Tải bản đầy đủ (.docx) (10 trang)

tai lieu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (119.55 KB, 10 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>UBND HUYỆN THỚI BÌNH PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ CHÍNH THỨC ĐỀ THI KIỂM TRA NĂNG LỰC GIÁO VIÊN DẠY GIỎI CẤP TIỂU HỌC VÒNG HUYỆN NĂM HỌC 2013 - 2014 Thời giam làm bài : 90 phút (Không kể thời gian phát đề) Giáo viên xem đề bài theo các câu hỏi trắc nghiệm từ 1 đến 50 rồi khoanh tròn vào chữ cái đầu mỗi câu mà Giáo viên cho là đúng vào giấy làm bài thi đã phát. Câu 1. Giáo viên chủ nhiệm lớp ở cấp tiểu học được giảm mấy tiết/tuần : A. 2 tiết/tuần B. 3 tiết/tuần C. 4 tiết/tuần D. 5 tiết/tuần Câu 2. Việc dạy học theo chuẩn kiến thức, kỹ năng các môn học ở cấp tiểu học (chương trình giáo dục phổ thông cấp tiểu học) được thực hiện theo Quyết định nào ? A. Quyết định số 32/2005/QĐ-BGD&ĐT. B. Quyết định số14/2007/QĐ-BGDĐT. C. Quyết định số 16/2006/QĐ-BGD&ĐT C. Quyết định số 23/2006/QĐ-BGDĐT Câu 3. Tỷ lệ học sinh hoàn thành chương trình Tiểu học sau 5 năm đạt ít nhất được bao nhiêu phần trăm ? (theo Thông tư số 59/2012/TT-BGD&ĐT ngày 28 tháng 12 năm 2012 về việc ban hành quy định về tiêu chuẩn đánh giá, công nhận trường Tiểu học đạt mức chất lượng tối thiểu, trường tiểu học đạt chuẩn Quốc gia) A. 90% B. 95% C. 85% D. 100% Câu 4. Môn Tiếng Việt và môn Toán mỗi năm học có bao nhiêu lần kiểm tra định kỳ ? A. 2 B. 4 C. 6 D. 8 Câu 5. Nội dung đánh giá Chuẩn nghề nghiệp giáo viên tiểu học gồm : A. 3 lĩnh vực, mỗi lĩnh vực có 5 yêu cầu, mỗi yêu cầu có 6 tiêu chí. B. 3 lĩnh vực, mỗi lĩnh vực có 5 yêu cầu, mỗi yêu cầu có 4 tiêu chí. C. 3 lĩnh vực, mỗi lĩnh vực có 4 yêu cầu, mỗi yêu cầu có 3 tiêu chí. D. 3 lĩnh vực, mỗi lĩnh vực có 4 yêu cầu, mỗi yêu cầu có 5 tiêu chí. Câu 6. Theo điều lệ trường tiểu học, học sinh có mấy nhiệm vụ : A. 4 B. 6 C. 5 D. 7 Câu 7. Theo điều lệ trường tiểu học, tổ chuyên môn ít nhất có mấy thành viên : A. 5 B. 3 C. 9 D. 7 Câu 8. Việc dạy học theo chuẩn kiến thức, kỹ năng các môn học ở cấp tiểu học (chương trình giáo dục phổ thông cấp tiểu học) được thực hiện theo Quyết định nào ? A. Quyết định số 32/2005/QĐ-BGD&ĐT B. Quyết định số14/2007/QĐ-BGDĐT C. Quyết định số 16/2006/QĐ-BGD&ĐT D. Quyết định số 23/2006/QĐ-BGDĐT Câu 9. Định mức tiết dạy của giáo viên tiểu học là bao nhiêu tiết ? A. 17 B. 19 C. 21 D. 23 Câu 10. Điều 4, khoản 2 của Luật giáo dục năm 2005, giáo dục phổ thông gồm có : A. Cấp Tiểu học B. Cấp THCS C. Cấp THPT D. Cả ba ý trên. Câu 11. Chuẩn trình độ đào tạo và chuẩn nghề nghiệp người giáo viên phải có bằng tốt nghiệp : A. CĐSP B. THSP C. ĐHSP D. Trình độ khác.