0 +1 +3 +5 +7. HCl Cl2 HClO HClO2 HClO3 HClO4 NaCl. NaClO NaClO2 KClO3. II. CẤU HÌNH ELECTRON NGUYÊN TỬ – CẤU TẠO PHÂN TỬ - Cấu hình electron lớp ngoài: ns2np5 - Dạng đơn chất: phân tử X2 (F2, Cl2, Br2, I2): có liên kết cộng hóa trị không cực. CTe CTCT X X X X - Liên kết của phân tử X 2 không bền nên chúng dễ bị tách thành 2 nguyên tử. III. SỰ BIẾN ĐỔI TÍNH CHẤT 1. Sự biến đổi tính chất vật lí Nguyên tố. Trạng thái. Màu sắc. F Cl Br I. Khí Khí Lỏng Rắn. Lục nhạt Vàng lục Nâu đỏ Tím. Độ âm điện 4 3.5 2.8 2.5. Tính tan Hủy nước Tan ít. 2. Sự biến đổi độ âm điện “Từ trái sang phải, SOH của Clo tăng dần  tính oxy hóa mạnh dần. - Các Halogen có độ âm điện lớn. Flo có độ âm - Trong HCl, Clo có SOH -1 có khả năng tăng.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> lên SOH cao hơn nên HCl thể hiện tính khử. - Trong các hợp chất HClO ,HClO 2, HClO3, HClO4: clo có SOH +1, +3, +5, +7 đều có khả năng giảm xuống SOH thấp hơn nên nhìn chung tính chất đặc trưng của các hợp chất này là tính oxy hóa mạnh” Hoạt động 4: * Hỏi: Vậy các halogen thể hiện tính kim loại hay phi kim? Vì sao? (tính phi kim vì có 7 e lớp ngoài cùng, có xu hướng nhận thêm 1e để đạt cấu hình bền  halogen có tính oxy hóa mạnh, thể hiện qua 2 phản ứng: halogen tác dụng với kim loại và với khí Hidro). - GV:Tính phi kim giảm dần từ F I.. điện lớn nhất (4,0). Độ âm điện giảm dần từ F đến I. - Trong hợp chất, flo luôn có số oxi hóa –1, các Halogen ngoài số oxi hóa –1 còn có các số oxi hóa +1, +3, +5, +7.. 3. Sự biến đổi tính chất của đơn chất - Các Halogen có nhiều điểm giống nhau về tính chất hóa học của đơn chất cũng như về thành phần và tính chất của các hợp chất. - Nguyên tử Halogen X dễ nhận thêm 1 electron để tạo ion âm nên các Halogen là những phi kim điển hình, chúng là những chất oxi hóa mạnh. Khả năng oxi hóa giảm từ F đến I.. X + 1e  X – . Tác dụng với kim loại: tạo muối halogenua 2M + nH2  2MXn muối halogenua với n: hóa trị của kim loại M.. - GV: Hợp chất của Halogen và Hidro là chất khí. Chúng tan trong nước tạo dung dịch axit. Từ HF  HI: tính axit mạnh dần. Hoạt động 5: - GV giới thiệu một số muối không tan. Yêu cầu HS nhớ thuốc thử để nhận biết gốc Halogenua là dd AgNO3.. . Tác dụng với H2: tạo hợp chất khí với Hidro. H2 + X2  2HX Hiro halogenua. Dung dịch của khí hidro halogenua trong nước là các axit. Tính axit tăng dần từ HF  HI..  Cách nhận biết các ion Halogenua trong dung dịch: - Thuốc thử: dung dịch AgNO3. - Hiện tượng: AgFtan ; AgCl trắng ; AgBr trắng ; AgI vàng .  CỦNG CỐ BÀI: 1. Nêu tính chất hóa học chung của các halogen và giải thích vì sao sự giống nhau đó? 2. Cho biết trong hợp chất với hidro và với kim loại, Clo thể hiện số oxi hóa là bao nhiêu? Cho ví dụ.  DẶN DÒ: Làm bài tập sgk, sbt.. Tiết 38 Ngày 7/12/2013 I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: 1. Kiến thức:  Học sinh biết:. Clo.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> -. Một số tính chất vật lí, ứng dụng, phương pháp điều chế Clo trong PTN và trong công nghiệp. Clo là chất khí độc hại..  Học sinh hiểu: - Tính chất hoá học cơ bản của Clo là tính oxi hóa mạnh : oxi hóa kim loại, phi kim và một số hợp chất. Clo có tính oxi hóa là do độ âm điện lớn. - Trong một số phản ứng Clo còn thể hiện tính khử.  Học sinh vận dụng: - Viết phương trình phản ứng minh họa cho tính oxi hóa mạnh và tính khử của Clo, phương trình điều chế khí Clo trong phòng thí nghiệm. II. CHUẨN BỊ:  Giáo viên: Lọ chứa khí Clo điều chế sẵn (2lọ), dây sắt, đèn cồn, kẹp sắt... III. CÁC HỌAT ĐỘNG DẠY HỌC: GIÁO VIÊN * Hoạt động 1: - GV yêu cầu HS nêu kí hiệu hóa học, số thứ tự , cấu hình e, vị trí, KLNT và CTPT của Clo.. NỘI DUNG BÀI HỌC Kí hiệu hóa học: Cl Số thứ tự: 17 Cấu hình electron:1s2 2s2 2p6 3s2 3p5 Vị trí trên HTTH: Chu kỳ: …………… Phân nhóm chính: ................................................................. Vị trí trên HTTH: Chu kỳ 3, PNC VII Khối lượng nguyên tử: 35, 5 đ.v.c Theo phương pháp nghiên cứu Công thức phân tử: Cl2 GV: Cho HS quan sát lọ đựng khí clo, yêu cầu I. TÍNH CHẤT VẬT LÍ HS nhận xét về màu sắc, trạng thái ? - Chất khí màu vàng lục, mùi xốc, độc, nặng hơn HS: Clo là chất khí, màu vàng nhạt. không khí. GV: Khí Clo rất độc , có mùi xốc. GV bổ sung thêm … Clo là khí độc, một lượng - Clo tan vừa phải trong nước. Dung dịch nước Clo nhỏ khí Clo cũng gây viêm ở đường hô hấp hít có màu vàng nhạt. phải nhiều khí Clo thì bị ngạt và có thể chết . GV: Clo nặng hay nhẹ hơn không khí ? Tại sao ? HS: Clo nặng hơn không khí. d Cl2 kk . 