Tải bản đầy đủ (.docx) (27 trang)

ôn sóng ánh sáng và lượng tử ánh sáng lý 12

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (133 KB, 27 trang )

Hiện tượng quang điện ngoài là hiện tượng các electron bị bứt ra khỏi tấm kim loại khi
chiếu vào tấm kim loại một chùm bức xạ điện từ có bước sóng thích hợp.
cho dịng điện chạy qua tấm kim loại này.
tấm kim loại bị nung nóng ở nhiệt độ cao.
chiếu vào tấm kim loại một chùm hạt α (hạt nhân hêli).
Hiện tượng quang điện là hiện tượng các quang electron bứt ra khỏi bề mặt kim loại, khi chiếu vào kim loại
các phơtơn có bước sóng thích hợp.
các prơtơn có bước sóng thích hợp.
các electron có bước sóng thích hợp.
các nơtrơn có bước sóng thích hợp.
Hiện tượng quang điện ngồi xảy ra đối với
kim loại.
bán dẫn.
chất điện môi.
chất điện phân.
Phát biểu nào sau đây sai khi nói về phơtơn ánh sáng ?
Năng lượng của các phôtôn của các ánh sáng đơn sắc khác nhau đều bằng nhau.
Phôtôn chỉ tồn tại trong trạng thái chuyển động.
Mỗi phơtơn có một năng lượng xác định.
Năng lượng của phơtơn của ánh sáng tím lớn hơn năng lượng phôtôn của ánh sáng đỏ.
Chọn phát biểu đúng, khi nói về thuyết lượng tử ánh sáng.
Ánh sáng được tạo bởi các hạt gọi là phôtôn.
Năng lượng phôtôn càng nhỏ khi cường độ chùm ánh sáng càng nhỏ.
Phôtôn có thể chuyển động hay đứng yên tùy thuộc vào nguồn sáng chuyển động hay đứng yên.
Năng lượng của phôtôn càng lớn khi tần số của ánh sáng ứng với phơtơn đó càng nhỏ.
Dùng thuyết lượng tử ánh sáng khơng giải thích được
hiện tượng giao thoa ánh sáng.
hiện tượng quang – phát quang.
nguyên tắc hoạt động của pin quang điện.
hiện tượng quang điện ngoài.
Pin quang điện là nguồn điện, trong đó


quang năng được biến đổi trực tiếp thành điện năng.
hóa năng được biến đổi trực tiếp thành điện năng.
cơ năng được biến đổi trực tiếp thành điện năng.
nhiệt năng được biến đổi trực tiếp thành điện năng.
Gọi năng lượng của phôtôn ánh sáng đỏ, ánh sáng lục và ánh sáng tím lần lượt là εĐ, εL và εT thì
εT>εL> eĐ.
εT>εĐ> eL.
εĐ>εL> eT.
εL>εT>εĐ.
Trong một thí nghiệm, hiện tượng quang điện xảy ra khi chiếu chùm sáng đơn sắc tới bề mặt tấm kim loại. Nếu
giữ ngun bước sóng ánh sáng kích thích mà tăng cường độ của chùm sáng thì
số electron bật ra khỏi tấm kim loại trong một giây tăng lên.
động năng ban đầu cực đại của êlectron quang điện tăng lên.
giới hạn quang điện của kim loại bị giảm xuống.
vận tốc ban đầu cực đại của các êlectron quang điện tăng lên.
Theo thuyết lượng tử ánh sáng, phát biểu nào dưới đây là sai ?
Ánh sáng được tạo thành bởi các hạt gọi là phôtôn.
Năng lượng của các phôtôn ánh sáng là như nhau, không phụ thuộc tần số của ánh sáng.
Trong chân không, các phôtôn bay dọc theo tia sáng với tốc độ c = 3.108 m/s.
Phân tử, nguyên tử phát xạ hay hấp thụ ánh sáng, nghĩa là chúng phát xạ hay hấp thụ phôtôn.
Khi chiếu chùm tia tử ngoại vào một ống nghiệm đựng dung dịch fluorexêin thì thấy dung dịch này phát ra ánh
sáng màu lục. Đó là hiện tượng
quang - phát quang.
phản xạ ánh sáng.


hóa - phát quang.
tán sắc ánh sáng.
Theo thuyết lượng tử ánh sáng, phát biểu nào dưới đây là sai ?
Năng lượng của lượng tử của ánh sáng màu đỏ lớn hơn năng lượng của lượng tử của ánh sáng tím.

Khi ánh sáng truyền đi, lượng tử ánh sáng không bị thay đổi và không phụ thuộc vào khoảng cách tới
nguồn sáng.
Nguyên tử hay phân tử vật chất không hấp thụ hay bức xạ ánh sáng một cách liên tục mà thành từng
phần riêng biệt, đứt quãng.
Mỗi chùm ánh sáng dù rất yếu cũng chứa một số lượng rất nhiều các lượng tử ánh sáng.
Theo thuyết lượng tử ánh sáng, phôtôn ứng với mỗi ánh sáng đơn sắc có năng lượng càng lớn nếu ánh sáng đơn
sắc đó có
tần số càng lớn.
tốc độ truyền càng lớn.
bước sóng càng lớn.
chu kì càng lớn.
Theo thuyết lượng tử ánh sáng, ánh sáng được tạo thành bởi các hạt
phôtôn.
nơtron.
prôtôn.
êlectron.
Trường hợp nào sau đây nguyên tử hiđrô phát xạ phôtôn? Khi electron chuyển từ quỹ đạo
L đến quỹ đạo K.
K đến quỹ đạo M.
M đến quỹ đạo O.
L đến quỹ đạo N.
Khi nói về thuyết lượng tử thì phát biểu nào sau đây là sai ?
Năng lượng của phôtôn càng lớn khi cường độ của chùm sáng càng lớn.
Năng lượng của phôtôn càng lớn khi tần số của ánh sáng càng lớn.
Năng lượng của phôtôn càng lớn khi bước sóng của ánh sáng càng nhỏ.
Năng lượng của phôtôn không phụ thộc vào khoảng cách từ nguồn tới phơtơn.
Cơng thốt electron khỏi một tấm kim loại phụ thuộc vào
bản chất của tấm kim loại đó.
cường độ của chùm sáng chiếu vào tấm kim loại đó.
tần số của chùm sáng chiếu vào tấm kim loại đó.

bước sóng của chùm sáng chiếu vào tấm kim loại đó.
Giới hạn quang điện của đồng là 0,30 μn. Trong chân không, chiếu một chùm bức xạ đơn sắc có bước sóng λ
vào bề mặt tấm đồng. Hiện tượng quang điện không xảy ra nếu λ có giá trị là
0,40 μm.
0,20 μm.
0,25 μm.
0,10 μm.
Giới hạn quang điện của đồng là 0,30 μm. Trong chân không, chiếu ánh sáng đơn sắc vào một tấm đồng. Hiện
tượng quang điện sẽ xảy ra nếu ánh sáng có bước sóng
0,25 μm.
0,32 μm.
0,36 μm.
0,41 μm.
Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về thuyết lượng tử ánh sáng?
Năng lượng của các phôtôn ánh sáng là như nhau, không phụ thuộc vào tần số của ánh sáng.
Những nguyên tử hay phân tử vật chất không hấp thụ hay bức xạ ánh sáng một cách liên tục mà theo
từng phần riêng biệt, đứt quãng.
Chùm ánh sáng là dòng hạt, mỗi hạt gọi là một phôtôn.
Khi ánh sáng truyền đi, các lượng tử ánh sáng không bị thay đổi, không phụ thuộc khoảng cách tới
nguồn sáng.
Một tấm kim loại có giới hạn quang điện là λ0 = 0,3 μm. Công thốt electron ra khỏi tấm kim loại đó là
4,1575 eV.


6,1775 eV.
5,1425 eV.
3,3415 eV.
Một tấm kim loại có cơng thốt electron là 3 eV. Giới hạn quang điện của tấm kim loại đó là
0,414 µm.
0,315 µm.

0,216 µm.
0,513 µm.
Một tấm kim loại được chiếu bởi một bức xạ điện từ có bước sóng λ = 0,14 μm. Biết giới hạn quang điện của
kim loại đó là λ0 = 0,3 μm. Vận tốc ban đầu cực đại của các electron quang điện là
1,29.106 m/s.
9,61.105 m/s.
9,24.105 m/s.
2,34.106 m/s.
Một tấm kim loại được chiếu bởi một bức xạ điện từ có bước sóng λ = 0,14 μm. Biết giới hạn quang điện của
kim loại đó là λ0 = 0,3 μm. Động năng ban đầu cực đại của các electron quang điện là
4,73 eV.
3,37 eV.
3,34 eV.
4,15 eV.
Một nguồn sáng phát ra ánh sáng có bước sóng 662,5 nm với cơng suất phát sáng 1,5.10 -4 W. Lấy h =
6,625.10-34 Js; c = 3,108 m/s. Số phôtôn được nguồn phát ra trong một giây là
5.1014 phôtôn.
6.1014 phơtơn.
4.1014 phơtơn.
2,03.1014 phơtơn.
Cơng thốt electron của một kim loại là 7,64.10-19 J. Chiếu lần lượt vào bề mặt tấm kim loại này các bức xạ có
bước sóng là λ1 = 0,25 μm, λ2 = 0,31 μm và λ3 = 0,35 μm. Lấy h = 6,625.10-34J.s; c = 3.108 m/s. Các bức xạ nào
gây được hiện tượng quang điện.
Chỉ có bức xạ λ1.
Hai bức xạ (λ1 và λ2).
Khơng có bức xạ nào.
Cả ba bức xạ λ1, λ2 và λ3.
Cơng thốt của electron khỏi kim loại là 6,625.10-19 J. Biết h = 6,625.10-34 J.s, c = 3.108 m/s. Giới hạn quang điện
của kim loại này là
300 nm.

