Tải bản đầy đủ (.docx) (5 trang)

DE THI HKI SINH 9 20132014

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (299.2 KB, 5 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>PHÒNG GD – ĐT HOÀI NHƠN Trường THCS Tam Quan Bắc Họ và tên: ............................................ Lớp: ........... SBD: .......... ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I Chữ kí giám thị Mã Năm học: 2013-2014 phách GT1: Môn: Sinh học 9 Thời gian làm bài: 45 phút GT2: (Không kể thời gian phát đề). ............................................................................................................................... Bằng số. Bằng chữ. Giám khảo 1. Giám khảo 2. Mã phách Số tờ:....... A.TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: (5,0 điểm) I. Hãy điền đáp án đúng vào bảng đáp án ở phần bài làm: (2,5 điểm). Câu 1: Trong các dạng đột biến cấu trúc NST sau đây, dạng nào thường gây hậu quả lớn nhất? a. Đảo đoạn nhiễm sắc thể. b. Mất đoạn nhiễm sắc thể. c. Chuyển đoạn không tương hổ. d. Lặp đoạn nhiễm sắc thể. Câu 2: Kiểu gen AaBb cho ra các loại giao tử là: a. AB, Ab, aB, ac b. AB, ab, ab, aB c. aB, Ab, ab, ab d. AB, Ab, aB, ab. Câu 3: Bệnh bạch tạng và câm điếc bẩm sinh là do: a. Đột biến gen lặn. b. Đột biến gen trội. c. Đột biến số lượng nhiễm sắc thể. d. Thường biến. Câu 4: Cho một NST ban đầu có trình tự phân bố các gen như sau: A B C D EF G H Đột biến nào sau đây thuộc dạng đảo đoạn NST: a. A D C B E  F G H b. A B C D E  F G H c. A B C D E  F G d. A B C B C D E  F G H Câu 5: Theo nguyên tắc bổ sung thì trường hợp nào sau đây là đúng: a. A liên kết với T bằng 3 liên kết hiđrô, G liên kết với X bằng 2 liên kết hiđrô. b. A liên kết với T bằng 2 liên kết hiđrô, G liên kết với X bằng 3 liên kết hiđrô. c. A liên kết với G bằng 2 liên kết hiđrô, G liên kết với T bằng 3 liên kết hiđrô. d. A liên kết với G bằng 2 liên kết hiđrô, U liên kết với T bằng 3 liên kết hiđrô. Câu 6: Bộ nhiễm sắc thể (NST) trong giao tử chỉ chứa một NST của mỗi cặp tương đồng được gọi là: a. Cặp NST giới tính. b. Bộ NST đơn bội (n NST). c. Bộ NST lưỡng bội (2n NST). d. Cặp NST thường. Câu 7: Hình thức sinh sản tạo ra nhiều biến dị tổ hợp ở sinh vật là: a. Sinh sản vô tính. b. Sinh sản hữu tính. c. Sinh sản sinh dưỡng. d. Sinh sản nảy chồi. Câu 8: Ở Lúa nước có bộ NST 2n = 24 NST. Một tế bào lúa nước đang ở kỳ sau của nguyên phân có số lượng NST đơn bằng: a. 24. b. 12 c. 48 d. 32 Câu 9: Kết quả của quá trình nguyên phân: a. Từ 1 tế bào mẹ tạo ra 2 tế bào con có bộ nhiễm sắc thể giống nhau và giống với tế bào mẹ. b. Từ 1 tế bào mẹ tạo ra 4 tế bào con có bộ nhiễm sắc thể giống nhau và giống với tế bào mẹ. c. Từ 1 tế bào mẹ tạo ra 2 tế bào con có bộ nhiễm sắc thể khác nhau và khác với tế bào mẹ. d. Cả a, b và c. Câu 10: Khi lai hai cơ thể bố mẹ khác nhau về hai cặp tính trạng thuần chủng tương phản, di truyền độc lập nhau thì ở F2 có sự phân li tính trạng theo tỉ lệ trung bình: a. 9:3:3:1 b. 1:1:1:1 c. 1:2:2:4:1:2:1:2:1 d. 100 % đồng tính.