71 1 29. Vì GV: bổ sung tính tan của Clo. * Hoạt động 2: GV : Dựa vào cấu hình , em hãy cho biết clo có II. TÍNH CHẤT HÓA HỌC xu hướng nhận thêm hay bớt đi e ? Clo là phi kim rất hoạt động, là chất oxi hóa GV : Vậy clo thể hiện tính oxi hoá hay tính khử mạnh. Trong một số phản ứng clo cũng thể hiện ? tính khử . HS nhận xét số e lớp ngoài cùng của clo, suy ra tính chất hóa học đặc trưng là tính oxy hóa mạnh. GV dẫn dắt: Giống như các halogen, clo có tính oxi hóa mạnh thể hiện qua 2 phản ứng nào? HS: Phản ứng với kim loại, và với Hidro. * Hoạt động 3: GV nhấn mạnh Clo tác dụng được với hầu hết 1. Tác dụng với kim loại (trừ Au, Pt)  muối các kim loại, trừ Au và Pt. clorua HS lên bảng viết phương trình phản ứng..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> GV yêu cầu HS nêu vai trò của Clo trong các pư Clo tác dụng với kim loại Na, Cu, Fe. Đọc TD: tên sản phẩm. * Chú ý : P/ứ với Fe, Sắt bị oxi hóa lên mức cao nhất (+3) GV tổng kết .. 0. 0. 1. 0. 1. 2 Na  Cl 2  t 2 Na Cl. (Natri clorua) 0. 0. +2. 0. -1. Cu + Cl2  t Cu Cl2. (đồng II clorua) 0. 0. 3. 0. 1. 2 Fe  3 Cl 2  t 2 Fe Cl 3. (sắt (III) clorua)  Trong phản ứng với kim loại, Clo oxy hóa kim loại đến số oxy hóa cao nhất. GV nhấn mạnh điều kiện của phản ứng . Pt tổng quát: n Cl2 + 2M → 2MCln *GV chú ý cho hs điều kiện pứ: chiếu sáng 2. Tác dụng với hidro mạnh, nếu tỉ lệ mol: 1:1 sẽ nổ Khi có ánh sáng hoặc đốt nóng thì phản ứng xảy * Hoạt động 4: ra nhanh GV: phản ứng này thuộc phản ứng gì? +1 -1 0 0 as 2HCl H + Cl 2 2 khí hidro clorua GV yêu cầu HS xác định số oxi hoá từng chất trong pứ trên .Cho biết chất nào là chất oxi hoá, chất nào là chất khử . GV làm thí nghiệm : nhúng 1 cánh hoa vào bình đựng nước clo , còn 1 cánh hoa để so sánh . HS quan sát và mô tả hiện tượng GV giải thích hiện tượng .. Chất oxi hóa. 3. Tác dụng với nước và với dung dịch kiềm 0. +1 -2. Cl2 + H2O. +1 -1. +1 +1 -2. HCl + HClO axit hipoclorô. Axit hipoclorơ có tính oxihóa rất mạnh, nó phá huỷ các chất màu nên Clo ẩm có tính tẩy màu.. HClO  HCl + O GV:Nêu vai trò của Clo trong phản ứng với kiềm +1 -2 +1 +1 -1 0 +1 +1 -2 +1 -2 Cl2 + 2NaOH NaCl + NaClO + H2O HS tự rút ra kết luận * Hoạt động 5: Trong 2 phản ứng trên Cl2 vừa là chất khử vừa là GV: So sánh tính phi kim, tính oxi hóa của Clo chất oxi hóa. Đó là những phản ứng tự oxi hóa khử và brom, iot? GV: Halogen có tính oxy hóa mạnh đẩy được halogen yếu hơn ra khỏi dd muối hoặc axit. GV: Cl2 có đảy được Br2 và I2 ra khỏi muối 4. Tác dụng với các Halogen khác không? Halogen mạnh đẩy Halogen yếu ra khỏi muối HS trả lời và viết pt phản ứng. hoặc axit. 0 GV đưa ra thêm một vài ví dụ: I2 + NaBr … -1 0 -1 Cl + 2NaBr 2NaCl + Br 2 2 * Hoạt động 6: Chất GV : Clo tác dụng được với 1 số chất khử như: H2S, SO2, FeCl2.. oxi0 -1 Cl2 + 2NaI hóa. -1. 0. 2NaCl + I2. HS xác định số oxy hóa các nguyên tố thay đổi trước và sau phản ứng. 5. Tác dụng với chất khử khác (H2S, SO2, * GV ôn lại cách cân bằng phản ứng oxi hóa FeCl 2). khử và cách cân bằng nhanh. +4 +6 0 -1 Cl2 + 2H2O +SO2 2HCl + H2SO4 * HS xem sgk và nêu trạng thái tự nhiên. Cl2 + H2S = S + 2HCl. Cl2 + 2FeCl2 = 2FeCl3.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> * Hoạt động 7: III. TRẠNG THÁI TỰ NHIÊN GV hỏi : Clo có những ứng dụng gì trong đời sống - Trong tự nhiên nguyên tố Clo gồm các đồng vị 35 và sản xuất ? Cl(75,53%) và 37Cl(24,47%) nên có nguyên tử khối là 35,5. GV hệ thống lại 1 số ứng dụng chính của clo - Trong thiên nhiên clo tồn tại ở dạng hợp chất chủ * Hoạt động 8: GV giới thiệu : ta có thể điều chế clo trong PTN yếu là muối clorua.: Trong nước biển (2% clo) Khoáng cacnalit KCl.MgCl2.6H2O hoặc trong CN. HCl có trong dịch vị dạ dày của người GV nêu nguyên tắc và viết ptpứ . GV yêu cầu HS cân bằng ptpứ bằng phương IV. ỨNG DỤNG pháp thăng bằng e và xác định chất oxi hoá, - Clo dùng sát trùng nước uống, tẩy trắng sợi vải... - Là nguyên liệu để tổng hợp chất vô cơ và hữu cơ. chất khử . V. ĐIỀU CHẾ 1. Trong phòng thí nghiệm Nguyên tắc của mọi quá trình điều chế clo là oxi  Gợi ý cho hs phương pháp điều chế Clo hóa ion Cl- thành Cl2 0 trong công nghiệp, chú ý giải thích vách +4 -1 +2 0 t MnO2 + 4HCl MnCl2 + Cl2 + 2H2O ngăn.  