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Câu 12. Điều 8 – QĐ 14/2007/QĐ-BGD&ĐT,ngày 04 tháng 05 năm 2007 ban hành quy định về Chuẩn nghề nghiệp giáo viên Tiểu học quy định tiêu chuẩn xếp loại các yêu cầu của Chuẩn có điểm tối đa là : A. 150 B. 180 C. 200 D. 250 Câu 13. Hồ sơ giáo viên của cấp tiểu học qui định theo hướng dẫn số 899/HDPGDĐT ngày 12 tháng 9 năm 2012 gồm : A. Giáo án (Bài soạn); Sổ ghi chép sinh hoạt chuyên môn và sổ dự giờ; Sổ chủ nhiệm (đối với giáo viên làm công tác chủ nhiệm lớp). B. Giáo án (Bài soạn); Sổ hội họp; Sổ chủ nhiệm (đối với giáo viên làm công tác chủ nhiệm lớp). C. Giáo án (Bài soạn); Sổ ghi chép sinh hoạt chuyên môn và dự giờ; Sổ phổ cập. D. Giáo án (Bài soạn), có báo giảng đầu mỗi tuần; Sổ dự giờ; Sổ chủ nhiệm và phiếu liên lạc; Sổ tự bồi dưỡng; sổ hội họp; sổ ghi chép chuyên môn. Câu 14. Điều 4, khoản 2 - Luật giáo dục 2005; giáo dục phổ thông gồm có: A. Cấp tiểu học. B. Cấp THCS. C. Cấp THPT. D. Cả 3 ý trên đều đúng. Câu 15. Điều 98 - Luật giáo dục 2005: Nhà nước khuyến khích tổ chức, cá nhân thành lập : A. Quỹ Đội, quỹ giúp học sinh nghèo. B. Quỹ khuyến học, quỹ bảo trợ giáo dục. C. Quỹ tình thương, quỹ bảo trợ giáo dục. D. Quỹ khuyến học, quỹ tương trợ học đường. Câu 16. Theo Điều 17 - Điều lệ Trường tiểu học Ban hành kèm theo Thông tư số 41/2010/TT-BGDĐT ngày 30/12/2010 của BGD&ĐT, mỗi lớp học ở tiểu học có : A. Không quá 20 học sinh. B. Không quá 25 học sinh. C. Không quá 35 học sinh. D. Không quá 40 học sinh. Câu 17. Theo Điều 35 - Điều lệ Trường tiểu học Ban hành kèm theo Thông tư số 41/2010/TT-BGDĐT, ngày 30/12/2010 của Bộ GD&ĐT, giáo viên có các quyền sau : A. Được nhà trường tạo điều kiện để thực hiện nhiệm vụ giảng dạy và giáo dục học sinh. B. Được đào tạo nâng cao trình độ, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ; được hưởng nguyên lương, phụ cấp và các chế độ khác theo quy định khi được cử đi học. Được bảo vệ nhân phẩm, danh dự. C. Được hưởng tiền lương, phụ cấp ưu đãi theo nghề, phụ cấp thâm niên và các phụ cấp khác theo quy định của Chính phủ. Được hưởng mọi quyền lợi về vật chất, tinh thần và được chăm sóc, bảo vệ sức khoẻ theo chế độ, chính sách quy định đối với nhà giáo. D. Cả 3 ý trên đều đúng. Câu 18. Theo Điều 38 - Điều lệ Trường tiểu học Ban hành kèm theo Thông tư số 41/2010/TT-BGDĐT ngày 30/12/2010 của Bộ GD&ĐT, các hành vi giáo viên không được làm là : A. Xúc phạm danh dự, nhân phẩm, xâm phạm thân thể học sinh và đồng nghiệp. B. Xuyên tạc nội dung giáo dục; dạy sai nội dung, kiến thức; dạy không đúng với quan điểm, đường lối giáo dục của Đảng và Nhà nước Việt Nam. Bỏ giờ, bỏ buổi dạy, tuỳ tiện cắt xén chương trình giáo dục..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> C. Cố ý đánh giá sai kết quả học tập, rèn luyện của học sinh. Ép buộc học sinh học thêm để thu tiền.Uống rượu, bia, hút thuốc lá khi tham gia các hoạt động giáo dục ở nhà trường, sử dụng điện thoại di động khi đang giảng dạy trên lớp. D. Cả 3 ý trên đều đúng. Câu 19. Hiệu quả đào tạo (tỉ lệ học sinh hoàn thành chương trình tiểu học sau 5 năm học) của trường tiểu học đạt mức chất lượng tối thiểu đạt ít nhất là : a. 85% b. 95% c. 90% d. 97% Câu 20. Anh chị hiểu thế nào về Chuẩn kiến thức, kỹ năng trong chương trình Tiểu học ? A. Chuẩn kiến thức, kỹ năng là những kiến thức, kỹ năng được biên soạn trong tài liệu “Chuẩn kiến thức, kỹ năng” các môn học cho từng khối lớp mà giáo viên chỉ được phép dạy đúng và đủ theo đó. B. Chuẩn kiến thức, kỹ năng là những môn học, bài học đã được giảm nhẹ yêu cầu về kiến thức, kỹ năng để học sinh dễ dàng đạt được. C. Chuẩn kiến thức, kỹ năng là các yêu cầu cơ bản, tối thiểu về kiến thức, kỹ năng của môn học, hoạt động giáo dục mà học sinh cần phải và có thể đạt được. D. Cả 3 ý trên đều sai. Câu 21. Trọng tâm đổi mới phương pháp dạy học là : A. Tăng cường thực hành, vận dụng kiến thức. B. Phát huy tính tích cực học tập của học sinh. C. Chú trọng bồi dưỡng phương pháp tự học cho học sinh. D. Cả 3 ý trên đều đúng. Câu 22. Nhận thức của cán bộ quản lí giáo dục và giáo viên tiểu học trong việc đổi mới phương pháp dạy học là : A. Đổi mới quan niệm về dạy học. B. Đổi mới quan niệm về người dạy, người học, môi trường giáo dục. C. Cán bộ quản lí giáo dục các cấp cần hỗ trợ tích cực cho đổi mới phương pháp. D. Cả 3 ý trên đều đúng. Câu 23. Những việc làm của giáo viên trên lớp trong dạy học theo hướng tích cực là : A. Giáo viên tổ chức, hướng dẫn các hoạt động của học sinh. B. Khuyến khích học sinh nêu những ý kiến cá nhân về những vấn đề đang học. C. Giáo viên khuyến khích học sinh nêu những thắc mắc trong khi nghe giảng và nhận xét bổ sung ý trả lời của bạn. D. Cả 3 ý trên đều đúng. Câu 24. Theo Thông tư 32/2009/BGD-ĐT ngày 27/10/2009 của Bộ GD&ĐT về đánh giá xếp loại học sinh; trong năm học, học sinh được xếp loại hạnh kiểm vào những thời điểm nào ? A. Cuối năm học. B. Cuối học kì I và cuối năm học. C. Cuối học kì II và cuối năm học D. Cuối học kì I, cuối học kì II và cuối năm học Câu 25. Theo Thông tư 32/2009/BGD-ĐT ngày 27/10/2009 của Bộ GD&ĐT; các môn học được đánh giá bằng điểm kết hợp với nhận xét gồm : A. Tiếng việt, Toán, Khoa học, Lịch sử và Địa lí, Đạo đức, Tự nhiên và xã hội, Ngoại ngữ B. Tiếng việt, Toán, Khoa học, Lịch sử và Địa lí, Ngoại ngữ, Tiếng dân tộc, Tin học. C. Đạo đức, Tự nhiên và Xã hội, Kĩ Thuật, Mĩ Thuật, Thể dục, Âm nhạc. D. Cả 3 ý trên đều đúng..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Câu 26. Tỷ lệ điểm dành cho các mức độ nhận thức so với tổng số điểm phù hợp theo chuẩn kiến thức, kỹ năng và yêu cầu về thái độ ở từng bộ môn ở tiểu học đảm bảo tỉ lệ chung theo quy định nào sau đây ? A. Nhận biết và thông hiểu 80%, vận dụng 20% B. Nhận biết và thông hiểu 70%, vận dụng 30% C. Nhận biết và thông hiểu 60%, vận dụng 40% D. Nhận biết và thông hiểu 50%, vận dụng 50% Câu 27. Thông tư số 32/2009/TT-BGDĐT, ngày 27/10/2009 của Bộ GD&ĐT về đánh giá và xếp loại học sinh tiểu học, Quy định kết quả học tập của học sinh được ghi nhận bằng điểm kết hợp với nhận xét như thế nào ? A. Điểm theo thang điểm 10, không cho điểm 0 B. Điểm theo thang điểm 10, không cho điểm thập phân ở các bài kiểm