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> II/Hãy chọn từ hoặc cụm từ thích hợp điền vào chổ trống (..)trong đoạn thông tin sau: (1,5 điểm) Kĩ thuật gen là tập hợp những phương pháp tác động định hướng lên (1) ................. để chuyển Học một sinhcụm không bài trong phần gạch một đoạn ADN mang một hoặc (2)làm ....................... từ tế bàochéo của (3) ..................... sang tế bào của (4) ......................... nhờ (5) ....................... (6) ...................... là ngành kĩ thuật về quy trình ứng dụng kĩ thuật gen. III. Hãy nối các thông tin ở cột A với các thông tin ở cột B sao cho phù hợp với diễn biến cơ bản của NST ở các kì của quá trình nguyên phân và điền vào cột trả lời C: (1,0 điểm) A: Các kì 1.Kỳ đầu 2.Kỳ giữa 3.Kỳ sau 4.Kỳ cuối. B: Diễn biến cơ bản của nhiễm sắc thể trong nguyên phân a. Mỗi NST kép tách nhau ở tâm động thành 2 NST đơn tiến về 2 cực của tế bào nhờ sự co rút của sợi tơ vô sắc. b. NST duỗi xoắn trở về dạng sợi mảnh. c. NST bắt đầu đóng xoắn, co ngắn. d. NST đóng xoắn cực đại và tập trung thành một hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào. e. Các cặp NST kép đóng xoắn cực đại và xếp thành hai hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào.. C 1 + .... 2 + .... 3 + .... 4 + ..... B. TỰ LUẬN: (5,0 điểm). Câu 1: (1,5 điểm). Mô tả quá trình tổng hợp ARN? Nêu rõ nguyên tắc tổng hợp? Câu 2: (1,5 điểm). Trình bày nguyên nhân phát sinh các bệnh, tật di truyền ở người và các biện pháp hạn chế phát sinh các bệnh, tật đó? Câu 3: (1,0 điểm). Một đoạn mạch của gen có cấu trúc như sau: Mạch 1: -G -T - X - A- T- G- X- A - X - T- A - XMạch 2: -X- A - G -T- A - X- G - T- G - A -T - GHãy viết cấu trúc của 2 đoạn ADN con được tạo thành sau khi đoạn mạch ADN mẹ nói trên vừa kết thúc quá trình tự nhân đôi. Câu 4: (1,0 điểm) Một phân tử ADN có chiều dài 5100 A0. a. Hãy tính tổng số nucleotit của phân tử ADN trên. b. Cho biết trong phân tử này có số nucleotit loại A bằng 960, tìm số nucleotit các loại còn lại. BÀI LÀM: A.TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: (5,0 điểm) I. Hãy điền đáp án đúng vào bảng đáp án sau: (2,5 điểm). 1 2 3 4 5 6. 7. 8. 9. 10. ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………...