Công ty hóa chất Việt Trì ( Tỉnh Phú +7 +2 0 -1 2KMnO 2KCl+ MnCl2 + Cl2 + 2H2O Thọ) sử dụng điện phân đ/c clo. 4 + 16HCl +5. -1. 0. KClO3 + 6HCl 2KCl+ 3Cl2 + 3H2O 2. Trong công nghiệp Điện phân dd NaCl có màng ngăn giữa 2 điện cực 2NaCl + 2H2O. ñpdd coù maøng ngaên. 2NaOH + Cl2 + H2. IV. CỦNG CỐ 1/ Viết phương trình phản ứng xảy ra (nếu có) của Clo với: Na, Al, Cu, Fe , H2, FeCl2 , H2S , SO2. 2/ Viết 2 phương trình điều chế khí clo trong phòng thí nghiệm. 3/ Giải thích vì sao Clo ẩm có tính tẩy màu? V. DẶN DÒ Làm bài tập đề cương Tiết 39, 40 Ngày 7/12/2013. HIDRO CLORUA AXIT CLOHIDRIC VÀ MUỐI CLORUA. I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: 1. Kiến thức:  Học sinh biết: - Tính chất vật lí, tính chất hóa học của hiđroclorua và axit clohiđric. - Tính chất của muối clorua và cách nhận biết ion clorua  Học sinh hiểu: - Trong phân tử HCl clo có số oxi hóa –1 là số oxi hóa thấp nhất, vì vậy HCl thể hiện tính khử - Nguyên tắc điều chế hiđro clorua trong PTN và trong công nghiệp  Học sinh vận dụng: - Viết phương trình phản ứng minh họa cho tính axit và tính khử của axit clohiđric - Nhận biết hợp chất chứa ion clorua. II. CHUẨN BỊ:  Giáo viên: - Thí nghiệm điều chế hidro clorua.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> -. Thí nghiệm thử tính tan của hiđro clorua trong nước : Bình chứa khí hiđro clorua, dung dịch quì tím, chậu thuỷ tinh đựng nước. - Bảng tính tan - Tranh sơ đồ điều chế axit clohiđric trong PTN III. CÁC HỌAT ĐỘNG DẠY HỌC: GIÁO VIÊN. NỘI DUNG BÀI HỌC. * Hoạt động 1: Theo phương pháp nghiên cứu GV: Cho HS quan sát lọ đựng khí HCl. HS quan sát và nhận xét về màu sắc và trạng thái. HS: Là chất khí, không màu. GV: Khí HCl nặng hay nhẹ hơn không khí ? Tại sao HS: Khí HCl nặng hơn không khí do 36, 5 d HCl  1 KK 29. I. HIĐRO CLORUA 1. Cấu tạo phân tử: H : Cl hay H – Cl 2. Tính chất: - Hiđro clorua là khí không màu, mùi xốc, nặng hơn không khí. - Tan nhiều trong nước tạo thành dung dịch axit clohiđric. Ở 200C , 1V H2O hoà tan 500V khí HCl.. * Hoạt động 2: GV: tiến hành thí nghiệm thể hiện tính tan của khí HCl trong nước. HS quan sát và nhận xét. HS: Quỳ tím chuyển thành màu đỏ vì hidroclorua tan vào trong nước tạo thành axit clohidric => làm quỳ chuyển thành màu đỏ . GV: kết luận các tính chất vật lý trên và bổ sung về mùi của khí HCl * Hoạt động 3: Theo phương pháp nghiên cứu GV: Cho HS quan sát lọ đựng axit HCl đặc. HS nhận xét về trạng thái và màu sắc. HS: Là chất lỏng, không màu. GV: mở nắp lọ HCl đặc, HS quan sát và nhận xét. HS: Có hiện tượng bốc khói. GV: Nên axit này còn có tên gọi “axit khói”. * Hoạt động 4: Theo phương pháp nghiên cứu GV: Cho mẫu giấy quì vào ống nghiệm đựng axit HCl. HS quan sát và nhận xét. HS: Axit HCl làm quì tím hóa đỏ. * Hoạt động 5: GV: Cho vào ống nghiệm vài giọt dd NaOH và vài giọt phenolphtalein, sau đó nhỏ từ từ dd HCl. HS quan sát và nhận xét. HS: Ống nghiệm đựng dd NaOH và phenolphtalein có màu hồng, sau khi nhỏ từ từ dd HCl thì dd mất màu, trong suốt đó là do HCl tác dụng với NaOH. GV: Phản ứng giữa NaOH với HCl là phản ứng trung hòa, vậy sẽ tạo ra sản phẩm gì ? Viết phương trình phản ứng.. . Thí nghiệm chứng minh tính dễ tan của khí HCl trong nước :. II. AXIT CLOHIĐRIC 1. Tính chất vật lí: - Là chất lỏng, không màu. - Axit đậm đặc (37% hidro clorua) bốc khói trong không khí ẩm. 2. Tính chất hóa học:  Dung dịch HCl có tính axit mạnh. a/ Tác dụng với chất chỉ thị màu: Làm quỳ tím hóa đỏ. b/ Tác dụng với bazơ, oxit bazơ: HCl +. NaOH.  NaCl + H2O. 3HCl +. Fe(OH)3. 2HCl +. CuO.  FeCl3 + 3H2O.  CuCl2 + H2O. 8HCl + Fe3O4  FeCl2 + 2FeCl3 + 4H2O.