350 nm.
360 nm.
260 nm.
Trong chân không, một ánh sáng có bước sóng là 0,60 µm. Năng lượng của phôtôn ánh sáng này bằng
2,07 eV.
4,07 eV.
5,14 eV.
3,34 eV.
Giới hạn quang điện của Ge là λo = 1,88 µm. Tính năng lượng kích họat (năng lượng cần thiết để giải phóng
một êlectron liên kết thành êlectron dẫn) của Ge ?
0,66 (eV)
6,6 (eV)
0,77 (eV)
7,7 (eV)
Một kim loại có cơng thốt là 2,5 eV. Tính giới hạn quang điện của kim loại đó.
0,4969
0,649

µ

µ

m

m


0,325

µ

µ

m

0,229 m
Giới hạn quang điện của kim loại dùng làm Catot là 0,66µm. Tính cơng thốt của kim loại dùng làm Catot
1,875 eV
2.10-19 J
4.10-19 J
18,75 eV
Giới hạn quang điện của kim loại dùng làm Catot là 0,66 µm. Tính vận tốc cực đại của e quang điện khi bứt ra
khỏi Catot, biết ánh sáng chiếu vào có bước sóng là 0,5 µm.
5,6.105 m/s
6,6.105 m/s
4,6.105 m/s
7,6.105 m/s
Khi chiếu một bức xạ điện từ có bước sóng 0,5 µm vào bề mặt của tế bào quang điện tạo ra dòng điện bão hịa
là 0,32 A. Cơng suất bức xạ đập vào Catot là P = 1,5 W. Tính hiệu suất của tế bào quang điện.
53%
26%
17%
64%
Lần lượt chiếu hai bức xạ có bước sóng λ 1 = 0,405 μm, λ2 = 0,436 μm vào bề mặt của một kim loại và đo điện
áp hãm tương ứng Uh1 = 1,15 V; Uh2 = 0,93 V. Cho biết: h = 6,625.10 -34 J.s; c = 3.108 m/s; e = 1,6.10-19C. Tính
cơng thốt của kim loại đó.
1,6 eV
1,92 eV
2,16 eV
3,11 eV
Một quả cầu bằng đồng cơ lập về điện được chiếu bởi 1 bức xạ điện từ có λ = 0,14 μm. Cho giới hạn quang điện

của Cu là 0,3 μm. Tính điện thế cực đại của quả cầu.
6,50 V
4,73 V
5,43 V
3,91 V
Cơng thốt electron khỏi đồng là 4,57 eV. Chiếu bức xạ có bước sóng 0,14 µm vào một quả cầu bằng đồng đặt
xa các vật khác. Tính giới hạn quang điện của đồng và điện thế cực đại mà quả cầu đồng tích được.
0,27.10-6 m; 4,3 V.
0,27.10-6 m; 4,9 V.
0,37.10-6 m; 4,3 V.
0,37.10-6 m; 4,9 V.
Chiếu bức xạ có bước sóng 0,405 µm vào một tấm kim loại thì các quang electron có vận tốc ban đầu cực đại là
v1. Thay bức xạ khác có tần số 16.1014 Hz thì vận tốc ban đầu cực đại của các quang electron là v 2 = 2v1. Tìm
cơng thốt electron của kim loại.
3.10-19 J.
2.10-19 J.
4.10-19 J.
1.10-19 J.
Một ống Rơnghen phát ra bức xạ có bước sóng ngắn nhất là 0,04 nm. Xác định điện áp cực đại giữa hai cực của
ống.
31.103 V
11.103 V
21.103 V
41.103 V
Một ống Cu-lit-giơ có cơng suất trung bình 400 W, điện áp hiệu dụng giữa anơt và catơt là 10 kV. Tính cường
độ dòng điện hiệu dụng qua ống và tốc độ cực đại của các electron khi tới anôt.
0,04 A; 7.107 m/s


0,04 A; 6.107 m/s

0,05 A; 6.107 m/s
0,05 A; 7.107 m/s
Chùm tia X phát ra từ một ống tia X (ống Cu-lít-giơ) có tần số lớn nhất là 6,4.10 18 Hz. Bỏ qua động năng các
êlectron khi bứt ra khỏi catôt. Tính điện áp giữa anơt và catơt của ống tia X.
26,5.103 V
2,65.103 V
265.103 V
2650.103 V
Hiệu điện thế giữa hai điện cực của ống Cu-lít-giơ (ống tia X) là U AK = 2.104 V, bỏ qua động năng ban đầu của
êlectron khi bứt ra khỏi catốt. Tính tần số lớn nhất của tia X mà ống có thể phát ra.
0,483.1019 Hz
4,83.1019 Hz
48,3.1019 Hz
483.1019 Hz.
Ống Rơnghen đặt dưới điện áp UAK = 19995 V. Động năng ban đầu của của các electron khi bứt ra khỏi catơt là
8.10-19 J. Tính bước sóng ngắn nhất của tia X mà ống có thể phát ra.
6,2.10-11 m.
6,2.10-5 m.
6,2.10-6 m.
6,2.10-7 m.
Khi tăng điện áp giữa hai cực của ống Cu-lit-giơ thêm 4 kV thì tốc độ các electron tới anơt tăng thêm 8000
km/s. Tính tốc độ ban đầu của electron và điện áp ban đầu giữa hai cực của ống Cu-lit-giơ.
84.106 m/s; 2.104 V
84.105 m/s; 2.104 V
84.106 m/s; 2.105 V
84.105 m/s; 2.105 V
Trong ống Cu-lit-giơ, tốc độ của electron khi tới anôt là 50000 km/s. Để giảm tốc độ này xuống cịn 10000
km/s thì phải giảm điện áp giữa hai đầu ống bao nhiêu ?
6825 V
8825 V

5825 V
7825 V
Cơng thốt của kim loại là 7,23.10 -19J. Nếu chiếu lần lượt vào kim loại này các bức xạ có tần số f 1 = 2,11015Hz;
f2 = 1,33.1015Hz; f3 = 9,375.1014Hz; f4 = 8,451014Hz và f5 = 6,67.1014Hz. Những bức xạ nào kể trên gây hiện
tượng quang điện ? Cho h = 6,625.10-34J.s; c = 3.108m/s.
f1 và f2
f1, f3 và f4
f2, f3 và f5
f4, f3 và f2.
Chiếu bức xạ có bước sóng 0,4 µm vào tế bào quang điện có giới hạn quang điện 0,6 µm . Cho các electron bật
ra bay vào từ trường có cảm ứng từ B = 10 -4 T. Biết các electron bay theo phương vng góc với vecto cảm ứng
từ thì bán kính quỹ đạo là
25,745 mm
29,75 mm
27,25 mm
34,125 mm
λ1 = 0,35µm
λ2
Lần lượt chiếu bức xạ có bước sóng
và vào bề mặt kim loại thì vận tốc ban đầu cực đại của
λ1
λ2
electron quang điện ứng với bức xạ
gấp hai lần bức xạ
. Biết giới hạn quang điện của kim loại đó
λ0 = 0,66 µm
λ2
. Bước sóng bằng:
0,54µm
0,40µm



0,48µm
0,72 µm
Trong một thí nghiệm về hiệu ứng quang điện, người ta có thể làm triệt tiêu dịng quang điện bằng cách dùng
một điện áp hãm có giá trị bằng 3,2 V. Người ta tách ra một chùm hẹp các electron quang điện và hướng nó đi
vào một từ trường đều, theo hướng vng góc với các đường cảm ứng từ. Biết bán kính quỹ đạo lớn nhất của
các electron bằng 20 cm. Từ trường có cảm ứng từ là:
3.10-5 T
3.10-6 T
4,2.10-5 T
6,4.10-5 T
Cho một tụ điện phẳng, khoảng cách giữa hai bản tụ d = 5cm và điện áp của tụ U = 8V. Chiếu một tia sáng đơn
sắc hẹp vào điểm O của bản kim loại dùng làm cực âm của tụ thì các electron bức ra. Cơng thoát của kim loại là
λ = 0,8λ0
λ0
A = 3,795eV và bước sóng ánh sáng chiếu tới
; trong đó là giới hạn quang điện. Bán kính lớn nhất
của vùng trên bề mặt cực dương của tụ điện có hai electron tới đập vào là:
3,52cm
6,25cm
2,18cm
4,52cm
Chiếu đồng thời hai bức xạ có bước sóng 0,452 µm và 0,243 µm vào catơt của một tế bào quang điện. Kim loại
làm catơt có giới hạn quang điện là 0,5 µm. Lấy h = 6,625. 10-34 Js, c = 3.108 m/s và me = 9,1.10-31 kg. Vận tốc
ban đầu cực đại của các êlectron quang điện bằng:
9,61.105 m/s
2,29.104 m/s
9,24.103 m/s
1,34.106 m/s.

Chiếu một bức xạ điện từ có bước sóng λ = 0,075 μm lên mặt kim loại dùng catốt của một tế bào quang điện có
cơng thoát là 8,3.10-19 J. Các electron quang điện được tách ra bằng màn chắn để lấy một chùm hẹp hướng vào

B
một từ trường đều có cảm ứng từ B =10 –4 T, sao cho
vng góc với phương ban đầu của vận tốc electron.
Bán kính cực đại của quỹ đạo của electron là
11,375 cm.
22,75 cm.
11,375 mm.
22,75 mm.
Chiếu lần lượt hai bức xạ điện từ có bước sóng λ1 và λ2 với λ2 = 2λ1 vào một tấm kim loại thì tỉ số động năng
ban đầu cực đại của quang electron bứt ra khỏi kim loại là 9. Giới hạn quang điện của kim loại là λ0 . Tỉ số λ0 /
λ1 bằng
16/7
16/9
2
8/7
Một tế bào quang điện có catơt được làm bằng asen. Chiếu vào catơt chùm bức xạ điện từ có bước sóng 0,2 µm
và nối tế bào quang điện với nguồn điện một chiều. Mỗi giây catôt nhận được năng lượng của chùm sáng là 3
mJ, thì cường độ dịng quang điện bão hòa là 4,5.10-6 A. Hiệu suất lượng tử là:
0,94%.
9,4%.
0,094%.
0,186%.
Catốt của một tế bào quang điện làm bằng Xeđi được chiếu bởi bức xạ có λ=0,3975 μm. Cho cường độ dịng
quang điện bão hịa 2 µA và hiệu suất quang điện: H = 0,5%. Số photon tới catôt trong mỗi giây là:
2,5.1015photon
1,5.1015photon
2.1015photon



5.1015photo
Cơng thốt electron của một kim loại là A 0, giới hạn quang điện là λ0. Khi chiếu vào bề mặt kim loại đó chùm
λ0
λ 3
bức xạ có bước sóng =
thì động năng ban đầu cực đại của electron quang điện bằng:
2A
A

0

0

3A

0

0

A /3
Chiếu đồng thời hai bức xạ đơn sắc có bước sóng λ1và λ2 vào một tấm kim loại. Các electron bật ra với vận tốc
ban đầu cực đại lần lượt là v 1 và v2 với v1= 2v2 . Tỉ số các hiệu điện thế hãm U h1/Uh2 để dịng quang điện
triệt tiêu là:
4
5
7
9
Cơng thốt electron ra khỏi kim loại A = 6,625.10 -19J, hằng số Plăng h = 6,625.10-34Js, vận tốc ánh sáng trong

chân không c = 3.108m/s. Giới hạn quang điện của kim loại đó là
0,300 µm.
0,295 µm.
0,375 µm.
0,250µm.
Cơng thốt electron của kim loại làm catơt của một tế bào quang điện là 4,5eV. Chiếu vào catơt lần lượt các bức
µ
µ
µ
µ λ
µ
µ
λ
λ
λ
λ
λ
xậ có bước sóng 1 = 0,16 m, 2 = 0,20 m, 3 = 0,25 m, 4 = 0,30 m, 5 = 0,36 m, 6 = 0,40 m.
Các bức xạ gây ra được hiện tượng quang điện là:
λ λ λ
1,
2,
3.
λ λ
1,
2.
λ λ λ
2,
3,
4.