tra C. Điểm theo thang điểm 10, không cho điểm 0 và điểm thập phân ở các bài kiểm tra D. Cả 3 ý trên đều sai Câu 28. Anh, chị hiểu thế nào về Chuẩn nghề nghiệp giáo viên tiểu học: A. Chuẩn nghề nghiệp giáo viên tiểu học là hệ thống các yêu cầu cơ bản về phẩm chất chính trị, đạo đức lối sống, kiến thức, kĩ năng sư phạm mà giáo viên tiểu học cần phải đạt được nhằm đáp ứng mục tiêu của giáo dục tiểu học. B. Chuẩn nghề nghiệp giáo viên tiểu học là quy trình đánh giá, xếp loại giáo viên tiểu học được áp dung với mọi loại hình giáo viên tiểu học tại các cơ sở giáo dục phổ thông trong hệ thống giáo dục quốc dân. C. Chuẩn nghề nghiệp giáo viên tiểu học là cơ sở để đề xuất chế độ, chính sách đối với giáo viên tiểu học về mặt nghề nghiệp đi kèm với các điều kiện về văn bằng, chuẩn đào tạo. D. Cả 3 ý trên đều đúng Câu 29. Quy trình đánh giá xếp loại giáo viên tiểu học theo Chuẩn được thực hiện như sau : A. Giáo viên căn cứ vào nội dung từng tiêu chí, tự đánh giá, xếp loại theo các tiêu chuẩn được quy định của Chuẩn; Tổ chuyên môn và đồng nghiệp tham gia nhận xét, góp ý kiến và ghi kết quả đánh giá vào phiếu đánh giá, xếp loại của giáo viên; Hiệu trưởng thực hiện đánh giá xếp loại trên cơ sở đánh giá xếp loại của GV, của Tổ CM và tập thể Lãnh đạo nhà trường. B. Hiệu trưởng căn cứ vào nội dung từng tiêu chí, thực hiện đánh giá, xếp loại giáo viên theo các tiêu chuẩn được quy định của Chuẩn và tự chịu trách nhiệm về nội dung đánh giá. C. Hiệu trưởng thông qua ý kiến góp ý của Phó hiệu trưởng chuyên môn làm cơ sở để đánh giá, xếp loại giáo viên. D. Cả ba ý trên đều sai. D. A, B, C đều sai. Câu 30. Theo Điều 29- Điều lệ Trường tiểu học Ban hành kèm theo Thông tư số 41/2010/TT-BGDĐT ngày 30/12/2010 của Bộ GD&ĐT; hoạt động giáo dục bao gồm : A. Hoạt động giáo dục trong giờ lên lớp và hoạt động ngoài giờ lên lớp. B. Hoạt động dạy học các môn bắt buộc và tự chọn. C. Hoạt động ngoại khoá, hoạt động vui chơi, thể dục thể thao. D. A, B, C đều sai. Câu 31. Theo Điều 31- Điều lệ Trường tiểu học Ban hành kèm theo Thông tư số 41/2010/TT-BGDĐT ngày 30/12/2010 của Bộ GD&ĐT; học sinh học hết chương trình tiểu học có đủ điều kiện theo quy định của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo thì được Hiệu trưởng trường tiểu học : A. Xác nhận trong học bạ việc hoàn thành chương trình tiểu học. B. Cấp giấy chứng nhận việc hoàn thành chương trình tiểu học..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> C. A và B đều đúng. D. A và B đều sai. Câu 32. Theo Điều 38- Điều lệ Trường tiểu học Ban hành kèm theo Thông tư số 41/2010/TT-BGDĐT ngày 30/12/2010 của Bộ GD&ĐT; các hành vi giáo viên không được làm là : A. Xúc phạm danh dự, nhân phẩm, xâm phạm thân thể học sinh và đồng nghiệp. B. Xuyên tạc nội dung giáo dục; dạy sai nội dung, kiến thức, dạy không đúng với quan điểm, đường lối giáo dục của Đảng và Nhà nước Việt Nam. Cố ý đánh giá sai kết quả học tập, rèn luyện của học