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> HS: Phản ứng trung hòa tạo sản phẩm là muối và H2O. NaOH + HCl = NaCl + H2O GV: biểu diễn thí nghiệm CuO tác dụng với dd HCl. HS quan sát và nhận xét và viết ptpư. GV: Với Fe3O4 là hỗn hợp oxit sắt II và sắt III nên tạo ra 2 muối FeCl2 và FeCl3. HS: lên bảng viết phương trình phản ứng * Hoạt động 6: GV: Lấy 2 ống nghiệm đựng axit HCl, cho lần lượt 2 miếng Zn và Cu vào 2 ống nghiệm. HS quan sát và nhận xét. (ở mỗi miệng ống nghiệm để một miếng quì tẩm nước) HS: Ống nghiệm đựng Zn có khí thoát ra và không làm đổi màu quì tím. Ống nghiệm đựng Cu không có hiện tượng gì xảy ra. GV: Cu là kim loại đứng sau hidro không tác dụng được với axit HCl, Zn đứng trước hidro  GV rút ra kết luận axit td với kim loại trước H. GV: Với kim loại có nhiều số oxi hóa sẽ tạo muối Clorua có số oxi hóa thấp. * Hoạt động 7: GV: Làm thí nghiệm của HCl tác dụng với dd muối AgNO3 và 1 ít đá vôi . HS quan sát và nhận xét. HS: Ống đựng đá vôi thấy đá vôi tan đồng thời có khí thoát ra. Ống đựng dd AgNO3 có kết tủa trắng. GV: Phản ứng giữa axit với muối là phản ứng trao đổi sẽ tạo sản phẩm như thế nào? HS: Tạo muối mới và axit mới GV: Điều kiện của phản ứng trao đổi là gì ? Hãy viết ptpư xảy ra. HS: Sản phẩm phải có kết tủa, bay hơi, chất điện ly yếu như H2O. HS: Kết luận về tính chất hóa học của axit HCl. GV: Ngoài tính axit, dd HCl còn thể hiện tính khử. Viết ptpu và yêu cầu HS cân bằng.. c/ Tác dụng với kim loại trước Hidro: Muối clorua + H2  2HCl + Zn  ZnCl2 + H2  HCl + Cu  không pư 6HCl + 2Al  2AlCl3 + 3H2  (nhôm clorua) Vậy: 2M + 2nHCl = 2MCln + nH2  (trước hidro) (n: có số oxi hóa thấp). d/ Tác dụng với muối: HCl + AgNO3  AgCl + HNO3 2HCl + CaCO3  CaCl2 + CO2 + H2O * Điều kiện phản ứng: Sản phẩm phải có kết tủa, bay hơi, chất điện ly yếu như H2O..  Dung dịch HCl có tính khử (bị oxi hóa) 4 HClđ + MnO2  MnCl2 + Cl2 + 2H2O 16HClđ + 2KMnO4 2KCl+2MnCl2+5Cl2+8H2O. * Hoạt động 8: GV: Cho hs xem sơ đồ điều chế axit clohiđric 3. Điều chế: a. Trong phòng thí nghiệm trong PTN 0 <250 C Giới thiệu cách điều chế khí HCl. NaCl(r)+ H2SO4 NaHSO4 + HCl ññ Chú ý cho hs nhiệt độ phản ứng. 0. >400 C. * Hoạt động 9: GV: Giới thiệu tính tan của muối clorua. HS: Quan sát bảng tính tan, nêu thuốc thử nhận biết ion Cl-.. 2NaCl(r)+ H2SO4 ññ Na2SO4 + 2HCl b. Trong công nghiệp * Dùng phương pháp tổng hợp từ H2 và Cl2 t0 H2 + Cl2 2HCl * Phương pháp sunfat : nhiệt độ. 400oC.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> GV: Giới thiệu cách nhận biết muối clorua. Thí nghiệm cho hs quan sát. HS lên bảng viết phương trình phản ứng.. * Clo hóa các hợp chất hữu cơ ( hidrocacbon) III. MUỐI CỦA AXIT CLOHIĐRIC – NHẬN BIẾT ION CLORUA 1. Muối clorua: - Tính tan của muối clorua: Hầu hết là tan trừ AgCl ,CuCltrắng , PbCl2 trắng nhưng tan trong nước nóng. - Muối clorua có nhiều ứng dụng quan trọng. NaCl làm muối ăn và nguyên liệu sản xuất Clo, NaOH..., KCl làm phân bón... 2. Nhận biết ion Clorua - Thuốc thử: dd AgNO3 - Hiện tượng: tạo AgCl trắng. - Phương trình phản ứng: AgNO3 + NaCl. AgCl. + NaNO3. AgNO3 + HCl. AgCl. + NaNO3. IV. CỦNG CỐ 1. Nhận biết 3 lọ mất nhãn chứa HCl, NaCl, NaNO3 2. Viết ptpứ (nếu có) khi cho HCl tác dụng với Cu, Zn(OH)2, Fe, KClO3, KMnO4, K2Cr2O7 IV. DẶN DÒ: Làm bài tập 2, 3 trang 128 (SGK). Tiết 41 Ngày 8/12/2013. BÀI THỰC HÀNH SỐ. TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA KHÍ CLO VÀ HỢP CHẤT CỦA CLO 1. KỸ NĂNG: * Cũng cố thao tác làm thí nghiệm an toàn, hiệu quả, quan sát hiện tượng thí nghiệm, viết tường trình * Cũng cố kiến thức về clo và hợp chất clo . 2. THỰC HÀNH: A. NỘI DUNG THÍ NGHIỆM VÀ CÁCH TIẾN HÀNH: 1. Điều chế khí clo. Tính tẩy màu của khí clo ẩm : Cho vào ống nghiệm khô một vài tinh thể KMnO 4 , nhỏ tiếp vào ống nghiệm vài giọt dung dịch HCl đậm đặc. Đậy ống nghiệm bằng nút cao su có đính một băng giấy màu ẩm. Quan sát hiện tượng xảy ra. Giải thích và viết phương trình hóa học của phản ứng. 2. Điều chế axit clohidric: Cho vào ống nghiệm (1) một ít muối ăn rồi rót dung dịch H 2SO4 đậm đặc vào đủ để thấm ướt lớp muối ăn. Rót khoảng 8 ml nước cất vào ống nghiệm (2) và lắp dụng cụ nhử hình vẽ (5.11 trang 120 SGK). Đun cẩn thận ống nghiệm (1). Nếu thấy sủi bọt mạnh thì tạm ngừng đun. Quan sát hiện tượng. Viết phương trình hóa học của phản ứng điều chế axit clohidric. Những mẫu giấy quỳ tím vào dung dịch trong ống (2). Quan sát hiện tượng xảy ra. 3. bài tập thực nghiệm phân biệt các dung dịch :.