λ λ λ
3,
4,
5.


13,6
n2


Mức năng lượng trong nguyên tử hiđrô được xác định bằng biểu thức E =
(eV) với n N*, trạng thái cơ
bản ứng với n = 1. Khi nguyên tử chuyển từ mức năng lượng O về N thì phát ra một phơtơn có bước sóng λo.
Khi ngun tử hấp thụ một phơtơn có bước sóng λ nó chuyển từ mức năng lượng K lên mức năng lượng M. So
với λo thì λ

nhỏ hơn

3200
81

lần.

81
1600

lớn hơn
lần.
nhỏ hơn 50 lần.
lớn hơn 25 lần.


λ0

Cơng thốt electron của một kim loại là A, giới hạn quang điện là
. Khi chiếu vào bề mặt kim loại đó bức xạ
λ
λ
0
có bước sóng là =
/2 thì động năng ban đầu cực đại của electron quang điện bằng


A.
3A/2.
2A.
A/2.
Khi nói về thuyết lượng tử ánh sáng, phát biểu nào sau đây là đúng ?
Ánh sáng được tạo bởi các hạt gọi là phôtôn.
Năng lượng phôtôn càng nhỏ khi cường độ chùm ánh sáng càng nhỏ.
Phơtơn có thể chuyển động hay đứng yên tùy thuộc vào nguồn sáng chuyển động hay đứng yên.
Năng lượng của phôtôn càng lớn khi tần số của ánh sáng ứng với phơtơn đó càng nhỏ.
Trong chất bán dẫn có hai loại hạt mang điện là
electron và lỗ trống mang điện dương.
electron và ion dương.
ion dương và lỗ trống mang điện âm.
electron và các iôn âm.
Chọn câu đúng. Chiếu một chùm tia hồng ngoại vào lá kẽm tích điện âm thì
điện tích của tấm kẽm khơng thay đổi.
điện tích âm của lá kẽm mất đi.
tấm kẽm sẽ trung hồ về điện.

tấm kẽm tích điện dương.
Chiếu lần lượt các bức xạ có tần số f1 và f2 vào catốt của một tế bào quang điện, sau đó dùng các hiệu điện thế
hãm có độ lớn lần lượt là U1 và U2 để triệt tiêu các dòng quang điện. Hằng số Plăng có thể tính từ biểu thức nào
trong các biểu thức sau
e(U1 − U 2 )
h=
f 2 − f1
.
e(U 2 − U1 )
h=
f 2 − f1
.
(U 2 − U1 )
h=
f 2 − f1
.
e(U 2 + U1 )
h=
f 2 − f1
.
Gọi năng lượng của phôtôn ánh sáng đỏ, ánh sáng lục và ánh sáng tím lần lượt là εĐ, εL và εT thì
εT > εL > eĐ.
εT > εĐ > eL.
εĐ > εL > eT.
εL > εT > εĐ.
λ1
λ2
λ2
λ1
Khi chiếu lần lượt hai bức xạ điện từ có bước sóng

và với = 2 vào một tấm kim loại thì tỉ số động
λ0
năng ban đầu cực đại của quang êlectron bứt ra khỏi kim loại là 9. Giới hạn quang điện của kim loại là
. Mối
λ1
λ0
quan hệ giữa bước sóng
và giới hạn quang điện

7
λ1 = λ0
16
.
3
λ1 = λ0
5
.
5
λ1 = λ0
7
.


λ1 =

5
λ0
16

.

Phát biểu nào sau đây sai khi nói về phôtôn ánh sáng ?
Năng lượng của các phôtôn của các ánh sáng đơn sắc khác nhau đều bằng nhau.
phôtôn chỉ tồn tại trong trạng thái chuyển động.
Mỗi phơtơn có một năng lượng xác định.
Năng lượng của phơtơn ánh sáng tím lớn hơn năng lượng phôtôn ánh sáng đỏ.
Theo thuyết lượng tử ánh sáng, phát biểu nào dưới đây là sai ?
Năng lượng của các phôtôn ánh sáng là như nhau, không phụ thuộc tần số của ánh sáng.
Phân tử, nguyên tử phát xạ hay hấp thụ ánh sáng, cũng có nghĩa là chúng phát xạ hay hấp thụ phôtôn.
Ánh sáng được tạo thành bởi các hạt gọi là phôtôn.
Trong chân không, các phôtôn bay dọc theo tia sáng với tốc độ c = 3.108 m/s.
Giả sử một nguồn sáng chỉ phát ra ánh sáng đơn sắc có tần số 7,5.10 14 Hz. Công suất phát xạ của nguồn là 10
W. Số phôtôn mà nguồn phát ra trong một giây xấp xỉ bằng
2,01.1019.
0,33.1020.
0,33.1019.
2,01.1020.
Giới hạn quang điện của kim loại là 0,75 µm. Cơng thốt electron của kim loại này bằng
2,65.10-32 J.
26,5.10-32 J.
26,5.10-19 J.
2,65.10-19 J.
Biết cơng thốt electron của các kim loại: canxi, kali, bạc và đồng lần lượt là: 2,89 eV; 2,26eV; 4,78 eV và 4,14
eV. Chiếu ánh sáng có bước sóng 0,33 µm vào bề mặt các kim loại trên. Hiện tượng quang điện không xảy ra
với các kim loại nào sau đây ?
Bạc và đồng.
Kali và đồng.
Canxi và bạc.
Kali và canxi.
Cơng thốt electron của một kim loại là A = 1,88 eV. Giới hạn quang điện của kim loại này có giá trị là
661 nm.

550 nm.
220 nm.
1057 nm.
Một chất quang dẫn có giới hạn quang điện là 0,62 µm. Chiếu vào chất bán dẫn đó lần lượt các chùm bức xạ
đơn sắc có tần số f1 = 3,2.1014 Hz; f2 = 3,5.1014 Hz; f3 = 4,5.1014 Hz; f4 = 5,5.1014 Hz; thì hiện tượng quang dẫn
sẽ xảy ra với
chùm bức xạ có tần số f4.
chùm bức xạ có tần số f1.
chùm bức xạ có tần số f2.
chùm bức xạ có tần số f3.
Chiếu một chùm bức xạ điện từ có bước sóng λ vào một tấm kim loại có cơng thốt electron là 3 eV thì các
electron bật ra khỏi tấm kim loại với tốc độ ban đầu cực đại là 7.105 m/s. Bước sóng của bức xạ điện từ đó là
0,27 µm.
0,38 µm.
0,46 µm.
0,53 µm.
Chiếu một chùm bức xạ điện từ đơn sắc có bước sóng 0,3 µm vào một tấm kẻm thì các electron bật ra khỏi tấm
kim loại với động năng ban đầu cực đại bằng 0,6 eV. Giới hạn quang điện của kẻm xấp xĩ bằng
0,38 µm.
0,27 µm.
0,46 µm.
0,53 µm.


Chiếu bức xạ có bước sóng 0,405 µm vào một tấm kim loại thì các quang electron có vận tốc ban đầu cực đại là
v1. Thay bức xạ khác có tần số 16.1014 Hz thì vận tốc ban đầu cực đại của các quang electron là v 2 = 2v1. Cơng
thốt electron của kim loại đó là
1,875 eV.
1,237 eV.
2,345 eV.

3,185 eV.
Chiếu lần lượt hai bức xạ có bước sóng λ1 = 600 nm và λ2 = 0,3 µm vào một tấm kim loại thì nhận được các
quang electron có vận tốc ban đầu cực đại lần lượt là v 1 = 2.105 m/s và v2 = 4.105 m/s. Chiếu bức xạ có bước
sóng λ3 = 0,2 µm vào tấm kim loại đó thì vận tốc ban đầu cực đại của quang electron là
2.105 m/s.
5.105 m/s.
2.105 m/s.
5.105 m/s.
Chiếu vào tấm kim loại bức xạ có tần số f1 = 3.1015 Hz thì các quang electron có động năng ban đầu cực đại là 6
eV. Chiếu bức xạ có tần số f2 thì động năng ban đầu cực đại là 9 eV. Tần số f2 là
f2 = 3,7.1015 Hz.
f2 = 3,2.1015 Hz.
f2 = 2,7.1015 Hz.
f2 = 4,1.1015 Hz.
Chiếu bức xạ có bước sóng λ1 vào một quả cầu kim loại đặt cơ lập về điện thì xảy ra hiện tượng quang điện và
sau một thời gian thì quả cầu đạt điện thế cực đại V 1. Biết động năng ban đầu của electron quang điện lúc này
đúng bằng nữa cơng thốt của kim loại. Chiếu bức xạ có bước sóng λ2 = λ1 - λ thì điện thế cực đại của nó là
5V1. Chiếu riêng bức xạ có bước sóng λ vào quả cầu thì điện thế cực đại của nó là
3,25 V1.
4,25 V1.
2,25 V1.
1,85 V1.
Khi chiếu bức xạ có bước sóng λ1 vào tấm kim loại có cơng thốt electron là A thì động năng ban đầu cực đại
của các electron quang điện thoát ra khỏi bề mặt kim loại là W đ1 đúng bằng A. Khi chiếu vào tấm kim loại đó
bức xạ có bước sóng λ2 = λ1 - λ thì động năng ban đầu cực đại của các electron quang điện thoát ra khỏi bề
mặt kim loại là Wđ2 bằng 5A. Khi chiếu vào tấm kim loại đó bức xạ có bước sóng λ thì động năng ban đầu cực
đại của các electron quang điện thoát ra khỏi bề mặt kim loại là Wd bằng
7A/3.
3A/7.
10A/7.

3A/10.
Chiếu một chùm bức xạ có bước sóng λ = 0,4 µm vào một tấm kim loại có cơng thốt electron là A = 2 eV.
Dùng màn chắn tách ra một chùm electron quang điện có tốc độ lớn nhất rồi cho bay từ M đến N trong một
điện trường mà hiệu điện thế UMN = - 5 V. Tốc độ của electron tại N là
1,465.106 m/s.
1,245.106 m/s.
1,236.106 m/s.
2,125.106 m/s.
Chiếu lần lượt các bức xạ có tần số f, 2f và 4f vào bể mặt một tấm kim loại thì vận tốc ban đầu cực đại của
electron quang điện lần lượt là v, 2v và kv. Giá trị của k là
.
4.
.
8.
Chiếu vào tấm kim loại bức xạ có tần số f1 = 2.1015 Hz thì các quang electron có động năng ban đầu cực đại là
6,6 eV. Chiếu bức xạ có tần số f2 vào tấm kim loại đó thì động năng ban đầu cực đại là 8 eV. Tần số f2 là
2,34.1015 Hz.
3.1015 Hz.
2,21.1015 Hz.


4,1.1015 Hz.
Cơng thốt electron khỏi đồng là 6,625.10-19J. Biết hằng số Plăng là 6,625.10-34 Js, tốc độ ánh sáng trong chân
không là 3.108 m/s. Giới hạn quang điện của đồng là
0,30 µm.
0,90 µm.
0,60 µm.
0,40 µm.
Trong chân khơng, ánh sáng tím có bước sóng 0,4 μm. Mỗi phơtơn của ánh sáng này mang năng lượng xấp xỉ
bằng

4,97.10-19 J.
4,97.10-31 J.
2,49.10-19 J.
2,49.10-31 J.
Một nguồn phát ra ánh sáng có bước sóng 662,5 nm với công suất phát sáng 1,5.10-4 W. Lấy h = 6,625.10-34 Js;
c = 3.108 m/s. Số phôtôn được nguồn phát ra trong một giây là
5.1014.
6.1014.
4.1014.
3.1014.
Một nguồn sáng chỉ phát ra ánh sáng đơn sắc có tần số 5.10 14 Hz. Công suất bức xạ điện từ của nguồn là 10 W.
Số phôtôn mà nguồn phát ra trong một giây xấp xỉ bằng
3,02.1019.
0,33.1019.
3,02.1020.
3,24.1019.
Giới hạn quang điện của một kim loại là 0,30 µm. Cơng thốt của êlectron khỏi kim loại này là
6,625.10-19J.
6,625.10-20J.
6,625.10-17J.
6,625.10-18J.
Chiếu bức xạ điện từ có bước sóng 0,25µm vào catơt của một tế bào quang điện có giới hạn quang điện là
0,5µm. Động năng ban đầu cực đại của êlectron quang điện là
3,975.10-19J.
3,975.10-20J.
3,975.10-17J.
3,975.10-18J.
Cơng thốt êlectron của một kim loại bằng 3,43.10-19 J. Giới hạn quang điện của kim loại này là
0,58 µm.
0,43 µm.

0,30 µm.
0,50 µm.
Chiếu đồng thời hai bức xạ có bước sóng 0,452 µm và 0,243 µm vào một tấm kim loại có giới hạn quang điện
là0,5 µm. Lấy h = 6,625.10-34 Js; c = 3.108 m/s và me = 9,1.10-31 kg. Vận tốc ban đầu cực đại của các êlectron
quang điện bằng
9,61.105 m/s.
2,29.104 m/s.
9,24.103 m/s.
1,34.106 m/s.
Cơng thốt electron của một kim loại là 7,64.10-19J. Chiếu lần lượt vào bề mặt tấm kim loại này các bức xạ có
bước sóngλ1 = 0,18 µm, λ2 = 0,21 µm và λ3 = 0,35 µm. Lấy h = 6,625.10-34 Js, c = 3.108 m/s. Bức xạ nào gây
được hiện tượng quang điện đối với kim loại đó ?
Hai bức xạ (λ1 và λ2).
Khơng có bức xạ nào trong ba bức xạ trên.
Cả ba bức xạ (λ1, λ2 và λ3).


Chỉ có bức xạ λ1.
Cơng thốt êlectron của một kim loại là A = 1,88 eV. Giới hạn quang điện của kim loại này có giá trị là
661 nm.
550 nm.
220 nm.
1057 nm.
Chiếu bức xạ có tần số f vào một kim loại có cơng thốt A gây ra hiện tượng quang điện. Giả sử một êlectron
hấp thụ phôtôn sử dụng một phần năng lượng làm cơng thốt, phần cịn lại biến thành động năng K của nó. Nếu
tần số của bức xạ chiếu tới là 2f thì động năng của êlectron quang điện đó là
2K + A.
K – A.
K + A.
2K – A.

Laze A phát ra chùm bức xạ có bước sóng 0,45 µm với cơng suất 0,8 W. Laze B phát ra chùm bức xạ có bước
sóng 0,60 µm với công suất 0,6 W. Tỉ số giữa số phôtôn của laze B và số phôtôn của laze A phát ra trong mỗi
giây là
1.
2.
3.
4.
Biết cơng thốt electron của các kim loại: canxi, kali, bạc, đồng lần lượt là: 2,89 eV; 2,26eV; 4,78 eV; 4,14 eV.
Chiếu ánh sáng có bước sóng 0,33 µm vào bề mặt các kim loại trên. Hiện tượng quang điện không xảy ra với
các kim loại nào sau đây ?
Bạc và đồng.
Kali và đồng.
Canxi và bạc.
Kali và canxi.
Chiếu đồng thời hai bức xạ có bước sóng 0,542 µmvà 0,243 µm vào catôt của một tế bào quang điện. Kim loại
làm catơt có giới hạn quang điện là 0,500 µm. Biết khối lượng của êlectron là m e= 9,1.10-31 kg. Vận tốc ban đầu
cực đại của các êlectron quang điện bằng
9,61.105 m/s.
9,24.105 m/s.
2,29.106 m/s.
1,34.106 m/s.
Giới hạn quang điện của một kim loại là 0,75 µm. Cơng thốt electron ra khỏi kim loại bằng
2,65.10-19 J.
2,65.10-32 J.
26,5.10-32 J.
26,5.10-19 J.
Giả sử một nguồn sáng chỉ phát ra ánh sáng đơn sắc có tần số 7,5.1014Hz. Cơng suất phát xạ của nguồn là 10 W.
Số phôtôn mà nguồn phát ra trong một giây xấp xỉ bằng
2,01.1019.
0,33.1020.

0,33.1019.
2,01.1020.
Khi chiếu một chùm ánh sáng thích hợp vào khối bán dẫn thì
Mật độ hạt dẫn điện trong khối bán dẫn tăng nhanh.
Mật độ electron trong khối bán dẫn giảm mạnh.
Nhiệt độ của khối bán dẫn giảm nhanh.
Cấu trúc tinh thể trong khối bán đẫn thay đổi.
Chiếu ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,30 µm vào một chất thì thấy chất đó phát ra ánh sáng có bước sóng
0,50 µm. Cho rằng cơng suất của chùm sáng phát quang chỉ bằng 0,01 công suất của chùm sáng kích thích. Hãy
tính tỉ số giữa số phơtơn ánh sáng phát quang và số phơtơn ánh sáng kích thích phát trong cùng một khoảng thời
gian.
1,7%


0,6%
18%
1,8%
Pin quang điện hoạt động dựa vào
hiện tượng quang điện trong.
hiện tượng quang điện ngoài.
hiện tượng tán sắc ánh sáng.
sự phát quang của các chất.
Dùng thuyết lượng tử ánh sáng khơng giải thích được
hiện tượng giao thoa ánh sáng.
hiện tượng quang – phát quang.
nguyên tắc hoạt động của pin quang điện.
hiện tượng quang điện ngoài.
Nguyên tắc hoạt động của quang trở dựa vào hiện tượng
quang dẫn.
ion hố.

quang điện ngồi.
phát quang của chất rắn.
Điều nào sau đây là sai khi nói về pin quang điện ?
Pin quang điện là một thiết bị điện sử dụng điện năng để biến đổi thành quang năng.
Pin quang điện là một nguồn điện trong đó quang năng được biến đổi trực tiếp thành điện năng.
Pin quang điện hoạt động dựa trên hiện tượng quang điện bên trong.
Pin quang điện được dùng trong các nhà máy điện Mặt trời, trên các vệ tinh nhân tạo.
Nhận xét nào sau đây về hiện tượng quang phát quang là đúng ?
Ánh sáng lân quang có bước sóng dài hơn bước sóng của ánh sáng kích thích.
Ánh sáng huỳnh quang là ánh sáng tồn tại trong thời gian dài hơn 10-8s sau khi ánh sáng kích thích tắt.
Ánh sáng huỳnh quang có bước sóng nhỏ hơn bước sóng ánh sáng kích thích.
Ánh sáng lân quang hầu như tắt ngay sau khi tắt ánh sáng kích thích.
Hiện tượng quang điện trong là hiện tượng
giải phóng electron khỏi mối liên kết trong bán dẫn khi bị chiếu sáng.
bứt electron ra khỏi bề mặt kim loại khi bị chiếu sáng.
giải phóng electron khỏi kim loại bằng cách đốt nóng.
giải phóng electron khỏi bán dẫn bằng cách bắn phá ion.
Hãy chọn câu đúng. Trong hiện tượng quang – phát quang, sự hấp thụ hoàn tồn một phơtơn sẽ đưa đến
sự phát ra một phơtơn khác.
sự giải phóng một electron tự do.
sự giải phóng một electron liên kết.
sự giải phóng một cặp electron và lỗ trống.
Hãy chọn câu đúng khi xét sự phát quang của một chất lỏng và một chất rắn.
Sự phát quang của chất lỏng là huỳnh quang, của chất rắn là lân quang.
Cả hai trường hợp phát quang đều là huỳnh quang.
Cả hai trường hợp phát quang đều là lân quang.
Sự phát quang của chất lỏng là lân quang, của chất rắn là huỳnh quang.
Trường hợp nào sau đây không đúng với sự phát quang ?
Sự phát sáng của bóng đèn dây tóc khi có dịng điện chạy qua.
Sự phát sáng của phơtpho bị ơxi hố trong khơng khí.

