Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

KT hoc ki II

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (79.25 KB, 3 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trường PTDTNT- THCS Trấn Yên ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II NĂM HỌC : 2013-2014 MÔN: SINH HỌC 6. Thời gian 45 phút (Không kể thời gian phát đề) I . TRẮC NGHIỆM: (3 điểm) Câu 1. Hạt gồm những bộ phận nào? A.Vỏ, phôi B. Vỏ, phôi và chất dinh dưỡng dự trữ C. Vỏ, nhân D. Vỏ, chồi và ruột Câu 2. Nhóm quả nào sau đây không thích nghi với cách phát tán nhờ động vật: A. Những quả và hạt nhẹ thường có cánh hoặc có túm lông. B. Những quả và hạt có nhiều gai móc. C. Vỏ quả có khả năng tự tách hoặc mở ra để cho hạt tung ra ngoài. D. Gồm A và C. Câu 3.Tảo xoắn sinh sản hữu tính bằng: a.Hoa ; b. Quả; c.Hạt ; d.Sự tiếp hợp Câu 4.Cơ quan sinh sản của rêu là: a.Hoa; b.Quả; c.Túi bào tử; d.Hạt. Câu 5.Những cây thuộc dương xỉ là: a) Rong mơ, tảo xoắn, rong đuôi chó; b) Cây cải, cây lúa, cây bưởi; c) Cây rau bợ,cây lông cu li; Câu 6.Trong trồng trọt, biện pháp để hạt nẩy mầm tốt là: a.Chọn hạt giống; b.Chuẩn bị tốt đất gieo trồng; c.Gieo hạt đúng thời vụ; d.Tất cả các biện pháp trên II . TỰ LUẬN Câu 1: (3đ) Có những cách phát tán tự nhiên nào của quả và hạt ? Nêu đặc điểm thích nghi của mỗi cách phát tán đó. Câu 2:(2đ) Nêu lợi ích của tảo trong tự nhiên và trong đời sống con người. Câu 3.(2đ) Vi khuẩn có vai trò gì đối với tự nhiên và đời sống con người? Câu 6: vì sao thức ăn để lâu thường bị ôi thiu ? Muốn giữ thức ăn lâu không bị hỏng ta làm gì ? (1 điểm ) .. ĐÁP ÁN KIỂM TRA HỌC KÌ II NĂM HỌC:2013-2014.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> MÔN SINH HỌC 6 I. TRẮC NGHIỆM (3 điểm). Mỗi lựa chọn đúng đạt 0,5 điểm Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 b d d c c d II. Tự luận (7 điểm) Câu. Đáp án. Câu 1 (3điểm). Có 3 cách phát tán tự nhiên của quả và hạt: - Phát tán nhờ gió: quả hoặc hạt có cánh,hoặc có túm lông nhẹ - Phát tán nhờ động vật:quả-hạt có hương thơm,vị ngọt,hạt có vỏ cúng,có nhiều gai,móc bám - Tự phát tán: vỏ quả tự nứt để hạt tung ra ngoài. Lợi ích của tảo trong tự nhiên và đời sống con người: -Góp phần cung cấp ôxi và thức ăn cho ĐV ở nước Câu 2 -Làm thức ăn cho người và gia súc (2 điểm) -Lầm phân bón -Làm thuốc (trong y học), các nguyên liệu khác như làm giấy,hồ dán,thuốc nhuộm.... Vai trò của vi khuẩn đối với tự nhiên và đời sống con người : - đối với tự nhiên: Câu 3 phân hủy chất hữu cơ thành chất vô cơ cho cây sử dụng. (2 điểm) Góp phần hình thành than đá, dầu lửa - đối với đời sống: ứng dụng trong nông nghiệp, công nghiệp chế biến thực phẩm. Biểu điểm 1đ 1đ 1đ. 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ. 1đ. 1đ.

<span class='text_page_counter'>(3)</span>

<span class='text_page_counter'>(4)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×