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Ở mỗi nhóm học sinh làm thí nghiệm có 3 bình nhỏ được đậy bằng nút có ống nhỏ giọt. Mỗi bình chưa một trong các dung dịch HCl , NaCl, HNO3 ( không ghi nhãn). Hãy thảo luận trong nhóm về các hoa chất, dụng cụ cần lựa chọn và trình tự tiến hành thí nghiệm để phân biệt mỗi dung dịch. Tiến hành thí nghiệm để phân biệt. Ghi kết quả. B. VIẾT TƯỜNG TRÌNH; Lớp : Nhóm: Danh sách nhóm: Tên thí nghiệm. Cách tiến hành. Hiện tượng. Giải thích. HỌC SINH đọc nội dung thực hành , tiến hành thao tác thực hành , rồi ghi lại kết quả thực hành trả lời câu hỏi đặt ra trong nội dung. Làm vệ sinh chỗ thực hành , nộp bài tường trinh rồi ra về. Tiết 42 SƠ LƯỢC VỀ HỢP CHẤT CÓ OXI Ngày 8/12/2013 A. Mục tiêu: HS hiểu: - .Thành phần của nước Javen, clorua vôi và ứng dụng cách điều chế - Nguyên nhân làm cho nước Javen và clorua vôi có tính tẩy màu, sát trùng; - Vì sao nước Javen không để được lâu trong không khí; Kĩ năng: -. -. CỦA CLO. Viết được các phương trình phản ứng minh hoạ tính chất hoá học của hợp chất có oxi của clo và điều chế nước Gia-ven, clorua vôi. Sử dụng có hiệu quả an toàn nước Gia-ven, clorua vôi trong thực tế Dựa vào cấu tạo phân tử suy ra tính chất của chất, tiếp tục viết, lập phương trình hóa học theo phương pháp thăng bằng electron B. Chuẩn bị: GV: Môt số tài liệu về nước JaVen và clorua vôi HS: Quan sát nước JaVen, clorua vôi ở nhà.. C.. Tiến trình dạy học:. Hoạt động của giáo viên Hoạt động 1: Nước Javen là gì? Vì sao gọi là nước javen? - Em hãy xác định số oxi hóa của clo trong NaClO.. NaClO là muối của axit nào? Axit đó có tính. Hoạt động của học sinh I. NƯỚC GIA-VEN - Là dung dịch hỗn hợp muối NaCl và NaClO. Do nhà bác học Bec-tô-lê điều chế được dung dịch hỗn hợp này ở thành phố Javen. +1 Na Cl O Vậy NaClO có tính oxi hóa mạnh → tính tẩy màu, tẩy trắng vải sợi, giấy; tẩy uế chuồng trại, nhà vệ sinh. - Là muối của axit HClO yếu hơn axit H2CO3 nên muối NaClO ở trong nước sẽ tác dụng với.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> chất gì đặc biệt và nếu để lâu trong không khí thì khí CO2 muối NaClO (trong nước) có tác dụng với CO2 NaClO + CO2 + H2O → NaHCO3 + HClO không? Kết luận : Nước Javen không để lâu trong không khí. - Học sinh trả lời phương pháp và viết phương trình hóa học. - Trong phòng thí nghiệm nước Javen được Cl2 + 2NaOH → NaOCl + NaCl + H2O điều chế bằng cách nào? Viết phương trình hóa học minh họa. Nước Javen - Điện phân dung dịch NaCl (15→200C) trong thùng điện phân không có vách ngăn. 2NaCl + 2 H2O ⃗ đpdd 2NaOH + Cl2 + H2 - Trong công nghiệp được điều chế bằng cách Cl2 + 2NaOH → NaOCl + NaCl + H2O nào? II. CLORUA VÔI CTPT: Hoạt động 2:. CaOCl2 ¿ ¿ +1. O −Cl. - Nêu công thức phân tử của clorua vôi.. CTCT:. - Clorua vôi có tác dụng với CO2 và hơi nước có trong không khí không?. - Có 2CaOCl2+CO2 +H2O→CaCO3 +CaCl2 + 2HclO. - Clorua vôi cũng có tính oxi hóa mạnh nên có vai trò như thế nào trong công nghiệp và trong đời sống.. Học sinh trả lời trong sách giáo khoa. −1. Cl ¿ Ca - Viết công thức cấu tạo của clorua vôi ¿ Yêu cầu học sinh xác định số oxi hóa của Clo Được tạo nên từ kim loại Ca và 2 gốc axit trong clorua vôi. ClO¯ và Cl¯ → clorua vôi được gọi là muối hỗn Vậy muối hỗn tạp là gì? tạp. - Là muối của 1 kim loại với nhiều gốc axit khác nhau.. D. Cũng cố: Trong phòng thí nghiệm có các hóa chất : NaCl, MnO2, NaOH, H2SO4 đặc ta có thể điều chế được nước Javen không? Viết phương trình hóa học xảy ra.. Tiết 43, 44: Ngày 10/12/2013. FLO – BROM – IOT. A. Mục tiêu: -. HS hiểu: Sơ lược về tính chất vật lí, ứng dụng và điều chế F2, Br2, I2 và một số hợp chất của chúng Sự giống và khác nhau về tính chất hoá học của flo, brom, iot so với clo. Phương pháp điều chế các đơn chất F2, Br2, I2 Vì sao tính oxi hoá lại giảm dần khi đi từ F2 đến I2 Vì sao tính axit tăng theo chiều: HF< HCl< HBr< HI. Kĩ năng:.