Sự phát quang một số chất hơi khi được chiếu sáng bằng tia tử ngoại.
Sự phát sáng của đom đóm.
Theo thuyết lượng tử ánh sáng, để phát ánh sáng huỳnh quang, mỗi nguyên tử hay phân tử của chất phát quang
hấp thụ hoàn toàn một photon của ánh sáng kích thích có năng lượng ε để chuyển sang trạng thái kích thích, sau
đó
phát ra một photon khác có năng lượng nhỏ hơn ε do mất mát năng lượng.
giải phóng một electron tự do có năng lượng nhỏ hơn ε do có mất mát năng lượng.
phát ra một photon khác có năng lượng lớn hơn ε do có bổ sung năng lượng.
giải phóng một electron tự do có năng lượng lớn hơn ε do có bổ sung năng lượng.
Nguyên tắc hoạt động của quang điện trở dựa vào


hiện tượng quang điện trong.
hiện tượng tán sắc ánh sáng.
hiện tượng quang điện ngoài.
hiện tượng phát quang của chất rắn.
Dùng thuyết lượng tử ánh sáng khơng giải thích được
hiện tượng giao thoa ánh sáng.
hiện tượng quang – phát quang.
nguyên tắc hoạt động của pin quang điện.
hiện tượng quang điện ngoài.
Nguyên tắc hoạt động của quang trở dựa vào hiện tượng
quang dẫn.
ion hố.
quang điện ngồi.
phát quang của chất rắn.
Điều nào sau đây là sai khi nói về pin quang điện ?
Pin quang điện là một thiết bị điện sử dụng điện năng để biến đổi thành quang năng.
Pin quang điện là một nguồn điện trong đó quang năng được biến đổi trực tiếp thành điện năng.
Pin quang điện hoạt động dựa trên hiện tượng quang điện bên trong.

Pin quang điện được dùng trong các nhà máy điện Mặt trời, trên các vệ tinh nhân tạo.
Nhận xét nào sau đây về hiện tượng quang phát quang là đúng ?
Ánh sáng lân quang có bước sóng dài hơn bước sóng của ánh sáng kích thích.
Ánh sáng huỳnh quang là ánh sáng tồn tại trong thời gian dài hơn 10-8s sau khi ánh sáng kích thích tắt.
Ánh sáng huỳnh quang có bước sóng nhỏ hơn bước sóng ánh sáng kích thích.
Ánh sáng lân quang hầu như tắt ngay sau khi tắt ánh sáng kích thích.
Hiện tượng quang điện trong là hiện tượng
giải phóng electron khỏi mối liên kết trong bán dẫn khi bị chiếu sáng.
bứt electron ra khỏi bề mặt kim loại khi bị chiếu sáng.
giải phóng electron khỏi kim loại bằng cách đốt nóng.
giải phóng electron khỏi bán dẫn bằng cách bắn phá ion.
Hãy chọn câu đúng. Trong hiện tượng quang – phát quang, sự hấp thụ hồn tồn một phơtơn sẽ đưa đến
sự phát ra một phơtơn khác.
sự giải phóng một electron tự do.
sự giải phóng một electron liên kết.
sự giải phóng một cặp electron và lỗ trống.
Hãy chọn câu đúng khi xét sự phát quang của một chất lỏng và một chất rắn.
Sự phát quang của chất lỏng là huỳnh quang, của chất rắn là lân quang.
Cả hai trường hợp phát quang đều là huỳnh quang.
Cả hai trường hợp phát quang đều là lân quang.
Sự phát quang của chất lỏng là lân quang, của chất rắn là huỳnh quang.
Trường hợp nào sau đây không đúng với sự phát quang ?
Sự phát sáng của bóng đèn dây tóc khi có dịng điện chạy qua.
Sự phát sáng của phơtpho bị ơxi hố trong khơng khí.
Sự phát quang một số chất hơi khi được chiếu sáng bằng tia tử ngoại.
Sự phát sáng của đom đóm.
Theo thuyết lượng tử ánh sáng, để phát ánh sáng huỳnh quang, mỗi nguyên tử hay phân tử của chất phát quang
hấp thụ hoàn toàn một photon của ánh sáng kích thích có năng lượng ε để chuyển sang trạng thái kích thích, sau
đó
phát ra một photon khác có năng lượng nhỏ hơn ε do mất mát năng lượng.

giải phóng một electron tự do có năng lượng nhỏ hơn ε do có mất mát năng lượng.
phát ra một photon khác có năng lượng lớn hơn ε do có bổ sung năng lượng.
giải phóng một electron tự do có năng lượng lớn hơn ε do có bổ sung năng lượng.
Nguyên tắc hoạt động của quang điện trở dựa vào
hiện tượng quang điện trong.
hiện tượng tán sắc ánh sáng.
hiện tượng quang điện ngoài.
hiện tượng phát quang của chất rắn.


Theo thuyết lượng tử thì năng lượng của các phơtơn
trong một chùm ánh sáng đơn sắc thì bằng nhau.
tỉ lệ thuận với bước sóng ánh sáng tương ứng với phơtơn đó.
phụ thuộc vào khoảng cách từ nguồn tới phơtơn đó.
tỉ lệ nghịch với tần số sóng ánh sáng tương ứng với phơtơn đó.
Trong chân khơng, một ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ. Gọi h là hằng số Plăng, c là tốc độ ánh sáng trong
chân không. Năng lượng của phôtôn ứng với ánh sáng đơn sắc này là
hc/λ.
hcλ.
h/cλ.
λ/hc.
Hiện tượng quang điện trong là hiện tượng
giải phóng electron khỏi mối liên kết trong chất bán dẫn khi bị chiếu sáng.
bứt electron ra khỏi bề mặt kim loại khi bị chiếu sáng.
giải phóng electron khỏi kim loại bằng cách đốt nóng.
giải phóng electron khỏi khối bán dẫn nhờ bắn phá khối bán dẫn bằng các ion.
Hiện tượng quang dẫn là hiện tượng
điện trở của một chất bán dẫn giảm khi được chiếu sáng.
điện trở của một chất bán dẫn tăng khi được chiếu sáng.
điện trở của một kim loại giảm khi được chiếu sáng.

truyền dẫn ánh sáng theo các sợi quang uốn cong một cách bất kì.
Khi hiện tượng quang dẫn xảy ra, trong chất bán dẫn có hạt tham gia vào quá trình dẫn điện là
electron và lỗ trống mang điện dương.
electron và hạt nhân.
electron và ion dương.
electron và ion âm.
Một chất quang dẫn có giới hạn quang dẫn là 5 µm. Năng lượng kích hoạt của chất đó là
2,484 eV.
3,848 eV.
4,484 eV.
5,848 eV.
Giới hạn quang dẫn của một chất bán dẫn là 1,88 μm. Lấy h = 6,625.10 -34 J.s; c = 3.108 m/s và 1 eV = 1,6.10-19
J. Năng lượng cần thiết để giải phóng một êlectron liên kết thành êlectron dẫn (năng lượng kích hoạt) của chất
đó là
0,66 eV.
0,66.10-3 eV.
1,056.10-25 eV.
2,2.10-19 eV.
Một chất bán dẫn có giới hạn quang dẫn là 4,97 μm. Lấy h = 6,625.10-34 J.s; c = 3.108 m/s và e = 1,6.10-19
C. Năng lượng kích hoạt (năng lượng cần thiết để giải phóng êlectron liên kết thành êlectron dẫn) của chất đó

0,25 eV.
0,44 eV.
0,48 eV.
0,35 eV.
Trong nguyên tử hiđrô, với r0 là bán kính Bo thì bán kính quỹ đạo dừng của electron không thể là
12r0.
25r0.
9r0.
16r0.

Trong quang phổ vạch phát xạ của nguyên tử hiđrô, nếu electron đang ở trên quỹ đạo N (n = 4) thì sẽ có tối đa
bao nhiêu vạch quang phổ khi electron trở về quỹ đạo K (n = 1)
6.
7.
3.


5.
Quỹ đạo dừng của các electron trong chuyển động xung quanh hạt nhân là
Quỹ đạo mà các electron chỉ chuyển động trên đó.
Quỹ đạo có bán kín tỉ lệ với các số ngun liên tiếp.
Quỹ đạo có bán kín có thể tính tốn được một cách chính xác.
Quỹ đạo mà ở đó các electron chuyển động trịn đều.
Theo các tiên đề của Bo thì trạng thái dừng của nguyên tử là
Trạng thái mà các electron chỉ chuyển động trên quỹ đạo dừng.
Trạng thái mà nguyên tử đứng yên.
Trạng thái mà các electron đứng yên so với hạt nhân nguyên tử.
Trạng thái mà các electron trong nguyên tử dừng chuyển động.
Khi ở trạng thái dừng có năng lượng thấp nhất, nguyên tử
khơng thể bức xạ nhưng có thể hấp thụ năng lượng.
không thể bức xạ và không thể hấp thụ năng lượng.
khơng thể hấp thụ, nhưng có thể bức xạ năng lượng.
vẫn có thể hấp thụ và bức xạ năng lượng.
Câu nào dưới đây nói lên nội dung chính xác nhất của khái niệm về quỹ đạo dừng?
Quỹ đạo dừng là quỹ đạo ứng với năng lượng của trạng thái dừng.
Quỹ đạo có bán kính tỉ lệ với bình phương các số ngun liên tiếp.
Bán kính quỹ đạo dừng có thể tính tốn được một cách chính xác.
Quỹ đạo dừng là quỹ đạo mà các electron bắt buộc phải chuyển động trên đó.
Bán kính quỹ đạo dừng của electron trong ngun tử hiđrơ được tính theo cơng thức r n = n2r0; với r0 là bán kính
Bo và n ∈ N*. Bán kính quỹ đạo dừng của electron khơng thể là

20r0.
4r0.
9r0.
25r0.
Ở nguyên tử hiđrô khi chuyển từ một trạng thái dừng về các trọng thái dừng có mức năng lượng thấp hơn thì
phát ra tối đa là 6 vạch quang phổ. Trạng thái dừng đó là
trạng thái N.
trạng thái L.
trạng thái M.
trạng thái O.
Khi nguyên tử hiđrô từ trạng thái dừng O (n = 5) chuyển về các trạng thái dừng có mức năng lượng thấp hơn thì
ngun tử hiđrơ phát ra tối đa
10 vạch quang phổ.
15 vạch quang phổ.
6 vạch quang phổ.
3 vạch quang phổ.
Xét nguyên tử hiđrô theo mẫu nguyên tử Bo. Gọi r0 là bán kính Bo. Bán kính quỹ đạo dừng L có giá trị là
4r0.
3r0.
2r0.
9r0.
Trong ngun tử hiđrơ bán kính B là r0 = 5,3.10-11 m. Bán kính quỹ đạo dừng M là
47,7.10-11 m.
21,2.10-11 m.
84,8.10-11 m.
132,5.10-11 m.
Theo mẫu nguyên tử Bo, bán kính quỹ đạo K của electron trong nguyên tử hiđrô là r0. Khi electron chuyển từ
quỹ đạo O về quỹ đạo M thì bán kính giảm
16r0.
3r0.