sinh. C. Ép buộc học sinh học thêm để thu tiền. Uống rượu, bia, hút thuốc lá khi tham gia các hoạt động giáo dục ở nhà trường, sử dụng điện thoại di động khi đang giảng dạy trên lớp. Bỏ giờ, bỏ buổi dạy, tuỳ tiện cắt xén chương trình giáo dục. D. A, B, C đều đúng. Câu 33. Theo Điều 44- Điều lệ Trường tiểu học Ban hành kèm theo Thông tư số 41/2010/TT-BGDĐT ngày 30/12/2010 của Bộ GD&ĐT; học sinh có thành tích trong học tập và rèn luyện được nhà trường và các cấp quản lý giáo dục khen thưởng theo các hình thức : A. Khen trước lớp. B. Khen thưởng danh hiệu học sinh giỏi, danh hiệu học sinh tiên tiến; khen thưởng học sinh đạt kết quả tốt cuối năm học về môn học hoặc hoạt động giáo dục khác. C. Các hình thức khen thưởng khác. D. A, B, C đều đúng. Câu 34. Theo Điều 44- Điều lệ Trường tiểu học Ban hành kèm theo Thông tư số 41/2010/TT-BGDĐT ngày 30/12/2010 của Bộ GD&ĐT; học sinh phạm khuyết điểm trong quá trình học tập và rèn luyện thì tuỳ theo mức độ vi phạm có thể thực hiện các biện pháp sau A. Nhắc nhở, phê bình; thông báo đến gia đình. B. Khiển trách. C. Đình chỉ học tập tối đa là 1 tuần. D. A, B,C đều đúng. Câu 35. Theo Điều 50- Điều lệ Trường tiểu học Ban hành kèm theo Thông tư số 41/2010/TT-BGDĐT ngày 30/12/2010 của Bộ GD&ĐT; giáo viên chủ nhiệm liên hệ chặt chẽ với cha mẹ học sinh của lớp để : A. Thông báo kết quả học tập của từng học sinh. B. Thống nhất kế hoạch phối hợp giúp đỡ học sinh yếu, giáo dục học sinh cá biệt; C. Biểu dương kịp thời học sinh nỗ lực học tập và rèn luyện tốt. D. A, B, C đều đúng. Câu 36. Theo Điều 2-Thông tư 32/2009/BGD-ĐT ngày 27/10/2009 của Bộ GD&ĐT; mục đích của đánh giá và xếp loại học sinh là : A. Góp phần thực hiện mục tiêu, nội dung chương trình, phương pháp và hình thức tổ chức các hoạt động giáo dục tiểu học. B. Khuyến khích học sinh học tập chuyên cần; phát huy tính tích cực, năng động, sáng tạo, khả năng tự học của học sinh; xây dựng niềm tin, rèn luyện đạo đức theo truyền thống Việt Nam. C. A, B đều đúng. D. A, B đều sai. Câu 37. Theo Điều 3- Thông tư 32/2009/BGD-ĐT ngày 27/10/2009 của Bộ GD&ĐT; đánh giá và xếp loại học sinh căn cứ vào : A. Chuẩn kiến thức, kỹ năng và yêu cầu về thái độ trong Chương trình giáo dục phổ thông cấp tiểu học và các nhiệm vụ của học sinh. B. Kết hợp đánh giá định lượng và định tính, kết hợp đánh giá của giáo viên với tự đánh giá của học sinh. C. Thực hiện công khai, công bằng, khách quan,chính xác và toàn diện. D. A, B, C đều đúng..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Câu 38. Theo Điều 6- Thông tư 32/2009/BGD-ĐT ngày 27/10/2009 của Bộ GD&ĐT; đánh giá thường xuyên nhằm mục đích : A. Theo dõi, động viên, khuyến khích hay nhắc nhở học sinh học tập tiến bộ. B. Để giáo viên đổi mới phương pháp dạy học, điều chỉnh hoạt động dạy học và hoạt động giáo dục nhằm đạt hiệu quả thiết thực. C. Được tiến hành dưới các hình thức kiểm tra thường xuyên. D. A, B, C đều đúng. Câu 39. Theo Điều 6- Thông