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> -. viết các PTPƯ minh hoạ cho tính chất hoá học của F2, Cl2, Br2, I2 và so sánh khả năng hoạt động hoá học của chúng. B. Chuẩn bị: -. GV: Một số hình vẽ, tranh ảnh về Flo, Brom HS: Nghiên cứu bài trước ở nhà C. Tiến trình dạy học:. Hoạt động của giáo viên Hoạt động 1: Dựa vào SGK cho biết tính chất vật lí và trạng thái tự nhiên của flo?. Hoạt động của học sinh I. FLO 1. Tính chất vật lí và trạng thái tự nhiên - chất khí, màu lục nhạt, rất độc - hợp chất: + muối florua ví dụ CaF2. Hoạt động 2: Dựa vào cấu tạo nguyên tử và độ âm điện của flo, hãy suy ra flo có tính chất hoá học cơ bản nào? GV: có thể oxi hoá những chất nào, lấy ví dụ minh hoạ? - viết các phản ứng ?. + criolit: Na3AlF6… 2. Tính chất hoá học có độ âm điện lớn nhất → tính oxi hoá mạnh nhất * oxi hoá tất cả kim loại * oxi hoá hầu hết các phi kim (trừ N2, O2) Ví dụ: 0. 0 -252 C. 0. H2 + Cl2. +1 -1. →. 2HF(k). bóng tối. Hiđro Florua (HF(k)) hoà tan trong nước tạo thành dung dịch axit clohiđric. lưu ý tính chất riêng của axit HF là ăn mòn thuỷ tinh dùng để khắc chữ lên thuỷ tinh. + HF là axit yếu nhưng có thể ăn mòn thuỷ tinh: GV: trước khi nhà bác học người Pháp Henri SiO2 + 4HF → SiF4 + 2H2O Moissan tìm ra cách điều chế khí flo một cách an Silic tetraflorua toàn đã có rất nhiều nhà khoa học bị tàn tật hoặc * oxi hoá được nhiều hợp chất chết do nhiễm độc HF ví dụ: Hơi nước bốc cháy khi tiếp xúc với khí flo: - GV: từ điều kiện phản ứng, hãy so sánh với clo? Hoạt động 3: - GV: hãy nêu các ứng dụng của flo? - Chúng ta sẽ tìm hiểu xem nhà hoá học Henri Moisan đã tìm ra cách gì để sản xuất flo trong công nghiệp. Chính nhờ nghiên cứu này mà ông đã được giải thưởng Nobel năm 1906. Hoạt động 4: Dựa vào SGK cho biết tính chất vật lí và trạng thái tự nhiên của Brom ?. Hoạt động 5: -GV: brom có tính chất hoá học cơ bản gì? So sánh với flo và clo, nêu các phản ứng minh. 0. -2. -1. 0. 2F2 + 2H2O → 4HF + O2  Kết luận: so sánh với clo, flo có tính oxi hoá mạnh hơn, mạnh nhất trong số các phi kim. 3. Ứng dụng, điều chế: a. Ứng dụng: (SGK) * Điều chế chất dẻo floroten ( CF2 – CFCl ) n Dùng bảo vệ các chi tiết vật thể bằng kim loại, gốm sứ , thủy tinh..khỏi bị ăn mòn. * Điều chế chất dẻo Teflon ( CF2– CF2 )n chế tạo các vòng đệm làm kín chân không, phủ lên dụng cụ nhà bếp để chống dính . * Flo dùng trong công nghiệp hạt nhân để làm giàu U . * Dung dịch NaF loãng dùng chống sâu răng b. Sản xuất clo trong công nghiệp: Điện phân nóng chảy hỗn hợp KF và HF đpnc. 2HF. →. F2. +. H2.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> hoạ? lấy ví dụ với Al, H2, H2O. cực dương (than chì). cực âm (thép đặc biệt). II. BROM 1. Tính chất vật lí và trạng thái tự nhiên - Chất lỏng, màu đỏ nâu, dễ bay hơi, hơi brom độc - Hợp chất: NaBr trong nước biển… 2. Tính chất hoá học - Brom có tính oxi hoá kém flo và clo nhưng vẫn là chất oxi hoá mạnh. * oxi hoá được nhiều kim loại Ví dụ: 0 0 +3 -1 3Br2 + 2Al → 2AlBr3 (nhôm brromua) * oxi hoá được hiđro ở nhiệt độ cao: 0. 0. t. 0. +1 -1. Br2 + H2 → 2HBr(k) hiđrobromua Tan trong nước tạo dung dịch axit bromhiđric → axit mạnh hơn, dễ bị oxi hoá hơn axit HCl * Tác dụng rất chậm với nước: 0. -1. Br2 + H2O. +1. HBr. + HBrO Axit hipobromơ.  Kết luận: so sánh với clovà flo thì brom có tính oxi hoá yếu hơn. Hoạt động của giáo viên Hoạt động 1: HS đọc ứng dụng trong SGK - GV: giới thiệu phương pháp sản xuất Br2 trong công nghiệp Hoạt động 2:. Hoạt động của học sinh 3. Ứng dụng và điều chế a. Ứng dụng: (SGK) b. Sản xuất brom trong công nghiệp 0. -1. -1. 0. Cl2 + 2NaBr → 2NaCl + Br2 III. IOT 1. Tính chất vật lí và trạng thái tự nhiên. HS dựa vào sgk, cho biết tính chất vật lí và trạng thái tự nhiên của iot: tan ít trong nước , tan nhiều - Chất rắn, tinh thể màu đen tím trong dung môi hữu cơ như etanol, benzen, thăng hoa xăng... I2(r) I2(h) Hoạt động 3: GV: iot có tính chất hoá học cơ bản gì? So sánh với flo, clo và brom, nêu các phản ứng minh hoạ? lấy ví dụ với Al, H2 - GV: nêu thí nghiệm Al+I2 Gv: nêu tính chất đặc trưng của iot. - Hợp chất: muối iotua 2. Tính chất hoá học - Iot có tính oxi hoá yếu hơn flo, clo, brom * oxi hoá được nhiều kim loại nhưng phản ứng chỉ xảy ra khi đun nóng hoặc có chất xúc tác Ví dụ: 0 0 xúc tác H2O +3 -1 3I2 + 2Al → 2AlI3 * chỉ oxi hoá được hiđro ở nhiệt độ cao và có xúc tác: 0. I2. 0. +. H2. 0 350-500 C. +1 -1. 2HI(k).