9r0.
12r0.
Theo mẫu nguyên tử của Bo khi một nguyên tử phát ra phơtơn thì có nghĩa là một trong những electron của nó


Chuyển đến mơt trạng thái lượng tử có năng lượng thấp hơn.
Va chạm với một electron khác.
Bứt ra khỏi nguyên tố.
Chuyển đến trạng thái lượng tử có mức năng lượng cao hơn.
Theo mẫu nguyên tử Bo, trạng thái dừng của nguyên tử
có thể là trạng thái cơ bản hoặc trạng thái kích thích.
chỉ là trạng thái kích thích.
chỉ là trạng thái cơ bản.
là trạng thái mà các electron trong nguyên tử dừng chuyển động.
Theo thuyết lượng tử ánh sáng, để phát ánh sáng huỳnh quang, mỗi nguyên tử hay phân tử của chất phát quang
hấp thụ hồn tồn một phơtơn của ánh sáng kích thích có năng lượng ε để chuyển sang trạng thái kích thích, sau
đó
phát ra một phơtơn khác có năng lượng nhỏ hơn ε do mất mát năng lượng.
giải phóng một electron tự do có năng lượng nhỏ hơn ε do có mất mát năng lượng.
phát ra một phơtơn khác có năng lượng lớn hơn ε do có bổ sung năng lượng.
giải phóng một electron tự do có năng lượng lớn hơn ε do có bổ sung năng lượng.
Các nguyên tử hidro đang ở trạng thái dừng ứng với electron chuyển động trên quỹ đạo có bán kính gấp 9 lần
so với bán kính Bo. Khi chuyển về các trạng thái dừng có năng lượng thấp hơn thì các ngun tử sẽ phát ra các
bức xạ có tần số khác nhau. Có nhiều nhất mấy tần số ?
3
2
1
4
Một nguyên tử chuyển từ trạng thái dừng có mức năng lượng E M = -1,5 eV sang trạng thái dừng có năng lượng
EL = -3,4 eV. Tìm bước sóng của bức xạ do nguyên tử phát ra. Cho hằng số Plăng h = 6,625.10 -34 Js, vận tốc ás

trong chân không c = 3.108 m/s. 1 eV = 1,6.10-19 J.
0,655 µm
0,456 µm
0,645 µm
0,645 µm
13, 6
2
Các mức năng lượng của các trạng thái dừng của nguyên tử hiđrô được xác định bằng biểu thức E n = n eV
(n=1,2,3, …). Nếu ngun tử hiđrơ hấp thụ một phơtơn có năng lượng 2,55eV thì bước sóng nhỏ nhất của bức
xạ mà ngun tử hiđrơ có thể phát ra là
9,74.10-8 m.
1,46.10-8 m.
1,22.10-8 m.
4,87.10-8 m.
Biết bán kính Bo là r0=5,3.10-11m. Bán kính quỹ đạo dừng M trong nguyên tử hiđrô là
47,7.10-11 m.
132,5.10-11m.
84,8.10-11 m.
21,2.10-11 m.
Bán kính Bo là 5,3.10-11m thì bán kính quỹ đạo thứ 3 của Hiđrơ là:
4,77 A0
2,12 A0
3,12 A0
5,77 A0
Kích thích nguyên tử H2 từ trạng thái cơ bản bằng bức xạ có bước sóng 0,1218 µm. Hãy xác định bán kính quỹ
đạo ở trạng thái mà ngun tử H2 có thể đạt được ?
2,12.10-10 m
2,22.10-10 m
2,32.10-10 m
2,42.10-10 m



Kích thích nguyên tử H2 từ trạng thái cơ bản bởi bức xạ có năng lượng 12,1 eV. Hỏi nguyên tử H 2 phát ra tối đa
bao nhiêu vạch ?
3
4
2
8
Một nguyên tử chuyển từ trạng thái dừng có mức năng lượng E n = - 1,5 eV sang trạng thái dừng có có mức
năng lượng Em = - 3,4 eV. Tần số của bức xạ mà nguyên tử phát ra là:
4,58.1014 Hz
6,54.1012 Hz
2,18.1013 Hz
5,34.1013 Hz
Đối với nguyên tử hiđrô, khi êlectron chuyển từ quỹ đạo M về quỹ đạo K thì ngun tử phát ra phơtơn có bước
sóng 0,1026 µm. Lấy h = 6,625.10-34 Js, e = 1,6.10-19 C và c = 3.108 m/s. Năng lượng của phôtôn này bằng
12,1 eV.
1,21 eV.
11,2 eV.
121 eV.
Hãy xác định trạng thái kích thích cao nhất của các nguyên tử hiđrô trong trường hợp người ta chỉ thu được 6
vạch quang phổ phát xạ của nguyên tử hiđrô.
Trạng thái N
Trạng thái L
Trạng thái M
Trạng thái O
Thơng tin nào đây là sai khi nói về các quỹ đạo dừng ?
Quỹ đạo O có bán kính 36r0.
Quỹ đạo có bán kính r0 ứng với mức năng lượng thấp nhất.
Quỹ đạo M có bán kính 9r0.

Khơng có quỹ đạo nào có bán kính 8r0.
Ngun tử Hiđrơ đang ở trạng thái dừng có mức năng lượng cơ bản thì hấp thụ một photon có năng lượng ε =
EN – EK. Khi đó nguyên tử sẽ:
Chuyển thẳng từ K lên N.
Không chuyển lên trạng thái nào cả.
Chuyển dần từ K lên L rồi lên N.
Chuyển dần từ K lên L, từ L lên M, từ M lên N.
Bán kính quỹ đạo Bo thứ nhất là r1 = 5,3.10-11 m. Động năng của êlectron trên quỹ đạo Bo thứ nhất là:
13,6 eV
14,3 eV
27,6 eV
12,6 eV
Đối với nguyên tử hiđrô, các mức năng lượng ứng với các quỹ đạo dừng K, M có giá trị lần lượt là: -13,6 eV;
-1,51 eV. Cho biết h = 6,625.10-34 Js; c = 3.108 m/s và e = 1,6.10-19 C. Khi electron chuyển từ quỹ đạo dừng M
về quỹ đạo dừng K, thì nguyên tử hiđrơ có thể phát ra bức xạ có bước sóng
102,7 nm.
102,7 µm.
102,7 mm.
102,7 pm.
Theo tiên đề của Bo, khi electron trong nguyên tử hiđrô chuyển từ quỹ đạo L sang quỹ đạo K thì ngun tử phát
ra phơtơn có bước sóng λ21, khi electron chuyển từ quỹ đạo M sang quỹ đạo L thì ngun tử phát ra phơtơn có
bước sóng λ32 và khi electron chuyển từ quỹ đạo M sang quỹ đạo K thì ngun tử phát ra phơtơn có bước sóng
λ31. Biểu thức xác định λ31 là
λ32 λ21
λ = λ21 + λ32 .
31

λ32 λ21
λ31 = λ21 − λ31 .



λ31 = λ32 - λ21.
λ31 = λ32 + λ21.
Nguyên tử hiđrơ chuyển từ trạng thái dừng có năng lượng En = -1,5 eV sang trạng thái dừng có năng lượng E m =
-3,4 eV. Bước sóng của bức xạ mà nguyên tử hiđrô phát ra xấp xỉ bằng
0,654.10-6 m.
0,654.10-7 m.
0,654.10-5 m.
0,654.10-4 m.
Các nguyên tử hiđrô đang ở trạng thái dừng ứng với electron chuyển động trên quỹ đạo có bán kính gấp 9 lần
so với bán kính Bo. Khi chuyển về các trạng thái dừng có năng lượng thấp hơn thì các ngun tử sẽ phát ra các
bức xạ có các tần số nhất định. Có thể có nhiều nhất bao nhiêu tần số khác nhau ?
3
2
4
5
Nguyên tử hiđrô chuyển từ một trạng thái kích thích về trạng thái dừng có năng lượng thấp hơn phát ra bức xạ
có bước sóng 486 nm. Độ giảm năng lượng của nguyên tử hiđrô khi phát ra bức xạ này là
4,09.10-19 J.
4,09.10-15 J.
4,86.10-19 J.
3,08.10-20 J.
Theo mẫu nguyên tử Bo, bán kính quỹ đạo dừng N của electron trong nguyên tử hiđrô là
84,8.10-11m.
47,7.10-11 m.
132,5.10-11m.
21,2.10-11m.
Nguyên tử hiđrơ ở trạng thái cơ bản có mức năng lượng bằng -13,6 eV. Để chuyển lên trạng thái dừng có mức
năng lượng -3,4 eV thì ngun tử hiđrơ phải hấp thụ một phơtơn có năng lượng
10,2 eV.

-10,2 eV.
17 eV.
4,8 eV.
Giới hạn quang điện của natri là 0,50 µm. Chiếu vào natri tia tử ngoại có bước sóng 0,25 µm. Tốc độ ban đầu
cực đại của các electron quang điện là
9,34.105 m/s.
8,34.105 m/s.
7,34.105 m/s.
8,34.105 m/s.
Đối với nguyên tử hiđrô, khi êlectron chuyển từ quỹ đạo M về quỹ đạo K thì ngun tử phát ra phơtơn có bước
sóng 0,1026 µm. Lấy h = 6,625.10-34 Js, e = 1,6.10-19 C và c = 3.108 m/s. Năng lượng của phôtôn này là
12,1 eV.
1,21 eV.
11,2 eV.
121 eV.
Một đám nguyên tử hiđrô đang ở trạng thái kích thích mà electron chuyển động trên quỹ đạo dừng N. Khi
electron chuyển về các quỹ đạo dừng bên trong thì quang phổ vạch phát xạ của đám nguyên tử đó có bao nhiêu
vạch ?
6
4
6
7
13,6
2
Khi êlectron ở quỹ đạo dừng thứ n thì năng lượng của nguyên tử hiđrơ được tính theo cơng thức - n (eV) (n =
1, 2, 3,…). Khi êlectron trong nguyên tử hiđrô chuyển từ quỹ đạo dừng n = 3 sang quỹ đạo dừng n = 2 thì ngun tử
hiđrơ phát ra phơtơn ứng với bức xạ có bước sóng bằng


0,6576 μm.