tư 32/2009/BGD-ĐT ngày 27/10/2009 của Bộ GD&ĐT; đánh giá định kỳ nhằm mục đích : A. Được tiến hành sau từng giai đoạn học tập. B. Thu nhận thông tin cho giáo viên và cấp quản lí để chỉ đạo, điều chỉnh quá trình dạy học. C. Thông báo cho gia đình nhằm mục đích phối hợp động viên, giúp đỡ học sinh. D. A, B, C đều đúng. Câu 40. Theo Điều 5- Thông tư 32/2009/BGD-ĐT ngày 27/10/2009 của Bộ GD&ĐT về đánh giá xếp loại học sinh; trong năm học, học sinh được xếp loại hạnh kiểm vào những thời điểm nào ? A. Cuối năm học. B. Cuối học kì I và cuối năm học. C.Cuối học kì II và cuối năm học. D. Cuối học kì I, cuối học kì II và cuối năm học. Câu 41. Theo Điều 7- Thông tư 32/2009/BGD-ĐT ngày 27/10/2009 của Bộ GD&ĐT; các môn học được đánh giá bằng điểm kết hợp với nhận xét gồm : A. Tiếng việt, Toán, Khoa học, Lịch sử và Địa lí, Đạo đức, Tự nhiên và xã hội, Ngoại ngữ. B. Tiếng việt, Toán, Khoa học, Lịch sử và Địa lí, Ngoại ngữ, Tiếng dân tộc, Tin học. C. Đạo đức, Tự nhiên và Xã hội, Kĩ Thuật, Mĩ Thuật, Thể dục, Âm nhạc. D. Cả 3 ý trên đều đúng. Câu 42. Theo Điều 7- Thông tư số 32/2009/TT-BGDĐT, ngày 27/10/2009 của Bộ GD&ĐT về đánh giá và xếp loại học sinh tiểu học, Quy định kết quả học tập của học sinh được ghi nhận bằng điểm kết hợp với nhận xét như thế nào ? A. Điểm theo thang điểm 10, không cho điểm 0. B. Điểm theo thang điểm 10, không cho điểm thập phân ở các bài kiểm tra. C. Điểm theo thang điểm 10, không cho điểm 0 và điểm thập phân ở các bài kiểm tra. D. Cả 3 ý trên đều sai. Câu 43. Theo Điều 2- Thông tư 36/2009/TT-BGDĐT ngày 4/12/2009 của Bộ GD&ĐT về việc Ban hành Qui định kiểm tra công nhận PCGDTH và PCGDTH đúng độ tuổi; đối tượng áp dụng là : A. Trẻ em trong độ tuổi từ 6 tuổi đến 11 tuổi (tính theo năm). B. Trẻ em trong độ tuổi từ 6 tuổi đến 14 tuổi (tính theo năm). C. Các xã, phường, thị trấn; các quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh; các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương. D. Trẻ em trong độ tuổi từ 6 tuổi đến 14 tuổi (tính theo năm); các xã, phường, thị trấn; các huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh; các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương. Câu 44. Theo Điều 6- Thông tư 36/2009/TT-BGDĐT ngày 4/12/2009 của Bộ GD&ĐT về việc Ban hành Qui định kiểm tra công nhận PCGDTH và PCGDTH đúng độ tuổi; trẻ em được công nhận đạt chuẩn PCGDTHĐĐT mức độ 1 hoặc mức độ 2 phải hoàn thành chương trình Tiểu học ở độ tuổi : A. 11 tuổi..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> B. 12 tuổi. C. 13 tuổi. D. 14 tuổi. Câu 45. Giáo viên thực hiện đổi mới phương pháp dạy học cần : A. Tăng cường thực hành, vận dụng kiến thức. B. Phát huy tính tích cực học tập của học sinh. C. Chú trọng bồi dưỡng phương pháp tự học cho học sinh. D. Cả 3 ý trên đều đúng. Câu 46. Theo Quyết định số 16/2006/QĐ-BGDĐT ngày 05/5/2006 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT, hình thức giáo dục phổ thông bao