<span class='text_page_counter'>(13)</span> xúc tác Pt. - GV: nhấn mạnh sự khác nhau về điều kiện phản ứng của iot so với flo, clo, brom để nhấn mạnh iot có tính oxi hoá yếu hơn flo, clo, brom Hoạt động 4: - HS đọc ứng dụng trong SGK: sx dược phẩm: cồn iot (5%iot) ; muối iot phòng bệnh bướu cổ.. - GV: giới thiệu người ta sản xuất I2 trong công nghiệp từ rong biển. Hiđrô iotua tan trong nước tạo ra dung dịch axit iothiđric→ axit mạnh hơn, dễ bị oxi hoá hơn axit HBr và axit HCl * Hầu như không tác dụng với nước * Có tính oxi hoá kém hơn clo, brom nên: Cl2 + 2NaI → 2NaCl + I2 Br2 + 2NaI → 2 NaBr + I2 → tính chất đặc trưng:tác dụng với hồ tinh bột tạo thành hợp chất có màu xanh→ nhận biết.  Kết luận: so sánh với clo, flo và brom thì iot có tính oxi hoá yếu hơn 3. Ứng dụng và điều chế a. Ứng dụng: (SGK) b. Sản xuất iot trong công nghiệp: Từ rong biển. D. Cũng cố: Cũng cố: -. HS cần nắm vững tính chất của flovà brom, so sanh tính chất của chúng và so sánh axit HF và HCl? - Sự giống và khác nhau về tính chất hoá học của flo, brom, iot so với clo. - Phương pháp điều chế các đơn chất F2, Br2, I2 - Vì sao tính oxi hoá lại giảm dần khi đi từ F2 đến I2 - Vì sao tính axit tăng theo chiều: HF< HCl< HBr< HI - BTVN: làm BT trong SGK. Tiết 45, 46 Ngày 15/12/2013. LUYỆN TẬP NHÓM HALOGEN. A. Mục tiêu: HS hiểu: -. Đặc điểm cấu tạo lớp electron ngoài cùng của nguyên tử và cấu tạo phân tử của đơn chất halogen (X2). Các nguyên tố halogen có tính oxi hoá mạnh, nguyên nhân của sự biến đổi tính chất của các đơn chất và hợp chất HX của chúng khi đi từ F  I Nguyên nhân của tính sát trùng và tính tẩy màu của nước Gia ven, clorua vôi và cách điều chế. Phương pháp điều chế các đơn chất và hợp chất của HX của các halogen. Cách nhận biết các ion Cl-, Br-, I-. Kĩ năng: -. Cấu tạo nguyên tử, BTH các nguyên tố hóa học, liên kết hóa học, p.ứ oxi hóa - khử để giải thích tính chất của các halogen và 1 số hợp chất của chúng ; Giải các bài tập nhận biết và đ/c các đơn chất X2 và hợp chất HX Giải 1 số bài tập có tính toán. B. Chuẩn bị -. GV: BTH và một số bài tập liên quan đến halogen HS: Ôn tập kiên thức halogen và làm bài tập trước ở nhà. C. Kiểm tra bài cũ -. Em hãy trình bày tính chất hóa học của Brôm và iôt Hãy so sánh tính oxi hoá của Flo, clo, brom, iot D. Tiến trình dạy học. Hoạt động của giáo viên Hoạt động 1:. Hoạt động của học sinh A. Kiến thức cần nắm vững.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> - GV: cho HS viết cấu hình e n.tử của các halogen và yêu cầu HS nhận xét?. Hoạt động 2: GV:Yêu cầu HS cho ví dụ về tính oxi hóa mạnh của halogen: phản ứng với kim loại, phi kim, hợp chất? - Nhận xét về số oxi hóa của halogen, giải thích vì sao halogen có tính oxi hóa mạnh?. GV: Yêu cầu HS tra bảng độ âm điện của F, Cl, Br, I và nhận xét? Hoạt động 3:. I.Cấu tạo nguyên tử và phân của các halogen -Bán kính nguyên tử tăng từ flo đến iot - Lớp ngoài cùng có 7 e - Phân tử gồm 2 nguyên tử: X2 ; Liên kết CHT không cực II. Tính chất hóa học a) Halogen là những phi kim có tính oxi hoá mạnh - Phản ứng với kim loại 3F2 + 2Fe 2FeF3 (oxh tất cả kim loại) 3Cl2 + 2Fe → 2FeCl3(oxh hầu hết kl,t0) 3Br2 + 2Fe → 2FeBr3(oxh nhiều kl,t0) 3 I2 + 2Fe → 2FeI3(oxh nhiều kl,t0 hoặc xt) - Phản ứng với phi kim F2 + H2 → 2 HF Cl2 + H2 → 2HCl Br2 + H2 → 2HBr I2 + H2 → 2HI - Phản ứng với hợp chất 2F2 + 2H2O → 4HF + O2 Cl2 + H2O → HCl + HClO Br2 + H2O → HBr + HBrO I2 + H2O → hầu như không tác dụng b) Tính oxi hóa của các halogen giảm dần từ F đến I. III. Tính chất hóa học của hợp chất halogen 1. Axit halogenhidric HF; HCl ; HBr ; HI. GV: so sánh tính chất hoá học của axit halogenhiđric GV: HS cho biết tính chất đặc biệt của dung dịch Tính axit tăng dần HF? 2. Hợp chất có oxi - GV: Yêu cầu HS viết công thức các hợp chất Nước Gia-ven và clorua vôi có tính tẩy màu và có oxi của halogen và nhận xét số oxi hóa của sát trùng do: NaClO, CaOCl2 là các chất oxi hóa halogen? mạnh - GV:yêu cầu HS viết pthh điều chế nước Giaven? Clorua vôi? Kali clorat? Hoạt đông 4: IV. Phương pháp điều chế các đơn chất - GV yêu cầu HS nhắc lại phương pháp điều chế halogen F2, Cl2, Br2, I2 Flo : Điện phân hỗn hợp KF và HF Clo - Phong thí nghiệm MnO2 + 4HCl → MnCl2 + 2H2O + Cl2 2KMnO4 +16 HCl→ 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O - Công nghiệp (Điện phân có màng ngăn) 2NaCl + 2H2O → 2NaOH + Cl2 + H2 Brom( NaBr có trong nước biển) Cl2 + 2NaBr → 2NaCl + Br2.