0,4350 μm.
0,4861 μm.
0,4102 μm.
Một chất có khả năng phát ra ánh sáng phát quang với tần số f = 6.10 14 Hz. Khi dùng ánh sáng có bước sóng nào
dưới đây để kích thích thì chất này khơng thể phát quang?
0,55 μm.
0,45 μm.
0,38 μm.
0,40 μm.
Theo mẫu nguyên tử Bo, bán kính quỹ đạo K của êlectron trong nguyên tử hiđrô là r0. Khi êlectron chuyển từ quỹ
đạo N về quỹ đạo L thì bán kính quỹ đạo giảm bớt
12r0.
4r0.
9r0.
16r0.
Theo mẫu nguyên tử Bo, trong nguyên tử hiđrô, chuyển động của êlectron quanh hạt nhân là chuyển động tròn
đều. Tỉ số giữa tốc độ của êlectron trên quỹ đạo K và tốc độ của êlectron trên quỹ đạo M bằng
3.
4.
5.
7.
Khi êlectron ở quỹ đạo dừng thứ n thì năng lượng của nguyên tử hiđrô được xác định bởi công thức E n =
−13, 6
n 2 (eV) (với n = 1, 2, 3,…). Khi êlectron trong nguyên tử hiđrô chuyển từ quỹ đạo dừng n = 3 về quỹ đạo
dừng n = 1 thì ngun tử phát ra phơtơn có bước sóng λ1. Khi êlectron chuyển từ quỹ đạo dừng n = 5 về quỹ
đạo dừng n = 2 thì nguyên tử phát ra phơtơn có bước sóng λ2. Mối liên hệ giữaλ1 và λ2 là
189λ2 = 800λ1.
27λ2 = 128λ1.
λ2 = 5λ1.
λ2 = 4λ1.

Trong ngun tử hiđrơ, bán kính Bo là r 0 = 5,3.10-11m. Ở một trạng thái kích thích của nguyên tử hiđrô, electron
chuyển động trên quỹ đạo dừng có bán kính r = 2,12.10-10m. Quỹ đạo đó là quỹ đạo dừng có tên là
L.
O.
N.
M.
Một chất phát quang được kích thích bằng ánh sáng có bước sóng 0,26 µm thì phát ra ánh sáng có bước sóng
0,52 µm. Giả sử công suất của chùm sáng phát quang bằng 20% cơng suất của chùm sáng kích thích. Tỉ số giữa
số phôtôn ánh sáng phát quang và số phôtôn ánh sáng kích thích trong cùng một khoảng thời gian là
2/5.
1/10.
1/5.
3/4.
Theo mẫu nguyên tử Bo, trong nguyên tử hidrô, khi êlectron chuyển từ quỹ đạo P về quỹ đạo K thì nguyên tử
phát ra phơton ứng với bức xạ có tần số f 1 . Khi êlectron chuyển từ quỹ đạo P về quỹ đạo L thì ngun tử phát
ra phơtơn ứng với bức xạ có tần số f 2. Nếu êlectron chuyển từ quỹ đạo L về quỹ đạo K thì ngun tử phát ra
phơtơn ứng với bức xạ có tần số
f 3 = f1 − f 2
.
f 3 = f1 − f 2
.
f 3 = f1 + f 2
.


f3 =

f1
f2


.
Với ngun tử hiđrơ, bán kính quỹ đạo dừng được xác định theo biểu thức r n = n2r0 (với r0 là bán kính Bo). Nếu
bán kính quỹ đạo dừng L là 2,12.10-11 m thì bán kính quỹ đạo dừng N là
8,48.10-11 m.
4,24.10-11 m.
2,12.10-11 m.
1,06.10-11 m.
13,6
2
Năng lượng của nguyên tử hiđrô ở quỹ đạo dừng thứ n là E n = - n eV (với n = 1, 2, 3, …). Khi nguyên tử

hiđrô chuyển mức năng lượng từ quỹ đạo dừng M (n = 3) về quỹ đạo dừng K (n = 1) thì nó phát ra một phơtơn
có tần số
2,92.1015 Hz.
4,92.1015 Hz.
3,92.1015 Hz.
1,92.1015 Hz.
Trong quang phổ vạch của nguyên tử hiđrô, khi electron chuyển từ quỹ đạo L về quỹ đạo K thì phát ra vạch có
bước sóng λ21 = 0,1216 µm và khi electron chuyển từ quỹ đạo M về quỹ đạo K thì phát ra vạch có bước sóng
λ31 = 0,1026 µm. Vạch có bước sóng λ32 khi electron chuyển từ quỹ đạo M về quỹ đạo L là
0,6566 µm.
0,6968 µm.
0,7266 µm.
0,6865 µm.
Theo mẫu nguyên tử Bo, trong ngun tử hiđrơ, bán kính quỹ đạo dừng K là r 0. Khi electron chuyển từ quỹ đạo
dừng N về quỹ đạo dừng L thì bán kính quỹ đạo giảm
12r0.
5r0.
7r0.
16r0.

Đối với nguyên tử hiđrô, các mức năng lượng ứng với các quỹ đạo dừng K, N có giá trị lần lượt là: -13,6 eV; 0,85 eV. Cho h = 6,625.10-34 J.s; c = 3.108 m/s và e = 1,6.10-19 C. Khi electron chuyển từ quỹ đạo dừng M về quỹ
đạo K, thì ngun tử hiđrơ có thể phát ra bức xạ có bước sóng
97,4 nm.
97,4 mm.
97,4 pm.
97,4 µm.
Đối với nguyên tử hiđrô, khi electron chuyển từ quỹ đạo M về quỹ đạo K thì nguyên tử phát ra phơtơn có bước
sóng 0,1026 µm. Biết năng lượng ở trạng thái K có giá trị -13,6 eV. Lấy h = 6,625.10 -34 J.s, e = 1,6.10-19 C và c =
3.108 m/s. Năng lượng ở trạng thái M có giá trị
- 1,5 eV.
1,5 eV.
- 3,4 eV.
3,4 eV.
Xét nguyên tử hiđrô theo mẫu nguyên tử Bo. Cho biết bán kính Bo r0 = 5,3.10-11 m. Quỹ đạo dừng M của
êlectron trong ngun tử có bán kính
4,77.10-10 m.
47,7.10-10 m.
1,59.10-11 m.
15,9.10-11 m.
Một ngun tử hiđrô chuyển từ mức năng lượng - 13,6 eV lên mức - 3,4 eV thì nó
Hấp thụ một phơtơn có tần số xấp xĩ bằng 2,5.1015 Hz.
Phát ra một phơtơn có tần số xấp xĩ bằng 2,5.1015 Hz.
Phát ra một phơtơn có tần số xấp xĩ bằng 2,5.1014 Hz.
Hấp thụ một phơtơn có tần số xấp xĩ bằng 2,5.1014 Hz.


Mức năng lượng của các quỹ đạo dừng của nguyên tử hiđrơ lần lượt từ trong ra ngồi là W 1 = - 13,6 eV; W2 = 3,4 eV; W3 = - 1,5 eV; W4 = - 0,85 eV. Nguyên tử ở trạng thái cơ bản có khả năng hấp thụ các phơtơn có năng
lượng nào dưới đây để nhảy lên một trong các mức trên
10,2 eV.
12,2 eV.

3,4 eV.
1,9 eV.
Coi electron trong nguyên tử hiđrô chuyển động trên các quỹ đạo dừng là chuyển động tròn đều. Tỉ số giữa tốc
độ chuyển động của electron trên quỹ đạo L và quỹ đạo K là
2/3.
3/2.
4/9.
9/4.
13,6
2
Các mức năng lượng của các trạng thái dừng của nguyên tử hiđrô được xác định bằng biểu thức E n = - n eV.

Nếu nguyên tử hiđrô đang ở trạng thái cơ bản mà hấp thụ một phơtơn có năng lượng có năng lượng thích hợp
thì bán kính của quỹ đạo dừng tăng lên 25 lần. Năng lượng phôtôn mà nguyên tử hyđrô hấp thụ là
13,056 (eV).
12,056 (eV.
12,156 (eV).
13,105 (eV).
Biết bán kính Bo là r0 = 5,3.10-11 m. Bán kính quỹ đạo dừng M trong nguyên tử hiđrô là
47,7.10-11 m.
132,5.10-11 m.
84,8.10-11 m.
21,2.10-11 m.
13,6
2
Khi êlectron ở quỹ đạo dừng thứ n thì năng lượng của nguyên tử hiđrơ được tính theo cơng thức - n (eV) (n

= 1, 2, 3,…). Khi êlectron trong nguyên tử hiđrô chuyển từ quỹ đạo dừng n = 3 sang quỹ đạo dừng n = 2 thì ngun tử
hiđrơ phát ra phơtơn ứng với bức xạ có bước sóng bằng
0,6576 μm.

0,4350 μm.
0,4861 μm.
0,4102 μm.
Đối với nguyên tử hiđrô, khi êlectron chuyển từ quỹ đạo M về quỹ đạo K thì nguyên tử phát ra phơtơn có bước
sóng 0,1026 µm. Lấy h = 6,625.10-34 Js, e = 1,6.10-19 C và c = 3.108 m/s. Năng lượng của phôtôn này là
12,1 eV.
1,21 eV.
11,2 eV.
121 eV.
Ngun tử hiđrơ ở trạng thái cơ bản có mức năng lượng bằng -13,6 eV. Để chuyển lên trạng thái dừng có mức
năng lượng -3,4 eV thì ngun tử hiđrơ phải hấp thụ một phơtơn có năng lượng
10,2 eV.
-10,2 eV.
17 eV.
4,8 eV.
Khi êlectron ở quỹ đạo dừng K thì năng lượng của ngun tử hiđrơ là -13,6 eV cịn khi ở quỹ đạo dừng M thì
năng lượng đó là -1,5 eV. Khi êlectron chuyển từ quỹ đạo dừng M về quỹ đạo dừng K thì ngun tử hiđrơ phát
ra phơtơn ứng với bức xạ có bước sóng
102,7 nm.
102,7 pm.
102,7 mm.
102,7 µm.
Theo mẫu nguyên tử Bo, bán kính quỹ đạo dừng N của electron trong nguyên tử hiđrô là
84,8.10-11 m.
47,7.10-11 m.