gồm : A. Hình thức tổ chức dạy học và hoạt động giáo dục trên lớp. B. Hình thức tổ chức dạy học và hoạt động giáo dục trong và ngoài nhà trường. C. A và B đều đúng. D. A và B đều sai. Câu 47. Những việc làm của giáo viên trên lớp trong dạy học theo hướng tích cực là A. Giáo viên tổ chức, hướng dẫn các hoạt động của học sinh. B. Khuyến khích học sinh nêu những ý kiến cá nhân về những vấn đề đang học. C. Giáo viên khuyến khích học sinh nêu những thắc mắc trong khi nghe giảng và nhận xét bổ sung ý trả lời của bạn. D. Cả 3 ý trên đều đúng. Câu 48. Theo Điều 5- Thông tư 28/2009/TT-BGD&ĐT ngày 21 tháng 10 năm 2009 của Bộ GD&ĐT; thời gian làm việc của giáo viên tiểu học trong năm học được quy định là A. 42 tuần. B. 43 tuần. C. 44 tuần. D. 45 tuần. Câu 49. Quy trình đánh giá xếp loại giáo viên tiểu học theo Điều 10- Quyết định số 14/2007/QĐ-BGDĐT ngày 04/5/2007 của Bộ GD&ĐT được thực hiện như thế nào ? A. Căn cứ vào nội dung từng tiêu chí, yêu cầu của chuẩn, giáo viên tự đánh giá, xếp loại theo các tiêu chuẩn quy định của Chuẩn. B. Tổ chuyên môn và đồng nghiệp tham gia nhận xét, góp ý kiến và ghi kết quả đánh giá vào phiếu đánh giá, xếp loại của giáo viên. C. Hiệu trưởng thực hiện đánh giá, xếp loại giáo viên trên cơ sở xem xét kết quả tự đánh giá, xếp loại của Giáo viên và những ý kiến đóng góp của Tổ Chuyên môn; khi cần thiết có thể tham khảo thông tin phản hồi từ học sinh, cha mẹ học sinh và cộng đồng về giáo viên đó. Thông qua tập thể lãnh đạo nhà trường, đại diện chi bộ, công đoàn, chi đoàn, các tổ trưởng hoặc khối trưởng CM để đánh giá, xếp loại. D. A, B, C đều đúng. Câu 50. Theo thông tư 59/TT-BGD&ĐT, ngày 28 tháng 12 năm 2012 quy định có tỷ lệ ít nhất số học sinh học 2 buổi/ngày là : A. 30% B. 40% C. 50% D. 35% ................................................................. HẾT ....................................................

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Câu 49. Tỷ lệ học sinh xếp loại giáo dục từ trung bình trở lên của trường Tiểu học Đạt chuẩn Quốc gia mức độ 1 đạt ít nhất : A. 90% B. 95% C. 96% D. 97% Câu 50. Điều 8 – QĐ 14/2007/QĐ-BGD&ĐT,ngày 04 tháng 05 năm 2007 ban hành quy định về Chuẩn nghề nghiệp giáo viên Tiểu học quy định tiêu chuẩn xếp loại các yêu cầu của Chuẩn có điểm tối đa là : E. 150 F. 180 G. 200 H. 250. II. PHẦN TỰ LUẬN : (6 điểm) Câu 1: (1,5 điểm). Hãy nêu chuẩn trình độ đào tạo và chuẩn nghề nghiệp của giáo viên tiểu học hiện nay ? ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... Câu 2 : (1,5 điểm). Hiện nay ở cấp tiểu học được dạy lồng ghép và tích hợp vào các môn học gồm những nội dung nào ? ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... Câu 3 : (1,5 điểm). Hiện nay ngành Giáo dục và Đào tạo đã thực hiện những cuộc vận động và phong trào nào để nhằm phát triển giáo dục toàn diện ở địa phương ? ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ..........................