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Học sinh không làm bài trong phần gạch chéo.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM Đề kiểm tra học kỳ I – Môn Sinh học 9 Năm học: 2013 - 2014 A.TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: (5,0 điểm) I. Hãy điền đáp án đúng vào bảng đáp án ở phần bài làm: (2,5 điểm). Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm. Thứ tự các câu trả lời đúng như sau: 1 b. 2 d. 3 a. 4 a. 5 b. 6 b. 7 b. 8 c. 9 a. 10 a. II/Hãy chọn từ hoặc cụm từ thích hợp điền vào chổ trống (..) trong đoạn thông tin sau: (1,5 điểm) Mỗi từ hoặc cụm từ điền đúng được 0,25 điểm. Thứ tự các từ, cụm từ cần điền như sau: (1): ADN; (2): gen; (3): loài cho; (4): loài nhận ; (5): thể truyền ; (6): Công nghệ gen (Chú ý: Cụm từ số 5 học sinh điền “thể khuyết” vẫn cho đủ điểm) III. Hãy nối các thông tin ở cột A với các thông tin ở cột B sao cho phù hợp với diễn biến cơ bản của NST ở các kì của quá trình nguyên phân và điền vào cột trả lời C: (1,0 điểm) Mỗi thông tin nối đúng được 0,25 điểm. Thứ tự thông tin đúng như sau: A: Các kì 1.Kỳ đầu 2.Kỳ giữa 3.Kỳ sau 4.Kỳ cuối. B: Diễn biến cơ bản của nhiễm sắc thể trong nguyên phân a. Mỗi NST kép tách nhau ở tâm động thành 2 NST đơn tiến về 2 cực của tế bào nhờ sự co rút của sợi tơ vô sắc. b. NST duỗi xoắn trở về dạng sợi mảnh. c. NST bắt đầu đóng xoắn, co ngắn. d. NST đóng xoắn cực đại và tập trung thành một hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào. e. Các cặp NST kép đóng xoắn cực đại và xếp thành hai hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào.. C 1+c 2+d 3+a 4+b. B. TỰ LUẬN: (5,0 điểm). Câu 1: (1,5 điểm). Mô tả quá trình tổng hợp ARN? Nêu rõ nguyên tắc tổng hợp? * Mô tả quá trình tổng hợp ARN: (1,0 điểm) - Gen tháo xoắn, tách dần thành 2 mạch đơn. (0,25 điểm) - Các nuclêôtit ở mạch khuôn của gen lần lượt liên kết với nuclêôtit tự do trong môi rường nội bào theo nguyên tắc bổ sung để hình thành mạch ARN mới. (0,5 điểm) -Khi tổng hợp xong, ARN tách khỏi gen đi ra chất tế bào. (0,25 điểm) -Nguyên tắc tổng hợp :(0,5 điểm) + Nguyên tắc khuôn mẫu: Quá trình tổng hợp ARN dựa trên một mạch khuôn của gen. + Nguyên tắc bổ sung: A – U , T – A , G – X, X – G . Câu 2: (1,5 điểm). Trình bày nguyên nhân phát sinh các bệnh, tật di truyền ở người và các biện pháp hạn chế phát sinh các bệnh, tật đó? * Nguyên nhân phát sinh các bệnh, tật di truyền ở người: Do ảnh hưởng của các tác nhân vật lí và hóa học trong tự nhiên, do ô nhiễm môi trường hoặc do rối loạn trao đổi chất nội bào. (0,5 điểm) * Các biện pháp hạn chế phát sinh các bệnh, tật di truyền: (1,0 điểm) - Đấu tranh chống sản xuất, thử, sử dụng vũ khí hạt nhân, vũ khí hóa học và các hành vi gây ô nhiễm môi trường..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Sử dụng đúng quy cách các loại thuốc trừ sâu, diệt cỏ dại, thuốc chữa bệnh. - Hạn chế kết hôn giữa những người có nguy cơ mang gen gây các bệnh, tật di truyền hoặc hạn chế sinh con của các cặp vợ chồng nói trên. Câu 3: (1,0 điểm). Cấu trúc của 2 đoạn ADN con được tạo thành sau khi đoạn mạch ADN mẹ nói trên vừa kết thúc quá trình tự nhân đôi : ADN con 1: (0,5 điểm) Mạch khuôn: -G -T - X - A- T- G- X- A - X - T- A - XMạch bổ sung : -X- A - G -T- A - X- G - T- G - A -T - GADN con 2: (0,5 điểm) Mạch bổ sung: -G -T - X - A- T- G- X- A - X - T- A - XMạch khuôn : -X- A - G -T- A - X- G - T- G - A -T - GCâu 4: (1,0 điểm) Một phân tử ADN có chiều dài 5100 A0. a. Tổng số nucleotit của phân tử ADN trên là : (0,5 điểm) N = L x 2 = 5100 x 2 = 3000 (nu) 3,4 3,4 b. Số nucleotit các loại còn lại: (0,5 điểm) Theo NTBS, ta có A = T = 960 (nu) G = X = N - A = 3000 - 960 = 540 (nu) 2 2 (Học sinh trình bày theo cách khác nếu đúng vẫn cho điểm).

<span class='text_page_counter'>(6)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×