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Iot ( NaI có trong rong biển) Cl2 + 2NaI → 2NaCl + I2 V.Phân biệt các ion F- ; Cl- ; IHoạt động 5: Thuốc thử: AgNO3 GV: yêu cầu HS cho biết thuốc thử nhận biết các NaF + AgNO3 → không p.ứ Halogen. NaCl + AgNO3 → AgCl + NaNO3 (trắng) NaBr + AgNO3 → AgBr + NaNO3 (vàng nhạt) NaI + AgNO3 → AgI + NaNO3 (vàng ). Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. Hoạt động 1: GV: Cân bằng phương trình hóa học của các phản ứng oxi hóa – khử sau bằng phương pháp thăng bằng electron. a. KMnO4 + HCl → KCl + MnCl2 + Cl2 + H2O b. HNO3 + HCl → NO2 + Cl2 + H2O c. HClO3 + HCl → Cl2 + H2O d. PbO2 + HCl → PbCl2 + Cl2 + H2O e. Mg + H2SO4 → MgSO4 + SO2 + H2O Hoạt động 2: GV: Cần bao nhiêu gam KMnO4 và bao nhiêu mililit dung dịch axit clohidric 1M để điều chế đủ khí clo tác dụng với sắt tạo nên 16,25 g FeCl3 ?. B. Bài tập Bài 1: 5 HS lên bảng cân bằng phương trình hóa học. a. 2KMnO4+16HCl→2KCl +2MnCl2+5Cl2 +8H2O b. 2HNO3 + 2HCl → 2NO2 + Cl2 + 2H2O c. HClO3 + 5HCl → 3Cl2 + 3H2O d. PbO2 + 4HCl → PbCl2 + Cl2 + 2H2O e. Mg + 2H2SO4 → MgSO4 + SO2 + 2H2O Bài 2: Các phương trình hóa học: 2KMnO4+16HCl→2KCl +2MnCl2+5Cl2 +8H2O (1) 2Fe + 3Cl2 → FeCl3 (2) 16 ,25 nFeCl = =0,1 mol 162, 5 0,1. 3 =0 , 15 mol Theo (2) nCl = 2 0 , 15. 2 =0 , 06 mol Theo (1) nKMnO = 5 mKMnO =158. 0 , 06=9 , 48 (g) 0 ,15 . 16 nHCl = =0 , 48 mol 5 0 , 48 V ddHCl = =0 , 48 (lit) hay 480 ml. 1 Bài 3: Phương trình hoá học của phản ứng khi sục khí clo vào dung dịch Na2CO3. Cl2 + H2O → HClO + HCl Na2CO3 + HCl → NaCl + CO2↑ + H2O Bài 4: HS giải bài tập 4 theo nhóm 7 phút. 200 . 8,5 =0,1 mol a. n AgNO l= 100 . 170 HCl + AgNO3 → AgCl↓ + HNO3 0,1 C M(HCl)= =0 , 67 (mol/lit) 0 , 15 b. HCl + NaHCO3 → NaCl + CO2↑ + H2O 0,1mol 2, 24 =0,1 mol 22 , 4 3. 2. GV: Yêu cầu các nhóm nêu phương pháp giải. GV: Cho các nhóm nhận xét, bổ sung. GV: Nhận xét, kết luận.. Hoạt động 3: GV: Sục khí clo qua dung dịch Na2CO3 thấy có khí CO2 thoát ra. Hãy viết phương trình hoá học của phản ứng đã xảy ra. Hoạt động 4: GV: Tính nồng độ của dung dịch axit clohidric trong các trường hợp sau: a. Cần phải dùng 150ml để kết tủa hoàn toàn 200g dung dịch AgNO3 8,5%. b. Khi cho 50g dung dịch HCl vào cốc đựng dung dịch NaHCO3 (dư) thì thu được 2,24 lit khí ở đktc.. 4. 4. 3.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> C % HCl =. 36 ,5 . 0,1 =7,3 % 50. A. Cũng cố -. GV: yêu cầu học sinh xem lại kiến thức đã học GV: Chuẩn bị thực hành thí nghiêm bài số 3 và kiểm tra 1 tiết. Tiết 47 Ngày 16/12/2013. BÀI THỰC HÀNH SỐ 3:. TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA BROM VÀ IOT 1. KỸ NĂNG: * Cũng cố kỹ năng làm thí nghiệm, quan sát và viết tường trình. -. -. * Cũng cố về tính chất hóa học của các nguyên tố halogen. Chuẩn bị GV: Dụng cụ: - Hóa chất: +Ống nghiệm + Nước brom, nước clo + Ống nhỏ giọt + Hồ tinh bột + Cặp ống nghiệm + Nước iot( cồn iot) + Giá ống nghiệm + d.d : NaI; NaBr + Đèn cồn HS: Nghiên cứu bài thí nghiệm trước ở nhà. 2. THỰC HÀNH: A. NỘI DUNG THÍ NGHIỆM VÀ CÁCH TIẾN HÀNH : 1. So sánh tính oxi hóa của brom và clo: Rót vào ống nghiệm khoảng 1ml dung dịch NaBr, nhỏ tiếp vào ống nghiệm vài giọt nước clo mới điều chế được, lắc nhẹ . Quan sát hiện tượng xảy ra. Giải thích và viết phương trình hóa học của phản ứng. Rút ra kết luận về tính oxi hóa của brom so với clo. 2. So sánh tính oxi hóa của brom và iot: Rót vào ống nghiệm khoảng 1ml dung dịch NaI. Nhỏ tiếp vào ống vài giọt nước brom, lắc nhẹ. Quan sát hiện tượng xảy ra. Giải thích và viết phương trình hóa học của phản ứng. Rút ra kết luận về tính oxi hóa của brom so với iot. 3. Tác dụng của iot với hồ tinh bột Cho vào ống nghiệm khoảng 1ml dung dịch hồ tinh bột. Nhỏ tiếp 1 giọt nước iot vào ống nghiệm. Quan sát hiện tượng xảy ra. Đun nóng ống nghiệm, sau đó để nguội. Quan sát các hiện tượng xảy ra. B. VIẾT TƯỜNG TRÌNH: Lớp : Nhóm: Danh sách nhóm: Tên thí nghiệm Cách tiến hành Hiện tượng Giải thích. HỌC SINH đọc nội dung thực hành, tiến hành thao tác thực hành, rồi ghi lại kết quả thực hành trả lời câu hỏi đặt ra trong nội dung..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Làm vệ sinh chỗ thực hành , nộp bài tường trinh rồi ra về..

<span class='text_page_counter'>(18)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×