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(9)</span> ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... Câu 4 : (1,5 điểm). Thầy (cô) hãy nêu các hành vi giáo viên không được làm theo quy định của Bộ GD & ĐT ? ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KIỂM TRA NĂNG LỰC THI GIÁO VIÊN DẠY GIỎI CẤP TIỂU HỌC VÒNG HUYỆN NĂM HỌC : 2011 – 2012. I. PHẦN TRẮC NGHIỆM : (4 điểm - Mỗi câu đúng được 0,5 điểm) Câu 1 : Khoanh tròn vào ý D.. Câu 2 : Khoanh tròn vào ý B.. Câu 3 : Khoanh tròn vào ý C. Câu 5 : Khoanh tròn vào ý D. Câu 7 : Khoanh tròn vào ý A.. Câu 4 : Khoanh tròn vào ý B. Câu 6 : Khoanh tròn vào ý B. Câu 8 : Khoanh tròn vào ý C.. II. PHẦN TỰ LUẬN : (6 điểm) Câu 1: (1,5 điểm). - Chuẩn trình độ đào tạo của giáo viên tiểu học là có bằng tốt nghiệp trung cấp sư phạm. Năng lực giáo dục của giáo viên tiểu học được đánh giá dựa theo chuẩn nghề nghiệp giáo viên tiểu học (0,5 điểm). - Giáo viên tiểu học có trình độ đào tạo trên chuẩn, có năng lực giáo dục cao được hưởng chế độ chính sách theo quy định của Nhà nước; được tạo điều kiện để phát huy tác dụng trong giảng dạy và giáo dục (0,5 điểm). Giáo viên chưa đạt chuẩn trình độ đào tạo được nhà trường, các cơ quan quản lí giáo dục tạo điều kiện học tập, bồi dưỡng đạt chuẩn trình độ đào tạo để bố trí công việc phù hợp (0,5 điểm). Câu 2 : (1,5 điểm). - Giáo dục bảo vệ môi trường (0,5 điểm). - Giáo dục kỹ năng sống (0,5 điểm)..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - Tích hợp nội dung giáo dục sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả vào các môn học và hoạt động giáo dục cấp tiểu học (0,5 điểm). Câu 3 : (1,5 điểm). Mỗi ý đúng cho 0,25 điểm. - Cuộc vận động “ Hai không : Nói không với tiêu cực trong thi cử và bệnh thành tích trong giáo dục ”. - Cuộc vận động bốn không của Bộ GD & ĐT phát động "Nói không với tiêu cực trong thi cử và bệnh thành tích trong giáo dục. Nói không với vi phạm đạo đức nhà giáo và việc ngồi nhầm lớp ( cho học sinh không đạt chuẩn lên lớp ) ". - Cuộc vận động " Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh " - Cuộc vận động " Mỗi thầy giáo, cô giáo là một tấm gương đạo đức, tự học và sáng tạo ". - Phong trào thi đua : " Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực " - Phong trào khuyến học, khuyến tài. Câu 4 : (1,5 điểm). Mỗi ý đúng cho 0,25 điểm. - Xúc phạm danh dự, nhân phẩm, xâm phạm thân thể học sinh và đồng nghiệp. - Xuyên tạc nội dung giáo dục; dạy sai nội dung, kiến thức; dạy không đúng với quan điểm, đường lối giáo dục của Đảng và Nhà nước Việt Nam. - Cố ý đánh giá sai kết quả học tập, rèn luyện của học sinh. - Ép buộc học sinh học thêm để thu tiền. - Uống rượu, bia, hút thuốc lá khi tham gia các hoạt động giáo dục ở nhà trường, sử dụng điện thoại khi đang giảng dạy trên lớp. - Bỏ giờ, bỏ buổi dạy, tùy tiện cắt xén chương trình giáo dục.

<span class='text_page_counter'>(11)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×