132,5.10-11 m.
21,2.10-11 m.
Nguyên tử hiđrô chuyển từ một trạng thái kích thích về trạng thái dừng có năng lượng thấp hơn phát ra bức xạ

có bước sóng 486 nm. Độ giảm năng lượng của nguyên tử hiđrô khi phát ra bức xạ này là
4,09.10-19 J.
4,09.10-15 J.
4,86.10-19 J.
3,08.10-20 J.
Nguyên tử hiđrô chuyển từ trạng thái dừng có năng lượng En = -1,5 eV sang trạng thái dừng có năng lượng E m =
-3,4 eV. Bước sóng của bức xạ mà nguyên tử hiđrô phát ra xấp xỉ bằng
0,654.10-6m.
0,654.10-7m.
0,654.10-5m.
0,654.10-4m.
Đối với nguyên tử hiđrô, các mức năng lượng ứng với các quỹ đạo dừng K, M có giá trị lần lượt là:
-13,6 eV; -1,51 eV. Cho biết h = 6,625.10-34 Js; c = 3.108 m/s và e = 1,6.10-19 C. Khi electron chuyển từ quỹ đạo
dừng M về quỹ đạo dừng K, thì ngun tử hiđrơ có thể phát ra bức xạ có bước sóng
102,7 nm.
102,7 µm.
102,7 mm.
102,7 pm.
13,6
2
Năng lượng của ngun tử hiđrơ ở quỹ đạo dừng thứ n được tính theo công thức E n = - n eV (với n = 1, 2, 3,

…). Trong quang phổ của hiđrô tỉ số giữa bước sóng của vạch quang phổ ứng với dịch chuyển từ n = 2 về n = 1
và bước sóng của vạch quang phổ ứng với dịch chuyển từ n = 3 về n = 2 là
5/27.
27/5.
1/3.
3.
Kích thích cho các nguyên tử hiđrô chuyển từ trạng thái cơ bản lên trạng thái kích thích sao cho bán kính quỹ
đạo dừng tăng 25 lần. Trong quang phổ phát xạ của ngun tử hiđrơ sau đó, tỉ số giữa bước sóng dài nhất và

bước sóng ngắn nhất là
128/3.
1/3.
3.
3/128.
13,6
2
Mức năng lượng của ngun tử hiđrơ có biểu thức E n= - n eV, bán kính quỹ đạo dừng được xác định theo

biểu thức r = n2r0 (với n = 1, 2, 3, ...). Khi nguyên tử hiđrô hấp thụ được một phơtơn có năng lượng 2,55 eV thì
nó nhảy từ quỹ đạo dừng có năng lượng thấp lên quỹ đạo dừng có mức năng lượng cao hơn và bán kính quỹ
đạo tăng 4 lần. Bước sóng nhỏ nhất mà nguyên tử hiđrơ có thể phát ra khi nhảy về các quỹ đạo dừng bên trong

9,74.10-8 m.
1,46.10-6 m.
4,87.10-7 m.
1,22.10-7 m.
Năng lượng của các trạng thái dừng trong nguyên tử hiđrô lần lượt là E K = - 13,60 eV; EL = - 3,40 eV; EM = 1,51 eV; EN = - 0,85 eV; EO = - 0,54 eV. Khi hấp thụ một phơtơn có năng lượng 2,86 eV thì nó chuyển từ trạng
thái dừng có năng lượng thấp lên trạng thái dừng có năng lượng cao trong phạm vi từ K đến O. Bước sóng dài
nhất mà ngun tử hiđrơ có thể phát ra là khi nó nhảy từ quỹ đạo dừng có năng lượng cao nói trên về các trạng
thái dừng có năng lượng thấp hơn là
4 µm.
4 pm.
4 nm.
4 mm.


Theo mẫu ngun tử Bo thì trong ngun tử hiđrơ, bán kính quỹ đạo dừng của electron trên các quỹ đạo là r n =
n2r0, r0 là bán kính Bo; với n ∈ N* tương ứng với các mức năng lượng của các trạng thái dừng của nguyên tử.
Coi chuyển động của các electron trên các quỹ đao dừng là chuyển động tròn đều, gọi v là tốc độ của electron

trên quỹ đạo K. Khi nhảy lên quỹ đạo M, electron có tốc độ bằng
v/3.
3v.
v/9.
9v.
Theo mẫu ngun tử Bo thì trong ngun tử hiđrơ, bán kính quỹ đạo dừng của electron trên các quỹ đạo là r n =
n2r0, với r0 là bán kính Bo; với n = 1, 2, 3, ... là các số nguyên dương tương ứng với các mức năng lượng của các
trạng thái dừng của nguyên tử. Coi chuyển động của các electron trên các quỹ đao dừng là chuyển động tròn
đều. Tỉ số giữa chu kì chuyển động của electron trên quỹ đạo N (n = 4) và chu kì chuyển động của electron trên
quỹ đạo L (n = 2) là
8.
1/8.
2.
1/2.
Xét nguyên tử hiđrô theo mẫu nguyên tử Bo. Lấy r0 = 5,3.10–11 m; m e = 9,1.10–31 kg; k = 9.109
N.m2/C2 và e = 1,6.10-19 C. Khi chuyển động trên quỹ đạo dừng M, quãng đường mà êlectron đi được trong
thời gian 10-8 s là
7,29 mm.
12,6 mm.
72,9 mm.
1,26 mm.
Xét nguyên tử hiđrô theo mẫu nguyên tử Bo, khi êlectron trong nguyên tử chuyển động trịn đều trên quỹ đạo
dừng M thì có tốc độ v (m/s). Biết bán kính Bo là r 0. Nếu êlectron chuyển động trên một quỹ đạo dừng với thời
144π r0
v
gian chuyển động hết một vịng là
(s) thì êlectron này đang chuyển động trên quỹ đạo

P.
N.

M.
O.
Xét nguyên tử hiđrô theo mẫu nguyên tử Bo. Electron trong nguyên tử chuyển từ quỹ đạo dừng m 1 về quỹ đạo
dừng m2 thì bán kính giảm 27r0 (r0 là bán kính Bo), đồng thời động năng của êlectron tăng thêm 300%. Bán
kính của quỹ đạo dừng m1 có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây ?
40r0.
60r0.
50r0.
30r0.
Theo mẫu nguyên tử Bo về ngun tử hiđrơ, coi electron chuyển động trịn đều quanh hạt nhân dưới tác dụng
của lực tĩnh điện giữa electron và hạt nhân. Gọi T N và TL lần lượt là chu kì của electron khi nó chuyển động trên
TL
quỹ đạo N và L. Tỉ số TL bằng

1/2.
1/.
1/2.
2.
Tia laze có tính đơn sắc rất cao vì các phơtơn do laze phát ra có
độ sai lệch về tần số là rất nhỏ.
độ sai lệch về năng lượng là rất lớn.
độ sai lệch về bước sóng là rất lớn.
độ sai lệch về tần số là rất lớn.
Trong hiện tượng quang – phát quang có sự hấp thụ ánh sáng để
làm cho vật phát sáng.
tạo ra dòng điện trong vật.


làm cho vật nóng lên.
thay đổi điện trở của vật.

Khi chiếu vào một chất lỏng ánh sáng màu chàm thì ánh sáng huỳnh quang phát ra không thể là
ánh sáng màu tím.
ánh sáng màu vàng.
ánh sáng màu đỏ.
ánh sáng màu lục.
Một kim loại có giới hạn quang điện là 0,25 µm. Chiếu vào bề mặt tấm kim loại này lần lượt các chùm bức xạ
điện từ có các tần số sau thì chùm bức xạ điện từ có tần số nào sẽ bứt được các electron ra khỏi bề mặt tấm kim
loại đó ?
14.1014 Hz.
11.1014 Hz.
8.1014 Hz.
5.1014 Hz.
Trong y học, laze không được ứng dụng để
chiếu điện, chụp điện.
đầu đọc đĩa CD, DVD.
chữa một số bệnh ngoài da.
phẫu thuật mắt.
Khi nói về tia laze, phát biểu nào dưới đây là sai ? Tia laze có
độ đơn sắc khơng cao.
tính định hướng cao.
cường độ lớn.
tính kết hợp rất cao.
Chọn câu sai.
Tia laze là một bức xạ khơng nhìn thấy được.
Tia laze là chùm sáng kết hợp.
Tia laze có tính định hướng cao.
Tia laze có tính đơn sắc cao.
Laze là nguồn sáng phát ra
chùm sáng đơn sắc song song, kết hợp, cường độ lớn.
chùm sáng song song, kết hợp, cường độ lớn.

một số bức xạ đơn sắc song song, kết hợp, cường độ lớn.
chùm sáng trắng song song, kết hợp, cường độ lớn.
Trong một cái bút laze đang hoạt động thì có sự biến đổi năng lượng chủ yếu nào ?
Điện năng biến đổi thành quang năng.
Nhiệt năng biến đổi thành quang năng.
Hóa năng biến đổi thành quang năng.
Cơ năng biến đổi thành quang năng.
Một đèn laze có cơng suất 2 W phát ra ánh sáng đơn sắc có bước sóng 500 nm. Số phơtơn do đèn đó phát ra
trong 1 giây là
5.1018 hạt.
8.1018 hạt.
7.1018 hạt.
6.1018 hạt.
Nguồn laze mạnh phát ra những xung bức xạ đơn sắc có năng lượng W = 3000 J, có bước sóng λ = 0,6625 µm.
Số phơtơn trong mỗi xung bức xạ đó là
1022 phơtơn.
2.1022 phơtơn.
1023 phơtơn.
2.1023 phơtơn.
Một ngọn đèn laze có cơng suất 10 W phát ra một chùm sáng đơn sắc với bước sóng 0,6 μm. Số phôtôn mà đèn
phát ra trong mỗi giây là
3,02.1020 phôtôn.
3,02.1019 phôtôn.
2,03.1019 phôtôn.


×